You are on page 1of 70

CHƯƠNG 2

CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

I • VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

II • PHÉP BIỆN CHỨNG


DUY VẬT

III • LÝ LUẬN NHẬN


THỨC

Chương 2-CNDVBC
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất

2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

Chương 2-CNDVBC
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất

Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật
a. trước Mác về phạm trù vật chất

Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ


b. XIX - đầu thế kỷ XX và sự phá sản của các quan
điểm duy vật siêu hình về vật chất

c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất

d. Các hình thức tồn tại của vật chất

e. Tính thống nhất vật chất của thế giới


Chương 2-CNDVBC
3
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ
nghĩa duy vật trước Mác về phạm trù vật chất

 Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm: Thế giới vật chất là sản phẩm của
lực lượng tinh thần siêu tự nhiên hay cảm giác chủ quan nào đó. VD, một
số tôn giáo thừa nhận sự tồn tại của TGVC nhưng TGVC được sáng tạo
bởi bàn tay thượng đế.
 Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất
– Phương Đông cổ đại
Quan niệm của CNDV thời cổ đại – Phương Tây cổ đại
Chương 2-CNDVBC
Quan niệm của CNDV thời cổ đại về vật chất

Phương Đông cổ đại


Thuyết Âm - Dương cho rằng có hai lực lượng
âm - dương đối lập nhau nhưng lại gắn bó, cố kết
với nhau trong mọi vật, là khởi nguyên của mọi sự
sinh thành, biến hóa.

Thuyết Ngũ Hành coi năm yếu tố: Kim,


Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ là những yếu tố
khởi nguyên cấu tạo nên mọi vật.
Chương 2-CNDVBC
Chương 2-CNDVBC
Người Ấn Độ: đặc biệt là trong triết học
phật giáo, đồng nhất vật chất với địa,
thủy, hỏa, phong tức là sắc (Vật chất).

Chương 2-CNDVBC
Quan niệm của CNDV thời cổ đại về vật chất

Phương Tây cổ đại

Talét

Anaximen Vật chất là


nguyên tử

Đêmôcrit

Hêraclít Chương 2-CNDVBC


Quan niệm của chủ
nghĩa duy vật thời cổ
đại về vật chất
Tích cực Hạn chế
Xuất phát từ chính thế giới vật Đồng nhất vật chất với một dạng vật thể cụ
chất để giải thích thế giới thể
Là cơ sở để các nhà triết học duy => Lấy một vật chất cụ thể để giải thích
vật về sau phát triển quan điểm về cho toàn bộ thế giới vật chất ấy
thế giới vật chất
Những yếu tố khởi nguyên mà các nhà
=> Vật chất được coi là cơ sở đầu
tư tưởng nêu ra đều mới chỉ là các giả định,
tiên của mọi sự vật hiện tượng
còn mang tính chất trực quan cảm tính,
trong thế giới khách quan
chưa được chứng minh về mặt khoa học.
Chương 2-CNDVBC
Quan niệm về vật chất của CNDV thời cận đại

Đồng nhất vật Không đưa ra


Chứng minh sự chất với khối được sự khái
tồn tại thực sự lượng; giải thích quát triết học
của nguyên tử là sự vận động của trong quan
phần tử nhỏ nhất thế giới vật chất niệm về thế
của vật chất vĩ trên nền tảng cơ giới vật chất
mô thông qua học; tách rời vật => Hạn chế
thực nghiệm của chất khỏi vận phương pháp
vật lý học cổ động, không gian luận siêu hình
điển và thời gian

Chương 2-CNDVBC
b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX,
đầu thế kỷ XX , và sự phá sản của các quan điểm duy vật
siêu hình về vật chất A.Anhxtanh:
Kaufman chứng Thuyết tương
minh khối đối hẹp và
lượng biến đổi thuyết tương
Tômxơn đối rộng
phát theo vận tốc của
hiện ra điện tử
Béc-cơ-ren
điện tử
phát hiện được 1905,
hiện tượng 1901 1916
phóng xạ
1897
Rơn-ghen 1896
phát hiện
ra tia X
1895
Chương 2-CNDVBC
b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế
kỷ XIX, đầu thế kỷ XX , và sự phá sản của các quan
điểm duy vật siêu hình về vật chất
 Các nhà khoa học, triết học duy vật tự phát hoài nghi
quan niệm về vật chất của Chủ nghĩa duy vật trước

 Chủ nghĩa duy tâm trong một số khoa học tấn công và
phủ nhận quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật

 Một số nhà khoa học tự nhiên trượt từ chủ nghĩa


duy vật máy móc, siêu hình sang chủ nghĩa tương
đối, rồi rơi vào chủ nghĩa duy tâm
12
Chương 2-CNDVBC
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất

Quan niệm của Ph.Ăngghen

Đặc tính chung, thống


nhất của các dạng vật
Hai ông khẳng định vật
chất đó là tính vật chất -
chất là một khái niệm chứ tính tồn tại, độc lập
không phải là vật thể không lệ thuộc vào ý
thức

Chương 2-CNDVBC
13
Định nghĩa vật chất của
V.I.Lênin

“Vật chất
“Vật chất làlà một
một phạm
phạm trùtrù
triết học
triết học dùng
dùng đểđể chỉ
chỉ thực
thực tại
tại
khách quan
khách quan được
được đem
đem lại
lại cho
cho
conngười
con ngườitrong
trongcảm
cảmgiác,
giác,được
được
cảmgiác
cảm giáccủa
củachúng
chúngtatachép
chéplại,
lại,
chụplại,
chụp lại,phản
phảnánh,ánh,vàvàtồn
tồntại
tại
khônglệlệthuộc
không thuộcvào
vàocảm
cảmgiác”.
giác”.

Chương 2-CNDVBC
 Phân biệt vật chất (phạm trù triết học) với các dạng cụ thể
của vật chất (vật thể)
 Thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của mọi tồn tại VC
là tồn tại khách quan.
 VC (dưới dạng cụ thể của nó) là cái có thể gây cảm giác
ở con người khi nó trực tiếp hoặc gián tiếp tác động đến
giác quan của con người.

Chương 2-CNDVBC
Khái niệm là hình thức của tư duy, phản ánh
những mặt, những đặc điểm, những thuộc tính cơ
bản của một lớp các sv, htg.

Phân Phạm trù là những khái niệm rộng nhất p/a


biệt những mặt, thuộc tính, mlh chung, cơ bản của các
sv, htg thuộc 1 lĩnh vực nhất định

Phạm trù triết học là khái niệm rộng nhất, p/a


những mặt, thuộc tính, những mối liên hệ phổ
biến của toàn bộ TG hiện thực.
Chương 2-CNDVBC
 Thuộc tính cơ bản nhất, phổ biến nhất của mọi tồn tại
VC là tồn tại khách quan.

 VC (dưới dạng cụ thể của nó) là cái có thể gây cảm giác ở
con người khi nó trực tiếp hoặc gián tiếp tác động đến giác
quan của con người.
→ Con người hoàn toàn có thể nhận thức được TG.

Chương 2-CNDVBC
Ý nghĩa định nghĩa vật chất của
V.I.Lênin
Giải quyết một cách
đúng đắn và triệt để
cả hai mặt vấn đề cơ
bản của triết học Triệt để khắc phục
hạn chế của CNDV
Khắc phục được cũ, bác bỏ CNDT, bất
khủng hoảng, đem lại khả tri
niềm tin trong khoa
học tự nhiên
Tạo tiền đề xây
Là cơ sở để xây dựng nền dựng quan điểm duy
tảng vững chắc cho sự vật về xã hội, và lịch
liên minh ngày càng chặt
chẽ giữa triết học duy vật 05 sử loài người

biện chứng với khoa học Chương 2-CNDVBC


b) Các hình thức tồn tại của vật chất

Khoảng Cuối TK XX
Hàng vạn năm
400 năm
Chương 2-CNDVBC
 Định nghĩa vận động:

Ph.Ăngghen viết: “vận động hiểu theo nghĩa chung nhất (…) bao
gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể
từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy”.

Chương 2-CNDVBC
VĐ là phương thức tồn tại của VC
Bản
chất
của VĐ là VĐ tự thân.
vận
động VĐ của VC tồn tại vĩnh viễn, không
bao giờ mất đi, chỉ biến đổi từ hình
thức này sang hình thức khác.

Chương 2-CNDVBC
Vận động cơ học

Các Vận động lý học


hình
thức Vận động hóa học

của Vận động sinh học
VC
Vận động xã hội

Chương 2-CNDVBC
• Vận động cơ học: là sự thay đổi vị trí của các vật
thể trong không gian.

Chương 2-CNDVBC
• Vận động lý học
Là sự vận động của các phân tử, các hạt cơ bản, các
quá trình cơ nhiê ̣t, điê ̣n, trường...

Chương 2-CNDVBC
• Vận động hóa học
Là sự vận động của các nguyên tử, các quá trình
hóa hợp và phân giải các chất ...

NaOH + HCl = NaCl + H2O

Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2

Chương 2-CNDVBC
• Vận động sinh học

Là sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường hay sự biến
đổi của các cơ thể sống, biến thái cấu trúc gen…

Chương 2-CNDVBC
• Vận động xã hội
Là sự biến đổi trong các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn
hóa…của đời sống xã hội.

Chương 2-CNDVBC
CÁC HÌNH THỨC VẬN ĐỘNG
CỦA VẬT CHẤT
 Các hình thức vận động nói trên
khác nhau về chất, từ vận động cơ học
đến vận động xã hội là sự khác nhau về
trình độ của sư vận động.
 Các hình thức vận động cao xuất
hiện trên cơ sở các hình thức vận động
thấp hơn. Trong khi các hình thức vận
động thấp hơn không có khẳ năng bao
hàm các hình thức vận động ở trình độ
cao.
 Trong sự tồn tại của mình mỗi một
sự vật có thể gắn liền với nhiều hình
thức vận động khác nhau. Tuy nhiên bản
thân sự tồn tại của sự vật bao giờ cũng
đặc trưng bởi hình thức vận động cao
nhất.
Chương 2-CNDVBC
* Quan hệ giữa VĐ và đứng im: “VĐ là tuyệt đối, đứng
im là tương đối, là hình thức đặc biệt của VĐ”.

• Đứng im chỉ xảy ra trong 1 mqh nhất định.


• Đứng im chỉ xảy ra với 1 hình thức VĐ nhất định, trong 1
thời điểm nào đó.
• Đứng im chỉ biểu hiện trạng thái VĐ trong thăng bằng,
trong sự ổn định tương đối, VĐ chưa làm thay đổi cơ bản về
chất của sự vật.
Chương 2-CNDVBC
 Không gian và thời gian

Chiều rộng,
Chiều rộng, chiều
chiều
Ở chỗ
Ở chỗ nào
nào dài, chiều
dài, chiều cao
cao

 Không gian: là cái chỉ vị trí, quảng tính của sự vật


& mối tương quan nhất định với các sự vật khác.

Trên hay dưới, trước hay


sau, phải hay trái…
Chương 2-CNDVBC
 Thời gian: là hình thức tồn tại của VC xét về độ dài
của quá trình biến đổi diễn ra nhanh hay chậm và sự kế tiếp
nhau của các quá trình.

 Không gian và thời gian gắn bó mật thiết với nhau và


gắn liền với VC, không có một dạng VC nào tồn tại ở bên
ngoài không gian và thời gian. Ngược lại, cũng không thể
có không gian và thời gian nào ở ngoài VC.

Chương 2-CNDVBC
Tính khách quan
Tính
chất
của
Tính vĩnh cửu và vô tận
không
gian
& thời
gian Không gian luôn 3
chiều, thời gian chỉ có
một chiều.

Chương 2-CNDVBC
y

Quá khứ Hiện tại Tương lai



A B

Chương 2-CNDVBC
Vì vậy, thế giới
này thống nhất
ở tính vật chất
của nó.

Ănghen: “Tính thống nhất thực sự của thế giới là ở


tính vật chất của nó …”
Chương 2-CNDVBC
e. Tính thống nhất vật chất của thế giới

Chỉ có một thế giới


duy nhất là thế giới vật
chất, có trước, quyết
định ý thức con người

Thế giới
thống nhất Mọ
ở tính vật
i tồ
vật n tạ
tồn c i
c hấ t
n g
chất của dạn hất đ của t
ậ t
v , kh ô nó chấ g c ều l hế g
i ớ i
ễn a , t, n ụ th à nh iới
ế g v i r liên ên ch ể của ững
Th vĩnh n sinh i. độn h ú v
tại nhiê mất đ g q ệ qu ng có ật
tự ông ua a lạ
lạ i i, tá mối
kh lẫn c
nha
Chương 2-CNDVBC
u.
HỆ THỐNG
XÃ HỘI

HỆ THỐNG
SINH VẬT

HỆ THỐNG
GIỚI TỰ NHIÊN
VÔ SINH Sự thay đổi một yếu tố kéo theo
sự thay đổi các yếu tố khác
trong hệ thống.

Chương 2-CNDVBC
GIỚI TỰ NHIÊN
VÔ SINH

TRƯỜNG CHẤT

VĨ MÔ VI MÔ
TRƯỜNG HẤP DẪN SIÊU VĨ MÔ
- Chất khí - Hạt cơ bản
- Mặt trời
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ - Chất lỏng - Nhân nguyên
- Các vì sao
TRƯỜNG HẠT NHÂN - Hệ thiên hà
- Chất rắn tử
- Địa chất và - Nguyên tử
- Đại thiên hà
Các hệ thống - Phân tử
- Siêu thiên hà
khác.

Sự thay đổi một yếu tố kéo theo sự thay đổi các yếu tố
khác trong hệ thống.
Chương 2-CNDVBC
HỆ THỐNG
SINH VẬT

Sinh
quyển Các Axít
nuclêit

Quần thể
Tiền tế bào

Đa bào Tế bào

Sự thay đổi một yếu tố kéo theo sự thay đổi các yếu tố
khác trong hệ thống.
Chương 2-CNDVBC
Gia đình
Nhóm xã hội

Bộ tộc, bộ lạc
HỆ THỐNG
Dân tộc
XÃ HỘI
Quốc gia

Hệ thống các quốc gia

Xã hội

Sự thay đổi một yếu tố kéo theo sự thay đổi các yếu tố
khác trong hệ thống.

Chương 2-CNDVBC
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

• Nguồn gốc của ý thức


a.

• Bản chất của ý thức


b.

• Kết cấu của ý thức


c.

Chương 2-CNDVBC 40
a) Các quan niệm về nguồn gốc của ý thức

Ý thức là bản thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên
CNDT nhân sinh thành, chi phối sự tồn tại, biến đổi của toàn
bộ thế giới vật chất

Xuất phát từ thế giới hiện thực để lý giải nguồn gốc của
CNDVSH ý thức; coi ý thức cũng chỉ là một dạng vật chất đặc
biệt, do vật chất sản sinh ra.

Ý thức xuất hiện là kết quả của quá trình tiến hoá lâu
CNDVBC dài của giới tự nhiên, của lịch sử trái đất, đồng thời là
kết quả trực tiếp của thực tiễn xã hội - lịch sử của con
người
Chương 2-CNDVBC
41
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

a. Nguồn gốc của ý thức

Bộ óc người

Nguồn gốc tự nhiên Phản


ánh
Thế giới KQ
Nguồn gốc
Của ý thức
Lao động

Nguồn gốc xã hội

Ngôn ngữ
Chương 2-CNDVBC
Bộ óc người đang hoạt động và thế giới khách quan,
chúng tác động với nhau gây ra sự phản ánh tạo nên ý thức.

BỘ ÓC NGƯỜI

NGUỒN
GỐC TÁC
ĐỘNG
TỰ
NHIÊN

Chương 2-CNDVBC
Bộ óc người: là một dạng vật chất sống đặc biệt có cấu
trúc cực kỳ tinh vi và phức tạp, do 14 – 15 tỷ tế bào thần
kinh tạo nên.
Chương 2-CNDVBC
*Thế giới khách quan:

- Là tất cả những gì tồn tại xung quanh con người.


Nó không phụ thuộc vào YT con người.
* SV cho VD Thế giới khách quan?

- TGKQ là nội dung của YT.

Chương 2-CNDVBC
• Phản ánh: là sự tái tạo những đặc điểm của dạng VC
này ở dạng VC khác trong quá trình tác động qua lại lẫn
nhau giữa chúng.

Các cấp độ của phản ánh:


• Phản ánh vật lý, hóa học
• Phản ánh sinh học
• Phản ánh tâm lý
• Phản ánh ý thức

Chương 2-CNDVBC
Chương 2-CNDVBC
 Phản ánh vật lý, hóa học: thể hiện qua những biến
đổi về kết cấu, vị trí, tính chất lý hóa qua quá trình kết
hợp, phân giải các chất khi có sự tác động lẫn nhau giữa
các dạng vật chất vô sinh.
 Phản ánh sinh học: là hình thức phản ánh mới về chất
chỉ có ở cơ thể sống – TG động vật và thực vật:

Tính kích
thích
Phản ánh
sinh học Tính cảm
ứng
Chương 2-CNDVBC
• Tính kích thích: là phản ứng của thực vật và động vật bậc
thấp bằng cách thay đổi chiều hướng sinh trưởng, phát triển, thay
đổi màu sắc, thay đổi cấu trúc…khi nhận sự tác động trong môi
trường sống.

• Tính cảm ứng: là phản ứng của động vật có hệ thần kinh
tạo ra năng lực cảm giác, được thực hiện thông qua cơ chế
phản xạ không điều kiện khi có sự tác động từ bên ngoài môi
trường lên cơ thể sống.

Chương 2-CNDVBC
 Tâm lý động vật (Phản ánh tâm lý):

Có ở những động vật có hệ thần kinh trung


ương (động vật bậc cao), được thực hiện trên
cơ sở điều khiển của hệ thần kinh qua cơ chế
phản xạ có điều kiện.(Tâm lý động vật chưa
phải là ý thức đó chỉ là sự phản ánh có tính bản
năng)
Chương 2-CNDVBC
Phản ánh ý thức:

Là hình thức phản ánh cao nhất chỉ có ở


con người. Bộ óc người là cơ quan phản
ánh của ý thức. Ý thức có được là do hoạt
động sinh lý thần kinh của bộ óc khi TGKQ
tác động lên các giác quan.
Ý thức là hình thức cao nhất của sự phản
ánh thế giới khách quan, tách rời con
người, tách rời thế giới khách quan thì
không có ý thức.
Chương 2-CNDVBC
Con người:
Bộ óc Bộ óc người
ý thức
Con
người
Giới và mối quan
TN Động vật bậc cao: hệ giữa con
Hữu Phản Phản ánh tâm lý
Các ánh
người với thế
sinh
Nguồn Trình
Sinh giới khách
độ
gốc
Phản học Động vật có hệ TK: quan tạo ra
tự ánh Tính cảm ứng quá trình
nhiên Của phản ánh
của Thế Động vật chưa có TK:
ý Giới Tính kích thích năng động,
thức Vật sáng tạo.
chât Thực vật:
Phản => Là
Giới Tính kích thích
Thế
TN
ánh nguồn gốc
giới Cơ Thụ động tự nhiên của

khách Lý ý thức
sinh Chưa lựa52
chọn
quan hóa Chương 2-CNDVBC
NGUỒN
GỐC XÃ
HỘI

LAO NGÔN
ĐỘNG NGỮ

Chương 2-CNDVBC
• Lao động: là quá trình con người sử dụng công cụ
lao động tác động vào giới TN để tạo ra vật phẩm cung
cấp cho nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.
* SV cho một số VD về lao động?

Chương 2-CNDVBC
Làm cho con người tách khỏi TG loài vật

Tạo ra của cải VC & các giá trị tinh thần


Vai
trò
Làm thay đổi cấu trúc cơ thể…
của
lao
Là cơ sở hình thành các mqh xã hội
động
Phản ánh đúng đắn thế giới khách quan và
hình thành YT về thế giới đó

→ YT được hình thành chủ yếu do hoạt động cải tạo TGKQ
của con người làm biến đổi thế giới đó.
Chương 2-CNDVBC
• Ngôn ngữ: là hệ thống tín hiệu vật chất chứa đựng
thông tin mang nội dung YT. Là công cụ, phương tiện để
hình thành YT.
Là phương tiện giao tiếp, trao đổi tư tưởng, tình
cảm…
Vai Là công cụ khái quát hóa, trừu tượng hóa hiện
trò thực, đúc kết thành tri thức…
của
Là công cụ đúc kết thực tiễn, truyền đạt kinh
ngôn
nghiệm, tri thức, thông tin,…
ngữ
Nhờ ngôn ngữ, không cần tác động trực tiếp sv
con người vẫn nhận biết được về sv đó
Chương 2-CNDVBC
Lao Hoàn thiện dần chức năng của bộ óc
động
Từ dáng đi khom chuyển thành dáng đi thẳng

Nhận thức sự vật có hệ thống


Nguồn gốc
Xã hội Nối dài giác quan của con người
của ý thức
Hình thành ngôn ngữ

Chuyển tải tư duy, ý thức


Ngôn
Đỡ lệ thuộc vào các đối tượng vật chất
ngữ
cụ thể -> Tư duy phát triển
57
Chương 2-CNDVBC
b) Bản chất của ý thức Ý thức là "hình ảnh" về hiện
thực khách quan trong óc người;
Nội dung phản ánh là khách quan
Ý thức là hình
Hình thức phản ánh là chủ quan
ảnh chủ quan
của thế giới
Ý thức Trao đổi thông tin giữa
khách quan
là sự chủ thể và đối tượng
Bản
phản ánh phản ánh
chất tích cực,
của sáng tạo
Xây dựng các học thuyết
ý gắn với
Lý thuyết khoa học
thức thực tiễn
Ý thức xã hội
Vận dụng để cải tạo
mang Điều kiện LS hoạt động thực tiễn
bản chất
lịch sử
Quan hệ xã hội
- xã hội Chương 2-CNDVBC
Định hướng, tiếp nhận, xử lý, chọn lọc,
lưu giữ thông tin

Tạo ra những tri thức mới về sv & phát


Tính hiện ra y/n của thông tin được tiếp nhận
sáng
Tạo ra những ý tưởng, giả thuyết, huyền
tạo thoại…
của
YT Có thể tiên đoán, dự báo tương lai

Khái quát bản chất, quy luật KQ, xây dựng


mô hình tư tưởng cho hoạt động của con
người
Chương 2-CNDVBC
Sự ra đời và tồn tại của ý thức gắn liền với
hoạt động thực tiễn, chịu sự chi phối không
chỉ là các quy luật sinh học mà chủ yếu là
“ý của các quy luật xã hội
thức
mang Do nhu cầu giao tiếp xã hội và các
bản điều kiện sinh hoạt hiện thực của xã
chất hội quy định.

hội” Với tính năng động, ý thức đã sáng tạo
lại hiện thực theo nhu cầu của thực
tiễn xã hội.

Chương 2-CNDVBC
c) Kết cấu của ý thức
TNC
Các lớp cấu trúc của ý thức:
- Tri thức
- Tình cảm
- Niềm tin
- Ý chí
Các cấp độ của ý thức
-Tự ý thức
-Tiềm thức
- Vô thức
Vấn đề trí tuệ nhân tạo:
Phân biệt ý thức con người và
máy tính điện tử là 2 quá trình
khác nhau về bản chất
Chương 2-CNDVBC
Tri thức

Tình cảm
Theo chiều
ngang Niềm tin
Kết
cấu Ý chí
của
YT Tự ý thức

Theo chiều Tiềm thức


dọc
Vô thức
Chương 2-CNDVBC
Tri thức: là toàn bộ những hiểu biết của con người, là kết quả
quá trình nhận thức, là sự tái tạo lại hình ảnh của đối tượng
được nhận thức dưới dạng các loại ngôn ngữ

Theo Tình cảm: là sự cảm động của con người trong quan hệ của
chiều mình với thực tại xung quanh và đối với bản thân mình

ngang
Niềm tin: là cách bạn cảm nhận và tin tưởng vào một điều gì
đó. Niềm tin là kết quả của sự hòa quyện giữa tri thức, tình cảm
và trải nghiệm.

Ý chí: Là những cố gắng, nỗ lực, khả năng huy động mọi tiềm
năng trong mỗi con người vào hoạt động để có thể vượt qua
mọi trở ngại đạt mục đích nhất định

Chương 2-CNDVBC
Thảo luận

1. Sinh viên hãy cho VD tri thức kinh nghiệm và tri thức lý
luận
2. Sinh viên hãy cho VD về lĩnh vực tình cảm của bản thân đã
từng diễn ra trong cuộc sống
3. Sinh viên hãy cho VD về niềm tin trong cuộc sống của bản
thân
4. Sinh viên hãy cho VD về ý chí mà bản thân đã từng vượt
qua trong cuộc sống

Chương 1- TH và vai trò của TH trong đời sống xã hội


Tự ý thức: là YT về bản thân mình trong mối quan
hệ với YT về thế giới bên ngoài (tự điều chỉnh
hành vi và thái độ sống của con người)

Tiềm thức: là những hoạt động tâm lý tự động


Theo diễn ra bên ngoài sự kiểm soát của ý thức. Tiềm
chiều thức là những tri thức mà chủ thể đã có được từ
trước nhưng đã gần như thành bản năng, kỹ năng
dọc nằm trong tầng sâu YT của chủ thể.

Vô thức là những hiện tượng tâm lý không phải do


lý trí điều khiển, nằm ngoài phạm vi của lý trí mà
YT không kiểm soát được trong một lúc nào đó

Chương 2-CNDVBC
Thảo luận

1. Sinh viên hãy cho VD về tự ý thức của bản thân


2. Sinh viên hãy cho VD về tiềm thức của bản thân đã từng
diễn ra trong cuộc sống
3. Sinh viên hãy cho VD về niềm tin trong cuộc sống của bản
thân
4. Sinh viên hãy cho VD về vô thức mà bản thân đã từng mắc
phải

Chương 1- TH và vai trò của TH trong đời sống xã hội


CHỦ
CHỦNGHĨA
NGHĨADUY
DUYVẬT
VẬTSIÊU
SIÊUHÌNH
HÌNH CHỦ
CHỦ NGHĨA
NGHĨADUY
DUYTÂM
TÂM

QUYẾT QUYẾT
VC
VC ĐỊNH
YT
YT VC
VC ĐỊNH
YT
YT
CHỦ
CHỦ NGHĨA
NGHĨADUY
DUYVẬT
VẬTBIỆN
BIỆN CHỨNG
CHỨNG

QUYẾT

VC ĐỊNH

TÁC ĐỘNG
YT
TRỞ LẠI
Chương 2-CNDVBC
b. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng

Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức


Vai
trò
của Vật chất quyết định nội dung của ý thức
vật
chất
đối Vật chất quyết định bản chất của ý thức
với ý
thức
Vật chất quyết định sự vận động, phát
triển của ý thức

Chương 2-CNDVBC
Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở
lại vật chất
Thứ nhất, ý thức tác Thứ hai, Sự tác động của ý
động trở lại thế giới vật thức đối với vật chất phải
chất, thường thay đổi thông qua hoạt động thực
chậm so với sự biến đổi tiễn của con người.
của thế giới vật chất.
Thứ tư, xã hội càng phát
Thứ ba, vai trò của ý thức
triển thì vai trò của ý thức
thể hiện ở chỗ nó chỉ đạo
ngày càng to lớn, nhất là
hoạt động thực tiễn của
trong thời đại ngày nay
con người

69
Chương 2-CNDVBC
Xuất phát từ thực tế khách quan,
tôn trọng khách quan
Ý nghĩa
phương Phát huy tính năng động chủ quan
pháp
luận
Phòng, chống và khắc phục bệnh
chủ quan duy ý chí, chủ nghĩa
kinh nghiệm

Chương 2-CNDVBC

You might also like