You are on page 1of 59

CHƯƠNG 2

I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC DVBC


I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

3
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của VC

a.

b.

c.

d.

e.
4
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của VC
VC
a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C.Mác về phạm
trù vật chất
(1). Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm: DTCQ – Phủ nhận
sự tồn tại của VC; DTKQ - Thừa nhận sự tồn tại của sự vật
hiện tượng vật chất… nhưng phủ nhận đặc tính tồn tại
khách quan của vật chất…
(2). Quan niệm của CNDV trước Mác về vật chất: Đều quy
VC về những dạng ban đầu, gọi là “Bản nguyên của VC”:
- Quan niệm của CNDV thời cổ đại, gồm:
* Phương Đông cổ đại:
+ QN Ấn Độ cổ đại quy VC về 4 yếu tố ban đầu (Charvac):
Đất, nước, lửa, gió (hay K/khí).
+ QN TQ cổ đại quy VC về “Ngũ hành”: Kim, mộc, thủy,
hỏa, thổ; hoặc: “âm, dương”…
* Phương Tây cổ đại: Phương Tây cổ đại:
a. Quan niệm của triết học trước C.Mác về phạm
trù vật chất

Quan niệm ngũ hành (TQ)

KIM

THỔ THỦY

HỎA MỘC
Quan niệm của CNDV thời cổ đại về vật chất

QN VC Ở Phương Tây cổ đại

Thales:
Vũ trụ được
Anaximenes: tạo thành bởi
VC = Không khí một yếu tố
duy nhất ... là
nước
Democritus: Vật
chất cấu tạo từ
nguyên tử…
Heraclitus:
VC = Lửa
CHƯƠNG II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
Quan niệm của chủ nghĩa duy
vật thời cổ đại về vật chất
Tích cực Hạn chế

- Xuất phát từ chính thế => Họ đã đồng nhất vật chất


giới vật chất để giải thích với một số dạng cụ thể, cảm
thế giới tính… Lấy chúng để giải thích
- Là cơ sở để các nhà TH cho toàn bộ thế giới vật chất
duy vật về sau phát triển …
Q.điểm KH hơn về thế giới  Những yếu tố khởi nguyên

VC... mà các nhà tư tưởng nêu ra


=> Vật chất được coi là cơ đều chỉ là các giả định, còn
sở đầu tiên của mọi sự mang tính chất trực quan cảm
vật, hiện tượng trong thế tính, chưa được chứng minh
giới khách quan… về mặt khoa học…
CHƯƠNG II. CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

Quan niệm về vật chất của CNDV thời cận đại

Chứng minh Đồng nhất vật Không đưa


được sự tồn chất với Ng.tử ra được sự
tại của và khối lượng; khái quát
nguyên tử, giải thích sự TH trong
là phần tử vận động của quan niệm
nhỏ nhất của TGVC trên nền về thế giới
VC vĩ mô, tảng cơ học; vật chất…
thông qua tách rời VC – => Hạn chế
thực nghiệm VĐ, không bởi phương
của vật lý gian và thời pháp luận
học cổ gian… siêu hình…
điển…
b. Cuộc
b. Cuộccách
cáchmạng
mạng trong khoaKH
trong họctự
tựnhiên
nhiên cuối
cuốithế
TKkỷ
XIX,
XIX, đầu thế kỷ XX , và sự phá sản của các quan điểm duy
đầu TK XX , và sự phá sản của các quan điểm
vật siêu hình về vật chất.
DV siêu hình về vật chất. A.Anhxtanh:
Thuyết tương
Kaufman chứng đối hẹp và
minh khối lượng thuyết tương
Tômxơn biến đổi theo đối rộng
phát hiện vận tốc của điện
ra điện tử
Béc-cơ-ren phát tử
hiện được hiện
tượng phóng xạ
Rơn-ghen
phát hiện ra Tình hình đó cho thấy quan niệm quy
tia X VC về nguyên tử + m không còn phù
hợp nữa… => Cần phải X/dựng lại
quan niệm mới… về VC.
b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối
thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX , và sự phá sản của các
quan điểm duy vật siêu hình về vật chất.

 Tình hình trên => Nhiều nhà khoa học, triết học duy vật
tự phát hoang mang, dao động, hoài nghi về CNDV…

 CNDT vật lý học (= CN kinh nghiệm phê phán) tấn


công quan niệm vật chất, nhằm phủ nhận CNDV…

 Một số nhà khoa học tự nhiên trượt từ CNDV vật


máy móc, siêu hình sang chủ nghĩa tương đối, rồi
rơi vào CNDT...
11
LÊNIN XÂY DỰNG LẠI PHẠM TRÙ VC
Lợi dụng tình hình đó => CNDT vật lý học (= CNKNPP)
phản công CNDV => Tuyên bố:
- Đây là cuộc khủng hoảng của Vật lý học…
- Nguyên tử (là VC) có thể bị tiêu tan => VC cũng có thể bị
tiêu tan => CNDV bị lật đổ… => CNDT là đúng đắn => Nhiều
nhà KH hoang mang…

V.I. LÊNIN chứng minh:


- Đây là cuộc CMg trong KHTN cuối TK XIX - đầu XX…
- Ng/tử không bị tiêu tan, mà chỉ là “Giới hạn nhận thức”
của con người bị tiêu tan, tức bị vượt qua => Giúp KH đi
sâu vào trong lòng Ng/tử (=TG vi mô)…, khám phá được
những bí mật sâu xa của VC… => Biến chúng thành sức
mạnh của con người….
- Cái bị khủng hoảng ở đây là QN về VC của CNDV trước M.
= Khủng hoảng về TGQ => Cần phải XDg lại cho đầy đủ
hơn, chính xác hơn…
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về VC

Quan niệm của Ph.Ăngghen

Để có một quan niệm đúng Các sự vật, hiện tượng


đắn về vật chất, cần phải của thế giới, dù rất
có sự phân biệt rõ ràng phong phú, muôn vẻ...
giữa vật chất với tính cách nhưng chúng vẫn có một
là một phạm trù của triết đặc tính chung, thống
học, một sáng tạo của tư nhất đó là tính vật chất -
duy con người trong quá tính tồn tại độc lập,
trình phản ánh hiện thực, không lệ thuộc vào ý
tức VC với T/cách là VC thức...
với bản thân các SV, HTg
cụ thể của TG VC...
13
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về VC

Quan niệm của V.I.Lênin

V.I.Lênin đã tiến Lênin đã phát


hành tổng kết toàn minh ra phương
diện những thành pháp định nghĩa
tựu mới nhất của mới cho phạm
khoa học, đấu tranh trù vật chất
chống mọi biểu hiện thông qua việc
của chủ nghĩa duy đối lập với phạm
tâm và hoài nghi trù ý thức...
luận...
14
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về VC

“Vật chất là một phạm trù triết


học dùng để chỉ thực tại
khách quan, được đem lại
cho con người trong cảm
giác, được cảm giác của
chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh và tồn tại không lệ
thuộc vào cảm giác”.
(V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ,
Mátxcơva, 1980, t.18, tr. 151).
- “VC là một phạm trù TH” => Phạm trù VC là một P.trù
triết học, tức là P.trù rộng nhất, rộng đến cùng cực…,
bao hàm mọi dạng VC mà KH đã biết, cũng như các dạng
VC mà KH còn chưa biết => Cần phân biệt khái niệm “vật
chất” với tư cách là phạm trù triết học với KN “vật chất”
được sử dụng trong các khoa học cụ thể, chuyên
ngành…
- Có thể P.tích phạm trù VC thành các NDg sau đây (3):

NDg thứ nhất: “…dùng để chỉ thực tại khách quan… và


tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”
=> VC là tất cả những gì tồn tại khách quan, tức là tồn
tại ở bên ngoài và độc lập với YT... Đây là NDg quan
trọng nhất của Đ/Nghĩa, chỉ ra thuộc tính chung nhất,
phổ biến nhất của mọi dạng VC, mà chỉ nhờ nó mới
phân biệt được VC và YT…
Thứ nhất: “…dùng để chỉ thực tại khách quan… và tồn tại
không lệ thuộc vào YT”

NDg thứ hai: “…được đem lại cho con người trong cảm
giác” => VC là cái mà khi (bằng cách này hay cách
khác) tác động vào các giác quan con người thì sinh ra
cảm giác ở trên vỏ não. Như vậy, VC (xét đến cùng) là
cái có trước và sinh ra cảm giác, là cơ sở đầu tiên mà
từ đó hình thành nên YT con người…

NDg thứ ba: “được cảm giác của chúng ta chép lại,
chụp lại, phản ánh” => Nhờ thuộc tính phản ánh mà
VC “được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh” => Điều đó cũng có nghĩa là: con người
có khả năng nhận thức được thế giới…
- Giải quyết một cách đúng đắn và triệt để cả hai mặt vấn đề cơ bản
của triết học trên lập trường DVBC. Trên cơ sở đó khắc phục triệt
để hạn chế của CNDV cũ, cung cấp nguyến tắc TGQ và PP luận KH
để Đ/tranh hiệu quả chống CNDT, bất khả tri luận, PP siêu hình và
mọi biểu hiện của nó trong TH hiện đại…

- Tạo tiền đề để P/triển CNDV đến triệt để, tức là xây dựng được
quan điểm duy vật về xã hội, và lịch sử. Đ/Nghĩa VC còn tạo cơ sở
cho sự liên kết giữa CNDVBC và CNDVLS thành một hệ thống lý
luận thống nhất, chặt chẽ… có khả năng G/quyết hiệu quả mọi VĐ
TH của thời đại…

- Đ/nghĩa VC đã khắc phục được khủng hoảng TGQ, đem lại


niềm tin trong các nhà khoa học tự nhiên, xây dựng nền tảng
KH vững chắc cho sự liên minh ngày càng chặt chẽ và hiệu
quả giữa triết học duy vật biện chứng với các khoa học cụ
thể…
- Vận động:
Định nghĩa của F. Ănghen:
“Vận động - hiểu theo nghĩa
chung nhất, tức là được hiểu
như một phương thức tồn tại
cơ bản của vật chất, một
thuộc tính cố hữu của vật
chất - thì bao gồm tất cả mọi
sự thay đổi và mọi quá trình
diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự
thay đổi vị trí giản đơn cho
đến tư duy”.
(C. Mác và Ph. Ăngghen, toàn tập,
NXB CTQG, T. 20, tr 519).
(1). Vận động là mọi sự biến đổi và là phương thức tồn tại
cơ bản của VC. Thông qua vận động (tức biến đổi) mà VC
biểu hiện sự tồn tại của mình…

sự vật A sự vật B sự vật C



Sản phẩm LĐ Hàng hoá liệu
Tồn tại tiêu
Tồn tại Tồn tại
khách dùng
khách
khách quan quan quan

VD: Từ sản xuất đến tiêu dùng

=> Con người chỉ nhận thức được các SV, HTg thông qua
vận động… => N/vụ của mọi KH, xét đến cùng, là Ng.cứu
sự VĐg của VC mà thôi… => Phân loại KH…
(2). Vận động là một thuộc tính cố hữu của VC

- Nguyên nhân của vận động nằm ở


bên trong TG VC (Ở mâu thuẫn bên
trong của nó) => VĐg của VC là “tự
thân vận động”, và luôn được bảo
toàn…
- KH C/Minh ĐL bảo toàn: “E = mc2”
XÃ HỘI
SINH HỌC

HÓA HỌC

LÝ HỌC

CƠ HỌC
5 HT CB của VĐ
Năm HT VĐg cơ bản của VC, từ thấp đến cao, từ Đ.giản đến phức
tạp:
1. Vận động cơ học là sự thay đổi vị trí của các vật thể trong
không gian. Đây là hình thức VĐg đơn giản nhất, nhưng phổ
biến nhất (Mọi sự vật, hiện tượng VC đều tham gia VĐg cơ học).
VĐg cơ học tuân theo các quy luật cơ học… làm cho các sự vật,
hiện tượng tương tác với nhau…

2. Vận động vật lý là vận động của các phân tử, hạt nhân và hạt
cơ bản… trong các Q.trình vật lý và tuân theo các Q.luật vật lý;
Đến một giới hạn nhất định sẽ làm thay đổi về chất của các ĐTg
vật lý, làm cho nó biến đổi thành cái khác. Chẳng hạn: VĐg
nhiệt làm thay đổi trạng thái các phân tử VC (Rắn, lỏng, khí,
Plasma…); VĐg điện từ… là cơ sở để VC trao đổi năng lượng…
; VĐg của các hạt cơ bản làm cho các cấu trúc VC P.triển ngày
càng phức tạp hơn, từ hạt nhẹ đến hạt nặng, từ hạt nhân nhẹ
đến hạt nhân nặng hơn (P/Ứ tổng hợp hạt nhân => Tạo ra các
nguyên tố nặng hơn)…; hoặc ngược lại (P/Ứ phân hạch…)…
Năm HT VĐ cơ bản của VC…
(3). Vận động hóa học là VĐg của các nguyên tử trong các quá
trình hóa hợp và phân giải… của các chất HH…, theo các quy
luật HH. VĐg HH làm cho các hợp chất HH ngày càng phát triển
phức tạp hơn, từ vô cơ đến hữu cơ… đến các đại phân tử HC…,
và tạo tiền đề cho sự phát sinh và phát triển của T.giới sinh
vật...

(4). Vận động sinh học là vận động của các thực thể sinh vật
trong các quá trình sinh học, như: đồng hóa-dị hóa; biến dị-di
truyền; tổng hợp chất sống: axit nucleic (DNA, RNA…) và
protein…; đấu tranh sinh tồn… VĐg sinh học theo các quy luật
sinh học làm cho T.giới sinh vật phát triển từ thấp đến cao, từ vi
sinh, đơn bào đến đa bào; từ thực vật đến động vật; từ động vật
bậc thấp đến động vật bậc cao

(5). Vận động xã hội tức vận động của tồn tại xã hội, mà trước hết
là của các PTSX, trong các quá trình phát triển của các hình thái
kinh tế - xã hội, theo các quy luật XH, làm cho XH phát triển từ
thấp đến cao…
Mối QH biện chứng giữa các HT vận động
cơ bản của VC

- Các hình thức vận động cơ bản của vật chất có mối quan
hệ biện chứng với nhau, trong đó hình thức vận động cao
hơn luôn xuất hiện trên cơ sở các hình thức VĐg thấp hơn
và bao hàm hình thức VĐg thấp hơn; còn hình thức thấp
hơn… là thành phần và tiền đề cho hình thức cao hơn…
VD: Trong VĐg V.lý có bao hàm VĐg cơ học, trong VĐg HH
có bao hàm VĐg cơ học và V.lý…

- Tuy nhiên mỗi hình thức VĐg có đặc trưng riêng của nó, cho
nên không thể quy các hình thức VĐg cao về hình thức
thấp, như các quan điểm siêu hình trước Mác…
(4). Mối quan hệ giữa vận động và đứng im

- Vận động là tuyệt


đối…

- Đứng im chỉ là một


trường hợp đặc biệt
của VĐ = Vận động
trong thăng bằng, cân
bằng, ổn định tương
đối, khi sự vật còn là
nó mà chưa chuyển
thành cái khác…
(4). Mối quan hệ giữa vận động và đứng im

Tuyệt đối
Vận Vật chất vô
Động cùng, vô tận…
Vĩnh viễn

Chỉ xảy ra trong một mối QH nhất định,


chứ không phải trong mọi mối QH…
Tương
Chỉ xảy ra với một H.Th VĐg, chứ không
Đối phải với mọi H.Th VĐg
Đứng
Chỉ biểu hiện khi sự vật còn là nó,
yên mà chưa biến đổi thành cái khác…

Tạm Vận động cá biệt có xu hướng hình thành sự


Thời vật. Vận động nói chung có xu hương làm SV
không ngừng biến đổi, chuyển hóa… => cái #
Không gian - thời gian là hình thức tồn tại
cơ bản của VC
- Khái niệm:
+ Không gian: là đặc tính về
kích thước, kết cấu, trật tự
phân bố… của SV, HTg… =
Không gian 3 chiều
Trật tự “đồng đại”…
+ Thời gian: là đặc tính diễn
Thời gian có 1 chiều:
biến: lâu, mau; kế tiếp trước, Quá khứ => hiện tại => tg lai…
sau… của SV, HTg… = Trật
tự “lịch đại”…
Tính khách quan
Tính chất của
không gian Tính vĩnh cửu và vô tận

thời gian Kh.gian thực có 3 chiều,
thời gian chỉ có một chiều…
c. Tính thống nhất vật chất
của thế giới.

- CNDVBC khẳng định: Chỉ


có 1 thế giới duy nhất tồn tại
- Đó là TG VC => Tính thống
nhất của thế giới là ở trong
tính vật chất của nó.

Trong TG chỉ có VC và các sản phẩm của VC, trong


đó có một sản phẩm đặc biệt là YT con người...
- TGVC tồn tại trong KG-TG vô tận và vĩnh viễn...
=> “Vũ trụ không có biên trong không gian, không có bắt
đầu và kết thúc trong thời gian và chẳng có việc gì cho
“Ðấng sáng thế” phải làm ở đây cả…” – Stephen
Hawking.
2. Nguồn gốc, bản chất
và kết cấu của ý thức

a. Nguồn gốc của ý thức

b. Bản chất của ý thức

c. Kết cấu của ý thức


a. Nguồn gốc của ý thức
- Q.Điểm của CNDT…
- QĐ của CNDV trước M. = Siêu hình…
Bộ não người
Q.Đ DVBC… Nguồn gốc
Phản Ý
tự nhiên Thức
ánh
(N/G Sâu xa)
Nguồn gốc
Thế giới KQ
của ý thức
Nguồn gốc Lao động
Xã hội
(N/G Trực tiếp)
Ngôn ngữ
Con người (bộ óc):
Bộ óc con
Tư duy => Ý thức
Người (Vỏ
não)
Động vật bậc cao:
Phản ánh tâm lý =
P/xạ có Đ/K
NGUỒN Các Giới Phản
Trình TN ánh
GÔC TỰ độ
Động vật bậc thấp:
Hữu sinh Tính cảm ứng =
NHIÊN Phản sinh học P/xạ không Đ/K
CỦA ánh
Ý của
Vi sinh, Đơn bào,
THỨC T/Giới Thực vật…:
VC Giới Tính kích thích
Phản
Thế TN ánh
giới vô cơ, lý, Thụ động
khách sinh hóa… Chưa có phân biệt,
quan lựa chọn
Nguồn gốc xã hội của YT:
Ý thức chỉ ra đời trong quá trình chuyển biến từ vượn
thành người, nhờ lao động và ngôn ngữ…

Vượn người Người vượn Con người


(Homo): (Homo sapien) (Homo sapien
- Sống dưới đất… sapien)
- Sống trên - Di chuyển bằng - Bộ óc phát
cây… hai chi sau… triển (Vỏ não…)
- Ăn hoa quả, - Dáng đứng thẳng - Biết chế tạo
thực vật… - Hai chi trước công cụ LĐ…
- Di chuyển được “giải phóng” => Biết tư duy
bằng hai chi Có khả năng
Trước… “lao động” = SDg => Có tri thức
cành cây, hòn => Có YT…
đá…
Nguồn gốc xã hội của YT
của:
Mô hình tỷ lệ của khối lượng não so với khối lượng cơ thể… ở
người và 1 số loài động vật
Vai trò của lao động…
- Cải tạo và hoàn thiện Bộ óc và các giác quan của con
người. Do tác động giữa:
+ Bàn tay  bộ não…
+ Biết sử dụng lửa => Ăn thịt chín + thức ăn
chín… => Não và đặc biệt là Vỏ não P/triển (Khoảng 100
tỷ nơron TK)…

 Nối dài và tăng cường những khả năng của bộ não và


các giác quan…, bằng chính các công cụ LĐ và các
thiết bị nhận thức do LĐ tạo ra...
 Tác động vào các khách thể…, bắt chúng bộc lộ

những thuộc tính, kết cấu, quy luật... của mình => Cung
cấp những tài liệu ban đầu đủ lớn và có hệ thống… cho
NT..., nhờ đó mà con người NT được TG…
Lao động đòi hỏi phải xuất hiện ngôn ngữ...
Vai trò của ng.ngữ
Vai trò của lao động…

LĐg => Sử dụng lửa:


 Ăn thịt + Ăn thức ăn chín
 Vỏ não PT => có K/năng Hiểu biết
 Biết Chế tạo công cụ LĐ…
Vai trò của ngôn ngữ...:
- Ngôn ngữ đóng vai trò là cái vỏ “VC” của tư duy, ý thức…, là
cái VC mang YT, chứa YT…, còn YT là ý nghĩa đằng sau
Ng.ngữ… và các H.Đg T.kinh của vỏ não…, mà chỉ con người
(XH) mới có được.
- Ngôn ngữ tạo cho tư duy khả năng phản ánh gián tiếp các SV,
HT, nhờ đó mà có khả năng so sánh => trừu tượng hóa => Khái
quát hóa… => Đi sâu phản ánh được bản chất của các sự vật,
hiện tượng... (Hiểu SV, HTg = Nắm được Q.luật => B.chất của
nó…)

- Ng.Ngữ là phương tiện giao tiếp trong XH để trao đổi, truyền


bá và tích lũy tri thức, YT từ người này sang người khác, từ thế
hệ này sang thế hệ khác… => N.Thức con người là N.Thức của
cộng đồng XH = N.Th của nhiều người, nhiều thế hệ… tích lũy
lại… (Một người hay ít người… không thể N.Thức được TG…
=> Không có YT)
b. Bản chất của ý thức
- Theo quan điểm của CNDT…
- Theo Q.điểm của CNDV SH và CNDV tầm thường…

- Theo quan điểm của triết học Mác – Lênin:


+ “Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách
quan, là quá trình phản ánh tích cực, sáng tạo hiện
thực khách quan của óc người…” (VI. Lênin)
+ Ý niệm (ý thức) chẳng qua là cái VC được di chuyển
vào trong đầu óc con người và được cải biến đi ở trong
đó (C. Mác)
=> Khác với VC là cái “Tồn tại khách quan”, YT là cái
“Tồn tại chủ quan”… YT là TT chủ quan
YT là hình ảnh tinh thần, xuất
b. Bản chất của ý thức hiện tương ứng với các quá trình
thần kinh trên vỏ não + là hình
Ý thức là hình ảnh ảnh P/ánh trừu tượng (không
chủ quan của thế nguyên si), K/quát sự vật, H/tượng…;
giới khách quan = YT còn phụ thuộc phần nào vào trạng
Tính chủ quan (Tồn thái T.Kinh và trình độ của chủ thể…
Bản tại chủ quan) Trao đổi thông tin
chất Ý thức có Giữa chủ thể và
của tính sáng khách thể…
tạo = Là sự
Ý Thống nhất
Mô hình hóa đối
tượng trong tư duy
thức giữa ba mặt,
3 G/đoạn:
dưới dạng hình
ảnh tinh thần…
Ý thức mang Chuyển mô hình từ
bản chất LS Đ/K lịch sử, cụ thể tư duy thành hiện
- XH thực Kh/Q (= “Vật
chất hóa Tư/Tg”),
Quan hệ xã hội thông qua H/Động
thực tiễn…
c. Kết cấu của ý thức
- Kết cấu theo chiều ngang, YT bao gồm:
+ Tri thức
+ Nhu cầu
+ Xúc cảm – Tình cảm
+ Ý chí.
Trong đó tri thức là yếu tố cơ bản nhất
và là phương thức tồn tại của ý thức…

- Kết cấu theo chiều dọc, YT bao gồm:


+ Tự ý thức
+ Tiềm thức
+ Vô thức

- Vấn đề “Trí tuệ nhân tạo” – AI – Trong CM CN 4.0


Kết cấu theo chiều ngang của YT
TNC
Tri thức là toàn bộ hiểu biết của con người, là kết quả của
quá trình nhận thức về thế giới hiện thực, làm tái hiện trong
tư tưởng những thuộc tính, những quy luật của thế giới…
(Tức là hiểu được bản chất của VS, HTg…) và diễn đạt
chúng dưới hình thức của các ngôn ngữ. Tri thức là yếu tố
quan trọng nhất của YT, quyết định mọi yếu tố khác của nó
và chỉ đạo mọi HĐg của con người. Chỉ con người mới có tri
thức, và do đó chỉ con người mới có YT. Bởi vì, chỉ nhờ tác
động của tri thức mới làm cho các yếu tố khác, như nhu
cầu, cảm xúc, vô thức… trở thành YT của con người…

Ngày nay, vai trò động lực của tri thức khoa học đối với sự
phát triển kinh tế - xã hội đã trở nên rõ ràng, nổi bật và cần
thiết hơn bao giờ hết... Đầu tư vào tri thức khoa học trở thành
yếu tố then chốt cho sự tăng trưởng dài hạn và bền vững của
nền kinh tế tri thức...
- NHU CẦU là một hiện tượng tâm lý - YT của con người; là đòi
hỏi, mong muốn, nguyện vọng… của con người về vật chất và
tinh thần… để tồn tại và phát triển. Có nhu cầu cá nhân và nhu
cầu XH (Nhu cầu chung của các nhóm, các cộng đồng XH).
Tùy theo trình độ nhận thức, trình độ phát triển XH, môi trường
sống và những đặc điểm tâm sinh lý, mỗi người, mỗi nhóm XH
khác nhau mà có những nhu cầu khác nhau… Có thể phân loại:
Nhu cầu vật chất (ăn, mặc, ở, đi lại, tính dục…); Nhu cầu tinh thần
(tình thương yêu, tán thành, kính trọng, thừa nhận...); Và nhu cầu
XH (giáo dục, tôn giáo, giải trí, nhu cầu cộng đồng...); …
Nhu cầu có các biểu hiện: Hứng thú, ước mơ, lý tưởng. Và các cấp
độ: mong muốn, ham muốn (tham lam) và đam mê…
TNC
- Xúc cảm, tình cảm là một hình thái đặc biệt của ý thức, phản ánh
thực tại; Nó phản ánh quan hệ của con người đối với nhau, cũng
như đối với thế giới xung quanh và với chính bản thân mình…
Xúc cảm, tình cảm tham gia vào mọi hoạt động của con người và
giữ một vị trí quan trọng trong việc điều chỉnh hoạt động của con
người, theo hướng tích cực hay tiêu cực... Tri thức phải được kết
hợp với xúc cảm, tình cảm hình thành nên niềm tin, nâng cao ý chí
tích cực, biến thành hành động thực tế, mới phát huy được sức
mạnh của con người…
Ý CHÍ TNC
Ý chí là khả năng huy động (tập trung) sức mạnh bản thân (là sự
cố gắng, nỗ lực…) để vượt qua những cản trở, khó khăn… trong
quá trình thực hiện mục đích của con người. Ý chí được coi là
mặt năng động của ý thức, một biểu hiện của ý thức trong thực
tiễn mà ở đó con người tự giác được mục đích của hoạt động
nên tự đấu tranh với bản thân mình để thực hiện đến cùng mục
đích đã lựa chọn. Có thể coi ý chí là quyền lực của con người
đối với chính bản thân mình, là biểu hiện cao nhất của ý thức; nó
điều khiển, điều chỉnh hành vi để con người hướng đến mục
đích một cách tự giác; nó cho phép con người tự kiềm chế, tự
làm chủ bản thân và quyết đoán trong hành động theo quan
điểm và niềm tin của mình. Giá trị chân chính của ý chí không chỉ
thể hiện ở cường độ của nó mạnh hay yếu mà chủ yếu thể hiện
ở nội dung, ý nghĩa xã hội của mục đích mà ý chí hướng đến.
Lênin cho rằng: Ý chí CM là một trong những yếu tố tạo nên sự
nghiệp cách mạng của hàng triệu người trong cuộc đấu tranh
giai cấp quyết liệt nhằm giải phóng mình, giải phóng nhân loại.
Những phẩm chất cơ bản của ý chí là: Tính mục đích, tính kiên trì,
tính độc lập, tính tự chủ và tính quyết đoán.
Kết cấu theo chiều dọc của YT: TNC
TỰ Ý THỨC là ý thức của con người về bản thân mình trong mối
quan hệ với ý thức về thế giới bên ngoài.
Nhờ có tự ý thức mà con người tự nhận thức về bản thân mình như
một thực thể hoạt động có cảm giác, có tư duy, có các hành vi đạo
đức và có vị trí trong XH (Tức là có khả năng tự đánh giá về bản
thân mình)- là một nhân tố cơ bản tạo nên nhân cách con người.
Con người chỉ tự ý thức về bản thân mình trong quan hệ với những
người khác, trong quá trình hoạt động cải tạo thế giới. Từ đó, tự
điều chỉnh bản thân theo các quy tắc, các tiêu chuẩn và yêu cầu mà
xã hội đề ra…
Tự ý thức không chỉ là tự ý thức của cá nhân mà còn là tự ý thức
của các nhóm XH, thậm chí của cả xã hội, của cả một dân tộc, giai
cấp hay của cả một tầng lớp xã hội…

TIỀM THỨC là những tri thức mà chủ thể đã có được từ trước, nhưng
đã trở thành thói quen, kỹ năng, hay “bản năng” XH, nằm trong tầng
sâu của ý thức chủ thể, là ý thức dưới dạng tiềm tàng.
Tiềm thức có vai trò quan trọng cả trong hoạt động tâm lý lặp đi lặp
lại của con người, như sinh hoạt hàng ngày và cả trong tư duy khoa
học – đó là cơ sở của những thói quen, kỹ năng hoạt động thành
thục… Nó chiếm một phần rất lớn trong ý thức và còn có tác dụng
giảm tải cho các HĐg T/kinh của con người…
VÔ THỨC là những trạng thái tâm lý ở chiều sâu… điều chỉnh
sự suy nghĩ, hành vi, thái độ, ứng xử của con người mà chưa
có sự tranh luận nội tâm, chưa có sự truyền thông tin bên
trong, chưa có sự kiểm tra, tính toán của lý trí…
Vô thức biểu hiện thành nhiều hiện tượng khác nhau, như bản
năng ham muốn, giấc mơ, bị thôi miên, mặc cảm, sự lỡ lời, nói
nhịu, trực giác....
Vô thức có vai trò nhất định trong đời sống và hoạt động của
con người như giảm tình trạng căng thẳng không cần thiết khi
làm việc quá tải hay thực hiện chuẩn mực XH một cách tự
nhiên... Cho nên, không thể phủ nhận vai trò cái vô thức trong
cuộc sống, vì như vậy sẽ không thể hiểu đầy đủ và đúng đắn
về con người.
Tuy nhiên không nên cường điệu, tuyệt đối hóa hay thần bí hóa
vô thức. Vô thức chỉ là một thành tố của ý thức, nằm trong con
người có ý thức. Giữ vai trò chủ đạo trong con người là ý thức
chứ không phải vô thức. Nhờ có ý thức mới điều khiển được
các hiện tượng vô thức hướng tới chân, thiện, mỹ và do đó mà
vô thức có ý nghĩa đối với cuộc sống con người..
TNC
Vấn đề “Trí tuệ nhân tạo” – AI – trong CM CN 4.0
“Trí tuệ nhân tạo” (AI: Artificial Intelligence) có thể được định
nghĩa như một ngành của khoa học máy tính liên quan đến việc tự
động hóa các hành vi thông minh... Hiện nay, K.niệm “Trí tuệ nhân
tạo” thường được sử dụng để mô tả các máy móc (hoặc máy tính)
bắt chước các chức năng “nhận thức” của con người, như “học
tập” và “giải quyết vấn đề”... AI có thể tư duy, suy nghĩ, học hỏi,...
như trí tuệ con người, nhưng lại có khả năng xử lý dữ liệu ở mức
nhiều hơn, lớn hơn, quy mô hơn, hệ thống, khoa học và nhanh
hơn so với con người…
Tuy nhiên đó vẫn là “trí tuệ của máy móc” được tạo ra bởi con
người… Cho nên cần phải phân biệt ý thức con người và “trí tuệ
nhân tạo”, đó là 2 quá trình khác nhau về bản chất. “Trí tuệ nhân
tạo” của máy tính thực ra vẫn chỉ là một quá trình vật lý, được con
người lâp trình… Còn ý thức là hình thức P.ánh cao nhất về TG (=
Hiểu được B.chất của SV, HTg), là sự P.ánh năng động, sáng
tạo…, chỉ có ở con người trên cơ sở HĐg của bộ não (Cấu trúc VC
tinh vi nhất…) và HĐg thực tiễn vô cùng phong phú của xã hội loài
người… Ngoài XH, không có bất kỳ cái gì như YT có thể tồn tại…,
mà phần nguồn gốc YT đã chỉ ra… TNC47
Q.điểm duy tâm Q.điểm duy vật siêu hình
 Ý thức là tồn tại duy  Tuyệt đối hoá yếu tố vật
nhất, tuyệt đối, có tính chất sinh ra ý thức, quyết
quyết định; còn thế giới VC định ý thức
chỉ là bản sao, biểu hiện
khác của ý thức, tinh thần,
là tính thứ hai, do ý thức,  Phủ nhận tính năng
tinh thần sinh ra... động, sáng tạo và tính
độc lập tương đối và của
 Phủ nhận tính khách
ý thức... => Rơi vào trạng
quan, cường điệu vai trò
thái thụ động, ỷ lại, trông
nhân tố chủ quan => Duy ý
chờ..., không hiểu và
chí, hành động bất chấp
không thấy được vai trò
điều kiện, quy luật khách
của hoạt động thực tiễn...
quan...
48
Tóm lại: Các quan điểm trước Mác, cả CNDV và
CNDT đều chỉ thấy được một chiều và thổi
phồng một chiều của mối quan hệ VC – YT…

Quan điểm của TH M-L đã chỉ ra được sự tác


động biện chứng, qua lại giữa VC và YT, trong
đó:
a. VC (xét đến cùng) là cái có trước, sinh ra và
quyết định YT…
b. YT có tính độc lập tương đối và tác động năng
động, tích cực trở lại đối với VC…
a. Vai trò quyết định của VC đối với YT:
(1). VC (xét đến cùng) là cái có trước và sinh ra YT…
Nguồn gốc TN và nguồn gốc XH của YT đã chứng tỏ
điều đó …
(2). VC quyết định nội dung của YT. VC như thế nào thì
(xét đến cùng) NDg của YT sẽ như thế ấy. NDg của YT,
dù kỳ lạ đến mấy, cũng không phải do con người tùy
tiện nghĩ ra được…
(3). VC quyết định sự biến đổi và phát triển của YT… VC
luôn VĐg và P/T => YT sớm hay muộn cũng phải VĐg
(Biến đổi) và P/Tr theo…
(4). VC còn quyết định việc phát huy tính năng động,
sáng tạo của ý thức, vì (xét đến cùng) VC là cái tạo ra
khả năng, cho phép YT vận dụng những quy luật của VC
để cải tạo VC…
b. YT có tính độc lập tương đối và tác động tích cực trở lại
đối với VC.
(1). Tính độc lập tương đối của YT thể hiện ở chỗ: Mặc dù là
P.ánh của VC, nhưng “YT là hình ảnh chủ quan” của VC, là
sự P.ánh không nguyên si của VC, nó có thể VĐg đi sau
hoặc vượt trước so với VC và đặc biệt là có thể tác động trở
lại VC, làm cải biến VC…
(2). Ý thức có thể tác động trở lại và cải tạo VC, nhưng phải
thông qua việc chỉ đạo, hướng dẫn hoạt động VC (tức thực
tiễn) của con người …, giúp con người nắm được Q.luật,
B.chất của TG VC… từ đó có thể đề ra mục tiêu, phương
hướng, biện pháp và ý chí phù hợp để thực hiện mục tiêu…
=> Khi đó “…lý luận sẽ “trở thành” lực lượng VC…” => Có
thể T/động trở lại VC, cải biến VC…, để phục vụ cuộc sống
con người…
(3) YT có thể tác động trở lại VC theo hai chiều: Tích cực
hoặc tiêu cực
b. YT có tính độc lập tương đối và tác động tích cực
trở lại đối với VC.

(3). YT có thể tác động trở lại VC theo hai chiều: Tích
cực hoặc tiêu cực
+ Tác động tích cực:
Nếu YT P/á đúng các đối tượng VC, thì nó sẽ có tác
động tích cực, giúp cho con người hoạt động phù
hợp và lợi dụng được các QL Kh/Q => Khi đó nó sẽ
biến các lực lượng VC của TN và XH… thành sức
mạnh của con người… Và khi đó YT sẽ thúc đẩy và
tạo Đ/K thuận lợi cho VC P/triển, theo hướng có lợi
cho con người…
VD: KH => Các thành tựu của CMCN 4.0: Điện tử - Tin
học - Viễn thông; CN vật liệu mới; CN sinh học …
(3). YT có thể tác động trở lại VC theo hai chiều:
+ Tác động tiêu cực:
Nếu YT P/á sai, thiếu sót đối với các khách thể VC thì
nó sẽ có tác động tiêu cực, vì nó sẽ làm cho các
hoạt động của con người không phù hợp, thậm chí
đi ngược lại các quy luật K.quan của VC => Khi đó
nó sẽ tác động kìm hãm và gây khó khăn cho sự
P/triển của VC theo hướng có lợi cho con người…,
gây nhiều tác hại cho SX và Đ/s…
VD: Những thiếu sót của KH và YT con người… đã
gây ra những hậu quả rất lớn, như: Cạn kiệt các
nguồn tài nguyên…; Ô nhiễm MT; Mất cân bằng sinh
thái…
(3). YT có thể tác động trở lại VC theo hai chiều:

(4). YT có thể tác động trở lại VC, nhưng chỉ trong
Đ/K VC cho phép…, nó chỉ có thể thúc đẩy hoặc
kìm hãm, tạo Đ/K thuận lợi hay gây K.khăn… cho
sự P/Triển của VC…, chứ không thể sinh ra hoặc
tiêu diệt được các quy luật VC…
Tuy nhiên sự tác động trở lại của YT đối với VC
ngày càng trực tiếp hơn và mạnh mẽ hơn, do XH
và nhận thức của con người ngày càng phát triển,
giúp con người ngày càng VDg được nhiều sức
mạnh của VC hơn… Đặc biệt là trong CNCM 4.0
hiện nay
* Nguyên tắc: Tôn trọng khách quan kết hợp phát huy
tính năng động chủ quan.
Tôn trọng khách quan tức là tôn trọng vai trò quyết định
của vật chất, còn phát huy tính năng động chủ quan tức
là phát huy tính tích cực, năng động và sáng tạo của ý
thức, cũng tức là phát huy vai trò tích cực của nhân tố
con người trong mọi hoạt động xã hội (NT và T,tiễn)…
- Trong nhận thức:
+ Do VC là cái có trước và quyết định YT, cho nên để
nhận thức đúng được B.chất của SV, HTg chúng ta phải
tìm ra được nguyên nhân VC sâu xa của chúng…
+ Ngược lại, do YT có tính năng động, cho nên trong
nhận thức các SV, HTg chúng ta cũng phải tìm hiểu các
nguyên nhân T/thần có liên quan…
Nguyên tắc: Tôn trọng khách quan…
- Trong thực tiễn:
+ Do VC là cái có trước và quyết định YT, cho nên để
giải quyết các vấn đề của thực tiễn, chúng ta phải tìm
ra được các điều kiện và phương tiện VC thích hợp…
Đồng thời phải chống chủ quan, duy ý chí, nóng vội,
đốt cháy giai đoạn…
+ Do YT có tính năng động, cho nên trong thực tiễn
chúng ta cũng phải phát huy tính năng động chủ quan,
chủ động tìm kiếm cách thức, phương pháp, phương
tiện VC… để đạt tới mục đích nhanh nhất, hiệu quả
nhất… Đó chính là phải “Đổi mới tư duy”. Đồng thời
phải chống thái độ thụ động, bó tay trước hoàn cảnh,
hoặc trông chờ, ỷ lại…
(1). Vận dụng nguyên tắc “Tôn trọng khách quan”, khắc
phục những sai lầm trước đổi mới là “chủ quan, duy ý
chí...”, Từ ĐH VI (1986) Đảng ta đã rút ra và quán triệt bài
học: “Phải xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng
sự thật khách quan và hành động theo quy luật khách
quan”. Biểu hiện:
+ Từ cơ chế tập trung, bao cấp (Duy ý chí)... chuyển sang
cơ chế thị trường định hướng XHCN...
+ Từ chỗ Đảng làm thay..., chuyển sang Đảng lãnh đạo
thông qua quản lý của NN bằng pháp luật và đảm bảo
quyền làm chủ của ND lao động, quyền tự chủ của các
doanh nghiệp...
+ Từ chỗ đóng cửa đất nước, chuyển sang mở cửa hội
nhập quốc tế ngày càng sâu, rộng…
(2). Để phát huy tính năng động chủ quan của YT, khắc phục
những sai lầm trước ĐM là “Thụ động, giáo điều, dập khuôn,
máy móc...”, Đảng ta đã đề ra đường lối “Đổi mới tư duy” và
coi đó là tiền đề của mọi sự đổi mới đất nước… Biểu hiện:
+ Tiếp tục khẳng định CN M-L, tư tưởng HCM là nền tảng tư
tưởng và kim chỉ nam..., nhưng phải nghiên cứu, nhận thức
đầy đủ hơn và vận dụng sáng tạo vào hoàn cảnh hội nhập
quốc tế hiện nay...
+ Nâng cao trình độ lý luận, trình độ khoa học - công nghệ của
cán bộ, đảng viên, người lao động..., được coi là nội dung cơ
bản trong việc xây dựng con người Việt Nam đáp ứng yêu
cầu của CNH, HĐH…
+ Đưa KH-CN, GD-ĐT thành quốc sách hàng đầu để phát triển
đất nước..., từng bước đi vào KT tri thức...
+ Xây dựng nền VH VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc...,
biến VH thành “sức mạnh mềm”…
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE !

You might also like