You are on page 1of 36

Chuyên đề

Bảo hiểm trách nhiệm


Viện Phát triển bảo hiểm Việt Nam
1. Khái niệm

Khái niệm
Bảo hiểm trách nhiệm là loại hình bảo hiểm mà người được
bảo hiểm có trách nhiệm pháp lý bồi thường thiệt hại do họ
gây ra cho bên thứ ba

Các loại thiệt hại đối với bên thứ ba


 Thiệt hại về người
 Thiệt hại về tài sản

Bộ Luật Dân sự (hiệu lực thi hành 01/01/2017)


Mục 1, 2 Chương XX, Bộ Luật Dân sự quy định về trách nhiệm
bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng: Căn cứ phát sinh trách
nhiệm, nguyên tắc bồi thường thiệt hại; thiệt hại do tài sản,
sức khoẻ và tính mạng bị xâm phạm
2
2. Đặc trưng của bảo hiểm trách nhiệm

Trách nhiệm bồi thường thiệt hại


Click icon to add picture ngoài hợp đồng

 Trách nhiệm bồi thường thiệt hại ngoài


hợp đồng là trách nhiệm phát sinh trên
cơ sở các nghĩa vụ dân sự do Bộ Luật
Dân sự quy định cho các chủ thể.
Trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo hợp đồng
 Hành vi gây hại không liên quan đến
 Trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo hợp đồng được xác việc thực hiện nghĩa vụ dân sự của bất
định dựa trên cơ sở các nghĩa vụ dân sự hình thành theo kỳ hợp đồng nào.
thoả thuận giữa các bên trong một hợp đồng.  Việc xác định trách nhiệm bồi thường
 Bên có nghĩa vụ dân sự đã cam kết trong hợp đồng mà dựa trên cơ sở quy định chung của
không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó sẽ Luật Dân sự.
phải bồi thường cho bên kia.

3
3. Cở sở pháp lý

Trách nhiệm bồi thường


Người gây thiệt hại phải bồi thường
TNDS ngoài hợp đồng TNDS theo hợp đồng
Căn cứ phát Ai thực hiện hành vi gây Bên không thực hiện
sinh thiệt hại cho người khác đúng, đầy đủ nghĩa vụ
thì phải bồi thường thiệt HĐ có trách nhiệm bồi
hại thường thiệt hại

Chủ thể tham Các bên không có mối Các bên có mối quan
gia quan hệ hợp đồng hệ hợp đồng từ trước

Tư cách chủ Chủ thể gây thiệt hại là Người có năng lực
thể bất cứ ai, kể cả súc vật, hành vi mới được tham
đồ vật… gia HĐ và có khả năng
gây thiệt hại theo hợp
đồng

4
4. Hình thức khiếu nại

Bảo hiểm trên cơ sở sự cố phát


sinh “Occurrence basis”

Khiếu nại từ sự cố phát sinh trong thời hạn


bảo hiểm. Việc khiếu nại có thể được thực
hiện trong hoặc sau thời hạn bảo hiểm.
Bảo hiểm trên cơ sở khiếu nại được lập “Claim
Made Basis”

Khiếu nại được lập trong thời hạn bảo hiểm sẽ được xem xét bồi
thường dù cho sự cố gây ra tổn thất đối với bên thứ ba làm phát
sinh khiếu nại ấy có thể xảy ra trước thời hạn bảo hiểm (nhưng
trong thời gian hiệu lực của hồi tố)

5
5. Cơ sở bồi thường

Hợp đồng cơ sở khiếu nại phát sinh Hợp đồng cơ sở sự cố phát sinh

Bồi thường cho các khiếu nại của khách hàng trong Bồi thường cho các sự cố xảy ra trong thời hạn
thời hạn bảo hiểm (kể cả trường hợp khiếu nại đối bảo hiểm, kể cả trường hợp khách hàng khiếu
với sự cố phát sinh từ trước khi hợp đồng bảo hiểm nại sau thời hạn bảo hiểm
có hiệu lực nhưng phải sau ngày hồi tố)

6
6. Trách nhiệm bảo hiểm

Trách nhiệm bảo hiểm có giới hạn

 Số tiền bảo hiểm được ấn định trước


theo thoả thuận. Doanh nghiệp bảo
hiểm chỉ chịu trách nhiệm bồi thường
tối đa bằng số tiền này trong suốt thời
Trách nhiệm bảo hiểm không giới hạn hạn bảo hiểm.

 Hợp đồng bảo hiểm đề cập đến số tiền bảo hiểm cho mỗi sự  Doanh nghiệp bảo hiểm đánh giá được
cố nhưng không giới hạn số tiền bồi thường cho suốt thời mức độ bồi thường tối đa, chủ động
hạn bảo hiểm. trong việc đề phòng các tình huống xảy
ra; giảm mức phí bảo hiểm phải đóng.
 Hạn chế khi áp dụng cách thức này là nguy cơ nhà bảo
Tuy nhiên, người được bảo hiểm không
hiểm bị đẩy đến phá sản khi có nhiều tổn thất lớn liên tiếp.
được bảo vệ hoàn toàn, phải tự bảo
Do đó, phải dùng mọi biện pháp để phân tán rủi ro.
hiểm 1 phần trách nhiệm vượt quá số
tiền bảo hiểm trong hợp đồng.
7
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp

8
1. Đối tượng bảo hiểm

 Tất cả các cá nhân, tổ chức, công ty hành nghề chuyên môn


chịu trách nhiệm pháp lý phát sinh từ việc hành nghề chuyên
môn (có thể do hành động sơ suất hoặc thiếu sót của người
chịu trách nhiệm chuyên môn chính hoặc nhân viên của họ):
 Các kiến trúc sư.
 Kỹ sư xây dựng.
 Công ty môi giới chứng khoán, môi giới bảo hiểm.
 Công ty kiểm toán, tư vấn tài chính, kế toán.
 Luật sư.
 Bác sỹ.
 Y tá.
 Công chứng viên.
 Giám định viên.

9
2. Phạm vi bảo hiểm

Hồi tố

 Ngày hiệu lực của hồi tố: Là điểm


mốc quan trọng quy định rằng nếu tổn
thất xảy ra đối với bên thứ ba xảy ra
trước thời điểm bắt đầu hiệu lực hồi tố
Điều khoản bảo hiểm thì khiếu nại liên quan không thuộc
phạm vi bảo hiểm
 Điều khoản bảo hiểm A: Bồi thường cho người được bảo  Lưu ý: Chỉ hồi tố cho những hợp đồng
hiểm trách nhiệm pháp lý đối với các khiếu nại người được khi không có tổn thất hoặc tổn thất tiềm
bảo hiểm do vi phạm TNNN trong khi hành nghề chuyên tàng không được biết đến cho đến khi
môn có hành động sơ suất, sai sót hoặc thiếu sót. hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực; chỉ hồi
 Điều khoản bảo hiểm B: Thanh toán các chi phí, phí tổn tố 1 năm lùi về trước.
phát sinh trong việc chống lại hoặc giải quyết các khiếu nại
phát sinh.
10
3. Loại trừ bảo hiểm

Loại trừ

 Các khiếu nại mà người được bảo hiểm biết hoặc nên phải
biết tại thời điểm bắt đầu hiệu lực đơn bảo hiểm.
 Phát sinh từ hành động gian lận, tội phạm hoặc ác ý.
 Các khiếu nại phát sinh trước khi bắt đầu đơn bảo hiểm.
 Các công việc phạm vi ngoài lĩnh vực chuyên môn.
 Lưu ý: Đối với bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp kiến trúc
sư; loại trừ khi người được bảo hiểm đóng hai vai vừa tư vấn
thiết kế vừa là người xây/lắp; loại trừ tổn thất tài chính thuần
tuý.

11
4. Giới hạn trách nhiệm

 Giới hạn trách nhiệm thường dựa trên cơ sở thoả


thuận giữa người bảo hiểm và người được bảo
hiểm.
 Hạn mức trách nhiệm bồi thường của người bảo
hiểm đối với mỗi và mọi sự cố trong suốt thời hạn
bảo hiểm. Trong mọi trường hợp trách nhiệm bồi
thường tối đa bằng mức trách nhiệm bảo hiểm.
 Thông thường việc xác định mức trách nhiệm được
căn cứ theo phí tư vấn của dịch vụ.

12
5. Thời hạn bảo hiểm

Click icon to add picture Cần xem xét 2 vấn đề sau đây

 Phạm vi bảo hiểm của đơn bảo hiểm


hiện tại khi khiếu kiện/khiếu nại tiềm ẩn
được đưa ra lần đầu tiên.
 Sự kiện bảo hiểm (sự cố mà từ đó phát
Xác định thời hạn bảo hiểm
sinh khiếu nại) xảy ra sau ngày hồi tố.
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp là hợp đồng dựa trên cơ sở Thời hiệu của sự kiện bảo hiểm bắt đầu
khiếu nại phát sinh (hay được lập) trong thời hạn bảo hiểm. từ ngày hồi tố có hiệu lực (nếu có).

13
6. Mức khấu trừ

 Người được bảo hiểm tự gánh  Mọi hành động sơ suất, sai sót  Mọi khiếu nại vì lý do hoặc
chịu số tiền thuộc mức khấu hoặc thiếu sót có quan hệ nhân phát sinh từ cùng một nguyên
trừ/mỗi khiếu nại. quả hoặc có quan hệ với nhau nhân hoặc sự kiện được xem
 Nếu một khiếu nại NĐBH có sẽ chỉ được coi là một hành là một khiếu nại.
liên quan đến nhiều hành động động sơ suất, sai sót hoặc
sơ suất, sai sót hoặc thiếu sót thiếu sót.
thì MKT áp dụng riêng rẽ đối
với từng hành động đó.

14
Bảo hiểm TNNN kiến trúc sư và kỹ sư tư vấn

15
1. Đối tượng bảo hiểm

 Người được bảo hiểm là cá nhân, tổ chức có tên trong Giấy


chứng nhận bảo hiểm thực hiện hoặc thay mặt người được
bảo hiểm thực hiện chức trách nhiệm vụ với tư cách là kiến
trúc sư, kỹ sư, người thiết kế, tư vấn kỹ thuật và/hoặc quản lý
giám sát thi công.
 Lưu ý:
 Đơn bảo hiểm TNNN cho Kiến trúc sư & Kỹ sư tư vấn chỉ cấp
cho các doanh nghiệp hoạt động tư vấn, thiết kế được phép
hoạt động ở Việt Nam.
 Phạm vi luật áp dụng: Luật Việt nam.
 Dịch vụ bảo hiểm: Tổn thất đối với bên thứ ba phát sinh trong
quá trình hoạt động chuyên môn của Kiến trúc sư, kỹ sư, nhà
thiết kế, tư vấn kỹ thuật và/hoặc quản lý giám sát thi công.

16
2. Loại hình bảo hiểm

Bảo hiểm theo năm Bảo hiểm theo dự án

17
3. Phạm vi bảo hiểm

Bảo hiểm trên cơ sở khiếu nại được lập

 Chỉ bảo hiểm các khiếu nại được lập và được thông
báo cho doanh nghiệp bảo hiểm trong thời hạn hợp
đồng.
 Loại trừ các sự kiện người được bảo hiểm biết trước
khi bắt đầu hiệu lực hợp đồng bảo hiểm.
 Loại trừ các khiếu nại phát sinh do thực hiện công việc
hay hành động trước ngày hồi tố.
 Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không chịu bất kỳ trách
nhiệm đối với bất kỳ sự kiện hoặc những sự kiện trong
vòng 02 năm kể từ ngày thông báo bằng văn bản mà
không dẫn đến thủ tục pháp lý nào chống lại người
được bảo hiểm.

18
3. Phạm vi bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm
bất kỳ khiếu nại nào được lập lần đầu tiên nhằm chống lại người
được bảo hiểm và được thông báo đến doanh nghiệp bảo hiểm
trong thời hạn của hợp đồng bảo hiểm. Căn cứ vào các điều kiện,
điều khoản, các điểm loại trừ và giới hạn trách nhiệm bảo hiểm,
doanh nghiệp bảo hiểm sẽ bồi thường cho người được bảo hiểm
trách nhiệm pháp lý đối với các bên thứ ba cho bất kỳ khiếu nại
nào của bên thứ ba khi đáp ứng các yêu cầu dưới đây:
 Bất kỳ khiếu nại của bên thứ ba phải:
 là các thiệt hại được bồi thường, bao gồm các chi phí khiếu
nại và các khoản chi phí được người được bảo hiểm chấp
thuận; và

19
3. Phạm vi bảo hiểm

 Bất kỳ khiếu nại của bên thứ ba phải (cont):


 là thương tật thân thể, thiệt hại vật chất hoặc thiệt hại công
trình xây dựng phát sinh do nhầm lẫn sơ xuất, lổi sơ xuất
hoặc những hành động sơ xuất bị buộc là phạm phải hoặc
(có thể) sơ ý phạm phải trong thời hạn bảo hiểm hoặc trong
thời hạn hồi tố quy định tại Giấy chứng nhận bảo hiểm; và
 phát sinh trong quá trình hoạt động chuyên môn của người
được bảo hiểm với tư cách là kiến trúc sư, kỹ sư, nhà thiết
kế, tư vấn kỹ thuật và/hoặc quản lý giám sát thi công thực
hiện công việc thuộc chức năng nghề nghiệp chuyên môn
như đã ghi trong Giấy chứng nhận bảo hiểm, và
 liên quan đến nhầm lẫn sơ xuất, lỗi sơ xuất hoặc hành động
sơ xuất mà NĐBH bị cáo buộc là đã và đang phạm phải sau
ngày hồi tố được quy định trong Giấy chứng nhận bảo hiểm.

20
4. Loại trừ bảo hiểm

 Hoặc xảy ra do áp dụng (sử dụng hoặc


lựa chọn) những phương pháp tính
toán hoặc hoạch định mà chưa được
thử nghiệm đầy đủ về khả năng sử
dụng dự kiến theo các nguyên tắc khoa
 Khiếu nại phát sinh từ phá sản. học và công nghệ đã được công nhận
(rủi ro thiết kế hoặc thử nghiệm.
 Tổn thất mà người được bảo hiểm đã mua hoặc có thể mua
bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm lắp đặt, xây dựng hoặc  Được thông báo hoặc thực hiện chống
thậm chí có thể thuộc điều khoản phụ của hợp đồng đó. lại người được bảo hiểm trước khi đơn
 Tổn thất mà dự kiến được khả năng xảy ra với tỷ lệ xác xuất bảo hiểm này được cấp.
cao hoặc rủi ro đã được chấp nhận bằng cách lựa chọn một
phương pháp thủ công đặc biệt hoặc vật liệu đặc biệt nhằm
mục đích hạ thấp chi phí hoặc đẩy nhanh tiến độ thi công.
21
4. Loại trừ bảo hiểm

Click icon to add picture


 Phát sinh do trách nhiệm của người
khác mà người được bảo hiểm chấp
nhận bằng thoả thuận dưới hình thức
hợp đồng, bất kể bằng miệng hoặc
bằng văn bản, trừ trường hợp những
 Có liên quan hoặc phát sinh từ một sự việc, một tình huống trách nhiệm đó vẫn có thể quy cho
hoặc sự kiện phát sinh trước ngày cấp đơn bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm dù không có các
hồi tố và người được bảo hiểm đã biết được trước khi hợp thoả thuận như vậy
đồng bảo hiểm này được cấp.  Bất kỳ hợp đồng dịch vụ nào người
 Về những tổn thất gây nên bởi hoặc phát sinh từ việc không được bảo hiểm cũng là người chủ,
tuân theo hoặc không thực hiện với các quy định pháp luật hoặc đại diện của chủ công trình xây
hiện hành về xây dựng; dựng.

22
4. Loại trừ bảo hiểm

 Phát sinh do lỗi thiết kế, lỗi thi công


và/hoặc khiếm khuyết vật liệu mà
không được phát hiện ra vào thời điểm
kết thúc thời hạn bảo hiểm.
 Vu khống hoặc phỉ báng/bôi nhọ.
 Vi phạm bất kỳ thương hiệu, giấy phép hoặc quyền sở hữu  Phát sinh từ việc làm mất, hư hỏng
trí tuệ. hoặc tiêu huỷ tài liệu người được bảo
 Đối với những tổn thất về tài chính hoặc tiền tệ thuần tuý. hiểm sở hữu hoặc được uỷ thác cho
 Về tổn thất liên quan đến Amiăng. người được bảo hiểm hay người tiền
nhiệm của người được bảo hiểm .

23
5. Điều khoản bổ sung

Phỉ báng và vu khống Mất tài liệu

Tính không trung thực của nhân viên Ngày hồi tố

24
6. Giới hạn trách nhiệm

 Trường hợp có nhiều hơn một người được bảo hiểm


hoặc có nhiều hơn một người hoặc một tổ chức đưa ra
nhiều khiếu nại hoặc khiếu kiện thì giới hạn trách
nhiệm bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không
tăng lên.
 Tổng mức trách nhiệm (các phí tổn và chi phí bào chữa
do người được bảo hiểm chấp thuận bất kể số luợng
khiếu nại và số tiền của các khiếu nại do bên thứ ba
đưa ra nhằm chống lại người được bảo hiểm) mà
doanh nghiệp bảo hiểm phải trả sẽ không vượt quá giới
hạn trách nhiệm bảo hiểm quy định trong Giấy chứng
nhận bảo hiểm và là mức trách nhiệm gộp cho tất cả
các khiếu nại của bên thứ ba đưa ra chống lại người
được bảo hiểm trong thời hạn bảo hiểm.

25
7. Thời hạn bảo hiểm

Ví dụ

Click icon to add picture  Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm
nghề nghiệp có thời hạn bảo hiểm
từ 1/1/2021 đến ngày công trình bàn
giao, dự kiến 31/12/2021 cộng thêm
12 tháng bảo hành.
Thời hạn bảo hiểm (theo dự Ngày hồi tố  Ngày hồi tố: 1/1/2020; như vậy
án) HĐBH sẽ phát sinh trách nhiệm đối
Điểm mốc quy định rằng nếu sự với các khiếu nại phát sinh từ các
Từ khi bắt đầu thực hiện công cố gây ra tổn thất xảy ra đối với sự cố xảy ra trong hoặc sau ngày
việc tư vấn cho đến ngày công bên thứ ba trước thời điểm bắt hồi tố 1/1/2020 với điều kiện các
trình bàn giao hay đưa vào sử đầu hiệu lực hồi tố thì khiếu nại khiếu nại này phát sinh đầu tiên
dụng cộng thêm thời gian bảo liên quan sẽ không thuộc phạm vi chống lại NĐBH trong thời hạn bảo
hành (thông thường từ 12 đến trách nhiệm bảo hiểm. Thông hiểm. Các sự cố phát sinh trước
24 tháng). thường ngày hồi tố có hiệu lực 12
ngày 1/1/2020 sẽ không thuộc phạm
tháng trước ngày bắt đầu của thời
vi bảo hiểm
hạn bảo hiểm 26
Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp bác sỹ

27
1. Đối tượng bảo hiểm

Người được bảo hiểm

 Bác sỹ, y sỹ.


 Điều dưỡng viên, y tá.
 Hộ sinh viên.
Nghị định 102/2011/NĐ-CP  Kỹ thuật viên.
 Lương y.
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được cấp giấy phép hoạt động tại
 Người có bài thuốc gia truyền hoặc có
Việt Nam và cung cấp dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.
phương pháp chữa bệnh gia truyền.

28
2. Phạm vi bảo hiểm

 Tất cả các khoản tiền mà người được bảo hiểm có trách
nhiệm pháp lý phải trả đối với:
 Bất kỳ khiếu nại nào nhằm chống lại người được bảo hiểm về
thương tật thân thể hoặc tử vong của bất kỳ bệnh nhân nào
do hành động bất cẩn, nhầm lẫn hoặc thiếu sót (sơ xuất)
trong dịch vụ chuyên môn do người được bảo hiểm hoặc
người làm thuê của người được bảo hiểm thực hiện hoặc lẽ
ra phải thực hiện xảy ra trong thời hạn bảo hiểm.
 Chi phí, phí tổn phát sinh trong việc giải quyết bất kỳ các
khiếu nại nào liên quan đòi người được bảo hiểm bồi hoàn,
và đã được người bảo hiểm chấp thuận bằng văn bản.

29
2. Phạm vi bảo hiểm

Với điều kiện:


 Sơ xuất dẫn đến việc khiếu nại chống người được bảo hiểm
được thực hiện từ sau ngày hồi tố. Sơ xuất phạm phải hoặc
được cho là đã phạm phải trước ngày có hiệu lực hồi tố
không thuộc trách nhiệm bảo hiểm.
 Trường hợp cần thanh toán một khoản tiền để giải quyết
khiếu nại mà khoản tiền đó vượt quá số tiền bồi thường theo
đơn bảo hiểm thì trách nhiệm của người bảo hiểm đối với chi
phí phát sinh thêm mà người bảo hiểm đã chấp thuận sẽ
bằng chi phí đã phát sinh đó nhân (x) với tỷ lệ giữa số tiền bồi
thường có thể được hưởng theo đơn bảo hiểm và số tiền đã
trả để giải quyết khiếu nại đó.

30
2. Phạm vi bảo hiểm

 Người được bảo hiểm không được giải


quyết, hứa hẹn việc thanh toán bất kỳ
khoản tiền nào liên quan đến bất cứ
khiếu nại nào có thể liên quan đến
khoản bồi thường theo đơn bảo hiểm
hoặc chi trả bất cứ khoản chi phí, phí
 Khi xảy ra bất kỳ sự kiện nào có thể dẫn đến khiếu nại bồi tổn nào liên quan đến khiếu nại khi
thường theo đơn bảo hiểm, người được bảo hiểm phải chưa có sự chấp thuận bằng văn bản
thông báo cho người bảo hiểm trong thời hạn 30 ngày kể của người bảo hiểm.
từ ngày hợp đồng bảo hiểm bị chấm dứt không được gia  Người bảo hiểm không được giải quyết
hạn tiếp hoặc hủy bỏ. Bất kỳ khiếu nại nào phát sinh từ bất kỳ khiếu nại nào khi không có sự
các sự kiện trên được lập trong vòng 36 tháng kể từ ngày chấp thuận của người được bảo hiểm.
hết hạn hoặc hủy bỏ hiệu lực nêu trên của đơn bảo hiểm
sẽ được coi như là đã lập trong thời hạn hiệu lực của đơn
bảo hiểm.
31
3. Loại trừ bảo hiểm

 Người bảo hiểm không bồi thường cho khiếu nại phát
sinh từ:
 Dịch vụ được thực hiện vượt quá phạm vi đặc thù về dịch vụ
chuyên môn, điều trị, tư vấn của thầy thuốc, bác sỹ.
 Khám sức khỏe không vì lý do chuẩn đoán hoặc chữa bệnh.
 Phẫu thuật, chỉnh hình/phẫu thuật thẩm mỹ (trừ phẫu thuật tái bộ
phận cơ thể phát sinh cần thiết sau tai nạn và/hoặc biến dạng bẩm
sinh)
 Phẫu thuật chữa trị bệnh vô sinh, thụ tinh ống nghiệm và/hoặc phá
thai, nạo hút thai và tổn thất tài chính (bao gồm cả tiền bảo hành)
 Thương tật thân thể (bao gồm cả bất ổn thần kinh, thương tổn tinh
thần), tổn thất liên quan đến AIDS, bệnh viêm gan.
 Những thiệt hại/thương tật mang tính di truyền.
 Việc sử dụng thuốc giảm cân hoặc sử dụng silicons.
 Hoạt động của bác sỹ nha khoa về gây mê chung (bao gồm cả thủ
tục, công việc). 32
3. Loại trừ bảo hiểm

 Người bảo hiểm không bồi thường cho khiếu nại phát sinh
từ:
 Dịch vụ được thực hiện khi đang chịu ảnh hưởng của chất gây say
hoặc ma túy.
 Hành động cố ý, thiếu trung thực, ác ý, phạm pháp.
 Việc sản xuất, thay thế, bảo quản hàng được cung cấp, phân phối
bởi người được bảo hiểm ngoài việc sử dụng cho hoạt động được
bảo hiểm.
 Thử nghiệm thuốc.
 Thử nghiệm, thay đổi, chế biến, ứng dụng khác trên người, vật và cơ
quan, máu, tế bào.
 Liên quan đến phóng xạ, ion hóa.
 Chiến tranh, xâm lược, nội chiến, khủng bố, cách mạng.
 Kiện cáo giữa những NĐBH trong đơn bảo hiểm.
 Trách nhiệm của người được bảo hiểm thừa nhận theo một hợp
đồng, hoặc thỏa thuận, cam kết nào khác làm gia tăng trách nhiệm
pháp lý của người được bảo hiểm. 33
4. Giới hạn trách nhiệm

Tổng hạn mức trách nhiệm

Toàn bộ chi phí bồi thường và phí tổn trả


đối với toàn bộ khiếu nại trong thời hạn bảo
hiểm của đơn bảo hiểm sẽ không vượt quá
tổng hạn mức bồi thường được quy định
Mỗi một khiếu nại trong Giấy chứng nhận bảo hiểm và/hoặc
hợp đồng bảo hiểm.
Toàn bộ chi phí bồi thường và phí tổn chi trả cho một hoặc nhiều
người khiếu kiện đối với mỗi một sự cố không vượt qua hạn
mức bồi thường được quy định trong Giấy chứng nhận bảo
hiểm và/hoặc hợp đồng bảo hiểm.

34
5. Phí bảo hiểm

Phí bảo hiểm

 Tổng phí = Phí bảo hiểm/người x Số người


 Trong đó:
 Phí bảo hiểm/người = Mức trách nhiệm/mỗi vụ x Tỷ lệ phí
 Số người là số người tham gia bảo hiểm.
 Lưu ý:
 Nếu đơn bảo hiểm bị hủy bỏ bởi người được bảo hiểm,
người bảo hiểm sẽ hoàn lại phí trên cơ sở áp dụng tỷ lệ phí
ngắn hạn.
 Nếu đơn bảo hiểm bị hủy bỏ bởi người bảo hiểm, người bảo
hiểm sẽ hoàn phí tính theo tỷ lệ tương ứng với thời gian đã
có hiệu lực của đơn bảo hiểm.

35
36

You might also like