You are on page 1of 78

WELCOME

2.1 Bảo hiểm hàng hóa xuất nhập


khẩu bằng đường biển
2.1.1. Đặc điểm,trách nhiệm các bên trong quá
trình xuất nhập khẩu hàng hóa
ĐẶC ĐIỂM
Được thực hiện thông qua Hàng hóa xuất nhập khẩu
hợp đồng mua bán ngoại vượt qua biên giới một

ĐẶC ĐIỂM
ĐẶC ĐIỂM

thương quốc gia

Muốn được nhận chuyên Vận chuyển thông qua


chở phải mua bảo hiểm Hợp đồng bảo hiểm

ĐẶC ĐIỂM
Chuẩn bị hàng hóa để xuất Nhận hàng từ người
khẩu theo đúng quy định Người Người chuyên chở theo như Vận
trong hợp đồng mua bán đơn và Hợp đồng mua bán
ngoại thương bán mua

Có trách nhiệm theo như Người Người Có trách nhiệm theo như
hợp đồng chuyên chở và
hợp đồng bảo hiểm đã ký
quy định Luật vận tải quốc chuyên bảo
tế kết
chở hiểm
2.1.2 Các loại rủi ro hàng hải

Khái niệm
Là các rủi ro xảy
ra trên biển gồm
thiên tai và tai nạn
bất ngờ
Phân loại rủi ro
CHÍNH

Rủi ro loại trừ

Rủi ro riêng Rủi ro được bảo


hiểm

Phân loại rủi ro


NHÓM RỦI RO
CHÍNH
MẮC CẠN
CHÌM ĐẮM
CHÁY
ĐÂM VA
NHÓM RỦI RO HÀNH VI PHI
THƯỜNG PHÁP CỦA
THUYỀN
TRƯỞNG VÀ
THỦY THỦ
MẤT TÍCH
VỨT HÀNG
XUỐNG BIỂN
CƯỚP BIỂN
MẤT CẮP

Bao hàm mất nguyên kiện hoặc


bị cậy phá bao bì, là hành động
ăn cắp có tính chất bí mật.
GIAO THIẾU HÀNG

Hàng thiếu do tổn thất


thương mại, hao hụt tự
nhiên, do bao bì không phù
hợp thì không thuộc rủi ro
này.
1 HẤP HƠI 4 LÂY BẨN
NHÓM
2 NÓNG RỦI RO 5 RỈ
PHỤ

3 LÂY HẠI 6 MÓC CẨU


6 MÓC CẨU

Rủi ro này rất dễ nhầm lẫn


với rủi ro mất cắp
CHIẾN RỦI RO ĐÌNH
TRANH RIÊNG CÔNG

LÀ NHỮNG RỦI RO KHÔNG ĐƯỢC BẢO HIỂM


VỚI ĐIỀU KIỆN THÔNG THƯỜNG TRỪ KHI
CHẤP NHẬN MUA THÊM RỦI RO NÀY
NHÓM RỦI RO LOẠI
TRỪ
Là những rủi ro không được bảo hiểm
trong mọi trường hợp bao gồm
Do hành vi sơ suất
Sự hao hụt tự lỗi lầm cố ý của Mất mát,hư hại và
nhiên,hao hụt người được bảo chi phí liên quan
thương mại của hiểm gây nên thuộc bản chất hàng
hàng hóa hóa(nội tỷ)

Do chậm trễ
Bị bắt,tịch
hành trình kể
thu,cầm
cả do một rủi
giữ,câu
ro được bảo
thúc,câu lưu
hiểm gây ra
Phá bao vây:là Tàu đi chệch
hành vi vi phạm hướng không vì
luật lệ của nước nguyên nhân cứu
tuyên bố bao vây nạn,lánh
cấm vận nạn,tránh rủi ro

Do buôn
lậu:là hành Tàu không
vi vi phạm đủ khả năng
pháp luật đi biển
thương mại
2.1.3 Các loại tổn thất

TỔN THẤT BỘ
PHẬN

TỔN THẤT TOÀN TỔN THẤT


BỘ RIÊNG

TỔN THẤT
CHUNG
TỔN THẤT BỘ
PHẬN

Là sự mất mát hoặc giảm giá trị


Cần phân biệt TTBP với sự hao
và giá trị sử dụng của hàng hóa
hụt tự nhiên của hàng hóa
chưa ở mức độ mất hoàn toàn
ƯỚC TÍNH
Không thể tránh khỏi tổn thất toàn bộ
THỰC TẾ thực tế hay vì chi phí cứu hàng, tu bổ và gửi
Hàng bị phá hủy hoàn toàn, hàng không hàng đến nơi nhận thuộc phạm vi bảo hiểm
còn khả năng lấy lại, bị mất hoàn toàn giá có thể sẽ vượt quá giá trị hàng hóa tới nơi
trị sử dụng hay bị mất tích. nhận đó.

TỔN THẤT TOÀN


BỘ
Chỉ gây ra thiệt hại cho riêng
quyền lợi của một vài chủ hàng
trong số nhiều chủ hàng trên con
tàu đó do những rủi ro được bảo
hiểm gây nên.

TỔN THẤT
RIÊNG

CHI PHÍ TỔN THẤT RIÊNG


là những chi phí nhằm bảo tồn
hàng hóa khỏi bị hư hại thêm hay để
giảm bớt hư hại.
TỔN THẤT
RIÊNG

Lưu ý:
Chỉ có trách nhiệm với hàng hóa.
Chi phí tổn thất riêng được tính độc lập
với giá trị tổn thất riêng
Là sự hy sinh quyền lợi của một số do hành động
tổn thất chung gây ra nhằm cứu vãn an toàn cho
tất cả quyền lợi chung

TỔN THẤT
CHUNG

CHI PHÍ TỔN THẤT CHUNG


những chi phí phát sinh do hậu quả của hành động tổn thất
chung nhằm đảm bảo an toàn chung cho cả hành trình .
Nguyên tắc xác định

Phải có nguy cơ đe dọa thật sự, sự hy sinh phải


trong điều kiện bất thường.
Phải có nguy cơ đe dọa thật sự, sự hy sinh phải
trong điều kiện bất thường.

Phải hành động hy sinh tự nguyện của con người


trên tàu.
Phải hành động hy sinh tự nguyện của con người
trên tàu.

Vì an toàn chung của


Sự hy sinh tài sản và
các quyền lợi trên
các chi phí hợp lý.
tàu.
Cách tính toán tổn thất chung và phân bổ cho các bên

1 2 3
4 5
1
Xác định giá
trị tổn thất
chung

Tổng giá trị TTC= Hy sinh TTC+ Chi phí TTC


Xác định giá trị
chịu phân bổ
2
CÁCH 1 : GTCPB = Giá trị tàu và hàng khi rời bến –
TTR của tài sản xảy ra trước TTC

CÁCH 2 : GTCPB = Giá trị cứu được của tàu và hàng +


Hy sinh TTC
3
Xác định tỷ lệ phân bổ tổn
thất chung

T = GTTTC / GTCPB x
100%
Số tiền đóng góp tổn thất
chung của các bên

4
Số tiền đóng góp TTC của từng
bên = GTCPB x T
Xác định kết quả tài chính

Kết quả tài chính từng bên = Hy sinh TTC


+ Chi phí TTC – Đóng góp TTC

5
2.1.4. Các điều kiện bảo hiểm cho hàng hóa xuất nhập khẩu
Các điều kiện bảo hiểm

A cơ bản theo ICC 1/1/1963


(Institute Cargo Clause)
Chi phí đóng góp TTC

1.Điều kiện bảo hiểm miễn tổn


Chi phí cứu nạn cho bản thân lô
thất riêng FPA (Free from
hàng đó.
Particular Average)

Mất nguyên liệu hàng trong khi xếp dỡ, chuyển tải,...
Không cộng các chi phí để đạt mức miễn
thường, chỉ tính tổn thất thực tế.

2.Điều kiện bảo hiểm tổn thất


riêng WA (With Average)

Được tính các tổn thất liên tiếp xảy ra để


đạt mức miễn thường,...
3.Điều kiện bảo hiểm mọi
rủi ro AR (All Risks)
Các điều kiện bảo

B hiểm cơ bản theo ICC


1/1/1982
Loại trừ riêng: Do chiến tranh, đình công.

1.Điều kiện bảo hiểm A

Loại trừ chung: + Do bất lực tài chính của chủ tàu.
+ Do vũ khí, vụ nổ hạt nhân,...
4 rủi ro chính.

2.Điều kiện bảo hiểm B

Ném hàng xuống biển, nước cuốn trôi,...


4 rủi ro chính.

3.Điều kiện bảo hiểm C

Dỡ hàng tại cảng có nguy hiểm, cảng lánh nạn,...


C Các điều kiện bảo hiểm riêng
Những xung đột, bắt giữ.
1.Điều kiện bảo hiểm chiến Những vụ nổ của các loại vũ khí chiến tranh
tranh 7 rủi ro loại trừ chung.
Các rủi ro loại trừ riêng.

Các điều kiện bảo hiểm riêng

Loại trừ 7 rủi ro loại trừ chung.


2.Điều kiện bảo hiểm đình công Phương tiện không thích hợp.
2.1.5. Hợp đồng bảo
hiểm hàng hóa xuất
nhập khẩu
A.Khái niệm

Hợp đồng bảo hiểm mà đối tượng bảo hiểm là


hàng hóa xuất nhập khẩu, trong đó quy định rõ
nghĩa vụ và quyền lợi của hai bên.
B.Nội dung của hợp
đồng
Người và nơi nhận hồ sơ
khiếu nại, thanh toán bồi
thường.

Tên, địa chỉ, điện thoại, điện tín và


số hiệu tài khoản ở ngân hàng nếu
có của cả hai bên.
Tàu chuyên chở

Đối tượng bảo hiểm


Tỷ lệ phí bảo hiểm, phí bảo hiểm.

Điều kiện bảo hiểm và các rủi ro mua


kèm nếu có.
C.Các loại hợp đồng

Hợp đồng bảo hiểm Hợp đồng bảo hiểm


chuyến bao
Hợp đồng bảo
hiểm chuyến

Hợp đồng bảo hiểm cấp cho một chuyến hàng từ


địa điểm này đến địa điểm khác trên một hành
trình của một con tàu cụ thể.
Hợp đồng bảo
hiểm bao
Hợp đồng bảo hiểm trong đó Người được
bảo hiểm cam kết tham gia bảo hiểm và
Người bảo hiểm cam kết bảo hiểm cho tất
cả hàng hóa xuất nhập khẩu của Người
tham gia bảo hiểm trong một thời gian
nhất định, thường là một năm.
Điều kiện về con tàu được thuê để
chuyên chở hàng hóa

Hợp đồng
bảo hiểm Điều kiện khai báo về hàng hóa
trong từng chuyến
bao

Điều kiện về quan hệ trên tinh thần


thiện chí
D.Hiệu lực của hợp đồng
Trách nhiệm của Người bảo hiểm có
hiệu lực từ khi hàng rời kho chứa
hàng tại địa điểm ghi trong Hợp
đồng bảo hiểm để bắt đầu vận
chuyển cho tới khi hàng đến kho
của người nhận có thể là
Hết hạn 60 ngày sau khi hoàn thành việc dỡ hàng tại
cảng dỡ hàng cuối cùng ghi trên Hợp đồng bảo hiểm.

Bất kỳ một kho nào khác mà người nhận sử dụng


kể cả kho mà hàng được gửi nhầm tới.

Kho đã ghi trong Hợp đồng bảo hiểm.


Về thời gian không được chậm trễ một
cách bất hợp lý. Nếu chậm trễ phải bảo
ngay cho bảo hiểm.
Về phương tiện chuyên chở phải
thông dụng phù hợp với hàng và
luật lệ, tập quán quốc tế.
E.Phí bảo hiểm
Phí bảo hiểm cho hàng hóa được xác định trên cơ sở tỷ
lệ phí và số tiền bảo hiểm.

I CIF R
I CIF R
10%CI
I CIF
F R
R
Loại hàng, Con tàu Quãng
Điều kiện
bao bì chuyên đường
bảo hiểm.
đóng gói chở. chuyên chở
2.1.6. Giám định và bồi thường tổn thất

1.Những chứng từ cần cung cấp


cho công tác giám định
1.Những chứng từ cần cung cấp
cho công tác giám định

Đơn yêu cầu giám định nói rõ những nghi vấn, tình
trạng hàng bị tổn thất, nguyên nhân xảy ra, địa
điểm và ngày giờ giám định
Vận đơn đường biển.
-….
2.Phương pháp
giám định
Phương pháp
cảm quan.

2.Phương pháp Điều tra chọn


giám định mẫu.

Đo lường tính
toán.
3.Tổ chức công
tác giám định
3.Tổ chức công
tác giám định
Xác định địa điểm và thời gian giám định

Xác định phương pháp giám định phù hợp


Trình tự các bước tổ chức
được tiến hành
Cử hoặc mời giám định viên tham gia

Mời các bên liên quan tham gia chứng kiến


Hàng bị tổn thất đã
tham gia bảo hiểm.

Thời hạn bảo hiểm


Căn cứ các yếu tố
còn hiệu lực.

Tổn thất có thể do rủi ro


được bảo hiểm gây ra.
Kiểm tra bao bì, hàng hóa.
Xác định mức độ và phân loại tổn thất cùng các

Tiến hành giám định cần chi phí tổn thất hạn chế liên quan.

thực hiện các bước Xác định nguyên nhân tổn thất.
Lập biên bản giám định ghi kết quả giám định
và các nhân chứng, người đối tịch cùng giám
sát.
4.Bồi thường tổn thất

Chi phí cứu Giá trị thiệt Chi phí


nạn,... hại thực tế của đóng góp
hàng hóa. TTC.
Hết

You might also like