Professional Documents
Culture Documents
Slide Chương 2
Slide Chương 2
1.Vật chất và các hình thức tồn 1. Hai loại hình biện chứng và
tại của vật chất phép biện chứng duy vật
2.Nguồn gốc, bản chất và kết
2. Nội dung của phép biện
cấu của ý thức
chứng duy vật
3.Mối quan hệ giữa vật chất và
ý thức
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN CHỨNG
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
• Quan niệm của CNDT và CNDV trước C.Mác về phạm trù vật chất
a.
• Cuộc CM trong KHTN cuối TKXIX đầu TKXX và sự phá sản của các quan điểm DVSH về vật
b. chất
a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C.Mác về phạm trù vật chất
a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C.Mác về phạm trù vật chất
THỔ THỦY
HỎA MỘC
- Thời kỳ Cổ đại ở phương Tây: đồng nhất vật chất với vật thể hữu hình
- Thời kỳ Cổ đại ở phương Tây: đồng nhất vật chất với vật thể hữu hình
Heraclit
(520 -460 TCN) Cách ngôn của Hêraclit
Mọi cái biến đổi thành lửa và lửa thành mọi cái tựa
Vật chất là Lửa như trao đổi vàng thành hàng hóa và ngược lại.
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 10
Quan niệm của CNDV
- Thời kỳ Cổ đại ở phương Tây: đồng nhất vật chất với vật thể
hữu hình
Nhà triết học Anaximander
- Thời kỳ Cổ đại ở phương Tây: đồng nhất vật chất với vật thể
hữu hình
Vật m
chất
Isaac Newton Xem vật chất, vận động, không gian, thời gian
không có mối liên hệ nội tại với nhau.
vật chất phải có khối lượng
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 14
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
Nguyên tử bị phân
chia, tan rã vật chất
còn không, nó là gì?
“Tinh thần cơ bản của vật lý học, cũng như tất cả KHTN hiện
V.I.Lênin: đại, sẽ chiến thắng tất cả mọi thứ khủng hoảng, nhưng với điều
kiện tất yếu là CNDVBC phải thay thế CNDV siêu hình”.
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 19
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất
✓ Quan điểm của Ăngghen ƯỚI CÁC HÌNH THÁ
I D
N TẠ I VÔ
CÙ
TỪ VẬT CHẤT TỰ NHIÊN TỒ NG
ẤT ĐA
CH
CHƯA CÓ SỰ SỐNG ...ĐẾN
DẠ
T
VẬ
VẬT CHẤT TỰ NHIÊN PHÁT
NG
TH
SINH, TỒN TẠI SỰ SỐNG
ỐN
G NH
ẤT Ở TÍNH VẬT CHẤ
T
... VÀ, SỰ XUẤT HIỆN CON NGƯỜI VỚI TỔ CHỨC XÃ
HỘI LOÀI NGƯỜI .....
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 20
✓ Quan điểm của V.I.Lênin về phạm trù vật chất:
Tổng kết toàn diện thành tựu mới của khoa học, đấu
tranh chống mọi biểu hiện xuyên tạc và bác bỏ CNDV
Những phát minh nổi bật của khoa Là cơ sở khoa học để chủ
học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu nghĩa duy vật biện chứng phát
thế kỷ XX có tác động đối với triển
CNDV?
“Vật chất là một phạm trù triết học dùng để chỉ thực
tại khách quan, được đem lại cho con người trong cảm
giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”.
(V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1980,t.18, tr.151).
1 3
Vật chất là thực tại khách Vật chất là cái mà khi
quan – cái tồn tại bên tác động vào giác Vật chất là cái mà ý
ngoài ý thức và không lệ quan con người thì thức chẳng qua chỉ là
thuộc vào ý thức đem lại cho con sự phản ánh của nó.
người cảm giác
1.Giải quyết .
• Giải quyết hai mặt vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường của CNDVBC
2. Cung cấp .
• Cung cấp những nguyên tắc thế giới quan và phương pháp luận khoa học, đấu
tranh chống mọi biểu hiện xuyên tạc và bác bỏ CNDVBC
3. Tạo cơ sở .
• Tạo cơ sở cho sự liên kết giữa CNDVBC và CNDVLS
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 26
1. Vật chất và các phương thức, hình thức tồn tại của vật chất (tiếp)
d). Phương thức tồn tại của vật chất
❑ Vật chất biểu hiện sự tồn tại của nó thông qua cái
gì và ở đâu?
Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2
Không gian: là hình thức tồn tại của vật chất xét
về mặt quảng tính. Các sự vật hiện tượng tồn tại với
kết cấu, qui mô khác nhau trong một không gian
nhất định và tác động qua lại lẫn nhau.
Thời gian: là hình thức tồn tại của vật chất xét
về mặt trường tính. Đó là độ dài diễn biến của các
sự vật hiện tượng với sự vận động.
Tính ba chiều của không gian, một chiều của thời gian
Theo V.I.Lênin: “Trong thế giới không có gì ngoài vật chất đang vận động
và vật chất đang vận động không thể vận động ngoài không gian, thời gian”.
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 37
e. Tính thống nhất vật chất của thế giới
1. Chỉ có một thế 2. Mọi bộ phận của thế 3. Thế giới VC không do ai
giới duy nhất và giới có mối quan hệ vật sinh ra và không mất đi,
thống nhất là thế giới chất thống nhất với nó tồn tại vĩnh viễn, vô
vật chất nhau hạn, vô tận
...
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 38
2. Nguồn gốc và bản chất của ý thức
- Là kết quả của quá trình phản ánh thế giới hiện thực khách quan vào trong đầu
óc của con người.
- Là sản phẩm của quá trình phát triển lịch sử tự nhiên và lịch sử xã hội.
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 40
a. Nguồn gốc của ý thức
- Những quan điểm cơ bản của các trường phái triết học về nguồn gốc YT:
CNDV CNDV
CN duy tâm siêu hình biện chứng
✓ Bộ óc người (tiếp)
- Ý thức là thuộc tính của một dạng vật chất có
tổ chức cao – Bộ óc con người
✓ Mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan tạo ra năng lực phản ánh
của thế giới vật chất từ thấp đến cao, cao nhất là trình độ phản ánh – ý thức.
Trước hết là lao động; sau lao động và đồng thời với lao động
là ngôn ngữ, đó là hai sức kích thích chủ yếu đã ảnh hưởng
đến bộ óc của con vượn, làm cho bộ óc đó dần dần biến thành
bộ óc con người và tâm lý động vật thành ý thức con người.
• Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế • Ý thức là hình thức
giới khách quan. phản ánh cao nhất
riêng có của óc người
• Ý thức là quá trình phản ánh tích cực,
sáng tạo hiện thực khách quan của óc
về HTKQ trên cơ sở
người. thực tiễn xã hội – lịch
sử.
Bản chất ý thức
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 52
b. Bản chất của ý thức
- Ý thức chỉ là “hình ảnh” về hiện thực khách quan trong
óc người.
+ VC - hiện thực khách quan (Con chim ), còn ý thức -
hiện thực chủ quan (tri thức,... về con chim) .
Ý thức là hình + Ý thức phản ánh thế giới khách quan, chỉ là “hình ảnh”
ảnh chủ quan của của sự vật ở trong óc người.
thế giới khách
=>Ý thức là bản sao là “hình ảnh” về TGKQ,
quan.
- Nội dung mà ý thức phản ánh là khách quan, còn hình
thức phản ánh là chủ quan. Hình ảnh thế giới kq được cải
biến thông tin qua lăng kính chủ quan.
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 53
b. Bản chất của ý thức
Phẩm chất,
Ý thức là hình năng lực,
ảnh chủ quan của Đối Điều kiện kinh
thế giới khách tượng lịch sử xã nghiệm
quan. (tiếp) phản ánh hội sống của
chể thể
phản ánh
✓ Đây là đặc tính căn bản để phân biệt trình độ phản ánh ý
thức người (có định hướng, có mục đích) với trình độ phản
ánh tâm lý động vật.
✓ Bằng hoạt động thực tiễn, con người làm biến đổi thế giới.
✓ YT ngày càng phản ánh sâu sắc thế giới, chủ động cải tạo thế giới.
Một là: Trao đổi thông tin giữa chủ thể và đối tượng phản ánh
• Là quá trình mang tính hai chiều, có định hướng và chọn lọc các thông tin cần thiết
Hai là: Mô hình hóa ĐT trong tư duy dưới dạng hình ảnh tinh thần
• Là quá trình “sáng tạo lại” hiện thực của ý thức – mã hóa các đối tượng vật chất thành ý
tưởng tinh thần phi vật chất
Nêu ví dụ:
Giải thích?
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 59
c. Kết cấu của ý thức
*Các lớp cấu trúc của ý thức *Các cấp độ của ý thức
Là nội dung & phương thức tồn Có nhiều lĩnh vực khác nhau:
tại cơ bản cuả YT TN, XH, CON NGƯỜI
- Tri thức
▪ Tình cảm:
- Phản ánh quan hệ giữa con người với thế giới xung
quanh;
- Là động lực quan trọng của hoạt động con người.
Tri thức đóng vai trò định hướng và Tri thức + tình cảm + trải nghiệm
quyết định mức độ biểu hiện của => Niềm tin, thôi thúc con người
các yếu tố khác vươn lên trong mọi hoàn cảnh.
• Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm và duy vật siêu hình
a.
✓ VC quyết định nguồn gốc YT ✓ YT có thể thay đổi nhanh, chậm (do tính độc lập tương
đối) nhưng thường muộn hơn VC. .
✓ VC quyết định nội dung YT ✓ Sự tác động của YT phải thông qua hoạt động TT.
✓ VC quyết định bản chất YT ✓ Vai trò của YT: ý thức hành động đúng (tích cực)
hay sai (tiêu cực)
✓ VC quyết định sự vận động và ✓ XH phát triển thì ý thức có vai trò to lớn, ngày
phát triển ý thức nay, ý thức có vai trò to lớn: tri thức khoa học, tư
tưởng chính trị, nhân văn...
TÁC ĐỘNG TRỞ LẠI YT có tính độc lập tương đối và
tác động trở lại VC
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 68
c. Ý nghĩa phương pháp luận
Những đặc điểm cơ bản, vai trò, đối tượng của PBC
• Các (6) cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
b.
• Các (3) quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
c.
Phim
Là quan hệ giữa hai đối tượng, Là trạng thái của các ĐT, khi sự
Cô lập
nếu có sự thay đổi của một Liên thay đổi của ĐTnày không ảnh
(tách
trong hai, nhất định sẽ làm đối hệ hưởng đến ĐT khác, không làm
rời)
tượng kia thay đổi. chúng thay đổi.
MT MT
tự nhiên xã hội
VD:
Môi trường XH
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 88
* Ý nghĩa phương pháp luận
Phim
Một là: Khi nghiên cứu, xem xét các đối tượng cụ thể::
Bốn là:
• Cần đặt trong chỉnh thể thống nhất của tất cả các mặt, các bộ phận,
các yếu tố, các MLH của chỉnh thể đó *Chống quan
điểm phiến
Hai là: diện, một chiều
• Chủ thể phải rút ra được các mặt, các MLH tất yếu, nhận thức chúng *Tránh rơi vào
trong sự thống nhất hữu cơ, nội tại. thuật ngụy
Ba là: biện, CN chiết
• Cần có quan điểm lịch sử - cụ thể: xem xét đối tượng này trong MLH
trung
với đối tượng khác và với môi trường xung quanh -
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 90
2. Nội dung của phép biện chứng
a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
Phát triển: Là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện
đến hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến chất mới ở trình độ
cao hơn
- Sự phát triển có giá trị tích cực. Nó là một quá trình biến đổi
Tiến bộ: hướng tới cải thiện thực trạng xã hội tữ chỗ chưa hoàn thiện
đến hoàn thiện hơn so với thời điểm ban đầu (trong tiến bộ,
phát triển được lượng hóa thành tiêu chí đánh giá).
Là một dạng của phát triển, diễn ra theo cách từ từ, và
Tiến hóa: thường là sự biến đổi hình thức tồn tại xã hội từ đơn giản đến
phức tạp (khả năng sống sót & thích ứng của cơ thể).
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 93
*Các quan điểm về sự phát triển
Phát triển
lượng ✓ Thay đổi về lượng
✓ Không có sự thay đổi về ✓ Thay đổi về chất
chất của SV, HT
- Là quá trình liên tục không - Là quá trình vận động theo
trải qua những bước quanh co khuynh hướng đi lên của sự vật.
phức tạp.
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 94
❖ Lưu ý, Đặc điểm của Phát triển
Sự phát triển là trường hợp đặc biệt của vận động - là quá trình vận động đi lên,
thông qua bước nhảy. # vận động.
Nguồn gốc, động lực của sự phát triển là: Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
bên trong sự vật, hiện tượng
Có tính kế thừa, có sự dường như lặp lại sự vật, hiện tượng cũ trên cơ sở
cao hơn.
Sự phát triển mang tính quanh co, phức tạp, có thể có bước thụt lùi
nhưng chỉ tạm thời.
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 95
❑ Nguyên lý về sự phát triển
Năng lực chinh phục tự nhiên, cải tạo xã hội để tiến tới mức độ ngày càng cao
trong sự nghiệp giải phóng con người.
Trong tư duy:
Khả năng nhận thức ngày càng sâu sắc, đầy đủ, đúng đắn hơn đối
với hiện thực tự nhiên & xã hội.
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 99
❑ Nguyên lý về sự phát triển
• Hai là: Sự phát triển của SV, HT trải • Bốn là: Phải biết kế thừa các yếu tố
qua nhiều giai đoạn: Cần tìm hình thức, tích cực từ đối tượng cũ và phát triển
phương pháp tác động phù hợp để thúc sáng tạo chúng trong điều kiện mới.
đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển đó.
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 101
2. Nội dung của phép biện chứng
✓ Vấn đề phạm trù được trình bày lần đầu tiên ở triết học
Hêghen.
✓ Ông đã xét chúng như những nấc thang phát triển của
ý niệm tuyệt đối.
✓ CN MÁC – LÊNIN
Xét các phạm trù như là các hình thức phản ánh phổ biến
về hiện thực & như những nấc thang phát triển của nhận
CN MÁC – LÊNIN thức xã hội & thực tiễn.
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 103
2. Nội dung của phép biện chứng - Tính cặp đôi của phạm trù TH:
XH XHCN XH tư bản
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 106
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng
VD:
CÁI RIÊNG = CÁI CHUNG + CÁI ĐƠN NHẤT
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 107
3. CÁC PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DV
KHÁI NIỆM
+ “Cái riêng” dùng để chỉ mỗi sự vật, mỗi hiện tượng, mỗi quá trình,...
xác định, tồn tại tương đối độc lập so với các sự vật, hiện tượng, quá
trình... khác.
+ “Cái chung” dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính, không những
có ở 1 SV, HT mà còn lặp lại ở nhiều SV, HT khác.
+ “Cái đơn nhất” dùng để chỉ những mặt, những đặc điểm,... chỉ tồn tại ở
một cái riêng nhất định, không lặp lại ở SV, HT khác.
CHÚ Ý: CÁI CHUNG & CÁI ĐƠN NHẤT ĐỀU KHÔNG TỒN TẠI ĐỘC LẬP TỰ THÂN (PHẢI
GẮN VỚI ĐỐI TƯỢNG XÁC ĐỊNH)
- Quan điểm của CN duy danh: Cái chung chỉ tồn tại trong tư duy
con người không tồn tại ở HTKQ. Cái riêng tồn tại thực.
*Béccơ ly coi cảm giác là hình thức tồn tại của cái riêng.
Nhận Họ tách cái riêng khỏi cái chung, tuyệt đối hóa cái riêng,
xét: phủ nhận cái chung và ngược lại.
Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trong Thứ hai, cái riêng chỉ tồn tại trong mối
cái riêng, thông qua cái riêng (không liên hệ với cái chung (không có cái
có cái chung thuần túy tồn tại bên riêng nào tồn tại tuyệt đối độc lập,
ngoài cái riêng). không có liên hệ với cái chung).
Mối quan hệ BC
cái riêng - cái
chung
Thứ ba, cái riêng là cái toàn bộ, phong
Thứ tư, cái đơn nhất và cái chung có
phú hơn cái chung (vì nó chứa cái đơn
thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá
nhất), cái chung là cái bộ phận, nhưng
trình phát triển của sự vật.
sâu sắc hơn cái riêng.
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 113
Mối quan hệ giữa cái chung, cái riêng và
cái đơn nhất
Thứ nhất: Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng.
➢ Cái chung sau khi đã được rút ra từ cái riêng, vận dụng cái chung vào cái riêng
cần chú ý đến tính cụ thể của từng cái riêng. (cá biệt hoá cái chung trong mỗi
hoàn cảnh nhất định)
➢ Nếu bất kỳ phương pháp nào đều bao hàm cả cái chung lẫn cái đơn nhất, khi
vận dụng chỉ nên rút những mặt chung thích hợp với điều kiện nhất định.
➢ Trong hoạt động TT muốn xác định được CC, cái ĐN phải đặt nó trong một QH
xác định. Cần phải tạo điều kiện thuận lợi để cái ĐN có lợi cho con người trở
thành CC và CC bất lợi trở thành cái đơn nhất.
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 121
* Thứ 2, Cặp phạm trù nguyên nhân
và kết quả
- Khái niệm nguyên nhân – kết quả
NGUYÊN NHÂN
3/11/2024 122
Mối quan hệ giữa nguyên nhân – kết quả
Ví dụ:
KQ
NN KQ
Từ ví dụ trên anh (chị) hãy làm rõ mối quan hệ giữa nguyên
nhân – kết quả?
2. TÁC
ĐỘNG
➢ Muốn nhận thức được SV, HT cần tìm ra NN xuất hiện của nó, muốn
loại bỏ một SV, HT không cần thiết, cần loại bỏ NN sinh ra nó.
➢ Để xác định phương hướng đúng cho hoạt động thực tiễn, cần xem xét
SV,HT trong MQH mà nó giữ vai trò là KQ, cũng như trong MQH mà
nó giữ vai trò là NN sinh ra KQ
➢ Phải phân loại nguyên nhân để để có phương pháp giải quyết đúng đắn,
phù hợp với mỗi trường hợp cụ thể.
Cày và cấy thủ công là hiện tượng. Bản chất là sản xuất nhỏ
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 126
* Thứ 3, Cặp phạm trù bản chất và hiện tượng
BẢN CHẤT BÓC LỘT CỦA TƯ BẢN ĐỐI
VỚI LAO ĐỘNG LÀM THUÊ
- Còn hiện tượng bao giờ cũng là biểu hiện của 1 bản chất
Ví dụ: Nhà nước là bộ máy trấn áp của
giai cấp này đối với giai cấp khác
- Quân đội
Bản chất NN
- Nhà tù
Bộc lộ qua - Cảnh sát
-……….
Hiện tượng của NN
Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
MỐI QUAN HỆ GIỮA
BẢN CHẤT VÀ HIỆN TƯỢNG
- BC là cái sâu sắc (qui định sự tồn tại, phát triển của SV, nó là cơ sở của HT)
- Ngược lại hiện tượng là cái phong phú hơn BC
Ví dụ:
-Đưa quân đội, vũ khí vào đánh
Đế quốc Mỹ phá
xâm lược nước ta Biểu hiện
(rõ bản chất)
-Đưa hàng hóa vào MN làm cho
MN phồn vinh giả tạo.
BC sâu sắc HT phong phú (HT làm lu mờ BC)
Trong hoạt động TT không dựa vào Muốn cải tạo sự vật phải thay đổi
biểu hiện bên ngoài mà phải dựa vào bản chất của nó chứ không nên thay
sự hiểu biết những quy luật của SV, đổi hiện tượng. Thay đổi được bản
bản chất của sự vật. Vì lẽ đó cần chất, HT sẽ thay đổi theo. Đây lá quá
phải hết sức thận trọng khi kết luận trình phức tạp không chủ quan nóng
về bản chất của sự vật. vội.
12. Cái không do mối liên hệ bản chất bên trong kết cấu vật chất, bên trong sự vật quyết định,
mà do các nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều hoàn cảnh bên ngoài quyết định, gọi là
gì?
a. Tất nhiên.
b. Ngẫu nhiên.
c. Khả năng.
d. Không xác định
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 133
13. … tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người.
a. Tất nhiên và ngẫu nhiên.
b. Chỉ mỗi tất nhiên.
c. Chỉ mỗi ngẫu nhiên.
d. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều không.
14. Trong quá trình nhận thức và hoạt động thực tiễn, chúng ta cần…
a. Phủ nhận, gạt bỏ cái ngẫu nhiên
b. Phủ nhận, gạt bỏ cái tất nhiên
c. Căn cứ vào cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên
d. Cơ bản là phải căn cứ vào cái tất nhiên nhưng đồng thời phải tính tới cái
ngẫu nhiên
- TN và NN có thể chuyển hóa cho nhau trong những ĐK nhất định, trong thực tiễn
cần tạo ra những ĐK hoặc ngăn cản hoặc thúc đẩy sự chuyển hóa theo hướng có
lợi cho con người.
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 136
* Thứ 5, Cặp phạm trù nội dung và hình thức
Mối quan - Một HT luôn chỉ chứa đựng một ND, một ND có nhiều HT thể hiện
hệ biện và ngược lại. Ví dụ?
chứng
- Khuynh hướng chủ đạo của ND là biến đổi, khuynh hướng chủ đạo
của HT tương đối ổn định. Ví dụ?
- HT phù hợp ND thúc đẩy ND phát triển, HT không phù hợp với
ND kìm hãm, ngăn cản sự phát triển của ND. Ví dụ?
Khái - Là cái hiện chưa xảy - Là cái đang có, đang tồn
niệm ra, nhưng nhất định sẽ tại khách quan trong thực tế
xảy ra khi có điều kiện và các HT chủ quan đang
thích hợp. tồn tại trong ý thức.
Ý nghĩa PP - Trong hoạt động TT nên dựa vào HT chứ không dựa vào KN
luận
- Sự chuyển hóa giữa Kn và HT là vô tận, do vậy, khi xác định được KN phát
triển của SV thì mới tiến hành lựa chọn và thực hiện KN
- SV trong cùng một thời điểm có nhiều KN. Vì vậy, trong hoạt động TT cần
tính đến mọi KN xảy ra để có phương án giải quyết phù hợp, chủ động.
- Để thực hiện KN phải tạo cho nó các điều kiện cần và đủ, do đó trong hoạt
động thực tiễn cần tạo ra những ĐK để thúc đẩy KN thành HT.
2. Quy luật
Quy luật Quy luật
chung
tư duy Xã hội
Quy luật lượng – chất Quy luật mâu QL phủ định của
(cho biết về phương thuẫn phủ định
thức (cách thức) vận (làm sáng tỏ nguồn
động và phát triển) gốc của sự vận động (cho biết về khuynh
và phát triển) hướng của sự vận
động và phát triển)
Chất có tính ổn định tương đối. - Muối có tính hòa tan trong
nước
Lưu ý - Màu trắng
+ Mỗi SV, HT có nhiều chất - Vị mặn.
Chanh Chua
Sự vật
A B C ❑Bước nhảy: là
qúa trình làm thay
đổi căn bản về
chất, làm cho sự
vật cũ mất đi và sự
vật mới ra đời.
Vật Vật Vật
A B C
Điểm
nút
Chất mới ra đời lại
3/11/2024
qui định một lượng mới.
Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 156
- Phân loại bước nhảy:
Một là: Yêu cầu: trong nhận thức và hoạt động thực tiễn
• Cần phải biết tích lũy về lượng để có biến đổi về chất; không được nôn nóng, bảo
thủ
Ba là: Yêu cầu: trong nhận thức sự thay đổi về chất của SV
• Phải biết lựa chọn phương pháp phù hợp để tác động vào phương thức liên kết để
thay đổi chất của SV.
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 158
b. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng
❑ Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
Của
Hạt PBC
nhân DV
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 159
❑ Quy luật thống nhất và đấu tranh của
các mặt đối lập
➢ Khái niệm mâu thuẫn biện chứng
Dùng để chỉ MLH thống nhất, đấu tranh + Nhân tố tạo thành mâu thuẫn
và chuyển hóa giữa các mặt đối lập là mặt đối lập
+ Mặt đối lập dùng để chỉ
MT biện chứng những mặt, những khuynh
hướng vận động trái ngược
nhau nhưng là điều kiện và
tiền đề tồn tại của nhau.
Của SV, HT hoặc giữa các SV, HT
với nhau * VD:
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 160
Tính khách quan. Mâu thuẫn là cái vốn có trong bản thân SV,
* Các HT, không phụ thuộc vào ý thức con người.
tính
chất
Mâu thuẫn tồn tại ở nhiều SV, HT trong thế
chung Tính phổ biến.
giới vật chất
của
mâu
thuẫn Mỗi sự vật, hiện tượng, quá trình đều có thể
Tính đa dạng,
bao hàm mâu thuẫn khác nhau, biểu hiện
phong phú
khác nhau.
+ Đấu tranh của các mặt đối lập đưa đến sự vật hiện tượng cũ
mất đi, sự vật hiện tượng mới ra đời rồi lại có mâu thuẫn mới.
Muốn phân tích MT cần xem xét quá trình phát sinh,
Ý nghĩa phát triển của từng MT
PP luận Thứ hai
Xem xét vị trí, vai trò và MQH giữa các MT
Nắm vững nguyên tắc giải quyết MT bằng đấu tranh giữa
các mặt đối lập
Thứ ba
Tránh điều hòa MT, nóng vội, bảo thủ
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 167
b. Các quy luật cơ bản của phép biện chừng
❑ Quy luật phủ định của phủ định
Chỉ ra khuynh hướng của quá trình vận
động và phát triển của sự vật, hiện tượng
ở TN, XH và tư duy.
Khuynh
hướng
Phủ định
biện chứng
Phủ định
* Sự phát triển của sự vật thông qua quá trình phủ định mang tính chu
kỳ (2 lần PĐ). Lần 1 : sv, ht cũ mất đí, cái mới trở thành cái đối lập với
nó. Lần 2 cái mới cao hơn về chất so với cái cũ.
* Cái mới ra đời (hình thức là cái ban đầu, nội dung cao hơn về chất so
với cái cũ)
* Nguyên nhân của P ĐBC: do mâu thuẫn bên trong SV, HT (sv, ht tự
phủ định).
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 171
- Tính chu kỳ của sự phát triển
Khẳng định Phủ định Phủ định của phủ định
XH TBCN
XHPK
CHNL
XH CSNT Hạ viện Mỹ
SỰ VẬT A
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 174
* Ý nghĩa phương pháp luận Bốn là:
Một là:
Cần ủng hộ
• Chỉ ra khuynh hướng tiến lên của sự vận động PT của SV, sự thống nhất
giữa tính tiến bộ và tính kê thừa của sự PT SV mới tạo
điều kiện
Hai là: cho nó phát
• Giúp nhận thức đúng về xu hướng của sự phát triển “ xoáy ốc” triển phù
Ba là: hợp với xu
• Giúp nhận thức đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng mới ra đời phù hợp thế vận
với quy luật phát triển động PT của
SV mới
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 175
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC CỦA CHỦ NGHĨA
DUY VẬT BIỆN CHỨNG
2. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và sáng tạo thế giới khách
quan vào bộ óc người trên cơ sở thực tiễn, nhằm sáng tạo ra tri thức về thế giới
khách quan.
- Nguồn gốc nhận thức
Thế giới khách quan
Ng.gốc “duy
nhất và cuối Đối tượng
cùng” của nhận nhận thức
thức.
- Bản chất nhận Là sự phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực khách
thức quan vào đầu óc con người.
NT lý luận NT khoa
học
NT kinh NT thông
nghiệm thường
Cách 1 Cách 2
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 179
1. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
- Hai yếu tố nhận thức
NHẬN THỨC
KHÁCH THỂ CHỦ THỂ
a. Phạm trù thực tiễn * Theo tiếng Hy Lạp: TT là hoạt động tích cực –
“Practica”
✓ TT luôn đặt ra nhu cầu, nhiệm vụ... buộc con người phải
nhận thức để giải quyết => các ngành khoa học đã ra đời,
giác quan được hoàn thiện, củng cố và phát triển, giúp
nhận thức của con người tốt hơn. VD?
- Quan điểm của V.I.Lênin về con đường biện chứng của nhận thức chân lý
Biểu tượng: Đó là hình ảnh tương đối hoàn chỉnh về sự vật được tái hiện trong
đầu một cách khái quát, khi không còn trực tiếp với sự vật.
Tri giác: là hình ảnh tương đối trọn vẹn về sự vật trên cơ sở tổng hợp các tư liệu
mà cảm giác đã thu được.
Cảm giác: là sự phản ánh những thuộc tính riêng rẽ, bên ngoài của các sự vật
hiện tượng khi chúng đang tác động trực tiếp vào các giác quan của chúng ta.
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 193
a). Nhận thức đi từ trực quan sinh
động đến tư duy trừu tượng
Suy luận
Tư duy trừu tượng (nhận thức lý tính) -
GĐ cao của quá trình nhận thức, là gđ nhận
thức gián tiếp thông qua việc hệ thống hóa, Phán đoán
khái quát hóa những tư liệu mà gđ 1 đã thu
được.
Khái niệm
Suy luận: liên kết các phán đoán với nhau để rút ra tri thức mới về sự vật hiện tượng.
Ví dụ: Kim loại thì dẫn điện (1) + Sắt là kim loại (2) => Sắt dẫn điện.
Phán đoán: Liên hệ giữa các khái niệm đã có lại với nhau nhằm khẳng định hoặc phủ
định một thuộc tính, quan hệ nào đó của SV, HT.
Ví dụ: Kim loại thì dẫn điện
Khái niệm: phản ánh những thuộc tính bản chất, chung của một SV hay một nhóm SV,
HT trong TGKQ.
Ví dụ: Khái niệm “Tội phạm”, Kim loại, Điện…
3/11/2024 Chương 2 - PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT 195
b). Từ tư duy trừu tượng trở về với thực tiễn
✓ Nhận thức phải trở về với thực tiễn để thực tiễn kiểm
nghiệm.