You are on page 1of 353

SharePoint 2010 For End User

FOR END USERS

SHAREPOINT 2010 OVERVIEW (END USER)


Module 1: Tổng quan.

Module 2: Giới thiệu SharePoint .

Bài học: SharePoint là gì?

Bài học: Tại sao phải sử dụng SharePoint?

Bài học: Những điểm mới trong SharePoint 2010.

Bài học: Thông qua người dùng.

Module 3: Trải nghiệm khả năng làm việc cộng tác.

Bài học: Những tính năng mới trong SharePoint .

Bài thực hành 1: Giao diện sử dụng.

Module 4: Danh sách.

Bài học: Danh sách.

Bài học: Những tính năng SharePoint 2010.

Bài thực hành 1: AssetLibrary.

Module 5: Quản lý danh sách.

Bài học: Quản lý danh sách.

Bài thực hành 1: Những tính năng mới.

Module 6: Phân quyền.

Bài học: Phân quyền trong SharePoint.

Bài thực hành 1: Phân quyền trong SharePoint

Module 7: SharePoint Foundation Site Definitions.

Bài học: SharePoint Foundation Sites.

Bài thực hành 1: Foundation Site Definitions.


FOR END USERS

Module 8: SharePoint Server Site Definition

Bài học: SharePoint Server Site Definitions.

Bài thực hành 1: Server Site Definitions.

Module 9: Tích hợp ứng dụng văn phòng.

Bài học: Ứng dụng Web

Bài học: Tích hợp ứng dụng văn phòng.

Bài học: SharePoint Workspace 2010.

Bài thực hành 1: Office Integration.

Bài thực hành 2: Ứng dụng văn phòng trên Web.

Bài thực hành 3: truy cập dịch vụ.

Bài thực hành 4: Dịch vụ Office Visio

Bài thực hành 5: BCS

Module 10: Trang cá nhân

Bài học: Social Computing là gì?

Bài học: Trang cá nhân

Bài thực hành 1: Trang cá nhân

Module 99: Các thuật ngữ.


FOR END USERS
FOR END USERS

SharePoint 2010 là một sản phẩm rất lớn, và nó không chỉ tập trung đến người dùng trong
những chủ đề tương tự. Do đó, tài liệu này sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều trong việc tìm kiếm thông
tin cần thiết về ứng dụng Sharepoint cho người dùng.
FOR END USERS
FOR END USERS

Môi trường học tập cần thiết trong khóa học của bạn:

 Sách bài tập dành cho sinh viên sẽ hỗ trợ bạn .


 Đánh giá khóa học: kết thúc khóa học, bạn sẽ có cơ hội hoàn thành bài đánh giá trực
tuyến, có khả năng tự học một cách dễ dàng.
 Virtual PC: một máy ảo sẽ hỗ trợ bạn cho các bài thực hành.

Để gửi các bình luận hoặc góp ý về khóa học, gửi e-mail tới
support@architectingconnectedsystems. com
FOR END USERS

Đào tạo SharePoint gồm nhiều hướng khác nhau. Để nâng cao vai trò của bạn trong công ty
bạn cần phải học một hoặc nhiều hơn các khóa học SharePoint khác. Cụ thể có 5 khóa học
sau cho cả SharePoint Foundation và SharePoint Server:

 End User – bạn là một người dùng SharePoint site (5 ngày)


 Site Administration – bạn là một quản trị viên SharePoint site (2 ngày)
 Operations – bạn là người quản lí SharePoint web, tìm kiếm, index và các ứng dụng
trên server (5 ngày)
 Governance – Học cách cài đặt các dịch vụ dựa trên các tính năng của SharePoint và
thực thi các nguyên tắc, chính sách, chuẩn hóa (3 ngày)
 Development – Học cách phát triển và mở rộng các tính năng SharePoint .
o Core Development với Foundation (5+ ngày)
o Core Development với Server (5+ ngày)
o Web Development/Branding (5 ngày)
FOR END USERS

Tổng cộng, để hoàn tất khóa huấn luyện SharePoint cần khoảng 45 ngày tự học để trở thành
chuyên gia SharePoint.

Điều kiện trong khóa học này yêu cầu bạn phải biết cách sử dụng mở và duyệt website. Tuy
nhiên, tốt hơn vẫn là việc bạn đã từng sử dụng SharePoint.
FOR END USERS

Phía trên là thời gian học của chúng ta.


FOR END USERS
FOR END USERS

Trong module này, chúng ta sẽ trả lời tất cả các câu hỏi trọng về “Cái gì” và “Tại sao“ nên
sử dụng SharePoint.

Chúng ta cũng sẽ nhìn nhận những tính năng mới và thú vị của SharePoint 2010.
FOR END USERS

Ở đây, chúng ta cần phải chắc rằng vấn đề đang nghiên cứu là SharePoint. Bởi vì bạn học về
nó, nó là một sản phẩm rất lớn, có thật, chúng ta có thể nói SharePoint là tất cả.
FOR END USERS

Trong buổi thảo luận, người hướng dẫn bạn và các học sinh trong lớp sẽ chia sẻ những thứ sẽ
giúp bạn có một cái nhìn tin tưởng về SharePoint.
FOR END USERS

SharePoint không được biết đến vào những thời điểm trước. Năm 2001, sản phẩm SharePoint
đầu tiên được ra đời và nó trở thành sản phẩm dành để phát triển sau này.

SharePoint 2007 là một sản phẩm tốt, nhưng nó vẫn chưa có một số tính năng để thực thi.
SharePoint 2010 thậm chí tốt hơn trước .
FOR END USERS

SharePoint được thiết kế để trở thành một sản phẩm hợp tác. Điều đó có nghĩa là sản phẩm
này giúp mọi người có thể cùng nhau làm việc một cách thân thiện và có hiệu quả.
SharePoint còn được mở rộng nhiều và tốt hơn thế.

Một số tính năng nâng cao sau:

 Collaboration (làm việc cộng tác) – mang đến cách làm việc nhóm mà không cần sử
dụng email.
 Business Intelligence – SharePoint được sử dụng để tìm kiếm thông tin và dữ liệu
thông qua các báo cáo, biểu đồ excel, các chỉ báo và các dữ liệu giao dịch.
 Search – Nhân viên có thể tìm kiếm các thông tin trên mạng nhanh hơn và dễ hơn
trước đây.
 Portals – SharePoint cung cấp một site dạng out-of-the-box giúp cho việc truyền tải
thông tin bên trong và bên ngoài nội bộ với tốc độ nhanh.
FOR END USERS

 Content Management – Người dùng kinh doanh có thể cập nhật SharePoint site bất kì
kiến thức nào về HTML.
 Business Process Automation – SharePoint kết hợp với công nghệ mới nhất của
Microsoft là . NET 3. 0 được gọi là Workflow Foundation (WF). Sự kết hợp này giúp
cho các nhà phát triển có thể xây dựng những biểu đồ Thao tác một cách tự động để
xử lí giao dịch trong kinh doanh.

Những đặc trưng của Sharepoint như sau:

 Site (Ribbon UI, Claims Based Authentication, SharePoint Workspace, SharePoint


Mobile, Office Client và WAC Integration, Standards Support).
 Communities (Tagging, Tag Cloud, Ratings, Social Bookmarking, Blogs và Wikis,
My Sites, Activity Feeds, Profiles và Expertise, Org Browsing).
FOR END USERS

 Content (Enterprise Content Types, Enterprise Metadata và Nav, Document Sets,


Multi-stage, Disposition, Audio và Video Content Types, Remote Blob Storage, List
Enhancements).
 Search (Phonetic Search, Navigators, FAST Integration, Document Preview,
Enhanced Pipeline).
 Insight (PerformancePoint Services, Excel Services, Charts, Visio Services, Web
Analytics, SQL Server Integration/Gemini).
 Composites(Business Connectivity Services, InfoPath Form Services, External Lists,
Workflow, SharePoint Desinger, Visual Studio, API Enhancements,
REST/ATOM/RSS.

SharePoint cải tiến 1 số dịch như như Excel Services, Business Data Catalog ( bây
giờ gọi là Business Connectivity Services), và Search.
FOR END USERS

Dịch vụ mới bao gồm Access Services và Metadata Services.

Ứng dụng mở rộng thêm vào SharePoint là FAST Search, tuyệt vời hơn là chức năng
FAST Search trả kết quả về theo dạng thumbnail.

Vài năm về trước, công việc ngày càng đòi hỏi nhiều thông tin. Do đó lượng thông tin
ngày càng tăng lên rất nhiều, kết quả là chúng ta phải tạo thành nhiều tổ chức hoặc
nhóm làm việc với nhau về lưu trữ. Chính điều này đã giúp phát triển những công
nghệ mới trong việc quản lý nội dung, kỹ thuật làm việc cộng tác, tìm kiếm và bảo
mật.
FOR END USERS

Tổ chức cần quản lý thông tin một cách hiệu quả, phương pháp hợp tác không còn
hiệu quả. SharePoint được thiết kế để giúp làm giảm bớt một số hậu quả .

Chọn SharePoint 2007 có thể chưa phải là lựa chọn thông minh. Bởi nó chỉ thiết kế
đơn giản và ảo hóa khả năng out of the box, ngày nay nó đã trở thành những sản
phẩm portal đáng chú ý nhất.
Một tính năng mà làm cho SharePoint trở nên hấp dẫn là nó có khả năng mở rộng
trong mọi khía cạnh.
FOR END USERS

Sharing Data and File – đây là phương pháp chia sẻ tập tin sử dụng công cụ chia sẻ
trên mạng. Điều nay sẽ gặp một số vấn đề đối với các hệ điều hành từ Vista trở về
trước:
1. Xác định dữ liệu chia sẻ trở nên khó khăn và khó khăn hơn nữa là việc upload
để chia sẻ.
2. Bảo mật dữ liệu cần thiết lập quyền truy cập với các cấp độ khác nhau. Quản
lý số lượng lớn và thiết lập quyền truy cập để áp dụng cho việc truy cập là
điều rất khó.

“Collaborating” với email – bạn có thể nhấn nút reply to all , thậm chí là đoạn đó có
thể bị phân mảnh và một ai đó sẽ sao chép email. Đây là vấn đề dễ xảy ra trong truyền
thông và xét đến yếu tố con người, có thể dẫn đến các chính sách nội bộ bị xung độ.
Và đó là lí do khiến các đoạn thread không còn nữa. Điều nàycó thể xảy ra khi một
người dùng rời khỏi công ty và một nhân viên khác được đưa đến ngay vị trí của họ.
FOR END USERS

Thật không may mắn, nhân viên mới sẽ phải duyệt từ vài đến cả trăm email để theo
kịp tiến độ hội thoại. SharePoint được thiết kế để giảm đến mức tối thiểu việc sử dụng
email và sự không hiểu quả từ chúng. Cũng có thể giữ quyết định sử dụng email để
gửi thư ở bên ngoài công ty thông qua mạng, đó vẫn giữ được sự sở hữu trí tuệ. Email
có thể dễ dàng bị đánh cắp từ môi trường mạng và dễ dàng bị đọc . Sử dụng
SharePoint để thảo luận là biện pháp tốt để bạn có thể điều khiển được những người
bạn thấy đó.

Versioning document – một tập tin được chia sẻ không phải là phiên bản của những tài liệu
khác đặt trong nó. Nghĩa là nếu có 2 user đang làm việc trên những tài liệu giống nhau, sao
chép những tập tin này đến chế độ chia sẻ, ai là người copy cuối cùng sẽ thắng. Sẽ có sự thay
đổi liên tục vì người này sẽ chép đè lên của người khác. Thử tưởng tượng nếu một người bị
mất dữ liệu, họ cũng chưa sao lưu những thay đổi khi tất cả những người dùng khác sử dụng
dữ liệu đó. Điều này tác động rất lớn đến hiệu suất làm việc.
FOR END USERS

Removing old content – sử dụng chia sẽ file hoặc một số sự giám sát trong lưu trữ, bạn sẽ cho
phép người có quyền xóa bỏ những nội dung không còn sử dụng . Dĩ nhiên, điều này không
xảy ra trên những dữ liệu dạng chia sẻ.

Updaing users of changes – khi bạn thay đổi một tài liệu trên chia sẻ tập tin hoặc lưu trữ,
giống như chúng không được báo cáo nếu bạn không email chúng. Bạn có thể quên email
chúng và bạn phải chờ trong vài giờ dể suy nghĩ rằng bạn vẫn đang làm việc và nó lại ảnh
hưởng đến năng suất làm việc của bạn.

Reduce Email – sử dụng SharePoint, bạn có thể loại trừ được việc dùng email để phân phát
tài liệu, hướng dẫn thảo luận và cập nhật người dùng.

Enable web access – khi bạn upload tài liệu của bạn lên SharePoint, bạn có thể truy cập
chúng ở bất cứ trình duyệt web như việc sử dụng cách tìm kiếm trực tuyến. Bạn không chỉ
truy cập được nội dung để xem mà còn có thể hiệu chỉnh SharePoint site với những nội dung
FOR END USERS

hữu ích và thông cho người dùng. Đây là việc làm không thay đổi với HTML hoặc sử dụng
Web Parts.

Provide Search Capabilities – một chức năng tiêu biểu. Nó giúp cho hệ thống mạng giảm tải
khi tìm kiếm tài liệu trên file server.

Provide simple Backup and restore – có rất nhiều cách sao lưu, nếu bạn là người điều hành,
SharePoint cung cấp phương pháp sao lưu khá đơn giản để backup dữ liệu SharePoint.

Provide Advanced Security and Administrative control – WSS cung cấp các phương thức
chứng thực chạy song song và tùy chỉnh chức năng out-of-the-box security. Sử dụng công cụ
quản trị, bạn có thể triển khai WSS dễ dàng ủy quyền cho một số cấp độ thấp hơn cho user
nằm trong thỏa hiệp bảo mật.

Globalization – Với việc kết hợp với kinh tế để tạo ra mạng lưới kinh tế toàn cầu, tổ chức sẽ
tìm kiếm các cơ hội trên các quốc gia. Vì thế đòi hỏi cần phải có nhiều ngôn ngữ trên site.

Regulatory compliance – Nhiều chính phủ điều chỉnh cách thức kinh doanh của các công ty
khác nhau. Với mỗi quốc gia thì việc điều chỉnh và các bộ luật là khác nhau. Chẳng hạn, tập
đoàn cần giữ tài liệu, nội dung và ghi lại nó ít nhất 3 năm.
FOR END USERS

SharePoint 2007 có nhiều ưu điểm đối với việc hợp tác và kinh doanh. Một số ưu điểm giúp
ích cho công ty bạn:

 Quản lý hiệu quả thông tin và nội dung.


 Khả năng xử lí giao dịch nhanh.
 Quản lý , truy cập thông tin tại tập trung.
 Cho phép bên trong và bên ngoài nội bộ có thể truy cập được thông tin và nội dung.
 Đây chắc chắn không phải là một danh sách đầy đủ nhưng khi kết hợp với các sản
phẩm khác, bạn có thể tạo những giải pháp SharePoint giải quyết được các vấn đề
trong kinh doanh của bạn.
FOR END USERS

Online Presence. Cho phép các thành viên trong nhóm có thể trực tiếp truyền thông. Kết hợp
giữa WSS và Microsoft Active Directory, Microsoft Exchange, và Microsoft Windows
Messenger sẽ giúp người dùng có mặt trên Web. User có thể xem các colleagues đang rảnh
rỗi, bận, hoặc offline và cũng có thể thay đổi tin nhắn. Một số kênh truyền thông khác như
email, gửi tin nhanh hoặc thoại Voice thông qua giao thức internet (VoIP). Đây sẽ giúp cho
user có thể trao đổi với nhau qua các phương tiện truyền thông.

Collaboration Sites – Những site mẫu cung cấp, hỗ trợ khả năng làm việc cộng tác tốt hơn.
Chúng ta sẽ thảo luận vấn đề này ở những phần sau.

Intergration with Office products – bằng cách kết hợp những công cụ văn phòng như Word,
Excel, Access, SharePoint trở thành sức mạnh giúp ích cho người dùng. WSS hỗ trợ kết hợp
SharePoint Designer, Outlook, Exchange Server, IRM và Active Directory. WSS cũng hỗ trợ
các đối tượng offline như tài liệu, danh sách, lịch và tài liệu thư viện.
FOR END USERS

Người dùng luôn luôn tìm được những thông tin giúp họ trong Thao tác. Những thông tin này
sẽ không bao gồm tất cả trong SharePoint. Có nghĩa là họ cần tìm kiếm ở những nơi khác và
sẽ tốt hơn tìm kiếm tại một nơi.

SharePoint 2010 chính là nơi đó.


FOR END USERS

SharePoint tăng cường khả năng lưu trữ trên nhiều nền tảng. Lưu trữ tài liệu và quản lý như
tạo, lưu trữ, tự hiệu chỉnh, bảo trì, điều khiển, xóa, sao lưu.

 Document, Picture and Form Libraries – là nơi bạn có thể lưu trữ và bảo trì các tài
liệu. Chúng ta sẻ tìm hiểu về thư viện ở những phần sau của khóa học.

 Content Types –có những kiểu thiết lập mà bạn có thể áp dụng cho tài liệu và site của
bạn. Đừng thiết lập nó thêm một lần nào nữa.

 Versioning – Đảm bảo tính an toàn và nhất quán. Nó đã có sẵn trong tất cả các thư
viện và danh sách. Version control giúp ghi lại lịch sử của tài liệu mỗi khi có sự thay
đổi. Bạn có thể phục hồi tài liệu của bạn nếu cần.

 Recycle Bin – nơi lưu trữ tất cả các đối tượng đã bị xóa và có thể phục hồi được.
Mặc định, Recycle Bin có thể giữ các đối tượng bị xóa trong 30 ngày.
FOR END USERS

 Management Lists – bạn có nhiều danh sách và chúng giúp bạn quản lý tài liệu xoay
vòng, chúng ta sẽ tìm hiểu nó ở những phần sau .

Tính năng Record Management không còn bị hạn chế bởi khuôn mẫu Record Center nữa,
nhưng có thể sử dụng với bất kì site nào trong SharePoint 2010.

Bạn vẫn còn có Record Center và nó có một số tính năng mới giúp bạn dễ dàng làm việc và
thực thi như việc định tuyến và quản lý các bản ghi thay vì tốn chi phí cho việc viết ra ( tuy
nhiên nếu cần bạn vẫn có thể làm điều đó).
FOR END USERS

Social Media hướng dẫn các vấn đề sau:

 Cải thiện vị trí chuyên môn.


 Tăng chia sẻ tri thức trên toàn đơn vị và địa lý.
 Cung cấp những giúp ích có liên quan và nội dung hiện hành để khuyến khích làm
việc cộng tác.
 Kinh nghiệm sử dụng tốt hơn thông qua sử dụng và kết hợp các công cụ trong
SharePoint.
FOR END USERS

Bây giờ chúng ta so sánh những tính năng mới của SharePoint 2007 so với SharePoint Portal
2003.
FOR END USERS

SharePoint có nhiều cải tiến đáng giá, là sự lựa chọn cho công ty bạn.

 Giao diện người dùng đã được thiết kế lại với ASP. NET 2. 0. Những tính năng này
giúp bạn có thể xóa bỏ giao diện sử dụng JavaScript và điều khiển Navigation.
 Có nhiều site cho phép user tạo ra các site chức năng khác để làm việc.
 Tìm kiếm đã được thiết kết lại để trở nên nhanh và linh hoạt hơn. Một số tính năng
trong tìm kiếm như Best Bets, Relevance, Keywork và Full Text Query.
 Một trong những điểm mới là Report Center. Trung tâm báo cáo cung cấp cho bạn
một bảng thông báo gồm nội dụng các báo cáo .
 SharePoint kết hợp với một sản phẩm của Microsoft khác là Content Management
Server . Tất cả các tính năng của CMS đều có trong SharePoint 2007.
 Những tính năng mới giống như những đối tượng được phân theo từng cấp độ, làm
việc với SharePoint và chạy nó mỗi ngày giúp Thao tác của bạn trở nên nhẹ nhàng .
FOR END USERS

 Workflows – Workflows attach business logic to documents and list items in


Windows SharePoint Services 3. 0. Ví dụ , một biểu đồ có thể định tuyến để xem
một tài liệu, theo dõi kết quả. Workflow thậm chí có thể theo dõi user kiểm tra
tình trạng làm việc trong một khoảng thời gian. Workflows trên Windows
SharePoint Services được xây dựng trên Windows Workflow Foundation, là một
thành phần của Microsoft Windows.
 Blogs – blog là một site được thiết kế giúp bạn có thể chia sẻ thông tin lên đó.
Blog được sử dụng như một site tin tức, nhật báo, nhật kí và nhiều hơn thế .
 Wikis – Wiki site hỗ trợ các siêu liên kết và sử dụng các văn bản với cú pháp
đơn giản dùng để tạo ra trang mới và kết nối với các trang nội bộ.
 Recycle Bin – một trong những lời phàn nàn phổ biến nhất với user các phiên
bản Windows SharePoint Services là việc các đối tượng đã bị xóa chưa được bảo
vệ. Nếu một user xóa một đối tượng từ thư viện hoặc danh sách, đối tượng đó sẽ
ngay lập tức bị xóa từ hệ thống và chỉ cần một lần backup là có thể phục hồi lại .
FOR END USERS

Windows SharePoint Service 3. 0 bao gồm Recycle Bin. Khi user xóa đối tượng
trong thư viện học danh sách, đối tượng đó đã nằm trong Recycle Bin. Tất cả các
đối tượng bị xóa, gồm cả những đối tượng và thư mục riêng, đều được đưa tới
Recycle Bin và có thể phục hồi.
 Really Simple Syndication (RSS) Support – cung cấp một cơ chế cho việc cung
cấp push - như kinh nghiệm cho các thông tin chuyển tiếp đến người dùng cuối.
 Project Tasks List – được thiết kế để cung cấp việc theo dõi tốt hơn và các công
cụ để quản lý các dự án. Mặc dù nó không có nghĩa là cung cấp cách quản lí dự
án kiểu end-to-end, Windows SharePoint Services cho phép SharePoint site theo
dõi sự kiện, hoạt động các dự án để làm việc có tính khoa học hơn.
 Email Integration – bạn có thể cấu hình danh sách SharePoint để nhận tin từ
email tốt hơn việc tạo emai và chuyển tới danh sách từ SharePoint.
 Improved Discussion and Serveys Lists – danh sách thảo luận có thể chứa hàng
triệu trang ghi chép, địa chỉ email và kết hợp với Outlook. Surveys hỗ trợ các
nhánh câu hỏi và hỗ trợ nhiều trang cùng lúc.
FOR END USERS

Trong bài học này, bạn sẽ được thảo luận về End User Adoption. Làm thế nào bạn có thể
chấp nhận SharePoint từ chính quyết định và cảm tính từ bạn?
FOR END USERS
FOR END USERS

Tóm tắt:

 SharePoint có nhiều tính năng ưu việt mới. Nó quá mạnh để tận dụng.
 Bạn đã sẵn sàng dành ra hơn 45 ngày để tự học và bạn sẽ trở thành chuyên gia
SharePoint đích thực.
 Dễ dàng xem các môi trường hoặc demo và có một số người thường bảo “Đây là môi
trường SharePoint của chúng tôi”.
 Trở nên thông mình hơn bởi vì không ai có thể không làm mà tưởng tượng được,
không có nghĩa là bạn làm nó dễ dàng trong môi trường SharePoint của bạn.

Sau khi hoàn tất module này, bạn sẽ có thể:

 Mô tả được các vị trí nghề nghiệp trong SharePoint 2010.


 Mô tả được các tính năng mới và thích hợp trong SharePoint 2010 so với SharePoint
2007.
FOR END USERS

 Mô tả được những vấn đề trong kinh doanh trên SharePoint 2010 có thể định hướng
được.
FOR END USERS

Trong module này, chúng ta sẽ xem những tính năng phổ biến của SharePoint site cơ bản.
Xuyên suốt bài học, chúng ta sẽ tạo và quản lý vài bộ phận về nội dụng và sử dụng team site
làm đối tượng của bài thực hành.
FOR END USERS

Bây giờ chúng ta bắt đầu chú ý đến các thành phần của SharePoint Team Site cơ bản. Một số
chức năng nền tảng có sẵn trong SharePoint.

Hiểu được các đặc trưng cơ bản này để làm việc với những phần còn lại của SharePoint site
là dễ dàng hơn.
FOR END USERS

Site đầu tiên được định nghĩa là Team Site, là site phổ biến. Các yếu tố tạo nên team site:

 Trang Default. aspx


 Danh sách và thư viện.
 Phân quyền
 User.
 Site nhánh.

Team site là nơi để các nhóm có thể trao đổi thông tin cùng nhau. Điển hình của việc đó là
loại bỏ email. Bằng sự đổi chỗ trong danh sách thảo luận, bạn có thể lưu lại cuộc trò chuyện,
và khi bạn rời khỏi công ty, mọi người có thể vào và đưa nó lên một cách nhanh chóng.

Bạn không cần phải sử dụng email để gửi các tài liệu cho mọi người.

Bằng việc sử dụng danh sách liên hệ, bạn sẽ không sợ mất thông tin về khách hàng hay thông
tin về dự án nào đó mà bạn đang cộng tác với đối tác bên ngoài.
FOR END USERS

SharePoint 2010 có những thiết kế sau:

Fast & Contectual

Giảm việc tải lại trang.

Tăng cường tổ chức.

Bổ sung nút lệnh cho những lệnh thường dùng.

Simple Interface

Luôn hiển thị thông tin đơn giản.

Hiển thị theo ngữ cảnh lệnh.

Reusable Components

Client Object Model (developers)

Reusable UI components (developers).


FOR END USERS

SharePoint 2010 mang đến những cải tiến sau:

 Giao diện người dùng nhanh hơn khi sử dụng AJAX, điều này làm giảm bớt quay trở
lại các Thao tác.
 Phương tiện truyền thông thông qua web part – âm thanh và video sử dụng trên
SharePoint.
 Thiết kế thanh Ribbon trải dài giao diện.
 Cải tiến một số tính năng gỡ rối giúp tìm và chẩn đoán lỗi và hỗ trợ kĩ thuật.
 Chuẩn XHTML.
FOR END USERS

SharePoint có một hộp thoại nền mới. Khi bạn tạo đối tượng hoặc thay đổi thiết lâp, bạn sẽ
thấy hiện ra một hộp thoại. Điều này làm giảm bớt một số lượng thông tin được trả về và trả
ngược lại server.
FOR END USERS

Tất cả sản phẩm Office đều có Ribbon. Ribbon là nơi để bạn làm việc bằng các đối tượng
trên đó.
FOR END USERS

Mặc định, Wiki được kích hoạt ở tất cả các site và trang . Điều này giúp bạn có thêm kinh
nghiệm để xây dựng các khuôn mẫu SharePoint và có thể tự xây dựng mọi thứ.
FOR END USERS

Trong đây, người hướng dẫn sẽ xem lại Collaboration Experience với SharePoint.
FOR END USERS

Trong bài thực hành này, bạn sẽ làm việc với các tính năng cơ bản trong SharePoint 2010.
FOR END USERS

Người hướng dẫn sẽ thảo luận về team Site và làm thế nào để bạn có thể sử dụng và điều
hành nó.
FOR END USERS

Tóm tắt:

 Điển hình site là bạn sẽ làm việc với Team Site.


 Chỉ cần làm việc ở lần đầu tiên với Team Site, ở những lần sau bạn sẽ làm việc khá
dễ dàng.

Sau khi hoàn tất module, bạn có thể:

 Mô tả được giao diện người dùng trong SharePoint 2010.


 Hiểu về cách làm việc của Ribbon.
FOR END USERS

MODULE #03: BÀI THỰC HÀNH 1 VỀ GIAO DIỆN NGƯỜI DÙNG


LAB 1: GIAO DIỆN USER.

Course: SharePoint 2010 Overview (End User)

Thời gian hoàn thành: 20 phút.

Chủ đề:

Tìm hiểu giao diện user.

Sử dụng Create Page.

Khám phá Ribbon

Chú ý:

Thay đổi servername với tên của server.

Tổng quan: Học cách sử dụng mọi thứ trên SharePoint là kĩ năng quan trọng cho các chuyên
gia. Hãy học từ những bước đầu tiên hướng đến mục tiêu. Bạn có thể tìm được những người
bạn sinh viên của bạn với các background khác nhau, chúng ta cần chắc rằng mọi người đều
có thể sử dụng một cách quen thuộc sản phẩm SharePoint .

Bài tập 1 – Khám phá Basic Team Site.

Mục đích: bài thực hành này đề cập đến các khu vực trên SharePoint site, như đã nói ở trên
rằng bài thực hành đầu tiên là làm quen với các khu vực .

Kết quả: Hiểu được cách di chuyển và sử dụng trong tổng thể SharePoint Site.

Thao tác 1 – Navigation.

1. Xem lại các kết nối bên trái của site , bạn nên lưu ý những vấn đề sau:
 Documents
1) Site Pages.
2) Shared Documents.
 Lists
1) Calendar.
2) Tasks.
FOR END USERS

 Discussions.
1) Team Discussion.
 Recyle Bin
 All Site Content.

2. Tóm tắt các kết nối:


 Kết nối Documents sẽ giúp bạn tìm đến các thư viện tài liệu.
 Kết nối Lists sẽ giúp bạn đến với tất cả danh sách.
 Kết nối Discussions giúp bạn đến với danh sách các chủ đề thảo luận.
3. Chú ý: Những đối tượng bị lược bỏ trong SharePoint 2010
 Sites
 People and Groups.
FOR END USERS

Thao tác 2: All Site Content

1. Click kết nối “All Site Content”

2. Tại đây bạn có thể xem được nội dung của site bạn gồm những gì.
FOR END USERS

Thao tác 3: Tạo trang.

1. Click Create.
FOR END USERS

2. Hộp thoại được bật lên với điều khiển Silverlight, không giống như trang ASPX ở
SharePoint 2007. Từ đây, bạn có thể tạo nhiều loại danh sách đã được cài đặt từ site,
thậm chí là là “Office. com”

3. Những đối tượng bạn có thể tạo dưới các chuyên mục:
 All Catefories.
 Blank and Custom.
 Search.
 Tracking.
 Web Databases.
4. Click vào mỗi chuyên mục, bạn sẽ thấy những đối tượng đã được tạo từ menu.
5. Click Blank and Custom.
FOR END USERS

6. Click Custom List, chú ý ở khung bên phải là các thuộc tính hiển thị theo kiểu các
đối tượng.
7. Đóng Dialog bằng cách click X ngay góc phải phía trên.

Thao tác 4: Site Actions.

1. Không phải ai cũng thấy nút Site Actions này, chẳng hạn những tài khoản dạng
Viewer sẽ không bao giờ thấy.
2. Click Site Actions ngay góc trái phía trên.

3. Bạn sẽ thấy được nhiều tùy chọn trong Team Site.


FOR END USERS

4. Trong menu có sự thay đổi so với SharePoint 2007:


 Các kết nối được thêm vào
1) More Options.
2) Site Workflows.
3) Site Permissions.
5. Chú ý bạn chỉ có thể chọn Sync to SharePoint Workspace khi đã cài đặt ứng dụng
SharePoint Workspace (một phần trong bộ Office 2010).
FOR END USERS

Thao tác 5: Ribbon.

1. Tại Site Actions, click Edit Page.


2. Chú ý sự hiển thị mới của Ribbon.

3. Ribbon là một trình đơn ngữ cảnh. Điều này có nghĩa là nó sẽ hiển thị những hành
động và các nút cho các đối tượng đang được chọn. Trong trường hợp này, bạn chọn
chỉnh sửa trang và bạn sẽ vào đến các tùy chọn để chỉnh sửa trang.
4. Tại thanh Ribbon, click Page , bạn sẽ nhìn thấy các tùy chọn.

5. Tại thanh Ribbon, click Browse.

6. Chúng ta sẽ tiếp cận với Ribbon ở những bài thực

Thao tác 6: UI Enhancements.

1. Click Home.
2. Click Site Actions Edit Page
3. Chú ý các tab trên Ribbon:
FOR END USERS

 Browse.
 Page.
 Editing Tools  Format Text.
 Editing Tools  Insert.
4. Click Edit , chú ý các công cụ điều khiển ở trang hiện tại:
 Versions
 Permission.
 Delete.
 Approve/Reject.
 Manage workflows.
5. Click Format Text , từ đây bạn có thể kiểm tra Check Out/In, kiểu dáng chữ trên
trang, chỉnh sửa html trong công cụ chỉnh sửa.
 Chú ý đến tính năng chuyển đổi sang XHTML là Convert to XHTML.

6. Click Insert, từ đây bạn có thể thêm các bảng, ảnh , kết nối, upload tập tin, thêm các
phần của web, xem các phần của web theo dạng danh sách và tạo danh sách mới.
FOR END USERS

7. Click Home.
8. Click Shared Documents.
9. Click Site Actions Edit Page.
10. Chú ý: đây là trang với các phần web trên nó, phần Web Parts có màu xám.
11. Chú ý đến một số tab mới trên Ribbon:
 Library Tools  Documents.
 Library Tools  Library.
 Page Tools  Insert.
 Web Part Tools  Options.
12. Click Documents.
 Từ đây bạn có thể quản lí các đối tượng trong thư viện Shared Documents.

13. Click Library


 Từ đây bạn có thể quản lí cả thư viện Shared Documents.
FOR END USERS

14. Click Insert.


 Từ đây bạn có thể đưa vào các đoạn văn bản, hình ảnh, các phần web và danh
sách các phần web.

15. Click Options Web Part Properties.


 Xem lại Tool Pane ở bên phải. Mở từng đặc tính của từng chuyên mục trong
các phần web.
 Phần quan trọng nhất trong SharePoint 2010 là tùy chọn AJAX Options. Chú
ý là khả năng nạp vào các phần của web sẽ không đồng bộ, điều nay làm cho
trang của bạn được nạp vào nhanh hơn trong SharePoint 2010.
FOR END USERS

Thao tác 7: People and Groups.

1. Click Site Actions bên góc trái phía trên.

2. Click Site Permissions.


3. Trang này có sự thay đổi nhỏ, thanh menu Quick launch không còn tồn tại.
FOR END USERS

4. Xem lại Groups (tương tự trong SharePoint 2007)


 My Team Site Members (những người trong nhóm này được quyền đóng góp)
 Viewers (những người trong nhóm này chỉ được quyền xem)
 My Team Site Visitor (những người trong nhóm này chỉ được quyền đọc)
 My Team Site Owners (những người trong nhóm này được tất cả các quyền)
5. Chú ý các quyền hạn trên thanh Ribbon.
FOR END USERS

Thao tác 8 – Recycle Bin.

1. Clickk Recycle Bin.


2. Chú ý không có tài liệu nào trong thùng rác.
3. Click đến kết nối Home
4. Click Shared Documents.
5. Trên Ribbon, click Documents.

6. Trên Ribbon, click New Document.

7. Click OK, Word 2010 được mở.


8. Nhập văn bản, ví dụ Hello SharePoint is a good one.
9. Lưu lại tập tin word đó, sử dụng tổ hợp phím Ctrl-S
10. Click Save.
11. Click OK.
12. Close Microsoft Word.
13. Chọn tài liệu, click Delete trên thanh ribbon.
FOR END USERS

14. Click OK.

15. Click Recylcle Bin


16. Click vào hộp chọn cho tài liệu tiếp theo.

17. Click Delete Selection.


18. Click OK , tài liệu của bạn sẽ bị xóa từ thùng rác. Tuy nhiên bạn lại cảm thấy cần tài
liệu đó.
FOR END USERS

19. Click Site Actions Site Settings.


20. Dưới mục Site Collection administration, click Recycle Bin.

21. Ở bên trái, click Deleted from end user Recycle Bin , ở đây bạn sẽ thấy có 2 chế độ.
FOR END USERS

22. Click hộp chọn cho tài liệu.


23. Click Restore Selection.
24. Click OK.
25. Click Home.
26. Click Shared Documents , bạn sẽ thấy tài liệu của bạn được phục hồi.

Thao tác 9: Đăng nhập/Đăng xuất.

1. Mở cửa sổ trình duyệt.


2. Mở Team site http://servername:100
3. Click System Account ở góc phải phía trên.

4. Click Sign In As Different User.


5. Đăng nhập vào contoso\sp_member, mật khẩu là Pa$$w0rd.
FOR END USERS

6. Bạn sẽ thấy bị lỗi sp_member chưa được thiết lập quyền, chúng ta sẽ truy cập bằng tài
khoản sp_member sau.

7. Click Sign In As Different User.


8. Đăng nhập vào training\administrator , mật khẩu là Pa$$w0rd.
9. Click Home trên tab.
FOR END USERS
FOR END USERS

Trong module này, chúng ta sẽ xem danh sách từ người dùng, nhưng cũng nhanh chóng
từ dữ liệu. Chúng ta sẽ nói về danh sách mới trong SharePoint 2010 và cái gì thay đổi khi
làm việc với một vài loại danh sách.
FOR END USERS

Trong bài học này, chúng ta sẽ xem danh sách là gì và cho bạn một số dịnh nghĩa mô tả
về danh sách. Chúng tôi cũng sẽ gửi slide này đến mỗi loại danh sách và thảo luận về
chức năng của nó.
FOR END USERS

Danh sách là thành phần quan trọng trong khi làm việc với SharePoint. Nó cho phép user
lưu trữ cơ sở dữ liệu và thông tin khi làm việc mỗi ngày.

Dành cho người phát triển, danh sách có thể coi như một bảng trong cơ sở dữ liệu. Nó có
các cột, những cột này gồm các giá trị như integer, varchar (string), float(tiền tệ và con
số). v. . v. v. Với người dùng, danh sách như một cấu trúc gồm các thiết lập vè nội dung.
Danh sách được tạo bởi nhiều thành phần khác nhau và người dùng có thể dễ dàng thêm
các cột vào danh sách , sử dụng một số kiểu xây dựng cột:

 Single line of text.


 Multiple lines of text.
 Choice.
 Number.
 Currency.
 Data and Time.
FOR END USERS

 Lookup .
 Yes/No.
 Person hoặc Group.
 Hyperlink hoặc Picture.
 Calculated.
 Business Data.

Từ cơ sở dữ liệu, có nhiều sự khác nhau giữa các danh sách. Ví dụ, một danh sách lịch và một
thư viện hình ảnh sẽ hiển thị khác nhau, nhưng chúng đều có cách lưu trữ cơ sở dữ liệu như
nhau.

Có hai loại danh sách mới trong SharePoint 2010. Đơn giản nhất là Asset Library. Thư viện
này được thiết kế để tổ chức về âm thanh, hình ảnh và video sở hữu site bạn.

Thư viện External Lists là một loại mở rộng của danh sách dữ liệu bên ngoài nội bộ mà bạn
muốn xem VÀ chỉnh sửa.
FOR END USERS

Trong SharePoint 2007, bạn không thể vượt quá số kí tự trên site của bạn hoặc danh sách
hoặc danh sách tên các đối tượng hoặc những thứ có thể bị lỗi. Bây giờ bạn có thể vì chúng
đã được HTML Encoded thêm các mục.
FOR END USERS

Danh sách cột có thể tính toán được chính xác. Bạn có thể thêm sự xác nhận tính hợp lệ trên
danh sách.
FOR END USERS

Bạn có thể tạo danh sách bằng nhiều cách. Bạn nên suy nghĩ về cách sử dụng lại dữ liệu và
quản trị danh sách và dữ liệu khi tạo chúng.
FOR END USERS

Asset Library cho phép bạn quản lý các tập tin phương tiện truyền thông. Khi bạn thêm các
đối tượng này vào danh sách để hỗ trợ .

Bạn không muốn đặt bất cứ thứ gì vào thư viện Asset khi:

 Những thứ giống nhau như đúc.


 Cần Digital Rights Managemen (DRM).
 Tập tin quá lớn (>2GB)
FOR END USERS

Một số thứ khác được thêm vào danh sách trong SharePoint 2010:

 Giới hạn truy vấn lớn.


 Blocking Operations – dừng một danh sách xóa hàng triệu đối tượng.
 Ublocked windows.
 Hỗ trợ danh sách lớn ( hàng triệu đối tượng).
FOR END USERS
FOR END USERS

External List thể hiện rất tốt việc truy vấn dữ liệu trong SharePoint khi dữ liệu được lấy từ cơ
sở dữ liệu. AN External List như con trỏ thẳng đến vùng dữ liệu phụ trợ, nhưng sử dụng giao
diện SharePoint như giao diện người dùng để Thêm/Tùy chỉnh/Xóa các đối tượng trong danh
sách.

Đây là một cách mạnh mẽ dành cho user khi muốn lấy thông tin từ dữ liệu phụ trợ.
FOR END USERS

Bây giờ chúng ta bắt đầu tìm hiểu mỗi danh sách, việc tạo các danh sách, hay việc thảo luận
về những danh sách đã được hiệu chỉnh khá an toàn. Ở bước tiếp theo, bạn phải tạo một danh
sách nhận xét. Sự nhận xét này tương tự như những thông báo nhận xét trong cơ sở dữ liệu
quan hệ trong hệ thống mà bạn có thể lọc và sắp xếp các đối tượng.
FOR END USERS

Tìm kiếm dữ liệu trong SharePoint là một vấn đề lớn, và sẽ không chỉ lớn hơn khi số lượng
dữ liệu ngày càng nhiều.

Một vài tính năng mới giúp tìm kiếm như:

 Drop off libaries – định tuyến nội dung thông qua các quy tắc.
 Folder partitioning – các thư mục dày đặc.
 Metadata Foldering – tạo các thư mục trên các cột giá trị.
 Ngăn ngừa việc xuất trùng thông tin.
FOR END USERS

Document Sets cho phép bạn tạo và thiết lập các gói tài liệu quan hệ nhau và bạn có thể quản
lý. Sự bổ sung của Document Set là thư mục. Khi tiến hành tạo một Document Set mới,
những document này sẽ kết hợp với nhau thành một đơn vị độc lập.
FOR END USERS

Người hướng dẫn của bạn sẽ tạo và thảo luận một số danh sách nhận xét.
FOR END USERS

Trong bài thực hành này , bạn sẽ tạo một ví dụ cho Asset Library.
FOR END USERS
FOR END USERS

Tóm tắt:

 Danh sách lưu trữ nhiều dữ liệu.


 Danh sách và cột có tính hợp lệ.
 Document Sets là một tính năng mới mạnh mẽ.
 Danh sách và cơ sở dữ liệu, đặc trưng của chúng.
 Asset Library là một danh sách mới trong SharePoint 2010.

Sau khi hoàn thành module bạn sẽ:

 Mô tả và sử dụng được Asset Library.


 Hiểu được cách sử dụng danh sách và cơ sở dữ liệu.
 Cách sử dụng và tạo Document Sets.
 Học cách tào External List.
FOR END USERS

MODUL #4: BÀI THỰC HÀNH 1 ASSET LIBRARY

Khóa học: Tổng quan về SharePoint 2010.

Thời lượng để hoàn tất: 15 phút.

Chủ đề:

Sử dụng Asset Library.

Hệ điều hành:

Chắc rằng thay đổi servername với tên của server.

Tổng quan: Khám phá Asset Library trong SharePoint 2010.

Bài tập 1: Tạo/Sử dụng Asset Library.

Mục đích: Học cách sử dụng Asset Library.

Kết quả: Hiểu được việc sử dụng Asset library.

Thao tác 1 – Tạo một Asset Library

1. Mở team site (http://servername:100)


2. Click Site Actions  More create options.
FOR END USERS

3. Click Library.
4. Chọn Asset Library.
5. Nhập tên My Assets.
FOR END USERS

6. Click Create.

Thao tác 2: Upload Media Assets

1. Trên Ribbon , click Documents.


2. Click Upload Document  Upload Multiple Docuemnts.
FOR END USERS

3. Upload các tài liệu sau từ thư viện bằng kéo chúng vào hộp thoại windows.
 D:\Lab Work\04_Lab01\windows. jpg
o Đây là tập tin hình ảnh
 D:\Lab Work\04_Lab01\SharePointRocks. mp3
o Đây là tập tin âm thanh
 D:\Lab Work\04_Lab01\SharePointRocks. avi.
o Đây là tập tin video
4. Click OK.
5. Click Done.
6. Click Windows , chú ý hộp thoại mở lên, bạn sẽ nhìn thấy các đối tượng đã được gán
thẻ.
FOR END USERS

7. Click SharePoint2010Rocks. mp3, chú ý nội dung của đó không chính xác.
FOR END USERS

8. Click Edit Properties.


9. Thay đổi nội dung thành Audio.
10. Click Save.

Thao tác 3 – Phát thư viện truyền thông Asset của bạn.
FOR END USERS

o Từ Asset Library, click MP3.

o Click Play, web part sẽ mở tâp tin đó từ thư viện SharePoint.


FOR END USERS
FOR END USERS
FOR END USERS

Chúng ta sẽ khám phá các loại danh sách trong module cuối. Trong module này chúng ta sẽ
tìm hiểm cách quản lý .
FOR END USERS

SharePoint 2010 giới thiệu các kiểu thiết lập khác nhau để quản lý bởi người dùng, trong bài
học chúng ta sẽ khám phá từng kiểu thiết lập mới.
FOR END USERS

Multi-document được thiết kế để tăng năng suất. Sự thay đổi tương đối đơn giản, nhưng
người dùng cuối sẽ tiết kiệm rất nhiều thời gian.
FOR END USERS

Các cột và cấp độ danh sách mang tính xác thực hợp lệ có sẵn trong SharePoint 2010. Đây
được cho là rộng rãi khi người dùng và khách hàng Microsoft SharePoint đề nghị tính năng
này. Người dùng có thể cài đặt xác thực tính hợp lệ từ trình duyệt và Các kịch bản phức tạp
để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu trong danh sách của họ.
FOR END USERS

Bạn có thể bật Content Ratings trên danh sách của bạn trong SharePoint 2010. Đây là tính
năng giúp bạn nâng cấp thứ hạng nội dung. Những thứ hạng này sẽ hiển thị trong danh sách
trang.

Content Rating cũng là nhân tố quan trọng từ truy vấn tìm kiếm. Một đánh giá cao về tài liệu
sẽ luôn luôn hiển thị trước những tài liệu có đánh giá thấp hơn ở cùng một truy vấn.
FOR END USERS

Bạn có thể sử dụng Audience Target trong SharePoint 2010. Mặc định thì tính năng này đã bị
tắt, nhưng bạn có thể dễ dàng kích hoạt nó trong trang thiết lập. Tính năng này yêu cầu có
dịch vụ User profile và thiết lập Audiences để được tạo bằng quản trị SharePoint Server.
FOR END USERS

Khi bạn có nhiều dữ liệu trong thư viện, việc tổ chức thành thư mục sẽ lãng phí nhiều thời
gian của người dùng. Tính năng mới trong SharePoint 2010 là metadata navigation. Metadata
Navigation cho phép bạn xây dựng riêng cơ sở dữ liệu của các đối tượng trong danh sách
hoặc thư viện.

Nhắm mục tiêu cao xem có thể được tạo ra để giúp người dùng tìm thấy những gì họ cần rất
nhanh chóng.
FOR END USERS

Dịch vụ DocumentID được sử dụng giúp bạn tạo nên những tài liệu độc quyền bằng đánh số
id. Nhờ có số id, bạn có thể tìm kiếm bằng id. Dịch vụ DocumentID là phạm vị trong cấp độ
site và theo đó nó cũng được bật thông qua Site Collection Feature.
FOR END USERS
FOR END USERS

Người hướng dẫn sẽ xem lại các thao tác quản lí danh sách.
FOR END USERS

Trong bài thực hành này, bạn sẽ làm việc với nhiều thao tác quản lý danh sách .
FOR END USERS
FOR END USERS

Tóm tắt:

 Danh sách chứa nhiều thứ, chúng cần được chăm sóc và quản lý.
 SharePoint 2010 giới thiệu tính năng mới List Management.

Sau khi hoàn tất module bạn sẽ:

 Thao tác trên nhiều tài liệu song song.


 Sử dụng cột/xác thực tính hợp lệ của cấp độ danh sách.
 Sử dụng Content Ratings.
 Sử dụng Audience Targeting.
 Sử dụng Metadata Navigation.
 Sử dụng Mange Item Scheduling.
 Sử dụng Document ID Service
 Sủ dụng file plan report.
 Sử dụng Record declaration settings.
FOR END USERS

MODULE #05: BÀI THỰC HÀNH 1 QUẢN LÝ DANH SÁCH.

Khóa học: Tổng quan SharePoint 2010

Thời lượng hoàn thành: 60 phút.

Chủ đề:

Multi-Document Actions.

Turn On Document Sets.

Column Level Validation.

List Level Validation.

Content Ratings.

Audience Targeting.

Metadata Item Scheduling.

Manage Item Scheduling

Document ID Service.

Generate file plan report.

Record declaration settings.

Hệ điều hành:

Chắc rằng servername với tên của server.

Tổng quan: Có rất nhiều bước phức tạp trong việc quản lí danh sách, vì thế hãy chú ý thật kĩ
từng bước.

Bài tập 1: Kích hoạt tất cả các tính năng.

Mục đích: Các tính năng này chưa được kích hoạt, chúng ta cần kích hoạt chúng. Chú ý , bạn
phải có quyền Site Owner để làm điều này.

Kết quả: Cách bật các tính năng trong SharePoint 2010.

Thao tác 1 – Kích hoạt tất cả các tính năng.


FOR END USERS

1. Mở SharePoint site, địa chỉ http://servername:100


2. Click Site Actions  Site Settings.
3. Dưới Site Collection Administration, click Site Collection features để kích hoạt tất
cả tính năng.
4. Dưới Site Actions , click Manage site features, bạn nên xem danh sách các tính năng
đã được kích hoạt.

5. Kích hoạt tất cả các tính năng


FOR END USERS

6. Giữ quyết định cho Site Feature và Site Collection Feature có thể làm bởi user nếu
học được thiết lập quyền. Bạn không có khả năng này trong môi trường sản phẩm của
bạn.

Bài tập 2 – Quản lý danh sách.

Mục đích: Học được các thao tác cơ bản khi quản lý danh sách và dữ liệu

Kết quả: Hiểu được quản lý danh sách.

Thao tác 1: Multi-Document Actions.

1. Mở SharePoint site: http://servername:100


2. Click Shared Documents.
3. Nếu bạn không có nhiều hơn một tài liệu thì thêm tài liệu khác vào.
4. Chú ý hộp thoại bên trái, đánh dấu chọn vào Type.
5. Chú ý tất cả các tài liệu đã được chọn.
FOR END USERS

6. Bạn có thể thao tác gộp lại


o Check out/in
o Xóa.

Thao tác 2 – Tạo Document Set.

1. Mở SharePoint site, http://servername:100


2. Click Site Actions  Site Settings.
3. Click Site content types.
4. Click Create.
5. Tại mục name, nhập UUC Filing
6. Tại mục parent content type group, chọn Document Content Types.
7. Tại mục Parent content type, chọn Document.
8. Tại mục existing group, chọn Document Content Types.
9. Click OK.
10. Click Site Action  Site Settings.
11. Click Site content types.
12. Click Create
13. Tại mục name, nhập SEC K9.
14. Tại mục parent content type group, chọn Document Content Types
15. Tại mục Parent content type, chọn Document.
16. Tại mục existing group, chọn Document Content Types
17. Click OK.
18. Click Site Actions  Site Settings.
19. Click Site content types.
FOR END USERS

20. Click Create


21. Tại mục name, nhập Legeal Docs.
22. Tại mục parent content type group, chọn Document Set Content Types.
23. Tại mục Parent content type, chọn Document Set.
24. Tại mục existing group, chọn Document Set Content Types.

25. Click OK.


26. Click Document Set
27. Thêm UCC Filing và SEC K9 vào danh sách cho phép.
28. Tạo 2 từ mới trong tài liệu trên desktop của bạn và đặt các đoạn sau vào nó:
o UUC. docx – “Đây là tài liệu uuc”
o SECK9. docx – “Đây là tài liệu SEC K9”
29. Tại khung kéo thả, chọn UCC Filing , click Browse.
30. Chọn UCC. docx mà bạn mới tạo.
31. Click Open.
FOR END USERS

32. Click Add a new default content…


33. Chọn đối tượng SECK9
34. Chọn tài liệu SECK9 mà bạn đã tạo.
35. Đánh dấu chọn Description.
36. Click Add để thêm Managed Keyword vào trang chào mừng.
37. Click OK.
38. Click Shared Documents.
39. Tại Ribbon, click Library.
40. Click Library Settings.
41. Click Advanced Settings.
FOR END USERS

42. Tại Allow management of content types, click Yes.


43. Click OK.
44. Tại mục Content Types, click Add from existing content types.
45. Chọn Legal Docs, click Add.
46. Click OK.
47. Click Shared Documents.
48. Tại Ribbon, click Documents
49. Click New Document  Legal Documents.

50. Tại mục name, nhập Legal Set – 12345


o 12345 là số ID của khách hàng.
51. Tại mục managed key words, nhập 12345
FOR END USERS

52. Click OK, tài liệu mới của bạn sẽ được tạo và cung cấp.

53. Sau đó trang mới sẽ được tạo với tài liệu mới vừa tạo.
FOR END USERS

Thao tác 3 –Column Level Validation.

1. Click Home.
2. Click Shared Documents.
3. Trên Ribbon, click Library.
4. Click Create Column.
FOR END USERS

5. Tai mục name, nhập Restricted.


6. Mở Column Validation ở phía dưới trang.
7. Tại mục formula, nhập [Restricted]=”Must Type This”
8. Tại mục users message, nhập You didn’t type “Must Type This”.

9. Click OK.
10. Chỉnh sửa một trong những đối tượng trong thư viện
o Tại JavaScript, chọn Edit Properties.
o Tại Restricted, nhập Hi.
o Click Save.
11. Bạn sẽ nhận được thông báo lỗi sau:
FOR END USERS

12. Nhập Must Type This.


13. Click Save.
14. Click Library Settings.
15. Dưới column Settings , click Restricted.
16. Xóa bỏ xác thực.
17. Click OK.

Thao tác 4 – List Level Validation.

1. Click Home.
2. Click Shared Documents.
3. Trên Ribbon, click Library.
4. Click Create Column.
FOR END USERS

5. Tại mục name, nhập Rank.


6. Tại mục type, chọn Number.
7. Click OK.
8. Tương tự như xác thực ở cột, bạn có thể cài đặt List Validation.
o Trên Ribbon, click Library.
o Click Library Settings.
o Click Validation Settings.

o Tại mục Formula , nhập [Rank]>5


o Tại mục message, nhập Rank must be greater than 5
FOR END USERS

o Click Save.
9. Click Shared Documents.
10. Chỉnh sửa đối tượng, nhập giá trị 4 cho Rank.
11. Click Save , bạn sẽ thấy thông báo lỗi.

12. Nhập giá trị 6, click Save.


13. Click Library Settings.
14. Click Validation Settings.
15. Xóa bỏ công thức, click Save.

Thao tác 5 – Content Rating.

1. Click Home.
2. Click Share Docuemts.
FOR END USERS

3. Trên Ribbon, click Library.


4. Click Library Settings.
5. Click Ratings Settings.
6. Click Yes.
7. Click OK.
8. Trong Shared Document, chú ý đến cột được gọi là Rating(0-5).
9. Ở đối tượng đầu tiên, chọn 5 sao.

10. Ở đối tượng thứ hai, chọn 3 sao.


FOR END USERS

11. Chú ý đến các lựa chọn của bạn . Sau khi đã đánh giá, bạn có thể tìm và xem kết quả.

Thao tác 6 – Audience Targeting.

1. Open Shared Documents.


2. Trên Ribbon, click Library.
3. Click Library Settings.
4. Click Audience Targeting Settings.
5. Kiểm tra hộp chọn Enable audience targeting.

o Chú ý: một cột có tên gọi Target Audiences trong danh sách, bạn sẽ có mục
tiêu của mỗi đói tượng thông qua cột này.
6. Click OK.
7. Click Shared Documents.
8. Trên Ribbon, click Library.
FOR END USERS

9. Click Modify this view.

10. Kiểm tra hộp chọn Target Audiences

11. Click OK.


12. Click Edit Properties của một đối tượng trong danh sách
o Nếu mục Content Type không hiển thị Document, bạn cần thay đổi nó.
FOR END USERS

13. Chú ý đến hộp Target Audiences.


14. Chọn Seattle Only.

15. Click Save, bây giờ các đối tượng đã không thể nhìn thấy được, và chỉ truy cập chỉ
đáp ứng với chế độ Seattle Only.

Thao tác 7 – Metadata Navigation (Content Type)

1. Open Shared Documents.


2. Trên Ribbon, click Library.
3. Click Create Column.
4. Tại mục coumn name, nhập Classification.
5. Tại type, chọn Choice.
6. Tại choice, có các loại:
o Unclassified.
o Classified.
o Secret.
o Top Secret.
7. Click OK.
8. Click Library Settings.
9. Click Metadata navigation settings.
10. Tại Select Hierarchy Fields, chọn Folders.
11. Click Remove.
12. Tại Available Hierarchy Fields, chọn Classification.
13. Click Add.
FOR END USERS

14. Click OK.


15. Click Home.
16. Click Shared Documents.
17. Chú ý đến các điều hướng ở dưới bên trái:

18. Click Unclassified.

Thao tác 8 – Manage Item Scheduling

1. Mở Shared Documents.
2. Trên Ribbon, click Library.
3. Click Library Settings.
4. Click Manage item scheduling.
o Chú ý khi sử dụng tính năng này, phiên bản và nội dung phê chuẩn phải
được kích hoạt.
FOR END USERS

5. Bật phiên bản và nội dung phê chuẩn:


o Click Back trên trình duyệt.
o Click Versioning Settings.
o Click Yes for Require content approval for submitted items.
o Nếu đã click rồi, chọn Create major and minor(draft) versions.
6. Click Manage item scheduling.
7. Đánh dấu chọn Enable scheduling of items in this list.

8. Click OK.

Thao tác 9 – Document ID Service.

1. Click Site Actions  Site Settings.


2. Dưới Site Collection Administration, click Document ID Settings.
3. Notice that you can specific a unique set of chars to be inserted into the first part of
the DocumentID.
4. Bạn cũng có thể xác lập lại các số ID để bắt đầu với những kí tự mà bạn chọn.
5. Tại mục ID, nhập MyTeamSite.
6. Đánh dấu chọn Reset all Document IDs.
FOR END USERS

7. Click OK.
8. Tới Shared Documents.
9. Trên Ribbon, click Library.
10. Click Modify this view.
11. Đánh dấu chọn Document ID (linked to document.

12. Click OK.


o Chú ý số ID được gán cho tài liệu của bạn . Ghi lại một trong số những ID
.
FOR END USERS

13. Click Site Actions  New Page.


14. Tại mục name, nhập Document Finder.
15. Click Create.
16. Trên Ribbon, click Page (nếu chưa chọn).
17. Click Page Layout.
18. Chọn Blank Web Part Page.
FOR END USERS

19. Kéo xuống dưới trang.


20. Chọn Top.
21. Trên Ribbon, click Insert.
22. Click Web Part.
FOR END USERS

23. Trên Categories, click Documents.


24. Chọn Enter A Document ID.
FOR END USERS

25. Click Add.


26. Click Save.
27. Tại textbox, nhập số ID bạn đã ghi lại ở trên.
28. Click biểu tượng Go.

Thao tác 10 – Generate file plan report

1. Mở Shared Documents.
2. Trên Ribbon, click Library.
3. Click Library Settings.
4. Click Generate file plan report.
FOR END USERS

5. Click OK.
o Chú ý: tất cả các đối tượng trong danh sách phải đúng (nếu bạn thêm một
vài đối tượng khác trước khi xác thực tính hợp lệ, điều hành sẽ bị lỗi)

6. Báo cáo sẽ xử lí.


FOR END USERS

7. Click click here to view the report.


8. Click Yes.
9. Báo cáo sẽ mở ứng dụng Excel.

Thao tác 11 – Record Declaration Settings.

1. Mở Shared Documents.
2. Trên Ribbon, click Library.
3. Click Library Settings.
4. Click Record Declaration Settings.
5. Xem lại trang, chú ý đến 3 sự lựa chọn:
o Use site collection default settings.
o Allways allow the manual declaration of records.
o Never allow the manual declaration of records.
6. Click Always allow the manual declaration of records.
FOR END USERS

7. Click OK.
8. Click Shared Documents.
9. Click một đối tượng, trên Ribbon, chú ý đến phím Declare Record.

10. Click Declare Record.


FOR END USERS

11. Click OK.


12. Bạn nên xem biểu tượng:

13. Bây giờ, đối tượng này đã được ghi lại.


FOR END USERS

Trong module này, chúng ta sẽ tìm hiểu về quyền trong SharePoint. Chúng ta sẽ học về các
nhóm , các quyền và cấp độ và khám phá tính năng mới là Permission Finders trong
SharePoint 2010.
FOR END USERS

Trong bài học này, chúng ta sẽ học các nhóm mặc định cơ bản trong team site. Chúng ta sẽ
xem mỗi nhóm được thiết lập các cấp độ quyền như thế nào và chúng ta sẽ tạo cấp độ quyền.
Chúng ta sẽ tìm hiểu những gì có nghĩa là để nói rằng SharePoint được "tích lũy" cũng như
cho phép theo mặc định được thừa hưởng từ cấp trang web.

Chúng ta sẽ xem xét làm thế nào để tạo ra hệ thống bảo mật cho site của chúng ta.
FOR END USERS

Khi bạn tạo một site , site sẽ được thiết lập các nhóm với các quyền khác nhau. Một site cơ
bản thường có 3 nhóm (Visitors, Members và Owners). Visitor là nhóm chỉ có quyền đọc,
nhóm member sẽ được quyền đóng góp và nhóm owner là nhóm được tất cả các quyền.

Khi tạo các loại site khác nhau, bạn có thể hoặc không thể có được những nhóm cơ bản hoặc
những nhóm giống nhau về quyền nhưng sẽ khác nhau về tên. Một ví dụ là một site internet
xuất bản. Nó sẽ gồm những nhóm sau:

 Visitors .
 Members.
 Owners.

Nếu mặc định các nhóm SharePoint không linh hoạt như ý muốn của bạn, bạn có thể tự tạo ra
các nhóm SharePoint và gán quyền cho nhóm.
FOR END USERS

Trong WSS 2. 0 được gọi là Site Group, đây là một cái tên không tốt vì nó chỉ là group mà
chưa được thiết lập quyền.

Trong WSS 3. 0 , người ta thay đổi tên gọi lại là cấp độ quyền. Một vài cái tên thích hợp như
users, domain group hoặc SharePoint group.

Một vấn đề quan trọng là SharePoint thì không thông báo từ chối. Nó chỉ có khái niệm Grant
và Revoke. Grant cho phép user làm mọi thứ, ở mọi nơi. Revoke thì ngăn cấm truy cập. Vì
thế bạn có thể ngăn cấm một ai đó truy cập .

Nếu bạn gán một user vào một cấp độ quyền, sau đó thêm chúng vào một số quyền khác, bạn
sẽ có được tất cả các quyền trong mỗi cáp độ quyền. Vì thế quyền được tích lũy, dồn lại.
FOR END USERS

Có tất cả 33 cách thiết lập quyền . Chúng được sắp xếp theo các đề mục (List, Site và
Personal).

Quyền được gán vào cấp độ quyền. Bạn có thể gán cho user, nhóm domain và nhóm
SharePoint .
FOR END USERS

Từ việc tạo site, mọi thứ trên site sẽ được thừa kế từ thiết lập quyền. Bao gồm danh sách và
các đối tượng danh sách.

Quyền thừa kế có thể bị mất từ site, bạn có thể tạo ra một dnh sách và thiết lập các quyền
ngăn cách từ site. Bạn cũng có thể tạm dừng sự thừa kế từ một đối tượng trong một danh sách
.

Khi bạn tạm dừng sự thừa kế và cho thiết lập quyền cho một người cao hơn (IE, danh sách,
site). Người đó sẽ tự động được gán quyền truy cập có giới hạn trong cấp độ cao hơn đó.
FOR END USERS

Công cụ Check Permission cho phép kiểm tra quyền của user. Đây là một công cụ hỗ trợ cho
các HelpDesk và quản trị web xác định lý do tại sao một người sử dụng không thể nhìn thấy
một mục đặc biệt / thư mục / danh sách hoặc trang web.
FOR END USERS

Site Admin và Site Collection Admin là hai loại khác nhau. Site Collection admin có thể xem
như là người có vai trò của domain. Họ có thể xem và làm mọi thứ họ muốn, nếu họ không
có quyền hạn rõ ràng trên đối tượng.
FOR END USERS

Ở bài hướng dẫn sau, giảng viên sẽ cho bạn thấy cách tạo SharePoint group, cấp độ phân
quyền và cả việc thừa hưởng.
FOR END USERS

Trong bài thực hành , bạn sẽ được tìm hiểu về các nhóm mặc định trong SharePoint và cách
tạo nhóm mới. Bạn cũng có thể tạo một cấp độ quyền và tìm hiểu về quyền thừa kế trong
SharePoint.
FOR END USERS
FOR END USERS

Tóm tắt:

1. Quyền được tích lũy.


2. SharePoint không có khái niệm từ chối.
3. Công cụ kiểm tra quyền Persmission Checker.

Sau khi hoàn thành module này, bạn có thể:

 Hiểu được quyền là sự tích lũy.


 Hiểu được SharePoint không có khái niệm deny.
 Cách sử dụng Permission Checker.
FOR END USERS

MODULE #06: BÀI THỰC HÀNH 1 SHAREPOINT PERMISSIONS

Khóa học: Tổng quan SharePoint 2010

Thời lượng hoàn thành: 15 phút.

Chủ đề:

Permission Finder.

Hệ điều hành:

Thay đổi servername với tên server.

Tổng quan: Quản lý quyền trong SharePoint 2007 theo một trật tự rõ ràng. Với các tính năng
mới như Permission Finder, nó đã trở nên dễ dàng hơn!

Bài tập 1 – Permission Finder.

Mục đích: Sử dụng Permission Finder.

Kết quả: Tìm permission finder ở đâu.

Thao tác 1 – Permission Finder

1. Mở team site (http://servername:100)


2. Click Shared Documents.
3. Chọn một tài liệu từ thư viện.
o Nếu không có tài liệu nào thì bạn có thể thêm vào.
4. Trên Ribbon, click Permissions, chú ý đến biểu tượng nhỏ Permission. .
FOR END USERS

5. Trang này chưa cho phép bạn xem những quyền cụ thể.

6. Trên Ribbon, click Check Permission.

7. Nhập Administrator, click Check Now.


FOR END USERS

8. Bạn sẽ quay trở lại danh sách gồm các đối tượng:
FOR END USERS
FOR END USERS

Trong module này, chúng ta sẽ xem về SharePoint Foundation .


FOR END USERS

Trong bài học, chúng ta sẽ tìm hiểu về mỗi WSS site và nó dùng để làm gì.
FOR END USERS

Group Work site là dự án quản lý cho phép bạn quản lý các tài nguyên nhóm. Bạn có thể tạo
một dự án, nhưng nó không chắc được sử dụng trong mỗi Group.
FOR END USERS

Visio Process Repository là một loại đặc biệt trong Document Library, cho phép bạn lưu trữ
tài liệu Visio. Đây là site mang đến cho bạn sự chú ý về dịch vụ Visio Services trên
SharePoint 2010.
FOR END USERS

Trong bài hướng dẫn sau, người hướng dẫn của bạn sẽ tìm hiểu, khám phá về các WSS site.
FOR END USERS

Trong bài thực hành, bạn sẽ tạo và khám phá một WSS site.
FOR END USERS

Tóm tắt:

 Sharepoint kèm theo rất nhiều site hữu ích giúp bạn làm việc năng suất hơn.
 Mỗi site có một mục đích riêng, đừng ồm đồm tất cả site trong một máy chủ web.
Quan trọng là site đó thể hiện được mục đích của bạn.Những site mới là Group Work
và Visio Process Repository.
 Nếu bạn thấy rằng bạn có thể tạo ra những site tương tự hoặc hơn vậy, bạn có thể yêu
cầu nhóm dự án SharePoint của bạn tự tạo site.

Sau khi hoàn thành module, bạn có thể:

 Hiểu được cách tạo và khái niệm Group Work site.


 Hiểu được cách tạo và khái niệm Visio Process Repository site.
FOR END USERS

MODULE #07: BÀI THỰC HÀNH 1 FOUNDATION SITE DEFINITIONS.

Khóa học: Tổng quan SharePoint 2010

Thời lượng hoàn tất: 30 phút.

Chủ đề :

Tạo Group Work Site.

Tạo Visio Process Site.

Tổng quan: là một user, bạn sẽ tạo site để hỗ trợ phòng ban và xử lý giao dịch nội bộ. Bây
giờ chúng ta tạo một site nhánh và tạo thêm SharePoint Foundation Site.

Bài tập 1 – Tạo site nhánh (Group Work)

Mục đích: học cách tạo site nhánh trên site hiện tại của bạn.

Kết quả: Group Board Site là site nhánh của team site .

1. Mở team site (http://servername:100)


2. Click Site Actions  New Site.

3. Tại mục template, chọn Group Work Site.


4. Tại mục Title, nhập My Group Work.
5. Tại mục URL, nhập MGW.
6. Click Create.
FOR END USERS

7. Xem lại site vừa mới được tạo. Đây là site được sử dụng để theo dõi người và tài
nguyên.

8. Thêm tài nguyên:


o Click View All Site Content.
o Click Resource.
o Trên Ribbon, click Items.
o Trên Ribbon, click New item  Resource.
o Tại mục name , nhập Architect.
o Click Save.
9. Click Browse  My Group Work.
10. Click Add Resources.
FOR END USERS

11. Chọn Architect.


12. Click Add.
FOR END USERS

13. Click OK.


14. Di chuyển chuột đến Monday, chú ý kết nối Add.
15. Click Add.
16. Tại mục title, nhập Design System.
17. Tại mục location, nhập Seattle.
18. Click Save.
FOR END USERS

19. Chú ý các đối tượng mới trong lịch.


FOR END USERS

20. Sử dụng site để quản lý tài nguyên.

Thao tác 2 - Tạo Visio Process Repository site.

1. Mở team site (http://servername:100)


2. Click Site Actions  New Site.
3. Tại Template, chọn Visio Process Repository.
4. Tại mục Title, nhập My Process Workspace.
5. Tại mục URL, nhập MyPW.
FOR END USERS

6. Click Create.
7. Chú ý thư viện Process Diagrams , mở nó.
8. Trên Ribbon, click Documents.
9. Click New Document , chú ý các tùy chọn:
o Basic flowchart (metric units)
o BPMN flowchart (metric units)
o Cross Functional flowchart (metric units)
o Basic flowchart (US units)
FOR END USERS

10. Click Basic Flowchart (Metric)


11. Click OK . Visio 2010 sẽ mở.
12. Kéo mô hình vào khu vực làm việc, nhập đoạn chữ Step 1: Learn SharePoint 2010.
13. Lưu tài liệu Visio.
14. Refresh thư viện Process Diagrams, bây giờ bạn đã có nơi để đặt tài liệu Visio, bạn có
thể chỉnh sửa và hiển thị nó.
FOR END USERS
FOR END USERS

Trong module này, chúng ta sẽ tìm hiểu về SharePoint Server.


FOR END USERS

Như bạn đã biết, SharePoint Foundation được download miễn phí của Microsoft. Tuy nhiên
với SharePoint Server bạn phải trả phí. Những gì bạn nhận từ SharePoint Server rất hữu ích.
Trong bài học này, chúng ta sẽ định nghĩa và xem xét và sử dụng chúng như thế nào.
FOR END USERS

Nội dung này được sắp xếp và đươc gán với dữ liệu, cho phép bạn xác định vai trò khi xóa dữ
liệu.

Nếu bạn thấy một số tài liệu bạn cần sắp hết hạn ở trung tâm hồ sơ bạn có thể thiết lập đặt
"giữ" trên những hồ sơ đó sẽ ngăn SharePoint xoá chúng khi chúng chính thức hết hạn.
FOR END USERS

Một vài vấn đề khác trong tổ chức là việc lưu trữ email. Sử dụng hộp thư tiếp tục tăng dung
lượng ở mức báo động. Người dùng phải kiểm tra hạn ngạch đĩa cứng và trong một số trường
hợp, quản trị viên của bạn sẽ áp đặt các giới hạn về kích thước email của bạn. Khi họ làm thế,
họ có thể tạo ra nơi mà nếu họ xóa một vài email, họ sẽ không thể gửi vài email khác được.
Bạn có thể chọn xóa những email, nhưng bạn không thể chấp nhận cách này.

Một vài cách khác để xác nhận email tới trung tâm ghi và có nó để lưu trữ trong bản ghi. Nó
sẽ có một chủ đề hoặc gửi hoặc tạo một thư mục và cho phép bạn tìm nó nếu bạn cần. Chính
sách hết hạn có thể áp dụng giống như một vài tài liệu khác trong trung tâm ghi.
FOR END USERS

Trung tâm tìm kiếm Search Center là một nơi rất thú vị. Là nơi mà bạn có thể thu thập thông
tin với chức năng tìm kiếm trong SharePoint . Bằng việc tạo ra trung tâm tìm kiếm, bạn có
thể tùy chỉnh những thứ mà bạn muốn như xem và hiển thị kết quả tìm đó.

Với mỗi trung tâm tìm kiếm bạn có thể cấu hình và đưa vào một số web part sau:

 Search Box.
 Action Links.
 Best Bets.
 Core Results.
 High Confidence Results.
 Paging/Statistics/Summary.

Bạn có thể tạo nhiều trung tâm mà bạn thich, nhưng đôi lúc bạn sẽ gây khó hiểu cho những
colleagues khi bạn có quá nhiều mục từ chức năng tìm kiếm SharePoint.
FOR END USERS

Bussiness Intelligence Center site là một SharePoint Server có sẵn nếu bạn sử dụng phiên bản
Enterprise . Site này được thiết kế để giải quyết các mối quan hệ dữ liệu .

Báo cáo trên BI Center có thể được phân loại và được ghi lại. Bằng việc thêm các dữ liệu về
báo cáo, bạn có thể xem lại một danh sách liệt kê về báo cáo trên lịch và xác định thời điểm
báo cáo tiếp theo.
FOR END USERS

Trung tâm báo cáo Report Center được tạo bởi bất cứ ai, truy nhiên cổng thông tin Intranet
Collaboration tạo ra site nhánh trên cổng đó ở mặc định. Khi bạn tạo nó, bạn có thể đặt nó ở
bất cứ chỗ nào trên site.

Report Center bao gồm một số đối tượng sau:

 Dashboards.
 Key Performance Indicators.
 Business Data Catalog web parts.
 Excel Web parts.
 Reporting Services web parts.
FOR END USERS

Dịch vụ Excel là một tính năng mới trong SharePoint cho phép bạn xem được các bảng tính
Excel thông qua Excel Web part. Bạn có thể hiển thị tên đối tượng trên web part. Những tên
này có thể thể được thiết lập các ô hoặc sơ đồ.

Bạn có thể xem dữ liệu excel từ web part, nhưng không thể thay đổi hoặc chỉnh sửa các bảng
tính .

Chú ý bạn không thể kéo thả tập tin excel vào SharePoint và sử dụng với Excel web part. Bởi
vì những tập tin này có thể có mã độc kết nối vào và cần phải được kiểm tra an toàn. Điều
này thường có nghĩa là hệ thống sẽ kiểm tra Bảng tính Excel của bạn và xác định xem nó
được viết đúng. Thông thường, điều này dẫn đến bảng tính của bạn được "tạm ngưng" và một
báo cáo mới của Dịch vụ báo cáo được tạo ra để thay thế nó.
FOR END USERS

Bởi vì bạn có thể sẽ có hơn 100 bảng tính, và mỗi bảng sử dụng kiểu dữ liệu kết nối giống
nhau, điều này không có nghĩa rằng nếu tên của máy chủ chứa dữ liệu thay đổi và bạn sẽ phải
cập nhật 100 kết nối trong mỗi file. Sau đó, bạn chỉ có một nơi để tùy chỉnh các kết nối.
FOR END USERS

Key Performance Indicators (KPI) là một công cụ đơn giản giúp quyết định một cách nhanh
chóng và trực quan xác định xem hành động tiếp theo. KPIs được thể hiện bằng một giá trị và
sau đó tùy thuộc vào giá trị đó sẽ hiển thị đỏ, vàng hoặc xanh (màu đỏ báo hiệu không tốt,
mày vàng là tạm được và màu xanh là tốt)

Khi các kế hoạch đều màu xanh, họ sẽ không biết làm gì trong ngày. Họ sẽ đi chơi golf.

Nếu họ thấy một số màu vàng, thậm chí xấu hơn là màu đỏ. Họ có thể click KPI và xem thử
tại sao lại có màu đỏ hoặc vàng.

KPI có thể lấy dữ liệu từ một số nơi như:

 SharePoint List ( chỉ đếm số lượng đối tượng trong danh sách)
 Excel Workbook ( bạn có thể lấy các giá trị từ một ô)
 SQL Server Analysis Services ( bạn có thể chạy truy vấn MDX và lấy giá trị ngược
lại).
 Manual data entry (bạn có thể nhập các giá trị tới KPI).
FOR END USERS

Dữ liệu kết nối là một tập tin excel thực thi truy vấn tài nguyên dữ liệu. Những truy vấn này
yêu cầu tham số. Dữ liệu được lấy từ trang web và gửi đến để truy vấn dữ liệu kết nối. Những
giá trị sau:

 Controls.
 Static data.
 Query String.
 Text Filter.
 Choice Filter
 Business Data Catalog.
 SharePoint Lists
 Analysis Services.
FOR END USERS

Với mỗi giá trị được lấy lại sử dụng đoạn code nhúng vào web part. Nhưng giá trị này dùng
dể kết nối đến các web part khác và gửi về những web part đã kết nối.

Trong Report Center có một tính năng gọi là Dashboards. Dashboard là một trang web ASP.
Net đơn giản cho phép bạn đặt nhiều web part lên đó. Những web part này có thể kết nối đến
bộ lọc web part và có thể chỉ đích đến user, sử dụng Audiences.
FOR END USERS

The Publishing site định nghĩa trang web xuất bản là một trang web cấp cao nhất và một loạt
site phụ của nó. Nó là có nghĩa là đại diện cho một cái nhìn và cảm nhận chung của mạng
Internet hay mạng nội bộ trang web cộng tác. Nó không đáp ứng tất cả nhu cầu của mọi tổ
chức, nhưng nó là một điểm khởi đầu tốt đẹp cho các công ty mà không có một mạng nội bộ
của công ty tại địa điểm đầu tiên.
FOR END USERS

Người hướng dẫn sẽ chỉ dẫn bạn sử dụng SharePoint Server site.
FOR END USERS

Trong bài thực hành này, bạn sẽ khám phá những điều thú vị về SharePoint Server Site
Definition.
FOR END USERS

Tóm tắt:

 SharePoint Server thêm một số site danh cho bản enterprise.


 These aren’t typically sites that en users will create, but will be created for you to use.

Sau khi hoàn tất module, bạn có thể:

 Mô tả mỗi SharePoint Server site.


 Có thể sử dụng SharePoint Server site một cách hiệu quả.
FOR END USERS

MODULE #08: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 SHAREPOINT SERVER SITE


DEFINITIONS.

Khóa học: Tổng quan SharePoint 2010.

Thời lượng hoàn thành: 45 phút.

Chủ đề:

Sử dụng Publish Portal.

Sử dụng Records Center.

Sử dụng Search Center.

Sử dụng Business Intelligence Center.

Tổng quan: Khám phá về SharePoint Server site. Chúng ta đã học về SharePoint teamsite và
cũng đã đề cập chúng tương tự như các SharePoint site khác. Bây giờ, chúng ta tìm hiểu về
mỗi SharePoint Server site với những chức năng cơ bản.

Bài tập 1 – Sử dụng Publishing Site

Mục đích: Xem lại giao diện Publishing Site, sử dụng các tính năng Publishing , được gọi là
Manage Content và Structure Tool, tìm hiểu các thiết lập Site Directory trên Publishing site
và chỉnh sửa trang và những nội dung có thể sử dụng được.

Thao tác 1: Khám phá Publishing site.

1. Mở Publishing Site (http://servername:112)


FOR END USERS

2. Click Site Actions  View All Site Content, nếu bạn có quyền , bạn sẽ thấy nhiều
danh sách đã được tạo khi cổng thông tin được tạo. Một vài thư viện quan trọng:
o Pages – lưu trữ nhiều trang site.
o Style Library – bạn nên đặt đoạn CSS .
o Reusable Content – HTML bạn muốn sử dụng khắp site.
FOR END USERS

3. Mọi thứ làm việc như team site cơ bản mà bạn đã xem ở những module trước.

Thao tác 2 – Quản lý cấu trúc và nội dung.

1. Click Site Actions  Manage Content and Structure.


FOR END USERS

2. Chú ý đến Tree View nằm bên trái màn hình, đây là Site Manager, nó là tính năng
trong Publishing (nó đã được kích hoạt đối với một số site). Đó là một công cụ rất hữu
dụng.
FOR END USERS

3. Đánh dấu đối tượng Search, chú ý đến các đối tượng ở chế độ thả xuống, sử dụng
JavaScript.
o Open Link In New Window
o New
1.Site
2.List
o Delete
FOR END USERS

o Copy
o Move
o View Recycle Bin.
o Site Settings.
o People and Groups.
o Advanced Permissions.
o General Settings.

4. Những đối tượng này xuất hiện bởi vì nó thuộc SharePoint site.
5. Bây giờ, đánh dấu đối tượng Content and Structure Reports và chú ý các lựa chọn:
o Open Link in New Window
o New
1.Item
o Edit Properties.
FOR END USERS

Thao tác 3 – Chỉnh sửa trang Default. aspx.

1. Mở site nội bộ (http://servername:113)


o Kiểm tra chỉnh sửa tính năng trên MOSS site.
2. Click Site Actions  Edit Page.
3. Trên Ribbon hiển thị một số đối tượng chỉnh sửa:
o Page
1.Save  Save.
2.Save  Stop Editing.
3.Check In  Check out.
4.Check In  Check In.
5.Check In  Discard Check Out.
6.Check In  Override Check Out.
7.Edit Properties  Edit Properties.
8.Edit Properties  View Properties.
9.Version, Permission, Delete Page.
10. Publish  Publish.
11. Publish  Submit for Approval.
12. Publish  Cancel Approval.
13. Publish  Unpublish.
14. Etc…
FOR END USERS

4. Click Page Layout.


5. Chọn Image on Left.
6. Tại Page Content, di chuyển chuột tới đoạn chữ.
7. Chú ý tab Editing Tools trên Ribbon, click Format Text.

8. Nhập đoạn chữ SharePoint 2010 is awesome!


o Đánh dấu đoạn chữ.
o Trên thanh menu, click B.
FOR END USERS

9. Trên Ribbon, click Publish.


10. Click Submit  Submit.
FOR END USERS

11. Click Continue.


12. Click Start .

Thao tác 4 – Reusable Content.

1. Click Site Actions  View All Site Content.


2. Click Reusable Content .

3. Trên Ribbon, click Items.


4. Click New Item  Reusable Html.
FOR END USERS

5. Tại mục Title, nhập Company Name.


6. Tại muc Comment, nhập This is our legal company name.
7. Click Click here to add new content.
8. Nhập Contoso.
9. Click Save.
10. Click Browse  My Portal Site để trở lại trang chính.
11. Click Site Actions  New Page.
12. Tại mục name, nhập ReusableContentTest.
13. Click Create.
14. Trên Ribbon, click Insert.
15. Click Reusable Content  Company Name.
16. Trên Ribbon, click Page.
17. Click Save.
18. Click Site Actions  View All Site Content.
19. Click Reusable Content.
20. Trên menu Company Name , chọn Edit Item.
21. Thay đổi Reusable HTML tới Contoso Corporation.
22. Click Save.

23. Mở lại trang một lần nữa, đoạn chữ đã bị thay đổi.

Thao tác 5 – Tùy chỉnh Page Schedule.


FOR END USERS

1. Trên ReusableContentPage, click Site Actions  Edit Page.


2. Trên Ribbon, click Publish.
3. Click Schedule.
4. Tại hộp thoại, dưới Schedule, click On the following data, chọn ngày mai
5. Tại mục End Data, click On the following date, chọn sau ngày mai.
6. Đánh dấu vào hộp Notify Page Contact.
7. Nhập 1 vào , chọn Day(s)
o Chú ý: những thiết lập này sẽ thiết lập cho trang dể hiển thị giữa các
ngày.

8. Click OK.
o Chú ý: tất cả những thiết lập này có thể dễ dàng tùy chỉnh tại mục Edit
Properties của trang.
FOR END USERS

Thao tác 6 – Compare Text Changes.

1. Trên Ribbon, click Page.


2. Click Versions  Version Diff.
3. Bạn sẽ thấy tất cả những thay đổi từ trang
o Những đối tượng vừa mới bị xóa đã đươc đánh dấu màu xám
o Những đối tượng vừa mới được thêm vào đã được đánh dấu màu vàng nhạt.

Bài tập 2 – Sử dụng Record Center.

Mục đích: Xem lại cấu hình và gửi tài liệu đến trung tâm. Khám phá tính năng Hole, trong
đó ngưng các bản ghi từ bất kỳ chính sách hết hạn mà có thể có hiệu lực trong khi những hồ
sơ này tùy thuộc vào sự kiện như kiện tụng, kiểm toán, hoặc điều tra

Kết quả: cài đặt record routing, chính sách quản lý thông tin và tổ chức.
FOR END USERS

Thao tác 1 – cấu hình Record Routing.

1. Mở Record Center Site (http://servername:107)

2. Click Site Actions  Manage Record Center.


FOR END USERS

3. Trên Common Records Management Tasks, click Create Content Organizer


Rules.

4. Click Add new item.


5. Tại mục name , nhập Unclassified records.
6. Tại mục Group, chọn Document Content Types.
7. Tại mục Type, chọn Document.
8. Đánh dấu chọn This content type has alternate.
9. Tại hộp Add alternate name, nhập *.
FOR END USERS

10. Click Browse.


11. Chọn Record Library.
FOR END USERS

12. Click OK.


13. Click OK.

Thao tác 2 – Cài đặt Document Information Policy

1. Click Record Library .


2. Trên Ribbon, click Library.
3. Click Library Settings.
FOR END USERS

4. Dưới Permission and Management, click Information Management Policy


Settings.

5. Xem lại trang, chú ý sau:


o Chính sách quản lí thông tin được cài đặt ở những loại nội dung trên
SharePoint, nó sử dung như danh sách cấp độ ở SharePoint 2007.
6. Click Change Source.

7. Chọn Library and Folders.


8. Click OK.
FOR END USERS

9. Click Apply.
10. Click Add a retention stage for records .

11. Tại mục Time Period, chọn Declared Record.


12. Tại mục time, nhập 3.
13. Chọn đơn vị Years.
14. Tại mục Action, chọn Permanently Delete.
FOR END USERS

15. Click OK , một số tài liệu sẽ bị xóa và xác nhận đến thư viện sau khi ghi lại thêm 3
năm.
16. Click OK.

Thao tác 3 – Submit files.

1. Tại cửa sổ mới, mở team site (http://servername:100)


2. Mở Shared Documents.
3. Nếu chưa có tài liệu, thêm một tài liệu vào loại My Document.
FOR END USERS

o Sử dụng Content Type để xem và nhận dạng tài liệu.


o Nếu bạn không có nội dung gọi là My Document, tạo nó như sau:
1. Mở SharePoint site (http://servername:100)
2. Click Site Actions  Site Settings.
3. Dưới Galleries, click Site Content Types.
4. Click Create.
5. Tại mục name, nhập My Document.
6. Tại Select Parent Content Type From, chọn Document Content
Types.
7. Tại Parent Content Type, chọn Document.
8. Tại Existing Group, chọn Document Content Types.
9. Click OK.
4. Chọn Send To  Records Center.
o Chú ý: nếu bạn không thấy menu Record Center.
o Mở Central Administration.
o Click General Application Settings.
o Click Configure send to connections.
o Thay đổi ứng dụng web thành http://servername:100
o Tại mục display name , nhập Records Center.
o Tại mục URL, nhập http://servername:107_vti_bin/officialfile. asmx
o Click Add Connection.
o Click OK.
FOR END USERS

5. Click OK.

6. Bạn sẽ nhận được thông báo thành công:


FOR END USERS

Thao tác 4 – Review the Submitted File.

1. Mở Record center (http://servername:107)


2. Mở thư viện Records Library.
3. Bạn sẽ nhìn thấy bản ghi:
o Chú ý: nếu bạn không thấy, bạn cần xác nhận lại bản ghi đã không có nội
dung.
o Mở Drop Off Library, trong đó có nó.
1. Chú ý: Đây là mặc định đường dẫn nếu không có vai trò nào được áp
dụng.
FOR END USERS

Thao tác 5 – Setup a Hold


1. Mở Records center (http://servername:107)
2. Click Site Actions  Site Settings.

3. Click Holds.
4. Click Add new item.
5. Tại mục Title, nhập My Holds.
FOR END USERS

6. Tại mục Description, nhập My Holds.


7. Tại mục Managed By , nhập administrator.

8. Click Save.
9. Click đối tượng mới, chọn View item.
FOR END USERS

10. Click Search for items to add to this hold, trên trang bạn có thể tìm kiếm
mọi thứ .
FOR END USERS

11. Nhập tên tài liệu cần xác nhận.


12. Chọn My Rrecords Center: My Holds.
13. Click Add Results to Hold, bạn sẽ nhận được thông báo thành công.
FOR END USERS

14. Click OK.


15. Click Site Actions  Site Settings.
16. Click Hold reports, bạn sẽ thấy tất cả các sự tổ chức đều được áp dụng.

Bài tập 3 – Sử dụng Document Center.

Mục đích: Document Center site mẫu cho phép các tổ chức tạo ra các trang web quản lý quy
mô lớn với tài liệu hỗ trợ rất cao cấu trúc kịch bản quản lý tài liệu. Mặc định thiết lập
Document Center site hỗ trợ nội dung khá mạnh: Kiểm tra trước khi chỉnh sửa, phiên bản
trước và sau đã được kích hoạt, hỗ trợ cùng lúc nhiều loại nội dung, chế độ kiểm tra cũng
được kích hoạt để theo dõi nội dung .

Kết quả: hiểu rõ hơn về việc tại sao phải sử dụng Document Center.

Thao tác 1 – Sử dụng Document Center.

1. Mở Document Center Site (http://servername:106)


o Chú ý: không có nhiều sự thay đổi trong SharePoint 2010 về Document
Center site ngoài những tính năng rộng như Document ID searching.
2. Mở thư viện Documents.
3. Thêm một tài liệu mới.
4. Chú ý những thiết lập mặc định trong thư viện:
o Check out/Check In.
o Versioning.
o Auditing.
o Content Types.
5. Một lần nữa, một thư viện tài liệu là một trang web có hoạt động như một thư viện tài
liệu khổng lồ. Bạn đã nhìn thấy và làm việc với những tính năng ở bài thực hành
trước, vì thế bạn không cần xem lại chúng tại đây.

Bài tập 4 – Sử dụng Enterprise Search Center.

Mục đích: Enterprise Search Center được cung cấp có chức năng tìm kiếm và hiển thị tất cả
nội dung trong công ty bạn. Bạn có thể tạo một trang tìm kiếm và giới hạn không gian tìm
kiếm. Bạn có thể học cách vận dụng trang tìm kiếm bằng việc tùy chỉnh lại đường dẫn của
Search Web part.
FOR END USERS

Kết quả: thêm định nghĩa về Search Center site.

Thao tác 1 – Sử dụng Enterprise Search Center.

1. Mở Search Center Site (http://servername:115)


2. Nhập administrator , click biểu tượng tìm kiếm. (biểu tượng kính lúp)

3. Xem lại kết quả, bạn nên xem thử mối quan hệ (Site, List, ListIrem ) đối với từ khóa
administrator.

4. Click tab People, kết quả sẽ hiển thị là Profile , nằm trên SharePoint profile database.
5. Thực hiện tìm kiếm với từ khóa Administrator.
6. Xem kết quả.
FOR END USERS

Thao tác 2 – Tạo/Chỉnh sửa trang tìm kiếm mới.

1. Click Site Actions  New Page.


2. Tại mục Title, nhập NewSearchPage
3. Click Create.
4. Trang sẽ mở với chế độ chỉnh sửa, xem lại tất cả các web part tồn tại trên trang
o Search Box.
o Refinement Panel.
o Related Queries.
o People Matches.
o Search Statistics.
o Search Action Links.
o Search High Confidence Results.
o Search Core Results.
o Search Best Bets.
o Top Federated Results.
o Search Paging.
FOR END USERS

5. Tại mục Search Box, click Edit Web Part.

6. Chú ý đến phần web part.


7. Mở Scopes Dropdown.
8. Tại Dropdown mode, chọn Show scope dropdown.
FOR END USERS

9. Click OK, click chọn All Sites.


FOR END USERS

10. Dành 15 phút kiểm tra vào các thuộc tính của bộ phận tìm kiếm web khác trên trang và
các thuộc tính tương ứng.

Thao tác 3 – Tùy chỉnh tab của trang tìm kiếm chính.

1. Mở trang tìm kiếm chính (click Search top link).


o Click Browse  My Search Center.
2. Click Site Actions Edit Page.
3. Click Add new tab.

4. Tại mục name, nhập New Search Page.


5. Tại mục page, nhập NewSearchPage. aspx.
6. Tại mục tool, nhập NewSearchPage.
7. Click Save.
8. Click tab New Search Page.

Bài tập 5 – Sử dụng Bussiness Intelligence Center.

Mục đích: khám phá Business Intelligence Center.

Kết quả: Hiểu được tính năng Business Intelligence Center.

Thao tác 1 – Sử dụng Business Intelligence Center.

1. Mở BI Center Site (http://servername:109)


FOR END USERS

2. Đánh dấu Monitor Key Performance.


3. Click View SharePoint Samples.
4. Chú ý Sample KPI web part nằm bên phải trang. Đây là web part được đánh dấu 3
KPI.
o Morale
o Productivity
o Expenses.
FOR END USERS

5. Chú ý Chart Web Part trong SharePoint 2010, sử dụng . NET Charting.
FOR END USERS

6. Chú ý kết nối ở Quick Launch


o Dashboards
o Data Connections.
o Documents.
o PerformancePoint Content.
FOR END USERS

7. Tại Quick Launch, click Documents.


8. Click Pages.

9. Click ExcelServicesSample.
10. Bạn thấy tập tin Excel đã được nhúng vào trang.
FOR END USERS

11. Tại Quick Launch , click Document


12. Click Pages.
13. Click ppssample, bạn sẽ đến trang PerformancePoint.
FOR END USERS

14. Click Run Dashboard Designer.


15. Click Run.
FOR END USERS

16. Trình ứng dụng sẽ được áp dụng trực tiếp với bạn hơn. NET

17. Dashboard được thiết kế bên ngoài phạm vi của khóa học này, nhưng là một công cụ
hữu ích để xây dựng các báo cáo cho biểu đồ.
FOR END USERS
FOR END USERS
FOR END USERS

Trong module này, chúng ta sẽ tìm hiểu về SharePoint và sự kết hợp với Office.
FOR END USERS

Trong bài học này, chúng ta sẽ khám phá Office 2010 và Office Web Applications.
FOR END USERS

Office Web Applications rất hữu ích. Bạn có thể mở trình duyệt để chỉnh sửa các tập tin
Word hoặc PowerPoint.

Bạn không cần Office để làm việc trên những tài liệu.
FOR END USERS

Việc chỉnh sửa đa người dùng từ lâu đã là mục tiêu của các hệ thống làm viêc cộng tác.
Đã có rất nhiều thành công và thất bại trong lĩnh vực này. SharePoint đã kết hợp nó với
Office Web Application.
FOR END USERS

Trong bài thực hành, bạn sẽ có được những kinh nghiệm như những user khi chỉnh sửa
trong Office Word hoặc PowerPoint. Bời vì nó cũng tương tự UI(Ribbon, . v. . v), cũng
không mất quá nhiều thời gian để làm quen với nó.
FOR END USERS

Trong slide này, chúng ta sẽ xem xét hoàn cảnh làm việc với Office Web Applications và
Excel Services trong môi trường nhiều user đồng thời.
FOR END USERS

Phiển bản Client cho Office tiếp tục hiện diện. Lộ trình cho các ứng dụng văn phòng ngày
càng nhiều nền tảng càng tốt (cho dù là khách hàng hoặc dựa trên các nền tảng máy chủ
web)
FOR END USERS

Office Web Applications đã được cài đặt từ khi cài đặt SharePoint. Khi cài đặt đã chạy
Site Features và SharePoint Services.

Đăng nhập thông qua SharePoint ULS dễ dàng đối với admin và hỗ trợ tìm một số lỗi.
FOR END USERS

Những thứ không làm việc với Office Web Application:

 Bảo về tài liệu IRM.


 Bảng tính với DDE.
 Chỉ xem tài liệu với việc theo dõi sự thay đổi.
FOR END USERS

Khi sử dụng thư viện tài liệu SharePoint, bạn có thể tìm và tải xuống các tài liệu có trong thư
viện và làm việc trên chúng khi không nối mạng. Điều này chỉ có thể thực hiện được khi sử
dụng Outlook. Bạn có thể đơn giản kết nối tài liệu đến Outlook và tải tất cả tài liệu bằng một
tập tin *. PST. Tập tin *. pst này có sao chép tài liệu và cho phép bạn làm việc khi không kết
nối mạng. Bạn có thể thay đổi tài liệu khi hoàn tất, có thể click Send/Receive nếu bạn muốn
gửi email hoặc muốn công bố thay đổi tới thư viện.
FOR END USERS

Một số dữ liệu trên danh sách có thể xem được bằng Microsoft Excel. Khi xuất ra Excel, bạn
có thể sắp xếp, lọc hoặc chạy các phép tính để phân tích.

Tương tự như SharePoint 2007 và Excel 2007, bạn có thể cập nhật danh sách dữ liệu từ
Excel. Bạn có thể đưa xuống các bản sao chép dữ liệu. Microsft có thiết kế ứng dụng đê cập
nhật danh sách đối tượng là Microsoft Access.
FOR END USERS

Khi sử dụng lịch, bạn cần kết nối chúng đến Microsoft Outlook. Trong những phiên bản
Outlook 2007 trở đi, bạn vừa có thể đọc và viết trên danh sách từ Outlook, đây là cải tiến ừ
Outlook 2003 chỉ có thể đọc .

Khi bạn xem và chỉnh sửa lịch trong Outlook, khi di chuyển đối tượng từ danh sách nó sẽ tạo
một bản sao chép. Nó không trỏ thẳng đến dữ liệu. Do đó, khi bị thay đổi cũng không ảnh
hưởng đến những bản sao khác.
FOR END USERS

Khi làm việc với danh sách các tác vụ, bạn có thể kết nối nó với Microsoft Outlook, tương tự
với danh sách lịch. Chức năng này cũng tương tự, khi kéo các đối tượng từ danh sách đến lịch
Outlook, chúng sẽ được sao chép.
FOR END USERS

Bởi vì bạn không bao giờ thu thập truy cập tới your predecessor’s Outlook, một số địa chỉ
liên lạc sẽ bị mất. Bằng việc sử dụng danh sách liên lạc, bạn có thể công bố địa chỉ liện lạc
này để làm việc và trong trường hợp bạn rời bỏ dự án hoặc công ty thay thế có thể lấy ra từ
danh sách.
FOR END USERS

Phiên bản Client của Office Word 2010 có thể sử dụng BCS để trò chuyện phụ trợ nguồn dữ
liệu. Khi nó trở thành tài liệu word, bạn có thể sử dụng trong Office Web Application để
chỉnh sửa và xem.
FOR END USERS

Sử dụng Excel 2003 hoặc 2007, bạn có thể tạo một danh sách trên Excel và công bố nó trên
SharePoint site.

Nhớ rằng bạn không thể chỉnh sửa danh sách khi đã công bố trên site. Bạn có thể sử dụng
Microsoft Access 2007 để làm việc đó.
FOR END USERS

Bạn có thể mở kết nối tới danh sách SharePoint bằng cách sử dụng Microsoft Access. Những
kết nối này cho phép Microsoft Access có thể chỉnh sửa dữ liệu và đồng bộ sự thay đổi đó.
Bạn cũng có thể chỉnh sửa một bản sao của danh sách chứ không phải là một con trỏ để nó
chạy một truy vấn của bạn đến nó.

Khi lấy xuống danh sách từ danh sách SharePoint, chắc rằng nó không quá lớn và làm ảnh
hưởng đến những user khác của hệ thống SharePoint.
FOR END USERS

Bạn có thể sử dụng dữ liệu Access và đưa nó vào SharePoint. Nó sẽ tạo một site SharePoint
mới với các trang, mẫu và danh sách phổ biến với bảng dữ liệu từ cơ sở dữ liệu của bạn.
FOR END USERS

Trên đây là một bản đồ của các đối tượng truy cập đến các đối tượng SharePoint.
FOR END USERS

Bạn có thể sử dụng dịch vụ Visio để hiển thị các sơ đồ Visio trên SharePoint site. Bạn có thể
lưu trữ nhưn sơ dồ này lại với Visio Process site.

Visio Service web part là một công cụ mạnh để kết nối các mô hình Visio trên trang. Bạn có
thể tạo các trang kết hợp Visio Services.
FOR END USERS

OneNote được sử dụng trên SharePoint để trò chuyện và công bố các chú ý ra SharePoint
site.

Để học thêm về OneNote, truy cập vào kết nối sau:

(http://office. microsoft. com/en-us/onenote/default. aspx)


FOR END USERS

Trong bài học này , chúng ta sẽ tìm hiểu về SharePoint Workspace 2010.
FOR END USERS

SharePoint Workspace là một ứng dụng Office Client thường dùng để quản lý nội dung trên
site của bạn. Bạn có thể đồng bộ thư viên và sử dụng chúng.
FOR END USERS

Người hướng dẫn sẽ hướng dẫn bạn cách kết hợp giữa Office và SharePoint.
FOR END USERS

Trong bài thực hành , bạn có thể làm việc với nhiều sản phẩm Office và học các kết hợp
chúng với SharePoint.
FOR END USERS

Trong bài thực hành bạn sẽ được làm việc với Office Web Applications và học cách chỉnh
sửa, xem các tài liệu Word và PowerPoint trên trình duyệt.
FOR END USERS
FOR END USERS

Tóm tắt:

 Sự kết hợp giữa Office và SharePoint.


 Ứng dụng Office Web Applications cho phép trình duyệt có thể chỉnh các tập tin
Office Word và PowerPoint.
 Nhiều user đồng thời chỉnh sửa.
 Access integration is greatly improve through Access Services.
 Dịch vụ Visio cho phép trình duyệt chạy tài liệu Visio.

Sau khi hoàn thành, bạn có thể:

 Mô tả được sự kết hợp giữa SharePoint và Office.


 Sử dụng Office Web Application.
 Sử dụng Access Services.
 Sử dụng Visio Services.
FOR END USERS

MODULE #09: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 OFFICE INTEGRATION.

Khóa học: Tổng quan SharePoint 2010.

Thời lượng hoàn tất: 30 phút.

Chủ đề:

Offline Document Libraries.

Manipulating Calendars.

Manipulating Tasks.

Manipulating Contacts.

Excel Data Reporting.

Access Data Reporting.

One Note.

SharePoint Workspace.

Hệ điều hành:

Chắc rằng thay đổi servername với tên server.

Tổng quan: Khám phá Office Integration Points.

Bài tập 1 – Offline Document Libraries.

Mục đích: Office SharePoint và Office 2007 cùng làm việc với nhau cho phép bạn có thể
thao tác tài liệu của bạn .

Kết quả: Thư viện tài liệu offline.

Thao tác 1 – Sử dụng thư viện tài liệu Offline.

1. Mở team site (http://servername:100)


2. Click Share Documents.
3. Trên Ribbon, click Library.
FOR END USERS

4. Click Connect to Office.

5. Click Allow.
o Nếu đây là lần đầu tiên mở Outlook:
o Click Next.
o Click No.
o Click Next.
o Click Continue with no email-support.
o Click Finish.
6. Click Yes.

7. Click Yes, outlook sẽ đồng bộ với SharePoint.


FOR END USERS

8. Click vào một trong những tài liệu trên thư viện,
FOR END USERS

9. Tại windows explorer, mở C:\Documents and Settings\Administrator\Local


Settings\Application Data\Microsoft\Outlook .
10. Chú ý đến tập tin có tên SharePoint Lists. pst. Đây là nơi tài liệu của bạn được tải
xuống. Khi bạn muốn thay đổi, nó sẽ được tải lên thư viện.

11. Điều này có nghĩa bạn có thể chỉnh sửa tài liệu rồi đồng bộ hóa nó sau với SharePoint
server.

Bài tập 2 – Manipulating Calendars.


FOR END USERS

Mục đích: Office 2007 có thể cập nhật lịch SharePoint.

Kết quả: Sao chép sự kiện Outlook đến SharePoint và ngược lại.

Thao tác 1 – Manipulating Calendars.

1. Mở team site (http://servername:100)


2. Click Calendar.
3. Trên Ribbon, click Calendar.
4. Click Connect to Outlook.

5. Click Allow.
6. Click Yes.

7. Khi My Team Site – Calendar mở, tạo một chuyên mục mới trên lịch trong ngày
hôm nay.
FOR END USERS

8. Refresh SharePoint Calendar trên trình duyệt của bạn, chú ý đối tượng mới.

9. Sử dụng chuột, di chuyển đến chuyên mục mới trên danh sách SharePoint. . .
FOR END USERS

10. Tạo sự thay đổi trên chuyên mục mới trong Outlook calendar của bạn.
11. Chú ý rằng không thay đổi chuyên mục trên SharePoint List.
12. Tạo một chuyên mục mới trên lịch Outlook.
13. Di chuyển chuột đến danh sách SharePoint , bạn sẽ nhận được cảnh báo, đọc và click
Yes.
14. Chú ý hai đối tượng không liên kết do chưa đồng bộ hóa từ lịch của bạn và lịch
SharePoint.

Bài tập 3 - Manipulating Tasks.

Mục đích: Office 2007 có thể cập nhật các tác vụ SharePoint.

Kết quả: Sao chép tác vụ tới SharePoint và ngược lại.

Thao tác 1 – Manipulating Tasks.

1. Mở team site (http://servername:100)


2. Click Tasks.
3. Trên Ribbon, click List.
4. Click Connect to Outlook.
5. Click Allow.
6. Click Yes.
7. Tạo một tác vụ mới, đừng gán nó vị trí khác.
o Right click, chọn New Task.
8. Thả tác vụ từ danh sách SharePoint vào Outllook.
o Chú ý: bạn không đồng bộ outlook cho đối tượng được tạo.

Bài tập 4 – Excel Data Reporting.

Mục đích: sử dụng Excel để vận dụng trong danh sách dữ liệu.

Kết quả: Hiểu được Excel kết hợp SharePoint.

Thao tác 1 – Excel Data Reporting.

1. Mở tram site (http://servername:100)


2. Click Shared Documents.
FOR END USERS

3. Trên Ribbon, click Library.


4. Click Export to Excel.

5. Click Open.
6. Click Enable.
7. Chú ý đến các cột bạn đã xuất, chú ý các sự thay đổi giá trị trên bảng tính, nhưng bạn
không thể cập nhật danh sách dữ liệu trên Excel 2007. Microsoft đã giải quyết bằng
việc lựa chọn Access .

Bài tập 5 – Access Data Reporting.

Mục đích: Sử dụng Access để vận dụng danh sách dữ liệu.

Kết quả: Hiểu được Access kết hợp SharePoint.


FOR END USERS

Thao tác 1 – Access Data Reporting.

1. Mở team site (http://servername:100)


2. Mở Calendar.
o Chú ý: bạn không thể mở thư viện từ Access.
3. Trên Ribbon, click Calendar.
4. Click Open with Access.

5. Trên hôp thoại Open in Microsoft Office Access, đánh dấu chọn Link to data on
the SharePoint site.

6. Click OK.
o Chú ý: nếu bạn chọn lựa chọn khác, bạn sẽ nhận được bản sao chép dữ
liệu site và sẽ không có sự liên kết khi cập nhật.
FOR END USERS

7. Right click Calendar , chọn Open.

8. Cập nhật tựa đề cột trên các đối tượng.


o Chỉ cập nhật cột và di chuyển chuột đến nó để tự động thay đổi. Bạn không
cần phải click Save changes to SharePoint.
9. Đóng Access 2007.
10. Mở team site một lần nữa, refresh Calendar để xem sự thay đổi.

Bài tập 6 – Microsoft OneNote.

Mục đích: Xem sự kết hợp Microsoft Office OneNote và SharePoint.

Kết quả: Hiểu sự kết hợp One Note.

Thao tác 1 – OneNote.


FOR END USERS

1. Mở Microsoft Office One Note.


o Start  All Programs  Microsoft  Microsoft Office One Note 2010
2. Click File  New.
3. Tại Store Notebook On, chọn Network.
4. Tại mục name, nhập My Note.
5. Đường dẫn: http://servername:100/SharedDocuments
6. Click Create Notebook.
7. Click No Thanks.
8. Trên note, click Hello SharePoint 2010.
9. Mở Shared Documents trên team site.
10. Bạn sẽ thấy chú ý trên trang đã được lưu trong thư viện.

11. Chú ý biểu tượng liên kết tập tin OneNote đã bị lỗi ở phiên bản Beta.
12. Đóng One Note.

Bài tập 7 – SharePoint Workspace.

Mục đích: Học cách sử dụng các công cụ SharePoint Workspace.

Kết quả: học cách sử dụng các công cụ mới của SharePoint.

Thao tác 1 – Khám phá SharePoint Workspace.

1. Mở team site (http://servername:100)


2. Click Shared Documents
3. Trên Ribbon, click Library.
4. Click Sync to SharePoint Workspace.
FOR END USERS

5. Trên Account Configuration Wizard, click Next để tạo tài khoản mới.
6. Tại mục name, nhập Jonh Doe.
7. Tại mục email, nhập JohnDoe@contoso. com.
8. Click Finish.

9. Trên Sync to Computer, click OK.


10. Toàn bộ team site sẽ được đồng bộ với máy tính.
FOR END USERS

11. Click Close.


12. Trên SharePoint Workspace, double click Team Site.
13. Workspace sẽ được mở:
FOR END USERS

14. Chuyên mục Document gồm các đối tượng đã được lưu trữ cục bộ. Available on the
Server chỉ nằm trên SharePoint site.
15. Từ team site, mở một trong những tài liệu , chỉnh sửa và lưu nó vào lại thư viện.
16. Từ SharePoint Workspace, mở một tài liệu tương tự, bởi vì bạn đang chạy Workspace
và Word trên cùng một server và đã kết nối nên chúng sẽ đồng bộ. Rất tiếc, chúng ta
không thể kiểm tra những tính năng đồng bộ trong bài thực hành này.
17. Workspace là một trong những công cụ giống như SharePoint Designer, chỉ tập trung
vào nội dung và không chú ý về site.
FOR END USERS

MODULE #09: BÀI THỰC HÀNH 2 OFFICE WEB APPLICATION.

Khóa học: Tổng quan SharePoint 2010 .

Thời lượng hoàn tất: 30 phút.

Chủ đề:

Khám phá Office Web Applications.

Hệ điều hành:

Thay đổi servername với tên server.

Tổng quan: Khám phá ứng dụng mới Office Web Application và cách chỉnh sửa tài liệu
Office trên trình duyệt.

Bài thực hành 1 – Office Web Application.

Mục đích: Học cách sử dụng Office Web Application cho tài liệu Word và PowerPoint.

Kết quả: Hiểu được tính năng Office Web Application.

Thao tác 1 – Tạo một vài tài liệu.

1. Tạo một tập tin PowerPoint trên desktop.


o Thêm 5 slide với một vài đoạn chữ
2. Tải lên thư viện Shared Documents .
3. Tạo một tập tin Word, nhập vài đoạn chữ , ví dụ Let’s work on this together.
4. Tải lên thư viện Shared Documents.

Thao tác 2 – Cấu hình chế độ xem Web.

1. Click Site Actions  Site Settings.


2. Dưới Site Collection , click Site Collection Features.
3. Click Active cho Office Web Apps.
4. Click Active cho PowerPoint Viewing For Office Mobile.
FOR END USERS

5. Click Shared Documents.


6. Click Library.
7. Click Library Settings.
8. Click Advanced Settings.
9. Click Open in the browser.
10. Click OK.

Thao tác 3 – Kiểm tra Office Web Applications.

1. Click tài liệu Word.


2. Ứng dụng WordViewer sẽ được mở:
3. Click Edit để vào chế độ chỉnh sửa đồng thời nhiều user. Có nghĩa là có nhiều hơn
một người có thể mở và chỉnh sửa tài liệu này trong cùng một thời gian.
4. Bạn sẽ thấy một thanh ribbon giống ribbon của SharePoint nằm trên .

5. Đóng tài liệu.


6. Click tài liệu PowerPoint.
7. PowerPoint Viewser sẽ được mở:
FOR END USERS

8. Click Edit , bạn có thể chỉnh sửa powerpoint trên trình duyệt.
9. Click File.
10. Click Start Slide Show , bạn có thể xem powerpoint trên trình duyệt.
FOR END USERS

MODULE #09: BÀI THỰC HÀNH 3 ACCESSS SERVICES.

Khóa học:Tổng quan SharePoint 2010.

Thời lượng hoàn thành: 15 phút.

Chủ đề:

Khám phá dịch vu Access Services.

Hệ điều hành:

Thay đổi servername với tên server.

Tổng quan: khám phá dịch vụ Access Services và cách chỉnh sửa các tài liệu Office trên
trình duyệt.

Bài tập 1 – Access Services.

Mục đích: học cách sử dụng Access Services và di chuyển cơ sở dữ liệu từ Access tới
SharePoint site.

Kết quả: Cơ sở dữ liệu Access sẽ di chuyển qua SharePoint site.

Thao tác 1 – Tạo một cơ sở dữ liệu Access.

1. Mở Access 2010.
2. Click New Database.
3. Tại mục name, nhập AccessToSharePoint.
4. Click Create.
5. Tạo cột và nhập đoạn chữ FirstName.
6. Tạo cột và nhập đoạn chữ LastName.
7. Click Save.
FOR END USERS

8. Thay đổi tên bảng thành Customer.


9. Thêm tên các khách hàng sau:
o John Doe.
o Jane Doe.
10. Trên Ribbon, click Create.

11. Click Form Wizard.


12. Chọn tất cả các cột.
FOR END USERS

13. Click Next.

14. Click Next.


15. Click Finish.
16. Trên Ribbon, click Create.
17. Click Report.
18. Tại mục report name, nhập Customers.
19. Click OK.
20. Click Create.

21. Click Query Wizard.


22. Chọn Simple Query Wizard.
FOR END USERS

23. Click OK.


24. Tại mục fields, chọn ID, FirstName, LastName.
25. Click Finish.
26. Lưu cơ sở dữ liệu

Thao tác 2 – Công bố lên SharePoint

1. Trên Ribbon, click Database tools.


2. Dưới Move Data, click SharePoint.
3. Tại site, nhập http://servername:100

4. Click Next.
5. Đánh dấu chọn Show Details.
FOR END USERS

6. Click Finish.
7. Chú ý đến thông báo Online with SharePoint.
8. Right click bảng Customer , chọn more options.

Thao tác 3 – Xem lại SharePoint.

1. Mở team site.
2. Click All Site Content.
3. Click Customer
o Bạn nên xem các hàng trong danh sách trên site .
FOR END USERS

Thao tác 4 – Công bố với dịch vụ Access Services.

1. Click File  Publish to Access Services.


2. Click Run Compatibility Checker.
3. Tại mục server url, nhập http://servername:100
4. Tại mục site name, nhập AccessToSharePoint.
FOR END USERS

5. Click Publish to Access Services.


FOR END USERS

6. Click OK.
7. Mở site mới: http://servername:100/AccessToSharePoint.
FOR END USERS

8. Chú ý đến các bảng, báo cáo, truy vấn.


9. Tại Reports, click Customers.

10. Click OK.


11. Tập tin của bạn được mở trong Office Access. Cơ sở dữ liệu access này đã nằm
trên SharePoint server, không phải cục bộ. Mọi thứ mà bạn lưu đều nằm trong
SharePoint server.
FOR END USERS

MODULE #09: BÀI THỰC HÀNH 4 VISIO SERVICES.

Khóa học: Tổng quan SharePoint 2010.

Thời lượng hoàn tất: 15 phút.

Chủ đề:

Khám phá Visio Services.

Hệ điều hành:

Thay đổi servername với tên server.

Tổng quan: khám phá dịch vụ Visio Services và cách chỉnh sửa tài liệu Office trên trình
duyệt web.

Bài tập 1 – Access services.

Mục đích: học cách sử dụng Visio Services và Visio web part.

Kết quả: công bố tập tin Visio và tận dụng nó trên SharePoint site.

Thao tác 1 – Tạo sơ đồ Visio.

1. Mở Visio 2010
2. Click Flowchart.
FOR END USERS

3. Click Basic Flowchart.


FOR END USERS
FOR END USERS

4. Click Create.
5. Thả các mô hình xử lý vào , đặt tên step1.
6. Thêm các mô hình giải quyết vào , đặt tên decision 1.
o Kết nối mô hình xử lý.
7. Thả một vài mô hình xử lý khác , đặt tên step 2.
o Kết nối mô hình xử lý.

8. Righ click mô hình Step 1, chọn Hyperlink.


9. Tại mục address, nhập http://servername:100
10. Click OK.
11. Right click mô hình Step 2 , chọn Hyperlink.
12. Tại mục address, nhập http://servername:100/_layouts/settings. aspx.
13. Click OK.
14. Lưu tập tin.

Thao tác 2 – Công bố lên SharePoint.

1. Click File  Share.


2. Click Save to SharePoint.
3. Click Save Drawing As  Web Drawing.
FOR END USERS

4. Click Save to SharePoint, chọn Shared Document trên team site.


FOR END USERS

5. Click Save.

Thao tác 3 – Xem lại SharePoint.

1. SharePoint site mở dịch vụ Visio Services.


FOR END USERS

2. Click My Team Site.


3. Click Site Actions  New Page.
4. Tại mục name, nhập Visio.
5. Click Create.
6. Click Insert  Web Part.
7. Tại categories, chọn Office Client Applications.
8. Chọn Visio Web Access.
9. Click Add.
10. Click Click here to open the tool pane.
11. Tại diagram url, click biểu tượng trình duyệt.
12. Mở Shared Document và chọn tập tin Visio bạn mới tạo.
13. Click OK.
14. Bạn nên xem tập tin Visio này trên trình duyệt, click mô hình Step 1, nó sẽ đưa bạn
đến team sie và trở về trình duyệt.
FOR END USERS

15. Click Step 2 , bạn sẽ tới phần thiết lập site.

MODULE #09: BÀI THỰC HÀNH 5 EXTERNAL CONTENT TYPES.

Khóa học: Tổng quan SharePoint 2010.

Thời lượng hoàn tất: 60 phút.

Chủ đề:

Khám phá External Content Types.

Tạo một External Content Type mới.

Tạo một External List.

Hệ điều hành:

Thay đổi servername với tên server.

Tổng quan: trong bài thực hành chúng ta sẽ giới thiệu về External Content Types và cách tạo
nó trong SharePoint Designer 2010.

Bài tập 1 – External Content Types.

Mục đích: khám phá và hiểu External Content Types.

Kết quả: tạo và sử dụng external content type với sharepoint desginer.

Thao tác 1 – Mở một SharePoint site đang tồn tại.

1. Mở SharePoint Designer (Start  Programs  Microsoft Office  Microsoft


Office SharePoint Designer. )
2. Click Open Site.
3. Tại mục Site Name , nhập http://servername:100
4. Click Open.
FOR END USERS

Thao tác 2 – tạo một cơ sở dữ liệu mới.

1. Mở SQL Server Management Studio, tại Connect to Server


o Tại mục server type, nhập Database Engine.
o Tại mục servername, nhập Servername.
o Tại mục authentication, chọn Windows Authentication.
o Click Connect.
2. Click New Query.
3. Nhập/dán đoạn sau:
FOR END USERS

4. Bạn nên đặt tên My Database với 2 bảng:


o Customer
o Orders.

Thao tác 3 – tạo một External Content Type mới

1. Click External Content Types.


FOR END USERS

2. Click External Content Type.


3. Click Name, nhập Customer.
4. Click Click here to discover external data sources…
5. Click Add Connection

6. Tại mục Data Source Type, chọn SQL Server.

7. Click OK.
8. Tại mục databaes server, nhập Servername.
9. Tại mục database name, nhập MyDatabase.
FOR END USERS

10. Click OK.


11. Mở MyDatabase.
12. Mở Tables.
13. Right click bảng Customer, chọn Create all operations.
FOR END USERS

14. Chú ý đến hoạt động CRUD cơ bản được tạo.


o Read Item.
o Update.
o Delete.
o Read List.
15. Click Next
16. Xem lại các lựa chọn cho mỗi Data Source Element:
FOR END USERS

17. Chọn mỗi yếu tố và đánh dấu chọn Show In Picker.


18. Click ModifyDate, đánh dấu chọn Timestamp Field.
19. Click Next, notic you have the ability to add filters to prevent from getting
“everything” which could be several millions of records.
20. Click Finish, hệ thống sẽ được tạo cho bảng cơ sở dữ liệu này:
FOR END USERS

21. Lưu thông tin " Khách hàng " (Ctrl-s), điều này sẽ tiết kiệm được những gì bạn đã làm
như vậy bạn có thể tạo các hình thức và danh sách điểm đó đến kiểu nội dung / cơ sở
dữ liệu.

Thao tác 4 – Tạo Externa List

1. Click Create Lists and Form.

2. Tại list name, nhập Customer.


3. Click OK.
4. Tại breadcrumb, click Customer.
5. Tại Summary Page, bạn sẽ nhìn thấy External List mới:
FOR END USERS

6. Click Lists and Linraries.


7. Xem lại danh sách được tạo có tên Customer.

8. Mở team site.
9. Click Customer tên Quich Launch.

10. Click Add new item .


FOR END USERS

11. Thêm một khách hành:


o Tại mục customer ID, nhập 1
o Tại mục full name, nhập John Doe. .
o Tại mục modify , chọn ngày hôm nay.
o Tại mục create date, chọn ngày hôm nay.
12. Click Save.
13. Bạn sẽ thấy các hàng mới trên trang SharePoint.
14. Mở SQL Server Management Studio
15. Nhập lệnh truy vấn sau trên MyDatabse.

SELECT * FROM [MyDatabae]. [dbo]. [Customer]

16. Bạn thấy các dữ liệu đã được thêm vào:


FOR END USERS

17. External Content Types và SharePoint Designer là một kết hợp mạnh mẽ.
FOR END USERS

Trong module này, bạn sẽ xem về một tính năng của SharePoint MOSS gọi là My Site.
FOR END USERS

Trong bài học, chúng ta sẽ xem thử làm thế nào để tùy chỉnh một site từ web part. Chúng ta
sẽ không đi từ HTML, nhưng đơn giản là chúng ta sử dụng web part và tùy chỉnh site trên
trình duyệt.
FOR END USERS

Social Comouting trở nên phổ biến trong các thời kì. Mạng xã hội đã thành công, nhắm đến
các đối tượng giới trẻ và những người lớn tuổi khác và tận dụng những thông tin được tạo ra
từ các nhóm này nhắm mục tiêu chiến dịch tiếp thị.
FOR END USERS

Một vài lí do dẫn đến sự thành công của social computing:

 Rapid Information Exchange.


 Instant Gratification.
 Anti-work.
 Being Connected to the world.
 Feeling of “ I know what’s going on”
FOR END USERS

Giá trị kinh doanh của social computing vẫn chưa được tiết lộ khi doanh nghiệp bây giờ chỉ
cần thực hiện social computing bên trong tường lửa doanh nghiệp của họ!. Những người triển
khai tận dụng lợi thế của nó để thể hiện một cách tốt nhất, sẽ thu được một lợi thế cạnh tranh
hơn đối thủ cạnh tranh.
FOR END USERS

Có nhiều thứ bạn có thể tùy chỉnh thông qua trình duyệt . Một thứ mà user muốn làm để thay
đổi site. Như bất kỳ nhà phát triển web đều biết, bạn không thể nào làm hài lòng tất cả mọi
người. Do đó, bạn nên để người dùng tùy chỉnh site theo phong cách mà họ thích.

Mỗi Sharepoint site có khả năng có cả một Shared and Personal của một trang web. Một
người dùng có thể quyết định thêm hoặc gỡ bỏ phần từ trang web theo ý thích của họ.
FOR END USERS

Trình bày ở trên vạch ra một số cách thức mà một doanh nghiệp có thể tận dụng lợi thế của
Social Computing để làm cho nó có nhiều ý nghĩa hơn.
FOR END USERS

Không phải tất cả mọi người nhìn vào kinh doanh social computing như là một điều tốt. Dưới
đây là một số điểm yếu:

 Corporate Embarrassment.
 Lost intelletual property.
 Employ harassment.
 New entry point for viruses and other attacks.
FOR END USERS

SharePoint kết hợp tính nâng social computing từ nền tảng cơ bản. Các cấp độ tính năng
social computing làm việc với các kiến trúc thì khá lớn.

Một ví dụ bao gồm cả khi được gắn thẻ hoặc xếp hạng thông qua các giao diện social
computing, tìm kiếm sẽ tăng hoặc giảm trong kết quả tìm kiếm quan trọng của nó.
FOR END USERS

Làm sao mọi người đều có thể sử dụng Social Computing? Thậm chí nếu bạn thực thi trong
công ty của bạn, không có ai có thể mở và đặt chúng ngoài chỗ đó.

Tuy nhiên, nếu bạn không thực thi nó, họ sẽ nói gì về điều này? Những điều không chắc chắn
bên trong công ty.
FOR END USERS

Cài đặt và sử dụng Social Computing có thể mở được nguy hại đến vấn đề riêng tư. Bạn nên
đào tạo cho user biết cách sử dụng tính năng social computing .
FOR END USERS

Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu các thành phần trong SharePoint MOSS My Site.
Bao gồm các đối tượng như My Profile, tính năng mạng xã hội của SharePoint và làm thế
nào My Site thực sự tin cậy một SharePoint site khác.
FOR END USERS

Mỗi user có thể có một site cá nhân cho phép họ có thể tải lên các tài liệu và cập nhật về
SharePoint

Tốt hơn việc sử dụng các ổ đĩa chia sẻ qua mạng, các thông tin sẽ được hiển thị và tìm kiếm
nhanh hơn. Nội dung của bạn sẽ được sao lưu ở ổ cứng mạng, nhưng bạn có thể thu thập một
vài tính năng hơn là sử dụng ổ đĩa mạng.

Bạn có thể chỉnh sửa lý lịch. Tại đây bạn có thể tải lên các thông tin mà bạn muốn. Bạn cũng
có thể đặt chế độ ẩn cho lý lịch nếu không muốn ai đó xem.
FOR END USERS

Điểm mới của My Site là Activity Feed. Mỗi lần bạn thực hiện hành động nào đó, nó sẽ được
gửi tới Activity Feed.

Activity Feed có thể mở rộng và có thể chấp nhận các sự kiện từ các ứng dụng mà bạn đã sử
dụng, thậm chí là những thứ khác ngoài công ty.
FOR END USERS

Những hình ảnh SharePoint đã được thực thi nhưng khác so với SharePoint 2007. Những
user sẽ không nhìn thấy sự thay đổi này, nhưng nó đã tạo nên nhiều sự thay đổi và dễ dàng
làm việc với vị trí admin.

Bạn cho phép có 3 hình ảnh khác nhau trong SharePoint. Mỗi hình ảnh được sử dụng ở một
nơi khác nhau trong SharePoint.
FOR END USERS

Mỗi site đều có những user. Mỗi user đều có một thông tin riêng của họ, nhiều thông tin đó
gộp lại gọi là Profile(lý lịch). Dữ liệu lý lịch có thể từ nhiều nơi, và có thể đồng bộ với
SharePoint. SharePoint lấy dữ liệu từ SharePoint Profile. Các profile này được chỉnh sửa bởi
user, với mỗi thuộc tính của Profile có thể có các quyền được thiết lập để cho phép những ai
có thể xem được.

Đặc trưng dữ liệu ban đầu từ Active Directory. Sau đó quản trị SharePoint có thể thêm các
thuộc tính khác không thuộc Active Directory và cho phép user cập nhật.

Những thuộc tính được sử dụng bởi admin hướng đến nội dung tới user. Một ví dụ là trong
City từ Active Directory , bạn tạo một nhóm có tên Seattle Only. Điều đó cho biết trong
nhóm City chỉ có những người sống ở Seattle. Sau đó bạn có thể tạo nội dung web part chi có
nội dung về Seattle và hướng đến Seattle.
FOR END USERS

Một số tính năng bổ sung thêm mà bạn nhận được từ SharePoint My Sites là khả năng tạo ra
các colleagues. Colleagues là những người mà bạn biết hoặc đã quen thuộc với bạn. Những
người đó có thể làm việc trong bộ phận của bạn, có người quản lý giống như bạn, hoặc những
người mà bạn chỉ cần biết và những gì để có một colleagues.

Khi bạn thêm số thứ như một colleagues, những lần để cá nhân cập nhật profile, bạn có thể
nhìn thấy những thay đổi trên My Site.

Chức năng mới này gần giống với MySpace, Facebook hoặc Linkedln. Tất cả đều dựa trên
nền mạng xã hội .
FOR END USERS

Ngoài việc xem các thay đổi do bạn colleagues thực hiện, bạn cũng sẽ có thể xem những gì
bạn có ở chung với những người dùng khác khi bạn đang xem trang web của chúng tôi. Bất
cứ điều gì chung giữa hai bên sẽ hiển thị trong một phần trên trang web.
FOR END USERS

Bất cứ lúc nào bạn là một thành viên của một trang web, bạn sẽ có một thành viên được bổ
sung vào hồ sơ của bạn. Điều này sẽ đưa dữ liệu vào phần "Thông thường" c ủa web part. Sau
đó, bạn có thể điều hướng bất kỳ trang web mà bạn là thành viên, hoặc bất cứ colleagues của
bạn là thành viên.
FOR END USERS

SharePoint profile đọc thông tin từ Active Directory để xây dựng Organization Hierarchy. Có
nghĩa là quản trị Active Directory server phải cài đặt tất cả Active Directory profile để thiết
lập quản lý thuộc tính để tính năng này làm việc.
FOR END USERS

Khi những user khác xem My Site của bạn, họ sẽ thấy giao diện mặc định được định nghĩa
trong "My Site". Nếu bạn muốn họ xem nhiều nữa, hoặc ít hơn, bạn có thể tạo Shared View
và có thể thiết lập để user xem My Site của bạn.

Bạn có thể tạo Personal View để cho phép bạn xem những người nào đã xem My Site của
bạn.
FOR END USERS

Một phần của My Site, bạn có thể tạo blog. Tại đây bạn có thể gửi lên các chủ đề về các dự
án mà bạn làm việc, nhóm mới của bạn…

Chia sẻ ý tưởng với các colleagues.


FOR END USERS

Có nhiều web part mà bạn có thể sử dụng để tùy chỉnh Personal hoặc Shared view trên My
Site của bạn. Bao gồm:

 Colleague Tracker.
 Colleagues.
 In Common Between Us.
 Memberships.
 My Links.
 My SharePoint Sites.
 Recent Blog Posts.

Các phần trên riêng biệt nhau. Bạn có thể chọn đặt nó hoặc không vào các web part này.
FOR END USERS

Bookmart là một công cụ mạnh trên trình duyệt web. Nó giúp bạn có thể trở lại site mà bạn
cảm thấy quan trọng hoặc giá trị. Điều gì xả ra khi bạn không có trong tay chiếc máy tính của
bạn?Làm thế nào để bạn tìm được site mà bạn đã đánh dấu.

Bạn có thể sử dụng My Links để làm điều đó. Bằng cách thêm một kết nối tới My Links là
bạn có thể đăng nhập vào bất cứ trình duyệt web nào và nhận được kết nối đó.
FOR END USERS

Hãy cẩn thận với những gì bạn đặt lên My Site. Nó là tài nguyên công ty và không nhìn thấy
được bởi một số admin khác. Bạn không nên đưa những thông tin nhạy cảm lên site của bạn
nếu nó ảnh hưỡng đến một ai khác.
FOR END USERS

Người hướng dẫn sẽ xem lại một vài tính năng trong SharePoint My Site.
FOR END USERS

Trong bài thực hành, bạn sẽ làm việc với tất cả các tính năng trong SharePoint My Site. Bạn
sẽ thực hiện các công việc sau:

 Tạo Mysite.
 Chỉnh sửa SharePoint profile.
 Khám phá Colleagues.
 Theo dõi Colleagues
 Cấu hình My Site web parts.
 Cấu hình thư viện Share và Personal.
 Khám phá My Links.
FOR END USERS

Bạn sẽ được hướng dẫn thảo luận về SharePoint My Site.


FOR END USERS

Tóm tắt:

 My Site là tính năng mạnh cho phép user có thể tải lên và quản lý dữ liệu của mình.
 SharePoint profile, mặc dù được tách ra từ My Site nhưng cho phép mọi người xem
được nội dung.
 Khả năng xem và thêm bạn colleagues, cho phép bạn có thể kết hợp chúng lại.
 My Site là một web part hữu dụng giúp bạn có thể theo dõi được colleagues và các
nhân viên.
 Hoạt động theo dõi các hành động của toàn hệ thống.
 Tính năng Social Computing được thêm vào SharePoint.

Sau khi hoàn tất module, bạn có thể:

 Mô tả được My Site.
 Tạo và chỉnh sửa một My Site.
FOR END USERS

 Làm việc với tính năng mạng xã hội My Site.


 Bảo vệ chính bạn trên Social Computing.

MODULE #10: BÀI THỰC HÀNH 1 MYSITE.

Khóa học: Tổng quan SharePoint 2010.

Thời lượng hoàn tất: 30 phút.

Chủ đề:

Create your my Site

Your Profile.

Colleagues.

Colleagues – Tracking Changes.

Explore Memberships.

Explore In Common With.

Documents.

My Blog.

My Tags & Notes.

Hệ điều hành:

Thay đổi servername với tên server.

Tổng quan: My Site là phần quan trọng đối với người dùng.

Bài tập 1 – Tạo My Site.

Mục đích: Học cách tạo My Site.

Kết quả: Có một My Site.

Thao tác 1 – Tạo My Site.

1. Mở team site http://servername:100


2. Ngay góc phải phía trên, click My Profile.
FOR END USERS

3. Click My Content.

4. My Site sẽ được tạo.


FOR END USERS

5. Dành ra 5 phút để xem các kết nối trên my site:


o Main Page: bạn có thể di chuyển mọi thứ , thêm/xóa/sửa web part.
o Click My Profile – chú ý đến sơ đồ tổ chức được tạo từ Active Directory.
6. Click My Profile.
7. Chú ý một số nhánh kết nối:
o Overview – xem tổng quan trang profile.
o Organization – giao diện đồ họa – yêu cầu SilerLight.
o Content – các tài liệu.
o Tags and Notes – tất cả nội dung ( đối tượng, tài liệu, trang, site).
o Colleagues – Đây là những "công việc của bạn" colleagues.
o Membership – Có những site mà bạn là thành viên trong đó.
FOR END USERS

Bài tập 2 – Your profile.

Mục đích: xem lại SharePoint Profile. Cập nhật nó.

Kết quả: cập nhật SharePoint profile. .

Thao tác 1 – trạng thái.

1. Chú ý What’s happening?


2. Click ô chữ, nhập I’m learning SharePoint 2010, nhấn Enter.
3. Bây giờ thì mọi người có thể xem profile của bạn. Bạn có thể công bố profile đến các
colleagues của bạn.

Thao tác 2 – Thay đổi profile

4. Click My Profile.
5. Clickk Edit Profile.
FOR END USERS

6. Nhập một số thông tin:


o About me = Nice guy/gal.
o Picture, mở D:/Lab Work/Star Trek. jpg. Click Open  OK.
o Skills = Being Charismatic.
o Interests = Making Money.
o Responsibilities = Being nice to everyone.
o Office Location = Seattle.
o Time Zone = Pacific Time.
o Mobile phone = 206-555-1234
o Fax = 206-555-1234
o Home phone = 206-555-1234
o Past projects = Born into existence.
o School = University of SharePoint.
o Birthday = 1/1/1978
FOR END USERS

7. Click Save And Close.


o Chú ý: quản trị SharePoint có thể thiết lập thêm một số thuộc tính để mô
tả user .
8. Click More information.
FOR END USERS

Bài tập 3 – Explorer Colleagues.

Mục đích: Xem làm thế nào để thêm và tương tác với Colleagues.

Kết quả: Một vài cách thêm colleagues.

Thao tác 1 – Add Colleagues.

1. Click Colleagues.
o Chú ý: mọi người trong Active Directory sẽ tự động trở thành colleagues.

2. Bạn nên xem các colleagues.


FOR END USERS

3. Từ trang My Profile trên My Site, click Add Colleagues.


4. Nhập sp_colleague, click biểu tượng Check Names.
5. Click Yes tại mục Add to my Team.
FOR END USERS

6. Click OK.
7. Xem lỗi sp_colleague không có trong profile.

8. Tạo profile:
o Mở team site http://servername:100
o Click Site Actions  Site Permissions.
o Click Grant Permissions.
o Tại mục Users, nhập sp_colleague.
o Click OK.
o Bên phải phía trên, click System Account.
o Click Sign in as different user.
o Đăng nhập bằng sp_colleague.
FOR END USERS

o Click Go back to site.


o Click sp_Colleague phía trên bên phải.
o Click My Profile.
o Click My Content, my site sẽ được tạo cho sp_colleague.
o Đăng nhập bằng administrator, click My Profile
o Click Colleague, thử thêm lại sp_colleague.
9. Phía trên màn hình, bạn sẽ nhận được một thông báo sp_colleague đã được thêm vào.

10. Click Skip.

Thao tác 2 – Track Colleagues.

1. Đăng nhập vào team site với tài khoản contoso\sp_member.


o Chắc rằng sp_member đã được thiết lập quyền. (làm theo bước thêm
sp_colleague phía trên)
2. Click My Profile.
3. Click Edit My Profile.
4. Tại About Me, nhập I’m a nice outstanding employee.
FOR END USERS

5. Click Save and Close.


6. Đăng nhập bằng tài khoản admin và di chuyển tới My Site.
7. Khi bạn ở trang chủ My Site, bạn sẽ thấy sự thay đổi:
o Chú ý: Tự động cập nhật sự thay đổi 10h sáng mỗi ngày.
o Làm những bước sau:
1.Mở Central adminitration console.
2.Click Application Management.
3.Click Manage Service Appications.
4.Click Search Service Application.
5.Bên phải, click Content Sources.
FOR END USERS

6.Click Start Full Crawl, đợi khoảng 10 phút để xem kết quả.

7. Đợi cho trạng thái trở thành Idle.

8. Mở Central administrator console.


9. Click Click Manage service applications.
10. Click User Profile Service (bạn cần click 2 lần)
11. Click Start Profile Synchronization.
FOR END USERS

12. Click Full Synchronization.


13. Click Ok.
14. Đợi trạng thái chuyển sang Idle.

8. Click My Network.
FOR END USERS

9. Click News Feeds Settings.


FOR END USERS

10. Bạn thấy được thay đổi sp_member.


o Chú ý: nếu bạn không nhìn thấy kết quả sau 10 phút, tiếp tục công
việc.
Thao tác 3 – Explore Memberships.

1. Đăng nhập bằng tài khoản contoso\sp_member.


2. Click My Profile.
3. Click Memberships.
o Chú ý: thành viên có 2 loại ( Distribution List và SharePoint Site)
4. Click Edit Memberships.
o Chú ý: phần này có thể không triển khai được, do đó ta bỏ qua phần còn lại của
những bước này.
5. Tại mục My Team Site, chọn Edit.
FOR END USERS

o Chú ý: nếu bạn không thấy My Team Site, việc xử lí tìm kiếm chưa hoàn
thành.
6. Thay đổi Show these memberships thành My Colleagues.
7. Chọn New Group, nhập Colleagues Sites.
8. Click OK.

Thao tác 4 – Explore In Common with

1. Đăng nhập bằng tài khoản CONTOSO\Administrator.


2. Từ Organizational Hierarchy, click sp_design.

3. Chú ý In Common with thay đổi , hiển thị hai quản lý (training\administrator)
FOR END USERS

4. Đăng nhập bằng tài khoản contoso\sp_member.


5. Tại sơ đồ Organization, click sp_design, bạn thấy first Manager we share.

Thao tác 5 – User Content

1. Đăng nhập bằng tài khoản admin và mở My Site.


2. Click My Profile.
3. Tại Colleagues web part, click sp_member.
4. Click Content.
5. Bạn thấy tất cả các tài liệu của sp_member và một số bài nhật kí.

Bài tập 4 – Cấu hình Personal và Shared Documents.


FOR END USERS

Mục đích: bạn có thể chọn các đối tượng bạn không muốn mọi người nhìn thấy thông qua
Personal and Shared document.

Kết quả: Personal and shared.

Thao tác 1 – Xem Personal và Shard Document

1. Trên My Site, click My Content.


2. Tại Shared Documents, click add a new document.
o Thêm tài liệu mới vào thư viện.
3. Click Shared Pictures.
4. Click Upload.
5. Mở D:\Lab Work\Star Trek. jpg.
6. Click OK.
7. Click Save.
8. Đăng nhập với sp_member.
9. Click My Profile.
10. Trên trình duyệt, click contoso\administrator.
11. Click Content.
12. Click Shared Pictures, bạn sẽ thấy hình ảnh của admin.

Bài tập 5 – My Blog

Mục đích: học cách tạo blog.

Result: có một chuyên mục mới trong blog.

Thao tác 1 – Tạo chuyên mục blog.

1. Click My Content.
2. Click Create Blog.
FOR END USERS

3. Blog đã được tạo.

4. Click Create a post.

5. Tại mục title, nhập My First 2010 Blog Post.


FOR END USERS

6. Tạo body , nhập I love SharePoint 2010.


7. Tại mục category, click Work.
8. Click Add.

9. Click Publish.
10. Xem lại blog:
FOR END USERS

Bài tập 6 – My Tags & Notes.

Mục đích: Giống như bookmark trên trình duyệt. Bạn có thể tạo các thẻ và các chú ý về nội
dung trên SharePoint site. . Có một tính năng cho phép bạn thêm các chú ý và thẻ không
thuộc SharePoint.

Kết quả: Một số thẻ và chú ý được thêm vào My SharePoint.

Thao tác 1 – Thêm thẻ vào My SharePoint.

11. Mở team site http://servername:100


12. Đăng nhập bằng tài khoản training\administrator
13. Phía trên bên phải, click Tags & Notes.
14. Tại hộp thoại, tại My Tags, nhập Team Site.
FOR END USERS

15. Click Save.


16. Đóng hộp thoại.
17. Click My Profile.
18. Click Tags and Notes.

Thao tác 2 – External Tagging.

1. Click My SharePoint  Add SharePoint Tagging to Browser.


2. Right click Right click this line and add this link to your browser’s favorites. ,
chọn Add Favorites.
FOR END USERS

3. Click Yes.

4. Click Add.
FOR END USERS

5. Click Favorites trên trình duyệt, bạn sẽ thấy một đánh dấu mới.
FOR END USERS

======= HẾT =======

You might also like