Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 CNDVBC 30 03 23
Chuong 2 CNDVBC 30 03 23
1.Vật chất và các hình thức tồn 1. Hai loại hình biện chứng và
tại của vật chất phép biện chứng duy vật
2.Nguồn gốc, bản chất và kết
2. Nội dung của phép biện
cấu của ý thức
chứng duy vật
3.Mối quan hệ giữa vật chất và
ý thức
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
• Quan niệm của CNDT và CNDV trước C.Mác về phạm trù vật chất
a.
• Cuộc CM trong KHTN cuối TKXIX đầu TKXX và sự phá sản của các quan
b. điểm DVSH về vật chất
a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C.Mác về phạm trù vật chất
a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C.Mác về phạm trù vật chất
- Thời kỳ Cổ đại ở phương Đông: đồng nhất (quy) vật chất với 1
hay một vài vật thể hữu hình, cảm tính
KIM
THỔ THỦY
HỎA
MỘC
- Thời kỳ Cổ đại ở phương Đông: đồng nhất (quy) vật chất với 1
hay một vài vật thể hữu hình, cảm tính
- Thời kỳ Cổ đại ở phương Tây: đồng nhất vật chất với vật thể
hữu hình
- Thời kỳ Cổ đại ở phương Tây: đồng nhất vật chất với vật thể
hữu hình
- Thế kỷ XV - XVIII Đồng nhất vật chất với một số thuộc tính vật lý của
vật thể của vật chất
Vật chất m
Isaac Newton
vật chất phải có Xem vật chất, vận động, không gian, thời gian
khối lượng không có mối liên hệ nội tại với nhau.
A Anhxtanh
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 17
- Những phát minh khoa học tự nhiên:
Nguyên tử bị phân
chia, tan rã vật chất
còn không, nó là gì?
“Tinh thần cơ bản của vật lý học, cũng như tất cả KHTN hiện
đại, sẽ chiến thắng tất cả mọi thứ khủng hoảng, nhưng với điều
V.I.Lênin: kiện tất yếu là CNDVBC phải thay thế CNDV siêu hình”.
Những phát minh nổi bật của khoa Là cơ sở khoa học để chủ
học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu nghĩa duy vật biện chứng phát
thế kỷ XX có tác động đối với triển
CNDV?
1 3
Vật chất là thực tại khách Vật chất là cái mà khi Vật chất là cái mà ý
quan – cái tồn tại bên tác động vào giác thức chẳng qua chỉ là
ngoài ý thức và không lệ quan con người thì sự phản ánh của nó.
thuộc vào ý thức đem lại cho con
người cảm giác
2. Cung cấp .
• Cung cấp những nguyên tắc thế giới quan và phương pháp luận
khoa học, đấu tranh chống mọi biểu hiện xuyên tạc và bác bỏ
CNDVBC
3. Tạo cơ sở .
• Tạo cơ sở cho sự liên kết giữa CNDVBC và CNDVLS
Phân loại: Có 5 hình thức của quá trình vận động: CƠ,
LÝ, HÓA, SINH, XÃ HỘI
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 28
Các hình thức vận động của vật chất
E = mc2
Fe + H2SO4 = FeSO4
3/30/2023
+ H2
306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 31
Các hình thức vận động của vật chất
+ Đứng im là
tương đối
+ Vận động là
tuyệt đối
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 35
- Hình thức tồn tại của vật chất
Tính ba chiều của không gian, một chiều của thời gian
1. Chỉ có một thế 2. Mọi bộ phận của thế 3. Thế giới VC không do
giới duy nhất và giới có mối quan hệ vật ai sinh ra và không mất
thống nhất là thế chất thống nhất với đi, nó tồn tại vĩnh viễn,
giới vật chất nhau vô hạn, vô tận
...
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 38
2. Nguồn gốc và bản chất của ý thức
Ý chí
Tình Ước
Tri thức Niềm Hy vọng
cảm muốn...
tin
- Là kết quả của quá trình phản ánh thế giới hiện thực khách quan vào trong
đầu óc của con người.
- Là sản phẩm của quá trình phát triển lịch sử tự nhiên và lịch sử xã hội.
- Những quan điểm cơ bản của các trường phái triết học về nguồn gốc YT:
CNDV CNDV
CN duy tâm siêu hình biện chứng
❖ Nguồn gốc tự nhiên của ý thức • có cấu tạo rất phức tạp, gồm
khoảng 14 - 15 tỷ tế bào thần
kinh: Tiếp nhận và xử lý thông
tin biến nó thành kinh nghiệm
và lý luận.
✓ Mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan tạo ra năng lực
phản ánh của thế giới vật chất từ thấp đến cao, cao nhất là trình độ
phản ánh – ý thức. tạo
- Phản ánh:
Là thuộc tính phổ
biến của mọi dạng
vật chất, được biểu
hiện trong sự liên hệ,
tác động qua lại giữa
các đối tượng vật
chất với nhau.
Trước hết là lao động; sau lao động và đồng thời với lao động
là ngôn ngữ, đó là hai sức kích thích chủ yếu đã ảnh hưởng
đến bộ óc của con vượn, làm cho bộ óc đó dần dần biến thành
bộ óc con người và tâm lý động vật thành ý thức con người.
Phẩm chất,
Ý thức là hình năng lực,
ảnh chủ quan của Đối Điều kiện kinh
thế giới khách tượng lịch sử xã nghiệm
quan. (tiếp) phản ánh hội sống của
chể thể
phản ánh
✓ Đây là đặc tính căn bản để phân biệt trình độ phản ánh ý
thức người (có định hướng, có mục đích) với trình độ phản
ánh tâm lý động vật.
✓ Bằng hoạt động thực tiễn, con người làm biến đổi thế giới.
✓ YT ngày càng phản ánh sâu sắc thế giới, chủ động cải tạo thế giới.
❑ Ý thức là quá trình phản ánh tích cực, sáng tạo HTKQ của
óc người
Một là: Trao đổi thông tin giữa chủ thể và đối tượng phản ánh
• Là quá trình mang tính hai chiều, có định hướng và chọn lọc các thông tin cần
thiết
Hai là: Mô hình hóa ĐT trong tư duy dưới dạng hình ảnh tinh thần
• Là quá trình “sáng tạo lại” hiện thực của ý thức – mã hóa các đối tượng vật
chất thành ý tưởng tinh thần phi vật chất
Nêu ví dụ:
Giải thích?
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 59
c. Kết cấu của ý thức
*Các lớp cấu trúc của ý thức *Các cấp độ của ý thức
Là nội dung & phương thức tồn Có nhiều lĩnh vực khác nhau:
tại cơ bản cuả YT TN, XH, CON NGƯỜI
- Tri thức
▪ Tình cảm:
- Phản ánh quan hệ giữa con người với thế giới xung
quanh;
- Là động lực quan trọng của hoạt động con người.
* CÁC
CẤP ĐỘ ▪ Tiềm thức: là tri thức mà chủ thể đã có được từ trước nhưng
CỦA YT gần như trở thành bản năng, kỹ năng nằm trong tầng sâu ý thức
của chủ thể, là ý thức dưới dạng tiềm tàng.
V. I. Lênin
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 75
b. Khái niệm phép biện chứng duy vật
Phim
MT MT
tự xã hội
nhiên
CNDV
CNDV biện chứng
siêu hình
Chủ nghĩa Cơ sở cho mọi mối
duy tâm Các sự vật hiện tượng liên hệ là Tính thống
-CNDTKQ: không có liên hệ qua lại nhất vật chất của thế
“ý niệm tuyệt đối” là với nhau hoặc nếu có thì giới - mối liên hệ phổ
nền tảng của MLH. chỉ là những liên hệ một biến giữa các SV, HT
Tiêu biểu là Hêghen. chiều, phiến diện trong thế giới
- CNDTCQ:
cảm giác là nền tảng
của mối liện hệ giữa => Không có khả năng phát hiện ra
các đối tượng. Tiêu những quy luật, bản chất và tính phổ
biểu là Béccơly biến của sự vận động và phát triển
của SV, HT trong thế giới.
• MLHPB: là một
phạm trù của triết
học DVBC dùng để
chỉ sự tác động qua
lại, chuyển hóa và
quy định lẫn nhau
của những hệ thống
to lớn của thế giới
hiện thực.
VD:
Môi trường XH
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 87
* Ý nghĩa phương pháp luận
Phim
Phát triển
lượng
✓ Không có sự thay đổi về ✓ Thay đổi về chất
chất của SV, HT
Sự phát triển là trường hợp đặc biệt của vận động - là quá trình vận động đi lên,
thông qua bước nhảy. # vận động.
Nguồn gốc, động lực của sự phát triển là: Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
bên trong sự vật, hiện tượng
Có tính kế thừa, có sự dường như lặp lại sự vật, hiện tượng cũ trên cơ sở
cao hơn.
Sự phát triển mang tính quanh co, phức tạp, có thể có bước thụt lùi
nhưng chỉ tạm thời.
306103 - Chương 2 -
3/30/2023 Giảng viên Hoàng Thị 95
Duyên
* Trong hiện thực khách quan, sự phát triển đựơc thực
hiện hết sức khác nhau của.
Năng lực chinh phục tự nhiên, cải tạo xã hội để tiến tới
mức độ ngày càng cao trong sự nghiệp giải phóng con
người.
Trong tư duy:
Khả năng nhận thức ngày càng sâu sắc, đầy đủ, đúng đắn hơn đối
với hiện thực tự nhiên & xã hội.
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 98
❑ Nguyên lý về sự phát triển
Ý nghĩa 1. Tuân thủ nguyên tắc phát triển tránh TT bảo thủ, trì
trệ, yêu cầu:
• Một là: Khi nghiên cứu, xem xét các • Ba là: Phải sớm phát hiện và ủng
đối tượng cụ thể: Cần Phải xem sự vật hộ cái mới hợp quy luật, tạo điều
trong quá trình phát triển đi lên (biến kiện cho sự phát triển.
đổi không chỉ ở hiện tại mà còn dự báo
tương lai).
• Hai là: Sự phát triển của SV, HT • Bốn là: Phải biết kế thừa các
trải qua nhiều giai đoạn: Cần tìm yếu tố tích cực từ ĐT cũ và phát
hình thức, phương pháp tác động triển sáng tạo chúng trong điều
phù hợp để thúc đẩy hoặc kìm hãm kiện mới
sự phát triển đó.
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 100
* Ý nghĩa phương pháp luận
Ý nghĩa 2. Cần tuân theo nguyên tắc lịch sử - cụ thể: muốn nắm
được bản chất của Sự vật, hiện tượng
3/30/2023
XH XHCN
306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên XH tư bản 105
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng
VD:
CÁI RIÊNG = CÁI CHUNG + CÁI ĐƠN
3/30/2023
NHẤT
306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 106
3. CÁC PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DV
+ “Cái riêng” dùng để chỉ mỗi sự vật, mỗi hiện tượng, mỗi
quá trình,... xác định, tồn tại tương đối độc lập so với các sự
vật, hiện tượng, quá trình... khác.
+ “Cái đơn nhất” dùng để chỉ những mặt, những đặc điểm,...
chỉ tồn tại ở một cái riêng nhất định, không lặp lại ở SV, HT
khác.
CHÚ Ý: CÁI CHUNG, CÁI RIÊNG VÀ306103
CÁI ĐƠN NHẤT
- Chương ĐỀUviên
2 - Giảng TỒN TẠI KHÁCH QUAN
3/30/2023 107
Hoàng Thị Duyên
1. Phạm trù triết học nào dùng để chỉ những thuộc tính chung, không
những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong
nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng lẻ khác ?
a. Cái riêng
b. Cái chung
c. Cái đơn nhất
d. Tất cả đều sai
- Quan điểm của CN duy thực: Cái chung tồn tại độc
lập không phụ thuộc vào cái riêng.
*Pla tôn: cái riêng là do cái chung sinh ra
- Quan điểm của CN duy danh: Cái chung chỉ tồn tại
trong tư duy con người không tồn tại ở HTKQ. Cái
riêng tồn tại thực.
*Béccơ ly coi cảm giác là hình thức tồn tại của cái riêng.
Nhận Họ tách cái riêng khỏi cái chung, tuyệt đối hóa cái riêng,
xét: phủ nhận cái chung và ngược lại.
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 111
- Quan điểm của CNDVBC về mối quan hệ cái riêng - cái chung
Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trong Thứ hai, cái riêng chỉ tồn tại trong mối
cái riêng, thông qua cái riêng liên hệ với cái chung (không có cái
(không có cái chung thuần túy tồn riêng nào tồn tại tuyệt đối độc lập,
tại bên ngoài cái riêng). không có liên hệ với cái chung).
Mối quan hệ BC
cái riêng - cái
chung
Thứ ba, cái riêng là cái toàn bộ, phong
Thứ tư, cái đơn nhất và cái chung có
phú hơn cái chung (vì nó chứa cái đơn
thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá
nhất), cái chung là cái bộ phận, nhưng
trình phát triển của sự vật.
sâu sắc hơn cái riêng.
Doanh nghiệp C
➢ Cái chung sau khi đã được rút ra từ cái riêng, vận dụng cái chung vào cái
riêng cần chú ý đến tính cụ thể của từng cái riêng. (cá biệt hoá cái chung
trong mỗi hoàn cảnh nhất định)
➢ Nếu bất kỳ phương pháp nào đều bao hàm cả cái chung lẫn cái đơn nhất,
khi vận dụng chỉ nên rút những mặt chung thích hợp với điều kiện nhất
định.
➢ Trong hoạt động TT muốn xác định được CC, cái ĐN phải đặt nó trong một
QH xác định. Cần phải tạo điều kiện thuận lợi để cái ĐN có lợi cho con
người trở thành CC và CC bất lợi trở thành cái đơn nhất.
NGUYÊN NHÂN
Ví dụ:
NN KQ KQ
Từ ví dụ trên anh (chị) hãy làm rõ mối quan hệ giữa nguyên
nhân – kết quả?
2. TÁC
ĐỘNG
➢ Muốn nhận thức được SV, HT cần tìm ra NN xuất hiện của nó,
muốn loại bỏ một SV, HT không cần thiết, cần loại bỏ NN sinh ra
nó.
➢ Để xác định phương hướng đúng cho hoạt động thực tiễn, cần xem
xét SV,HT trong MQH mà nó giữ vai trò là KQ, cũng như trong
MQH mà nó giữ vai trò là NN sinh ra KQ
➢ Phải phân loại nguyên nhân để để có phương pháp giải quyết đúng
đắn, phù hợp với mỗi trường hợp cụ thể.
Là tổng hợp tất cả những mặt, Là sự biểu hiện của những mặt,
những mối liên hệ tất nhiên, những mối liên hệ ấy ra bên
tương đối ổn định ở bên trong ngoài. Hiện tượng là biểu hiện
SV, quyết định sự vận động và của bản chất.
PT của SV đó.
Cày và cấy thủ công là hiện tượng. Bản chất là sản xuất nhỏ
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 125
* Thứ 3, Cặp phạm trù bản chất và hiện tượng
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên Hiện tượng của NN 127
MỐI QUAN HỆ GIỮA
BẢN CHẤT VÀ HIỆN TƯỢNG
- BC là cái sâu sắc (qui định sự tồn tại, phát triển của SV, nó là cơ sở của
HT)
- Ngược lại hiện tượng là cái phong phú hơn BC
Ví dụ:
-Đưa quân đội, vũ khí vào
Đế quốc Mỹ
Biểu đánh phá
xâm lược
hiện (rõ bản chất)
nước ta
-Đưa hàng hóa vào MN
làm cho MN phồn vinh
BC sâu sắc HT phong phú giả tạo.
(HT làm lu mờ BC)
Khái niệm
“Nước chảy chỗ trũng”.
NGẪU
TẤT NHIÊN
NHIÊN
11. Cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của kết cấu vật chất quyết
định và trong những điều kiện nhất định, nó phải xảy ra như thế chứ không
thể khác được, gọi là gì?
a. Tất nhiên.
b. Ngẫu nhiên.
c. Hệ quả.
d. Khả năng.
12. Cái không do mối liên hệ bản chất bên trong kết cấu vật chất, bên trong
sự vật quyết định, mà do các nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều
hoàn cảnh bên ngoài quyết định, gọi là gì?
a. Tất nhiên.
b. Ngẫu nhiên.
c. Khả năng.
d. Không xác định
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 132
13. … tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người.
a. Tất nhiên và ngẫu nhiên.
b. Chỉ mỗi tất nhiên.
c. Chỉ mỗi ngẫu nhiên.
d. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều không.
14. Trong quá trình nhận thức và hoạt động thực tiễn, chúng ta cần…
a. Phủ nhận, gạt bỏ cái ngẫu nhiên
b. Phủ nhận, gạt bỏ cái tất nhiên
c. Căn cứ vào cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên
d. Cơ bản là phải căn cứ vào cái tất nhiên nhưng đồng thời phải tính tới cái
ngẫu nhiên
15. …là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố trong quá trình tạo nên sự
vật
a. Khả năng
b. Hiện thực
c. Nội dung
d. Hình thức
16. …là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên
hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó
a. Nguyên nhân
b. Kết quả
c. Nội dung
d. Hình thức
17. Trong các cụm từ dưới đây, cụm từ nào được xem là “hình thức” trong
cặp phạm trù “nội dung – hình thức” mà Phép biện chứng duy vật nghiên
cứu: “Truyện Kiều là…”
a. Tác phẩm của Nguyễn Du
b. Tác phẩm thơ lục bát
c. Tác phẩm có bìa màu xanh
d. Tác phẩm ra đời vào thế kỷ XVIII
18. V.I.Lênin viết: Những… cũ đã bị phá vỡ vì…mới của chúng
a. Hình thức / Nội dung
b. Nội dung/ Hình thức
c. Hiện tượng/ Bản chất
d. Cả a, b, c đều sai
Cần phân biệt giữa hình thức bên trong và hình thức bên ngoài,
3/30/2023 triết học quan
306103 tâm
- Chương đếnviênhình
2 - Giảng Hoàngthức bên trong
Thị Duyên 139
* Thứ 5, Cặp phạm trù nội dung và hình thức
Mối quan - Một HT luôn chỉ chứa đựng một ND, một ND có nhiều HT thể
hệ biện hiện và ngược lại. Ví dụ?
chứng
- Khuynh hướng chủ đạo của ND là biến đổi, khuynh hướng chủ đạo
của HT tương đối ổn định. Ví dụ?
- HT phù hợp ND thúc đẩy ND phát triển, HT không phù hợp với
ND kìm hãm, ngăn cản sự phát triển của ND. Ví dụ?
Ý nghĩa PP - Trong hoạt động TT nên dựa vào HT chứ không dựa vào KN
luận
- Sự chuyển hóa giữa Kn và HT là vô tận, do vậy, khi xác định được KN phát
triển của SV thì mới tiến hành lựa chọn và thực hiện KN
- SV trong cùng một thời điểm có nhiều KN. Vì vậy, trong hoạt động TT cần
tính đến mọi KN xảy ra để có phương án giải quyết phù hợp, chủ động.
- Để thực hiện KN phải tạo cho nó các điều kiện cần và đủ, do đó trong hoạt
động thực tiễn cần tạo ra những ĐK để thúc đẩy KN thành HT.
VÍ DỤ:
E D I T T I T L E
- Cái bàn gỗ và cái ghế gỗ
H E R E
(khác chất)
SPECIAL PRICE
- Cái bàn gỗ và cái bàn sắt
THIS WEEK (cùng chất) 149,99$
Chanh Chua
Khoảng giới
hạn của sự vật
Sự vật
A B C ❑Bước nhảy: là
qúa trình làm thay
đổi căn bản về
chất, làm cho sự
vật cũ mất đi và sự
vật mới ra đời.
Vật Vật Vật
A B Điểm C
nút
Chất mới ra đời lại qui định một lượng mới.
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 155
- Phân loại bước nhảy:
Một là: Yêu cầu: trong nhận thức và hoạt động thực tiễn
• Cần phải biết tích lũy về lượng để có biến đổi về chất; không được
nôn nóng, bảo thủ
❑ Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
Hạt Của
nhân PBC
DV
Dùng để chỉ MLH thống nhất, đấu + Nhân tố tạo thành mâu thuẫn
tranh và chuyển hóa giữa các mặt là mặt đối lập
đối lập
+ Các mặt đối lập xung đột gay gắt với nhau
và khi điều kiện đã chín muồi đòi hỏi giải
quyết.
+ Đấu tranh của các mặt đối lập đưa đến sự vật
hiện tượng cũ mất đi, sự vật hiện tượng mới ra
đời rồi lại có mâu thuẫn mới.
Khuynh
hướng
Phủ định
Phủ định
biện chứng
Mỗi quá trình phát triển của SVđều trải qua nhiều
lần phủ định
XH XHCN
XH TBCN
XHPK
CHNL
Hạ viện Mỹ
XH CSNT
2. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận
thức
NT khoa
NT lý luận học
NT kinh NT thông
nghiệm thường
NHẬN THỨC
KHÁCH THỂ CHỦ THỂ
- Quan điểm của TH Mác - 1. Là những hoạt động vật chất cảm
Lênin về phạm trù thực tính của con người làm biến đổi
tiễn: TGKQ phục vụ cho mình
Ví dụ: ?
Hoạt động giáo dục cần gắn với
thực tiễn cuộc sống
“Lên non mới biết non cao, ✓ Có nhiều hình thức kiểm
Lội sông mới biết sông nào cạn sâu” tra chân lý khác nhau có
thể bằng thực nghiệm
khoa học hoặc áp dụng lý
luận xã hội...
- Quan điểm của V.I.Lênin về con đường biện chứng của nhận thức
chân lý
Suy lý
Biểu tượng: Đó là hình ảnh tương đối hoàn chỉnh về sự vật được
tái hiện trong đầu một cách khái quát, khi không còn trực tiếp với
sự vật.
Tri giác: là hình ảnh tương đối trọn vẹn về sự vật trên cơ sở tổng
hợp các tư liệu mà cảm giác đã thu được.
Cảm giác: là sự phản ánh những thuộc tính riêng rẽ, bên ngoài của
các sự vật hiện tượng khi chúng đang tác động trực tiếp vào các
giác quan của chúng ta.
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 192
a). Nhận thức đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu
tượng
Suy luận
Tư duy trừu tượng (nhận thức lý tính) -
GĐ cao của quá trình nhận thức, là gđ nhận
thức gián tiếp thông qua việc hệ thống hóa, Phán đoán
khái quát hóa những tư liệu mà gđ 1 đã thu
được.
Khái niệm
Suy luận: liên kết các phán đoán với nhau để rút ra tri thức mới về sự vật hiện
tượng.
Ví dụ: Kim loại thì dẫn điện (1) + Sắt là kim loại (2) => Sắt dẫn điện.
Phán đoán: Liên hệ giữa các khái niệm đã có lại với nhau nhằm khẳng
định hoặc phủ định một thuộc tính, quan hệ nào đó của SV, HT.
Ví dụ: Kim loại thì dẫn điện
Khái niệm: phản ánh những thuộc tính bản chất, chung của một SV hay
một nhóm SV, HT trong TGKQ.
Ví dụ: Khái niệm “Tội phạm”, Kim loại, Điện…
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 194
b). Từ tư duy trừu tượng trở về với thực
tiễn
✓ Nhận thức phải trở về với thực tiễn để thực tiễn kiểm
nghiệm.