Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
Chương 2
THẮNG
Khoa KHXH&NV
Bộ môn Lý luận chính trị
Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm: CNDT chủ quan và CNDT
khách quan
Thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện tượng vật chất nhưng phủ định
Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất
Xuất phát từ chính thế giới Nhưng họ đã đồng nhất vật chất với
vật chất để giải thích thế giới một dạng vật thể cụ thể
Là cơ sở để các nhà triết học => Lấy một vật chất cụ thể để giải
duy vật về sau phát triển thích cho toàn bộ thế giới vật chất ấy
quan điểm về thế giới vật
chất Những yếu tố khởi nguyên mà các
=> Vật chất được coi là cơ nhà tư tưởng nêu ra đều mới chỉ là các
sở đầu tiên của mọi sự vật giả định, còn mang tính chất trực quan
hiện tượng trong thế giới cảm tính, chưa được chứng minh về
khách quan mặt khoa học.
THỜI KỲ CỔ ĐẠI
Không đưa
Chứng minh Đồng nhất vật ra được sự
sự tồn tại thực chất với khối khái quát
sự của nguyên lượng; giải thích triết học
tử là phần tử sự vận động của trong quan
nhỏ nhất của thế giới vật chất niệm về thế
vật chất vĩ mô trên nền tảng cơ giới vật chất
thông qua thực học; tách rời vật => Hạn chế
nghiệm của vật chất khỏi vận phương
lý học cổ điển động, không gian pháp luận
và thời gian siêu hình
Năm 1908
8
07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
• Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin
Nội dung cơ bản của định nghĩa
“Vật chất là một •Thứ nhất: VC là thực tại khách
phạm trù triết học quan tức tồn tại độc lập, không phụ
dùng để chỉ thực tại thuộc vào cảm giác, ý thức
khách quan được •Thứ hai: Là cái khi tác động vào
đem lại cho con giác quan con người thì gây nên cảm
người trong cảm giác, giác
được cảm giác của •Thứ ba: Ý thức chỉ là sự phản ánh
chúng ta chép lại, của VC
Có thể
chụp lại, phản ánh, Vật chất Ý thức nhận thức
và tồn tại không lệ
được
thuộc vào cảm giác”.
“Chép lại,
chụp lại, phản ánh”
Ý nghĩa phương pháp luận định nghĩa vật chất của Lênin
Chú ý: - Các hình thức VĐ thấp, cao tương ứng với trình độ kết cấu VC
- Không tồn tại biệt lập; hình thức cao nảy sinh và bao hàm
những hình thức thấp hơn
Sự Lý luận Kết
TGKQ Con người phản phản ánh luận
ánh
Phản ánh là sự tái tạo những đặc điểm của dạng VC này ở dạng VC
khác trong quá trình lẫn nhau giữa chúng
Chú ý: 1. Phản ánh là thuộc tính vốn có của tất cả các dạng VC
2. Các hình thức của phản ánh:
+ PA vật lý, hóa học: giới vô sinh
+ PA sinh học: giới hữu sinh
+ PA tâm lý: Phản ánh của động vật
+ PA năng động sáng tạo: hình thức PA cao nhất chỉ có ở người gọi
là Ý THỨC
Lao động cải tạo TG, cải tạo bản thân. Con
người nhận dạng và phân loại thông tin
Nguồn
gốc Phương pháp tư duy khoa học được
hình thành từ cảm tính đến lý tính
xã hội
Hình thành ngôn ngữ
Nguồn gốc cơ bản, quan trọng, trực tiếp nhất quyết định sự ra đời
của ý thức là LAO ĐỘNG và NGÔN NGỮ
Kết luận: Ý thức là kết quả của quá trình tiến hóa lâu dài của giới tự
nhiên đồng thời là kết quả trực tiếp của thực tiễn xã hội – lịch sử của
con người. Trong đó nguồn gốc tự nhiên là điều kiện cần; nguồn gốc
xã hội là điều kiện đủ để ý thức ra đời và phát triển
chất lịch
sử-xã hội Quan hệ xã hội
Thứ nhất: Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức
Thứ hai: Vật chất quyết định nội dung của ý thức
Thứ ba: Vật chất quyết định bản chất của ý thức
Thứ tư: Vật chất quyết định sự vận động, phát triển
của ý thức
Phòng, chống bệnh chủ quan duy ý chí, chủ nghĩa kinh nghiệm
a.
b.
c.
07/11/22 32
306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
a1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
- Tính chất của các mối liên hệ
Nguyên tắc yêu cầu: để nắm được bản chất của đối tượng cần
xem xét sự hình thành, tồn tại và phát triển của nó vừa trong
điều kiện, môi trường, hoàn cảnh vừa trong quá trình lịch sử,
vừa ở từng giai đoạn cụ thể của quá trình đó, tức là “xem xét
mỗi vấn đề theo quan điểm sau đây: một hiện tượng nhất định
đã xuất hiện trong lịch sử như thế nào, hiện tượng đó đã trải qua
những giai đoạn phát triển chủ yếu nào, và đứng trên quan điểm
của sự phát triển đó để xét xem hiện nay nó đã trở thành như thế
nào, và trong tương lai nó sẽ trở thành như thế nào?
Phủ định là sự
thay thế cái cũ
bằng sự vật, hiện
tượng khác; thay
thế hình thái tồn tại
này bằng hình thái
tồn tại khác của
cùng một sự vật,
hiện tượng. Phủ định biện chứng
• Sự vật, hiện tượng mới ra đời có chọn lọc và cải • Giữ lại nguyên
tạo những yếu tố còn thích hợp; loại bỏ các yếu tố xi những gì bản
thân nó đã có ở
gây cản trở cho sự phát triển của sự vật, hiện giai đoạn phát
tượng mới triển trước; thậm
• Các yếu tố chọn giữ lại sẽ được cải tạo, biến đổi chí còn ngáng
để phù hợp với sự vật, hiện tượng mới đường, ngăn cản
sự phát triển của
• Sự vật, hiện tượng mới có chất giàu có hơn, phát chính nó, của đối
triển cao hơn, tiến bộ hơn tượng mới
• Kế thừa biện chứng có sự liên hệ thông suốt bền
chặt giữa cái mới với cái cũ, giữa nó với quá khứ
của chính nó
Đường xoáy ốc
Quy luật phủ định của phủ định khái quát sự phát triển tiến lên
nhưng không theo đường thẳng, mà theo đường “xoáy ốc”
Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ, nhưng lại trở thành
điểm xuất phát của một chu kỳ mới cao hơn, phức tạp hơn… =>
cứ như thế, tạo thành những đường xoáy ốc… cho đến vô tận.
Đường xoáy ốc cũng rất phức tạp, tùy theo lĩnh vực và trình độ
phát triển của các sự vật, hiện tượng…:
+ Trong Tự nhiên: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học…;
Cây sinh vật…
+ Trong Xã hội: …
+ Trong Tư duy: …
07/11/22 64
306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c.3. Quy luật phủ định của phủ định
2.
3.
4.
5.
Nhận thức là quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể nhận thức
và khách thể nhận thức trên cơ sở hoạt động thực tiễn của con người
Nhấn mạnh: Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực
khách quan một cách tích cực, chủ động, sáng tạo bởi
con người trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể.
b. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
Thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn
Hoạt động chính trị-xã hội
Thực tiễn là Ba
toàn bộ hoạt hình thức
động vật chất cơ bản
có mục đích,
mang tính lịch
sử-xã hội của
con người
nhằm cải biến
tự nhiên và xã
hội
Chú ý quan điểm của Lênin: Hai giai đoạn và mối liên hệ biện chứng
+ Thực tiễn vừa là cơ sở, Đến
động lực, mục đích của Đến
quá trình nhận thức, là
mắt khâu kiểm tra chân lý
+ Vừa là yếu tố kết thúc một vòng khâu của sự nhận thức vừa là bắt đầu
của vòng khâu mới
Khái niệm:
Phán đoán: Suy lý:
Là hình thức cơ
Là hình thức cơ Từ 2 hay nhiều
bản của tư duy
bản của tư duy liên phán đoán ban đầu,
phản ánh những
kết các khái niệm con người rút ra
đặc trưng chung,
để khẳng định hay những phán đoán
bản chất của một
phủ định một tính mới chứa đựng
nhóm đối tượng, là
chất nào đó của những tri thức mới
cơ sở của phán
đối tượng mang tính kết luận
đoán
Từ vai trò của thực tiễn, của các giai đoạn trong quá
trình nhận thức và mối quan hệ của chúng