Professional Documents
Culture Documents
Cơ bản của lập trình tự động hóa quy trình công nghệ (Process control)
Cơ bản của lập trình tự động hóa quy trình công nghệ (Process control)
Installation
detail
Instrument
Datasheets
Process
System Cause & Effect Control system
Control HMI - SCADA
Architecture (interlock list) programming
Description
Các tài liệu cần được làm
• Instrument list: Bảng bóc tách từ P&ID danh sách theo TAG, phân loại chức
năng, khoảng đo, khoảng điều khiển.
• IO List: bảng bóc tách các I/O ra vào hệ thống, dựa vào Instrument List.
Trong bảng này, yêu cầu làm rõ điểm đầu (TAG), điểm tới, đánh số I/O trên
hệ thống điều khiển. Bảng I/O cực kỳ quan trọng cho bước lập trình.
• Cable list: danh sách dây, bóc tách từ I/O list. Các dây từ các điểm trong hệ
thống cần được TAG dựa theo điểm đầu-cuối, phân loại loại dây và dự
toán khối lượng.
• Installation details: cách lắp đặt các thiết bị như thế nào (và kèm vật tư gì)
• Material Take-Off (MTO): tổng khối lượng vật tư cần dùng trong dự án.
Các tài liệu cần được làm
• System architecture: Mô tả tổng thể kiến trúc hệ thống: Bao nhiêu controller, mỗi control quản lý khu
vực nào, có bao nhiêu server, bao nhiêu HMI, địa chỉ mỗi thiết bị như thế nào, kết nối với nhau
chuẩn truyền thông gì.
• PROCESS CONTROL DESCRIPTION (PCD) / USER REQUIREMENT SPECIFICATION (URS) / FUNCTIONAL
DESIGN SPECIFICATION (FDS): Tất cả các tài liệu này đều có một mục đích chung: Phân tách từng
nhóm (Unit) theo tiêu chuẩn ISA-88, miêu tả cách từng thiết bị (control module), cụm thiết bị
(equipment module) trong nhóm. Các thiết bị/ cụm thiết bị khi hoạt động chung với nhau hoàn
thành các tác vụ - Phase / Task. Nhiều tác vụ chạy tuần tự với nhau sẽ tạo thành 1 quy trình –
Sequence. Nhiều Sequence chạy chung với nhau sẽ tạo thành 1 hoạt động chung – Unit Operation.
• Tài liệu này phải được tạo ra và được duyệt trước khi bắt đầu lập trình
• Không lập trình khi không viết ra PCD
• thiết bị / cụm thiết bị/unit được định danh bằng TAG
• Cause & Effect (nguyên nhân và kết quả) / Interlock list: là tài liệu bổ trợ cho hoặc 1 phần của PCD.
Tài liệu này miêu tả toàn bộ các trạng thái khóa / khóa an toàn/ khóa liên động của hệ thống để đảm
bảo an toàn thiết bị.
Kiến trúc hệ thống – System architecture
Phân loại quá trình công nghệ
Dưới góc độ công nghệ, các quá trình sản xuất có thể phân chia làm 3 loại:
• Quá trình gián đoạn (Discrete process): toàn bộ quá trình được chia thành
các công đoạn rời rạc, độc lập với nhau.
• Quá trình liên tục (Continuous process): toàn bộ quá trình là một dòng
chảy liên tục của nguyên vật liệu
• Quá trình theo mẻ (Batch process): là quá trình sản xuất trong đó một
lượng hữu hạn thành phẩm hoặc bán thành phẩm được tạo ra từ một
lượng các nguyên liệu đầu vào theo một quy trình xử lý cho trước trong
một khoảng thời gian nhất định và sử dụng một hoặc nhiều thiết bị.
Các mô hình của ISA-88
ISA 88 (còn được gọi đơn giản hơn là S88 ) là một bộ tiêu chuẩn để
thực hiện các hệ thống Batch Control. Mục đích của nó là cung cấp
thuật ngữ nhất quán và khung để thiết kế và mô đun hóa các hệ thống
kiểm soát hàng loạt cho các hệ thống tự động hóa sản xuất theo mẻ.
Tiêu chuẩn S88 chi tiết ba mô hình để xác định hệ thống kiểm soát hàng
loạt:
• Mô hình vật lý – xác định cấu hình thiết bị vật lý
• Mô hình thủ tục – xác định các hướng dẫn chung được sử dụng để
kiểm soát hàng loạt
• Mô hình quy trình – xác định các hành động xử lý cho từng đơn vị
Mô hình S88
Để có thể phát triển một hệ thống điều khiển sản
xuất theo mẻ thành công, cần phải xác định ba
yếu tố quan trọng sau:
– Cách thức tạo ra sản phẩm (công thức)
– Các công cụ vật lý cần thiết để sản xuất (thiết
bị)
– Cách vận hành các thiết bị đó (hành động điều
khiển)
Chuẩn S88 đưa ra khái niệm công thức (Recipe)
và hai loại mô hình:
– Mô hình vật lý (Physical Model) dùng để mô tả
thiết bị
– Mô hình thủ tục (Procedure Model) dùng để mô
tả trình tự xử lý một quá trình dựa trên công thức.
Mô hình Vật lý
Equipment
Module
Control
Module
Plant / Area
2 //output
• Nếu TransferOut4600.Run =
• Bước 2, bật bơm PUMP4621. 1, .TransferOut4600.Step = 100
V4617.AutoRequestOpen
Nếu hết dung dịch (<10) thì • NếuTransferOut4600.Run = 1, .TransferOut4600.Step
ngưng = 200, TransferRequest4600 =1
PUMP4621.AutoRequestRun
Ví dụ: Thủ tục đơn vị
• Khi được yêu cầu chạy sản • Tank4600.Sequence.Run=1
xuất: • .step = 100 TransferIn4600.Complete .step =
200
• Bơm vào và giải nhiệt song • .step = 200 Mixing4600.Complete .step 300
song • .step = 300 TransferOut4600.Complete
• Khi bơm vào xong, khuấy Tank4600.Sequence.Run=0
trong 10 phút //output
• Khuấy xong , bơm ra • Tank4600.Sequence.Run=1, .step = 100
TransferIn4600.Run,
• Tank4600.Sequence.Run=1, .step = 100
Cooling4600.Run
• Tank4600.Sequence.Run=1, .step = 200
TransferIn4600.Run
• Tank4600.Sequence.Run=1, .step = 300
TransferOut4600.Run
Ví dụ: Thủ tục đơn vị
• Khi được yêu cầu chạy sản • Tank4600.Sequence.Run=1
xuất: • .step = 100 TransferIn4600.Complete .step =
200
• Bơm vào, giải nhiệt, khuấy • .step = 200 Mixing4600.Complete .step 300
song song • .step = 300 TransferOut4600.Complete
• Khi bơm vào xong, khuấy Tank4600.Sequence.Run=0
trong 10 phút //output
• Khuấy xong , bơm ra • Tank4600.Sequence.Run=1, .step = 100
TransferIn4600.Run,
• Tank4600.Sequence.Run=1, .step = 100
Cooling4600.Run
• Tank4600.Sequence.Run=1, .step = 100 or 200
Mixing4600.Run
• Tank4600.Sequence.Run=1, .step = 300
TransferOut4600.Run