Professional Documents
Culture Documents
MỤC TIÊU
✓ Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản liên quan
đến tài chính công ty đa quốc gia.
✓ Trang bị cho sinh viên những công cụ và kỹ năng cơ
bản để hoạch định chiến lược phát triển loại hình công ty
đa quốc gia.
YÊU CẦU KIẾN THỨC
❖ Lý thuyết tài chính tiền tệ Kế toán đại cương
❖ Tài chính quốc tế Luật quốc tế
❖ Kinh tế học quốc tế. Tài chính doanh
nghiệp
1
Khái niệm công ty đa quốc gia
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Chương 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
3
NỘI DUNG CHÍNH
4
10 công ty đa quốc gia hàng đầu thế giới
5
Đặc trưng của MNCs
➢Mục tiêu: tối đa hóa giá trị của các cổ đông và tối ưu hóa các
kỹ thuật chuyển giao.
+) Tối đa hóa gtri cổ đông: thường MNCs là cty cphan => nhiều cổ đông
góp vốn, những cổ đông này qtam gtri cphieu => gtri cphieu càng cao thì
lnhuan càng được maximized
➢Khách hàng, nhà cung cấp phân phối trải rộng khắp toàn cầu
(chịu ảnh hưởng rủi ro văn hóa, chính trì) => biến đổi sao cho phù hợp
với KH
➢ Khả năng đa dạng hóa rất cao (tài trợ và đầu tư) vì có quy mô +
tiềm lực mạnh => đầu tư rộng rãi => tăng hiệu quả sd vốn
➢Khả năng giảm thiểu các khoản thuế mang tính quốc gia phải
nộp (thường xuyên dẫn đến sự tranh chấp) => vấn đề chuyển giá để
giảm thiểu thế (VD: tăng cường vay => tăng CP đi vay => giảm thuế)
➢Có thời gian và khả năng linh hoạt động trong việc hoạch định
và sử dụng các nguồn ngân quỹ
➢ Chi phí đại diện của các MNCs thường cao hơn các công ty nội
địa.
Công ty đa quốc gia có thể xếp thành ba nhóm lớn theo cấu trúc
các phương tiện sản xuất:
➢ Công ty đa quốc gia “theo chiều ngang” sản xuất các
sản phẩm cùng loại hoặc tương tự ở các quốc gia khác nhau
(Ví dụ: KFC, Mc Donalds)
➢ Công ty đa quốc gia “theo chiều dọc” có các cơ sở
sản xuất ở một số quốc gia nào đó, sản xuất ra sản phẩm là
đầu vào cho sản xuất của nó ở mộ só quốc gia khác. (Ví dụ:
Nike, Adidas…)
➢ Công ty đa quốc gia “nhiều chiều” có cơ sở sản xuất ở
các nước khác nhau mà chúng hợp tác theo cả chiều ngang
và chiều dọc (Ví dụ: Microsoft…)
6
Cơ sở hình thành của công ty đa quốc gia
Tại sao các công ty hoạt động ngoài phạm vi quốc gia?
Cơ sở lý thuyết về thương mại quốc tế:
➢ Thuyết Lợi thế so sánh: Chuyên môn hóa làm tăng
hiệu quả.
+) Mỗi qgia có 1 thế mạnh riêng
➢ Khi hoạt động của công ty phát triển => nhu cầu mở
rộng thị trường => nhiều cơ hội kinh doanh đặc biệt là ở nước
ngoài => trở thành MNCs
Ví dụ: Dow Chemical, American Brands và Colgate-Palmolive
…hơn phân nửa doanh thu phát sinh ở nước ngoài, hoặc Kodak có
công ty con ở 32 quốc gia…
➢ Hiểu biết về quản trị tài chính quốc tế rất quan trọng đối
với bất kỳ công ty nào
✓ MNCs
✓ Công ty xuất nhập khẩu (bất kể nhỏ hay lớn)
✓ Công ty kinh doanh trong nước
➢ Mục độ mở rộng ra nước ngoài tùy thuộc vào đặc điểm
ngành nghề kinh doanh
7
Mục tiêu hoạt động của công ty đa quốc gia
8
Mô hình quản lý tài chính của MNCs
- quản lý tập trung
Tài trợ tại Chi phí tại chi Chi phí tại chi Tài trợ tại chi nhánh A
nhánh A nhánh
B chi nhánh A
Cty mẹ nắm hết các vđề về qly tchinh => Các head qly cơ
sở phải báo cáo để cty mẹ đưa ra quyết định
=> Độ trễ trong xử lí cviec, có thể ảnh hưởng đến cty
(chênh lệch tỉ giá, lãi suất bank)
9
Mô hình quản lý tài chính của MNCs
- quản lý phi tập trung
Các nhà quản lý Các nhà Các nhà Các nhà
quản lý tiền mặt tại chi quản lý tài quản lý tài tiền mặt tại
chi nhánh A chính tại chi chính tại chi nhánh B
nhánh A nhánh B
Tài trợ tại Chi tiêu vốn tại Chi tiêu vốn tại Tài trơ
tại chi nhánh A chi nhánh A chi
nhánh B chi nhánh B
- Các cơ sở tự qly
- Ưu điểm:
+) Qly chi nhánh có quyền tự đưa ra qđịnh
+) Tự đề ra mục tiêu riêng ở từng cơ sở để đạt
mục tiêu chung của toàn hệ thống
- Hạn chế:
+) Phải thuê qly => chi phí đại diện cao do quy mô
DN càng lớn thì càng phải thuê nhiều qly (CP đại
diện ở các MNCs > CP đại diện ở các cty thuần nội
địa)
=> Muốn thực hiện mô hình phi tập trung hiệu quả
thì phải có pthuc báo cáo cho headquarter hiệu quả
1
0
Động cơ thúc đẩy kinh doanh quốc tế
➢ Lý thuyết lợi thuế cạnh tranh: việc chuyển môn hóa sản xuất sản
phẩm này dẫn đến không sản xuất sản phẩm khác vì thế các quốc gia
tăng cường mua bán trao đổi với nhau.
➢Lý thuyết thị trường không hoàn hảo: bởi các thị trường của
nhiều nguồn tài nguyên khác nhau dùng trong sản xuất “không hoàn
hảo” nên các công ty thường nhận ra các lợi thế có từu các
nguồn tài nguyên của một nước khác – lý do khiến các MNC tìm
kiếm cơ hội đầu tư ra nước ngoài.
➢Lý thuyết chu kỳ sản phẩm: khi một công ty trưởng thành, công
ty có thể nhận thêm nhiều cơ hội bên ngoài quốc gia mình
10
Động cơ thúc đẩy kinh doanh quốc tế
➢ Tìm kiếm lợi nhuận cao hơn và phân tán rủi ro cũng như
tránh những bất ổn do ảnh hưởng bởi chu kỳ kinh doanh khi sản
xuất ở một quốc gia đơn nhất.
➢ Bảo vệ tính độc quyền đối với công nghệ hay bí quyết sản
xuất ở một ngành không muốn chuyển giao cũng là lý do phải
mở rộng địa phương để sản xuất.
➢ Tối ưu hóa chi phí và mở rộng thị trường cũng là mục
đích của MNC
11
10 MNC gặp thảm họa
12
Chương 2
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH CÔNG TY
ĐA QUỐC GIA
13
Môi trường tài chính quốc tế
của công ty đa quốc gia
Thị trường tín dụng
Thị trường Thị trường Châu Âu và trái
đồng tiền phiếu Châu Âu
chứng khoán
quốc tế
Châu Âu
14
Cơ hội quốc tế của
các công ty đa quốc gia
➢ Tránh được các rủi ro nhờ đa dạng hóa đầu tư quốc tế.
➢ Mở rộng thị trường quốc tế.
➢ Tăng cạnh tranh và bảo vệ thị phần trên thị trường thế giới.
➢ Tiết kiệm chi phí.
➢ Tiết kiệm thuế.
➢ Sử dụng các công nghệ chế tạo sản phẩm trực tiếp
hơn là sản xuất theo license.
15
Sự khác biệt trong quản trị tài chính giữa
công ty nội địa và công ty đa quốc gia
Có rất nhiều điểm khác biệt giữa quản trị tài chính công ty nội
địa và đa quốc gia:
✓ Những vấn đề về văn hóa
✓ Những vấn đề về quản trị doanh nghiệp
(corporate governance).
✓ Rủi ro hối đoái
✓ Rủi ro chính trị
✓ Điều chỉnh các lý thuyết tài chính thông thường
✓ Điều chỉnh các công cụ tài chính thông thường.
16
Nguồn gốc chi phí đại diện
Việc phân định giữa quyền sở hữu và quyền quản lý bản thân
nó cũng mang lại nhiều vấn đề phức tạp:
✓ Mục tiêu của chủ sở hữu và mục tiêu của nhà quản lý
khác nhau
✓ Các nhà quản lý và các chủ sở hữu có những thông
tin rất khác nhau về giá trị của các tài sản của công ty.
✓ Sự mâu thuẫn giữa mục tiêu và sự bất cân xứng
thông tin giữa cổ đông và nhà quản lý đã tạo nên những
vấn đề về người chủ - người đại diện, đồng thời nảy sinh
các chi phí đại diện.
Nhà quản lý biết nhiều về tiềm năng, rủi ro và các giá trị
của công ty hơn các cổ đông
17
Chi phí đại diện là gì ?
Chi phí đại diện = Chi phí theo dõi bởi người chủ + Chi phí
ràng buộc bởi người đại diện + Sự mất mát
✓ Chi phí theo dõi bởi người chủ là những chi phí để
giám sát người đại diện nhằm đảm bảo rằng người đại diện
gắn với lợi ích của người chủ
✓ Chi phí ràng buộc bởi người đại diện: người đại diện
gánh chịu chi phí để cam kết rằng bản thân họ không xâm
phạm đến lợi ích của người chủ.
✓ Sự mất mát: những chi phí được kết hợp với một kết
quả mà kết quả đó không hoàn toàn phục vụ lợi ích của người
chủ
18
Chức năng quản trị tài chính
của công ty đa quốc gia
19
Nội dung quản trị tài chính
của công ty đa quốc gia
Chương 3
CÁC RỦI RO ĐỐI VỚI
CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
20
NỘI DUNG CHÍNH
21
Rủi ro tỷ giá hối đoái
22
Nguồn gốc phát sinh rủi ro tỷ giá hối đoái
Nguồn gốc
phát sinh
23
Ảnh hưởng của rủi ro tỷ giá hối đoái
tới doanh nghiệp
1. Tỷ giá thay đổi làm thay đổi giá NVL mà DN nhập =>
ảnh hưởng năng lực ctranh
2. VD: kế hoạch tài trợ: plan tài trợ 1000 USD cho chi
nhánh tại VN, mà tỷ giá USD/VND thay đổi thì lại phải
đổi số lượng tiền plan ban đầu để ko bị thiếu hụt
3. Dòng tiền bị chênh lệch do tỷ giá bị tác động => thâm
hụt ngân sách => ko tự chủ được các khoản chi phí
bảo hiểm, … mà phải đi vay bên t3 (bank, tổ chức tín
dụng, …)
4. VD: Coca Cola có 2 chi nhánh ở Can và Thai, đến cuối
kì thì nó phải chuyển dòng tiền và phải quy đổi thành
USD (đơn vị tiền tệ của cty mẹ) => ảnh hưởng đến gtri
hiện tại tại thời điểm đó (CAD tăng giá => gtri hiện tại
tăng; CAD giảm giá => gtri hiện tại giảm)
=> Càng nhiều chi nhánh khác nhau thì càng gia tăng rủi
ro tỷ giá
23
Các biện pháp phòng ngừa
rủi ro tỷ giá hối đoái
24
Khái niệm độ nhạy cảm
rủi ro tỷ giá hối đoái
Độ nhạy cảm đối với rủi ro tỷ giá là chỉ khả năng lợi nhuận,
dòng tiền ròng hoặc giá trị thị trường của một doanh nghiệp
thay đổi do sự tác động của những biến động của tỷ giá hối
đoái trên thị trường gây nên
25
Độ nhạy cảm giao dịch
đối với các rủi ro tỷ giá
Độ nhạy cảm giao dịch đối với các rủi ro tỷ giá là mức độ mà
giá trị của các giao dịch bằng tiền mặt trong tương lai chịu sự tác
động của những dao động trong tỷ giá.
Độ nhạy cảm giao dịch đối với rủi ro tỷ giá dựa trên tính biến
động của tiền tệ:
1. Đo lường biến động của tiền tệ (độ lệch chuẩn)
2. Tính biến động của tiền tệ theo thời gian (tính biến động của
tiền tệ liên tục thay đổi theo thời gian)
26
Độ nhạy cảm giao dịch
đối với các rủi ro tỷ giá
Độ lệch chuẩn của biến động tỷ giá hối đoái (dựa theo dữ liệu hàng tháng)
Giai AUD EUR GBP NZD CAD CHF JPY SGD SEK
đoạn
1990- 2,10 3,33 3,41 1,60 1,24 3,64 3,11 1,16 4,08
1995
1996- 2,89 2,62 2,12 2,81 1,40 2,92 3,71 1,94 2,50
2000
2001- 3,18 2,71 2,71 3,06 2,14 2,73 2,84 1,34 2,93
2004
2005- 2,88 2,02 2,09 3,44 2,54 2,25 1,96 1,13 2,94
2007
2008- 5,26 4,17
2011
Độ nhạy cảm giao dịch đối với rủi ro tỷ giá dựa trên hệ số tương quan
Bảng Đô la Yên Đô la Krona Franc
Anh Canada Nhật Nealand Thụy Thụy Sỹ
Điển
27
Các bước đo lường độ nhạy cảm
giao dịch đối với rủi ro tỷ giá
Độ nhạy cảm giao dịch đối với rủi ro tỷ giá đến các dòng tiền thuần
Đánh giá dòng tiền thuần thu về trong hoạt động kinh doanh quốc tế
của công ty Coca Cola (31/12/2011)
Đồng tiền Tổng dòng Tổng dòng Dòng vốn vào Tỷ giá dự kiến
Dòng vốn vào hoặc vốn vốn vào vốn ra
hoặc vốn ra
ra thuần tính bằng
thuần
USD
28
Bước 1. Xác định dòng tiền
vào và ra của MNC
Dự báo dòng vốn vào hoặc vốn ra thuần của công ty Coca Cola
(ước lượng khoảng):
Đồng tiền Dòng vốn Tỷ giá hối đoái có thể Dòng vốn vào hoặc
vốn ra thuần tính bằng USD vào hoặc vốn có
ở cuối mỗi kỳ (Dựa trên Tỷ giá hối đoái có thể có)
ra thuần
US$5.100.000
Đo lường độ nhạy cảm giao dịch đối với rủi ro tỷ giá dựa trên
tính biến động tiền tệ thông qua độ lệch chuẩn và tính biến động
của tiền tệ theo thời gian
Độ nhạy cảm giao dịch đối với rủi ro tỷ giá trên giá trị có rủi
ro – VAR: đây là phương pháp kết hợp tính bất ổn và hệ số tương
quan để xác định các khoản lỗ có khả năng xảy ra tối đa của một
ngày cụ thể nào đó trên gía trị các vị thế mà công ty gặp phải do
chịu tác động của sự nhạy cảm giao dịch đối với rủi ro tỷ giá.
29
Độ nhạy cảm kinh tế
đối với các rủi ro tỷ giá
Độ nhạy cảm kinh tế đối với rủi ro tỷ giá là mức độ mà hiện giá của
dòng tiền trong tương lai của một công ty có thể chịu tác động bởi
những dao động trong tỷ giá.
Mức độ nhạy cảm kinh tế đối với dao động tỷ giá có khả năng lớn
hơn đối với một công ty có hoạt động kinh doanh quốc tế so với
một công ty thuần túy nội địa.
30
Đo lường độ nhạy cảm kinh tế
đối với rủi ro tỷ giá
Ước tính doanh thu và chi phí của công ty Coca Cola năm 2012
Kinh doanh Kinh doanh
tại Mỹ tại Canada
(Triệu USD) (Triệu
CAD)
Doanh số 304 4
Giá vốn hàng bán 50 200
Lãi gộp 254 -196
Định phí 60,72 ---
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) 193,28 -196
Lãi vay 3 10
Lãi trước thuế (EBT) 190,28 -206
Giả định các dự báo sau về doanh số tại Mỹ tương ứng với một kịch
bản tỷ giá như sau:
US$0,80 304
US$0,85 307
31
Tác động của sự thay đổi tỷ giá lên lợi
nhuận của công ty Coca Cola
C$ = US$0,75 C$ = US$0,80 C$=0,85
Doanh thu
Mỹ US$300 US$304,00 US$307,00
Canada C$4=3,0 C$4=3,2 C$4=3,4
Tổng US$303,0 US$307,20 US$310,40
Lãi vay
Mỹ US$3,0 US$3,0 US$3,0
Canada C$10=7,5 C$10=8,00 C$10=8,50
Tổng US$10,5 US$11,00 US$11,50
EBT US32,2 US25,48 US$17,86
PCFt = ao + a1et + µt
Trong đó:
PCFt : phần trăm thay đổi trong dòng tiền đã được điều chỉnh
theo lạm phát tính theo đồng nội tệ trong thời kỳ t
et : phần trăm thay đổi trong tỷ giá trong thời
kỳ t µt : sai số
ao: : hằng số
a1 : hệ số góc
32
Độ nhạy cảm chuyển đổi
đối với rủi ro tỷ giá
Độ nhạy cảm chuyển đổi đối với rủi ro tỷ giá là độ nhạy cảm của một công
ty đối với rủi ro tỷ giá
Nhân tố xác định độ nhạy cảm chuyển đổi
1. Mức độ giao dịch với nước ngoài của các công ty con ở nước ngoài (là
tỷ lệ ph ần trăm hoạt động của các công ty được thực hiện bởi các
chi nhánh nước ngoài càng lớn thì tỷ lệ phần trăm các khoản mục trong
báo cáo tài chính bị tác động bởi độ nhạy cảm chuyển đổi càng lớn)
2. Địa phương hoạt động của các công ty con (hoặc các chi nhánh nước
ngoài) (Vị trí của các công ty con cũng ảnh hưởng đến mức độ nhạy cảm
chuyển đổi đối với rủi ro tỷ giá vì các khoản mục trong báo cáo tài chính
của mỗi công ty con được đô lường bởi đồng tiền quốc gia đó)
3. Các phương pháp kế toán đang được sử dụng (Sự khác biệt trong phương
pháp kế toán của các quốc gia đương nhiên sẽ tác động đến báo cáo tài
chính hợp nhất của công ty mẹ và đến độ nhạy cảm chuyển đổi)
Ví dụ minh họa
➢ Cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á tác động đến độ nhạy cảm chuyển đổi
➢ Công ty Coca Cola có hơn 1/3 tài sản và doanh số ở nước ngoài
➢Giai đoạn 1985-1988, đồng USD yếu đi, công ty mẹ gặp thuận lợi vì
các khoản thu nhập chuyển về Mỹ có giá trị cao hơn
=> Khủng hoảng suy thoái là ảnh hưởng đến qgia nội địa và qgia mà cty đặt cơ sở
➢Cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á, đòng tiền của các quốc gia này
giảm giá hơn 50% so với USD và làm cho JPY cũng yếu đi, dẫn tới thu
nhập của các công ty con chuyển về Mỹ giảm khoảng 20 tỷ USD trong quý
III/1998
➢Kết hợp độ nhạy cảm, xem xét trường hợp công ty 3M trong cuộc
khủng hoảng tài chính Châu Á:
✓ Độ nhạy cảm giao dịch, doanh số của công ty tại Châu Á
chiếm 17% tổng doanh thu công ty, do đó khoản phải thu từ các đồng
tiền Châu Á giảm đáng kể
✓ Độ nhạy cảm kinh tế: nhu cầu của sản phẩm 3M tại các
nước Châu Á sụt giảm
33
Rủi ro hối đoái
➢ Rủi ro hối đoái phản ánh sự thay đổi lợi nhuận tiềm
năng, dòng tiền ròng và giá trị thị trường của hãng khi tỷ
giá thay đổi.
➢ Nhiệm vụ quan trọng của quản trị tài chính là đo
lường rủi ro hối đoái và quản lý nó nhằm tối đa hoá lợi
nhuận, dòng tiền ròng và giá trị thị trường của hãng.
➢ Rủi ro hối đoái bao gồm: rủi ro giao dịch, rủi ro hoạt
động và rủi ro chuyển đổi
Thời gian
34
Rủi ro giao dịch
Rủi ro giao dịch đo lường sự thay đổi giá trị các nghĩa
vụ tài chính phải trả hoặc phải thu khi tỷ giá thay đổi.
35
Đặc điểm rủi ro giao dịch
Rủi ro giao dịch giải quyết sự thay đổi của dòng tiền
được hình thành từ những nghĩa vụ theo hợp đồng đã có
sẵn.
36
Rủi ro giao dịch phòng ngừa
bằng hợp đồng kỳ hạn
37
Rủi ro giao dịch phòng ngừa
bằng hợp đồng kỳ hạn
Lợi
Nếu bạn đồng ý bán một thứ gì đó tại một mức giá
xác
nhuận
định và giá giao ngay sau đó tăng thì bạn sẽ lỗ.
$.0097
Tỷ giá giao ngay
tương lai S180($/¥)
F180($/¥) = $.009524 hoặc giá trị tương
lai đồng ¥
Nếu bạn đồng ý bán một thứ gì đó tại một mức giá xác định và giá
giao ngay sau đó giảm thì bạn
Lỗ sẽ lãi.
Lợi Nếu bạn đồng ý mua bất cứ cái gì tại một mức
giá xác
nhuận định trước và giá giao ngay sau đó tăng thì bạn sẽ
lãi.
Sẽ nhận
0 S180($/
¥) hoặc giá
trị tương lai của
F180($/¥) = $.00952
Nếu bạn đồng ý mua một thứ gì đó tại một mức giá xác
Lỗ định và giá giao ngay sau đó giảm thi bạn sẽ lỗ..
38
Rủi ro giao dịch phòng ngừa
bằng hợp đồng kỳ hạn
Xác 5 10 15 20 20 15 10 5
suất(%)
39
Rủi ro giao dịch phòng ngừa
bằng hợp đồng kỳ hạn
(xem comments)
40
Rủi ro giao dịch phòng ngừa bằng hợp
đồng tương lai
MNC chi nhánh tại Úc có khoản phải thu 1tr500 euro từ phía đối tác Ý trong vòng
60d. Cty lựa chọn 1 trg 2 phương án:
PA1: tự phòng ngừa bằng hđồng kì hạn bán với tỷ giá kì hạn 60d EUR/AUD = 1.2
PA2: không làm gì cả và sau 60d sẽ bán euro thu được theo tỷ giá giao ngay. Dự đoán
tỷ giá giao ngay sau 60d với các xác suất sau:
Bài làm:
40
Rủi ro giao dịch phòng ngừa
bằng hợp đồng tương lai
Người giữ hợp đồng tương lai tiền tệ có thể xoá bỏ trạng thái
bằng cách bán hợp đồng tương lai tương tự.
Người bán có thể xoá bỏ trạng thái bằng cách mua các hợp
đồng tương tự.
Hầu hết các hợp đồng tương lai tiền tệ đều được xoá bỏ trước
ngày chuyển giao.
41
Rủi ro giao dịch phòng ngừa
bằng hợp đồng tương lai
Một trong những đặc điểm quan trọng của Hợp đồng tương
lai là Bù trừ hàng ngày.
Giả sử bạn muốn đầu cơ tăng giá cho tỷ giá ¥/$ (cụ thể bạn
nghĩ rằng đồng đô la sẽ tăng giá hoặc yên sẽ giảm giá).
42
Rủi ro giao dịch phòng ngừa
bằng hợp đồng tương lai
Nếu ngày mai,giá tương lai 3 tháng đóng cửa ở mức $1 = ¥149
(hoặc $0.00671= ¥ 1) , nghĩa là ¥ tăng giá so với dự báo ngày hôm
qua ($1 = ¥150 (or $0.00667= ¥ 1)
Tại mức giá tương lai mới, giá trị của hợp đồng là:
12,500,000/149 = $83,892.62
So với giá ngày hôm nay, ngày hôm qua bạn đã bán ¥ rẻ hơn (với
giá $1/150 so với $1/149 một ¥)
Kết cục: Bạn đã lỗ: 83,892.62 - 83,333.33 =$559.28.
Bạn lỗ bởi vì đồng Yên đã tăng giá so với dự kiến!
Nếu bạn nghĩ rằng đồng Yên tiếp tục tăng giá thì cách tốt nhất là
bạn hãy xóa bỏ trạng thái hiện tại.
S ep t .9 2 8 2 .9 3 2 5 .9 2 7 6 .9 3 0 9 + .0 0 2 7 1 .2 0 8 5 .8 6 3 6
7 4 ,6 3 9
43
Rủi ro giao dịch phòng ngừa
bằng hợp đồng quyền chọn
Quyền chọn trao cho người mua nó quyền, chứ không phải
nghĩa vụ, mua hoặc bán một lượng tài sản nào đó trong tương lai,
tại một mức giá thoả thuận ngày hôm nay.
Quyền Mua - Quyền Bán
Quyền Mua trao cho người giữ nó quyền, chứ không phải
nghĩa vụ, mua một lượng tài sản vào một thời điểm trong tương
lai, tại mức giá thoả thuận ngày hôm nay.
Quyền Bán trao cho người giữ nó quyền, chứ không phải
nghĩa vụ, bán một lượng tài sản vào một thời điểm trong tương
lai, tại mức giá thoả thuận gày hôm nay.
44
Rủi ro giao dịch phòng ngừa
bằng hợp đồng quyền chọn
45
Rủi ro giao dịch phòng ngừa
bằng hợp đồng quyền chọn
Quyền mua tiền tệ
❖ Người sở hữu quyền có thể bán hoặc thực hiện
quyền. Họ có thể chọn để quyền hết hạn. Trong hầu hết
trường hợp, họ sẽ mất khoản phí trả để mua quyền.
❖ Phí quyền sẽ cao hơn khi:
▪ (giá giao ngay – giá thực hiện) là lớn.
▪ Thời gian cho tới khi đáo hạn là dài.
▪ Sự dao động của đồng tiền là lớn.
46
Rủi ro giao dịch phòng ngừa
bằng hợp đồng quyền chọn
Sử dụng Quyền mua tiền tệ
❖ Các nhà đầu cơ mong đợi một ngoại tệ tăng giá có
thể mua quyền mua đồng tiền đó.
❖ Họ cũng có thể bán quyền mua một đồng tiền mà
họ kỳ vọng xuống.
❖ Ví dụ:
❖ Nếu dự báo đồng USD sẽ tăng giá có thể mua
quyền chọn mua đồng USD.
❖ Nếu dự báo đồng GBP xuống giá có thể bán
quyền mua đồng GBP.
Người mua Quyền mua £Quyền mua tiền tệ Người bán Quyền mua £
+$.04 +
$.04
Giao
ngay
+$.02 +
$.02
tươn
g
lai
0 0
$1.46 $1.50 $1.54 $1.46
$1.50 $1.54
- $.02 Giao - $.02
ngay
- $.04 tương - $.04
lai
47
Rủi ro giao dịch phòng ngừa
bằng hợp đồng quyền chọn
Quyền bán Tiền tệ
❖ Một quyền bán tiền tệ trao cho người giữ nó quyền
bán một đồng tiền xác định tại mức giá xác định (giá thực
hiện) trong một khoảng thời gian xác định..
❖ Một quyền bán là:
▪ in the money nếu giá giao ngay < giá thực
hiện,
▪ at the money nếu giá giao ngay = giá thực
hiện,
▪ out of the money nếu giá giao ngay > giá thực
hiện.
48
Rủi ro giao dịch phòng ngừa
bằng hợp đồng quyền chọn
Sử dụng Quyền bán tiền tệ
❖ Tương tư như quyền chọn mua nhưng với trạng thái
tiền tệ ngược lại.
❖ Các doanh nghiệp có các khoản phải thu có thể mua
Quyền bán để đảm bảo khoản phải thu đó.
❖ Các nhà đầu cơ dự đoán ngoại tệ giảm có thể mua
quyền bán đồng tiền đó.
❖ Họ cũng có thể bán quyền chọn bán đồng tiền kỳ
vọng giảm giá.
0
$1.46 $1.50 $1.54 $1.46 $1.50 $1.54
- $.02 - $.02 Giao
ngay
- $.04 -
$.04
tươn
g lai
49
Rủi ro giao dịch phòng ngừa
bằng hợp đồng quyền chọn
Giá trị thị trường, Giá trị thời gian, và Giá trị thật với một
Quyền mua kiểu Mỹ
Lãi
call
hiện khoản thanh toán
khi đến hạn,
không phải lợi
nhuận, của
quyền
Intrinsic value
mua.
ST
Time value
quyền mua out-of-
the-money cũng có
Out-of-the-money
50
Rủi ro giao dịch phòng ngừa
bằng hợp đồng quyền chọn
Quyền chọn tiền tệ có điều kiện
Kiểu quyền Giá thực hiện Trigger Phí
Bán thường $1.70
- $0.02
Bán điều kiện $1.70 $1.74 $0.04
$1.78 Quyền bán thường
Tiền ròng thu được
$1.76
$1.74
$1.72 Quyền bán điều kiện
Quyền bán điều kiện
$1.70
$1.68
$1.66
Giao ngay
$1.66 $1.70 $1.74
$1.78 $1.82
51
Rủi ro giao dịch phòng ngừa
bằng hợp đồng quyền chọn
52
Rủi ro giao dịch phòng ngừa
trên thị trường tiền tệ
53
Rủi ro giao dịch phòng ngừa
trên thị trường tiền tệ
Biểu đồ 8.5 Giá trị của đồng tiền với những lựa chọn khác nhau của
Value in US dollars of
Dayton Uncovered
Dayton’s £1,000,000 A/R
Đặt mức tỷ giá
1.84 quyền chọn $1.75/£ OTM put
option hedge
1.82 Đặt mức tỷ giá
quyền chọn $1.71/£
1.80
ATM put
option hedge
1.78
1.74
Phòng ngừa hợp
đồng kỳ hạn
1.72
1.70
1.68
1.68 1.70 1.72 1.74 1.76 1.78 1.80 1.82
1.84 1.86
Tỷ giá giao ngay (US$/£)
1.76
Forward contract hedge
1.74 Call option hedge
locks in a cost of $1,754,000
1.72
1.70
1.68
1.68 1.70 1.72 1.74 1.76 1.78 1.80 1.82
1.84 1.86
Ending spot exchange rate (US$/£)
54
Rủi ro chuyển đổi
55
Đặc điểm của rủi ro chuyển đổi
Quá trình chuyển đổi, liên quan đến việc chuyển những
báo cáo tài chính của công ty con ở nước ngoài theo đồng tiền
chính quốc
Rủi ro chuyển đổi là sự tăng hoặc giảm tiềm năng tài sản
ròng và thu nhập ròng của công ty mẹ do sự thay đổi tỷ giá
mục đích chính của việc chuyển đổi là để chuẩn bị cho
báo cáo hợp nhất, quản lý việc sử dụng báo cáo chuyển đổi để
đánh giá thực hiện (tạo điều kiện thuận lợi cho việc so sánh
giữa các chi nhánh phân phối).
Báo cáo tài chính bằng đồng tiền nước ngoài phải được hạch
toán lại theo đồng tiền trong báo cáo của công ty mẹ
Với một tỷ lệ chuyển đổi khác nhau được sử dụng cho những
khoản mục khác nhau trong báo cáo cá nhân (I/S và B/S), thì kết
quả sẽ cân bằng.
56
Sử dụng tỷ lệ chuyển đổi khác nhau để
đo lường lại các khoản mục khác nhau
Ngày nay, hầu hết các nước chỉ định phương thức chuyển
đổi được sử dụng bởi một công ty con ở nước ngoài dựa trên
hoạt động kinh doanh của công ty con (đặc tính của công ty
con)
Ví dụ: hoạt động kinh doanh của một công ty con ở nước
ngoài có thể được phân loại thành: a integrated foreign entity
or a self-sustaining foreign entity.
An integrated foreign entity là một công ty hoạt động như
một sự mở rộng của công ty mẹ, với sự liên quan chặt chẽ về
dòng tiền, ngành kinh doanh
A self-sustaining foreign entity là một công ty hoạt động
trong môi trường kinh tế độc lập so với công ty mẹ
57
Một số vấn đề về rủi ro chuyển đổi
Đồng tiền cơ bản của một công ty con ở nước ngoài là đồng
tiền của một nền kinh tế chính, nơi công ty con hoạt động và
phát sinh dòng tiền
Nói cách khác, đó là đồng tiền trong nước được sử dụng bởi
công ty con ở nước ngoài trong hoạt động hàng ngày.
Mỹ yêu cầu đồng tiền cơ bản của công ty con ở nước ngoài
được xác định dựa trên bản chất và mục đích của công ty con.
Hai phương pháp cơ bản cho việc chuyển đổi báo cáo tài chính
của các công ty con ở nước ngoài được sử dụng rộng rãi trên thế
giới là:
Phương pháp tỷ giá hiện
tại Phương pháp tỷ giá tạm
thời
Bất kể đó là phương pháp nào, thì một phương pháp chuyển
đổi không phải chỉ xác định tại một mức tỷ giá riêng theo B/S và
I/S, mà còn được xác định dựa trên những ghi chép không cân
bằng (trên Tk thu nhập và vốn dự trữ)
58
Một số vấn đề về rủi ro chuyển đổi
Phương pháp tỷ giá hiện tại là phương pháp phổ biến nhất trên thế giới
thế giới hiện nay.
➢ Tài sản và nguồn vốn được chuyển đổi theo tỷ giá hiện tại
➢ Khoản mục báo cáo thu nhập được chuyển đổi theo
tỷ giá của ngày ghi sổ hoặc theo tỷ giá trung bình thích hợp
của một thời kỳ
➢ Lãi cổ phần (phân phối) được chuyển đổi theo
tỷ giá hiện hành của ngày thanh toán
➢ Cổ phiếu thường và tài khoản vốn đã góp được
chuyển đổi theo tỷ giá gốc
59
Một số vấn đề về rủi ro chuyển đổi
Theo phương pháp tỷ giá tạm thời, tài sản riêng được
chuyển đổi theo một tỷ giá phù hợp với thời điểm phát sinh
khoản mục.
Phương pháp này giả định rằng một số khoản mục tài sản
riêng lẻ như hàng tồn kho hay máy móc nhà xưởng được được
cân đối lại để phản ánh giá trị thị trường
Lãi hay lỗ là kết quả từ việc đo lường lại được thực hiện
trưc tiếp đối với thu nhập ngắn hạn hợp nhất và không có vốn
dự trữ (khoản thu được hợp nhất tăng)
60
Một số vấn đề về rủi ro chuyển đổi
Mỹ phân biệt các công ty con ở nước ngoài dựa trên đồng tiền cơ sở,
không dựa trên đặc tính của công ty con.
➢ Nếu báo cáo tài chính của công ty con ở nước ngoài được
ghi chép bằng đồng USD, thì không yêu cầu phải chuyển đổi
➢ Nếu báo cáo được ghi chép bằng đồng tiền địa phương, và
đồng tiền địa phương là đồng tiền cơ sở, thì chuyển đổi theo
phương pháp tỷ giá hiện tại
➢ Nếu báo cáo được ghi chép bằng đồng tiền địa phương, và
đồng USD là đồng tiền cơ sở,thì phải đo lường lại theo phương pháp
tỷ giá tạm thời
➢ Nếu báo cáo được ghi chép bằng đồng tiền địa phương và
đồng tiền địa phương và đống USD là đồng tiền cơ sở, thì trước
hết báo cáo phải được đo lường lại bằng đồng tiền cơ sở theo
phương pháp tỷ giá tạm thời, và sau đó chuyển đổi thành đồng USD
theo phương pháp tỷ giá hiện tại
No Yes
61
Một số vấn đề về rủi ro chuyển đổi
Nhiều nước công nghiệp lớn nhất trên thế giới, cũng như ủy ban tiêu
chuẩn kế toán quốc tế mới được thành lập International Accounting
Standards Committee (IASC) đều tuân theo thủ tục chuyển đổi giống
nhau :
➢ Một công ty con ở nước ngoài là một integrated foreign entity
or a self-sustaining foreign entity
➢ Integrated foreign entities được đo lường lại đặc
biệt theo phương pháp tỷ giá tạm thời
➢ Self-sustaining foreign entities được chuyển đổi theo
phương pháp tỷ giá hiện tại, cũng được gọi là phương pháp tỷ
giá đóng cửa
Kỹ thuật chính để tối thiểu hóa tổn thất được gọi là một balance
sheet hedge.
A balance sheet hedge đòi hỏi sự cân bằng giữa tài sản và nguồn
vốn bằng ngoại tệ trên bảng cân đối tổng hợp của công ty.
Nếu có thể đạt được sự cân bằng cho mọi ngoại tệ thì tổn thất
chuyển đổi ròng bằng 0
Nếu công ty chuyển đổi theo phương pháp tỷ giá tạm thời, trạng
thái tổn thất bằng 0 được gọi là cân bằng tiền tệ
Cân bằng tiền tê hoàn toàn không thể đạt được bằng phương
pháp tỷ giá hiện tại
62
Biện pháp phòng ngừa rủi ro chuyển đổi
Nếu một công ty con sử dụng đồng tiền địa phương như một đồng
tiền cơ sở, tùy vào tình hình tài chính có thể điều chỉnh khi sử dụng rào
chắn bảng tổng kết tài sản:
▪ Công ty con ở nước ngoài chuẩn bị được thanh toán, vì vậy giá trị
của CTA của nó sẽ được ghi nhận
▪ Công ty có các khoản nợ hoặc hợp đồng với ngân hàng để tuyên
bố rằng tỷ lệ nợ/vốn chủ sở hữu sẽ được duy trì trong 1 giới hạn
nhất định
▪ Việc quản lý được đánh giá dựa trên cơ sở báo cáo thu nhập chắc
chắn và bảng cân đổi kế toán ảnh hưởng bởi lỗ hoặc lãi chuyển
đổi
▪ Công ty con ở nước ngoài hoạt động trong một môi trường lạm
phát tăng rất nhanh.
63
Đánh giá thực hiện phòng ngừa
rủi ro chuyển đổi
Một MNE phải đặt ra mục tiêu tài chính cụ thể, giám
sát việc xúc tiến bởi tất cả các bộ phận của công ty đối
với những mục tiêu đó và đánh giá kết quả
Một MNE phải đo lường việc thực hiện của mỗi công
ty con theo 1 cơ sở phù hợp, và ngược lại nhà quản lý các
công ty con phải đưa ra những mục tiêu rõ ràng mà họ
đánh giá
Một MNE phải xác định cân bằng giữa ba mục tiêu hoạt
động tài chính:
Tối đa hóa tổng lợi nhuận sau thuế
Tối thiểu hóa gánh nặng thuế toàn cầu của hãng một cách
hiệu quả
Xác định đúng thu nhập, dòng tiền và giá trị quỹ của
công ty
Những mục tiêu này thường xuyên mâu thuẫn với nhau
64
Đánh giá thực hiện phòng ngừa
rủi ro chuyển đổi
65
Đánh giá thực hiện phòng ngừa
rủi ro chuyển đổi
Kết quả của bất kỳ một hệ thống điều khiển nào cũng
phải được xác định chống lại sự bóp méo của các hoạt động
gây ra bởi nhiều môi trường kinh doanh khác nhau
Hệ thống đo lường quốc tế bị bóp méo bởi quyết định
đối với hệ thống lợi nhuận thế giới tại mức chi phí của một
công ty con ở điạ phương riêng biệt
66
Đánh giá thực hiện phòng ngừa
rủi ro chuyển đổi
Tác động của sự thay đổi tỷ giá đối với việc đo lường thực
hiện của công ty con ở nước ngoài là một tình trạng khó
khăn mà việc quản lý MNE phải đối mặt
Việc đánh giá thực hiện của một công ty con liên quan đến
3 xu hướng đánh giá khác nhau :
Đánh giá việc quản lý
Đánh giá công ty con
Đánh giá chiến lược
67
CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU RỦI RO HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC CÔNG TY ĐA QUỐC GIA (MNEs)
Mức độ ảnh hưởng của rủi ro hoạt động tới dòng tiền MNEs
135
Lợi nhuận
Rủi ro hối đoái -Tỷ giá hối đoái
Dòng tiền
- Tỷ lệ lãi suất
- Giá cả hàng hóa
Giá trị thị trường
136
68
KHÁI NIỆM RỦI RO HOẠT ĐỘNG CỦA MNEs
Rủi ro hoạt động còn được gọi là rủi ro kinh tế, rủi ro
cạnh tranh, và trong nhiều trường hợp là rủi ro chiến
lược. Nó đo lường bất kỳ sự thay đổi nào trong giá trị hiện
tại của các công ty đa quốc gia kết quả từ những thay đổi
của dòng tiền hoạt động trong tương lai khi tỷ giá hối đoái
thay đổi ngoài dự kiến.
137
- Dự báo và phân tích các rủi ro giao dịch riêng lẻ trong tương lai
của doanh nghiệp
- Gắn kết hoạt động của doanh nghiệp trong mối tương quan
với các rủi ro trong tương lai của đối thủ cạnh tranh
- Chịu sự ảnh hưởng của các biến kinh tế vĩ mô như tỷ lệ lãi
suất, tình trạng lạm phát.
Nghiên cứu rủi ro hoạt động chính là việc phân tích, đánh giá
ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái ngoài dự đoán tác động
tới hoạt động của doanh nghiệp và vị thế cạnh tranh của doanh
nghiệp với đối thủ cạnh tranh, cũng như sự biến động của các
biến kinh tế vĩ mô.
138
69
DÒNG TIỀN CỦA MNEs
Dòng tiền tài chính
Trả cổ tức cho công ty mẹ
Công ty mẹ đầu tư vốn cổ
phần
Trả lãi vay giữa công ty mẹ và
chi nhánh Trả gốc các khoản vay
nội bộ
Công ty mẹ Chi nhánh
-Đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp hơn so với các loại rủi ro hối đoái khác.
-Mang tính chủ quan vì phụ thuộc vào dự đoán những thay đổi
của dòng tiền trong tương lai trong một thời kỳ nhất định.
-Phải xem xét rủi ro ở góc độ tổng thể hoạt động của doanh
nghiệp, gắn kết với chiến lược tài chính, hoạt động marketing, hoạt
động mua bán sản phẩm, và các vấn đề kỹ thuật, sản xuất.
-Khi thị trường ngoại hối hoạt động thiếu hiệu quả và sự biến
động của tỷ giá hối đoái ngoài dự đoán của doanh nghiệp mới gây
nên rủi ro hoạt động.
140
70
4.2. MỨC ĐỘ ẢNH HƯỞNG CỦA RỦI RO
HOẠT ĐỘNG TỚI DÒNG TIỀN MNEs
Dưới 1 năm, dòng tiền thu về đã được dự toán, nên khi tỷ giá hối
Ngắn hạn đoái biến động ngoài dự đoán, doanh nghiệp khó thay đổi được giá bán
và các chi phí đầu vào để đảm bảo thu được dòng tiền kỳ vọng.
- Từ 2-5 năm, doanh nghiệp có thời gian điều chính các hoạt động
Trung hạn với - Khi tỷ giá thay đổi, nhưng doanh nghiệp gặp
phải vướng mắc nếu các biến vĩ mô chính sách tiền tệ, chính sách về cán cân thanh
toán , hay các quy không thay đổi định của nước sở tại không cho
phép điều chỉnh hoạt động theo tỷ
giá mới. Do vậy, gặp phải rủi ro hoạt động.
Trung hạn với Thời gian đủ dài để điều chỉnh hoạt động theo tỷ giá mới tuy nhiên
các biến vĩ mô doanh nghiệp không thể tính toán được hết sự biến động của các
thay đổi biến vĩ mô khác.
Từ 5 năm trở lên, khó tính toán chính xác được dòng tiền kỳ vọng
Dài hạn thu về cũng như sự biến động của tỷ giá hối đoái và các biến kinh
tế vĩ mô. Rủi ro hoạt động do sự thay đổi của tỷ giá hối đoái là không
tránh khỏi
142
71
ĐA DẠNG HÓA CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG
Trong điều kiện mất cân bằng của các biến kinh tế vĩ mô và sự biến
động khó dự đoán của tỷ giá hối đoái có thể tác động tới dòng tiền của
MNE được kỳ vọng. Tuy nhiên, MNE có thể nhận biết được một số hiện
tượng khi nó xảy ra và có biện pháp chủ động thay đổi chiến lược hoạt
động và thu được dòng tiền như kỳ vọng thông qua phương thức đa
dạng hóa cách thức hoạt động
✓ Đa dạng hóa doanh số bán hàng
✓ Đa dạng hóa hoạt động sản xuất
✓ Đa dạng hóa sử dụng nguồn lực đầu vào
✓ Đa dạng hóa thị trường tiêu thụ sản phẩm
Hạn chế rủi ro hoạt động do sự tác động của
biến đổi ngoài dự đoán của tỷ giá hối đoái
143
Để từ đó đầu tư vào quốc gia lãi suất cao, và đồng tiền quốc gia đó có
xu hướng giảm giá. Như vậy, MNE có thể tiết kiệm được nguồn vốn
đầu tư vào thị trường đó.
144
72
THỰC HIỆN BÙ TRỪ CÁC DÒNG TIỀN
145
✓ Tìm kiếm doanh nghiệp cung cấp nguyên liệu thô tại quốc gia có
đồng tiền lưu hành
Thanh toán
Thanh toán bằng CAD bằng CAD
CT MỸ
146
73
THỰC HIỆN BÙ TRỪ CÁC DÒNG TIỀN
✓ Thanh toán trực tiếp cho nhà cung cấp bằng đồng ngoại tệ thu được
147
✓ Các bên thỏa thuận với nhau về việc chia sẻ rủi ro tỷ giá khi có sự thay
đổi của tỷ giá ảnh hưởng đến hoạt động thanh toán giữa các bên.
✓ Quy định rõ khoảng giao động tỷ giá cho phép, trong trường hợp tỷ giá
biến động vượt ra khỏi khoảng giao động đó, hai bên sẽ tính toán lại khoản
tiền phải thanh toán trên cơ sở chia sẻ phần chênh lệch tỷ giá vượt khung.
Ví dụ: Công ty Mỹ nhập hàng từ Nhật thanh toán bằng ¥, số tiền hợp đồng
¥100.000.000, khoảng giao động tỷ giá (115¥/US$ - 125¥/US$). Nếu tỷ giá
vào thời điểm thanh toán là 110¥/US$. Tính số tiền công ty Mỹ phải
thanh toán.
148
74
THỎA THUẬN CHIA SẺ RỦI RO TỶ GIÁ VỚI
ĐỐI TÁC KINH DOANH
Bài giải:
Nếu số tiền phải thanh toán: ¥100.000.000 và tỷ giá biến động ngoài khoảng
dự đoán là ¥110/US$ tức đồng tiền Yên tăng giá so với đồng US$,
Số tiền phía Mỹ sẽ thanh toán khi không có thỏa thuận chia sẻ rủi ro sẻ là:
¥100.000.000//¥110/US$ = US$909.090
Trong trường hợp tiến hành chia sẻ rủi ro giữa 2 bên thì số tiền phía Mỹ phải
bỏ ra để thanh toán sẽ là:¥100.000.000/(¥110/US$ - (¥115/US$ - ¥110/US$)/2)
= 100.000.000//¥11,25/US$
= US$888.888
149
Hai Tập đoàn tại hai quốc gia khác nhau tiến hành vay bằng đồng tiền của
nhau trong cùng một khoảng thời gian nhất định và đến hạn hoàn trả bằng
chính đồng tiền đó.
Công ty mẹ Công ty mẹ
tại Anh Tài chính tại Hà Lan
gián tiếp
Vay trực tiếp bằng GBP
Vay trực tiếp bằng EUR
Chi nhánh
công ty Hà Lan Chi nhánh
tại Anh công ty Anh tại
Hà Lan
150
75
SỬ DỤNG CÁC KHOẢN VAY SONG SONG HAY
VAY GIÁP LƯNG (BACK TO BACK LOANS)
- Giúp tránh tổn thất gây nên do sự thay đổi của tỷ giá
hối đoái, do các bên vay ngoại tệ và hoàn trả bằng chính
Lợi ích
đồng ngoại tệ đó
-Tránh được rào cản pháp lý trong hoạt động đầu tư và
chuyển tiền quốc tế
151
Công ty Công ty
Nhật Mỹ
TS NV TS NV
152
76
TÍNH TOÁN THỜI GIAN HOÀN TRẢ CÁC KHOẢN VAY & THU HỒI
CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ PHÙ HỢP (TRẢ TRƯỚC VÀ TRẢ CHẬM)
✓ Sử dụng các đồng tiền yếu được dự đoán giảm giá trong
tương lai để thanh toán các khoản nợ bằng đồng tiền mạnh sớm
nhất có thể
✓ Kéo dài thời gian trả nợ các khoản vay bằng đồng tiền yếu với kỳ
vọng đồng tiền mạnh doanh nghiệp đang nắm giữ sẽ lên giá so với
✓ Thu hồi sớm các khoản phải thu bằng đồng tiền yếu
✓ Kéo dài thời gian thu hồi nợ các khoản cho vay đồng tiền mạnh
153
Chuyển hàng
Công ty Carlton
Tập đoàn Carlton tại Brazil (Phân
tại Mỹ (sản xuất) phối tại thị
trường
Brazil
Hàng hóa được Tập đoàn Hàng
hóa được Trung tâm đảo hóa
Carlton bán cho Trung tâm đơn bán lại cho Cty Carlton tại Brazil đảo hóa đơn
bằng US$ bằng đồng Reals của Brazil
(R$)
Trung tâm
đảo hóa đơn
- Tạo điều kiện cho doanh nghiệp đa quốc gia có thể quản lý
được
- Giúp duy trì tỷ giá rủi tỷcho
ổn định giácác
khiđơn
nó thay đổi
đặt hàng
Lợi ích
trong
tương lai
- Đóng vai trò như một trung gian quản lý dòng tiền của các
công ty con trong nội bộ Tập đoàn
154
77
4.4. BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài 1. Công ty sản xuất Thang Máy của Mỹ xuất khẩu thiết bị Cầu Trục cho một số công ty
tại Trung Quốc. Số lượng bán hàng năm thường là 1000 sản phẩm với đơn giá US$24.000
một sản phẩm. Hiện tại tỷ giá giữa Nhân Dân Tệ và US$ là 8,20 Yuan/US$, tuy nhiên theo
dự đoán có khả năng đồng Nhân Dân Tệ sẽ giảm giá tới mức 9,20 Yaun/US$, và tỷ giá này
sẽ ổn định trong ít nhất 1 thập kỷ. Nếu điều đó xảy ra, Công ty sản xuất Thang Máy của Mỹ
sẽ phải tính toán đến đơn giá cung cấp thiết bị cho phía Trung Quốc. Công ty sản xuất
Thang Máy đã tính tới 2 phương án để hạn chế rủi ro do đồng Yuan giảm giá như sau:
Phương án 1. Giữ nguyên giá bán thiết bị bằng đồng Nhân Dân Tệ và thu được ít US$ hơn.
Trong trường hợp này, số lượng sản phẩm xuất đến Trung Quốc là không đổi ở mức
1000.000 sản phẩm.
Phương án 2. Giữ nguyên giá bán bằng US$ là US$24.000/sản phẩm, và tăng giá bán bằng
đồng Nhân Dân Tệ để bù đắp do giảm giá đồng tiền. Như vậy, số lượng hàng xuất sẽ giảm
10%
Trong cả hai trường hợp ta đều biết chi phí sản xuất trực tiếp ra một đơn vị sản phẩm là
bằng 75% đơn giá bán ra của sản phẩm. Doanh nghiệp nên lựa chọn phương án nào trong
hai phương án trên.
155
Bài 2. Công ty Mỹ nhập khẩu áo da từ một công ty Argentina và thanh toán bằng đồng
Peso của Argentina. Khi đồng Peso của Argentina giảm giá so với US$ xuống còn Ps
4/US$ và được dự đoán giá trị đồng Peso của Argentina sẽ còn tiếp tục giảm giá so với
US$. Công ty Mỹ và công ty Argentina đã có mối quan hệ bạn hàng lâu năm, do đó đã
tiến hành thỏa thuận chia sẻ rủi ro để giúp công ty Argentina hạn chế được rủi ro hoạt
động do sự biến động không lường của tỷ giá hối đoái. Trong thỏa thuận quy định rõ,
nếu tỷ giá hối đoái giao động trong khoảng từ Ps3,5/US$ - Ps4,5/US$ thì công ty Mỹ sẽ
thanh toán trên cơ sở tỷ giá giao ngay tại thời điểm thanh toán, tuy nhiên nếu tỷ giá hối
đoái vượt ra ngoài khoảng giao động quy định thì sẽ tiến hành chia sẻ rủi ro do biến
động tỷ giá giữa hai bên. Thỏa thuận này sẽ có hiệu lực trong vòng 6 tháng khi công ty
Mỹ tiến hành nhập khẩu áo da từ công ty của Argentina có giá trị hợp đồng là
Ps8.000.000 hay US$2.000.000 ở mức tỷ giá giao ngay là Ps4,0/US$.
a.Nếu tỷ giá hối đoái là Ps6,0/US$, thì chi phí bằng US$ mà phía công ty Mỹ phải bỏ
ra là bao nhiêu?
b.Nếu tỷ giá hối đoái là Ps6,0/US$, thì doanh thu từ việc xuất khẩu hàng của công
ty Argentina thay đổi ra sao?
156
78
4.4. BÀI TẬP ỨNG DỤNG
Bài 3. Một công ty của Anh xuất khẩu ô tô cho một nhà phân phối tại New Zealand và
yêu cầu thanh toán bằng đồng Bảng Anh. Nhà phân phối ô tô tại New Zealand sẽ không
thể gánh chịu được mọi rủi ro hối đoái nếu có sự biến động tỷ giá và sẽ không thể tiếp
tục phân phối ô tô của công ty Anh nếu không có sự chia sẻ rủi ro tỷ giá khi nó xảy ra.
Vì vậy, hai bên đã tiến hành thỏa thuận, trong đó quy định, nếu tỷ giá hối đoái giữa
đồng Bảng Anh và đồng Đô La New Zealand giao động trong khoảng dung sai +/-5%
thì số tiền thanh toán sẽ được tính toán bình thường theo mức tỷ giá giao ngay tại
thời điểm thanh toán, còn trong trường hợp tỷ giá giao động vượt ngoài khoảng dung
sai cho phép thì hai bên sẽ tiến hành chia sẻ rủi ro tỷ giá với nhau. Cho biết tỷ giá giao
ngay tại thời điểm hiện tại là NZ$1,6400/£, giá một chiếc ô tô là £12.000/sản phẩm.
157
a. Tính khoảng tỷ giá giao động khi đó công ty New Zealand phải thanh toán ở mức tỷ
giá giao ngay tại thời điểm thanh toán mà không có sự chia sẻ rủi ro khi tỷ giá biến
động.
b. Biết giá mà công ty Anh bán cho nhà phân phối tại New Zealand là £12.000/sản
phẩm, nếu tỷ giá giao ngay tại thời điểm thanh toán là NZ$1,7000/£ thì nhà nhập
khẩu New Zealand phải bỏ ra bao nhiêu New Zealand để nhập 10 chiếc ô tô và số
£ mà công ty Anh nhận được là bao nhiêu?
c. Nếu tỷ giá giao ngay tại thời điểm thanh toán là NZ$1,6500/£ thì nhà nhập khẩu
New Zealand phải bỏ ra bao nhiêu New Zealand để thanh toán tiền hàng và số £ mà
công ty Anh nhận được là bao nhiêu?
d. Ai là người có lợi trong thỏa thuận chia sẻ rủi ro
158
79
Rủi ro chính trị
80
Sơ đồ 1: Phân loại rủi ro chính trị
Rủi ro đặc thù của Rủi ro đặc thù của Rủi ro toàn cầu
Doanh
nghiệp Đất nước
1-162
81
Đánh giá rủi ro chính trị
82
Đánh giá rủi ro chính trị
1-165
❖ Rủi ro đặc thù của doanh nghiệp đe dọa các MNE bao gồm:
▪ Rủi ro kinh doanh
▪ Rủi ro ngoại hối
▪ Rủi ro quản trị
❖ Rủi ro quản trị là khả năng để điều hành hoạt động của
MNE một cách hiệu quả trong môi trường luật pháp và
chính trị của quốc gia
❖ Đối với một MNE, phải chú trọng đến các đơn vị kinh
doanh cá nhân cũng như toàn bộ MNE
1-166
83
Rủi ro đặc thù của doanh nghiệp
1-167
84
Rủi ro đặc thù của doanh nghiệp
1-169
❖ Những chiến lược hoạt động sau quyết định thực hiện FDI :
▪ Mặc dù một hợp đồng đầu tư tạo ra những nghĩa vụ đối với
cả nhà đầu tư nước ngoài và nước nhận đầu tư, sự
thay đổi các điều kiện và hợp đồng thường được xem
xét lại
▪ Vì lợi ích của mình, hầu hết MNEs đi theo một chích sách
thích nghi để thay đổi ưu thế của những nước nhận
đầu tư bất cứ khi nào có thể
▪ Bản chất của sự thích nghi là chặn trước những ưu thế của
nước nhận đầu tư và thực hiện những hoạt động của
công ty để tạo ra giá trị liên tục cho nước nhận đầu tư
85
Firm-Specific Risks
1-171
86
Hình 17.3 chiến lược quản lý rủi ro quốc gia
1-173
❖ MNEs có thể phản ứng lại khả năng khóa quỹ blocked
funds ở 3 giai đoạn:
▪ Trước khi thực hiện một dự án đầu tư, doanh nghiệp có thể
phân tích tác động của việc khóa quỹ blocked
funds đến tỷ suất sinh lợi của dự án đầu tư, cấu trúc tài
chính …
▪ Trong suốt quá trình hoạt động, một doanh nghiệp có thể cố
gắng để chuyển tiền thông qua vài kỹ thuật
▪ Tiền không thể được di chuyển phải được đầu tư lại vào nước
địa phương theo một cách nào đó để tránh làm
giảm giá trị thực của nó do lạm phát hoặc giảm sự trao đổi
1-174
87
Rủi ro quốc gia: rủi ro hối đoái
1-175
1-176
88
Rủi ro quốc gia: rủi ro văn hóa và thể chế
1-177
1-178
89
Rủi ro quốc gia: rủi ro văn hóa và thể chế
1-179
Global-Specific Risks
Các MNE đang phải đối mặt với rủi ro toàn cầu
trong thời gian gần đây:
▪ Khủng bố và chiến tranh
▪ Nghèo nàn lạc hậu
▪ Chống toàn cầu hóa
▪ Cyber attacks
▪ Liên quan đến môi trường
1-180
90
Hình 17.6 chiến lược quản lý rủi ro toàn cầu
Khủng bố và chiến tranh Chống toàn cầu hóa Liên quan đến môi
trường
• hỗ trợ chính phủ cố gắng chống • hỗ trợ chính phủ trong việc • đưa ra sự nhạy cảm
liên quan khủng bố và chiến tranh giảm hàng rào thương mại Đến môi trường
• kế hoạch khủng hoảng • nhận ra các MNE là mục tiêu • hỗ trợ chính phủ cố
gắng duy tr
Mức độ ô nhiễm môi trường
có thể kiểm soát được efforts
Nghèo đói, lạc hậu Cyber Attacks
• tạo sự ổn định, công việc tốt • chiến lược không hiệu quả,
Ngoại trừ cố gằng bảo toàn internet
•thành lập tiêu chuẩn an toàn • hỗ trợ Cp cố gắng chống lại cyber
attack Nghề nghiệp
1-181
1-182
91
Exhibit A: giá hạt cà phê Arabica, 1981-2001
US cents/pound
160
140
120
100
80
60
40
20
0
1981 1982 1983 1984 1985 1986 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001
Source: Tổ chức cà phê quốc tế International Coffee Organization (ICO), www.ico.org.
1-183
1-184
92
Hình B: Starbucks’ CSR Programs
Shade Grown Mexico Brand Thương hiệu được cấp chứng chỉ
Hiệp hội cà phê được thành lập năm 1998, Fair Trade
khuyến khích việc sản xuất cà phê trồng Hiệp hội
cà phê, trong đó Starbucks hứa với trong bóng mát sử dụng các điều kiện sinh
người tiêu dùng rằng những người nông dân thái để thúc đẩy đa dạng hóa
sinh học và sản xuất hạt cà phê sẽ được trả một mức giá hỗ trợ
những người nông dân tối thiểu mà có thể hỗ trợ cho 1 cuộc sống tốt
(with Conservation International, CI) hơn đối với gia đình họ
(with TransFair USA)
1-185
Chương 4
ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ
HOẠT ĐỘNG M&A XUYÊN QUỐC GIA
93
NỘI DUNG CHÍNH
WTO
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là việc một nhà đầu tư (chủ
đầu tư) có một tài sản ở nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng
với quyền quản lý tài sản đó.
UNCTAD (Hội nghị của LHQ về TM&PT)
Đầu tư trực tiếp nước ngoài được định nghĩa là việc đầu tư dài
hạn gắn với lợi ích và sự kiểm soát lâu dài giữa các chủ thể đầu
tư ở một nước (nhà đầu tư trực tiếp nước ngoài hay công ty mẹ)
vào một công ty ở nước khác (công ty FDI hay công ty con)
94
Xu hướng đầu tư trực tiếp nước ngoài
95
Tình huống nghiên cứu vấn đề
➢ Toyota là một hãng kinh doanh theo đuổi mục đích kinh
doanh quốc tế tại Châu Á và Châu Âu với doanh thu nước
ngoài tăng cao, chiếm tới 45% tỷ trọng tổng doanh thu năm 2013.
Toyota đã thu hút được một lượng cầu lớn tại nước ngoài và tận
dụng lợi thế kinh tế theo quy mô, tận dụng chi phí lao động thấp
tại Indonesia, Thái Lan và Việt Nam, đa dạng hóa doanh thu
quốc tế nhằm chống rủi ro.
➢ Nếu Toyota cân nhắc việc mở rộng hoạt động sản xuất tại
Châu Úc. Hãy phân tích các động cơ của chiến lược đầu tư này?
➢ Chính phủ một quốc gia sẽ luôn cân nhắc giữa ưu điểm và
nhược điểm của hoạt động FDI để có các chinh ssachs khuyến
khích hoặc hạn chế hoạt động này
➢ Biện pháp khuyến khích FDI:
✓ Hoãn, giảm thuế thu nhập
✓ Miễn tiền thuế đất
✓ Cho vay với lãi suất thấp
✓ Trợ cấp về năng lượng
✓ Nới lỏng các quy định về môi trường…
96
Quan điểm của các chính phủ nước
sở tại về FDI của nhà đầu tư nước ngoài
FDI
Đầu tư Liên
mới
doanh
M&A
97
Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài
98
Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài
99
Ưu/nhược điểm của M&A
Ưu điểm
➢Nhanh chóng gia nhập thị trường, giảm bớt thời gian xây dựng
cơ sở hạ tầng ban đầu…
➢Giảm được các chi phí gia nhập thị trường: MNC có thể tập
dụng ngay được hệ thống bán hàng, thương hiệu, đội ngũ nhân
viên của công ty mục tiêu…
➢ Thích hợp khi rào cản lớn đối với đầu tư mới ở nước nhận đầu tư
➢Loại bỏ đối thủ cạnh tranh nội địa trong lĩnh vực đầu tư, có thị
phần lớn ngay khi ra nhập thị trường…
Nhược điểm
➢ Đòi hỏi MNC có nguồn vốn lớn
➢MNC cần có trình độ quan lý cao, kinh nghiệm trong điều
hành, quản trị hoạt động quốc tế
➢Đối mặt với các rào cản, mâu thuẫn về văn hóa kinh doanh,
khó thích nghi, hòa hợp ngay về văn hóa và cách tiếp cận kinh doanh
giữa MNC và công ty mục tiêu
➢Những mâu thuẫn trong quản lý điều hành giữa MNC và công
ty mục tiêu ảnh hưởng không nhỏ tới kết quả của quá trình kinh doanh
100
Phân loại hoạt động mua bán, sáp nhập
Dựa vào hình thức liên kết theo giác độ kinh tế: M&A theo chiều
ngang (Horizontal Merger), M&A theo chiều dọc (Vertical Merger), Sáp
nhập mở rộng thị trường, d.Sáp nhập mở rộng sản phẩm, &Sáp nhập kiểu
tổ hợp/ tập đoàn
Dựa vào thái độ của công ty mục tiêu : M&A hợp tác (Friendly
acquisition), M&A bất hợp tác (Hostile acquisition)
Dựa vào chủ thể thực hiện: Việc sáp nhập, mua lại doanh nghiệp có
thể được thực hiện bởi Doanh nghiệp khác như Sáp nhập tiếp quản chỉ một
công ty sáp nhập còn tồn tại, Hợp nhất cho ra đời một pháp nhân mới, Mua
lại cổ phần giành quyền kiểm soát, Mua lại tài sản, Ban quản trị hoặc cổ
đông nội bộ thực hiện mua cổ phần để giành quyền kiểm soát, chuyển hình
thức từ công ty đại chúng sang công ty riêng lẻ.
101
Phương thực thực hiện M&A
Phân tích Định giá và Thoả thuận tài Hợp lý hoá hoạt động;
chính và bồi thống nhất mục tiêu
tài chính đàm phán thường tài chính; đạt được sự
và chiến đồng thuận
lược
102
Quá trình thôn tính công ty xuyên quốc gia
Giai đoạn I: Xác định và định giá đối tượng, sử dụng phân tích
truyền thống (DCF) hoặc phân tích phức hợp (dòng tiền và dòng thu
nhập).
Giai đoạn II: cần thiết đạt được sự chấp thuận của công ty mục tiêu,
chấp thuận điều lệ và thoả thuận bồi thường cho các cổ đông.
Giai đoạn III: Quá trình này đòi hỏi phải có động lực và có nhiều
nguyên nhân dẫn đến khó khăn trong hoạt động.
206
103
Định giá trong M&A
Giá trị doanh nghiệp khi tiến hành mua bán, sáp nhập cần
thỏa mãn phương trình:
(Giá trị thực + giá trị cộng hưởng) ≥ Giá
giao dịch M&A
Giá trị cộng hưởng
➢ Kỳ vọng cải thiện doanh thu
➢ Khả năng giảm chi phí
➢ Cải tiến quy trình hoạt động
➢ Đem lại các lợi ích về tài chính
➢ Đem lại lợi ích về thuế (miễn giảm thuế)
104
Định giá trong M&A
V = Pr * PE
Trong đó: +V : giá trị doanh nghiệp
+ Pr : lợi nhuận sau thuế bình
quân dự kiến của doanh
nghiệp
+ PE :
hệ số giá trên thu nhập
105
Giá trị doanh nghiệp kỳ vọng sau M&A
Công thức tính giá trị tài chính của một giao dịch M&A
VA+B > [VA + VB] + P + E + OC + IC
Trong đó:
VA+B : Giá trị của công ty mới sáp
nhập VA : Giá trị của công ty Mua
VB : Giá trị của công ty Bán
trước khi công bố giao dịch
P : Lợi nhuận so với giá trị thị trường hiện tại của công ty Bán
(trung bình, con số này dao động ở mức 20 – 40%)
E : Các chi phí “tiền mặt”, hay các chi phí cho quá trình mua lại (gồm
các khoản chi cho ngân hàng đầu tư, chi phí pháp lý, kiểm toán,
các khoản chi khác và tiền trả lãi vay.
OC : Chi phí cơ hội (phân tán trong quản lý, lực lượng bán hàng, dẫn tới
những phản ứng tiêu cực từ phía khách hàng, sự cạnh tranh về sản
phẩm và nhân viên lôi kéo sang làm việc cho công ty khác)
IC : Chi phí cho quá trình hòa nhập hậu sáp nhập (trả trợ cấp thôi
việc, chi phí đào tạo lại, sáp nhập hệ thống, thay đổi thương hiệu,
truyền thông ...)
106
Tình hình M&A khu vực Châu Á – Thái Bình Dương
107
Tỷ trọng M&A khu vực Châu Á – Thái Bình
Dương
theo ngành
108