Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 CNDVBC
Chương 2 CNDVBC
• LÝ LUẬN NHẬN
III THỨC
1
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
2
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật
a. trước Mác về phạm trù vật chất
Talét
Đêmôcrit
Hêraclít
CHƯƠNG I. CHỦ NGHĨA
Quan niệm của chủDUY
nghĩa VẬT
duy BIỆN CHỨNG
vật thời cổ đại về vật chất
Dùng chất liệu vốn có của tg Đồng nhất vật chất với một dạng vật
VC để giải thích thế thể cụ thể
giới(Không cần viện dẫn đến Tính trực quan trong tư tưởng
1 vị thần)
Khẳng định khởi nguyên VC
của thế giới
Đặt nền móng để các nhà
triết học duy vật về sau phát
triển quan điểm về thế giới
vật chất
CHƯƠNG I. CHỦ
Quan niệm về vậtNGHĨA DUY VẬT
chất của CNDV BIỆN
thời cận đại CHỨNG
Các nhà khoa học, triết học duy vật tự phát hoài nghi
quan niệm về vật chất của Chủ nghĩa duy vật trước
Chủ nghĩa duy tâm trong một số khoa học tấn công và
phủ nhận quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật
Vật chất với tính cách là một Các sự vật, hiện tượng của
phạm trù triết học, một sáng thế giới, dù rất phong phú,
tạo, một công trình trí óc của muôn vẻ nhưng chúng vẫn có
tư duy con người trong quá một đặc tính chung, thống
trình phản ánh hiện thực chứ nhất đó là tính vật chất - tính
không phải là sản phẩm chủ tồn tại, độc lập không lệ
quan của tư duy thuộc vào ý thức
14
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
V.I.Lênin đã tiến
hành tổng kết toàn Lênin đã tìm kiếm
diện những thành tựu phương pháp định
mới nhất của khoa nghĩa mới cho phạm
học, đấu tranh chống trù vật chất thông
mọi biểu hiện của qua đối lập với
chủ nghĩa hoài nghi, phạm trù ý thức
duy tâm 15
Định nghĩa vật chất của
V.I.Lênin
“Vật chất là một phạm trù
triết học dùng để chỉ thực tại
khách quan được đem lại
cho con người trong cảm
giác, được cảm giác của
chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh, và tồn tại không lệ
thuộc vào cảm giác”.
Định nghĩa vật chất của V.I.Lê-nin
Phạm trù
Phương pháp định nghĩa
triết học
Phương Vật
pháp định chất
nghĩa
không
thông
thường
Vật Ý
chất thức
Khoảng Cuối TK XX
Hàng vạn năm
400 năm
TRÁI ĐẤT - HÀNH TINH XANH CỦA CHÚNG TA
CHỈ LÀ MỘT TRONG NHỮNG HÀNH TINH TRONG HỆ MẶT
TRỜI THUỘC GIẢI NGÂN HÀ CỦA VŨ TRỤ
TỪ VẬT CHẤT TỰ NHIÊN CHƯA CÓ SỰ SỐNG ......
...... ĐẾN VẬT CHẤT TỰ NHIÊN
PHÁT SINH, TỒN TẠI SỰ SỐNG VÀ .....
...... VÀ, SỰ XUẤT HIỆN CON NGƯỜI
VỚI TỔ CHỨC XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI .....
Vận động là một phương thức tồn tại của vật chất
• Vật chất chỉ tồn tại bằng cách vận động và chỉ thông qua
vận động mà vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình
• Con người chỉ nhận thức sâu sắc về sự vật thông qua
trạng thái vận động của giới vật chất
sự vật A sự vật C
sự vật B
Sản phẩm Hàng hoá Tư
liệu
Tồn tại Tồn tại tiêu
Khách khách quan
Tồn tai
quan
dùng
khách quan
• Vận động của vật chất là Vận động sinh ra cùng với sự
vận động tự thân vật và chỉ mất đi khi sự vật
(chống quan điểm duy tâm mất đi => chuyển hóa thành sự
và siêu hình về vận động) vật và hình thức vận động khác
(vận động nói chung vĩnh cửu)
27
CÁC HÌNH THỨC VẬN
ĐỘNG CỦA VẬT CHẤT
Các hình thức vận động khác
nhau về chất, về trình độ của sư vận
động.
Các hình thức vận động cao
xuất hiện trên cơ sở các hình thức
vận động thấp hơn. Trong khi các
hình thức vận động thấp hơn không
có khẳ năng bao hàm các hình thức
vận động ở trình độ cao.
Trong sự tồn tại của mình
mỗi một sự vật có thể gắn liền với
nhiều hình thức vận động khác
nhau. Tuy nhiên bản thân sự tồn tại
của sự vật bao giờ cũng đặc trưng
bởi hình thức vận động cao nhất.
Tuyệt đối
Vận
Vật chất vô cùng
động
Vô tận
Vĩnh viễn
https://baomoi.com/l
o-den-quai-vat-la-con
g-vao-the-gioi-khac/c
/29322872.epi
e. Tính thống nhất vật chất của thế giới
Thế giới
thống nhất Mọ
ở tính vật
i tồ
n vật n tạ
t ồ c i
c hất g
n
chất của dạn hất đ của t
ậ t h ô nó chấ g c ều l hế g
i ớ i v n , k a, t, n ụ th à nh iới
ế g v i ễ hr liên ên ch ể củ ững
Th vĩnh n sin i. độn hệ úng a vậ
tại nhiê mất đ gq
ua
qua c ó t
tự ông l ạ i l ạ i , t m ối
kh l ẫn ác
nha
u.
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
32
Các quan niệm về nguồn gốc của ý thức
Bộ óc người
Ngôn ngữ
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
a. Nguồn gốc:
- Nguồn gốc tự nhiên:
Bộ Não người
Thế giới khách quan
- Nguồn gốc xã hội
Vai trò của lao động
Vai trò của ngôn ngữ
Hoạt động ý thức
chỉ diễn ra trong bộ
não người, trên cơ
sở các quá trình
sinh lý - thần kinh
của bộ não.
Nguồn gốc tự nhiên của ý thức
• Bộ não người, sản phẩm của sự tiến hóa của
giới tự nhiên
• Thế giới khách quan và sự hình thành ý thức
a. Nguồn gốc của ý thức
Nguồn gốc tự nhiên
• Học thuyết phản ánh
• Phản ánh là thuộc tính của mọi dạng vật chất
• Phản ánh ý thức là phản ánh sáng tạo
Nguồn gốc xã hội
- Vai trò của lao động: - Vai trò của ngôn ngữ:
• Lao động là điều kiện • Ngôn ngữ do nhu cầu
đầu tiên và chủ yếu của lao động và nhờ lao
để con người tồn tại động mà hình thành
• Chính thông qua hoạt • Ngôn ngữ vừa là
động lao động nhằm phương tiện giao tiếp
cải tạo thế giới khách trong xã hội, đồng thời
quan mà con người là công cụ của tư duy
mới có thể phản ánh nhằm khái quát hóa,
được thế giới khách trừu tượng hóa hiện
quan, mới có ý thức thực
về thế giới đó
Con người:
Bộ óc
ý thức
Con Bộ óc ngườ
Giới
người và mối quan
TN Động vật bậc cao: hệ giữa con
Hữu Phản Phản ánh tâm lý người vớ
Các ánh
Nguồn sinh
Trình
Sinh thế giớ
gốc độ
học Động vật có hệ TK: khách quan
tự Phản
Phản xạ vô ĐK tạo ra quá
ánh
nhiên Của trình phản
của Thế Động vật chưa có TK: ánh năng
ý Giới Tính cảm ứng động, sáng
thức Vật tạo.
chât Thực vật:
Giới => Là
Phản
Thế Tính kích thích nguồn gốc
TN ánh
giới Vô Thụ động tự nhiên
Cơ
khách sinh của ý thức
Lý 42
quan hóa Chưa lựa chọn
Hoàn thiện dần chức năng của bộ óc
Lao
động
Từ dáng đi khom chuyển thành
dáng đi thẳng
46
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
a) Quan điểm của CNDT và CNDVSH
Chủ nghĩa duy tâm Chủ nghĩa duy vật siêu hình
Ý thức là tồn tại duy nhất, Tuyệt đối hoá yếu tố vật
tuyệt đối, có tính quyết định; chất sinh ra ý thức, quyết
còn thế giới vật chất chỉ là định ý thức
bản sao, biểu hiện khác của ý
thức tinh thần, là tính thứ hai,
do ý thức tinh thần sinh ra
Phủ nhận tính độc lập tương
Phủ nhận tính khách quan, đối và tính năng động, sáng
cường điệu vai trò nhân tố tạo của ý thức trong hoạt
chủ quan, duy ý chí, hành động thực tiễn; rơi vào trạng
động bất chấp điều kiện, quy thái thụ động, ỷ lại, trông
luật khách quan. chờ không đem lại hiệu quả
trong hoạt động thực tiễn
47
b) Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức
Vai
trò
của Vật chất quyết định nội dung của ý thức
vật
chất
đối Vật chất quyết định bản chất của ý thức
với ý
thức
Vật chất quyết định sự vận động, phát
triển của ý thức
Ý thức có tính độc lập tương đối và
tác động trở lại vật chất
Thứ ba, vai trò của ý thức Thứ tư, xã hội càng phát
thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo triển thì vai trò của ý
hoạt động thực tiễn của thức ngày càng to lớn,
con người nhất là trong thời đại
ngày nay
49
Ý nghĩa phương pháp luận
- Vì vật chất quyết định -> - Vì ý thức có thể tác động
Nguyên tắc khách quan. -> phát huy vai trò của
• Vận dụng thực tiễn nhân tố tinh thần
• Vận dụng trong nhận • Vận dụng thực tiễn
thức • Vận dụng trong nhận
thức
Câu hỏi thảo luận
• Tại sao có thể khẳng định: “Nghiên cứu vấn
đề tính thống nhất vật chất của thế giới
không chỉ định hướng cho con người giải
thích về tính đa dạng của thế giới mà còn
giúp cho con người tiếp tục nhận thức về
tính đa dạng ấy để thực hiện quá trình cải tạo
hợp quy luật”?
Gợi ý
b. Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện
chứng duy vật
a) Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
* Biện chứng: là phương pháp “xem xét những sự vật và
những phản ánh của chúng trong tư tưởng trong mối quan hệ
qua lại lẫn nhau của chúng, trong sự ràng buộc, sự vận động,
sự phát sinh và tiêu vong của chúng
59
HAI
NGUYÊN LÝ CÁC QUY LUẬT
CÁC PHẠM TRÙ
CHUNG-RIÊNG-ĐƠN NHẤT
LƯỢNG -
MỐI
CHẤT NGUYÊN NHÂN - KẾT QỦA
LIÊN
HỆ
PHỔ BIẾN
TẤT NHIÊN - NGẪU NHIÊN
MÂU THUẪN
Khái niệm Nguyên lý được hiểu như các tiên đề trong các
khoa học cụ thể. Nó là tri thức không dễ chứng minh nhưng
đã được xác nhận bởi thực tiễn của nhiều thế hệ con người,
người ta chỉ còn phải tuân thủ nghiêm ngặt, nếu không thì sẽ
mắc sai lầm cả trong nhận thức lẫn hành động.
Khái niệm
QUAN ĐIỂM SIÊU HÌNH
QUAN ĐIỂM
BIỆN CHỨNG
Mọi sự vật hiện tượng trên thế Các sự vật, hiện tượng,
giới khách quan đều tồn tại biệt quá trình khác nhau
lập, tách rời nhau, không quy vừa tồn tại độc lập, vừa
định ràng buộc lẫn nhau, nếu có liên hệ, quy định và
thì chỉ là những quan hệ bề chuyển hóa lẫn nhau.
ngoài, ngẫu nhiên.
Nội dung của nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
Tất cả mọi sự vật hiện tượng cũng như thế giới, luôn luôn tồn
tại trong mối liên hệ phổ biến quy định ràng buộc lẫn nhau,
không có sự vật hiện tượng nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, không
liên hệ.
Mối liên hệ phổ biến: khi phạm vi bao quát của mối liên hệ không chỉ giới hạn ở các đối
tượng vật chất, mà được mở rộng sang cả liên hệ giữa các đối tượng tinh thần và giữa chúng
với đối tượng vật chất sinh ra chúng
MLH
BÊN TRONG
CỦA QT SX
Nhận thức
sự vật trong Biết phân đặt MLH bản
mối liên hệ chất đó trong Cần tránh
loại từng
giữa các yếu tổng thể các phiến diện
mối liên
tố, các mặt của MLH của sự siêu hình
chính sự vật và
hệ, xem xét vật xem xét cụ và chiết
trong sự tác có trọng thể trong từng trung, ngụy
động giữa sự tâm, trọng giai đoạn lịch
sử cụ thể
biện
vật đó với các điểm
sự vật khác
Nguyên lý về sự phát triển
Khái niệm phát triển
Tiến hóa là một dạng của phát Tiến bộ là một quá trình
triển, diễn ra từ từ; là sự biến đổi hướng tới cả
biến đổi hình thức của tồn thiện thực trạng xã hội từ
tại từ đơn giản đến phức tạp chỗ chưa hoàn thiện đến
hoàn thiện hơn
Tính chất của sự phát triển
Tính khách quan: nguồn gốc của sự phát triển do các
QL khách quan chi phối mà cơ bản nhất là QLMT
Tính phổ biến: Sự phát
triển diễn ra ở trong mọi
lĩnh vực, mọi sự vật, hiện
tượng, mọi quá trình và
giai đoạn của chúng và
kết quả là cái mới xuất
hiện
- Tính phong phú, đa dạng
Biết phát hiện và ủng hộ cái mới; chống bảo thủ , trì trệ
định kiến
Phạm trù triết học là hình thức hoạt động trí óc phổ
biến của con người, là những mô hình tư tưởng phản
ánh những thuộc tính và mối liên hệ vốn có ở tất cả
cácCái
đốiriêng
tượng hiện
và cái thực.
chung Nội dung và hình thức
Thế giới động vật bao gồm các cá thể (cái đơn nhất)
nhiều loài khác nhau (mỗi loài là một cái riêng) nhưng
tất cả đều tuân theo các quy luật chung của sự sống
(cái chung)
b. Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung
Tồn tại
khách quan
Cái riêng Cái chung
77
b. Quan hệ biện chứng giữa cái riêng và cái chung
79
c) Ý nghĩa phương pháp luận.
- Kết quả là phạm trù dùng để chỉ những biến đổi xuất hiện do
những tác động giữa các mặt, các yếu tố trong một sự vật hoặc
giữa các sự vật, hiện tượng tạo nên.
Nguyên Kết
Nguyên nhân và kết quả có thể
nhân chuyển hóa lẫn nhau quả
Tác động của cuộc cách mạng công nghệ thông tin (nguyên nhân)
đã làm biến đổi to lớn và cơ bản nhiều lĩnh vực khác nhau
trong đời sống kinh tế-xã hội.
d. Ý nghĩa phương pháp luận
Trong hoạt
Phải tận dụng
động nhận
các kết quả
thức và hoạt Cần phải
đã đạt được
động thực phân loại các
để tạo điều
tiễn phải bắt nguyên nhân
kiện thúc đẩy
đầu từ việc đi để có những
nguyên nhân
tìm những biện pháp
phát huy tác
nguyên nhân giải quyết
dụng, nhằm
xuất hiện sự đúng đắn.
đạt mục đích
vật, hiện
đã đề ra.
tượng
b) Các cặp phạm trù cơ bản còn lại của PBCDV cũng được xét theo
dàn ý tương tự, có thể chú ý nhiều hơn đến cặp nội dung – hình thức
Tự Xã Tư
Đặc Chung
Chung nhiên hội duy
thù nhất
Khi lượng đã đạt đến điểm nút thì thực hiện bước nhảy là
yêu cầu khách quan của sự vận động của sự vật, hiện tượng
vì vậy tránh chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn hoặc bảo
thủ, thụ động
Phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết tâm thực hiện
bước nhảy; trong lĩnh vực xã hội phải chú ý đến điều kiện
chủ quan
Phải nhận thức được phương thức liên kết giữa các yếu tố
tạo thành sự vật, hiện tượng để lựa chọn phương pháp phù
hợp 96
* Ngược lại, chất đổi cũng làm cho lượng đổi.
Chất là yếu tố ổn định, khi lượng đổi
trong phạm vi độ, chất chưa có biến
đổi căn bản.
Chỉ ra nguồn
gốc và động
lực của sự vận
động và phát
triển.
a. Khái niệm mặt đối lập, mâu thuẫn biện chứng.
- Mặt đối lập là những mặt,
những yếu tố,… có
khuynh hướng, tính chất
trái ngược nhau
2/5/2009 104
Phân loại mâu thuẫn
Mâu thuẫn chủ yếu
Vai trò của
mâu thuẫn Mâu thuẫn thứ yếu
Mâu thuẫn trong sự vật, hiện tượng mang tính khách quan,
phổ biến nên phải tôn trọng mâu thuẫn…
Phân tích cụ thể từng loại mâu thuẫn để tìm ra cách giải
quyết phù hợp; xem xét vai trò, vị trí và mối quan hệ giữa
các mâu thuẫn và điều kiện chuyển hóa giữa chúng, tránh rập
khuôn, máy móc…
Nắm vững nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn bằng đấu tranh
giữa các mặt đối lập, không điều hòa mâu thuẫn cũng không
nóng vội hay bảo thủ
Quy luật phủ định của phủ định.
Đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là sau một số
lần phủ định, có tính chu kỳ theo đường xóay ốc, trong
đó giai đoạn sau không chỉ phát huy những gì tích cực,
khắc phục hạn chế của sự vật, hiện tượng cũ; mà còn
gắn chúng với sự vật, hiện tượng mới 109
Tính kế thừa của phủ định
Kế thừa biện chứng Kế thừa siêu hình
• Sự vật, hiện tượng mới ra đời có chọn • Giữ lại nguyên si
lọc và cải tạo yếu tố còn thích hợp; những gì bản thân nó
loại bỏ các yếu tố gây cản trở cho sự đã có ở giai đoạn phát
phát triển của sự vật, hiện tượng mới triển trước; thậm chí
• Các yếu tố chọn giữ lại sẽ được cải còn ngáng đường,
tạo, biến đổi để phù hợp với sự vật, ngăn cản sự phát triển
hiện tượng mới của chính nó, của đối
• Sự vật, hiện tượng mới có chất giàu có tượng mới
hơn, phát triển cao hơn, tiến bộ hơn
• Kế thừa biện chứng có sự liên hệ thông
suốt bền chặt giữa cái mới với cái cũ,
giữa nó với quá khứ của chính nó
110
Đường xoáy ốc
Quy luật phủ định của phủ định khái quát sự phát triển tiến lên
nhưng không theo đường thẳng, mà theo đường “xoáy trôn ốc”
Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ, nhưng lại trở thành
điểm xuất phát của một chu kỳ mới cao hơn, phức tạp hơn… =>
cứ như thế, tạo thành những đường xoáy ốc… cho đến vô tận.
Đường xoáy ốc cũng rất phức tạp, tùy theo lĩnh vực và trình độ
phát triển của các sự vật, hiện tượng…:
+ Trong Tự nhiên: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học…;
Cây sinh vật…
+ Trong Xã hội: …
+ Trong Tư duy: …
Ý nghĩa phương pháp luận.
113
1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết học
Lý luận nhận thức là một bộ phận của triết học, nghiên cứu
bản chất của nhận thức; giải quyết mối quan hệ của tri thức, của
tư duy con người đối với hiện thực xung quanh
c) Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận
thức
e) Chân lý
116
a) Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy
vật biện chứng
6
- Thực tiễn là mục đích của nhận thức
8
- Thực tiễn là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý
Chỉ có qua thực nghiệm mới
có thể xác định tính đúng THỰC NGHIỆM
đắn của một tri thức TRÊN THÁP NGHIÊNG
• Tri thức là kết quả của quá trình nhận thức, tri thức đó
có thể phản ánh đúng hoặc không đúng hiện thực nên
phải được kiểm tra trong thực tiễn
• Thực tiễn có nhiều hình thức nên khi kiểm tra chân
lý có thể bằng thực nghiệm khoa học hoặc vận dụng
lý luận xã hội vào quá trình cải biến xã hội. (chân lý
có tính tuyệt đối và tương đối nên phải xét thực tiễn
trong không gian rộng và thời gian dài)
• Cần phải quán triệt quan điểm thực tiễn trong nhận thức
và hoạt động để khắc phục bệnh giáo điều
125
d) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
126
d) Các giai đoạn cơ bản của quá trình nhận thức
* Nhận thức lý tính: thông qua tư duy trừu tượng, con người
phản ánh sự vật một cách gián tiếp, khái quát và đầy đủ hơn
Quá trình
nhận thức được Kết quả của cả Vòng khâu của nhận
bắt đầu từ thực nhận thức cảm tính
tiễn và kiểm tra thức, được lặp đi lặp lại
và cả nhận thức lý nhưng sâu hơn về bản
trong thực tiễn tính, được thực hiện chất, là quá trình giải
trên cơ sở của hoạt quyết mâu thuẫn nảy sinh
động thực tiễn trong nhận thức giữa
chưa biết và biết, giữa
biết ít và biết nhiều, giữa
chân lý và sai lầm
130
e)Vấn đề chân lý
* Quan niệm về chân lý.
• Chân lý là tri thức (lý luận, lý
thuyết…) phù hợp với khách thể mà
nó phản ánh và được thực tiễn kiểm
nghiệm.