You are on page 1of 89

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC

THẮNG
Khoa KHXH&NV
Bộ môn Lý luận chính trị

TRIẾT HỌC MÁC-LÊNIN


Dành cho bậc đại học – không chuyên lý luận chính trị
Mã môn học: 306102

GV: Lưu Đình Vinh


Email: luudinhvinh@gmail.com

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 1


Chương 2.
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 2


Chương 2.
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 3


Chương 2.
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 4


1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật trước
Mác về phạm trù vật chất

 Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm: CNDT chủ quan và CNDT

khách quan

Thừa nhận sự tồn tại của sự vật, hiện tượng vật chất nhưng phủ định

đặc tính tồn tại khách quan của chúng

 Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 5


a. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ
nghĩa duy vật trước Mác về phạm trù vật chất
TÍCH CỰC HẠN CHẾ

Xuất phát từ chính thế giới Nhưng họ đã đồng nhất vật chất với
vật chất để giải thích thế giới một dạng vật thể cụ thể
Là cơ sở để các nhà triết học => Lấy một vật chất cụ thể để giải
duy vật về sau phát triển thích cho toàn bộ thế giới vật chất ấy
quan điểm về thế giới vật
chất Những yếu tố khởi nguyên mà các
=> Vật chất được coi là cơ nhà tư tưởng nêu ra đều mới chỉ là các
sở đầu tiên của mọi sự vật giả định, còn mang tính chất trực quan
hiện tượng trong thế giới cảm tính, chưa được chứng minh về
khách quan mặt khoa học.
THỜI KỲ CỔ ĐẠI

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 6


Quan niệm về vật chất của CNDV
thời cận đại (TK 17 -18)

Không đưa
Chứng minh Đồng nhất vật ra được sự
sự tồn tại thực chất với khối khái quát
sự của nguyên lượng; giải thích triết học
tử là phần tử sự vận động của trong quan
nhỏ nhất của thế giới vật chất niệm về thế
vật chất vĩ mô trên nền tảng cơ giới vật chất
thông qua thực học; tách rời vật => Hạn chế
nghiệm của vật chất khỏi vận phương
lý học cổ điển động, không gian pháp luận
và thời gian siêu hình

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 7


Chương 2.
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
• Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin

Vật chất là phạm trù triết


học dùng để chỉ thực tại
khách quan được đem lại
cho con người trong cảm
giác, được cảm giác của
chúng ta chép lại, chụp lại,
phản ánh và tồn tại không
lệ thuộc vào cảm giác

Năm 1908
8
07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
• Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin
Nội dung cơ bản của định nghĩa
“Vật chất là một •Thứ nhất: VC là thực tại khách
phạm trù triết học quan tức tồn tại độc lập, không phụ
dùng để chỉ thực tại thuộc vào cảm giác, ý thức
khách quan được •Thứ hai: Là cái khi tác động vào
đem lại cho con giác quan con người thì gây nên cảm
người trong cảm giác, giác
được cảm giác của •Thứ ba: Ý thức chỉ là sự phản ánh
chúng ta chép lại, của VC
Có thể
chụp lại, phản ánh, Vật chất Ý thức nhận thức
và tồn tại không lệ
được
thuộc vào cảm giác”.
“Chép lại,
chụp lại, phản ánh”

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 9


1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
• Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin

Ý nghĩa phương pháp luận định nghĩa vật chất của Lênin

Giải quyết cả hai mặt


vấn đề cơ bản của Quán triệt nguyên tắc
triết học khách quan, luôn xuất
phát và tôn trọng khách
quan, QL khách quan
Là cơ sở khoa học cho
việc xác định vật chất
trong lĩnh vực XH, tạo Cung cấp nguyên tắc
sự liên kết giữa TGQ, PPL khoa học
chống lại CNDT,
CNDVBC với
CNDV siêu hình v.v…
CNDVLS

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 10


1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất

* Hình thức của vận động:


Xã hội Sự biến đổi trong các quá trình KT,CT…

Sinh vật Sự biến đổi cơ thể sống v.v…


5
Hình Hóa học Sự biến đổi các chất vô,hữu cơ v.v…
thức
Vật lý Vận động phân tử,điện tử, các hạt v.v…

Cơ giới Sự di chuyển vị trí trong không gian

Chú ý: - Các hình thức VĐ thấp, cao tương ứng với trình độ kết cấu VC
- Không tồn tại biệt lập; hình thức cao nảy sinh và bao hàm
những hình thức thấp hơn

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 11


1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất

Đứng im: Là Là hình thức biểu hiện sự tồn tại của sự


trạng thái ổn Tương vật hiện tượng, là một dạng của vận
định về chất của đối động - vận động trong thăng bằng
sự vật hiện tạm Chỉ xảy ra trong 1 quan hệ nhất định,
tượng trong thời với 1 hình thức vận động nhất định
những mối quan
Vận động cá biệt có xu hướng hình thành,
hệ và điều kiện
duy trì sự vật. Vận động nói chung có xu
nhất định
hướng làm sự vật không ngừng biến đổi
Tuyệt đối`
Vận Vật chất vô cùng
động vô tận
Vĩnh viễn

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 12


1. Vật chất và phương thức tồn tại của vật chất
 Thế giới thống nhất ở tính vật chất.
Chỉ có một thế
giới duy nhất và
Mọi tồn tại của thế
thống nhất là thế
giới vật chất đều có Thế giới vật chất
giới vật chất. Thế
mối liên hệ khách không do ai sinh ra và
giới VC tồn tại
quan, thống nhất với cũng không tự mất đi,
khách quan, có
nhau…và cùng chịu nó tồn tại vĩnh viễn, vô
trước và độc lập
sự chi phối của tận, vô hạn. Mọi sự vật,
với ý thức
những qui luật phổ hiện tượng luôn vận
biến của thế giới vật động, biến đổi, chuyển
chất. hóa, là nguồn gốc,
nguyên nhân và kết quả
của nhau

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 13


Chương 2.
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 14


Chương 2.
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
a. Nguồn gốc của ý thức:
Các quan điểm
Chủ nghĩa duy Chủ nghĩa duy vật siêu
tâm: Ý thức là hình:
bản thể đầu tiên, + Xuất phát từ thế giới hiện Chủ nghĩa duy
là nguyên nhân thực để lý giải nguồn gốc vật biện chứng:
sinh thành, chi của ý thức; ???
phối sự tồn tại, + Đồng nhất ý thức với VC
biến đổi của coi ý thức cũng chỉ là một
toàn bộ thế giới dạng vật chất đặc biệt, do
vật chất. vật chất sản sinh ra.

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 15


2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
a. Nguồn gốc của ý thức:
2 nguồn gốc
Tự nhiên Xã hội
• Thế giới KQ • Lao động:
• Bộ óc • Ngôn ngữ:

Về nguồn gốc tự nhiên

Sự Lý luận Kết
TGKQ Con người phản phản ánh luận
ánh

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 16


2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

Phản ánh là sự tái tạo những đặc điểm của dạng VC này ở dạng VC
khác trong quá trình lẫn nhau giữa chúng
Chú ý: 1. Phản ánh là thuộc tính vốn có của tất cả các dạng VC
2. Các hình thức của phản ánh:
+ PA vật lý, hóa học: giới vô sinh
+ PA sinh học: giới hữu sinh
+ PA tâm lý: Phản ánh của động vật
+ PA năng động sáng tạo: hình thức PA cao nhất chỉ có ở người gọi
là Ý THỨC

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 17


2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
a. Nguồn gốc của ý thức:
Bộ óc
con Giới
Phản Con người: Bộ óc
người TN người; mối
Hữu ánh ý thức
Sự quan hệ
phản sinh Sinh Động vật bậc cao: giữa con
Nguồn ánh - học Phản ánh tâm lý người với
Các TGKQ tạo
gốc Động vật có hệ TK: ra quá trình
trình
tự độ Phản xạ vô ĐK phản ánh
nhiên phản
Động vật chưa có TK: năng động,
ánh sáng tạo.
Tính cảm ứng
Là nguồn
Giới Phản Thực vật: gốc tự
Thế TN ánh nhiên của ý
Tính kích thích
giới vô cơ lý thức
khách sinh Thụ động
hóa
quan Chưa lựa chọn
07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 18
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
a. Nguồn gốc của ý thức:
Lao Tạo ra của cải vật chất đồng thời là nhân
động tố quyết định hình thành bộ óc người

Lao động cải tạo TG, cải tạo bản thân. Con
người nhận dạng và phân loại thông tin
Nguồn
gốc Phương pháp tư duy khoa học được
hình thành từ cảm tính đến lý tính
xã hội
Hình thành ngôn ngữ

Chuyển tải tư duy, ý thức

Ngôn Là công cụ của tư duy (khái quát,


ngữ trừu tượng hóa). Tư duy phát triển
07/11/22 19
306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
a. Nguồn gốc của ý thức:
2 nguồn gốc
Tự nhiên Xã hội
• Thế giới KQ • Lao động:
• Bộ óc • Ngôn ngữ:

Nguồn gốc cơ bản, quan trọng, trực tiếp nhất quyết định sự ra đời
của ý thức là LAO ĐỘNG và NGÔN NGỮ

Kết luận: Ý thức là kết quả của quá trình tiến hóa lâu dài của giới tự
nhiên đồng thời là kết quả trực tiếp của thực tiễn xã hội – lịch sử của
con người. Trong đó nguồn gốc tự nhiên là điều kiện cần; nguồn gốc
xã hội là điều kiện đủ để ý thức ra đời và phát triển

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 20


Chương 2.
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
b. Bản chất của ý thức
Duy tâm Duy vật
Ý thức là tính Siêu hình:
thứ nhất, quyết Coi ý thức là một dạng VC
định VC YT là sự phản ánh TGKQ thụ
động, giản đơn, máy móc
Duy vật biện chứng:
•Là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
•Là quá trình PA năng động, tích cực sáng tạo
•Là hiện tượng xã hội, mang bản chất xã hội

Chú ý: sáng tạo là đặc trưng bản chất nhất

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 21


2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
b. Bản chất của ý thức
Là hình ảnh Ý thức là "hình ảnh" của TGKQ trong
chủ quan óc người; Nội dung phản ánh là khách
của TGKQ quan. Hình thức phản ánh là chủ quan
Trao đổi thông tin giữa chủ thể và
Là quá trình đối tượng phản ánh
Bản PA tích cực,
chất Xây dựng các học thuyết, lý thuyết
sáng tạo gắn
của ý khoa học
liền với
thức thực tiễn Vận dụng để cải tạo hoạt động thực
tiễn
Mang bản Điều kiện LS

chất lịch
sử-xã hội Quan hệ xã hội

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng


22
Chương 2.
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
c. Kết cấu của ý thức
Các lớp cấu trúc của ý thức Các cấp độ của ý thức

Tri Tình Ý chí


thức cảm Tự ý thức

Nhấn mạnh vai trò quan Tiềm thức


trọng nhất của tri thức
Vô thức
Vấn đề “trí tuệ nhân tạo”: Phân biệt ý thức
con người và máy tính điện tử là 2 quá trình
khác nhau về bản chất

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng


23
Chương 2.
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
a. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật siêu hình
Chủ nghĩa duy tâm Chủ nghĩa duy vật siêu hình
 Ý thức là tồn tại duy nhất, tuyệt  Tuyệt đối hoá yếu tố vật chất
đối, có tính quyết định; còn thế giới sinh ra ý thức, quyết định ý thức
vật chất chỉ là bản sao, biểu hiện  Phủ nhận tính độc lập tương
khác của ý thức tinh thần, là tính
đối và tính năng động, sáng tạo
thứ hai, do ý thức tinh thần sinh ra
của ý thức trong hoạt động
 Phủ nhận tính khách quan, cường thực tiễn; rơi vào trạng thái thụ
điệu vai trò nhân tố chủ quan, duy ý động, ỷ lại, trông chờ không
chí, hành động bất chấp điều kiện, đem lại hiệu quả trong hoạt
quy luật khách quan. động thực tiễn

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng


24
3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức
b. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Mối quan Vật chất quyết định ý
Vật chất hệ biện Ý thức
chứng thức. Ý thức tác động
tích cực trở lại VC
 Vật chất quyết định ý thức. Thể hiện:

Thứ nhất: Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức
Thứ hai: Vật chất quyết định nội dung của ý thức

Thứ ba: Vật chất quyết định bản chất của ý thức
Thứ tư: Vật chất quyết định sự vận động, phát triển
của ý thức

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 2


5
Chương 2.
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
Ý nghĩa phương pháp luận
Bản chất Xuất phát từ thực tế
của VC,YT khách quan, tôn trọng
khách quan
Ý nghĩa
Phương
Mối quan pháp luận
hệ giữa VC Phát huy tính năng
& YT động chủ quan trong
hoạt động thực tiễn

Phòng, chống bệnh chủ quan duy ý chí, chủ nghĩa kinh nghiệm

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 26


Chương 2.
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
1. Hai loại hình biện chứng và PBC duy vật
a. Hai loại hình biện chứng
b. Khái niệm phép biện chứng duy vật

2. Nội dung của phép biện chứng duy vật


a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng


27
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
1. Hai loại hình biện chứng và phép BCDV
a. Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan

* Biện chứng: là quan


điểm, phương pháp Biện chứng:
“xem xét những sự vật Dùng để chỉ + quy định
và những phản ánh của mối liên hệ + tác động, chuyển hóa
chúng trong tư tưởng và sự vận + vận động, phát triển
trong mối quan hệ qua động, phát theo những quy luật nội
lại lẫn nhau của chúng, triển của sự tại
trong sự ràng buộc, sự vật, hiện Biện chứng
vận động, sự phát sinh tượng khách quan
và tiêu vong của chúng
Biện chứng
chủ quan
07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 28
1. Hai loại hình biện chứng và phép BCDV
a. Hai loại hình biện chứng
 Phép biện chứng
Là học thuyết nghiên cứu khái quát biện chứng của TGKQ thành hệ
thống các nguyên lý, quy luật nhằm xây dựng hệ thống các nguyên tắc
phương pháp luận của nhận thức và thực tiễn
b. Các hình thức cơ bản của phép biện chứng
Được xây dựng trên nền tảng của
PBC duy vật C.Mác, TGQ duy vật khoa học. Vừa thể hiện
F.Angghen,V.I.Lênin
là thế giới quan, vừa thể hiện là
phương pháp luận
PBC duy tâm Đã xây dựng hệ thống phạm trù,
nguyên lý, quy luật có lô gíc chặt chẽ.
cổ điển Đức Nhưng coi BCCQ là cơ sở của BC KQ

Thừa nhận các mối liên hệ nhưng ở


PBC chất phác dạng trực quan, ngây thơ, chất
thời cổ đại phác(thuyết ngũ hành, lửa,nước..)
07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 29
Chương 2.
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật

a.

b.

c.

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 30


2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
Nguyên lý triết học là những luận điểm – định đề khái quát nhất được
hình thành nhờ sự quan sát, trải nghiệm của nhiều thế hệ trong mọi
lĩnh vực tự nhiên, xã hội và tư duy; đến lượt mình chúng lại làm cơ
sở, tiền đề cho những suy lý tiếp theo rút ra những nguyên tắc, quy
luật, quy tắc, phương pháp… phục vụ cho các hoạt động nhận thức
và thực tiễn. Kết cấu
a1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến + Khái niệm
a2. Nguyên lý về sự phát triển + Tính chất
+ Ý nghĩa phương pháp luận

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 31


a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
a1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
- Khái niệm liên hệ, mối liên hệ mối liên hệ phổ biến

07/11/22 32
306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
a1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
- Tính chất của các mối liên hệ

Tính khách quan:


Các mối liên hệ Tính phổ biến
tồn tại không Bất kỳ sự vật, hiện
phụ thuộc vào tượng nào cũng có
ý thức của con mối liên hệ; ở đâu
(về không gian) cũng Tính đa dạng phong phú
người Sự vật khác nhau,
có mối liên hệ; lúc
nào (về thời gian) không gian khác nhau,
cũng có mối liên hệ thời gian khác nhau thì
các mối liên hệ khác nhau.

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 33


a1. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
- Ý nghĩa phương pháp luận
Khái niệm
Ý nghĩa phương pháp luận: nguyên tắc toàn diện
Tính chất
Nguyên tắc toàn diện

Đòi hỏi Biết phân loại Từ việc rút ra MLH Tránh


xem xét sự từng mối liên bản chất của sự vật, (chống lại)
vật trong hệ, xem xét có ta lại đặt MLH bản quan điểm
mối chỉnh trọng tâm, trọng chất đó trong tổng phiến diện,
thể các điểm, làm nổi thể các MLH của sự siêu hình,
mối liên hệ bật cái cơ bản vật xem xét cụ thể chung
biện nhất của sự vật, trong từng giai đoạn chung, đại
chứng… hiện tượng lịch sử cụ thể khái…

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 34


a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
a.2. Nguyên lý về sự phát triển
a. Khái niệm phát triển

Phát triển và tăng trưởng

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng


35
a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
a.2. Nguyên lý về sự phát triển
a. Khái niệm phát triển
Quan điểm siêu hình
 Phủ nhận sự phát triển,
tuyệt đối hóa mặt ổn định
của sự vật, hiện tượng. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
 Phát triển chỉ là sự tăng  Là quá trình vận động từ
hoặc giảm về mặt lượng, thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện tới
không có sự thay đổi về hoàn thiện (có sự biến đổi về chất)
chất, không có sự ra đời  Là quá trình phát sinh và giải quyết
của sự vật, hiện tượng mâu thuẫn (tự thân vận động)
mới  Không diễn ra theo đường thẳng mà
Phát triển vận động quanh có phức tạp thậm chí có những
bước thụt lùi

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng


36
a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
a.2. Nguyên lý về sự phát triển
• Tính khách quan,
- Tính chất của sự phát triển • Tính phổ biến,
• Tính đa dạng, phong phú.
- Ý nghĩa phương pháp luận

Quan điểm phát triển (nguyên tắc phát triển)


Khi xem xét sự vật, Nhận thức sự Biết phát Biết kế thừa các
hiện tượng phải luôn vật, hiện tượng hiện và yếu tố tích cực
đặt nó trong khuynh trong tính biện ủng hộ cái từ đối tượng cũ
hướng vận động, biến chứng để thấy mới; chống và phát triển
đổi, chuyển hóa được tính bảo thủ , trì sáng tạo chúng
nhằm phát hiện ra xu quanh co, phức trệ định trong điều kiện
hương biến đổi tạp của sự phát kiến mới
triển

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng


37
a. Hai nguyên lý của phép biện chứng duy vật
a.2. Nguyên lý về sự phát triển
- Ý nghĩa phương pháp luận

Quan điểm lịch sử-cụ thể (nguyên tắc lịch sử - cụ thể)

Nguyên tắc yêu cầu: để nắm được bản chất của đối tượng cần
xem xét sự hình thành, tồn tại và phát triển của nó vừa trong
điều kiện, môi trường, hoàn cảnh vừa trong quá trình lịch sử,
vừa ở từng giai đoạn cụ thể của quá trình đó, tức là “xem xét
mỗi vấn đề theo quan điểm sau đây: một hiện tượng nhất định
đã xuất hiện trong lịch sử như thế nào, hiện tượng đó đã trải qua
những giai đoạn phát triển chủ yếu nào, và đứng trên quan điểm
của sự phát triển đó để xét xem hiện nay nó đã trở thành như thế
nào, và trong tương lai nó sẽ trở thành như thế nào?

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng


38
2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
b. Các cặp phạm trù cơ bản của phép biện chứng duy vật
Mỗi cặp phạm trù:
1. Cái riêng và cái chung + Khái niệm
2. Nguyên nhân và kết quả + Mối quan hệ biện chứng
3. Tất nhiên và ngẫu nhiên Xác định vai trò p/trù 1
4. Nội dung và hình thức Xác định vai trò p/trù 2
5. Bản chất và hiện tượng Sự chuyển hóa
6. Khả năng và hiện thực + Ý nghĩa phương pháp luận (Từ
vai trò và mối QH BC để rút ra ý
nghĩa phương pháp luận )
Phạm trù triết học là hình thức hoạt động trí óc phổ biến của con
người, là những mô hình tư tưởng phản ánh những thuộc tính và
mối liên hệ vốn có ở tất cả các đối tượng hiện thực.

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 39


2. Nội dung của phép biện chứng duy vật
c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 40


c. Các quy luật cơ bản của PBCDV
c.1.Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất
và ngược lại
• Vị trí của quy luật: chỉ ra cách thức vận động và phát triển của sự
vật hiện tượng
- Khái niệm chất, lượng

Chất dùng để chỉ tính


quy định khách quan
vốn có của sự vật, hiện
tượng; là sự thống nhất
hữu cơ các thuộc tính
cấu thành nó, phân biệt
nó với các khác Chất: nước không màu, không mùi, không
vị có thể hòa tan muối, axit v.v…

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 41


c. Các quy luật cơ bản của PBCDV
c.1.Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về
chất và ngược lại
- Khái niệm chất, lượng
+ Phân biệt thuộc tính cơ bản và
Chất dùng để chỉ tính không cơ bản. Chỉ những thuộc tính
quy định khách quan cơ bản mới tạo thành chất
vốn có của sự vật, hiện Sự phân biệt ấy cũng chỉ tương đối
tượng; là sự thống nhất + Là sự thống nhất hữu cơ của các
hữu cơ các thuộc tính thuộc tính (tức cấu trúc và phương
cấu thành nó, phân biệt thức liên kết)
nó với các khác
Mỗi sự vật, hiện tượng có thể có nhiều chất.
Chất biểu hiện tính ổn định tương đối của nó.

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 42


c. Các quy luật cơ bản của PBCDV
c.1.Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về
chất và ngược lại
- Khái niệm chất, lượng
Lượng dùng để chỉ tính
quy định khách quan vốn
có của sự vật về các
phương diện: số lượng
các yếu tố cấu thành,quy
mô của sự tồn tại, tốc độ,
nhịp điệu của các quá
trình vận động, phát
triển của sự vật
Lượng: Mỗi phân tử “nước” được cấu tạo từ
02 nguyên tử Hyđro và 01 nguyên tử Oxy
07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 43
c. Các quy luật cơ bản của PBCDV
c.1.Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về
chất và ngược lại
- Khái niệm chất, lượng

Lượng dùng để chỉ tính Tính quy định của sv


quy định khách quan vốn Lượng
có của sự vật về các
Thể hiện về số lượng,quy
phương diện: số lượng các
mô, trình độ, nhịp điệu
yếu tố cấu thành,quy mô
của sự tồn tại, tốc độ, nhịp  Một sự vật có thể có nhiều loại
điệu của các quá trình vận lượng khác nhau
động, phát triển của sự vật  Sự phân biệt chất và lượng mang
tính tương đối

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng


44
c. Các quy luật cơ bản của PBCDV
Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
 Một số khái niệm
Độ dùng để chỉ khoảng giới hạn, trong đó
Điểm Bước nhảy lượng thay đổi, tác động nhưngchưa làm
nút thay đổi căn bản chất của sự vật, hiện tượng
Điểm nút dùng để chỉ thời điểm mà tại đó
Điểmsự thay đổi, tác động của lượng đã đủ làm
Sự vật A
nút thay đổi về chất của sự vật, hiện tượng.
Bước nhảy dùng để chỉ sự chuyển hóa về
Độ chất do sự thay đổi về lượng trước đó gây
ra
Chú ý: Bước nhảy + Toàn bộ & cục bộ; tức thời & dần dần
+ Là sự chuyển hóa tất yếu
+ Kết thúc và mở đầu giai đoạn phát triển
07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 45
c. Các quy luật cơ bản của PBCDV
•Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
Điểm
Bước nhảy
nút
Dưới 0 Từ 0-100 Trên 100
Sự vật A
Điểm Nước đá Nước Hơi nước
nút
Độ
•Sự thống nhất giữa lượng và chất (Quy định lẫn nhau)
•Lượng luôn vượt quá Độ, thông qua Bước nhảy làm chất mới ra đời
Sự vật mới ra đời
•Chất mới ra đời tác động tới lượng trên nhiều phương diện…làm cho
lượng tiếp tục biến đổi với quy mô, trình độ kết cấu…cao hơn.

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 46


Lượng khí thải của hàng triệu chiếc ôtô
Lượng khí thải của 1 sẽ làm ô nhiễm môi trường không khí
chiếc ôtô không đủ làm ô
nhiễm môi trường

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 47


Tóm tắt quy luật:
Vạn vật trong
Mọi đối tượng đều là sự thống nhất thế giới vận
của hai mặt đối lập: chất và lượng,
những sự thay đổi dần dần về lượng
động và phát
vượt quá giới hạn của độ sẽ dẫn đến triển theo
sự thay đổi căn bản về chất của nó cách nào?
thông qua bước nhảy, chất mới ra đời
tiếp tục tác động trở lại duy trì sự thay
đổi của lượng
Lượng biến đổi đến mức độ nhất
định, làm cho chất thay đổi và
ngược lại
Quy luật này chỉ ra phương thức
(cách thức) của sự phát triển

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 48


c. Các quy luật cơ bản của PBCDV
c.1.Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về
chất và ngược lại
Ý nghĩa phương pháp luận

Từng bước Tránh tư Phải có thái độ Phải nhận thức


tích lũy về tưởng nôn khách quan, khoa được phương
lượng để làm nóng, tả học và quyết tâm thức liên kết
thay đổi về khuynh, thực hiện bước giữa các yếu tố
chất bảo thủ nhảy; trong lĩnh vực tạo thành sự
xã hội phải chú ý vật, hiện tượng
Quy luật lượng chất nói lên đến điều kiện chủ để lựa chọn
phương thức của vận động, quan phương pháp
phát triển phù hợp

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 49


c. Các quy luật cơ bản của PBCDV
c.2. Quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập
(quy luật mâu thuẫn)
• Vị trí, vai trò của quy luật
Là hạt nhân của Chỉ ra nguồn gốc và động lực
phép biện chứng của sự vận động và phát triển.
- Khái niệm mâu thuẫn biện chứng
Làm tiền đề tồn tại của nhau
Mặt Tác động qua lại, thâm Thống
đối lập nhập, chuyển hóa nhau
Vận động ngược chiều nhau nhất
Đấu tranh giữa các mặt đối lập dùng để chỉ sự tác
động qua lại theo hướng bài trừ, phủ định lẫn nhau
trong tổng thể các mối liên hệ của sự vật, hiện tượng

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 50


c. Các quy luật cơ bản của PBCDV
c.2. Quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập
(quy luật mâu thuẫn)
- Khái niệm mâu thuẫn biện chứng

Mặt đối lập Thống nhất với nhau


Đấu tranh với nhau
2 MĐL
Mâu thuẫn Mâu thuẫn biện chứng
dùng để chỉ sự liên hệ, tác
động theo cách vừa thống
Quan niệm siêu hình phủ nhận mâu nhất vừa, vừa đòi hỏi, vừa
thuẫn khách quan, coi mâu thuẫn là loại trừ, vừa chuyển hóa lẫn
thứ phi logic chỉ có trong tư duy, nhau giữa các mặt đối lập.
không thể chuyển hóa)

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 51


c. Các quy luật cơ bản của PBCDV
c.2. Quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập
(quy luật mâu thuẫn)

 Tính khách quan >< cơ bản, không cơ bản v.v…..


>< chủ yếu, thứ yếu
 Tính đa dạng, phong phú >< bên trong, bên ngoài
(phân loại mâu thuẫn)
>< đối kháng, không đối kháng
 Quá trình vận động của mâu thuẫn
Thống nhất
Các với nhau Mâu Đòi
mặt >< sâu sắc
thuẫn hỏi g/q
đối
lập Đấu tranh
với nhau Giải Chuyển >< cũ mất đi,
quyết >< hóa >< mới ra đời

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 52


c.2. Quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập
(quy luật mâu thuẫn)
• Thống nhất chỉ là tương đối, tạm thời
• Mâu thuẫn giữa các mặt đối lập trong sự vật, hiện tượng là
nguyên nhân, giải quyết mâu thuẫn đó là động lực của sự vận
động, phát triển Sự vận động, phát triển của sự vật,
hiện tượng là TỰ THÂN
Tóm tắt nội dung quy luật:
Mọi đối tượng đều bao gồm những mặt những khuynh hướng, lực
lượng…đối lập nhau tạo thành những mâu thuẫn trong chính nó.
Sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguyên nhân,
động lực bên trong của sự vận động và phát triển, làm cho cái cũ mất đi
cái mới ra đời
Quy luật này nói lên nguồn gốc và động lực của sự vận động và phát
triển (là hạt nhân của phép biện chứng duy vật)

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 53


c. Các quy luật cơ bản của PBCDV
c.2. Quy luật thống nhất và đấu tranh các mặt đối lập
(quy luật mâu thuẫn)
- Ý nghĩa phương pháp luận
Thứ nhất: Tôn trọng Thứ hai: Phân tích
Thứ ba: Nắm
>< phát hiện, phân cụ thể từng loại mâu
vững nguyên tắc
tích đầy đủ các mặt thuẫn để tìm ra cách
giải quyết mâu
đối lập, nắm được giải quyết phù hợp;
thuẫn bằng đấu
bản chất, nguồn gốc, xem xét vai trò, vị
tranh giữa các
khuynh hướng của sự trí và mối quan hệ
mặt đối lập,
vận động và phát giữa các mâu thuẫn
không điều hòa
triển. Giải quyết mâu và điều kiện chuyển
mâu thuẫn cũng
thuẫn phải tuân theo hóa giữa chúng,
không nóng vội
quy luật, điều kiện tránh rập khuôn,
hay bảo thủ
khách quan máy móc…

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 54


Nguồn gốc, động
lực của sự vận
Do phát sinh và giải quyết mâu động và phát
thuẫn triển của thế giới
vật chất là gì ?

Quy luật mâu thuẫn chỉ ra


nguồn gốc, động lực của sự vận
động & phát triển

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 55


c. Các quy luật cơ bản của PBCDV
c.3. Quy luật phủ định của phủ định
• Vị trí vai trò quy luật: chỉ ra khuynh hướng (đi lên), hình thức
(xoáy ốc), kết quả (sự vật, hiện tượng mới ra đời)
- Khái niệm phủ định, phủ định biện chứng
Phủ định là sự
thay thế cái cũ
bằng sự vật, hiện
tượng khác; thay
thế hình thái tồn tại
này bằng hình thái
tồn tại khác của
cùng một sự vật,
hiện tượng. Phủ định sạch trơn

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 56


c. Các quy luật cơ bản của PBCDV
c.3. Quy luật phủ định của phủ định
- Khái niệm phủ định, phủ định biện chứng

Phủ định là sự
thay thế cái cũ
bằng sự vật, hiện
tượng khác; thay
thế hình thái tồn tại
này bằng hình thái
tồn tại khác của
cùng một sự vật,
hiện tượng. Phủ định biện chứng

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 57


c. Các quy luật cơ bản của PBCDV
c.3. Quy luật phủ định của phủ định
- Khái niệm phủ định, phủ định biện chứng
Phủ định là sự Tính khách quan
thay thế cái cũ Phủ định biện
bằng sự vật, hiện chứng là sự phủ
Tính kế thừa
tượng khác; thay định tạo điều Tính
thế hình thái tồn kiện, tiền đề cho chất
tại này bằng quá trình phát Tính phổ biến
hình thái tồn tại triển
Tính đa dạng
khác của cùng
phong phú
một sự vật, hiện
tượng. Phủ định biện chứng là khuynh hướng tất yếu
giữa cái cũ và cái mới

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 58


c.3. Quy luật phủ định của phủ định
- Khái niệm phủ định, phủ định biện chứng

Tính Tính Tính đa dạng


khách quan phổ biến phong phú

Do nguyên nhân bên


Diễn ra trong mọi Thể hiện ở nội
trong, là kết quả đấu
lĩnh vực tự nhiên, dung, hình thức
tranh giữa các mặt đối
xã hội và tư duy của phủ định
lập bên trong sự vật
Đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là sau một số lần phủ định,
có tính chu kỳ theo đường xóay ốc, trong đó giai đoạn sau không chỉ
phát huy những gì tích cực, khắc phục hạn chế của sự vật, hiện tượng
cũ; mà còn gắn chúng với sự vật, hiện tượng mới

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 59


c.3. Quy luật phủ định của phủ định
Tính kế thừa của phủ định
Kế thừa biện chứng Kế thừa siêu hình

• Sự vật, hiện tượng mới ra đời có chọn lọc và cải • Giữ lại nguyên
tạo những yếu tố còn thích hợp; loại bỏ các yếu tố xi những gì bản
thân nó đã có ở
gây cản trở cho sự phát triển của sự vật, hiện giai đoạn phát
tượng mới triển trước; thậm
• Các yếu tố chọn giữ lại sẽ được cải tạo, biến đổi chí còn ngáng
để phù hợp với sự vật, hiện tượng mới đường, ngăn cản
sự phát triển của
• Sự vật, hiện tượng mới có chất giàu có hơn, phát chính nó, của đối
triển cao hơn, tiến bộ hơn tượng mới
• Kế thừa biện chứng có sự liên hệ thông suốt bền
chặt giữa cái mới với cái cũ, giữa nó với quá khứ
của chính nó

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 60


c.3. Quy luật phủ định của phủ địnhc

- Phủ định của phủ định (phủ định biện chứng)


Phủ định biện chứng là quá trình vô tận, tức “phủ định của phủ
định” tạo nên khuynh hướng phát triển từ thấp đến cao, có tính chu kỳ
theo hình thức “xoáy ốc”
Mỗi chu kỳ phát triển thường trải qua 2 lần phủ định cơ bản. Cuối
mỗi chu kỳ dường như sự vật, hiện tượng lặp lại hình thái ban đầu
nhưng cao hơn về trình độ phát triển

Phủ định Phủ định của


Khẳng định
Khẳng định phủ định

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng


61
c.3. Quy luật phủ định của phủ định
Phủ định của phủ định (phủ định biện chứng)

 Đường xoáy ốc

 Hình thức “xoáy ốc” của vận động và phát triển

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 62


c.3. Quy luật phủ định của phủ định
Phủ định của phủ định (phủ định biện chứng)
 Đường xoáy ốc

Quy luật phủ định của phủ định khái quát sự phát triển tiến lên
nhưng không theo đường thẳng, mà theo đường “xoáy ốc”
Phủ định của phủ định kết thúc một chu kỳ, nhưng lại trở thành
điểm xuất phát của một chu kỳ mới cao hơn, phức tạp hơn… =>
cứ như thế, tạo thành những đường xoáy ốc… cho đến vô tận.
Đường xoáy ốc cũng rất phức tạp, tùy theo lĩnh vực và trình độ
phát triển của các sự vật, hiện tượng…:
+ Trong Tự nhiên: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học…;
Cây sinh vật…
+ Trong Xã hội: …
+ Trong Tư duy: …

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 63


c.3. Quy luật phủ định của phủ định

- Ý nghĩa phương pháp luận


Thứ nhất: Thứ hai: Thứ ba: Thứ tư:
Khuynh hướng Cần nhận Cần nhận thức Phải phát hiện,
tiến lên của sự thức đúng về đầy đủ hơn về sự ủng hộ và đấu
vận động của sự xu hướng vật, hiện tượng tranh cho thắng
vật, hiện tượng; phát triển là mới, ra đời phù lợi của cái mới,
sự thống nhất quá trình hợp với quy luật khắc phục tư
giữa tính tiến bộ quanh co, phát triển. (trong tưởng bảo thủ, trì
và tính kế thừa phức tạp theo tự nhiên diến ra tự trệ, giáo điều...kế
của sự phát các chu kỳ phát; xã hội phụ thừa có chọn lọc
triển; kết quả phủ định của thuộc vào nhận và cải tạo…,
của sự phát triển phủ định. thức và hành động trong phủ định
của con người) biện chứng

07/11/22 64
306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
c.3. Quy luật phủ định của phủ định

• Tóm tắt quy luật: Khuynh hướng,


Vận động,phát triển không diễn ra hình thức, kết quả
theo đường thẳng mà là quá trình của vận động và
quanh co, phức tạp theo hình phát triển của thế
xoáy trôn ốc đi lên. Đây là quá giới vật chất như
trình phủ định của phủ định; thế nào?
trong đó cái mới ra đời thay thế
cái cũ và sau mỗi chu kỳ sự vật
dường nhu lặp lại cái ban đầu
nhưng ở cấp độ phát triển cao
hơn.
Quy luật phủ định của phủ định
chỉ ra khuynh hướng, hình thức,
kết quả của sự phát triển

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 65


Cách thức Khuynh hướng,
(phương thức) của hình thức, kết quả
Nguồn gốc, sự vận động và
động lực của sự của sự vận động
vận động và phát triển là gì? và phát triển
phát triển là ntn?
gì?
Quy luật lượng - chất
Quy luật phủ định
Quy luật mâu thuẫn của phủ định

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 66


Chương 2.
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 67


Chương 2.
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
1.

2.

3.

4.

5.

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 68


Chương 2.
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
1. Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy vật biện chứng
Một là, thừa nhận
thế giới vật chất tồn Hai là, công nhận
tại khách quan bên cảm giác, tri giác, ý
ngoài và độc lập với thức nói chung là
ý thức con người hình ảnh chủ quan Ba là, lấy thực
của thế giới khách tiễn làm tiêu chuẩn
quan để kiểm tra hình ảnh
đúng, hình ảnh sai
của cảm giác, ý thức
nói chung
07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng
69
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
1. Quan niệm về nhận thức trong lịch sử triết học

306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện 70


07/11/22 chứng
Chương 2.
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
a. Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực KQ vào bộ óc người; là
quá trình tạo thành tri thức về TGKQ trong bộ óc con người
 Nhận thức là một quá trình biện chứng có vận động và phát triển

 Nhận thức là quá trình tác động biện chứng giữa chủ thể nhận thức
và khách thể nhận thức trên cơ sở hoạt động thực tiễn của con người

Nhấn mạnh: Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực
khách quan một cách tích cực, chủ động, sáng tạo bởi
con người trên cơ sở thực tiễn mang tính lịch sử cụ thể.

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 71


Chương 2.
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG
III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
b. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- Phạm trù thực tiễn
Quan niệm trước Mác
- CNDT: hoạt động của tinh thần nói chung là hoạt động
thực tiễn
- Triết học tôn giáo: thì cho hoạt động sáng tạo ra vũ trụ của
thư­ợng đế là hoạt động thực tiễn
- CNDVSH: sự vật, hiện thực, cái cảm giác đ­ược, chỉ đ­ược
nhận thức d­ưới hình thức khách thể hay hình thức trực quan

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 72


III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
b. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
 Đặc trưng
Thực tiễn là
toàn bộ hoạt Thứ nhất: Thứ hai: Thứ ba: Là
động vật chất là những Hoạt động hoạt động có
có mục đích, hoạt động mang tính mục đích cải
mang tính lịch vật chất – lịch sử - tạo tự nhiên
sử-xã hội của cảm tính xã hội của và xã hội
con người của con con người phục vụ con
nhằm cải biến người người
tự nhiên và xã Thực tiễn bao gồm: mục đích, phương tiện (công cụ),
hội kết quả

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 73


III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
b. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
 Thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn
Hoạt động sản xuất vật chất
Thực tiễn là
toàn bộ hoạt
Ba
động vật chất hình thức
có mục đích, cơ bản
mang tính lịch
sử-xã hội của
con người
nhằm cải biến
tự nhiên và xã
hội

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 74


III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC

b. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
 Thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn
Hoạt động chính trị-xã hội
Thực tiễn là Ba
toàn bộ hoạt hình thức
động vật chất cơ bản
có mục đích,
mang tính lịch
sử-xã hội của
con người
nhằm cải biến
tự nhiên và xã
hội

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 75


III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
b. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
 Thực tiễn và các hình thức cơ bản của thực tiễn
Thực tiễn là Thực nghiệm khoa học
toàn bộ hoạt Ba hình
động vật chất thức cơ
có mục đích, bản
mang tính lịch
sử-xã hội của
con người
nhằm cải biến
tự nhiên và xã
hội

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 76


III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
b. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
 Thực tiễn và các hình thức cơ bản

Thực tiễn là toàn Hoạt động sản xuất vật chất


bộ hoạt động vật Ba
chất có mục hình
đích, mang tính Hoạt động chính trị-xã hội
thức
lịch sử-xã hội của cơ
con người nhằm bản
cải biến tự nhiên Thực nghiệm khoa học
và xã hội Chú ý mối liên hệ biện chứng giữa các hình
thức và vai trò của SX vật chất

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 77


b. Thực tiễn và vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
- Vai trò của thực tiễn đối với nhận thức
Là cơ sở, động lực Tiêu chuẩn
 Cơ sở Thực tiễn của chân lý
Làm bộc lộ những thuộc tính,
những mối liên hệ v.v…của
SV,HT Kiểm nghiệm
Phát triển các giác quan con đúng sai
người Là mục đích
 Là động lực
Suy đến cùng nhận thức đều hướng đến
Thực tiễn đặt ra nhu cầu,
phục vụ hoạt động vật chất trước hết là
nhiệm vụ, cách thức và
quá trình sản xuất của cải vật chất và
phương hướng vận động,
quá trình cải tạo các quan hệ XH
phát triển của nhận thức

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 78


III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
c. Các giai đoạn của quá trình nhận thức
Quan điểm của Lênin về con đường biện chứng của quá trình nhận thức

 Chú ý quan điểm của Lênin: Hai giai đoạn và mối liên hệ biện chứng
+ Thực tiễn vừa là cơ sở, Đến
động lực, mục đích của Đến
quá trình nhận thức, là
mắt khâu kiểm tra chân lý
+ Vừa là yếu tố kết thúc một vòng khâu của sự nhận thức vừa là bắt đầu
của vòng khâu mới

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 79


III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
c. Các giai đoạn của quá trình nhận thức
 Nhận thức cảm tính (trực quan sinh động): Là giai đoạn đầu tiên
của quá trình nhận thức được thực hiện bởi sự quan sát trực tiếp
bằng các giác quan đối với đối tượng nhận thức
 3 hình thức của nhận thức cảm tính: Cảm giác – Tri giác – Biểu tượng
Cảm giác: Tri giác: Biểu tượng:
Sự phản ánh từng Hình ảnh trọn Hình ảnh có tính đặc
mặt, từng thuộc tính vẹn về đối trưng về đối tượng được
riêng rẽ, bên ngoài tượng trên cơ sở lưu giữ trong trí nhớ
của đối tượng khi tác tổng hợp các tư Kết quả của nhận thức
động trực tiếp vào các liệu mà cảm cảm tính
giác quan con người giác đã thu nhận Hình ảnh phong phú,
được bề ngoài

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 80


III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
c. Các giai đoạn của quá trình nhận thức
 Kết quả của nhận thức cảm tính (trực quan sinh động)
 Có được hình ảnh bề ngoài,
phong phú, sinh động
Nhận thức cảm tính
(trực quan sinh động) Kết quả  Chưa phản ánh được nội dung,
bản chất, quy luật v.v….
 Là những tư liệu cần thiết để
nhận thức ở cấp độ cao hơn
 Nhận thức lý tính (tư duy trừu tượng): Là giai đoạn cao của quá
trình nhận thức; nhận thức gián tiếp thông qua hoạt động trừu
tượng hóa, khái quát hóa những tư liệu đã thu nhận được từ nhận
thức cảm tính

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 81


III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
c. Các giai đoạn của quá trình nhận thức
 Ba hình thức cơ bản của nhận thức lý tính:
• Khái niệm, phán đoán, suy lý (suy luận)

Khái niệm:
Phán đoán: Suy lý:
Là hình thức cơ
Là hình thức cơ Từ 2 hay nhiều
bản của tư duy
bản của tư duy liên phán đoán ban đầu,
phản ánh những
kết các khái niệm con người rút ra
đặc trưng chung,
để khẳng định hay những phán đoán
bản chất của một
phủ định một tính mới chứa đựng
nhóm đối tượng, là
chất nào đó của những tri thức mới
cơ sở của phán
đối tượng mang tính kết luận
đoán

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 82


III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
c. Các giai đoạn của quá trình nhận thức
 Kết quả của nhận thức lý tính
Phản ánh nội dung, bản chất
của đối tượng
Nhận thức lý tính Kết quả Lý luận, học
(tư duy trừu tượng) thuyết…
Phản ánh quy luật chi phối
quá trình phát sinh phát
triển…
Có thể đúng Có thể ko đúng
Định hướng cho hoạt
động thực tiễn
Vận dụng vào Phải nhận
thực tiễn thức lại

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 83


III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
c. Các giai đoạn của quá trình nhận thức
 Sự thống nhất giữa trực quan sinh động, tư duy trừu tượng và thực tiễn
 Một vòng khâu của quá trình nhận thức: Trực quan sinh động – tư duy
trừu tượng – thực tiễn. Trong đó:
+ Nhận thức cảm tính đem lại hình ảnh bề ngoài của đối tượng. Trên
cơ sở những tư liệu mà nhận thức cảm tính đã đạt được, nhận thức lý
tính phản ánh nội dung, bản chất của đối tượng.
+ Thực tiễn vừa là cơ sở, vừa là khâu kết thúc, đồng thời có vai trò
kiểm tra tính chân thực các kết quả nhận thức.
 Vòng khâu của nhận thức được lặp đi lặp lại nhưng sâu hơn về bản
chất. Đó là quá trình giải quyết những mâu thuẫn không ngừng nảy
sinh như mâu thuẫn giữa biết và chưa biết, giữa biết ít và biết nhiều,
giữa chân lý và sai lầm v.v…..

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 84


III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
c. Các giai đoạn của quá trình nhận thức
 Sự thống nhất giữa trực quan sinh động, tư duy trừu tượng và thực tiễn

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 85


III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
c. Các giai đoạn của quá trình nhận thức
 Sự thống nhất giữa trực quan sinh động, tư duy trừu tượng và thực tiễn

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 86


III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
d. Quan điểm của CNDVBC về chân lý
Quan niệm về chân lý  Các tính chất của chân lý

Chân lý: là tri


thức phù hợp
với hiện thực
Tính Tính Tính Tính
khách quan mà
khách tương tuyệt cụ
con người phản
quan đối đối thể
ánh và được
thực tiễn kiểm
nghiệm Chân lý Chân lý
Biện chứng
tương đối tuyệt đối

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 87


III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
d. Quan điểm của CNDVBC về chân lý
Vai trò của chân lý đối với thực tiễn

Chân lý là một trong Chân lý phát triển nhờ


những điều kiện tiên thực tiễn, còn thực tiễn
quyết bảo đảm sự Mối quan phát triển nhờ vận dụng
thành công, quyết định hệ biện đúng đắn những chân lý
tính hiệu quả trong chứng mà con người đã đạt được
hoạt động thực tiễn. trong hoạt động thực tiễn.

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 88


III. LÝ LUẬN NHẬN THỨC
d. Quan điểm của CNDVBC về chân lý
Ý nghĩa phương pháp luận

Từ vai trò của thực tiễn, của các giai đoạn trong quá
trình nhận thức và mối quan hệ của chúng

Quan điểm Thống nhất lý luận


thực tiễn và thực tiễn

Chống bệnh kinh nghiệm, bệnh giáo điều

07/11/22 306102-Chương 2: Chủ nghĩa duy vật biện chứng 89

You might also like