Professional Documents
Culture Documents
• Giải thích được bản chất của các bút toán điều chỉnh
• Doanh thu (chi phí) được báo cáo trên Báo cáo kết quả
kinh doanh ở kỳ mà tiền được thu (đã chi)
CƠ SỞ KẾ TOÁN DỒN TÍCH
Nguyên tắc ghi Doanh thu được ghi nhận khi DN hoàn
nhận doanh thu thành (việc thực hiện) nghĩa vụ cho
khách hàng theo hợp đồng
Nguyên tắc phù Ghi nhận chi phí phù hợp với doanh thu
hợp tạo ra trong kỳ
Nguyên tắc kỳ kế toán Doanh thu & chi phí được báo cáo theo
tháng, quý, năm.
BẢN CHẤT CỦA
QUÁ TRÌNH ĐIỀU CHỈNH
Các bút toán điều chỉnh cuối kỳ phải được thực hiện, bởi vì:
• Một số doanh thu và chi phí chưa được ghi nhận vào cuối kỳ kế toán
(doanh thu đã cung cấp, chi phí tiền lương nhân viên)
• Một số doanh thu và chi phí phát sinh theo tiến độ chứ không phải là
các giao dịch riêng biệt (doanh thu chưa thực hiện, chi phí trả trước)
• Một số chi phí không được ghi nhận hàng ngày.
Quy trình điều chỉnh (adjusting process) bao gồm việc phân tích và
cập nhật số liệu của các TK vào cuối kỳ KT & trước khi lập báo cáo
kế toán
BẢN CHẤT CỦA
QUÁ TRÌNH ĐIỀU CHỈNH
• Tất cả các bút toán điều chỉnh (adjusting entries) ảnh hưởng
đến ít nhất:
Bài 1/trang 221, Bài 3/trang 222, Bài 7/trang 224 (Giáo trình Nguyên lý kế toán)
Doanh thu dồn tích (Accrued Revenues)
Là giá trị các dịch vụ DN đã cung cấp cho khách hàng trong kỳ nhưng
đến cuối kỳ DN vẫn chưa ghi nhận lợi ích kinh tế thu được từ việc
cung cấp chúng
DOANH THU DỒN TÍCH
Ghi nhận ban đầu Cuối kì kế toán
Nghiệp vụ kinh tế Bút toán nhật kí Dữ liệu điều chỉnh Bút toán điều chỉnh
(Tăng DT & Tăng
TS)
Doanh thu đã thực Chưa được ghi sổ Ghi nhận tương Nợ TK 131
hiện (vì chưa có chứng ứng với phần lợi Có TK 511
từ phát sinh khi ích kinh tế được
chưa thu được tiền) hưởng
Nợ TK 138
Có TK 515
Doanh thu dồn tích (Accrued Revenues)
Ảnh hưởng của trường hợp bỏ qua nghiệp vụ điều chỉnh doanh thu
dồn tích đến BCTC
Các chỉ tiêu bị ảnh hưởng Số tiền bị ảnh hưởng
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu bị báo cáo < giá trị (2.500.000)
Chi phí được báo cáo đúng XXX
Lợi nhuận bị báo cáo < giá trị (2.500.000)
Là chi phí dự kiến phát sinh trong tương lai & liên quan đến hoạt
động SXKD của nhiều kỳ nên được ghi nhận vào chi phí SXKD
Ảnh hưởng của trường hợp bỏ qua nghiệp vụ điều chỉnh chi phí dồn
tích đến BCTC
Các chỉ tiêu bị ảnh hưởng Số tiền bị ảnh hưởng
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu được báo cáo đúng XXX
Chi phí bị báo cáo < giá trị (2.500.000)
Lợi nhuận bị báo cáo > giá trị 2.500.000
Là khoản nhận trước về các khoản doanh thu trong tương lai, do vậy được
ghi nhận như là NỢ PHẢI TRẢ khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Ảnh hưởng của trường hợp bỏ qua nghiệp vụ điều chỉnh doanh thu
hoãn lại đến BCTC
Các chỉ tiêu bị ảnh hưởng Số tiền bị ảnh hưởng
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Doanh thu bị báo cáo < giá trị (5.000.000)
Chi phí được báo cáo đúng XXX
Lợi nhuận bị báo cáo < giá trị (5.000.000)
Là chi phí thực tế đã phát sinh nhưng liên quan đến lợi ích kinh tế của nhiều kỳ kế
toán và đang chờ phân bổ dần vào chi phí của các kỳ có liên quan
Là khoản chi phí trả trước cho các khoản chi phí trong tương lai, do vậy
được ghi nhận như là TÀI SẢN khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
1. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh
doanh:
Nợ TK 911
Có TK 632,641,642….
2. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu, thu nhập để xác định kết
quả kinh doanh :
Nợ TK 511…..
21
Có TK 911
Các bút toán khóa sổ kế toán
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước (có lãi):
Nợ TK 821
Có TK 333
4. Kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định LN sau thuế:
Nợ TK 911
Có TK 821
5. Kết chuyển lợi nhuận hoạt động tiêu thu trong kỳ:
Nợ TK 911 nếu lãi
Có TK 421
Hoặc: Nợ TK 421 nếu lỗ
Có TK 911 22