Chuẩn độ Pemanganat

You might also like

You are on page 1of 16

Chuẩn độ oxi hóa

khử
Pemanganat
Nội dung

01 Nguyên tắc 03 Ứng dụng

02 Ưu, nhược điểm 04 Thí nghiệm


01
Nguyên tắc
Đặc điểm chung

Phương pháp pemanganat dựa trên phản ứng oxi hóa khử của
ion MnO4- .

Khả năng oxi hóa của ion MnO4- phụ thuộc vào pH của môi
trường phản ứng.
• Trong môi trường axit mạnh MnO4- bị
khử về Mn2+
MnO4- + 5e + 8H+ Mn2+ + H2O • Trong môi trường kiềm mạnh MnO4- bị
khử về MnO42-
• Trong môi trường axit yếu, trung tính hay kiềm thì MnO4- + e MnO42-
MnO4- chỉ bị khử tới MnO2.

MnO4- + 3e + 4H+ MnO2 + 2H2O

MnO4- + 3e + 2H2O MnO2 + 4OH-


Giải thích
Khả năng oxi hóa khác nhau của MnO4- trong môi trường axit và môi trường kiềm bằng
sơ đồ chuyển hóa giữa MnO2 và Mn2+ như sau:

MnO4- + 2e + 4H+ Mn2+ + 2H2O (*)

 pH<7: cân bằng (*) chuyển dịch sang phải tạo Mn2+

 pH7: MnO4- bị khử tới MnO2 và không bị khử tiếp nữa vì cân bằng (*) chuyển dịch
sang trái, tạo thành MnO2.
Vì sao MnO4- là chất chỉ thị cho quá trình
chuẩn độ trong môi trường Axit?

 Trong môi trường Axit, sản phẩm bị khử là Mn 2+ không màu, sau điểm tương
đương một giọt dung dịch KMnO4 dư cũng đủ làm cho dung dịch từ không màu
chuyển sang màu hồng
 Trong môi trường kiềm hoặc trung tính hay axit yếu thì sản phẩm
là MnO2 (chất kết tủa màu nâu sẫm) làm ảnh hưởng đến việc xác
định điểm cuối.
02
Ưu, nhược điểm
Ưu điểm Nhược điểm

 Không phải dùng chất chỉ thị ✗ KMnO4 không phải là chat gốc
(chứa nhiều tạp chất, dễ phân hủy,
…)
 Dễ kiếm, rẻ tiền
✗ Dễ bị khử bởi các chất hữu cơ
 Có thể chuẩn độ được nhiều chất có lẫn trong nước, trong bụi.
03
Ứng dụng
Dùng phương pháp pemanganat có thể xác định được
nhiều chất vô cơ và hữu cơ.

✹ Các chất khử: kim loại (Fe, Ag, Cd, Zn…),


phi kim (Sb, As, P…), ion hóa trị thấp có
khả năng chuyển lên hóa trị cao (Fe2+, Mn2+,
Sn2+ …)

✹ Các chất oxi hóa: Fe3+, MnO2, PbO2 …


04
Thí nghiệm
Dụng cụ
Buret

Bình tam giác 250ml

Cốc thủy tinh

Pipet Phễu
Tiến hành

Bước 1: Xác định nồng độ dung dịch chuẩn theo


chất chuẩn gốc.
 Hút chính xác 10ml dung dịch H2C2O4 vào bình
tam giác.
 Thêm 10ml dung dịch H2SO4 (80-90 ).

 Chuẩn độ ngay bằng dung dịch KMnO4. Ngừng


chuẩn độ khi dung dịch xuất hiện màu tím nhạt,
không mất trong 30s.
Bước 2: Định lượng Fe2+

 Dung dịch mẫu là dung dịch Fe2+


 Hút chính xác 10ml dung dịch mẫu vào
erlen, thêm 10ml nước cất, 1ml H3PO4
đậm đặc và 5ml H2SO4 2N lắc đều
 Chuẩn độ erlen trên bằng dung dịch
KMnO4 vừa xác định nồng độ.
 Điểm tương đương nhận được khi dư 1
giọt dung dịch chuẩn KMnO4 làm xuất
hiện màu hồng nhạt (bền 30s)
Cảm ơn cô và các
bạn đã lắng nghe

You might also like