You are on page 1of 37

Chương 5

QUẢN TRỊ VỐN LUÂN


CHUYỂN

1
Tóm tắt chương 5
 Tìm hiểu về vốn luân chuyển và quản trị vốn luân chuyển
 Chính sách đầu tư và tài trợ vốn luân chuyển
 Quản trị các yếu tố của vốn luân chuyển: tiền mặt, hàng
tồn kho và khoản phải thu
 Tìm hiểu nguồn trợ ngắn hạn

2
1. VỐN LUÂN CHUYỂN
Vốn luân chuyển được coi là giá trị toàn bộ tài sản lưu động (tài sản ngắn hạn)
gắn liền với chu kỳ kinh doanh của công ty.
Vốn luân chuyển ròng sự khác biệt giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn.
Vốn luân chuyển ròng = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Vốn luân chuyển ròng > 0, TSNH > NNH  sử dụng nguồn vốn dài hạn để tài trợ
cho tài sản lưu động
Vốn luân chuyển ròng < 0, TSNH < NNH  toàn bộ tài sản lưu động được tài trợ
bởi nợ ngắn hạn
Vốn luân chuyển ròng là nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn

3
2. QUẢN TRỊ VỐN LUÂN
CHUYỂN
Để quản trị vốn luân chuyển cách hiệu quả, nhà quản trị cần phải trả lời được

2 câu hỏi:
- Cần duy trì mức đầu tư bao nhiêu cho tài sản lưu động cũng như từng loại tài
sản cụ thể -> chính sách đầu tư vốn luân chuyển
- Và nếu đầu tư thì dùng các nguồn nào để tài trợ cho tài sản lưu động -> chính
sách tài trợ vốn luân chuyển

4
3. CHU KỲ CHUYỂN HÓA TIỀN
MẶT
Chu kỳ chuyển hóa tiền mặt = Chu kỳ chuyển hóa tồn kho + Kỳ thu tiền bình
quân - Kỳ thanh toán bình quân

Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn Kỳ thu tiền bình quân


kho

Kỳ thanh toán bình quân Chu kỳ chuyển hóa tiền mặt

5
 Sản xuất, 70 ngày sau ngày sản xuất mới bán được
hàng.
 Cho khách hàng nợ 30 ngày
 Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho: 70 ngày
 Kỳ thu tiền bình quân
 Ban đầu, 200 triệu
 Nợ nhà cung cấp: 100 triệu, 60 ngày mới trả tiền.
 Kỳ thanh toán bình quân = 60 ngày

6
 Chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho = 70 ngày
 Kỳ thu tiền bình quân = 30 ngày

 Chu kỳ kinh doanh = 100 ngày

 60 ngày kỳ thành toán bình quân

Chu kỳ chuyển hóa tiền mặt = 70+30 – 60 = 40

7
 Giảm chu kỳ chuyển hóa hàng tồn kho-> tăng
vòng quay hàng tồn kho -> Giảm hàng tồn kho
 Giảm kỳ thu tiền bình quân -> giảm khoản phải
thu, tăng doanh thu
 Tăng kỳ thanh toán bình quân -> Tăng khoản phải
trả

8
4. CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ VỐN
LUÂN CHUYỂN
Chính sách đầu Chính sách đầu Chính sách đầu
tư hạn chế tư nới lỏng tư ôn hòa
Đặc điểm Chiếm tỉ lệ nhỏ Tài sản lưu động Chiếm tỉ lệ trung
giữa tài sản lưu chiếm tỉ lệ cao sao bình tài sản lưu
động so với doanh với doanh thu động sao với
thu doanh thu
Ưu điểm Tỷ suất sinh lời Hạn chế rủi ro:
cao: Vòng quay tài đáp ứng được nhu
sản lưu động cao, cầu khách hàng
ROE cao
Hạn chế Rủi ro cao: Thiếu Sinh lời kém: vòng
dữ trữ, giảm doanh quay tài sản lưu
thu, mất khách động giảm, ROE
hàng giảm

9
5. CHÍNH SÁCH TÀI TRỢ VỐN
LUÂN CHUYỂN
 Tài sản cố định là phần không thay đổi trong thời gian ngắn hạn và trên thực
tế, nó chỉ biến đổi trong dài hạn.
 Tài sản lưu động thường xuyên là tài sản cần thiết tối thiểu cho một chu kỳ
kinh doanh.
 Tài sản lưu động tạm thời là tài sản thay đổi theo thời gian, có tính mùa vụ.

10
5. CHÍNH SÁCH TÀI TRỢ VỐN
LUÂN CHUYỂN

11
5.1 CÁCH TIẾP CẬN TỰ ĐẢM
BẢO

12
5.2 CÁCH TIẾP CẬN TẤN CÔNG

13
5.3 CÁCH TIẾP CẬN BẢO THỦ

14
PHẦN HAI: QUẢN TRỊ YẾU TỐ
VỐN LUÂN CHUYỂN

1. Quản trị tiền mặt

2. Quản trị khoản phải thu


3. Quản trị hàng tồn kho

15
1. QUẢN TRỊ TIỀN MẶT
1.1 Các lý do nắm giữ tiền mặt
- Thực hiện các giao dịch
- Dự phòng: Giữ một khoản tiền mặt để dự phòng cho
những biến động bất thường trong quá trình dịch chuyển
tiền tệ.
- Đầu cơ

16
1. QUẢN TRỊ TIỀN MẶT
2. Các kỹ thuật quản trị tiền mặt:
- Đồng bộ hóa dòng tiền mặt

- Giảm thời gian kiểm tra hóa đơn:

- Kỹ thuật vốn trôi nổi:

- Đẩy nhanh tốc độ thu tiền:

- Trì hoãn quá trình thanh toán:

17
VỐN TRÔI NỔI
 Vốn trôi nổi là khoảng chênh lệch giữa số dư trong sổ sách
của công ty và số dư ghi của ngân hàng.

18
2. QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU
Ưu nhược điểm của bán hàng tín dụng và khoản phải thu:
 Ưu điểm:
- Gia tăng sản lượng bán
- Gia tăng mối quan hệ với khách hàng
- Vũ khí cạnh tranh không bằng giá  tránh cuộc chiến cạnh tranh về giá
 Khuyết điểm:
- Gia tăng rủi ro không thanh toán
- Gia tăng chi phí quản lý khoản phải thu
- Bán hàng tín dụng tăng tích lũy phải thu, tăng tích lũy phải thu tăng nguồn vốn
 Mục tiêu của quản trị khoản phải thu căn nhắc giữa lợi ích tăng thêm (lợi nhuận
tăng thêm) và chi phí tăng thêm trên mỗi đơn vị doanh số tăng thêm từ việc bán
tín dụng.

19
2. QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU
Chính sách tín dụng:
- Tiêu chuẩn tín dụng: liên quan đến sức mạnh tài chính cần
thiết để khách hàng tín dụng có thể được chấp nhận mua tín
dụng
- Thời hạn tín dụng: là thời gian mà người mua được trì hoãn
thanh toán
- Chiết khấu nhờ trả sớm: tỷ lệ phần trăm giảm giá và thời hạn
trả trước để được nhận chiết khấu tiền mặt.
- Chính sách thu hồi nợ: đo lường bởi mức độ chặt chẽ hay lỏng
lẻo của công ty trong nỗ lực thu hồi các hợp đồng trả chậm .

20
CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG
 Thiết lập tiêu chuẩn tín dụng là một trong
những quyết định khó khăn nhất của nhà quản
trị tín dụng
 Để thiết lập tiêu chuẩn tín dụng, sử dụng mô hình
5C.
 1/10 net 30
 Net 30: thời hạn tín dụng
 Khách hàng trả tiền 10 ngày đầu tiên, thì khách
hàng chiết khấu 1%
 Chiết khấu nhờ trả sớm

22
MÔ HÌNH 5C
 Character - Đặc điểm: phản ánh tiêu chuẩn đạo đức, tính
trung thực, mức độ tin cậy và đặc điểm quản lý của một tổ
chức. Nhà tín dụng cần phải thu thập thông tin về quá trình
thanh toán cung như hiểu rõ về khách hàng để xác định
đặc điểm của tổ chức
 Capital- Vốn: sự chênh lệch giữa tổng tài sản và tổng nợ.
Mức chênh lệch càng tăng tức là mức đệm an toàn càng
tăng lên
 Capacity – năng lực: thể hiện khả năng thanh toán nợ khi
đến hạn của công ty, khả năng này được đo lường dựa trên
khả năng tạo dòng ngân quỹ của doanh nghiệp
MÔ HÌNH 5C
 Character - Đặc điểm: phản ánh tiêu chuẩn đạo đức, tính
trung thực, mức độ tin cậy và đặc điểm quản lý của một tổ
chức. Nhà tín dụng cần phải thu thập thông tin về quá trình
thanh toán cung như hiểu rõ về khách hàng để xác định
đặc điểm của tổ chức
 Capital- Vốn: sự chênh lệch giữa tổng tài sản và tổng nợ.
Mức chênh lệch càng tăng tức là mức đệm an toàn càng
tăng lên
 Capacity – năng lực: thể hiện khả năng thanh toán nợ khi
đến hạn của công ty, khả năng này được đo lường dựa trên
khả năng tạo dòng ngân quỹ của doanh nghiệp
MÔ HÌNH 5C
 Conditions - các điều kiện: bao gồm các phân
tích về tính hình kinh tế, môi trường vĩ mô và
ngành ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của tổ
chức
 Collateral - vật kí quỹ: tài sản cầm cố như là vật
đảm bao cho mức tín dụng mà khách hàng được
cấp

25
MÔ HÌNH 5C
 Conditions - các điều kiện: bao gồm các phân
tích về tính hình kinh tế, môi trường vĩ mô và
ngành ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của tổ
chức
 Collateral - vật kí quỹ: tài sản cầm cố như là vật
đảm bao cho mức tín dụng mà khách hàng được
cấp

26
 Nêu đặc điểm mô hình 5C? Theo các bạn, Đặc
điểm nào là quan trọng nhất? Vì sao?

27
ĐÁNH GIÁ CẤP TÍN DỤNG
CHO KHÁC HÀNG
 Đánh giá khách hàng có được cấp tín dụng hay không xác
định bao gồm 3 bước cơ bản sau đây:
- Thu thập thông tin liên quan đến khách hàng tín dụng
- Phân tích thông tin để xác định mức độ tín nhiệm của
khách hàng
- Quyết định có nên mở hay không, nếu mở thì cấp tín dụng
bao nhiêu

28
ĐÁNH GIÁ CẤP TÍN DỤNG
CHO KHÁC HÀNG
 Xác định khách hàng cá nhân hay khách hàng tổ chức.
 Khách hàng tổ chức:
- Báo cáo tài chính
- Các thông số tài chính quan trọng
- Thông tin từ nhà cung cấp của công ty được cấp tín dụng
- Kinh nghiệm của công ty trong việc cấp tín dụng cho công ty đó
- Sử dụng nguồn tham khảo bên ngoài: các tổ chức đánh giá tín dụng, các ngân
hàng
 Khách hàng cá nhân:
- Đánh giá thu nhập hiện tại tại, kinh nghiệm làm việc
- Sở hữu đất đai
- Thông tin tín nhiệm tín dụng trong quá khứ
29
QUYẾT ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH
TÍN DỤNG
Công ty A&M có doanh số hiện tại 100 triệu, chính sách tin dụng net 40 ngày, kỳ
thu tiền bình quân 50 ngày và không cấp chiết khấu
 Chi phí biên 90% (chi phí bao gồm cho bộ phận tín dụng) – chi phí biến đổi
thay đổi theo doanh thu còn chi phí cố định không thay đổi
 Lợi nhuận gộp 10%
 Chi phí cơ hội của vốn đầu tư vào khoản phải thu 10%
 Vốn đầu tư tăng thêm được tính bằng 90% khoản phu tăng thêm
 Số ngày trong năm 360

30
QUYẾT ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH
TÍN DỤNG
 Công ty xem xét cấp chiết khấu cho khách hàng với thời hạn từ 1/10 net 40. Kỳ
thu tiền bình quân giảm xuống còn 35 ngày
 Với chính sách thứ nhất, có 60% khách hang chấp nhận chiết khấu.
 Theo bạn công ty nên thực hiện chính sách tín dụng có chiết khấu tiền
mặt? Giải thích

31
PHẦN 3: NGUỒN TÀI TRỢ
NGẮN HẠN
 Nguồn ngắn hạn ta có thể chia làm 3 loại:
- Nguồn tự phát sinh (nợ lương, nợ thuế và khoản nợ phải
trả khác)
- Tín dụng thương mại (khoản phải trả nhà cung cấp)
- Khoản vay ngắn hạn. Trong khoản vay ngắn hạn ta có thể
chia ra làm 2 loại: vay có đảm bảo và vay không có đảm
bảo.

32
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
1 Chi phí của tín dụng thương mại:
 Lãi suất tài trợ hằng năm =

Trong đó:
k : tỷ lệ chiết khấu
N: thời hạn tín dụng
d: thời hạn được chiết khấu

33
 Nợ nhà cung cấp 100 triêu, sau 30 ngày 100 triệu
 Nhà cung cấp 1/10 net 30

34
TÍN DỤNG THƯƠNG MẠI
 Tín dụng thương mại được chia làm hai phần:
- Tín dụng thương mại miễn phí (liên quan đến việc nhận
chiết khấu suốt kỳ chiết khấu)
- Tin dụng thương mại chịu phí tổn (không nhận chiết khấu
và chấp nhận vay vốn đến hết thời kỳ chiết khấu)

35
VAY NGẮN HẠN
Vay không có đảm bao được chia làm các loại sau:
- Hạn mức tín dụng
- Tổng mức tín dụng
- Vay theo giao dịch
 Vay có bảo đảm là khoản vay có vật thế chấp. Hiện tại có
những hình thức sau:
- Vay cầm cố khoản phải thu
- Chuyển nhượng khoản phải thu
- Vay cầm cố tồn kho
36
VAY NGẮN HẠN
TỔNG MỨC TÍN DỤNG
 Công ty tổng mức tín dụng 4 tỷ, trong 4 năm
 Phí cam kết hằng năm: 0.5%
 Số dư bù trừ 100 triệu
 Lãi suất trong năm 8%
 Vay bình quân trong năm tới 2 tỷ, biết số ngày trong năm 365 ngày
 Tính chi phí tài trợ hằng năm?

𝑇ổ𝑛𝑔 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả để đượ𝑐 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑛𝑔𝑢ồ𝑛 𝑣ố𝑛 𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑡𝑟𝑜𝑛𝑔 𝑛ă𝑚
𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑡à𝑖 𝑡𝑟ợ ℎằ𝑛𝑔 𝑛ă𝑚 = ×
𝑉ố𝑛 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑆ố 𝑛𝑔à𝑦 𝑠ử 𝑑ụ𝑛𝑔 𝑣ố𝑛

37

You might also like