Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
Chương 2
Chương 2-CNDVBC
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
Chương 2-CNDVBC
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật
a. trước Mác về phạm trù vật chất
Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm: Thế giới vật chất là sản phẩm của
lực lượng tinh thần siêu tự nhiên hay cảm giác chủ quan nào đó. VD, một
số tôn giáo thừa nhận sự tồn tại của TGVC nhưng TGVC được sáng tạo
bởi bàn tay thượng đế.
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất
– Phương Đông cổ đại
Quan niệm của CNDV thời cổ đại – Phương Tây cổ đại
Chương 2-CNDVBC
Quan niệm của CNDV thời cổ đại về vật chất
Chương 2-CNDVBC
Quan niệm của CNDV thời cổ đại về vật chất
Talét
Đêmôcrit
Chương 2-CNDVBC
b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX,
đầu thế kỷ XX , và sự phá sản của các quan điểm duy vật
siêu hình về vật chất A.Anhxtanh:
Kaufman chứng Thuyết tương
minh khối đối hẹp và
lượng biến đổi thuyết tương
Tômxơn đối rộng
phát theo vận tốc của
hiện ra điện tử
Béc-cơ-ren
điện tử
phát hiện được 1905,
hiện tượng 1901 1916
phóng xạ
1897
Rơn-ghen 1896
phát hiện
ra tia X
1895
Chương 2-CNDVBC
b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế
kỷ XIX, đầu thế kỷ XX , và sự phá sản của các quan
điểm duy vật siêu hình về vật chất
Các nhà khoa học, triết học duy vật tự phát hoài nghi
quan niệm về vật chất của Chủ nghĩa duy vật trước
Chủ nghĩa duy tâm trong một số khoa học tấn công và
phủ nhận quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật
Chương 2-CNDVBC
13
Định nghĩa vật chất của
V.I.Lênin
“Vật chất
“Vật chất làlà một
một phạm
phạm trùtrù
triết học
triết học dùng
dùng đểđể chỉ
chỉ thực
thực tại
tại
khách quan
khách quan được
được đem
đem lại
lại cho
cho
conngười
con ngườitrong
trongcảm
cảmgiác,
giác,được
được
cảmgiác
cảm giáccủa
củachúng
chúngtatachép
chéplại,
lại,
chụplại,
chụp lại,phản
phảnánh,ánh,vàvàtồn
tồntại
tại
khônglệlệthuộc
không thuộcvào
vàocảm
cảmgiác”.
giác”.
Chương 2-CNDVBC
Phân biệt vật chất (phạm trù triết học) với các dạng cụ thể
của vật chất (vật thể)
Thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của mọi tồn tại VC
là tồn tại khách quan.
VC (dưới dạng cụ thể của nó) là cái có thể gây cảm giác
ở con người khi nó trực tiếp hoặc gián tiếp tác động đến
giác quan của con người.
Chương 2-CNDVBC
Khái niệm là hình thức của tư duy, phản ánh
những mặt, những đặc điểm, những thuộc tính cơ
bản của một lớp các sv, htg.
VC (dưới dạng cụ thể của nó) là cái có thể gây cảm giác ở
con người khi nó trực tiếp hoặc gián tiếp tác động đến giác
quan của con người.
→ Con người hoàn toàn có thể nhận thức được TG.
Chương 2-CNDVBC
Ý nghĩa định nghĩa vật chất của
V.I.Lênin
Giải quyết một cách
đúng đắn và triệt để
cả hai mặt vấn đề cơ
bản của triết học Triệt để khắc phục
hạn chế của CNDV
Khắc phục được cũ, bác bỏ CNDT, bất
khủng hoảng, đem lại khả tri
niềm tin trong khoa
học tự nhiên
Tạo tiền đề xây
Là cơ sở để xây dựng nền dựng quan điểm duy
tảng vững chắc cho sự vật về xã hội, và lịch
liên minh ngày càng chặt
chẽ giữa triết học duy vật 05 sử loài người
Khoảng Cuối TK XX
Hàng vạn năm
400 năm
Chương 2-CNDVBC
Định nghĩa vận động:
Ph.Ăngghen viết: “vận động hiểu theo nghĩa chung nhất (…) bao
gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể
từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy”.
Chương 2-CNDVBC
VĐ là phương thức tồn tại của VC
Bản
chất
của VĐ là VĐ tự thân.
vận
động VĐ của VC tồn tại vĩnh viễn, không
bao giờ mất đi, chỉ biến đổi từ hình
thức này sang hình thức khác.
Chương 2-CNDVBC
Vận động cơ học
Chương 2-CNDVBC
• Vận động cơ học: là sự thay đổi vị trí của các vật
thể trong không gian.
Chương 2-CNDVBC
• Vận động lý học
Là sự vận động của các phân tử, các hạt cơ bản, các
quá trình cơ nhiê ̣t, điê ̣n, trường...
Chương 2-CNDVBC
• Vận động hóa học
Là sự vận động của các nguyên tử, các quá trình
hóa hợp và phân giải các chất ...
Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2
Chương 2-CNDVBC
• Vận động sinh học
Là sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường hay sự biến
đổi của các cơ thể sống, biến thái cấu trúc gen…
Chương 2-CNDVBC
• Vận động xã hội
Là sự biến đổi trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn
hóa…của đời sống xã hội.
Chương 2-CNDVBC
CÁC HÌNH THỨC VẬN ĐỘNG
CỦA VẬT CHẤT
Các hình thức vận động nói trên
khác nhau về chất, từ vận động cơ học
đến vận động xã hội là sự khác nhau về
trình độ của sư vận động.
Các hình thức vận động cao xuất
hiện trên cơ sở các hình thức vận động
thấp hơn. Trong khi các hình thức vận
động thấp hơn không có khẳ năng bao
hàm các hình thức vận động ở trình độ
cao.
Trong sự tồn tại của mình mỗi một
sự vật có thể gắn liền với nhiều hình
thức vận động khác nhau. Tuy nhiên bản
thân sự tồn tại của sự vật bao giờ cũng
đặc trưng bởi hình thức vận động cao
nhất.
Chương 2-CNDVBC
* Quan hệ giữa VĐ và đứng im: “VĐ là tuyệt đối, đứng
im là tương đối, là hình thức đặc biệt của VĐ”.
Chiều rộng,
Chiều rộng, chiều
chiều
Ở chỗ
Ở chỗ nào
nào dài, chiều
dài, chiều cao
cao
Chương 2-CNDVBC
Tính khách quan
Tính
chất
của
Tính vĩnh cửu và vô tận
không
gian
& thời
gian Không gian luôn 3
chiều, thời gian chỉ có
một chiều.
Chương 2-CNDVBC
y
Chương 2-CNDVBC
Vì vậy, thế giới
này thống nhất
ở tính vật chất
của nó.
Thế giới
thống nhất Mọ
ở tính vật
i tồ
vật n tạ
tồn c i
c hấ t
n g
chất của dạn hất đ của t
ậ t
v , kh ô nó chấ g c ều l hế g
i ớ i
ễn a , t, n ụ th à nh iới
ế g v i r liên ên ch ể của ững
Th vĩnh n sinh i. độn h ú v
tại nhiê mất đ g q ệ qu ng có ật
tự ông ua a lạ
lạ i i, tá mối
kh lẫn c
nha
Chương 2-CNDVBC
u.
HỆ THỐNG
XÃ HỘI
HỆ THỐNG
SINH VẬT
HỆ THỐNG
GIỚI TỰ NHIÊN
VÔ SINH Sự thay đổi một yếu tố kéo theo
sự thay đổi các yếu tố khác
trong hệ thống.
Chương 2-CNDVBC
GIỚI TỰ NHIÊN
VÔ SINH
TRƯỜNG CHẤT
VĨ MÔ VI MÔ
TRƯỜNG HẤP DẪN SIÊU VĨ MÔ
- Chất khí - Hạt cơ bản
- Mặt trời
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ - Chất lỏng - Nhân nguyên
- Các vì sao
TRƯỜNG HẠT NHÂN - Hệ thiên hà
- Chất rắn tử
- Địa chất và - Nguyên tử
- Đại thiên hà
Các hệ thống - Phân tử
- Siêu thiên hà
khác.
Sự thay đổi một yếu tố kéo theo sự thay đổi các yếu tố
khác trong hệ thống.
Chương 2-CNDVBC
HỆ THỐNG
SINH VẬT
Sinh
quyển Các Axít
nuclêit
Quần thể
Tiền tế bào
Đa bào Tế bào
Sự thay đổi một yếu tố kéo theo sự thay đổi các yếu tố
khác trong hệ thống.
Chương 2-CNDVBC
Gia đình
Nhóm xã hội
Bộ tộc, bộ lạc
HỆ THỐNG
Dân tộc
XÃ HỘI
Quốc gia
Xã hội
Sự thay đổi một yếu tố kéo theo sự thay đổi các yếu tố
khác trong hệ thống.
Chương 2-CNDVBC
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
Chương 2-CNDVBC 40
a) Các quan niệm về nguồn gốc của ý thức
Ý thức là bản thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên
CNDT nhân sinh thành, chi phối sự tồn tại, biến đổi của toàn
bộ thế giới vật chất
Xuất phát từ thế giới hiện thực để lý giải nguồn gốc của
CNDVSH ý thức; coi ý thức cũng chỉ là một dạng vật chất đặc
biệt, do vật chất sản sinh ra.
Ý thức xuất hiện là kết quả của quá trình tiến hoá lâu
CNDVBC dài của giới tự nhiên, của lịch sử trái đất, đồng thời là
kết quả trực tiếp của thực tiễn xã hội - lịch sử của con
người
Chương 2-CNDVBC
41
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
Bộ óc người
Ngôn ngữ
Chương 2-CNDVBC
Bộ óc người đang hoạt động và thế giới khách quan,
chúng tác động với nhau gây ra sự phản ánh tạo nên ý thức.
BỘ ÓC NGƯỜI
NGUỒN
GỐC TÁC
ĐỘNG
TỰ
NHIÊN
Chương 2-CNDVBC
Bộ óc người: là một dạng vật chất sống đặc biệt có cấu
trúc cực kỳ tinh vi và phức tạp, do 14 – 15 tỷ tế bào thần
kinh tạo nên.
Chương 2-CNDVBC
*Thế giới khách quan:
Chương 2-CNDVBC
• Phản ánh: là sự tái tạo những đặc điểm của dạng VC
này ở dạng VC khác trong quá trình tác động qua lại lẫn
nhau giữa chúng.
Chương 2-CNDVBC
Chương 2-CNDVBC
Phản ánh vật lý, hóa học: thể hiện qua những biến
đổi về kết cấu, vị trí, tính chất lý hóa qua quá trình kết
hợp, phân giải các chất khi có sự tác động lẫn nhau giữa
các dạng vật chất vô sinh.
Phản ánh sinh học: là hình thức phản ánh mới về chất
chỉ có ở cơ thể sống – TG động vật và thực vật:
Tính kích
thích
Phản ánh
sinh học Tính cảm
ứng
Chương 2-CNDVBC
• Tính kích thích: là phản ứng của thực vật và động vật bậc
thấp bằng cách thay đổi chiều hướng sinh trưởng, phát triển, thay
đổi màu sắc, thay đổi cấu trúc…khi nhận sự tác động trong môi
trường sống.
• Tính cảm ứng: là phản ứng của động vật có hệ thần kinh
tạo ra năng lực cảm giác, được thực hiện thông qua cơ chế
phản xạ không điều kiện khi có sự tác động từ bên ngoài môi
trường lên cơ thể sống.
Chương 2-CNDVBC
Tâm lý động vật (Phản ánh tâm lý):
LAO NGÔN
ĐỘNG NGỮ
Chương 2-CNDVBC
• Lao động: là quá trình con người sử dụng công cụ
lao động tác động vào giới TN để tạo ra vật phẩm cung
cấp cho nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.
* SV cho một số VD về lao động?
Chương 2-CNDVBC
Làm cho con người tách khỏi TG loài vật
→ YT được hình thành chủ yếu do hoạt động cải tạo TGKQ
của con người làm biến đổi thế giới đó.
Chương 2-CNDVBC
• Ngôn ngữ: là hệ thống tín hiệu vật chất chứa đựng
thông tin mang nội dung YT. Là công cụ, phương tiện để
hình thành YT.
Là phương tiện giao tiếp, trao đổi tư tưởng, tình
cảm…
Vai Là công cụ khái quát hóa, trừu tượng hóa hiện
trò thực, đúc kết thành tri thức…
của
Là công cụ đúc kết thực tiễn, truyền đạt kinh
ngôn
nghiệm, tri thức, thông tin,…
ngữ
Nhờ ngôn ngữ, không cần tác động trực tiếp sv
con người vẫn nhận biết được về sv đó
Chương 2-CNDVBC
Lao Hoàn thiện dần chức năng của bộ óc
động
Từ dáng đi khom chuyển thành dáng đi thẳng
Chương 2-CNDVBC
c) Kết cấu của ý thức
TNC
Các lớp cấu trúc của ý thức:
- Tri thức
- Tình cảm
- Niềm tin
- Ý chí
Các cấp độ của ý thức
-Tự ý thức
-Tiềm thức
- Vô thức
Vấn đề trí tuệ nhân tạo:
Phân biệt ý thức con người và
máy tính điện tử là 2 quá trình
khác nhau về bản chất
Chương 2-CNDVBC
Tri thức
Tình cảm
Theo chiều
ngang Niềm tin
Kết
cấu Ý chí
của
YT Tự ý thức
Theo Tình cảm: là sự cảm động của con người trong quan hệ của
chiều mình với thực tại xung quanh và đối với bản thân mình
ngang
Niềm tin: là cách bạn cảm nhận và tin tưởng vào một điều gì
đó. Niềm tin là kết quả của sự hòa quyện giữa tri thức, tình cảm
và trải nghiệm.
Ý chí: Là những cố gắng, nỗ lực, khả năng huy động mọi tiềm
năng trong mỗi con người vào hoạt động để có thể vượt qua
mọi trở ngại đạt mục đích nhất định
Chương 2-CNDVBC
Thảo luận
1. Sinh viên hãy cho VD tri thức kinh nghiệm và tri thức lý
luận
2. Sinh viên hãy cho VD về lĩnh vực tình cảm của bản thân đã
từng diễn ra trong cuộc sống
3. Sinh viên hãy cho VD về niềm tin trong cuộc sống của bản
thân
4. Sinh viên hãy cho VD về ý chí mà bản thân đã từng vượt
qua trong cuộc sống
Chương 2-CNDVBC
Thảo luận
QUYẾT QUYẾT
VC
VC ĐỊNH
YT
YT VC
VC ĐỊNH
YT
YT
CHỦ
CHỦ NGHĨA
NGHĨADUY
DUYVẬT
VẬTBIỆN
BIỆN CHỨNG
CHỨNG
QUYẾT
VC ĐỊNH
TÁC ĐỘNG
YT
TRỞ LẠI
Chương 2-CNDVBC
b. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Chương 2-CNDVBC
Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở
lại vật chất
Thứ nhất, ý thức tác Thứ hai, Sự tác động của ý
động trở lại thế giới vật thức đối với vật chất phải
chất, thường thay đổi thông qua hoạt động thực
chậm so với sự biến đổi tiễn của con người.
của thế giới vật chất.
Thứ tư, xã hội càng phát
Thứ ba, vai trò của ý thức
triển thì vai trò của ý thức
thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo
ngày càng to lớn, nhất là
hoạt động thực tiễn của
trong thời đại ngày nay
con người
69
Chương 2-CNDVBC
Xuất phát từ thực tế khách quan,
tôn trọng khách quan
Ý nghĩa
phương Phát huy tính năng động chủ quan
pháp
luận
Phòng, chống và khắc phục bệnh
chủ quan duy ý chí, chủ nghĩa
kinh nghiệm
Chương 2-CNDVBC