You are on page 1of 44

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP

TÊN KHOA LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ VÀ PHÁP LUẬT

KẾT LUẬN

Bộ môn TTHCM - LSĐCSVN


Khoa: Lý luận chính trị và Pháp luật

1
NỘI DUNG BÀI HỌC

1
Khái lược lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam từ
năm 1930 đến nay

2 Những thắng lợi vĩ đại của cách mạng Việt Nam

3 Những bài học lớn về sự lãnh đạo của Đảng

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 2
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau khi học xong bài này, sinh viên sẽ nắm được các vấn đề sau:

Phân tích khái quát Rèn luyện tư duy lý


lịch sử Đảng Cộng Giúp sinh viên tăng luận, khả năng tổng
sản Việt Nam từ năm thêm niềm tin vào sự kết thực tiễn và đúc
1930 đến nay với lãnh đạo của Đảng rút kinh nghiệm cho
những thắng lợi và đối với sự nghiệp xây sinh viên, giúp sinh
các bài học kinh dựng đất nước trong viên có kế hoạch
nghiệm lớn của thời giai đoạn hiện. trong học tập và lao
đại. động của bản thân.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 3
1. KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NAY

• Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam từ khi Đảng ra đời đến nay đã trải qua
những thời kỳ, giai đoạn lịch sử quan trọng, ghi những dấu mốc lịch sử của
Đảng, của cách mạng và dân tộc Việt Nam.
Thời kỳ 1911 – 1920: thời kỳ lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc - Hồ Chí Minh đi tìm con đường cứu
nước và khẳng định con đường đúng đắn để giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, xã
hội và con người.

Thời kỳ 1920 - 1930: thời kỳ lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin
vào Việt Nam, chuẩn bị những điều kiện về chính trị, tư tưởng và tổ chức để thành lập
Đảng Cộng sản Việt Nam tháng 2/1930, công bố Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng.

Thời kỳ 1930 – 1945: Đảng lãnh đạo các phong trào cách mạng 1930-1931, 1932-1935,
1936-1939, giành chính quyền (1939-1945) dẫn tới thắng lợi của cuộc Cách mạng Tháng
Tám năm 1945.,

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 4
1. KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NAY( tiếp)
• Thời kỳ 1945 - 1954:
Đảng lãnh đạo xây
dựng, bảo vệ nhà Đảng chỉ đạo cuộc
nước dân chủ nhân Tiếp đó, Đảng đề ra kháng chiến toàn
dân và mọi thành quả đường lối kháng quốc toàn quốc từ
của cách mạng, xây chiến toàn dân, tháng 12/1946,
dựng chế độ mới, toàn diện, lâu dài, đánh bại các kế
đồng thời lãnh đạo dựa vào sức mình hoạch chiến tranh
cuộc kháng chiến là chính lớn của thực dân
chống Pháp ở Nam Pháp và can thiệp
Bộ (1945-1946). Mỹ

Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ (7/5/1954), Hiệp định Geneve (21/7/1954), các
nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản, độc lập, thống nhất, chủ
quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào và Campuchia.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 5
1. KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NAY (tiếp)

• Từ năm 1954 đến năm 1975: Điểm nổi bật là Đảng lãnh đạo đồng thời thực hiện 2 chiến
lược cách mạng, cách mạng XHCN và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Hai chiến lược


Đảng đề ra cách mạng có mối
đường lối quan hệ mật thiết
lãnh đạo cách
và quyết định lẫn
Đảng lãnh mạng ở miền
đạo nhân dân Nam, tiến nhau thực hiện
miền Bắc tiến hành kháng mục tiêu độc lập
hành cách chiến chống dân tộc và CNXH
mạng XHCN Mỹ, nhằm giải với khát vọng của
phóng miền cả dân tộc là độc
Nam, thống lập tự do và thống
nhất đất nước nhất Tổ quốc.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 6
1. KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NAY (tiếp)

• Từ năm 1975 đến năm 1986:

Tiến hành chiến tranh bảo Những năm 1975-1986,


Đảng đề ra đường lối cách
vệ Tổ quốc ở biên giới Tây - Đảng từng bước đổi mới tư
mạng XHCN và lãnh đạo cả
Nam và biên giới phía Bắc, duy, cơ chế, chính sách,
nước quá độ lên CNXH, xây
thực hiện nghĩa vụ quốc tế, khảo nghiệm thực tiễn để
dựng lại đất nước sau 30
cứu nhân dân Campuchia tìm con đường đổi mới đất
năm kháng chiến
thoát khỏi chế độ diệt chủng nước

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 7
1. KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NAY (tiếp)

• Từ năm 1986 đến năm 2018,


Đảng lãnh đạo nhân dân vượt
qua khó khăn, thách thức cả ở
trong nước và tác động quốc
tế, kiên định con đường XHCN,
đẩy mạnh xây dựng CNXH
bằng đường lối đổi mới.
• Bắt đầu từ Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ VI
(12/1986), Đảng đã hoạch định Công cuộc đổi mới
đường lối đổi mới toàn diện.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 8
1. KHÁI LƯỢC LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NAY (tiếp)

• Đảng đã thông qua Cương lĩnh


năm 1991 tại Đại hội VII (6/1991) và Cương lĩnh xây dựng
Cương lĩnh năm 2011 tại Đại hội đất nước trong thời kỳ
quá độ lên CNXH
XI. Đảng đã vừa bổ sung, phát triển (Cương lĩnh 1991)
đường lối đổi mới vừa chú trọng
phát triển trên các lĩnh vực. Thành
công của công cuộc đổi mới làm cho Cương lĩnh xây dựng
thế và lực của đất nước tăng lên, đất nước trong thời
kỳ quá độ lên CNXH
khẳng định con đường phát triển bổ sung, phát triển
đúng đắn của dân tộc Việt Nam. (Cương lĩnh 2011)

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 9
2. NHỮNG THẮNG LỢI VĨ ĐẠI CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 10
2. NHỮNG THẮNG LỢI VĨ ĐẠI CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM
2.1. Một là, thắng lợi của cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945, thành
lập Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 11
2. NHỮNG THẮNG LỢI VĨ ĐẠI CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM (tiếp)

2.1. Một là, thắng lợi của cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945,
thành lập Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (tiếp)
Nguyên nhân thắng lợi 1-Kết hợp đấu 6- Triệt để tận dụng
tranh giai cấp và thời cơ, đồng thời
dân tộc, đi theo chủ động đẩy lùi
con đường XHCM nguy cơ

2-Kết quả tổng hợp 5- Kết quả quá trình


của các phong trào Đảng chủ động nắm
cách mạng 1930- bắt, phát động cao
1945 trào cách mạng

4- Thắng lợi của đường


3- Thể hiện sức
lối cứu nước và sự lãnh
mạnh của khối đại
đạo đúng đắn của Đảng,
đoàn kết toàn dân,
HCM, đội ngũ cán bộ,
khát vọng độc lập
đảng viên
Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 12
2. NHỮNG THẮNG LỢI VĨ ĐẠI CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM (tiếp)

2.2. Hai là, thắng lợi của các cuộc


kháng chiến oanh liệt để giải phóng dân
tộc, bảo vệ Tổ quốc
Đánh thắng chủ nghĩa thực dân cũ và mới, hoàn
thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống
nhất Tổ quốc, đưa cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội,
góp phần quan trọng vào cuộc đấu tranh của nhân
dân thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ
và tiến bộ xã hội.
Thắng lợi của các cuộc kháng chiến trước hết
là thắng lợi của đường lối chính trị, đường lối
quân sự, độc lập, tự chủ, đúng đắn và sáng tạo
của Đảng

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 13
2. NHỮNG THẮNG LỢI VĨ ĐẠI CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM (tiếp)
2.2. Hai là, thắng lợi của các cuộc kháng chiến oanh liệt để giải phóng dân tộc, bảo vệ
Tổ quốc (tiếp)
Trong cuộc kháng Trong cuộc kháng chiến
chiến chống Pháp chống Mỹ, cứu nước

Đề ra đường lối kháng chiến toàn dân, Đảng lãnh đạo đồng thời thực hiện hai
toàn diện, lâu dài và dựa vào sức mình là chiến lược cách mạng: cách mạng
chính, vận dụng lý luận chủ nghĩa Mác- DTDCND ở miền Nam, CMXHCN ở
Lênin, kế thừa truyền thống đánh giặc, giữ miền Bắc, giương cao hai ngọn cờ
nước của dân tộc ĐLDT và CNXH

Một đảng thống nhất lãnh đạo một


Phát triển phong phú các hình thức chiến
nước tạm chia làm hai miền với hai
tranh nhân dân, phát triển khoa học, nghệ
chiến lược cách mạng khác nhau là
thuật quân sự Việt Nam, kết hợp kháng
đặc điểm nổi bật của cách mạng Việt
chiến với kiến quốc
Nam giai đoạn 1954-1975

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 14
2. NHỮNG THẮNG LỢI VĨ ĐẠI CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM (tiếp)

2.2. Hai là, thắng lợi của các cuộc kháng chiến oanh liệt để giải phóng dân
tộc, bảo vệ Tổ quốc (tiếp)
Cùng với đường lối cách mạng, Đảng phải phát triển sáng tạo về phương pháp cách mạng

Sử dụng bạo lực cách mạng với hai lực lượng: lực lượng chính trị
của quần chúng và lực lượng vũ trang nhân dân.

Tiến hành khởi nghĩa từng phần ở nông thôn, từ khởi nghĩa
phát triển thành chiến tranh cách mạng.

Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị và đấu tranh
ngoại giao. Kết hợp khởi nghĩa của quần chúng với chiến tranh
cách mạng, nổi dậy và tiến công, tiến công và nổi dậy.
Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 15
2. NHỮNG THẮNG LỢI VĨ ĐẠI CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM (tiếp

2.2. Hai là, thắng lợi của các cuộc kháng chiến oanh liệt để giải phóng
dân tộc, bảo vệ Tổ quốc (tiếp)

Đánh địch trên cả ba vùng chiến lược: rừng núi, nông thôn đồng
bằng và thành thị. Đánh địch bằng ba mũi giáp công: quân sự,
chính trị, binh vận.

Kết hợp ba thứ quân, kết hợp chiến tranh du kích với chiến
tranh chính quy, kết hợp đánh lớn, đánh vừa, đánh nhỏ. Thực
hiện làm chủ để tiêu diệt địch, tiêu diệt địch để làm chủ.

Nắm vững phương châm chiến lược đánh địch lâu dài, đồng
thời biết tạo và nắm vững thời cơ mở những cuộc tiến công
chiến lược làm thay đổi cục diện chiến tranh, tiến lên thực hiện
tổng tiến công và nổi dậy để giành thắng lợi cuối cùng.
Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 16
2. NHỮNG THẮNG LỢI VĨ ĐẠI CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM (tiếp)

2.3. Ba là, thắng lợi của sự nghiệp đổi


mới và từng bước đưa đất nước quá độ
lên chủ nghĩa xã hội
Sự nghiệp đổi mới là kế thừa những thành tựu và
kinh nghiệm xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
khi còn chiến tranh và trong những năm đầu sau khi
đất nước thống nhất, trải qua nhiều tìm tòi, khảo
nghiệm sáng kiến của nhân dân, Đảng đã đề ra và
lãnh đạo thực hiện đường lối đổi mới, xây dựng chủ
nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc phù hợp với thực
tiễn Việt Nam và bối cảnh quốc tế.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 17
2. NHỮNG THẮNG LỢI VĨ ĐẠI CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM (tiếp)

2.3. Ba là, thắng lợi của sự nghiệp đổi mới và từng bước đưa đất
nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội (tiếp)
Về đường lối đổi mới của Đảng

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 18
2. NHỮNG THẮNG LỢI VĨ ĐẠI CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM (tiếp)

2.3. Ba là, thắng lợi của sự nghiệp đổi mới và từng bước đưa đất nước
quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Thành tựu sau 30 năm đổi mới ở Việt Nam

Tên học phần: Tư tưởng Hồ Chí Minh Kết luận 19


2. NHỮNG THẮNG LỢI VĨ ĐẠI CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM (tiếp)

2.3. Ba là, thắng lợi lợi của sự nghiệp đổi mới và từng bước đưa đất
nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội (tiếp)
Thành tựu sau 30 năm đổi mới ở Việt Nam (tiếp)

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII (2016) nêu rõ: “Những thành
tựu đó tạo tiền đề, nền tảng quan trọng để nước ta tiếp tục đổi mới
và phát triển mạnh mẽ trong những năm tới; khẳng định đường lối
đổi mới của Đảng là đúng đắn, sáng tạo; con đường đi lên chủ
nghĩa xã hội của nước ta là phù hợp với thực tiễn của Việt Nam và
xu thế phát triển của lịch sử”.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 20
3. NHỮNG BÀI HỌC LỚN VỀ SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 21
3. NHỮNG BÀI HỌC LỚN VỀ SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG

3.1. Một là, nắm vững ngọn cờ độc lập


Tư tưởng
dân tộc và chủ nghĩa xã hội Hồ Chí
Về lý luận Minh

• Học thuyết cách mạng, khoa học Mác-Lênin soi


sáng sự nghiệp đấu tranh giải phóng giai cấp Khoa
công nhân, giải phóng các dân tộc, giải phóng học Mác-
con người để xây dựng một xã hội tốt đẹp, đó Lênin
là chủ nghĩa xã hội.
Cơ sở lý
• Hồ Chí Minh quan niệm giải phóng dân tộc và luận
giải phóng giai cấp là hai cuộc giải phóng vĩ đại,
quan hệ mật thiết với nhau. Độc lập dân tộc
gắn liền với chủ nghĩa xã hội là nội dung hàng
đầu trong tư tưởng Hồ Chí Minh.
Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 22
3. NHỮNG BÀI HỌC LỚN VỀ SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG (tiếp)

3.1. Một là, nắm vững ngọn cờ độc lập


dân tộc và chủ nghĩa xã hội (tiếp) 1930
Về thực tiễn
• Đảng luôn luôn nắm vững và kiên định các mục
tiêu chiến lược độc lập dân tộc gắn liền với chủ
nghĩa xã hội.
• Độc lập dân tộc là điều kiện tiên quyết để thực
hiện chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa xã hội là cơ Chánh cương vắn tắt của Đảng
sở bảo đảm vững chắc cho độc lập dân tộc. Xây “….nênchủ trương làm tư sản dân quyền
c.m để đi tới xã hội cộng sản...
dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội
- Văn kiện Đảng toàn tập, NXB CTQG,T.2
chủ nghĩa là hai nhiệm vụ chiến lược có quan
hệ mật thiết với nhau.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 23
2. NHỮNG BÀI HỌC LỚN VỀ SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG (tiếp)

3.2. Hai là, sự nghiệp cách mạng là của nhân


dân, do nhân dân và vì nhân dân
Về lý luận
• Chủ nghĩa Mác-Lênin: Cách mạng là sự nghiệp của
quần chúng nhân dân, nhân dân là người làm nên lịch
sử, là chủ thể của lịch sử\
• Hồ Chí Minh nhiều lần nhấn mạnh, cách mạng muốn
thành công thì phải lấy dân chúng làm gốc;
• Người mong muốn, cách mạng thành công thì quyền
giao cho dân chúng số nhiều.
“Cách mạng là
• Khi Đảng nắm chính quyền, thì chính quyền đó là để
sự nghiệp của quần chúng”
gánh việc chung cho dân chứ không phải để cai trị dân.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 24
2. NHỮNG BÀI HỌC LỚN VỀ SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG (tiếp)
3.2. Hai là, sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và
vì nhân dân (tiếp) Thực tiễn cách mạng Việt Nam cho
Về thực tiễn thấy, chính nhân dân là người làm
nên những thắng lợi lịch sử. Do đó,
Trong điều kiện Đảng cầm quyền, phải phòng toàn bộ hoạt động của Đảng phải xuất
ngừa nguy cơ sai lầm về đường lối, nguy cơ phát từ lợi ích và nguyện vọng chính
xa rời quần chúng nhân dân và cả nguy cơ đáng của nhân dân.
suy thoái của một bộ phận cán bộ, đảng viên.
Ở mọi thời kỳ cách mạng, nhất là trong điều
kiện hiện nay, Đảng đặc biệt chú trọng công 1954 1975
tác vận động quần chúng nhân dân.

1945
ỘNG
ÀY CÓ RU
NG ƯỜI C
TỘ C VÀ
1930 DÂN
LẬP
ĐỘC
Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 25
3. NHỮNG BÀI HỌC LỚN VỀ SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG (tiếp)

3.3. Ba là, không ngừng củng cố, tăng cường


đoàn kết, đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn
dân, đoàn kết toàn dân tộc, đoàn kết quốc tế
Về lý luận
• Đoàn kết là nguyên tắc của Đảng chân chính cách mạng.
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848), nêu rõ: Vô sản tất
cả các nước đoàn kết lại.
• Đối với dân tộc Việt Nam, đoàn kết là truyền thống quý
báu, là cội nguồn sức mạnh trong sự nghiệp dựng nước
và giữ nước
• Đại đoàn kết dân tộc là điểm căn bản và nổi bật trong tư
tưởng Hồ Chí Minh.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 26
3. NHỮNG BÀI HỌC LỚN VỀ SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG (tiếp)

3.3. Ba là, không ngừng củng cố, tăng cường


đoàn kết, đoàn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn dân,
đoàn kết toàn dân tộc, đoàn kết quốc tế (tiếp)
ĐOÀN KẾT ĐOÀN KẾT
Về thực tiễn LÀ BẢN CHẤT LÀ SỨC MẠNH
• Trong công cuộc đổi mới, Đảng nhấn mạnh chiến lược CUỘC SỐNG CỦA DÂN TỘC
đại đoàn kết dân tộc, lấy mục tiêu chung của lợi ích
quốc gia, dân tộc làm điểm tương đồng, tôn trọng lợi
ích của các tầng lớp, giai cấp không trái với lợi ích “ĐỘNG LỰC CHỦ YẾU ĐỂ PHÁT TRIỂN
chung. ĐẤT NƯỚC LÀ ĐẠI ĐOÀN KẾT
TOÀN DÂN TRÊN CƠ SỞ LIÊN MINH
• Đại đoàn kết dân tộc, nhân dân luôn luôn gắn liền với CÔNG NHÂN, NÔNG DÂN, TRÍ THỨC
phát huy và hoàn thiện dân chủ xã hội chủ nghĩa, phát DO ĐẢNG LÃNH ĐẠO”
huy quyền làm chủ của nhân dân, tôn trọng quyền con
- ĐẠI HỘI IX -
người, quyền và trách nhiệm công dân.
Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 27
3. NHỮNG BÀI HỌC LỚN VỀ SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG (tiếp)

3.4. Bốn là, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời
đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế ĐỘNG VIÊN
Về lý luận CAO ĐỘ
NGUỒN LỰC
• Đoàn kết và ủng hộ lẫn nhau giữa các cuộc cách mạng và nhân TRONG
dân các nước là yêu cầu khách quan tất yếu. Trong thế giới hiện NƯỚC
đại, nhiều vấn đề không thể giải quyết trong phạm vi một nước
mà cấn đến sự hợp tác quốc tế.
• Hồ Chí Minh thấy rõ sự cần thiết phải kết hợp sức mạnh dân tộc
với sức mạnh thời đại. “Nhưng muốn người ta giúp cho, thì trước RA SỨC
minh phải tự giúp lấy mình đã”. TRANH THỦ
NGUỒN LỰC
BÊN NGOÀI

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 28
3. NHỮNG BÀI HỌC LỚN VỀ SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG (tiếp)

3.4. Bốn là, kết hợp sức mạnh dân tộc


với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong
nước với sức mạnh quốc tế
Về lý luận
• Trong quá trình lãnh đạo cách mạng, Đảng đã
kết hợp đúng đắn sức mạnh dân tộc với sức
mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức
mạnh quốc tế, tạo nên nhân tố quyết định thắng
lợi.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 29
3. NHỮNG BÀI HỌC LỚN VỀ SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG (tiếp)

3.4. Bốn là, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức
mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế
Về thực tiễn
• Cách mạng Tháng Tám 1945 đã phát huy cao nhất sức mạnh dân tộc.
• Trong hai cuộc kháng chiến, sức mạnh của dân tộc được huy động cao nhất với tinh thần tự lực, tự
cường, đồng thời tranh thủ cao nhất sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và bạn bè
quốc tế.
• Trong xây dựng chủ nghĩa xã hội, Đảng huy động cao nhất nguồn lực trong nước đồng thời tranh
thủ và sử dụng có hiệu quả nguồn lực từ bên ngoài bao gồm cả viện trợ, cho vay và đầu tư trực
tiếp.
• Việt Nam là bạn, là đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế, hội nhập
thành công đồng thời vẫn giữ vững độc lập, tự chủ và con đường phát triển của đất nước.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 30
3. NHỮNG BÀI HỌC LỚN VỀ SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG (tiếp)

3.4. Bốn là, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức
mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế
Về thực tiễn

Trong hai cuộc Trong xây dựng chủ


Việt Nam là bạn, là
kháng chiến, sức nghĩa xã hội, Đảng
đối tác tin cậy và
mạnh của dân tộc huy động cao nhất
Cách mạng Tháng thành viên có trách
được huy động cao nguồn lực trong
Tám 1945 đã phát nhiệm của cộng
nhất với tinh thần tự nước đồng thời
huy cao nhất sức đồng quốc tế, hội
lực, tự cường, đồng tranh thủ và sử
mạnh dân tộc. nhập thành công
thời tranh thủ cao dụng có hiệu quả
đồng thời vẫn giữ
nhất sự ủng hộ, giúp nguồn lực từ bên
vững độc lập, tự chủ
đỡ của các nước xã ngoài bao gồm cả
và con đường phát
hội chủ nghĩa và viện trợ, cho vay và
triển của đất nước.
bạn bè quốc tế. đầu tư trực tiếp.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 31
3. NHỮNG BÀI HỌC LỚN VỀ SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG (tiếp)

3.5. Năm là, sự lãnh đạo đúng đắn của


Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định
thắng lợi của cách mạng Việt Nam
Về lý luận
• Các nhà kinh điển của chủ nghĩa Mác-Lênin đặc
biệt chú trọng xây dựng Đảng Cộng sản - đội tiền
phong của giai cấp vô sản.
• Hồ Chí Minh khẳng định, cách mạng trước hết
phải có Đảng cách mạng. Đảng phải hoàn thành
sứ mệnh giải phóng dân tộc, xây dựng đất nước
vì hạnh phúc của nhân dân. Người nhấn mạnh,
Đảng và từng cán bộ, đảng viên phải thấm nhuần
đạo đức cách mạng. Những dấu mốc trọng đại trong lịch sử lãnh
đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 32
3. NHỮNG BÀI HỌC LỚN VỀ SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG (tiếp)

3.5. Năm là, sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết
định thắng lợi của cách mạng Việt Nam (tiếp)
• Luôn luôn chú trọng xây dựng Đảng, nâng cao vai trò lãnh đạo và sức
Về thực tiễn
1 chiến đấu của Đảng

• Đảng lãnh đạo bằng đường lối và những quyết sách đúng đắn và thông
qua hệ thống tổ chức đảng và hệ thống chính trị; thông qua đội ngũ cán
2 bộ, đảng viên.
• Đảng không ngừng làm giàu trí tuệ, nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất
đạo đức và năng lực tổ chức để đủ sức giải quyết các vấn đề do thực tiễn
3 cách mạng đặt ra.

• Đảng không ngừng đổi mới, tự chỉnh đốn


4

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 33
3. NHỮNG BÀI HỌC LỚN VỀ SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG (tiếp)

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam đã làm nổi bật những truyền thống vẻ
Truyền
vang của Đảng Cộng sản Việt Nam thống đấu
tranh kiên
cường, bất
Tôn vinh các khuất Truyền thống
đảng viên ưu đoàn kết,
tú thống nhất
Truyền
thống của
Đảng
Rèn luyện
Phê bình và
phẩm chất
tự phê bình
đạo đức

Gắn bó mật
thiết với dân

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 34
3. NHỮNG BÀI HỌC LỚN VỀ SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG (tiếp)

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam đã làm


nổi bật những truyền thống vẻ vang của
Đảng Cộng sản Việt Nam (tiếp)
Đại hội XIII khẳng định:
• Với tất cả sự khiêm tốn, chúng ta vẫn có thể nói rằng:
Đất nước ta chưa bao giờ có được cơ đồ, tiềm lực, vị
thế và uy tín quốc tế như ngày nay.
• Những thành tựu đó là sản phẩm kết tinh sức sáng
tạo, là kết quả của cả một quá trình nỗ lực phấn đấu
bền bỉ, liên tục qua nhiều nhiệm kỳ của toàn Đảng,
toàn dân, toàn quân ta;

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 35
3. NHỮNG BÀI HỌC LỚN VỀ SỰ LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG (tiếp)

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam đã làm


nổi bật những truyền thống vẻ vang của
Đảng Cộng sản Việt Nam (tiếp)
Đại hội XIII khẳng định:
• Tiếp tục khẳng định con đường đi lên CNXH là đúng
đắn, phù hợp với quy luật khách quan, với thực tiễn
Việt Nam và xu thế phát triển của thời đại;
• Đường lối đổi mới của Đảng ta là đúng đắn, sáng
tạo; sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết
định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 36
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Thắng lợi vĩ đại đầu tiên của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng là gì?
A. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930
B. Cách mạng Tháng Tám năm 1945 giành thắng lợi và thành lập nhà nước Việt Nam Cộng Hòa
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp năm 1954
D. Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thắng lợi và sự ra đời của nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa

Đáp án đúng là: Cách mạng Tháng Tám năm 1945 thắng lợi và sự ra đời của nhà nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa
Vì: Theo Những thắng lợi vĩ đại của cách mạng Việt Nam, thắng lợi đầu tiên là Thắng lợi của cuộc cách mạng
Tháng Tám năm 1945 và thành lập nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận: 37
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 2: Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào phong trào công nhân và phong trào yêu nước khi
nào?
A. Thời kỳ 1911-1920

B. Thời kỳ 1920-1930

C. Thời kỳ 1930-1945

D. Thời kỳ 1945-1954

Đáp án đúng là: Thời kỳ 1920-1930

Vì: Thời kỳ 1920 - 1930: thời kỳ lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào phong trào công
nhân và phong trào yêu nước Việt Nam.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận: 38
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 3: Đại hội lần thứ mấy của Đảng đã hoạch định đường lối đổi mới toàn diện đất nước?
A. Đại hội lần thứ V

B. Đại hội lần thứ VI

C. Đại hội lần thứ VII

D. Đại hội lần thứ VIII


Đáp án đúng là: Đại hội lần thứ VI

Vì: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986), Đảng đã hoạch định đường lối đổi mới toàn diện cả về cơ
chế, chính sách kinh tế, hệ thống chính trị, các chính sách xã hội, văn hóa, quốc phòng, an ninh, đối ngoại

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận: 39
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 4: Đại hội nào đã tổng kết 35 năm đổi mới đất nước?
A. Đại hội VI

B. Đại hội VIII

C. Đại hội XII

D. Đại hội XIII

Đáp án đúng là: Đại hội XIII

Vì: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng đã tổng kết 35 năm đổi mới đất nước(1/2021)

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận: 40
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 5: Có bao nhiêu bài học lớn về sự lãnh đạo của Đảng?
A. 3 bài học

B. 4 bài học

C. 5 bài học

D. 6 bài học

Đáp án đúng là: 5 bài học

Vì: 5 bài học: Một là: Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Hai là: Sự nghiệp cách mạng là của
nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân. Ba là: Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết, đoàn kết toàn Đảng,
đoàn kết toàn dân, đoàn kết toàn dân tộc, đoàn kết quốc tế. Bốn là : Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời
đại, sức mạnh trong nước với sức mạnh quốc tế. Năm là: Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu
quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận: 41
TỔNG KẾT

Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam đã được khẳng định trong suốt tiến
trình lịch sử của dân tộc từ năm 1930 đến nay trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn
hóa, xã hội. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là một tất yếu khách quan, đáp ứng yêu cầu
lịch sử của cách mạng và dân tộc Việt Nam.

Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, cách mạng Việt Nam đã đạt được những thắng lợi to
lớn giúp Việt Nam từ một nước thuộc địa trở thành quốc gia độc lập, tự do, tích cực phấn
đấu xây dựng và phát triển trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc
tế.

Từ thực tiễn lịch sử và những thắng lợi to lớn của cách mạng Việt Nam, có thể tổng kết 5
kinh nghiệm về sự lãnh đạo của Đảng mà nguyên tắc quan trọng nhất là độc lập dân tộc
gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Bên cạnh đó, để cách mạng tiếp tục phát triển đi lên và giành
thắng lợi, Đảng cần tiếp tục đổi mới, chỉnh đốn, nâng cao năng lực, để sự lãnh đạo của
Đảng luôn xứng đáng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
Kết luận: 42
Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
BÀI HỌC TIẾP THEO

 Ôn tập toàn bộ kiến thức môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
 Làm các bài tập trên LMS, trả lời các câu hỏi của mỗi chương
 Làm đề cương ôn tập
 Ôn tập và thi kết thúc học phần

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 43
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT !

Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Kết luận 44

You might also like