Professional Documents
Culture Documents
- Vật Chất Và Ý Thức - Phép Biện Chứng - Lý Luận Nhận
- Vật Chất Và Ý Thức - Phép Biện Chứng - Lý Luận Nhận
1
I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC
2
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật
a. trước Mác về phạm trù vật chất
Talét
Anaximen Đêmôcrit
Hêraclít
Quan niệm của chủ
nghĩa duy vật thời cổ
đại về vật chất
Tích cực Hạn chế
Xuất phát từ chính thế Nhưng họ đã đồng nhất vật chất
giới vật chất để giải với một dạng vật thể cụ thể
thích thế giới => Lấy một vật chất cụ thể để
Là cơ sở để các nhà triết giải thích cho toàn bộ thế giới
học duy vật về sau phát vật chất ấy
triển quan điểm về thế
giới vật chất Những yếu tố khởi nguyên mà
=> Vật chất được coi là các nhà tư tưởng nêu ra đều chỉ là
cơ sở đầu tiên của mọi các giả định, còn mang tính chất
sự vật hiện tượng trong trực quan cảm tính, chưa được
thế giới khách quan chứng minh về mặt khoa học.
Quan niệm về vật chất của CNDV thời cận đại
Ý thức
Định nghĩa vật chất của V.I.Lênin
Vật Ý
chất thức
Vận động của vật chất là Vận động sinh ra cùng với sự
vận động tự thân vật và chỉ mất đi khi sự vật
(chống quan điểm duy tâm mất đi => chuyển hóa thành sự
và siêu hình về vận động) vật và hình thức vận động khác
(vận động nói chung vĩnh cửu)
18
CÁC HÌNH THỨC VẬN Các hình thức vận động
ĐỘNG CỦA VẬT CHẤT khác nhau về chất, khác
nhau về trình độ.
Các hình thức vận động
cao xuất hiện trên cơ sở các
hình thức vận động thấp
hơn và bao hàm hình thức
thấp.
Mỗi một sự vật có thể
gắn liền với nhiều hình thức
vận động khác nhau. Tuy
nhiên bản thân sự tồn tại
của sự vật bao giờ cũng đặc
trưng bởi hình thức vận
động cao nhất.
Vận Tuyệt đối
Vật chất vô cùng
động
Vĩnh viễn Vô tận
Tương đối
Đứng
im
Tạm
thời
20
e. Tính thống nhất vật chất của thế giới
Chỉ có một thế giới
duy nhất là thế giới
vật chất, có trước,
quyết định ý thức con
người
Thế giới
thống nhất Mọ
ở tính vật
i tồ
n vật n tạ
tồ c i
c hất g
n
chất của dạn hất đ của t
ậ t h ô nó chấ g c ều l hế g
i ớ i v n, k a , t, n ụ t h à n h iớ i
ế g v i ễ hr liên ên ch ể của ững
Th vĩnh n sin i. độn hệ úng vậ
tại nhiê mất đ gq
ua
qua c ó t
tự ông lại lại, t mối
kh l ẫn á c
nha
u.
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức
22
a) Nguồn gốc của ý thức
23
TỰ NHIÊN
NGUỒN
CNDVBC
GỐC
Ý
THỨC XÃ HỘI
Là bộ óc của con người và hoạt động của nó
cùng mối quan hệ giữa con người với
thế giới khách quan.
Ý THỨC
Phản ánh sáng tạo
Thụ động
LAO ĐỘNG
NGUỒN
GỐC
XÃ
HỘI
NGÔN NGỮ
Kết luận
Bộ óc người
NGUỒN TỰ NHIÊN
Thế giới khách quan
GỐC
Ý Lao động
THỨC XÃ HỘI
Ngôn ngữ
b. Bản chất của ý thức
VC YT
QUYẾT QUYẾT
ĐỊNH
YT VC
ĐỊNH
VC TÁC ĐỘNG YT
TRỞ LẠI
• Trong hoạt động nhận thức và thực tiễn phải
xuất phát từ thực tế khách quan, tôn trọng khách
quan, đồng thời phát huy tính năng động chủ
quan.
• Khắc phục bệnh chủ quan, duy ý chí, chủ nghĩa
kinh nghiệm, bệnh bảo thủ, trì trệ…
Vận dụng (C - P)
Q5: Quý công ty mong muốn nhận được thông tin nào
qua tin nhắn/email chăm sóc khách hàng của
EVNHCMC?
Thông tin về giá điện
Thông tin về hóa đơn tiền điện
Thông tin về cập nhật các thủ tục hành chính
Thông tin về cập nhật các qui định của Pháp Luật về sử
dụng điện
Thông tin giải quyết các phản ánh của khách hàng
Thông báo mất điện
II. PHÉP BIỆN CHỨNG DUY VẬT
b. Các cặp phạm trù của phép biện chứng duy vật
c. Các quy luật cơ bản của phép biện chứng duy vật
1. Hai loại hình biện chứng và phép biện chứng
duy vật
a) Biện chứng khách quan và biện chứng chủ quan
* Khái niệm biện chứng: dùng để chỉ những mối liên hệ, tương tác,
chuyển hóa và vận động, phát triển theo quy luật của các sự vật, hiện
tượng, quá trình trong giới tự nhiên, xã hội và tư duy.
43
PHÉP BiỆN CHỨNG DUY VẬT
CÁC NGUYÊN LÝ
Khái niệm Nguyên lý được hiểu như các tiên đề trong các
khoa học cụ thể. Nó là tri thức không dễ chứng minh nhưng
đã được xác nhận bởi thực tiễn của nhiều thế hệ con người,
người ta chỉ còn phải tuân thủ nghiêm ngặt, nếu không thì sẽ
mắc sai lầm cả trong nhận thức lẫn hành động.
MLH
BÊN TRONG
CỦA QT SX
- Thị giác:
- Khí quyển:
- Tương quan giữa vật và nền:
- Điều kiện chiếu sáng:
- Kích thước góc của vật:
Nguyên lý về sự phát triển
Khái niệm phát triển
Khái niệm phát triển dùng để chỉ quá trình
vận động theo khuynh hướng đi lên: từ
trình độ thấp đến trình độ cao, từ kém hoàn
thiện đến hoàn thiện hơn.
Chú ý: Phát triển # vận động
Phát triển # tăng trưởng
- Phát triển là quá trình tự phát triển.
CHARLES DARWIN
Tăng
trưởng
Khoảng
Hàng vạn năm 400 năm Cuối TK XX
Tính chất của sự phát triển
Tính đa dạng
Tính phổ biến
A B(Kq) C(Kq)
B(Nn) C(Nn)
(Nn)
Trong sự vận động của thế giới vật chất, không
có nguyên nhân đầu tiên và kết quả cuối cùng.
Kết quả sau khi ra đời cũng có tác động trở lại
đối với nguyên nhân
Một kết quả do nhiều nguyên nhân sinh ra cho
nên phải xác định nguyên nhân nào là chủ yếu
quyết định đến kết quả
Cần tạo điều kiện thuận lợi cho nguyên
nhân sinh ra kết quả.
a. Phạm trù tất nhiên, ngẫu nhiên
Phạm trù tất nhiên dùng để chỉ cái do
những nguyên nhân cơ bản bên trong của kết
cấu vật chất quyết định và trong những điều
kiện nhất định nó phải xảy ra như thế, không
thể khác.
Phạm trù ngẫu nhiên chỉ cái do các nguyên
nhân bên ngoài, do sự ngẫu hợp của nhiều
hoàn cảnh bên ngoài quyết định. Do đó, nó có
thể xuất hiện hoặc không xuất hiện, có thể xuất
hiện như thế này hoặc như thế khác.
Tất nhiên gieo trồng Ngẫu nhiên quả
đúng kỹ thuật cây sẽ bí thành lại có
cho quả trái to, trái nhỏ
Tất nhiên và ngẫu nhiên đều tồn tại khách quan
và đều có vị trí nhất định đối với sự phát triển của
sự vật, trong đó tất nhiên giữ vai trò quyết định.
Tất nhiên và ngẫu nhiên tồn tại trong sự thống
nhất biện chứng với nhau. Cái tất nhiên bao giờ
cũng vạch đường đi cho mình thông qua vô số
cái ngẫu nhiên. Còn ngẫu nhiên là hình thức biểu
hiện của tất nhiên, là cái bổ sung cho tất nhiên.
Tất nhiên và ngẫu nhiên thường xuyên thay
đổi, phát triển và trong những điều kiện nhất
định chúng có thể chuyển hóa cho nhau.
Tất nhiên
Ngẫu nhiên
c. Ý nghĩa phương pháp luận
NHỮNG NHỮNG
QUY LUẬT QUY LUẬT
RIÊNG PHỔ BIẾN QL XÃ
HỘI
NHỮNG QL TỰ QL CỦA
QUY LUẬT NHIÊN TƯ DUY
CHUNG
Phép biện chứng duy vật nghiên cứu những quy
luật chung nhất, tác động trong toàn bộ các lĩnh
vực tự nhiên, xã hội và tư duy của con người.
Quy luật của phép BCDV: Quy luật
phổ biến của tự nhiên, xã hội và tư duy
Kim cương
Than
đá
Kim cương co cau truc mang tinh thể luc giác đều
nên rât cứng.
Theo Napoâleâoâng:
2>3 *2 ngöôøi linh Mamôluùc troäi hôn
haún 3 ngöôøi lính Phaùp.
*100 ngöôøi lính Mamôluùc vaø 100
100 = 100
Ngöôi lính Phaùp thì ngang nhau.
……… ……… *300 ngöôøi lính Phaùp thì thöôøng
… … Thöôøng troäi hôn 300 ngöôøi lính
. . Mamôluùc.
*1000 ngöôøi lính Phaùp bao giôø
1500 < 1000
cuõng
……… ……… Ñaùnh thaéng 1500 lính Mamôluùc.
… … Vì: - Kî binh Mamôluùc gioûi chieán
. .
Ñaáu nhöng keùm veà kyõ luaät.
- Kî binh Phaùp keùm veà taøi
ngheä nhöng coù kyû luaät.
Khái niệm lượng dùng để chỉ tính quy định
khách quan vốn có của sự vật trên các phương
diện: số lượng, quy mô, tốc độ, nhịp điệu…
Chú ý:
Sự vật là sự thống nhất giữa chất và lượng
Sự phân biệt giữa chất và lượng chỉ mang tính
chất tương đối.
Quan hệ biện chứng giữa chất và lượng
-Chất và lượng tồn tại trong sự thống nhất với
nhau ở một độ xác định.
- Khái niệm độ chỉ tính quy định, mối liên hệ
thống nhất giữa chất và lượng, là khoảng giới
hạn mà trong đó sự thay đổi về lượng chưa làm
thay đổi căn bản chất của SVHT.
- Khi lượng thay đổi đến một giới hạn nhất định
sẽ tất yếu dẫn đến những sự thay đổi về chất.
Giới hạn đó chính là điểm nút.
- Sự thay đổi về lượng khi đạt đến điểm nút, với
những điều kiện nhất định tất yếu sẽ dẫn đến sự
ra đời chất mới. Đây chính là bước nhảy trong
quá trình vận động và phát triển của sự vật.
CUÛA CHAÁT
nöôùc ôû theå raén (nöôùc ñaù) ñöôïc quy ñònh bôûi LÖÔÏNG laø nhieät
thaùi)
ñoä, söï lhaùc nhau giöõa “nöôùc thöôøng” vaø “nöôùc naëng” ñöôïc quy
ñònh bôûi LÖÔÏNG laø tyû leä HYDRO vaø OXY trong ÑO caáu
Ä taïo phaân
töû.d AT MA
PÔL
ÑOc
K HÍ
a G
THEÅ AÉ
Ñ
A
Ù
ÑOÂNG
SO
R
N
0 100 550
NUÙT, BÖÔÙC NUÙT, BÖÔÙC NUÙT, BÖÔÙC
LÖÔÏNG
NHAÛY NHAÛY NHAÛY (Nhieät
QUY LUẬT LƯỢNG – CHẤT
SỰ PHÁTTRIỂN CỦA LỰC LƯỢNG SẢN XUẤT
CAÙCH MAÏNG
H ö õ u TIEÁN
h ie ám
XH C Leä
CAÙCH MAÏNG
HOÙ
huûy A
CAÙCH MAÏNG
ÑO â nÄT TIEÁN
CAÙCH MAÏNG
e
C S Ng uy
XH HOÙ
A
TIEÁN HOÙA
ĐÁC UYN
VÀ HỌC THUYẾT VỀ
SỰ TIẾN HÓA CỦA CÁC LOÀI
Tăng
trưởng
Khoảng
400 năm
Hàng vạn năm Cuối TK XX
Hôn nhân chỉ có thể phát triển
thành gia đình hạnh phúc khi
được sự xây dựng của tất cả
các thành viên
Mối quan hệ hôn nhân là hình thức mới cao hơn của
tình yêu trai gái. Song để xây dựng và phát triển tình
yêu đó đòi hỏi “lượng” mới phù hợp.
Tóm lại:
- Sự phát triển của bất cứ sự vật nào cũng bắt
đầu từ sự tích luỹ về lượng trong độ nhất định
cho tới điểm nút để thực hiện bước nhảy về
chất.
Việt Nam đang phấn đấu thực hiện mục tiêu để sớm ra khỏi nước kém
phát triển trước năm 2010, cơ bản trở thành nước công nghiệp theo
hướng hiện đại vào năm 2020.
Khi có sự lớn lên về quy mô vốn trong sản xuất kinh
doanh, tất yếu đòi hỏi cũng phải có sự biến đổi về tính chất
quản lý. Ngược lại, với tính chất mới của tổ chức kinh tế
có thể tạo cơ hội lớn nhanh về vốn
Tích luỹ đủ về lượng thì phải kiên quyết thực hiện
bước nhảy; chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ.
Thống nhất giữa các mặt đối lập giữ vai trò duy
trì sự cân bằng tạm thời của các SVHT.
Đấu tranh của các mặt đối lập thực hiện chức
năng duy trì sự vận động, biến đổi và phát triển
của sự vật.
ĐẤU TRANH CÁC MẶT ĐỐI LẬP THỐNG NHẤT CÁC MẶT ĐỐI LẬP
TƯƠNG TÁC GIỮA LỰC HÚT VÀ LỰC ĐẨY LÀM CHO CÁC HÀNH TINH
KHÔNG NGỪNG CHUYỂN ĐỘNG THEO CÁC QUỸ ĐẠO NHẤT ĐỊNH
CẠNH TRANH VỐN
TRÊN THỊ TRƯỜNG
CHỨNG KHOÁN
Thất bại của Công xã Pari và thăng lợi của CM tháng 10 Nga - 1917
ĐẤU TRANH GIAI CẤP LÀ ĐỘNG LỰC PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI
* Lưu Đạo Thuần, 1 nhà bình luận nghệ
thuật thời Tống đã đưa ra “Sáu điều siêu
việt” làm cơ sở phân tích và đánh giá
chất lượng nghệ thuật:
- Cao sang trong vẻ thô lậu.
- Tài khéo trong vẻ vụng về.
- Khỏe khoắn trong vẻ tinh tế và thanh
nhã.
- Hợp lý trong vẻ lộn xộn và khác thường.
- Có sắc mà không cần đến mực
- Có không gian trên mặt giấy phẳng.
Ý nghĩa phương pháp luận
Phủ định
Phủ định siêu hình
MỘT VỐN BỐN LỜI – DO ĐÂU?
Tính Tính đa
khách Tính phổ
dạng
quan biến
phong phú
Đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là sau một số
lần phủ định, có tính chu kỳ theo đường xóay ốc, trong
đó giai đoạn sau không chỉ phát huy những gì tích cực,
khắc phục hạn chế của sự vật, hiện tượng cũ.
150
Tính kế thừa của phủ định
Kế thừa biện chứng Kế thừa siêu hình
• Sự vật, hiện tượng mới ra đời có chọn • Giữ lại nguyên si
lọc và cải tạo yếu tố còn thích hợp; những gì bản thân nó
loại bỏ các yếu tố gây cản trở cho sự đã có ở giai đoạn phát
phát triển của sự vật, hiện tượng mới triển trước; thậm chí
• Các yếu tố chọn giữ lại sẽ được cải còn ngáng đường,
tạo, biến đổi để phù hợp với sự vật, ngăn cản sự phát triển
hiện tượng mới của chính nó, của đối
tượng mới
151
Phủ định của phủ định
162
1) Các nguyên tắc của lý luận nhận thức duy
vật biện chứng
Hai là, công Ba là, lấy
Một là, thừa
nhận cảm giác, thực tiễn làm
nhận thế giới tri giác, ý thức tiêu chuẩn để
vật chất tồn tại nói chung là kiểm tra hình
khách quan hình ảnh chủ ảnh đúng, hình
bên ngoài và quan của thế ảnh sai của
độc lập với ý giới khách cảm giác, ý
thức con người quan thức nói chung
2) Nguồn gốc, bản chất của nhận thức
Thế giới vật chất là Nhận thức là quá trình tác
động biện chứng giữa chủ
nguồn gốc duy nhất và
thể nhận thức và khách thể
cuối cùng của nhận nhận thức trên cơ sở hoạt
thức động thực tiễn của con người
Trình độ
nhận thức
F. Engels
MỐI QUAN HỆ BIỆN CHỨNG GIỮA LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN
đ ị nh
ở ng y ế t
Ảnh Hư Qu
Thực tiễn V
III. Lý luận
Thực tiễn IV
Chu kyø
II. Lý luận nhaän thöùc
Thực tiễn III
Thực tiễn II
I.Lý luận
Thực tiễn I
Biểu tượng
Tri giác
Cảm giác
174
Nhận thức lý tính là giai đoạn cao hơn của quá
trình nhận thức
Đó là sự phản ánh gián tiếp, trừu tượng và khái
quát những thuộc tính, những đặc điểm bản chất
của SVHT.
Suy lý
Phán đoán
Khái niệm
Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính
và nhận thức lý tính và thực tiễn
Có sự thống nhất với nhau, liên hệ, bổ
sung cho nhau trong quá trình nhận thức
của con người
NTCT cung cấp những hình ảnh chân
thực, bề ngoài của sự vật hiện tượng, là cơ
sở của NTLT
NTLT cung cấp cơ sở lý luận và các
phương pháp nhận thức cho NTCT nhanh
và đầy đủ hơn
Tránh tuyệt đối hóa hay hạ thấp một
trong hai giai đoạn. 176
• TÓM TẮT