You are on page 1of 93

CHƯƠNG 2

CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG

I • VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

• PHÉP BIỆN CHỨNG


II DUY VẬT

• LÝ LUẬN NHẬN
III THỨC

04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 1


I. VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

1.Vật chất và các phương thức tồn tại của vật


chất

2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

3. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức

04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 2


1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ nghĩa duy vật
a. trước Mác về phạm trù vật chất

Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ


XIX - đầu thế kỷ XX và sự phá sản của các quan
b. điểm duy vật siêu hình về vật chất

Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất


c.
Các hình thức tồn tại của vật chất
d.
Tính thống nhất vật chất của thế giới
e.
04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 3
3
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất

a. Quan niệm của CNDT và CNDV trước C.Mác về phạm trù vật chất

Quan niệm của CNDT Quan niệm của CNDV


CNDT CNDT
chủ quan khách quan

 Thừa nhận sự tồn tại của các sự Thừa nhận sự tồn tại khách
vật, hiện tượng của thế giới quan của thế giới vật chất, lấy
nhưng lại phủ nhận đặc trưng bản thân giới tự nhiên để giải
“tự thân tồn tại” của chúng. thích giới tự nhiên.
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
a. Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm và chủ
nghĩa duy vật trước Mác về phạm trù vật chất

 Quan niệm của chủ nghĩa duy tâm: Thế giới vật chất là sản phẩm của
lực lượng tinh thần siêu tự nhiên hay cảm giác chủ quan nào đó.
Vd: một số tôn giáo thừa nhận sự tồn tại của TGVC nhưng TGVC được
sáng tạo bởi bàn tay thượng đế.
 Quan niệm của chủ nghĩa duy vật trước Mác về vật chất
– Phương Đông cổ đại
Quan niệm của CNDV thời cổ đại – Phương Tây cổ đại
04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 5
Quan niệm của CNDV thời Cổ đại

- Thời kỳ Cổ đại ở phương Đông: đồng nhất vật chất với vật thể hữu hình

KIM

THỔ THỦY

HỎA
MỘC

Vật chất là ngũ hành - ở Trung Quốc


Người Ấn Độ: đặc biệt là trong triết học
phật giáo, đồng nhất vật chất với địa,
thủy, hỏa, phong tức là sắc (Vật chất).

04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 7


Quan niệm của CNDV thời Cổ đại

- Thời kỳ Cổ đại ở phương Tây: đồng nhất vật chất với vật thể hữu hình

Vật chất là Lửa

Heraclit Cánh ngôn của Hêraclit


(520 -460 TCN) Mọi cái biến đổi thành lửa và lửa thành mọi cái tựa như
trao đổi vàng thành hàng hóa và ngược lại.
Quan niệm của CNDV thời Cổ đại

- Thời kỳ Cổ đại ở phương Tây: đồng nhất vật chất với vật thể hữu hình

Nhà triết học Anaximander

Cơ sở đầu tiên của mọi vật trong vũ trụ là


một dạng vật chất đơn nhất, vô định, vô
hạn tồn tại vĩnh viễn – Apeirôn
Quan niệm của CNDV thời Cổ đại

- Thời kỳ Cổ đại ở phương Tây: đồng nhất vật chất với vật thể hữu hình
Vật chất là nguyên tử

Mô hình của vật lý học


Đê - mô - crít
hiện đại
460 - 370 TCN
Quan niệm của CNDV thời cổ đại về vật chất

Phương Tây cổ đại

Talét

Anaximen Vật chất là


nguyên tử

Đêmôcrit
04/19/2024 Hêraclít Chương 2-CNDVBC 11
Quan niệm của chủ
nghĩa duy vật thời cổ
đại về vật chất
Tích cực Hạn chế
- Xuất phát từ chính thế giới vật - Đồng nhất vật chất với một dạng vật thể
chất để giải thích thế giới cụ thể
- Là cơ sở để các nhà triết học duy => Lấy một vật chất cụ thể để giải thích
vật về sau phát triển quan điểm về cho toàn bộ thế giới vật chất ấy
thế giới vật chất
- Những yếu tố khởi nguyên mà các nhà
=> Vật chất được coi là cơ sở đầu
tư tưởng nêu ra đều mới chỉ là các giả định,
tiên của mọi sự vật hiện tượng
còn mang tính chất trực quan cảm tính,
trong thế giới khách quan
chưa được chứng minh về mặt khoa học.
04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 12
Quan niệm của CNDV

- Thế kỷ XV - XVIII Đồng nhất vật chất với khối lượng

Vật chất m

Isaac Newton

Xem vật chất, vận động, không gian, thời


gian không có mối liên hệ nội tại với nhau.
Quan niệm về vật chất của CNDV thời cận đại (TK XV - XVIII)

Đồng nhất vật Không đưa ra


Chứng minh sự chất với khối được sự khái
tồn tại thực sự lượng; giải thích quát triết học
của nguyên tử là sự vận động của trong quan
phần tử nhỏ nhất thế giới vật chất niệm về thế
của vật chất vĩ trên nền tảng cơ giới vật chất
mô thông qua học; tách rời vật => Hạn chế
thực nghiệm của chất khỏi vận phương pháp
vật lý học cổ động, không gian luận siêu hình
điển và thời gian

04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 14


b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX,
và sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu hình về vật chất
A.Anhxtanh:
Kaufman chứng Thuyết tương
minh khối đối hẹp và
lượng biến đổi thuyết tương
Tômxơn đối rộng
phát theo vận tốc của
hiện ra điện tử
Béc-cơ-ren
điện tử
phát hiện được 1905,
hiện tượng 1901 1916
phóng xạ
1897
Rơn-ghen 1896
phát hiện
ra tia X
1895
04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 15
1. Vật chất và các hình thức tồn tại của vật chất
b. Cuộc CM trong KHTN cuối TKXIX đầu TKXX và sự phá sản của các quan
điểm DVSH về vật chất

- Những phát minh khoa học tự nhiên:

Đặt cơ sở đầu tiên bác bỏ quan


niệm vật chất là nguyên tử.
- Những phát minh khoa học tự nhiên:

1896 - Béccơren phát hiện ra


hiện tượng phóng xạ Khoa học chứng minh
1897 - Tôm xơ phát hiện ra được sự tồn tại của
điện tử nguyên tử và cấu tạo
1901 - Kaufman đã chứng của nó.
minh được khối lượng điện tử
Nguyên tử bị phân
chia, tan rã vật chất
còn không, nó là gì?
- Những phát minh khoa học tự nhiên

- 1905 - Thuyết tương đối hẹp


- 1916 - Thuyết tương đối, quan hệ
giữa năng lượng với khối lượng, độ
hụt khối trong chuyển động ~ c…

 Không gian, thời gian, khối lượng


luôn biến đổi cùng với sự vận
động của vật chất.

A Anhxtanh
- Những phát minh khoa học tự nhiên:

 1895 – 1901 nguyên tử bị


phá vỡ.
 Makhơ, Ôcvan phủ nhận sự Khủng hoảng vật lý
tồn tại của: điện tử, nguyên học hiện đại – “chủ
tử, phân tử. nghĩa duy tâm vật lý
 Piếc sơn: vật chất là cái phi học”.
vật chất đang vận động
b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế
kỷ XIX, đầu thế kỷ XX , và sự phá sản của các quan
điểm duy vật siêu hình về vật chất
 Các nhà khoa học, triết học duy vật tự phát hoài nghi
quan niệm về vật chất của Chủ nghĩa duy vật trước

 Chủ nghĩa duy tâm trong một số khoa học tấn công và
phủ nhận quan niệm về vật chất của chủ nghĩa duy vật

 Một số nhà khoa học tự nhiên trượt từ chủ nghĩa


duy vật máy móc, siêu hình sang chủ nghĩa tương
đối, rồi rơi vào chủ nghĩa duy tâm
20
04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 20
b. Cuộc cách mạng trong khoa học tự nhiên cuối thế kỷ XIX,
đầu thế kỷ XX , và sự phá sản của các quan điểm duy vật siêu
hình về vật chất

“Tinh thần cơ bản của vật lý học, cũng


như tất cả KHTN hiện đại, sẽ chiến thắng
V.I.Lênin: tất cả mọi thứ khủng hoảng, nhưng với
điều kiện tất yếu là CNDVBC phải thay thế
CNDV siêu hình”.
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất

 Quan điểm của Ăngghen

TỪ VẬT CHẤT TỰ NHIÊN


CHƯA CÓ SỰ SỐNG ...ĐẾN
VẬT CHẤT TỰ NHIÊN PHÁT
SINH, TỒN TẠI SỰ SỐNG

... VÀ, SỰ XUẤT HIỆN CON NGƯỜI VỚI


TỔ CHỨC XÃ HỘI LOÀI NGƯỜI .....
www.themegallery.com Company Logo
c. Quan niệm của triết học Mác - Lênin về vật chất

Quan niệm của Ph.Ăngghen

Đặc tính chung, thống


nhất của các dạng vật
Hai ông khẳng định vật
chất đó là tính vật chất -
chất là một khái niệm chứ tính tồn tại, độc lập
không phải là vật thể không lệ thuộc vào ý
thức

04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 23


23
Định nghĩa vật chất của
V.I.Lênin

“Vật chất là một phạm trù


triết học dùng để chỉ thực tại
khách quan được đem lại cho
con người trong cảm giác, được
cảm giác của chúng ta chép lại,
chụp lại, phản ánh, và tồn tại
không lệ thuộc vào cảm giác”.

04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 24


Thứ nhất, vật chất là thực tại khách quan –
cái tồn tại bên ngoài ý thức và không lệ
thuộc vào ý thức.
Nội
dung Thứ hai, vật chất là cái mà khi tác động vào
của giác quan con người thì đem lại cho con
định
nghĩa người cảm giác
VC:
Thứ ba, vật chất là cái mà ý thức chẳng
qua chỉ là sự phản ánh của nó
 Ý nghĩa của định nghĩa:

1.Giải quyết 2. Cung cấp 3. Tạo sự liên kết

• Giải quyết • Cung cấp những • Tạo sự liên kết


mặt
hai vấn đề cơ nguyên tắc thế giới giữa CNDVBC
bản của triết học quan và phương và CNDVLS
trên lập trường pháp luận khoa
của CNDVBC học, đấu tranh
chống mọi biểu
hiện xuyên tạc và
bác bỏ
CNDVBC
d) Các hình thức tồn tại của vật chất

Khoảng Cuối TK XX
Hàng vạn năm
04/19/2024
400 năm
Chương 2-CNDVBC 27
d. Các hình thức tồn tại của vật chất

 Vật chất biểu hiện sự tồn tại của nó thông qua


cái gì và ở đâu?

Vận
động
 Vận động là phương thức tồn
tại của vật chất.
Vật  Không gian và thời gian là
Không
chất Thời hình thức tồn tại của vật chất”.
gian
gian
- Vận động là phương thức tồn tại của vật chất

Định nghĩa:
Vận động bao gồm mọi sự
thay đổi và mọi quá trình diễn
ra trong vũ trụ tử sự thay đổi
vị trí giản đơn đến tư duy.

Nguồn gốc: Tự thân vận động


Tính chất: Mang tính khách quan
Phân loại: Có 5 hình thức của quá trình vận
động: CƠ, LÝ, HÓA, SINH, XÃ HỘI
Bản VĐ là phương thức tồn tại của VC
chất
của VĐ là VĐ tự thân.
vận
động VĐ của VC tồn tại vĩnh viễn, không
bao giờ mất đi, chỉ biến đổi từ hình
thức này sang hình thức khác.

04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 30


Các hình thức vận động của vật chất

F = G.m1m2/r2  Chuyển dịch vị


trí của vật thể
trong không gian
Các hình thức vận động của vật chất

E = mc2

 Các quá trình biến đổi


của nhiệt, điện, trường
và các hạt cơ bản… 88Ra226 ======> 86Rn222 +
2He4
• Vận động hóa học
Là sự vận động của các nguyên tử, các quá trình
hóa hợp và phân giải các chất ...

NaOH + HCl = NaCl + H2O

Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2

04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 33


Các hình thức vận động của vật chất

 Quá trình biến đổi của


cơ thể sống…
Các hình thức vận động của vật chất

 Sự biến đổi vá phát triển


của các quan hệ kinh tế,
chính trị, văn hóa…
VIỆT NAM
HỘI NHẬP VÀ
PHÁT TRIỂN
Mối quan hệ giữa các hình thức vận động

XÃ HỘI

SINH

HÓA


CÁC HÌNH THỨC VẬN ĐỘNG
CỦA VẬT CHẤT
 Các hình thức vận động nói trên
khác nhau về chất, từ vận động cơ học
đến vận động xã hội là sự khác nhau về
trình độ của sư vận động.
 Các hình thức vận động cao
xuất hiện trên cơ sở các hình thức vận
động thấp hơn. Trong khi các hình thức
vận động thấp hơn không có khẳ năng
bao hàm các hình thức vận động ở trình
độ cao.
 Trong sự tồn tại của mình mỗi
một sự vật có thể gắn liền với nhiều hình
thức vận động khác nhau. Tuy nhiên bản
thân sự tồn tại của sự vật bao giờ cũng
đặc trưng bởi hình thức vận động cao
nhất.
04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 37
Vận động và đứng im

Đứng im là vận động trong thăng bằng khi sự


vật còn là nó mà chưa chuyển thành cái khác.
Đứng im là trường hợp đặc biệt của vận động

Đứng im là tương đối

Vận động là tuyệt đối

www.themegallery.com Company Logo


* Quan hệ giữa VĐ và đứng im: “VĐ là tuyệt đối, đứng
im là tương đối, là hình thức đặc biệt của VĐ”.

• Đứng im chỉ xảy ra trong 1 mqh nhất định.


• Đứng im chỉ xảy ra với 1 hình thức VĐ nhất định, trong 1
thời điểm nào đó.
• Đứng im chỉ biểu hiện trạng thái VĐ trong thăng bằng,
trong sự ổn định tương đối, VĐ chưa làm thay đổi cơ bản về
chất của sự vật.
04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 39
 Không gian và thời gian

Chiều rộng,
Chiều rộng, chiều
chiều
Ở chỗ
Ở chỗ nào
nào dài, chiều
dài, chiều cao
cao

 Không gian: là cái chỉ vị trí, quảng tính của sự vật


& mối tương quan nhất định với các sự vật khác.

Trên hay dưới, trước hay


sau, phải hay trái…
04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 40
 Thời gian: là hình thức tồn tại của VC xét về độ dài
của quá trình biến đổi diễn ra nhanh hay chậm và sự kế tiếp
nhau của các quá trình.

 Không gian và thời gian gắn bó mật thiết với nhau và gắn
liền với VC, không có một dạng VC nào tồn tại ở bên ngoài
không gian và thời gian. Ngược lại, cũng không thể có
không gian và thời gian nào ở ngoài VC.

04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 41


Tính khách quan
Tính
chất
của
Tính vĩnh cửu và vô tận
không
gian
& thời
gian Không gian luôn 3
chiều, thời gian chỉ có
một chiều.

04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 42


y

Quá khứ Hiện tại Tương lai



A B

04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 43


- Hình thức tồn tại của vật chất

 Tính chất của không gian, thời gian

Tính khách quan

Tính vĩnh cửu vô tận

Tính ba chiều của không gian, một chiều của thời gian
V.I.Lênin
Theo V.I.Lênin: “Trong thế giới không có gì ngoài vật
chất đang vận động và vật chất đang vận động không thể vận
động ngoài không gian, thời gian”.
e. Tính thống nhất vật chất của thế giới
3. Thế giới VC không do 2. Mọi bộ
1. Chỉ có
ai sinh ra và không mất phận của thế
một thế giới đi, nó tồn tại vĩnh viễn, giới có mối
duy nhất và vô hạn, vô tận quan hệ vật
thống nhất là
chất thống
thế giới vật
nhất với
chất Thế giới thống nhau
nhất ở tính
vật chất

+ Định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng


+ Thuyết tiến hoá các loài. + Thuyết tế bào
+ Những thành tựu khoa học đương thời
HỆ THỐNG
XÃ HỘI

HỆ THỐNG
SINH VẬT

HỆ THỐNG
GIỚI TỰ NHIÊN
VÔ SINH Sự thay đổi một yếu tố kéo theo
sự thay đổi các yếu tố khác
trong hệ thống.

04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 46


GIỚI TỰ NHIÊN
VÔ SINH

TRƯỜNG CHẤT

VĨ MÔ VI MÔ
TRƯỜNG HẤP DẪN SIÊU VĨ MÔ - Hạt cơ bản
- Chất khí
- Mặt trời - Chất lỏng
TRƯỜNG ĐIỆN TỪ - Nhân nguyên
- Các vì sao
TRƯỜNG HẠT NHÂN - Hệ thiên hà
- Chất rắn tử
- Địa chất và - Nguyên tử
- Đại thiên hà
Các hệ thống - Phân tử
- Siêu thiên hà
khác.

Sự thay đổi một yếu tố kéo theo sự thay đổi các yếu tố
khác trong hệ thống.
04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 47
HỆ THỐNG
SINH VẬT

Sinh
quyển Các Axít
nuclêit

Quần thể
Tiền tế bào

Đa bào Tế bào

Sự thay đổi một yếu tố kéo theo sự thay đổi các yếu tố
khác trong hệ thống.
04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 48
Gia đình
Nhóm xã hội

Bộ tộc, bộ lạc
HỆ THỐNG
Dân tộc
XÃ HỘI
Quốc gia

Hệ thống các quốc gia


Xã hội

Sự thay đổi một yếu tố kéo theo sự thay đổi các yếu tố
khác trong hệ thống.

04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 49


2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

• Nguồn gốc của ý thức


a.

• Bản chất của ý thức


b.

• Kết cấu của ý thức


c.

04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 50 50


a. Nguồn gốc của ý thức
- Khái niệm ý thức:
Toàn bộ hoạt động tinh thần của
Ý Thức con người

Tri Kinh Ý chí ……


Tình cảm
thức nghiệm Niềm tin …

Như vậy: ý thức là kết quả của quá trình phản ánh thế
giới hiện thực khách quan vào trong đầu óc của con người.
a) Các quan niệm về nguồn gốc của ý thức

Ý thức là bản thể đầu tiên, tồn tại vĩnh viễn, là nguyên
CNDT nhân sinh thành, chi phối sự tồn tại, biến đổi của toàn
bộ thế giới vật chất

Xuất phát từ thế giới hiện thực để lý giải nguồn gốc của
CNDVSH ý thức; coi ý thức cũng chỉ là một dạng vật chất đặc
biệt, do vật chất sản sinh ra.

Ý thức xuất hiện là kết quả của quá trình tiến hoá lâu
CNDVBC dài của giới tự nhiên, của lịch sử trái đất, đồng thời là
kết quả trực tiếp của thực tiễn xã hội - lịch sử của con
người
04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 52
52
a. Nguồn gốc của ý thức

- Những quan điểm cơ bản của các trường


phái triết học:
CNDV
CNDV biện chứng
Chủ nghĩa siêu hình
duy tâm - Nguồn gốc tự
- Đồng nhất ý
nhiên và nguồn
-CNDTKQ:ÝT là sự thức với vật chất
gốc xã hội hình
hồi tưởng của “ý “óc tiết ra ý thức
niệm” thành ý thức
như gan tiết ra
- CNDTCQ: cảm giác
là cái tồn tại duy nhất,
mật”
sinh ra ý thức.
2. Nguồn gốc, bản chất và kết cấu của ý thức

a. Nguồn gốc của ý thức

Bộ óc người

Nguồn gốc tự nhiên Phản


ánh
Thế giới KQ
Nguồn gốc
Của ý thức
Lao động

Nguồn gốc xã hội

Ngôn ngữ
04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 54
 Nguồn gốc tự nhiên của ý thức

 Bộ óc người

- Ý thức là thuộc tính của một dạng vật


chất có tổ chức cao – Bộ óc con người

- Ý thức là chức năng của bộ óc người

- Ý thức là kết quả hoạt động sinh lý thần


kinh của bộ óc
Bộ óc người đang hoạt động và thế giới khách quan,
chúng tác động với nhau gây ra sự phản ánh tạo nên ý thức.

BỘ ÓC NGƯỜI

NGUỒN
GỐC TÁC
ĐỘNG
TỰ
NHIÊN

04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 56


Bộ óc người: là một dạng vật chất sống đặc biệt có cấu
trúc cực kỳ tinh vi và phức tạp, do 14 – 15 tỷ tế bào thần
kinh tạo nên.
04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 57
*Thế giới khách quan:

- Là tất cả những gì tồn tại xung quanh con người.


Nó không phụ thuộc vào YT con người.
* SV cho VD Thế giới khách quan?

- TGKQ là nội dung của YT.

04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 58


 Nguồn gốc tự nhiên của ý thức

 Mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan tạo ra qúa trình
phản ánh tích cực, sáng tạo

- Phản ánh là thuộc tính phổ


biến của mọi dạng vật chất,
được biểu hiện trong liên hệ,
tác động qua lại giữa các đối
tượng vật chất với nhau.
• Phản ánh: là sự tái tạo những đặc điểm của dạng VC
này ở dạng VC khác trong quá trình tác động qua lại lẫn
nhau giữa chúng.

Các cấp độ của phản ánh:


• Phản ánh vật lý, hóa học
• Phản ánh sinh học
• Phản ánh tâm lý
• Phản ánh ý thức

04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 60


04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 61
 Phản ánh vật lý, hóa học: thể hiện qua những biến
đổi về kết cấu, vị trí, tính chất lý hóa qua quá trình kết
hợp, phân giải các chất khi có sự tác động lẫn nhau giữa
các dạng vật chất vô sinh.
 Phản ánh sinh học: là hình thức phản ánh mới về chất
chỉ có ở cơ thể sống – TG động vật và thực vật:

Tính kích
thích
Phản ánh
sinh học Tính cảm
ứng
04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 62
• Tính kích thích: là phản ứng của thực vật và động vật bậc
thấp bằng cách thay đổi chiều hướng sinh trưởng, phát triển, thay
đổi màu sắc, thay đổi cấu trúc…khi nhận sự tác động trong môi
trường sống.

• Tính cảm ứng: là phản ứng của động vật có hệ thần kinh
tạo ra năng lực cảm giác, được thực hiện thông qua cơ chế
phản xạ không điều kiện khi có sự tác động từ bên ngoài môi
trường lên cơ thể sống.

04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 63


 Tâm lý động vật (Phản ánh tâm lý):

Có ở những động vật có hệ thần kinh trung


ương (động vật bậc cao), được thực hiện trên
cơ sở điều khiển của hệ thần kinh qua cơ chế
phản xạ có điều kiện.(Tâm lý động vật chưa
phải là ý thức đó chỉ là sự phản ánh có tính bản
năng)
04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 64
Phản ánh ý thức:

Là hình thức phản ánh cao nhất chỉ có ở


con người. Bộ óc người là cơ quan phản
ánh của ý thức. Ý thức có được là do hoạt
động sinh lý thần kinh của bộ óc khi TGKQ
tác động lên các giác quan.
Ý thức là hình thức cao nhất của sự phản
ánh thế giới khách quan, tách rời con
người, tách rời thế giới khách quan thì
không có ý thức.
04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 65
 Các trình độ phản ánh của thế giới vật chất

Giới TN Phản Con người: ý thức

Các hữu sinh ánh sinh


ĐV cao cấp: phản xạ có
học
trình độ điều kiện
phản Đv có hệ thần kinh: P/ xạ
ánh của không điều kiện

thế giới ĐV chưa có hệ thần kinh:


tính cảm ứng
vật chất
Thực vật: tính kích thích

Giới TN Phản ánh Phản ánh thụ động


vô sinh vật lý,
hóa học Chưa có tính lựa chọn
www.themegallery.com Company Logo
Con người:
Bộ óc Bộ óc người
ý thức
Con
người
Giới và mối quan
TN Động vật bậc cao: hệ giữa con
Hữu Phản Phản ánh tâm lý
Các ánh
người với thế
sinh
Nguồn Trình
Sinh giới khách
độ
gốc
Phản học Động vật có hệ TK: quan tạo ra
tự ánh Tính cảm ứng quá trình
nhiên Của phản ánh
của Thế Động vật chưa có TK:
ý Giới Tính kích thích năng động,
thức Vật sáng tạo.
chât Thực vật:
Phản => Là
Giới Tính kích thích
Thế
TN
ánh nguồn gốc
giới Cơ Thụ động tự nhiên của

khách Lý ý thức
sinh 67
Chưa lựa chọn
04/19/2024
quan hóa Chương 2-CNDVBC 67
NGUỒN GỐC XÃ
HỘI CỦA Ý THỨC

LAO ĐỘNG NGÔN NGỮ

04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 68


 Nguồn gốc xã hội của ý thức

LAO ĐỘNG VÀ NGÔN NGỮ

Trước hết là lao động; sau lao động và đồng thời với lao động
là ngôn ngữ, đó là hai sức kích thích chủ yếu đã ảnh hưởng đến
bộ óc của con vượn, làm cho bộ óc đó dần dần biến thành bộ óc
con người và tâm lý động vật thành ý thức con người.
• Lao động: là quá trình con người sử dụng công cụ
lao động tác động vào giới TN để tạo ra vật phẩm cung
cấp cho nhu cầu tồn tại và phát triển của con người.
* SV cho một số VD về lao động?’

04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 70


Làm cho con người tách khỏi TG loài vật

Tạo ra của cải VC & các giá trị tinh thần


Vai
trò
Làm thay đổi cấu trúc cơ thể…
của
lao
Là cơ sở hình thành các mqh xã hội
động
Phản ánh đúng đắn thế giới khách quan và
hình thành YT về thế giới đó

→ YT được hình thành chủ yếu do hoạt động cải tạo TGKQ
của con người làm biến đổi thế giới đó.
04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 71
• Ngôn ngữ: là hệ thống tín hiệu vật chất chứa đựng
thông tin mang nội dung YT. Là công cụ, phương tiện để
hình thành YT.
Là phương tiện giao tiếp, trao đổi tư tưởng, tình
cảm…
Vai Là công cụ khái quát hóa, trừu tượng hóa hiện
trò thực, đúc kết thành tri thức…
của
Là công cụ đúc kết thực tiễn, truyền đạt kinh
ngôn
nghiệm, tri thức, thông tin,…
ngữ
Nhờ ngôn ngữ, không cần tác động trực tiếp sv
con người vẫn nhận biết được về sv đó
04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 72
Lao Hoàn thiện dần chức năng của bộ óc
động
Từ dáng đi khom chuyển thành dáng đi thẳng

Nhận thức sự vật có hệ thống


Nguồn gốc
Xã hội Nối dài giác quan của con người
của ý thức
Hình thành ngôn ngữ

Chuyển tải tư duy, ý thức


Ngôn
Đỡ lệ thuộc vào các đối tượng vật chất
ngữ
cụ thể -> Tư duy phát triển 73
04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 73
b) Bản chất của ý thức Ý thức là "hình ảnh" về hiện
thực khách quan trong óc người;
Nội dung phản ánh là khách quan
Ý thức là hình
Hình thức phản ánh là chủ quan
ảnh chủ quan
của thế giới
Ý thức Trao đổi thông tin giữa
khách quan
là sự chủ thể và đối tượng
Bản
phản ánh phản ánh
chất tích cực,
của sáng tạo
Xây dựng các học thuyết
ý gắn với
Lý thuyết khoa học
thức thực tiễn
Ý thức xã hội
Vận dụng để cải tạo
mang Điều kiện LS hoạt động thực tiễn
bản chất
lịch sử
Quan hệ xã hội
04/19/2024 - xã hội Chương 2-CNDVBC 74
Định hướng, tiếp nhận, xử lý, chọn lọc,
lưu giữ thông tin

Tạo ra những tri thức mới về sv & phát


Tính hiện ra y/n của thông tin được tiếp nhận
sáng
Tạo ra những ý tưởng, giả thuyết, huyền
tạo thoại…
của
YT Có thể tiên đoán, dự báo tương lai

Khái quát bản chất, quy luật KQ, xây dựng


mô hình tư tưởng cho hoạt động của con
người
04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 75
Sự ra đời và tồn tại của ý thức gắn liền với
hoạt động thực tiễn, chịu sự chi phối không
chỉ là các quy luật sinh học mà chủ yếu là
“ý của các quy luật xã hội
thức
mang Do nhu cầu giao tiếp xã hội và các
bản điều kiện sinh hoạt hiện thực của xã
chất hội quy định.

hội” Với tính năng động, ý thức đã sáng tạo
lại hiện thực theo nhu cầu của thực
tiễn xã hội.

04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 76


b. Bản chất của ý thức

- Từ hiểu biết hiện thực khách quan ý thức đã


sáng tạo lại hiện thực theo nhu cầu của thực
tiễn xã hội.

Nêu ví dụ:

Giải thích?
c. Kết cấu của ý thức

Yếu tố hợp thành Chiều sâu nội tâm

Tri thức Theo cấu Tự ý thức


trúc và cấp
Tình cảm độ của Tiềm thức
Ý thức
Ý chí Vô thức
Niềm tin

Kết cấu của ý thức


c) Kết cấu của ý thức
TNC
Các lớp cấu trúc của ý thức:
- Tri thức
- Tình cảm
- Niềm tin
- Ý chí
Các cấp độ của ý thức
-Tự ý thức
-Tiềm thức
- Vô thức
Vấn đề trí tuệ nhân tạo:
Phân biệt ý thức con người và
máy tính điện tử là 2 quá trình
khác nhau về bản chất
04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 79
Tri thức

Tình cảm
Theo chiều
ngang Niềm tin
Kết
cấu Ý chí
của
YT Tự ý thức

Theo chiều Tiềm thức


dọc
Vô thức
04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 80
Tri thức: là toàn bộ những hiểu biết của con người, là kết quả
quá trình nhận thức, là sự tái tạo lại hình ảnh của đối tượng
được nhận thức dưới dạng các loại ngôn ngữ

Theo Tình cảm: là sự cảm động của con người trong quan hệ của
chiều mình với thực tại xung quanh và đối với bản thân mình

ngang
Niềm tin: là cách bạn cảm nhận và tin tưởng vào một điều gì
đó. Niềm tin là kết quả của sự hòa quyện giữa tri thức, tình cảm
và trải nghiệm.

Ý chí: Là những cố gắng, nỗ lực, khả năng huy động mọi tiềm
năng trong mỗi con người vào hoạt động để có thể vượt qua
mọi trở ngại đạt mục đích nhất định

04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 81


Thảo luận

1. Sinh viên hãy cho VD tri thức kinh nghiệm và tri thức lý
luận
2. Sinh viên hãy cho VD về lĩnh vực tình cảm của bản thân đã
từng diễn ra trong cuộc sống
3. Sinh viên hãy cho VD về niềm tin trong cuộc sống của bản
thân
4. Sinh viên hãy cho VD về ý chí mà bản thân đã từng vượt
qua trong cuộc sống

04/19/2024 Chương 1- TH và vai trò của TH trong đời sống xã hội 82


Tự ý thức: là YT về bản thân mình trong mối quan
hệ với YT về thế giới bên ngoài (tự điều chỉnh
hành vi và thái độ sống của con người)

Tiềm thức: là những hoạt động tâm lý tự động


Theo diễn ra bên ngoài sự kiểm soát của ý thức. Tiềm
chiều thức là những tri thức mà chủ thể đã có được từ
trước nhưng đã gần như thành bản năng, kỹ năng
dọc nằm trong tầng sâu YT của chủ thể.

Vô thức là những hiện tượng tâm lý không phải do


lý trí điều khiển, nằm ngoài phạm vi của lý trí mà
YT không kiểm soát được trong một lúc nào đó

04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 83


Thảo luận

1. Sinh viên hãy cho VD về tự ý thức của bản thân


2. Sinh viên hãy cho VD về tiềm thức của bản thân đã từng
diễn ra trong cuộc sống
3. Sinh viên hãy cho VD về niềm tin trong cuộc sống của bản
thân
4. Sinh viên hãy cho VD về vô thức mà bản thân đã từng mắc
phải

04/19/2024 Chương 1- TH và vai trò của TH trong đời sống xã hội 84


- Mối quan hệ biện chứng giữa các yếu tố

Tri thức đóng vai Tính cảm, ý chí


trò định hướng và tăng thêm tính
quyết định mức độ nhân bản của các
biểu hiện của các
yếu tố khác hoạt động

Tri thức là yếu tố giữ vai trò quan trong nhất


- Mối quan hệ biện chứng giữa các yếu tố

Các yếu tố tự ý thức, tiềm thức, vô thức tồn


tại đồng thời

Các yếu tố tự ý thức, tiềm thức, vô thức


không ngừng tương tác lẫn nhau

Tự ý thức là mức độ phát triển cao nhất của ý thức


3. Mối quan hệ giữa vật chất của ý thức

• Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm và duy vật siêu hình
a.

• Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng


b.

• Ý nghĩa phương pháp luận


c.
CHỦ
CHỦNGHĨA
NGHĨADUY
DUYVẬT
VẬTSIÊU
SIÊUHÌNH
HÌNH CHỦ
CHỦNGHĨA
NGHĨADUY
DUYTÂM
TÂM

QUYẾT QUYẾT
VC
VC ĐỊNH
YT
YT VC
VC ĐỊNH
YT
YT
CHỦ
CHỦNGHĨA
NGHĨADUY
DUYVẬT
VẬTBIỆN
BIỆNCHỨNG
CHỨNG

QUYẾT

VC ĐỊNH

TÁC ĐỘNG
YT
TRỞ LẠI
04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 88
3. Mối quan hệ giữa vật chất của ý thức
a. Quan điểm của chủ nghĩa duy tâm,
duy vật siêu hình
Quan * Tuyệt đối hóa yếu tố ý thức.
điểm CN Nhấn mạnh một chiều vai trò của ý thức
duy tâm sinh ra vật chất, thế giới vật chất chỉ là bản
sao của, biểu hiện khác của tinh thần.

* Tuyệt đối hóa yếu tố vật chất


Quan
Nhấn mạnh một chiều vai trò của vật chất
sinh ra ý thức, quyết định ý thức, phủ nhận điểm DV
tính độc lập tương đối của ý thức siêu hình
b. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng

- Mối quan hệ biện chứng giữa VC Và YT


YT có tính độc lập tương đối
và tác động trở lại VC
VC quyết định ý thức TÁC ĐỘNG
TRỞ LẠI Ý thức
 VC quyết định nguồn gốc YT  Sự thay đổi của ý thức
 VC quyết định nội dung YT  Sự tác động của YT
 VC quyết định bản chất YT  Vai trò của YT
 VC quyết định sự vận động  Phát huy vai trò năng động
và phát triển ý thức sáng tạo của YT
Vật chất QUYẾT ĐỊNH
b. Quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng

Vai Vật chất quyết định nguồn gốc của ý thức


trò
của Vật chất quyết định nội dung của ý thức
vật
chất
đối Vật chất quyết định bản chất của ý thức
với ý
thức
Vật chất quyết định sự vận động, phát triển
của ý thức

04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 91


Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất

Thứ nhất, ý thức tác Thứ hai, Sự tác động của ý


động trở lại thế giới vật thức đối với vật chất phải
chất, thường thay đổi thông qua hoạt động thực
chậm so với sự biến đổi tiễn của con người.
của thế giới vật chất.
Thứ tư, xã hội càng phát
Thứ ba, vai trò của ý triển thì vai trò của ý thức
thức thể hiện ở chỗ nó chỉ ngày càng to lớn, nhất là
đạo hoạt động thực tiễn trong thời đại ngày nay
của con người

92
04/19/2024 Chương 2-CNDVBC 92
c. Ý nghĩa phương pháp luận

Trong hoạt động NT và thực tiễn cần luôn xuất phát


1 từ thực tế khách quan, tôn trọng quy luật KQ, hành
Tôn trọng động tuân theo quy luật KQ.
tính khách
quan kết Cần nhận thức và giải quyết đúng đắn các quan hệ
hợp phát 3 lợi ích, kết hợp lợi ích cá nhân, lợi ích tập thể, lợi
huy tính ích xã hội.
năng động
chủ quan Phát huy tính năng động sáng tạo của YT, phát huy
2 vai trò nhân tố con người chống tư tưởng, thái độ:
thụ động, ỷ lại, trì trệ, bảo thụ.

You might also like