You are on page 1of 197

CHƯƠNG 2

CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 1


I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

1.Vật chất và các hình thức tồn 1. Hai loại hình biện chứng và
tại của vật chất phép biện chứng duy vật
2.Nguồn gốc, bản chất và kết
2. Nội dung của phép biện
cấu của ý thức
chứng duy vật
3.Mối quan hệ giữa vật chất và
ý thức

III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC DUY VẬT BIỆN CHỨNG

1.Nguồn gốc, bản chất của nhận thức


2.Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
3.Các giai đoạn của quá trình nhận thức
4.Chân lý

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 2


I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất

2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 3


1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất

• Quan niệm của CNDT và CNDV trước C.Mác về phạm trù vật chất
a.
• Cuộc CM trong KHTN cuối TKXIX đầu TKXX và sự phá sản của các quan
b. điểm DVSH về vật chất

• Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất


c.

• Các hình thức tồn tại của vật chất


d.

• Tính thống nhất vật chất của thế giới


e.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 4


1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất

a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C.Mác về phạm trù vật chất

• Quan niệm của CNDT Sai lầm cơ bản của CNDT

CNDT CNDT ✓ Xem vật chất là cái có sau ý thức,


chủ quan khách quan bị quyết định bởi ý thức
✓ Thừa nhận sự tồn tại của các sự ✓ Xem vật chất là sản phẩm của ý
vật, hiện tượng của thế giới nhưng thức con người (DT CQ)
lại phủ nhận đặc trưng “tự thân tồn
tại” của chúng. ✓ Xem vật chất là sản phẩm của
tinh thần tuyệt đối (DTKQ).

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 5


1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất

a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C.Mác về phạm trù vật chất

• Quan niệm của CNDV ✓ Ưu điểm: Thừa nhận sự tồn


tại khách quan của thế giới
vật chất, lấy bản thân giới tự
nhiên để giải thích giới tự
nhiên.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 6


Quan niệm của CNDV

- Thời kỳ Cổ đại ở phương Đông: đồng nhất (quy) vật chất với 1
hay một vài vật thể hữu hình, cảm tính
KIM

THỔ THỦY

HỎA
MỘC

Vật chất là ngũ hành - ở Trung Quốc


3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 7
Quan niệm của CNDV

- Thời kỳ Cổ đại ở phương Đông: đồng nhất (quy) vật chất với 1
hay một vài vật thể hữu hình, cảm tính

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 8


Quan niệm của CNDV
- Thời kỳ Cổ đại ở phương Tây: đồng nhất vật chất với vật thể hữu hình

Vật chất là nước

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 9


Quan niệm của CNDV
- Thời kỳ Cổ đại ở phương Tây: đồng nhất vật chất với vật thể hữu hình

Vật chất là Lửa

Heraclit Cách ngôn của Hêraclit


(520 -460 TCN) Mọi cái biến đổi thành lửa và lửa thành mọi
cái tựa như trao đổi vàng thành hàng hóa và
ngược lại.
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 10
Quan niệm của CNDV

- Thời kỳ Cổ đại ở phương Tây: đồng nhất vật chất với vật thể
hữu hình

Nhà triết học Anaximander

Cơ sở đầu tiên của mọi vật trong vũ


trụ là một dạng vật chất đơn nhất,
vô định, vô hạn tồn tại vĩnh viễn –
“Apeirôn”

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 11


Quan niệm của CNDV:

- Thời kỳ Cổ đại ở phương Tây: đồng nhất vật chất với vật thể
hữu hình

Mô hình của vật lý


Đê - mô - crít Vật chất là nguyên tử
học hiện đại
460 - 370 TCN

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 12


▪ Hạn chế của các quan niệm về
phạm trù vật chất ở thời Cổ
đại?
✓ Có tính trực quan, ngây thơ, chất phác

✓ Đồng nhất vật chất với vật thể hữu hình

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 13


Quan niệm của CNDV:

- Thế kỷ XV - XVIII Đồng nhất vật chất với một số thuộc tính vật lý của
vật thể của vật chất

Vật chất m

Isaac Newton

vật chất phải có Xem vật chất, vận động, không gian, thời gian
khối lượng không có mối liên hệ nội tại với nhau.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 14


1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất

b. Cuộc CM trong KHTN cuối TKXIX đầu TKXX và sự phá


sản của các quan điểm DVSH về vật chất

Phát minh nổi bật, đặt cơ


sở đầu tiên bác bỏ quan
niệm vật chất là nguyên
tử.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 15


- Những phát minh khoa học tự nhiên:

1896 - Béccơren phát hiện ra


hiện tượng phóng xạ
Khoa học chứng
minh được sự tồn tại
1897 - Tôm xơ phát hiện ra của nguyên tử và
điện tử cấu tạo của nó.

1901 - Kaufman đã chứng


minh được khối lượng điện tử

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 16


- Những phát minh khoa học tự nhiên

- 1905 - Thuyết tương đối hẹp


- 1916 - Thuyết tương đối, quan hệ
giữa năng lượng với khối lượng, độ
hụt khối trong chuyển động ~ c…

➢ Không gian, thời gian, khối


lượng luôn biến đổi cùng với
sự vận động của vật chất.

A Anhxtanh
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 17
- Những phát minh khoa học tự nhiên:

Nguyên tử bị phân
chia, tan rã vật chất
còn không, nó là gì?

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 18


- Những phát minh khoa học tự nhiên:
– “chủ nghĩa duy tâm
✓ 1895 – 1901 nguyên tử bị vật lý học” đã lợi dụng
“ phá vỡ. kết luận của Thuyết
CNDT tương đối của
vật lý Anhxtanh nhằm cho
✓ Makhơ, Ôcvan phủ nhận sự rằng:
học” tồn tại của: điện tử, nguyên
tử, phân tử. VẬT CHẤT BỊ TIÊU TAN

✓ Piếc sơn: vật chất là cái phi Khủng


hoảng
vật chất đang vận động TGQ

“Tinh thần cơ bản của vật lý học, cũng như tất cả KHTN hiện
đại, sẽ chiến thắng tất cả mọi thứ khủng hoảng, nhưng với điều
V.I.Lênin: kiện tất yếu là CNDVBC phải thay thế CNDV siêu hình”.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 19


V.I.Lênin sự phát triển vượt bậc của
Sự giới hạn hiểu biết trước
khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX
đây của con người về thế
đầu thế kỷ XX đã chỉ ra?
giới vật chất

Những phát minh nổi bật của khoa Là cơ sở khoa học để chủ
học tự nhiên cuối thế kỷ XIX đầu nghĩa duy vật biện chứng phát
thế kỷ XX có tác động đối với triển
CNDV?

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 20


c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất

✓ Quan điểm của Ăngghen

TỪ VẬT CHẤT TỰ NHIÊN


CHƯA CÓ SỰ SỐNG ...ĐẾN
VẬT CHẤT TỰ NHIÊN PHÁT
SINH, TỒN TẠI SỰ SỐNG

... VÀ, SỰ XUẤT HIỆN CON NGƯỜI VỚI TỔ


CHỨC XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI .....

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 21


c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất

✓ Quan điểm của V.I.Lênin về phạm trù vật chất:

Kế thừa quan điểm của C.Mác, Ph.Ăngghen

Tổng kết toàn diện thành tựu mới của khoa


học, đấu tranh chống mọi biểu hiện xuyên tạc
và bác bỏ CNDV

Tìm kiếm một phương pháp định nghĩa mới


Đem Vc (phạm trù triết học) đối lập với phạm trù YT.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 22


Quan điểm của V.I.Lênin về phạm trù vật chất:

❑ Trong tác phẩm CNDV & CNKNPP, V.I.


LÊNIN, định nghĩa về vật chất:

“Vật chất là một phạm trù triết học dùng để


chỉ thực tại khách quan, được đem lại cho
con người trong cảm giác, được cảm giác
của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh
và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác”.

(V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1980,t.18,


tr.151).

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 23


Quan điểm của V.I.Lênin về phạm trù vật chất:

❑ Nội dung của định nghĩa:

1 3
Vật chất là thực tại khách Vật chất là cái mà khi Vật chất là cái mà ý
quan – cái tồn tại bên tác động vào giác thức chẳng qua chỉ là
ngoài ý thức và không lệ quan con người thì sự phản ánh của nó.
thuộc vào ý thức đem lại cho con
người cảm giác

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 24


Quan điểm của V.I.Lênin về phạm trù vật chất:

VC LÀ PHẠM TRÙ TH CHỈ THỰC TẠI KHÁCH QUAN

KHÁI NIỆM + SỰ VẬT, HIỆN TƯỢNG


1 VÔ CÙNG RỘNG CÓ THỰC.
ĐỊNH BAO HÀM VÔ SỐ + TỒN TẠI ĐỘC LẬP
NGHĨA SỰ VẬT CỤ THỂ VỚI Ý THỨC
VẬT
CHẤT
CỦA
LÊNIN 2 VẬT CHẤT CÓ TRƯỚC CÁC GIÁC QUAN

CON NGƯỜI GIÁC QUAN GHI NHẬN


3 HIỂU ĐƯỢC THÔNG TIN
THẾ GIỚI
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 25
Quan điểm của V.I.Lênin về phạm trù vật chất:

❑ Ý nghĩa của định nghĩa:


1.Giải quyết .
• Giải quyết hai mặt vấn đề cơ bản của triết học trên lập trường của
CNDVBC

2. Cung cấp .
• Cung cấp những nguyên tắc thế giới quan và phương pháp luận
khoa học, đấu tranh chống mọi biểu hiện xuyên tạc và bác bỏ
CNDVBC
3. Tạo cơ sở .
• Tạo cơ sở cho sự liên kết giữa CNDVBC và CNDVLS

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 26


1. Vật chất và các phương thức, hình thức tồn tại của vật chất

d). Phương thức tồn tại của vật chất

❑ Vật chất biểu hiện sự tồn tại của nó


thông qua cái gì và ở đâu?

Vận động ✓ Vận động là phương thức


tồn tại của vật chất.
✓ Không gian và thời gian là
Vật chất hình thức tồn tại của vật
Thời
Không gian chất”.
gian

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 27


- Vận động là phương thức tồn tại của vật chất

Định Vận động bao gồm mọi sự


nghĩa: thay đổi và mọi quá trình diễn
ra trong vũ trụ từ sự thay đổi
vị trí giản đơn đến tư duy.

Nguồn gốc: Tự thân vận động

Tính chất: Mang tính khách quan

Phân loại: Có 5 hình thức của quá trình vận động: CƠ,
LÝ, HÓA, SINH, XÃ HỘI
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 28
Các hình thức vận động của vật chất

F = G.m1m2/r2 ◼ Chuyển dịch


vị trí của vật
thể trong
không gian

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 29


Các hình thức vận động của vật chất

E = mc2

✓ Các quá trình


biến đổi của
nhiệt, điện, 88Ra226 ======>
86Rn222 + 2He4
trường và các
hạt cơ bản…

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 30


Các hình thức vận động của vật chất

✓ Sự biến đổi các chất vô cơ


và hữu cơ…

NaOH + HCl = NaCl + H2O

Fe + H2SO4 = FeSO4
3/30/2023
+ H2
306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 31
Các hình thức vận động của vật chất

✓ Quá trình biến


đổi của cơ thể
sống…

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 32


Các hình thức vận động của vật chất

✓ Sự biến đổi vá phát


triển của các quan
hệ kinh tế, chính
trị, văn hóa… VIỆT NAM
HỘI NHẬP
VÀ PHÁT
TRIỂN
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 33
Xã • Cơ sở phân chia các hình thức vận
hội động dựa trên nguyên tắc:
Sinh Các hình thức vận động phải tương ứng
học với trình độ nhất định của các tổ chức vật
chất
Hóa
học • Mối quan hệ:
✓ Hình thức vận động cao nảy sinh trên
Vật cs hình thức vận động thấp & bao hàm
lý hình thức vđ thấp;
✓ Hình thức vận động cao khác về chất

hình thức vđ thấp.
học
• Ý nghĩa:
✓ Phân chia đối tượng & xác định mqh giữa các ngành khoa học
✓ Cho phép vạch ra các nguyên lý đặc trưng cho sự tương quan giữa các HT VĐ.
3/30/2023
306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị 34
Vận động và đứng im
- Đứng im là vận động trong thăng bằng
khi sự vật còn là nó mà chưa chuyển
thành cái khác. Đứng im là trường hợp
đặc biệt của vận động

+ Đứng im là
tương đối

+ Vận động là
tuyệt đối
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 35
- Hình thức tồn tại của vật chất

❖ Không gian, thời gian


 Không gian: là hình thức tồn tại của vật
chất xét về mặt quảng tính. Các sự vật hiện
tượng tồn tại với kết cấu, qui mô khác nhau
trong một không gian nhất định và tác động
qua lại lẫn nhau.
 Thời gian: là hình thức tồn tại của vật
chất xét về mặt trường tính. Đó là độ dài
diễn biến của các sự vật hiện tượng với sự
vận động.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 36


- Hình thức tồn tại của vật chất

❖ Tính chất của không gian, thời gian


Tính khách quan

Tính vĩnh cửu vô tận

Tính ba chiều của không gian, một chiều của thời gian

Theo V.I.Lênin: “Trong thế giới không có gì ngoài vật chất


đang vận động và vật chất đang vận động không thể vận động ngoài
không gian, thời gian”.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 37


e. Tính thống nhất vật chất của thế giới

1. Chỉ có một thế 2. Mọi bộ phận của thế 3. Thế giới VC không do
giới duy nhất và giới có mối quan hệ vật ai sinh ra và không mất
thống nhất là thế chất thống nhất với đi, nó tồn tại vĩnh viễn,
giới vật chất nhau vô hạn, vô tận

Thế giới thống


nhất ở tính
vật chất

...
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 38
2. Nguồn gốc và bản chất của ý thức

• Nguồn gốc của ý thức


a.

• Bản chất của ý thức


b.

• Kết cấu của ý thức


c.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 39


- Khái niệm ý thức:

- Là toàn bộ hoạt động tinh thần của


con người

Ý chí
Tình Ước
Tri thức Niềm Hy vọng
cảm muốn...
tin
- Là kết quả của quá trình phản ánh thế giới hiện thực khách quan vào trong
đầu óc của con người.
- Là sản phẩm của quá trình phát triển lịch sử tự nhiên và lịch sử xã hội.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 40


a. Nguồn gốc của ý thức

- Những quan điểm cơ bản của các trường phái triết học về nguồn gốc YT:

CNDV CNDV
CN duy tâm siêu hình biện chứng

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 41


a. Nguồn gốc của ý thức

* Chủ nghĩa duy tâm


Ý thức là nguyên thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên nhân sinh thành, chi
phối sự tồn tại, biến đổi của toàn bộ thế giới vật chất.

CNDT khách quan CNDT chủ quan


(Platon, Hêghen) (G. Béccơli, E. Mach)

+ Tuyệt đối hóa vai


trò của lý tính
Cảm giác là
+ Ý thức của con cái tồn tại duy
người chỉ là sự “hồi nhất, sinh ra ý
tưởng” về “ý niệm” thức.
hay “tự ý thức” lại “ý
niệm tuyệt đối”.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị 42


Duyên
a. Nguồn gốc của ý thức

Một số nhà duy vật


* CNDV siêu hình thuộc phái vật hoạt
luận: ý thức là thuộc
tính phổ biến của
- Đồng nhất ý thức với vật mọi dạng vật chất,
chất.
- Coi YT cũng chỉ là 1 dạng Đồng nhất ý thức với
VC đặc biệt, do vật chất sản vật chất “óc tiết ra ý
sinh ra. thức như gan tiết ra
mật”
YT là do Cảm giác là đặc
nguyên tử đặc tính chung của vật
biệt liên kết với chấ, hay là sp của
nhau tạo thành tính tổ chức của
vc.
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị 43
Duyên
a. Nguồn gốc của ý thức

• CNDV biện chứng:


Ý thức có 2 nguồn gốc:
Tự nhiên và xã hội

* Bộ óc của con người,


Tự nhiên
* Thế giới khách quan tác động
(Nguồn gốc óc người => năng lực phản ánh
Nguồn sâu xa) HTKQ
gốc của
YT Xã hội
(Nguồn gốc Lao động và ngôn ngữ
trực tiếp)
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 44
a. Nguồn gốc của ý thức

• CNDV biện chứng: ✓ Bộ não con người

❖ Nguồn gốc tự nhiên của ý thức • có cấu tạo rất phức tạp, gồm
khoảng 14 - 15 tỷ tế bào thần
kinh: Tiếp nhận và xử lý thông
tin biến nó thành kinh nghiệm
và lý luận.

Bộ óc càng hoàn thiện, hoạt


động sinh lý thần kinh của bộ
óc càng có hiệu quả.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 45


a. Nguồn gốc của ý thức

• CNDV biện chứng:

❖ Nguồn gốc tự nhiên của ý thức


✓ Bộ óc người (tiếp)

- Ý thức là thuộc tính của một dạng vật


chất có tổ chức cao – Bộ óc con người
- Ý thức là chức năng của bộ óc người

- Ý thức là kết quả hoạt động sinh lý


thần kinh của bộ óc

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 46


❖ Nguồn gốc tự nhiên của ý thức

✓ Mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan tạo ra năng lực
phản ánh của thế giới vật chất từ thấp đến cao, cao nhất là trình độ
phản ánh – ý thức. tạo

- Phản ánh:
Là thuộc tính phổ
biến của mọi dạng
vật chất, được biểu
hiện trong sự liên hệ,
tác động qua lại giữa
các đối tượng vật
chất với nhau.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 47


Con người: phản ánh ý thức
(năng động, sáng tạo)

Giới Phản ĐV cao cấp: phản xạ có


TN ánh
Bộ óc điều kiện (tâm lý)
Hữu sinh
Con
Các sinh học Đv có hệ thần kinh: P/ xạ
Nguồn người
gốc Trình không điều kiện
tự độ
nhiên
QT Phản ĐV chưa có hệ thần kinh:
của
PHẢN ánh tính cảm ứng
ÁNH
ý Của
thức Thế
Thế Giới Thực vật: tính kích thích
giới Vật
chât Phản
khách
Giới ánh
quan TN
Vô vật lý,
Phản ánh thụ động
sinh hóa
học
Chưa có tính lựa chọn
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 48
▪ Nguồn gốc xã hội

✓ LAO ĐỘNG ✓ NGÔN NGỮ


• Tạo ra sp. • Là hệ thống tín hiệu thứ hai, là cái
• Làm thay đổi cấu trúc cơ thể người. “vỏ vật chất” của tư duy, là hình thức
• Làm cho giới tự nhiên bộc lộ những biểu đạt của tư tưởng.
thuộc tính, kết cấu, quy luật vận động • Là phương tiện để con người giao
của nó. tiếp
• Làm cho bộ não con người phát triển • Giúp con người khái quát, tổng kết
và ngày càng hoàn thiện, khả năng tư thực tiễn, truyền đạt kinh nghiệm, tư
duy trừu tượng của con người ngày tưởng…
càng cao. • Là yếu tố quan trọng để phát triển
• Là cơ sở hình thành và phát triển ngôn tâm lý, tư duy của con người và xã
ngữ. hội loài người.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 49


❖ Nguồn gốc xã hội của ý thức

LAO VAI TRÒ NGÔN


ĐỘNG NGỮ

Trước hết là lao động; sau lao động và đồng thời với lao động
là ngôn ngữ, đó là hai sức kích thích chủ yếu đã ảnh hưởng
đến bộ óc của con vượn, làm cho bộ óc đó dần dần biến thành
bộ óc con người và tâm lý động vật thành ý thức con người.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 50


b. Bản chất của ý thức

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 51


2. Nguồn gốc và bản chất của ý thức

b. Bản chất của ý thức

• Ý thức là hình thức


• Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế phản ánh cao nhất
giới khách quan. riêng có của óc người
• Ý thức là quá trình phản ánh tích cực, về HTKQ trên cơ sở
sáng tạo hiện thực khách quan của óc thực tiễn xã hội – lịch
người. sử.

Bản chất ý thức


3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 52
b. Bản chất của ý thức
- Ý thức chỉ là “hình ảnh” về hiện thực khách quan
trong óc người.
+ VC - hiện thực khách quan (Con chim ), còn ý thức
- hiện thực chủ quan (tri thức,... về con chim) .
+ Ý thức phản ánh thế giới khách quan, chỉ là “hình
Ý thức là hình ảnh” của sự vật ở trong óc người.
ảnh chủ quan của =>Ý thức là bản sao là “hình ảnh” về TGKQ,
thế giới khách
quan.
- Nội dung mà ý thức phản ánh là khách quan, còn
hình thức phản ánh là chủ quan. Hình ảnh thế giới
kq được cải biến thông tin qua lăng kính chủ quan.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 53


b. Bản chất của ý thức

Kết quả phản ánh của ý thức tùy


thuộc nhiều yếu tố

Phẩm chất,
Ý thức là hình năng lực,
ảnh chủ quan của Đối Điều kiện kinh
thế giới khách tượng lịch sử xã nghiệm
quan. (tiếp) phản ánh hội sống của
chể thể
phản ánh

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 54


1 Nơi Đảo Xa - Trọng Tấn
Sáng tác: Thế Song
Hình ảnh biển đảo tươi đẹp của đất nước
ta. Trong đó, những hình ảnh thân thương
gắn liền với biển đảo như con thuyền,
cánh chim hải âu, người lính,... hiện lên
vô cùng chân thực.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 55


b. Bản chất của ý thức
* Ý thức là quá trình phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực
khách quan của óc người

✓ Đây là đặc tính căn bản để phân biệt trình độ phản ánh ý
thức người (có định hướng, có mục đích) với trình độ phản
ánh tâm lý động vật.

✓ Bằng hoạt động thực tiễn, con người làm biến đổi thế giới.
✓ YT ngày càng phản ánh sâu sắc thế giới, chủ động cải tạo thế giới.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 56


b. Bản chất của ý thức

❑ Ý thức là quá trình phản ánh tích cực, sáng tạo HTKQ của
óc người
Một là: Trao đổi thông tin giữa chủ thể và đối tượng phản ánh
• Là quá trình mang tính hai chiều, có định hướng và chọn lọc các thông tin cần
thiết

Hai là: Mô hình hóa ĐT trong tư duy dưới dạng hình ảnh tinh thần
• Là quá trình “sáng tạo lại” hiện thực của ý thức – mã hóa các đối tượng vật
chất thành ý tưởng tinh thần phi vật chất

Ba là: Chuyển hóa mô hình tư duy ra hiện thực khách quan


• Là quá trình hiện thực hóa tư tưởng, thông qua hoạt động thực tiễn nhằm
thực hiện mục đích của mình

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 57


b. Bản chất của ý thức
✓ Chỉ có con người mới có ý thức. Không có bộ óc
của con người, không có hoạt động thực tiễn xã
hội thì không thể có ý thức.

✓ Hoạt động thực tiễn bao gồm:


Hoạt động SX của cải vc
Ý thức là hình thức phản Hoạt động chính trị- xã hội
ánh cao nhất riêng có của Hoạt động khoa học
óc người về HTKQ trên
cơ sở thực tiễn xã hội –
lịch sử
✓ Hoạt động thực tiễn và đời sống xã hội phong
phú tạo động lực mạnh mẽ thúc đẩy ý thức
hình thành và phát triển không ngừng.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 58


b. Bản chất của ý thức

- Từ hiểu biết hiện thực khách quan ý thức đã sáng


tạo lại hiện thực theo nhu cầu của thực tiễn xã hội.

Nêu ví dụ:

Giải thích?
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 59
c. Kết cấu của ý thức

*Các lớp cấu trúc của ý thức *Các cấp độ của ý thức

Tri thức Theo cấu Tự ý thức


trúc và cấp
Tình cảm độ của Tiềm thức
Ý thức
Ý chí Vô thức

Kết cấu của ý thức


3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 60
c. Kết cấu của ý thức

*Các lớp cấu trúc của ý thức

Là nội dung & phương thức tồn Có nhiều lĩnh vực khác nhau:
tại cơ bản cuả YT TN, XH, CON NGƯỜI

- Tri thức

CẤP ĐỘ: Cảm tính – lý tính;


Là sự hiểu biết sâu sắc về sv,
kinh nghiệm – lý luận; tiền kh
ht. & kh.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 61


* Các lớp cấu trúc của ý thức (TIẾP)

▪ Tình cảm:
- Phản ánh quan hệ giữa con người với thế giới xung
quanh;
- Là động lực quan trọng của hoạt động con người.

▪ Ý chí: là những cố gắng, nỗ lực, khả năng huy động


mọi tiềm năng trong mỗi con người vào hoạt động để
có thể vượt qua mọi trở ngại (khó khăn) trong quá
trình thực hiện mục đích.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 62


- Mối quan hệ biện chứng giữa các yếu tố

Tri thức đóng vai Tính cảm, ý chí


trò định hướng và tăng thêm tính
quyết định mức độ nhân bản của
biểu hiện của các
yếu tố khác các hoạt động

Tri thức là yếu tố giữ vai trò quan


trong nhất

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 63


▪ Tự ý thức: là một thành tố quan trọng của ý thức.
Tự ý thức về bản thân; tự đánh giá năng lực & trình độ cũng như
hành vi. => xác định điểm mạnh, yếu, làm chủ mình.

* CÁC
CẤP ĐỘ ▪ Tiềm thức: là tri thức mà chủ thể đã có được từ trước nhưng
CỦA YT gần như trở thành bản năng, kỹ năng nằm trong tầng sâu ý thức
của chủ thể, là ý thức dưới dạng tiềm tàng.

Vô thức: là những hiện tượng tâm lý không phải do lý trí


điều khiển, nằm ngoài phạm vi của lý trí mà ý thức không
thể kiểm soát được trong 1 lúc nào đó. (thói quen, bản
năng... Phản xạ không điều kiện.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 64


- Mối quan hệ biện chứng giữa các yếu tố

Các yếu tố tự ý thức, tiềm thức, vô


thức tồn tại đồng thời

Các yếu tố tự ý thức, tiềm thức, vô


thức không ngừng tương tác lẫn
nhau

Tự ý thức là mức độ phát triển cao nhất


của ý thức

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 65


3. Mối quan hệ giữa vật chất của ý thức

• Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm và duy


a. vật siêu hình

• Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện


b. chứng

• Ý nghĩa phương pháp luận


c.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 66


3. Mối quan hệ giữa vật chất của ý thức
a. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm, duy vật siêu hình
chủ nghĩa * Tuyệt đối hóa yếu tố ý thức.
duy tâm Nhấn mạnh một chiều vai trò của ý
thức sinh ra vật chất, thế giới vật
chất chỉ là bản sao của, biểu hiện
khác của tinh thần.

* Tuyệt đối hóa yếu tố vật chất


Nhấn mạnh một chiều vai trò của vật Duy vật
chất sinh ra ý thức, quyết định ý thức, siêu hình
phủ nhận tính độc lập tương đối của ý
thức
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 67
b. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng

- Mối quan hệ biện chứng giữa VC Và YT

VC quyết định ý thức YT có tính độc lập tương đối và


tác động trở lại VC

QUYẾT ĐỊNH Ý thức


Vật chất
✓ YT có thể thay đổi nhanh, chậm (do tính độc
✓ VC quyết định nguồn gốc YT lập tương đối) nhưng thường muộn hơn VC. .
✓ VC quyết định nội dung YT ✓ Sự tác động của YT thông qua hoạt động thực
tiễn.
✓ VC quyết định bản chất YT ✓ Vai trò của YT: ý thức hành động đúng (tích
✓ VC quyết định sự vận động và cực) hay sai (tiêu cực)
phát triển ý thức ✓ Ngày nay, ý thức có vai trò to lớn: tri thức
khoa học, tư tưởng chính trị, nhân văn...
TÁC ĐỘNG TRỞ LẠI
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị 68
Duyên
c. Ý nghĩa phương pháp luận

Trong hoạt động NT và thực tiễn cần luôn xuất phát


1 từ thực tế khách quan, tôn trọng quy luật KQ,
hành động tuân theo quy luật KQ.
Tôn trọng
tính khách
quan kết Cần nhận thức và giải quyết đúng đắn các quan hệ
hợp phát 3 lợi ích, kết hợp lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể, lợi
huy tính ích xã hội.
năng động
chủ quan
Phát huy tính năng động sáng tạo của YT, phát huy
2 vai trò nhân tố con người chống tư tưởng, thái độ:
thụ động, ỷ lại, trì trệ, bảo thụ.
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 69
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT

1. Hai loại hình biện chứng và phép biện


chứng duy vật

2. Nội dung của phép biện chứng

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 70


1. Hai loại hình biện chứng và phép BC duy vật

• Biện chứng khách quan và biện chứng chủ


quan
a.

• Khái niệm phép biện chứng


b.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 71


1. Hai loại hình biện chứng và phép BC duy vật

a. Biện chứng khách quan và biện


chứng chủ quan

- Khái niệm biện chứng:

Biện chứng là khái niệm dùng


để chỉ mối liên hệ, tương tác, chuyển
hóa và vận động, phát triển theo quy
luật của các SV, HT quá trình trong tự
nhiên, xã hội và tư duy.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 72


a. Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan

Biện Là khái niệm dùng để chỉ biện


chứng chứng của bản thân thế giới tồn
khách tại khách quan, độc lập với ý thức
quan con người
Cơ sở phương
Phân pháp luận của hoạt
loại động cải tạo tự
nhiên và xã hội
Biện Là khái niệm dùng để chỉ sự phản
chứng ánh BC khách quan vào trong đời
chủ sống ý thức của con người – tư
quan duy BC

306103 - Chương 2 - Giảng viên


3/30/2023 73
Hoàng Thị Duyên
b. Khái niệm phép biện chứng duy vật

Phép biện chứng là khái niệm • Ba hình thức


dùng để chỉ học thuyết về sự cơ bản của
vận động, biến đổi, phát triển
và sự tác động, chuyển hoá
PBC
của thế giới vạn vật, bao gồm
1 hệ thống các quan điểm, tư
tưởng biện chứng nhất định. PBCDT
PBC DV
PBC cổ đại Cổ điển
Đức

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 74


b. Khái niệm phép biện chứng duy vật (tiếp)

• Khái niệm PBC duy vật


✓ Trong tác phẩm Chống Đuyrinh, theo Ăngghen:
Phép biện chứng … là môn khoa học về những quy luật
phổ biến của sự vận động và phát triển của tự nhiên, của
xã hội loài người và của tư duy.
PH. ĂNGGHEN

✓ V. I. Lênin: PBC, tức là học thuyết về sự phát triển, dưới


hình thức hoàn bị nhất, sâu sắc nhất và không phiến diện,
học thuyết về tính tương đối của nhận thức con người, nhận
thức này phản ánh vật chất luôn phát triển không ngừng.

V. I. Lênin
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 75
b. Khái niệm phép biện chứng duy vật

Những đặc điểm cơ bản, vai trò, đối tượng của


PBC

Đặc điểm cơ bản Vai trò


Đối tượng của
PBC

Có sự thống - là Tạo ra chức năng - Xem xét tất cả trạng


Được xác
nhất giữa nội công PP luận chung thái tồn tại có tính quy
lập trên
dung TGQ & cụ nhất, giúp định luật phổ biến nhất của
nền tảng
PP luận, giữa nhận hướng việc đề ra SV, HT trong thế giới –
của
lí luận nhận thức các nguyên tắc nội dung gồm: 2nguyên
TGQDV
thức và logic và cải trong hoạt động lý, 6 cặp phạm trù,
khoa học
học tạo TG NT & TT 3quy luật cơ bản.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên


76
Hoàng Thị Duyên
2. Nội dung của phép biện chứng

• Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật


a.
• Các (6) cặp phạm trù cơ bản của phép biện
b. chứng duy vật

• Các (3) quy luật cơ bản của phép biện


c. chứng duy vật

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 77


a. Hai nguyên lý của phép biện chứng
duy vật

Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

Nguyên lý về SỰ PHÁT TRIỂN

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 78


2. Nội dung của phép biện chứng

a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật


❑ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

* Các khái niệm cơ bản của mối liên hệ phổ


biến

* Tính chất của mối liên hệ phổ


biến

* Ý nghĩa phương pháp luận của nguyên


lý về mối liên hệ phổ biến
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 79
❑ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

Phim

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 80


❑ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

* Khái niệm liên hệ và cô lập

Liên hệ Thống nhất Cô lập

Là quan hệ giữa hai đối Là trạng thái của các ĐT,



tượng, nếu có sự thay đổi khi sự thay đổi của ĐTnày
Liên lập
của một trong hai, nhất không ảnh hưởng đến ĐT
hệ (tách
định sẽ làm đối tượng khác, không làm chúng thay
rời)
kia thay đổi. đổi.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 81


a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật

❑ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến


- Khái niệm mối liên hệ:
Là khái niệm dùng để
chỉ các mối ràng buộc,
tương hỗ, quy định và
ảnh hưởng lẫn nhau
giữa các yếu tố, bộ phận
trong một đối tượng
hoặc giữa các đối
tượng với nhau.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 82


a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật

❑ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

MT MT
tự xã hội
nhiên

Con người và môi trường

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 83


- Quan điểm của các trường phái về mối liên hệ phổ biến

CNDV
CNDV biện chứng
siêu hình
Chủ nghĩa Cơ sở cho mọi mối
duy tâm Các sự vật hiện tượng liên hệ là Tính thống
-CNDTKQ: không có liên hệ qua lại nhất vật chất của thế
“ý niệm tuyệt đối” là với nhau hoặc nếu có thì giới - mối liên hệ phổ
nền tảng của MLH. chỉ là những liên hệ một biến giữa các SV, HT
Tiêu biểu là Hêghen. chiều, phiến diện trong thế giới
- CNDTCQ:
cảm giác là nền tảng
của mối liện hệ giữa => Không có khả năng phát hiện ra
các đối tượng. Tiêu những quy luật, bản chất và tính phổ
biểu là Béccơly biến của sự vận động và phát triển
của SV, HT trong thế giới.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 84


❑ Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến

• MLHPB: là một
phạm trù của triết
học DVBC dùng để
chỉ sự tác động qua
lại, chuyển hóa và
quy định lẫn nhau
của những hệ thống
to lớn của thế giới
hiện thực.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 85


▪ Tính chất của mối liên hệ phổ biến

Tính phong phú, đa


Tính khách quan Tính phổ biến dạng
Các mối mối liên hệ ✓ Ở đâu cũng có mối ✓ Sự vật, hiện tượng khác
phổ biến là vốn có của liên hệ. nhau, không gian, thời
mọi sự vật, hiện tượng, gian khác nhau thì các
nó không phụ thuộc ✓ Ngay trong cùng mối liên hệ khác nhau.
vào ý thức của con một sự vật, hiện tượng ✓ Các mối liên hệ giữ
người.
thì bất kỳ một thành những vị trí, vai trò khác
phần nào, một yếu tố nhau
nào cũng có mối liên ✓ Có nhiều loại mối liên
hệ hệ: bên trong - bên
ngoài, trực tiếp - gián
. tiếp, cơ bản - không cơ
bản, chủ yếu - thứ yếu,
v.v..

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 86


* Tính chất của mối liên hệ phổ biến

VD:

Môi trường XH
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 87
* Ý nghĩa phương pháp luận

Phim

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 88


* Ý nghĩa phương pháp luận

Nguyên tắc toàn diện với yêu cầu:


Một là: Khi nghiên cứu, xem xét các đối tượng cụ thể:: Bốn là:
• Cần đặt trong chỉnh thể thống nhất của tất cả các mặt, các
bộ phận, các yếu tố, các MLH của chỉnh thể đó
*Chống quan
điểm phiến
Hai là: diện, một
• Chủ thể phải rút ra được các mặt, các MLH tất yếu, nhận chiều
thức chúng trong sự thống nhất hữu cơ, nội tại. *Tránh rơi
vào thuật
ngụy biện,
Ba là: CN chiết
• Cần có quan điểm lịch sử - cụ thể: xem xét đối tượng này trung
trong MLH với đối tượng khác và với môi trường xung
quanh -
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 89
2. Nội dung của phép biện chứng
a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật

❑ Nguyên lý về sự phát triển

* Khái niệm và các quan điểm về sự phát


triển

* Tính chất của sự phát triển

* Ý nghĩa phương pháp luận của nguyên lý


về sự phát triển

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 90


❖ Phát triển: là quá trình vận
động từ thấp đến cao, từ đơn
giản đến phức tạp, từ kém
hoàn thiện đến hoàn thiện, từ
chất cũ đến chất mới ở trình
độ cao hơn. .

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 91


* Cần phân biệt phát triển với tiến hóa và tiến bộ.

Là quá trình vận động từ thấp đến cao, từ kém


Phát triển: hoàn thiện đến hoàn thiện hơn, từ chất cũ đến
chất mới ở trình độ cao hơn

Là đề cập đến sự phát triển có giá trị tích cực. Tiến bộ


Tiến bộ: là một quá trình biến đổi hướng tới cải thiện thực
trạng xã hội tữ chỗ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện
hơn so với thời điểm ban đầu.
Là một dạng của phát triển, diễn ra một
Tiến hóa: cách từ từ, và thường là sự biến đổi hình
thức tồn tại xã hội từ đơn giản đến phức tạp.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 92


*Các quan điểm về sự phát triển

Quan điểm siêu hình Quan điểm biện chứng

✓ Tăng giảm thuần túy về ✓ Thay đổi về lượng

Phát triển
lượng
✓ Không có sự thay đổi về ✓ Thay đổi về chất
chất của SV, HT

- Là quá trình vận động theo


- Là quá trình liên tục không
khuynh hướng đi lên của sự vật.
trải qua những bước quanh co
phức tạp.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 93


❖ Lưu ý, Đặc điểm của Phát triển

Sự phát triển là trường hợp đặc biệt của vận động - là quá trình vận động đi lên,
thông qua bước nhảy. # vận động.

Nguồn gốc, động lực của sự phát triển là: Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
bên trong sự vật, hiện tượng

Khuynh hướng phát triển diễn ra theo đường xoáy ốc

Có tính kế thừa, có sự dường như lặp lại sự vật, hiện tượng cũ trên cơ sở
cao hơn.

Sự phát triển mang tính quanh co, phức tạp, có thể có bước thụt lùi
nhưng chỉ tạm thời.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 94


❑ Nguyên lý về sự phát triển

Trong kinh tế học hiện đại, thuật ngữ


“phát triển bền vững” là chỉ?

Sự phát triển về mọi mặt trong hiện tại

Đồng thời phải đảm bảo sự tiếp tục phát


triển trong tương lai.

306103 - Chương 2 -
3/30/2023 Giảng viên Hoàng Thị 95
Duyên
* Trong hiện thực khách quan, sự phát triển đựơc thực
hiện hết sức khác nhau của.

Trong giới vô sinh:


Sự biến đổi các yếu tố làm xuất hiện các hợp
chất.

Ví dụ: Sự tác động lẫn nhau giữa các


nguyên tử, phân tử -> hình thành
các hợp chất hóa học:

FeO + 2 HCl = FeCl2 + H2O


NaOH + H2SO4 = Na2SO 4 + H2O
2K + 2H2O = 2KOH + H2

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 96


VD: Trong giới hữu cơ:

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 97


VD: Trong xã hội:

Năng lực chinh phục tự nhiên, cải tạo xã hội để tiến tới
mức độ ngày càng cao trong sự nghiệp giải phóng con
người.

Trong tư duy:
Khả năng nhận thức ngày càng sâu sắc, đầy đủ, đúng đắn hơn đối
với hiện thực tự nhiên & xã hội.
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 98
❑ Nguyên lý về sự phát triển

Tính chất của sự phát


triển

Tính khách Tính đa dạng,


Tính phổ biến Tính kế thừa
quan phong phú

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 99


* Ý nghĩa phương pháp luận

Ý nghĩa 1. Tuân thủ nguyên tắc phát triển tránh TT bảo thủ, trì
trệ, yêu cầu:
• Một là: Khi nghiên cứu, xem xét các • Ba là: Phải sớm phát hiện và ủng
đối tượng cụ thể: Cần Phải xem sự vật hộ cái mới hợp quy luật, tạo điều
trong quá trình phát triển đi lên (biến kiện cho sự phát triển.
đổi không chỉ ở hiện tại mà còn dự báo
tương lai).

• Hai là: Sự phát triển của SV, HT • Bốn là: Phải biết kế thừa các
trải qua nhiều giai đoạn: Cần tìm yếu tố tích cực từ ĐT cũ và phát
hình thức, phương pháp tác động triển sáng tạo chúng trong điều
phù hợp để thúc đẩy hoặc kìm hãm kiện mới
sự phát triển đó.
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 100
* Ý nghĩa phương pháp luận

Ý nghĩa 2. Cần tuân theo nguyên tắc lịch sử - cụ thể: muốn nắm
được bản chất của Sự vật, hiện tượng

Cần xem xét trong


Phải tái tạo lại đối
Cần xem xét sự điều kiện, môi
tượng trong sự vận
hình thành, tồn tại trường, hoàn cảnh, ở
động, chuyển hoá
và phát triển của nó. từng giai đoạn cụ thể
của nó.
của quá trình đó;

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 101


2. Nội dung của phép biện chứng

b. Các cặp phạm trù cơ bản của PBC

Phạm trù là những khái niệm rộng nhất


phản ánh những mặt, những thuộc tính,
những mối liên hệ chung, cơ bản nhất
của các sự vật và hiện tượng thuộc một
lĩnh vực nhất định.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 102


2. Nội dung của phép biện chứng

- Tính cặp đôi của phạm trù


b. Các cặp phạm trù cơ
bản của PBC TH:Cái riêng Cái chung

Nguyên nhân Kết quả

- Phạm trù triết học là: Tất nhiên Ngẫu nhiên

Là hình thức hoạt động trí óc Hình thức


Nội dung
phổ biến của con người, là
những mô hình tư tưởng phản
ánh những thuộc tính và mối Bản chất Hiện tượng
liên hệ vốn có ở tất cả các ĐT
hiện thực. Khả năng Hiện thực
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 103
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 104
XH XH
XH nô lệ
nguyên thuỷ phong kiến

3/30/2023
XH XHCN
306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên XH tư bản 105
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng

* Cặp phạm trù cái riêng, cái chung

- Khái niệm cái riêng

- Khái niệm cái chung


Cái đơn nhất Cái đơn nhất
- Khái niệm cái đơn nhất

VD:
CÁI RIÊNG = CÁI CHUNG + CÁI ĐƠN
3/30/2023
NHẤT
306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 106
3. CÁC PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DV

+ “Cái riêng” dùng để chỉ mỗi sự vật, mỗi hiện tượng, mỗi
quá trình,... xác định, tồn tại tương đối độc lập so với các sự
vật, hiện tượng, quá trình... khác.

+ “Cái chung” dùng để chỉ những mặt, những thuộc tính,


không những có ở 1 SV, HT mà còn lặp lại ở nhiều SV, HT
khác.

+ “Cái đơn nhất” dùng để chỉ những mặt, những đặc điểm,...
chỉ tồn tại ở một cái riêng nhất định, không lặp lại ở SV, HT
khác.
CHÚ Ý: CÁI CHUNG, CÁI RIÊNG VÀ306103
CÁI ĐƠN NHẤT
- Chương ĐỀUviên
2 - Giảng TỒN TẠI KHÁCH QUAN
3/30/2023 107
Hoàng Thị Duyên
1. Phạm trù triết học nào dùng để chỉ những thuộc tính chung, không
những có ở một kết cấu vật chất nhất định mà còn được lặp lại trong
nhiều sự vật, hiện tượng hay quá trình riêng lẻ khác ?
a. Cái riêng
b. Cái chung
c. Cái đơn nhất
d. Tất cả đều sai

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 108


2. Cái riêng là một phạm trù triết học để chỉ
a. Những mặt, những thuộc tính chung của nhiều sự vật
b. Một sự vật, một hiện tượng, một quá trình riêng lẻ nhất định
c. Những nét, những thuộc tính chỉ có ở một sự vật
d. Các yếu tố cấu thành một hệ thống

3. Khái niệm cái đơn nhất dùng để chỉ cái…


a. Tồn tại ở nhiều sự vật, hiện tượng
b. Chỉ tồn tại ở một sự vật, hiện tượng, tuyệt đối không lặp
lại sự vật hiện tượng khác
c. Tồn tại ở một sự vật, hiện tượng, trong một quan hệ xác
định
d. Không có phương án nào

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 109


4. Giả sử khái niệm Việt Nam là một “Cái riêng” thì yếu tố nào sau đây
là cái đơn nhất:
a. Con người.
b. Quốc gia.
c. Văn hóa.
d. Hà Nội.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 110


- Quan điểm trong lịch sử về mối quan hệ cái riêng -
cái chung

- Quan điểm của CN duy thực: Cái chung tồn tại độc
lập không phụ thuộc vào cái riêng.
*Pla tôn: cái riêng là do cái chung sinh ra

- Quan điểm của CN duy danh: Cái chung chỉ tồn tại
trong tư duy con người không tồn tại ở HTKQ. Cái
riêng tồn tại thực.
*Béccơ ly coi cảm giác là hình thức tồn tại của cái riêng.

Nhận Họ tách cái riêng khỏi cái chung, tuyệt đối hóa cái riêng,
xét: phủ nhận cái chung và ngược lại.
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 111
- Quan điểm của CNDVBC về mối quan hệ cái riêng - cái chung

Thứ nhất, cái chung chỉ tồn tại trong Thứ hai, cái riêng chỉ tồn tại trong mối
cái riêng, thông qua cái riêng liên hệ với cái chung (không có cái
(không có cái chung thuần túy tồn riêng nào tồn tại tuyệt đối độc lập,
tại bên ngoài cái riêng). không có liên hệ với cái chung).

Mối quan hệ BC
cái riêng - cái
chung
Thứ ba, cái riêng là cái toàn bộ, phong
Thứ tư, cái đơn nhất và cái chung có
phú hơn cái chung (vì nó chứa cái đơn
thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá
nhất), cái chung là cái bộ phận, nhưng
trình phát triển của sự vật.
sâu sắc hơn cái riêng.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 112


Thứ nhất: Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng.

Khảo sát tình hình hoạt Rút ra kết luận về


động cụ thể của doanh tình trạng chung
nghiệp A. của các doanh
nghiệp trong nền
kinh tế.
Doanh nghiệp B

Doanh nghiệp C

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 113


Thứ hai: Cái riêng chỉ tồn tại trong mối quan hệ
với cái chung; không có cái riêng tồn tại độc lập
tuyệt đối tách rời cái chung.
Doanh nghiệp A. Buộc phải tuân
theo các quy tắc
Muốn tồn tại
Doanh nghiệp B chung của thị
với tư cách
trường (VD: quy
Doanh nghiệp C… doanh nghiệp
tắc cạnh tranh...).

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 114


Thứ ba: Cái chung là bộ phận của cái riêng. Cái riêng không
gia nhập hết vào cái chung. Cái chung là cái sâu sắc hơn cái
riêng, vì nó phản ánh những thuộc tính, những mối liên hệ cơ
bản, ổn định, phổ biến tồn tại trong những cái riêng cùng loại.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 115


Thứ 4: Cái đơn nhất nếu phù hợp với sự vận động và phát triển của sự
vật sẽ dần dần mạnh lên trở thành cái phổ biến, cái chung (cái đơn
nhất và cái chung có thể chuyển hoá (đổi chỗ) cho nhau). Ngược lại.

Ví dụ1: hành động dũng


cảm của Phan Đình Giót lấy
thân mình lấp lỗ châu Mai.

Ví dụ 2: Một sáng kiến khi mới ra đời - nó là cái đơn nhất.


NHƯNG…
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 116
5. Cái… chỉ tồn tại trong cái…thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại
của mình.
a. Chung/Riêng
b. Riêng/Chung
c. Chung/Đơn nhất
d. Đơn nhất/Riêng
6. Cái…chỉ tồn tại trong mối liên hệ với cái…
a. Chung/Riêng
b. Riêng/Chung
c. Chung/Đơn nhất
d. Đơn nhất/Riêng

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 117


7. Cái… là cái toàn bộ, phong phú hơn cái…
a. Chung/Riêng
b. Riêng/Chung
c. Chung/Đơn nhất
d. Đơn nhất/Riêng

8. Cái…là cái bộ phận, nhưng sâu sắc hơn cái…


a. Chung/Riêng
b. Riêng/Chung
c. Chung/Đơn nhất
d. Đơn nhất/Riêng

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 118


9. Cái… và cái… có thể chuyển hóa lẫn nhau trong quá trình phát
triển của sự vật.
a. Chung/Riêng
b. Riêng/Chung
c. Chung/Đơn nhất
d. Đơn nhất/Riêng
10. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên thế giới phải xuất phát từ
tình hình cụ thể của từng đất nước. Đó là bài học về việc…
a. Áp dụng cái chung phải tùy theo từng cái riêng cụ thể để vận dụng
cho thích hợp.
b. Áp dụng cái chung phải tùy theo từng cái đơn nhất cụ thể để vận
dụng cho thích hợp.
c. Áp dụng cái riêng phải dựa vào cái chung.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 119


* Ý nghĩa phương pháp luận

➢ Cái chung sau khi đã được rút ra từ cái riêng, vận dụng cái chung vào cái
riêng cần chú ý đến tính cụ thể của từng cái riêng. (cá biệt hoá cái chung
trong mỗi hoàn cảnh nhất định)

➢ Nếu bất kỳ phương pháp nào đều bao hàm cả cái chung lẫn cái đơn nhất,
khi vận dụng chỉ nên rút những mặt chung thích hợp với điều kiện nhất
định.

➢ Trong hoạt động TT muốn xác định được CC, cái ĐN phải đặt nó trong một
QH xác định. Cần phải tạo điều kiện thuận lợi để cái ĐN có lợi cho con
người trở thành CC và CC bất lợi trở thành cái đơn nhất.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 120


* Thứ 2, Cặp phạm trù nguyên nhân và kết
quả
- Khái niệm nguyên nhân – kết quả

NGUYÊN NHÂN

Chỉ sự tác động lẫn nhau


giữa các mặt trong một sự
vật, hiện tượng hoặc giữa
các sự vật, hiện tượng với
nhau từ đó tạo ra sự biến
đổi.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên 121


Hoàng Thị Duyên
Mối quan hệ giữa nguyên nhân – kết quả

Ví dụ:

Sinh viên lười Thi rớt


học… môn

NN KQ KQ
Từ ví dụ trên anh (chị) hãy làm rõ mối quan hệ giữa nguyên
nhân – kết quả?

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 122


Mối quan hệ giữa nguyên nhân – kết quả
3. Đổi chỗ cho
nhau (Sự phân
biệt chỉ mang tính
tương đối)
1.SINH RA …

2. TÁC
ĐỘNG

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 123


* Ý nghĩa phương pháp luận

➢ Muốn nhận thức được SV, HT cần tìm ra NN xuất hiện của nó,
muốn loại bỏ một SV, HT không cần thiết, cần loại bỏ NN sinh ra
nó.

➢ Để xác định phương hướng đúng cho hoạt động thực tiễn, cần xem
xét SV,HT trong MQH mà nó giữ vai trò là KQ, cũng như trong
MQH mà nó giữ vai trò là NN sinh ra KQ

➢ Phải phân loại nguyên nhân để để có phương pháp giải quyết đúng
đắn, phù hợp với mỗi trường hợp cụ thể.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 124


* Thứ 3, Cặp phạm trù bản chất và hiện tượng
- Khái niệm bản chất và hiện tượng
Bản chất Hiện tượng

Là tổng hợp tất cả những mặt, Là sự biểu hiện của những mặt,
những mối liên hệ tất nhiên, những mối liên hệ ấy ra bên
tương đối ổn định ở bên trong ngoài. Hiện tượng là biểu hiện
SV, quyết định sự vận động và của bản chất.
PT của SV đó.

Cày và cấy thủ công là hiện tượng. Bản chất là sản xuất nhỏ
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 125
* Thứ 3, Cặp phạm trù bản chất và hiện tượng

BẢN CHẤT BÓC LỘT CỦA TƯ BẢN ĐỐI


VỚI LAO ĐỘNG LÀM THUÊ

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 126


MỐI QUAN HỆ . Mỗi sự vật đều là sự thống nhất giữa
GIỮA bản chất và hiện tượng.
BẢN CHẤT VÀ
HIỆN TƯỢNG
Thể hiện:
- Bản chất bao giờ cũng bộc lộ qua hiện tượng.
- Còn hiện tượng bao giờ cũng là biểu hiện của 1 bản chất

Ví dụ: Nhà nước là bộ máy trấn áp của


giai cấp này đối với giai cấp khác

Bản chất NN - Quân đội


Bộc lộ qua - Nhà tù
- Cảnh sát
-……….

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên Hiện tượng của NN 127
MỐI QUAN HỆ GIỮA
BẢN CHẤT VÀ HIỆN TƯỢNG

- BC là cái sâu sắc (qui định sự tồn tại, phát triển của SV, nó là cơ sở của
HT)
- Ngược lại hiện tượng là cái phong phú hơn BC
Ví dụ:
-Đưa quân đội, vũ khí vào
Đế quốc Mỹ
Biểu đánh phá
xâm lược
hiện (rõ bản chất)
nước ta
-Đưa hàng hóa vào MN
làm cho MN phồn vinh
BC sâu sắc HT phong phú giả tạo.
(HT làm lu mờ BC)

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 128


Mối quan hệ giữa bản chất và hiện tượng

• Cái bên trong • Cái bên ngoài


BC HT

• Cái riêng, cái phong


• Cái chung, sâu sắc
phú
Bản Hiện
Chất Tượng • Cái thường xuyên
• Tương đối ổn định
biến đổi

BC – HT tồn tại khách quan, luôn có xu hướng phù hợp nhau

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 129


* Ý nghĩa phương pháp luận

Trong hoạt động TT không


Muốn cải tạo sự vật phải thay
dựa vào biểu hiện bên ngoài
đổi bản chất của nó chứ
mà phải dựa vào sự hiểu biết
không nên thay đổi hiện
những quy luật của SV, bản
tượng. Thay đổi được bản
chất của sự vật. Vì lẽ đó cần
chất, HT sẽ thay đổi theo. Đây
phải hết sức thận trọng khi
lá quá trình phức tạp không
kết luận về bản chất của sự
chủ quan nóng vội.
vật.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 130


* Thứ 4, Cặp phạm trù tất nhiên và ngẫu nhiên

Khái niệm
“Nước chảy chỗ trũng”.
NGẪU
TẤT NHIÊN
NHIÊN

- Là phạm trù chỉ MLH - Là phạm trù chỉ MLH


bản chất, do nguyên nhân không bản chất, do nguyên
cơ bản bên trong SV, HT nhân hoàn cảnh bên
quy định và trong điều ngoài quy định, nên có thể
kiện nhất định phải xảy xuất hiện, hoặc không
ra đúng như thế chứ xuất hiện, có thể xuất hiện
không khác được thế này hoặc thế khác.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 131


* Thứ 3, Cặp phạm trù tất nhiên và ngẫu nhiên

11. Cái do những nguyên nhân cơ bản bên trong của kết cấu vật chất quyết
định và trong những điều kiện nhất định, nó phải xảy ra như thế chứ không
thể khác được, gọi là gì?
a. Tất nhiên.
b. Ngẫu nhiên.
c. Hệ quả.
d. Khả năng.
12. Cái không do mối liên hệ bản chất bên trong kết cấu vật chất, bên trong
sự vật quyết định, mà do các nhân tố bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều
hoàn cảnh bên ngoài quyết định, gọi là gì?
a. Tất nhiên.
b. Ngẫu nhiên.
c. Khả năng.
d. Không xác định
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 132
13. … tồn tại khách quan, độc lập với ý thức của con người.
a. Tất nhiên và ngẫu nhiên.
b. Chỉ mỗi tất nhiên.
c. Chỉ mỗi ngẫu nhiên.
d. Tất nhiên và ngẫu nhiên đều không.

14. Trong quá trình nhận thức và hoạt động thực tiễn, chúng ta cần…
a. Phủ nhận, gạt bỏ cái ngẫu nhiên
b. Phủ nhận, gạt bỏ cái tất nhiên
c. Căn cứ vào cả cái tất nhiên và ngẫu nhiên
d. Cơ bản là phải căn cứ vào cái tất nhiên nhưng đồng thời phải tính tới cái
ngẫu nhiên

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 133


* Thứ 4, Cặp phạm trù tất nhiên và ngẫu nhiên

✓ Mối quan hệ biện chứng


- TN -NN: tồn tại khách quan trong sự
thống nhất hữu cơ giữa chúng

- TN bao giờ cũng vạch đường đi cho


mình qua vô số cái NN, NN là hình thức
biểu hiện Tn, bổ sung cho TN

- TN -NN đều có vai trò nhất định trong


sự phát triển của SV, HT

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 134


✓ Ý nghĩa PP luận, Cặp phạm trù tất nhiên và ngẫu nhiên

- Trong hoạt động TT cần dựa vào cái TN,


không dựa vào NN.
- Trong hoạt động nhận thức: chỉ ra TN bằng
cách nghiên cứu NN.
- NN thường xảy ra bất ngờ nên trong sự phát triển
của SV luôn có phương án dự phòng…

- TN và NN có thể chuyển hóa cho nhau trong những ĐK nhất định,


trong thực tiễn cần tạo ra những ĐK hoặc ngăn cản hoặc thúc đẩy sự
chuyển hóa theo hướng có lợi cho con người.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 135


* Thứ 5, Cặp phạm trù nội dung và hình thức

NỘI DUNG HÌNH THỨC


Khái Là phạm trù chỉ tổng thể Là phạm trù dùng chỉ
niệm tất cả các mặt, yếu tố tạo phương thức tồn tại, biểu
nên sự vật, hiện tượng. hiện và phát triển của SV,
HT.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 136


* Thứ 5, Cặp phạm trù nội dung và hình thức

15. …là tổng hợp tất cả những mặt, những yếu tố trong quá trình tạo nên sự
vật
a. Khả năng
b. Hiện thực
c. Nội dung
d. Hình thức
16. …là phương thức tồn tại và phát triển của sự vật, là hệ thống các mối liên
hệ tương đối bền vững giữa các yếu tố của sự vật đó
a. Nguyên nhân
b. Kết quả
c. Nội dung
d. Hình thức

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 137


* Thứ 5, Cặp phạm trù nội dung và hình
thức

17. Trong các cụm từ dưới đây, cụm từ nào được xem là “hình thức” trong
cặp phạm trù “nội dung – hình thức” mà Phép biện chứng duy vật nghiên
cứu: “Truyện Kiều là…”
a. Tác phẩm của Nguyễn Du
b. Tác phẩm thơ lục bát
c. Tác phẩm có bìa màu xanh
d. Tác phẩm ra đời vào thế kỷ XVIII
18. V.I.Lênin viết: Những… cũ đã bị phá vỡ vì…mới của chúng
a. Hình thức / Nội dung
b. Nội dung/ Hình thức
c. Hiện tượng/ Bản chất
d. Cả a, b, c đều sai

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 138


Trong con người:
- Nội dung là các bộ phận, các quá trình.
- Hình thức là sự sắp xếp vị trí và những hoạt động của các bộ phận trong cơ thể.

Cần phân biệt giữa hình thức bên trong và hình thức bên ngoài,
3/30/2023 triết học quan
306103 tâm
- Chương đếnviênhình
2 - Giảng Hoàngthức bên trong
Thị Duyên 139
* Thứ 5, Cặp phạm trù nội dung và hình thức

NỘI DUNG HÌNH THỨC

Mối quan - Một HT luôn chỉ chứa đựng một ND, một ND có nhiều HT thể
hệ biện hiện và ngược lại. Ví dụ?
chứng
- Khuynh hướng chủ đạo của ND là biến đổi, khuynh hướng chủ đạo
của HT tương đối ổn định. Ví dụ?

- HT phù hợp ND thúc đẩy ND phát triển, HT không phù hợp với
ND kìm hãm, ngăn cản sự phát triển của ND. Ví dụ?

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 140


* Thứ 5, Cặp phạm trù nội dung và hình thức

NỘI DUNG HÌNH THỨC


Ý * Muốn biến đổi SV, HT trước hết cần tác động thay
nghĩa đổi ND.
PP luận
* Hình thức chỉ thúc đẩy ND phát triển khi nó phù
hợp với ND.
* Cần phê phán thái độ thừa nhận HT cũ, vì nó dẫn
đến trì trệ, bảo thủ; đồng thời phê phán thái độ phủ
nhận vai trò HT cũ vì nó dẫn đến chủ quan, nóng
vội.
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 141
* Thứ 6, Cặp phạm trù khả năng và hiện thực

KHẢ NĂNG HIỆN THỰC


Khái - Là cái hiện chưa xảy - Là cái đang có, đang tồn
niệm ra, nhưng nhất định sẽ tại khách quan trong thực tế
xảy ra khi có điều kiện và các HT chủ quan đang
thích hợp. tồn tại trong ý thức.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 142


* Thứ 6, Cặp phạm trù khả năng và hiện thực

KHẢ NĂNG HIỆN THỰC


Mối quan - Là những mặt đối lập, KN – HT thống nhất biện chứng với nhau.
hệ biện Ví dụ?
chứng
- HT bao chứa trong mình nhiều KN. Nhưng không phải tất cả KN
đều trở thành HT. Sự HT hóa KN luôn đòi hỏi có các điều kiện
tương ứng. Ví dụ?

- Phân loại khả năng:

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 143


* Thứ 6, Cặp phạm trù khả năng và hiện thực

KHẢ NĂNG HIỆN THỰC

Ý nghĩa PP - Trong hoạt động TT nên dựa vào HT chứ không dựa vào KN
luận
- Sự chuyển hóa giữa Kn và HT là vô tận, do vậy, khi xác định được KN phát
triển của SV thì mới tiến hành lựa chọn và thực hiện KN

- SV trong cùng một thời điểm có nhiều KN. Vì vậy, trong hoạt động TT cần
tính đến mọi KN xảy ra để có phương án giải quyết phù hợp, chủ động.

- Để thực hiện KN phải tạo cho nó các điều kiện cần và đủ, do đó trong hoạt
động thực tiễn cần tạo ra những ĐK để thúc đẩy KN thành HT.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 144


2. Nội dung của phép biện chứng
c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng
- Định nghĩa quy luật: Phân loại quy luật
Là mối liên hệ phổ biến, khách quan,
*Dựa vào tính phổ biến
bản chất, bền vững tất yếu giữa các đối
tượng và nhất định tác động khi có điều
kiện phù hợp. 3. Quy luật
1. Quy luật
phổ biến
riêng
* Căn cứ vào lĩnh vực tác động QL

Quy luật tự nhiên 2. Quy luật


chung

Quy luật Quy luật


tư duy Xã hội

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 145


c. CÁC QUY LUẬT CỦA PHÉP BIỆN CHỨNG DUY
VẬT

Quy luật lượng Quy luật mâu QL phủ định


– chất thuẫn của phủ định
(cho biết về (làm sáng tỏ
phương thức (cho biết về
nguồn gốc của
(cách thức) vận sự vận động và khuynh hướng
động và phát triển) phát triển) của sự vận động
và phát triển)

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 146


❑ Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại

Chỉ ra (phương thức) cách thức


chung của quá trình vận động và
phát triển của sự vật hiện tượng
ở TN, XH và tư duy.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 147


 Chất: là phạm trù triết học dùng để chỉ tính
quy định vốn có của các sự vật và hiện tượng,
là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính làm cho
nó là nó mà không phải là cái khác.

 VÍ DỤ:
E D I T T I T L E
- Cái bàn gỗ và cái ghế gỗ
H E R E

(khác chất)
SPECIAL PRICE
- Cái bàn gỗ và cái bàn sắt
THIS WEEK (cùng chất) 149,99$

=> Vậy, cái nào cùng chất, cái nào khác


chất?
❑ Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến
những thay đổi về chất và ngược lại
➢ Đặc điểm cơ bản của chất:
Thuộc tính
Chất có tính ổn định tương
- Muối có tính hòa tan
đối.
trong nước
Lưu ý - Màu trắng
+ Mỗi SV, HT có nhiều chất - Vị mặn.

+ Chất của sự vật được biểu


hiện qua những thuộc tính của
nó (tính chất). - Đường tan trong nước
- Màu trắng
+ Chỉ những thuộc tính cơ bản
- Vị ngọt
mới tạo thành chất của sự vật.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 149


Mỗi sự vật có vô vàn thuộc tính; trong đó, có thuộc tính
cơ bản và thuộc tính không cơ bản.

Các thuộc tính cơ bản (quy định sự tồn


tại hay mất đi của bản thân sự vật)

Chanh Chua

Cứng Kim cương

? Kim cương và than chì đều do cácbon tạo thành,


vậy, chúng có sự khác biệt về chất không?
❑ Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 151


❑ Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến
những thay đổi về chất và ngược lại
➢ Khái niệm lượng ➢ Biểu hiện lượng của sự vật:

- Quy mô, trình độ, nhịp điệu,


Dùng dể chỉ tính quy định
kích thước, số lượng, tốc độ,
khách quan của SV, HT
màu sắc…

Lượng - Nêu VD minh họa?


của SV
Phương diện: số lượng, - Lượng của SV thường
quy mô, trình độ, nhịp xuyên biến đổi
điệu..
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 152
- Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng của sự vật

Độ: là giới hạn mà


Sự vật ở đó có sự thay đổi
A Điểm về lượng nhưng
Điểm
nút chưa có sự thay đổi
nút
về chất.

Khoảng giới
hạn của sự vật

Sự thống nhất giữa chất và lượng

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 153


- Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng của sự vật

❑Điểm nút: là thời


Điểm Điểm nút điểm mà đã có sự
nút tích lũy đầy đủ về
lượng và tại đó diễn
ra “bước nhảy”

Sự vật

Lượng biến đổi dẫn đến chất đổi


3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 154
- Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng của sự vật

A B C ❑Bước nhảy: là
qúa trình làm thay
đổi căn bản về
chất, làm cho sự
vật cũ mất đi và sự
vật mới ra đời.
Vật Vật Vật
A B Điểm C
nút
Chất mới ra đời lại qui định một lượng mới.
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 155
- Phân loại bước nhảy:

*Căn cứ *Căn cứ Căn cứ vào


vào sự trình vào quy mô, thời gian:
độ phát nhịp điệu: Bước nhảy
triển: Bước Bước nhảy tức thời và
nhảy lớn và cục bộ và dần dần.
bước nhảy toàn bộ.
nhỏ.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 156


* Ý nghĩa phương pháp luận

Một là: Yêu cầu: trong nhận thức và hoạt động thực tiễn
• Cần phải biết tích lũy về lượng để có biến đổi về chất; không được
nôn nóng, bảo thủ

Hai là: Đòi hỏi: của quy luật


• Phải có thái độ khách quan, khoa học và quyết tâm thực hiện bước
nhảy; chống giáo điều, rập khuôn, nghị lực, chủ động nắm bắt thời
cơ… thực hiện cách mạng.
Ba là: Yêu cầu: trong nhận thức sự thay đổi về chất của SV
• Phải biết lựa chọn phương pháp phù hợp để tác động vào phương
thức liên kết để thay đổi chất của SV.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 157


b. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng

❑ Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

Chỉ ra nguyên nhân (nguồn gốc),


động lực của quá trình vận động và
phát triển của sự vật, hiện tượng ở
TN, XH và tư duy.

Hạt Của
nhân PBC
DV

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 158


❑ Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

➢ Khái niệm mâu thuẫn biện chứng

Dùng để chỉ MLH thống nhất, đấu + Nhân tố tạo thành mâu thuẫn
tranh và chuyển hóa giữa các mặt là mặt đối lập
đối lập

+ Mặt đối lập dùng để chỉ


MT biện những mặt, những khuynh
hướng vận động trái ngược
chứng
nhau nhưng là điều kiện và tiền
đề tồn tại của nhau.
Của SV, HT hoặc giữa các SV,
HT với nhau * VD:
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 159
Tính khách Mâu thuẫn là cái vốn có trong bản
quan. thân SV, HT, không phụ thuộc vào ý
* Các thức con người.
tính
chất
chung Tính phổ biến. Mâu thuẫn tồn tại ở nhiều SV, HT
của trong thế giới vật chất
mâu
thuẫn
Tính đa Mỗi sự vật, hiện tượng, quá trình
dạng, phong đều có thể bao hàm mâu thuẫn khác
nhau, biểu hiện khác nhau.
phú
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 160
Phân loại mâu thuẫn

Căn cứ vào CC vào tính


Căn cứ vào sự Căn cứ vào chất lợi ích cơ
tồn tại và phát quan hệ giữa
vai trò của bản đối lập
triển của SV, các mặt đối nhau trong QH
mâu thuẫn
HT lập giai cấp

• MT cơ bản • MT chủ yếu • MT bên • MT đối


• MT không cơ • MT thứ yếu trong kháng
bản • MT bên • MT không
ngoài đối kháng

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 161


➢ Quá trình vận động của mâu thuẫn

Trong mỗi MT các A B


mặt đối lập vừa thống
nhất với nhau, vừa
đấu tranh lẫn nhau A A’ B B’
tạo nên trạng thái ổn
định tương đối của sự
vật

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 162


* Quá trình vận động của mâu thuẫn

✓ Đấu tranh của các mặt đối lập là


✓ Thống nhất của các mặt đối lập:
sự bài trừ, phủ định lẫn nhau của các
Là sự ràng buộc, phụ thuộc, quy định
mặt đối lập.
lẫn nhau, nương tựa vào nhau, mặt
này lấy mặt kia làm tiền đề tồn tại ✓ Có thể được biểu hiện ở sự ảnh
cho mình. hưởng lẫn nhau hoặc dùng bạo lực để
thủ tiêu lẫn nhau giữa các mặt đối lập.
✓ VD?
VD?

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 163


* Mối quan hệ giữa sự thống nhất và đấu tranh
của các mặt đối lập
+ Thống nhất là tiền đề của đấu tranh: Lúc mới
xuất hiện, mâu thuẫn thể hiện ở sự khác biệt và
phát triển thành hai mặt đối lập.

+ Các mặt đối lập xung đột gay gắt với nhau
và khi điều kiện đã chín muồi đòi hỏi giải
quyết.

+ Đấu tranh của các mặt đối lập đưa đến sự vật
hiện tượng cũ mất đi, sự vật hiện tượng mới ra
đời rồi lại có mâu thuẫn mới.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 164


✓ Mâu thuẫn không được giải quyết thì
không có sự phát triển.

✓ Thống nhất của các mặt đối lập là tương


đối.

✓ Đấu tranh của các mặt đối lập là tuyệt


đối, là nguồn gốc (nguyên nhân) của sự phát
triển.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 165


❑ Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập

Muốn giải quyết MT phải thừa nhận tính khách


quan của MT
Thứ nhất Muốn phát hiện MT cần tìm ra mặt đối lập
trong SV, HT.
Muốn phân tích MT cần xem xét quá trình phát
Ý nghĩa sinh, phát triển của từng MT
PP luận Thứ
hai Xem xét vị trí, vai trò và MQH giữa các MT

Nắm vững nguyên tắc giải quyết MT bằng đấu


Thứ ba tranh giữa các mặt đối lập

Tránh điều hòa MT, nóng vội, bảo thủ


3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 166
b. Các quy luật cơ bản của phép biện chừng

❑ Quy luật phủ định của phủ định


Chỉ ra khuynh hướng của quá trình vận
động và phát triển của sự vật, hiện tượng
ở TN, XH và tư duy.

Khuynh
hướng

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 167


❑ Quy luật phủ định của phủ định
- Khái niệm phủ định - Khái niệm phủ định biện chúng
Trong thế giới vật chất, các SV đều Những sự phủ định tạo điều kiện,
có quá trình sinh ra, tồn tại, mất đi tiền đề cho quá trình phát triển
và được thay thế bằng SV khác. của SV gọi là phủ định BC

Phủ định
Phủ định
biện chứng

Sự thay thế đó gọi là - Đối lập với phủ định BC là phủ


sự phủ định định siêu hình

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 168


❑ Quy luật phủ định của phủ định

Sự vật, hiện tượng tự phủ định mình do


Tính
khách mâu thuẫn bên trong nó gây ra.
quan
Đặc Giải quyết mâu thuẫn làm cho sự vật luôn
trưng phát triển.
của
phủ Trong quá trình PĐ biện chứng loại bỏ
định những yếu tố không phù hợp (cái lạc hậu,
biện Tính kế tiêu cực)
chứng thừa
Cải tạo các yếu tố còn phù hợp để đưa vào
SV, HT mới (PĐ đồng thời cũng là khẳng
định)
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 169
- Nội dung phủ định của phủ định

*Sự phát triển của sự vật là một quá


trình phủ định liên tục từ thất đến cao

*Sự phát triển của sự vật thông quan quá trình


phủ định mang tính chu kỳ

*Tổng hợp các chu kỳ của sự phát triển của sự


vật tạo nên hình thái có mô hình “xoáy ốc”

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 170


- Tính chu kỳ của sự phát triển

Khẳng định Phủ định Phủ định của phủ định

* Là từ một điểm xuất Phủ định L1 Phủ định L2


phát, trải qua một số lần
phủ định, sự vật dường
như quay trở lại điểm
xuất phát, những trên cơ
sở cao hơn.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 171


- Tính chu kỳ của sự phát triển

Mỗi quá trình phát triển của SVđều trải qua nhiều
lần phủ định
XH XHCN

XH TBCN
XHPK

CHNL
Hạ viện Mỹ
XH CSNT

Sự phát triển của các HTKT-XH


3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 172
- Khuynh hướng của sự phát triển

Chỉ sự vận động phát triển của sự vật


➢ Khuynh hướng
A’

Cột trình độ phát triển


chung của sự vận
động là phát triển

Cột thời gian


đi lên, nhưng
không diễn ra
theo đường thẳng
mà diễn ra theo
đường “xoáy ốc”
SỰ VẬT A
quanh co phức
tạp.
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 173
* Ý nghĩa phương pháp luận
Bốn là:
Một là:
• Chỉ ra khuynh hướng tiến lên của sự vận động PT của SV, sự
thống nhất giữa tính tiến bộ và tính kê thừa của sự PT
Cần ủng hộ
SV mới tạo
Hai là:
điều kiện
• Giúp nhận thức đúng về xu hướng của sự phát triển “
xoáy ốc” cho nó phát
triển phù
hợp với xu
Ba là:
thế vận
• Giúp nhận thức đầy đủ hơn về sự vật, hiện tượng mới ra
đời phù hợp với quy luật phát triển động PT của
SV mới

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 174


III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC CỦA CHỦ NGHĨA
BIỆN CHỨNG DUY VẬT

1. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức

2. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận
thức

3. Các giai đoạn của qúa trình nhận thức

4. Quan điểm biện chứng duy vật về chân lý

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 175


1. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
- Khái niệm nhận thức
Nhận thức là quá trình phản ánh tích cực, tự giác và
sáng tạo thế giới khách quan vào bộ óc người trên cơ sở
thực tiễn, nhằm sáng tạo ra tri thức về thế giới khách
quan.
- Nguồn gốc nhận thức
Thế giới khách quan

Ng.gốc “duy Đối


nhất và cuối tượng
cùng” của nhận
nhận thức. thức
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 176
1. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
- Bản chất Là sự phản ánh tích cực, sáng tạo hiện thực
nhận thức khách quan vào đầu óc con người.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 177


1. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức

- Trình độ Là một quá trình biện chứng có vận động và


nhận thức phát triển.

NT khoa
NT lý luận học

NT kinh NT thông
nghiệm thường

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 178


1. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
- Hai yếu tố nhận thức

NHẬN THỨC
KHÁCH THỂ CHỦ THỂ

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 179


2. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức

• Phạm trù thực tiễn


a.

• Vai trò của thực tiễn đối


với nhận thức
b.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 180


2. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức

a. Phạm trù thực tiễn * Theo tiếng Hy Lạp: TT là hoạt động


tích cực – “Practica”
CN duy tâm TH tôn giáo TH DV trước
C.Mác
TT Là hoạt
TT Là hoạt động động sáng tạo ra Chỉ mới NT dưới
nhận thức, ý vũ trụ của hình thức khách thể,
thức, tinh thần thượng đế trực quan không NT
là hoạt động cảm
giác của con người
– thực tiễn

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 181


a. Phạm trù thực tiễn

- Quan điểm của TH Mác - 1. Là những hoạt động vật chất cảm
Lênin về phạm trù thực tính của con người làm biến đổi
tiễn: TGKQ phục vụ cho mình

2. Là những hoạt động mang


tính lịch sử - xã hội của con
Là toàn bộ những hoạt người nên chiu sự quy định của
động vật chất – cảm điều kiện lịch sử - XH cụ thể
tính, có tính lịch sử -
XH của con người nhằm 3. Là hoạt động có tính mục
cải tạo TN và XH phục đích nhằm cải tạo TN, XH phục
vụ nhân loại tiến bộ. vụ con người.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 182


▪ Các hình thức hoạt động thực tiễn

1 Hoạt động SXVC: con người tác động vào tự


nhiên, cải biến tự nhiên tạo ra sản phẩm.

Hoạt động chính trị - xã hội: Là hoạt động


2 của các tổ chức… làm biến đổi các quan hệ
xã hội; ví dụ: xóa đói giảm nghèo, bảo vệ
môi trường.

3 Hoạt động thực nghiệm khoa học được tiến


hành trong quá trình sản xuất của cải vật chất
của con người.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 183


2. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức

Là cơ sở, động lực của NT

Vai trò của thực


tiễn đối với nhận Là mục đích của nhận thức
thức

Là tiêu chuẩn của chân lý

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 184


* Vai trò của thực tiễn

Một là, TT là cơ sở, động lực của NT

✓ TT là điểm xuất phát, là nền tảng


(con người tác động vào TGKQ) từ
đó con người nhận thức được những
thuộc tính, những quy luật của nó.

Ví dụ: ?
Hoạt động giáo dục cần gắn với
thực tiễn cuộc sống

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 185


Một là, TT là cơ sở, động lực của
NT (tiếp)

✓ TT luôn đặt ra nhu cầu, nhiệm vụ... buộc con


người phải nhận thức để giải quyết => các ngành
khoa học đã ra đời, giác quan được hoàn thiện,
củng cố và phát triển, giúp nhận thức của con
người tốt hơn. VD?

✓ Hoạt động TT còn là


cơ sở chế tạo ra các công
cụ, phương tiện máy móc
mới hỗ trợ con người
trong quá trình nhận
thức... Ví dụ: kính thiên
văn, kính hiển vi...

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 186


* Vai trò của thực tiễn

Hai là, TT là mục đích của NT

✓ Nhận thức của con người xét cho cùng là


nhằm phục vụ thực tiễn, soi đường, dẫn dắt,
chỉ đạo thực tiễn

Sáng tạo khoa học gắn với thực


tiễn

Kinh tế xanh và thực tiễn tại VN


3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 187
Ba là, TT là tiêu chuẩn của
chân lý

✓ Thực tiễn là nơi kiểm tra, kiểm nghiệm


xem nhận thức (tri thức) của con người
đúng hay sai. Thực tiễn là tiêu chuẩn khách
quan duy nhất để kiểm tra chân lý.

“Lên non mới biết non cao, ✓ Có nhiều hình thức kiểm
Lội sông mới biết sông nào cạn sâu” tra chân lý khác nhau có
thể bằng thực nghiệm
khoa học hoặc áp dụng lý
luận xã hội...

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 188


TT là thước đo giá trị những tri
thức đạt được. Vì vậy, vai trò của
TT đối với nhận thức đòi hỏi
chúng ta phải quán triệt quan
điểm thực tiễn.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 189


3. Các giai đoạn của quá trình nhận thức

- Quan điểm của V.I.Lênin về con đường biện chứng của nhận thức
chân lý

TRỰC QUAN TƯ DUY


SINH ĐỘNG TRỪU TƯỢNG

V.I.Lênin: “Từ trực quan sinh động đến


tư duy trừu tượng, từ tư duy trừu tượng
trở về thực tiễn, là con đường biện
chứng của sự nhận thức chân lý khách Thực tiễn
quan”.

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 190


3. Các giai đoạn của quá trình nhận thức

Suy lý

Nhận thức Phán đoán ĐĐ chung của NT


lý tính lý tính
Khái niệm
Hoạt động
thực tiễn
Biểu tượng

Nhận thức Tri giác ĐĐ chung của NT


cảm tính cảm tính
Cảm giác
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 191
a). Nhận thức đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu
tượng

GĐ 1: Trực quan sinh động - nhận thức cảm tính (tiếp)

Biểu tượng: Đó là hình ảnh tương đối hoàn chỉnh về sự vật được
tái hiện trong đầu một cách khái quát, khi không còn trực tiếp với
sự vật.

Tri giác: là hình ảnh tương đối trọn vẹn về sự vật trên cơ sở tổng
hợp các tư liệu mà cảm giác đã thu được.

Cảm giác: là sự phản ánh những thuộc tính riêng rẽ, bên ngoài của
các sự vật hiện tượng khi chúng đang tác động trực tiếp vào các
giác quan của chúng ta.
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 192
a). Nhận thức đi từ trực quan sinh động đến tư duy trừu
tượng

Suy luận
Tư duy trừu tượng (nhận thức lý tính) -
GĐ cao của quá trình nhận thức, là gđ nhận
thức gián tiếp thông qua việc hệ thống hóa, Phán đoán
khái quát hóa những tư liệu mà gđ 1 đã thu
được.
Khái niệm

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 193


GĐ 2: Tư duy trừu tượng – Nhận thức lý tính

Suy luận: liên kết các phán đoán với nhau để rút ra tri thức mới về sự vật hiện
tượng.
Ví dụ: Kim loại thì dẫn điện (1) + Sắt là kim loại (2) => Sắt dẫn điện.

Phán đoán: Liên hệ giữa các khái niệm đã có lại với nhau nhằm khẳng
định hoặc phủ định một thuộc tính, quan hệ nào đó của SV, HT.
Ví dụ: Kim loại thì dẫn điện

Khái niệm: phản ánh những thuộc tính bản chất, chung của một SV hay
một nhóm SV, HT trong TGKQ.
Ví dụ: Khái niệm “Tội phạm”, Kim loại, Điện…
3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 194
b). Từ tư duy trừu tượng trở về với thực
tiễn

✓ Nhận thức phải trở về với thực tiễn để thực tiễn kiểm
nghiệm.

+ Nếu kết quả nhận thức đúng, con người vận


dụng kết quả ấy vào thực tiễn

+ Nếu kết quả nhận thức không đúng, con


người phải tiến hành nhận thức lại

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 195


4. Quan điểm biện chứng duy vật về chân lý

Khái niệm chân lý Tính chất của chân lý

Là tri thức phù hợp với • Chân lý khách quan


hiện thực khách quan được • Chân lý tuyệt đối và tương
thực tiễn kiểm nghiệm. đối
• Chân lý cụ thể

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 196


• CHÚC CÁC EM HỌC TỐT

3/30/2023 306103 - Chương 2 - Giảng viên Hoàng Thị Duyên 197

You might also like