You are on page 1of 193

Copyright © 2019 by Officelab & Tinhocmos

All rights reserved

Làm chủ bài thi MOS PowerPoint 2016 Specialist

Bản quyền © Officelab & Tinhocmos, 2019

Sách được xuất bản và phát hành theo hợp đồng hợp tác xuất bản độc quyền ký kết giữa
tác giả và Nhà xuất bản.

Ảnh chụp màn hình được sử dụng cho mục đích minh họa đều là tài sản của chủ sở hữu ấn
phẩm. Ấn phẩm này, hoặc bất kì nội dung nào có trong ấn phẩm, không được sao chép hoặc
truyền đi dưới bất kỳ hình thức nào, bất kỳ phương tiện, điện tử hoặc cơ khí bao gồm cả
photocopy, ghi âm, lưu trữ trong hệ thống lưu giữ thông tin hay bất cứ phương tiện nào
khác mà không có sự cho phép bằng văn bản của Officelab & Tinhocmos.

Chúng tôi luôn mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp của quý độc giả để sách

ngày càng hoàn thiện.


LỜI TỰA
Tin học văn phòng với hàng tỷ thiết bị được cài đặt trở thành ứng dụng bắt buộc trong công
việc trên toàn thế giới, tin học văn phòng trở thành một trong những nền tảng giúp chúng
ta có thể làm hòa nhập vào môi trường làm việc một cách nhanh chóng.
Với cơ hội được tiếp xúc với 40000+ thành viên trong cộng đồng quan tâm đến tin học và
hơn 150 doanh nghiệp, chúng tôi nhận thấy rằng phần lớn người lao động ứng dụng chưa
đến 10% hiệu năng của bộ công cụ mang lại vì thiếu về kiến thức, kỹ năng hoặc chỉ tiếp
nhận thông tin qua các phiên bản chưa được cập nhật. Điều này dẫn đến một khối lượng
lớn thời gian lãng phí trên mỗi người sử dụng, vì vậy từ 2015, Tinhocmos&Office quyết định
sẽ tiên phong cung cấp các chương trình đào tạo, huấn luyện tin học văn phòng chuẩn Quốc
tế tại Việt Nam.
Khao khát được giúp hàng triệu người Việt Nam có thể tiếp cận với kiến thức tin học văn
phòng theo tiêu chuẩn và tối ưu hóa các tính năng của bộ công cụ Office, đội ngũ giảng viên
OfficeLab và Tinhocmos quyết định xây dựng các đầu giáo trình tin học tích hợp theo chuẩn
quốc tế dành cho các bạn học viên không có điều kiện tham gia trực tiếp các chương trình
đào tạo tại lớp học. Chúng tôi kỳ vọng mang đến một chương trình giúp bạn đọc có thể tiếp
thu kiến thức từ nhiều phương diện khác nhau (đọc, nghe, nhìn, thực hành) thông qua các
phương tiện học tập chủ động (giáo trình, video, tương tác cùng cộng đồng, trải nghiệm hệ
thống mô phỏng bài thi thật).
Cuốn sách Làm chủ bài thi MOS Powerpoint 2016 Specialist bạn đang cầm trên tay là một
trong những đầu sách đó. Cuốn sách đã được biên dịch và chỉnh sửa phù hợp với đối tượng
học viên tại Việt Nam. Đội ngũ tin học MOS và Officelab tin rằng cuốn sách có thể hỗ trợ học
viên, cung cấp đầy đủ kiến thức kỹ năng để bạn tự tin vượt qua không chỉ bài thi chứng chỉ
MOS mà còn giải quyết được mọi khó khăn phát sinh trong quá trình làm việc và học tập
thực tế.
Mong rằng cuốn sách có thể trở thành người bạn đồng hành cùng bạn trên con đường học
tập và phát triển.
Bất cứ khi nào, bất cứ nơi đâu, hãy học tập để khác biệt!
Tinhocmos sẽ đi cùng bạn đến bài học cuối cùng.

Giáo trình thực hành có video bài giảng


Hiệu quả 4X khi làm việc cùng máy tính!
Tinhocmos & Officelab
Giới thiệu bộ chứng chỉ MOS 2016
MOS (Microsoft Office Specialist) là chứng chỉ về tin học văn phòng dành cho bộ ứng dụng Microsoft
Office như: Word, Excel, Powerpoint, Access, Outlook.

Mức độ đầu tiên của bộ chứng chỉ là Specialist. Mức độ này chỉ yêu cầu một bài thi cho một chứng
chỉ. Dưới đây là danh sách bài thi MOS cho phiên bản 2016.

 Exam 725: Word 2016


 Exam 727: Excel 2016
 Exam 729: PowerPoint 2016
 Exam 730: Access 2016
 Exam 731: Outlook 2016

Để có chứng chỉ MOS ở mức cao hơn – MOS Expert; bạn cần đạt một trong các bài thi dưới đây:

 Exam 726: Word Expert 2016


 Exam 728: Excel Expert 2016

Chứng chỉ cao cấp nhất là MOS Master, để có chứng chỉ này, bạn cần đạt đáp ứng 2 yêu cầu:

 Đạt tất cả các bài thi dưới đây:


o Exam 726: Word Expert 2016
o Exam 728: Excel Expert 2016
o Exam 729: PowerPoint 2016
 Và một trong 2 bài thi sau:
o Exam 730: Access 2016
o Exam 731: Outlook 2016

Nội dung bài thi MOS:

 MOS Word: Tạo và chỉnh sửa văn bản, định dạng và sắp xếp nội dung, đánh giá nội dung văn
bản, chia sẻ và bảo mật nội dung văn bản.
 MOS Excel: Tạo và thao tác trên bảng dữ liệu. Định dạng bảng dữ liệu, tạo và chỉnh sửa công
thức, kết hợp và bảo mật dữ liệu.
 MOS PowerPoint: Tạo và định dạng nội dung bài thuyết trình.
 MOS OutLook: Quản lý thư, lịch làm việc, các mối liên lạc và thông tin cá nhân, tổ chức
thông tin.
 MOS Access: Cấu trúc cơ sở dữ liệu. Tạo và định dạng các thành phần trong cơ sở dữ liệu,
nhập và chỉnh sửa cơ sở dữ liệu, quản lý và duy trì cơ sở dữ liệu.

i
Làm chủ bài thi MOS PowerPoint 2016 Specialist

Về tài liệu
Đây là tài liệu hướng dẫn ôn tập thi chứng chỉ tin học văn phòng của Microsoft về
PowerPoint phiên bản 2016: Microsoft Office Specialist PowerPoint 2016, mã môn 77-729.

Các kiến thức trong khóa học này tập trung chủ yếu cho việc thi chứng chỉ nhưng hoàn toàn
phù hợp với nhu cầu học để áp dụng cho công việc theo từng nhóm nội dung.

Tổng quan tài liệu


Tài liệu này được viết với mục đích hướng dẫn ôn kiến thức thi chứng chỉ Microsoft Office
Specialist cho ứng dụng Microsoft Office PowerPoint 2016.

Nội dung bám sát yêu cầu ôn luyện của Microsoft giúp bạn có thể học đầy đủ từ đầu, hoặc
ôn theo các nhóm kỹ năng được hỏi trong bài. Tuy nhiên, các nội dung giảng dạy và ôn
luyện tổng hợp đều sử dụng các ví dụ gần gũi trong công việc giúp học viên hiểu được nội
dung mình học nên áp dụng cho những công việc gì.

Đối tượng học viên


Tài liệu tập trung chủ yếu cho những ai có nhu cầu thi chứng chỉ Microsoft Office Specialist
PowerPoint 2016.

Nội dung và ví dụ trong khóa học hoàn toàn phù hợp với học viên có nhu cầu rà soát và ôn
kiến thức ứng dụng PowerPoint trong công việc.

Kiến thức cần có


Người học cần thành thạo trong việc sử dụng máy tính, bàn phím, chuột. Biết cách sử dụng
hệ điều hành Microsoft Windows 10; bao gồm nhưng không đầy đủ các nội dung về: kiến
thức cơ bản về máy tính, cách thức tương tác với giao diện, quản lý thông tin trong máy
tính v.v.

Học viên đã tham gia khóa học hoặc có chứng chỉ IC3 Module A - Computing Fundamental
có đủ kỹ năng và kiến thức để tham gia khóa học này.

ii
Danh mục hình

Định hướng thiết kế nội dung


Tài liệu được thiết kế để đáp ứng 3 mục tiêu chính:

1. Với mục tiêu thi chứng chỉ MOS PowerPoint 2016, nội dung tài liệu bám sát theo đề
cương kỹ năng được đăng tải chính thức trên trang web của hãng Microsoft.
2. Với mục tiêu trang bị cho người học kiến thức thực tế để thành thạo và áp dụng
được trong công việc, các ví dụ trong sách đều được gắn liền với những tình huống
thường gặp tại văn phòng.
3. Với mục tiêu sử dụng làm tài liệu tham khảo: tài liệu tổ chức theo nhóm chức năng.

Cách sử dụng sách


Bạn hãy sử dụng mục lục để tra cứu nhanh nội dung. Nội dung cuốn sách được phân cấp
theo bảng kỹ năng cần ôn luyện của Microsoft. Các nhóm yêu cầu lớn được thể hiện theo
từng bài. Các yêu cầu nhỏ sẽ được chia thành các chủ đề trong từng bài học. Trong mỗi chủ
đề có các nội dung chi tiết tương ứng với nội dung chi tiết trong bản yêu cầu ôn tập của
Microsoft.

Mỗi bài trong sách có kèm theo 1 video bài giảng chi tiết trên nền tảng lớp học trực tuyến
Google Classroom. Kiến thức trong sách sẽ bổ sung cho video bài giảng có sẵn để đảm bảo
người học có thể tiếp thu được kiến thức tốt nhất.

Làm chủ b

iii
Làm chủ bài thi MOS PowerPoint 2016 Specialist

Các chủ đề trong khóa học


Khóa học gồm 5 bài học được xây dựng theo 5 nhóm nội dung chính cần được trang bị để
thi chứng chỉ Microsoft Office Specialist:

Bài 1. Tạo và quản lý bản trình chiếu


Nội dung bài 1 tập trung vào các kiến thức tạo và quản lý bản trình chiếu như: cách tạo bản
trình chiếu, định dạng trang chiếu, thay đổi bố cục, handouts, note pages, tạo sections, thay
đổi kích thước slide, cài đặt thuộc tính file, cài đặt in, cài đặt bản trình chiếu, thời gian trình
chiếu…

Bài 2. Chèn, định dạng văn bản, hình khối và ảnh


Nội dung bài 2 cung cấp cho học viên các kiến thức cần thiết để làm việc với văn bản, hình
khối và hình ảnh bao gồm các kỹ năng chèn, định dạng, chỉnh sửa kích thước, áp dụng style,
sắp xếp, hiển thị các công cụ căn chỉnh…

Bài 3. Chèn bảng, biểu đồ, SmartArt và media


Nội dung bài 3 cung cấp kiến thức để làm việc với chức năng chèn bảng, biểu đồ, SmartArt
và âm thanh, video. Các thao tác được đề cập bao gồm chèn, định dạng bảng; chèn và định
dạng biểu đồ; chèn và định dạng SmartArt; chèn và quản lý âm thanh, video…

Bài 4. Áp dụng hiệu ứng chuyển slide và hoạt cảnh cho đối tượng
Nội dung bài 4 tập trung ôn vào các hiệu ứng chuyển slide và hoạt hình hóa đối tượng, gọi
là Transition và Animation. Nội dung bài học xoay quanh các thao tác thiết lập, chỉnh sửa và
cài đặt thời gian cho các hiệu ứng trên.

Bài 5. Quản lý nhiều bản trình chiếu


Nội dung bài 5 cung cấp cho học viên các kỹ năng như: hợp nhất nội dung nhiều bản trình
chiếu và các kỹ năng để hoàn thiện bản trình chiếu như chèn slide từ một bản trình chiếu
khác, so sánh các bản slide, bảo vệ file, lưu nội dung bản trình chiếu…

iv
Danh mục hình

Cấu trúc trình bày của giáo trình


Tên chủ đề

Giới thiệu tính năng

QR và link để xem video hướng dẫn

Giới thiệu cách áp dụng tính năng vào thực tế

Hình ảnh minh họa tính năng

Làm chủ b

Các bước để thực hiện thao tác


1.

2.

Bài
thực hành sau mỗi tính năng

v
Làm chủ bài thi MOS PowerPoint 2016 Specialist

Yêu cầu cài đặt


Dựa trên yêu cầu cài đặt của hãng Microsoft, dưới đây là các thông số cài đặt được chia
thành 2 phần cứng/mềm. Lưu ý rằng đây là cấu hình tối thiểu có thể chạy các bài thực
hành, cấu hình này chậm và không phù hợp với môi trường làm việc.

Phần cứng
Máy thực hành của học viên và giảng viên (nếu sử dụng tài liệu để giảng dạy trên lớp)
 Bộ xử lý Pentium xung nhịp từ 1 GHz trở lên có hỗ trợ (SSE2).
 Tối thiểu 2 GB Ram.
 Tối thiểu 1 bàn phím + 1 chuột hoặc thiết bị trỏ khác.
 Ổ cứng có dung lượng dư tối thiểu 3GB.
 Màn hình có độ phân giải tối thiểu 1024x768.
 Có khả năng truy xuất Internet.
 Máy chiếu cho giảng viên (nếu là lớp đào tạo).

Phần mềm
Máy thực hành của học viên và giảng viên (nếu sử dụng tài liệu để giảng dạy trên lớp)
 Hệ điều hành: Windows 10.
 Cài đặt .NET version .NET 3.5, một số tính năng cần tới .NET 4.0, 4.5, hoặc 4.6 CLR.
 Ứng dụng: Microsoft Office Professional Plus 2016.
 Ứng dụng: bộ gõ tiếng Việt Unikey hoặc sử dụng bộ gõ tiếng Việt có sẵn trong
Windows 10 1903.
 Tải và giải nén đầy đủ các tệp bài tập. Các tệp bài tập có thể tải về từ nhóm
Facebook: https://www.facebook.com/groups/tainguyenlophoc/

vi
Danh mục hình

Mục lục
BÀI 1 TẠO VÀ QUẢN LÝ BÀI TRÌNH CHIẾU...........................................................1

Chủ đề A Tạo bài trình chiếu (presentation)..............................................................................2


Tạo một bài trình chiếu mới..............................................................................................................2
Chèn dàn bài từ file Word.................................................................................................................4
Bài thực hành 1A-1. Tạo bản trình chiếu mới từ mẫu và outline trên Word......................................7

Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides).......................................................................7


Chèn slide theo bố cục......................................................................................................................7
Tạo bản sao trang slide......................................................................................................................9
Ẩn và hiện trang slide........................................................................................................................9
Xóa slide..........................................................................................................................................10
Định dạng nền từng slide................................................................................................................11
Chèn nội dung phụ trợ....................................................................................................................14
Bài thực hành 1B-1. Điều chỉnh các trang slide...............................................................................16
Bài thực hành 1B-2. Điều chỉnh bố cục và định dạng các slide........................................................16
Bài thực hành 1B-3. Tạo bản sao và chỉnh bố cục............................................................................17
Bài thực hành 1B-4. Thêm tiêu đề chân trang.................................................................................17

Chủ đề C Thay đổi Slides, Handouts và Notes.........................................................................18


Thay đổi chủ đề của Slide Master....................................................................................................18
Điều chỉnh Background của Slide Master........................................................................................21
Điều chỉnh nội dung của Slide Master.............................................................................................22
Tạo một bố cục slide........................................................................................................................23
Điều chỉnh bố cục slide....................................................................................................................25
Điều chỉnh Handout Master............................................................................................................25
Làm chủ b
Điều chỉnh Note Master..................................................................................................................27
Bài thực hành 1C-1. Thay đổi định dạng màu sắc và phông chữ rồi lưu lại Theme mới..................29
Bài thực hành 1C-2. Tạo và thiết lập định dạng bố cục slide mới....................................................29

Chủ đề D Sắp xếp và nhóm trang chiếu...................................................................................30


Tạo các phần (sections)...................................................................................................................30
Đổi tên phần...................................................................................................................................32
Sắp xếp trình tự slide......................................................................................................................32
Bài thực hành 1D-1. Sử dụng Section để phân nhóm slide.............................................................32

Chủ đề E Thay đổi tùy chọn và chế độ hiển thị của bản trình chiếu.........................................33
Thay đổi kích thước slide................................................................................................................33
Thay đổi chế độ hiện thị của bản trình chiếu..................................................................................37

vii
Làm chủ bài thi MOS PowerPoint 2016 Specialist

Cài đặt thuộc tính của tệp PowerPoint............................................................................................38


Bài thực hành 1E-1. Điều chỉnh kích thước slide và thuộc tính của bản trình chiếu........................39

Chủ đề F Định cấu hình in cho bản trình chiếu........................................................................40


In toàn bộ/một phần.......................................................................................................................42
In trang ghi chú...............................................................................................................................43
In handout.......................................................................................................................................43
Chỉnh in màu/xám/đen-trắng..........................................................................................................43
Bài thực hành 1F-1. In bản trình chiếu............................................................................................43

Chủ đề G Định cấu hình và trình chiếu slide............................................................................44


Tùy chỉnh quá trình trình chiếu.......................................................................................................45
Định cấu hình tùy chọn trình chiếu slide.........................................................................................46
Trình diễn thử bằng Rehearse Timings............................................................................................48
Trình chiếu slide sử dụng Presenter View........................................................................................49
Bài thực hành 1G-1. Tùy biến quá trình chiếu các trang slide..........................................................51
Bài thực hành 1G-2. Điều chỉnh thiết lập chiếu slide.......................................................................51

BÀI 2 CHÈN, ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN, HÌNH KHỐI VÀ ẢNH..................................53

Chủ đề A Chèn và định dạng văn bản......................................................................................54


Chèn văn bản vào slide....................................................................................................................54
Áp dụng định dạng và style cho văn bản.........................................................................................54
Áp dụng style WordArt cho văn bản................................................................................................58
Định dạng văn bản thành nhiều cột................................................................................................61
Tạo danh sách đánh số và gạch đầu dòng tự động..........................................................................63
Chèn Hyperlinks (siêu liên kết)........................................................................................................67
Bài thực hành 2A-1. Thêm văn bản vào slide..................................................................................69

Chủ đề B Chèn và định dạng hình khối và text box..................................................................70


Chèn hoặc thay thế hình khối..........................................................................................................70
Chèn hộp văn bản...........................................................................................................................71
Thay đổi kích thước hình khối và hộp văn bản................................................................................71
Định dạng hình khối và hộp văn bản...............................................................................................73
Áp dụng style cho hình khối và hộp văn bản...................................................................................76
Bài thực hành 2B-1. Thêm và định dạng hình khối..........................................................................78

Chủ đề C Chèn và định dạng hình ảnh....................................................................................78


Chèn hình ảnh.................................................................................................................................78
Thay đổi và cắt hình ảnh.................................................................................................................80
Áp dụng styles và hiệu ứng cho hình ảnh........................................................................................81
Bài thực hành 2C-1. Thêm và cắt hình.............................................................................................84

Chủ đề D Sắp xếp và nhóm các đối tượng...............................................................................85

viii
Danh mục hình

Sắp xếp đối tượng...........................................................................................................................85


Căn chỉnh đối tượng........................................................................................................................87
Nhóm đối tượng.............................................................................................................................87
Hiển thị công cụ căn chỉnh..............................................................................................................89
Bài thực hành 2D-1. Căn đối tượng.................................................................................................91

BÀI 3 CHÈN BẢNG, BIỂU ĐỒ, SMARTART VÀ MEDIA.........................................92

Chủ đề A Chèn và định dạng bảng..........................................................................................93


Tạo bảng..........................................................................................................................................93
Chèn và xóa hàng/cột của bảng......................................................................................................94
Áp dụng style cho bảng...................................................................................................................98
Nhập bảng đã có.............................................................................................................................99
Bài thực hành 3A-1. Thêm và định dạng bảng...............................................................................101

Chủ đề B Chèn và định dạng biểu đồ....................................................................................102


Tạo biểu đồ...................................................................................................................................102
Nhập một biểu đồ đã có................................................................................................................103
Thay đổi dạng biểu đồ...................................................................................................................104
Thêm chú thích cho biểu đồ..........................................................................................................107
Thay đổi style của biểu đồ.............................................................................................................109
Bài thực hành 3B-1. Thêm và định dạng biểu đồ...........................................................................112

Chủ đề C Chèn và định dạng đồ họa SmartArt.......................................................................112


Tạo đồ họa SmartArt.....................................................................................................................114
Chuyển đổi danh sách sang SmartArt............................................................................................115
Thêm hình vào SmartArt...............................................................................................................115
Sắp xếp hình khối trong SmartArt.................................................................................................116
Thay đổi màu của SmartArt...........................................................................................................117
Bài thực hành 3C-1. Thêm và định dạng biểu đồ...........................................................................119
Làm chủ b

Chủ đề D Chèn và quản lý âm thanh, video...........................................................................119


Chèn âm thanh và video clips........................................................................................................119
Định cấu hình phát lại âm thành và video.....................................................................................122
Hiệu chỉnh kích thước cửa sổ âm thanh và video..........................................................................123
Cắt video và âm thanh..................................................................................................................123
Cài đặt tùy chọn thời gian.............................................................................................................125
Bài thực hành 3D-1. Thêm và định dạng video clip.......................................................................126

BÀI 4 ÁP DỤNG HIỆU ỨNG CHUYỂN SLIDE (TRANSITIONS) VÀ HOẠT CẢNH


(ANIMATIONS) CHO ĐỐI TƯỢNG.......................................................................127

Chủ đề A Áp dụng hiệu ứng chuyển cảnh slide (Transitions)..................................................128

ix
Làm chủ bài thi MOS PowerPoint 2016 Specialist

Chèn hiệu ứng chuyển tiếp slide...................................................................................................128


Cài đặt tùy chọn hiệu ứng chuyển tiếp slide.................................................................................129
Bài thực hành 4A-1. Áp dụng hiệu ứng chuyển cảnh slide............................................................130

Chủ đề B Thiết lập animations cho nội dung slide.................................................................130


Thiết lập Animations cho đối tượng..............................................................................................131
Cài đặt tùy chọn Animation...........................................................................................................135
Cài đặt quỹ đạo hiệu ứng Animation.............................................................................................139
Bài thực hành 4B-1. Áp dụng hiệu ứng cho đối tượng trên slide..................................................141

Chủ đề C Đặt thời gian cho transitions và animations...........................................................142


Thiết lập thời gian cho transitions.................................................................................................142
Thiết lập thời gian và trình tự cho animations..............................................................................143
Bài thực hành 4C-1. Áp dụng hiệu ứng cho đối tượng trên slide..................................................145

BÀI 5 QUẢN LÝ NHIỀU BẢN TRÌNH CHIẾU.......................................................146

Chủ đề A Hợp nhất nội dung từ nhiều bản trình chiếu..........................................................147


Chèn slide từ một bản trình chiếu khác........................................................................................147
So sánh hai bản trình chiếu...........................................................................................................149
Chèn bình luận..............................................................................................................................151
Bài thực hành 5A-1. Chèn bình luận với Comment.......................................................................153
Bài thực hành 5A-2. Sử dụng lại slide từ bản thuyết trình khác....................................................154
Bài thực hành 5A-3. So sánh các bản trình chiếu..........................................................................154

Chủ đề B Hoàn thiện bản trình chiếu....................................................................................155


Bảo vệ bài thuyết trình..................................................................................................................155
Kiểm tra một bản trình chiếu........................................................................................................158
Tùy chọn Proof..............................................................................................................................162
Lưu nội dung thuyết trình.............................................................................................................165
Xuất bản trình chiếu sang các định dạng khác...............................................................................166
Bài thực hành 5B-1. Loại bỏ thuộc tính của bản trình chiếu..........................................................169
Bài thực hành 5B-2. Tối ưu dung lượng video trong tệp tin..........................................................169
Bài thực hành 5B-3. Lưu bản PowerPoint về dạng ảnh.................................................................170
Bài thực hành 5B-4. Bảo vệ bản thuyết trình................................................................................170

x
Danh mục hình

Danh mục hình


Hình 1. Giao diện Backstage của PowerPoint 2016.................................................................3
Hình 2. Các headings được tạo trong file Word......................................................................5
Hình 3. Dàn bài Word được chèn vào trang chiếu...................................................................6
Hình 4. Hình mô tả bố cục trang chiếu trong PowerPoint 2016..............................................8
Hình 5. Trang slide bị ẩn........................................................................................................10
Hình 6. Thư viện họa tiết nền slide.......................................................................................12
Hình 7. Hình nền mô tả thông tin cho slide ít thông tin........................................................12
Hình 8. Các tùy chọn trong hộp thoại Format Background...................................................13
Hình 9. Hộp thoại Header and Footer trong PowerPoint......................................................14
Hình 10. Giao diện Slide Master trong PowerPoint 2016......................................................19
Hình 11. Tab công cụ Slide Master........................................................................................20
Hình 12. Hộp thoại Master Layout........................................................................................22
Hình 13. Tên của các thành phần trong bố cục Slide Master.................................................23
Hình 14. Hộp thoại Rename Layout.......................................................................................23
Hình 15. Tùy chọn cài đặt Handout Master...........................................................................26
Hình 16. Các cài đặt có sẵn trên tab công cụ Notes Master..................................................27
Hình 17. Thư viện Background Styles....................................................................................28
Hình 18. Giao diện Slide Sorter view.....................................................................................31
Hình 19. Hộp thoại Slide Size và tùy chọn Slides sized for.....................................................34
Hình 20. Tùy chọn điều chỉnh kích thước theo nội dung slide...............................................35
Hình 21. Kích thước và tỷ lệ hình ảnh...................................................................................36
Hình 22. Giao diện chế độ hiển thị Normal view...................................................................37
Hình 23. Các lựa chọn in slides, notes và handouts..............................................................40
Hình 24. Chế độ xem trước trang in (Backstage view)..........................................................42 Làm chủ b
Hình 25. Nội dung được đánh dấu trên slide........................................................................44
Hình 26. Hộp thoại Define Custom Show..............................................................................45
Hình 27. Hộp thoại Set up Show...........................................................................................46
Hình 28. Thiết lập thời gian trình chiếu.................................................................................48
Hình 29. Công cụ Presenter View..........................................................................................49
Hình 30. Hộp thoại Paragraph và Font trong PowerPoint 2016.............................................55
Hình 31. Một đối tượng WordArt đơn giản...........................................................................58
Hình 32. Thanh công cụ Format của WordArt.......................................................................59
Hình 33. Các tùy chọn định dạng văn bản WordArt..............................................................60
Hình 34. Văn bản trình bày thành nhiều cột..........................................................................62
Hình 35. Các tùy chọn định dạng cột.....................................................................................62
Hình 36. Danh sách gạch đầu dòng trong PowerPoint 2016.................................................63

xi
Làm chủ bài thi MOS PowerPoint 2016 Specialist

Hình 37. Hộp thoại Bullets and Numbering trong PowerPoint 2016.....................................64
Hình 38. Kiểu đánh số tự động cho sẵn.................................................................................65
Hình 39. Hộp thoại Paragraph trong PowerPoint 2016.........................................................66
Hình 40. Hộp thoại Insert Hyperlink......................................................................................67
Hình 41. Hộp thoại Set Hyperlink Screen Tip.........................................................................69
Hình 42. Kho hình khối PowerPoint cho sẵn..........................................................................70
Hình 43. Các thanh kéo điều chỉnh kích thước text box........................................................72
Hình 44. Các tùy chọn Gradient Fill.......................................................................................74
Hình 45. Tùy chọn xoay Rotate..............................................................................................75
Hình 46. Thanh Format Shape trong PowerPoint 2016.........................................................76
Hình 47. Tạo hiệu ứng cho hình khối.....................................................................................77
Hình 48. Công cụ tìm kiếm và chèn hình ảnh trong PowerPoint 2016...................................79
Hình 49. Hợp nhất một phần bức ảnh mà bạn muốn...........................................................81
Hình 50. Công cụ xóa nền hình ảnh trong PowerPoint..........................................................82
Hình 51. Thư viện hiệu ứng hình ảnh nghệ thuật trong PowerPoint.....................................83
Hình 52. Thư viện Picture Style có sẵn trong PowerPoint 2016............................................83
Hình 53. Thanh Selection điều chỉnh đối tượng trong PowerPoint.......................................85
Hình 54. Thanh Selection trong PowerPoint 2016.................................................................88
Hình 55. Nhóm đa dạng các công cụ căn chỉnh có sẵn bạn có thể sử dụng...........................89
Hình 56. Smartguides xuất hiện dưới dạng đường thẳng nằm ngang, chỉ định vị trí căn thẳng
và khoảng cách giữa các đối tượng.......................................................................................90
Hình 57. Cấu hình Grideline theo ý bạn................................................................................91
Hình 58. Bảng hiển thị thông tin theo hàng và cột................................................................93
Hình 59. Một số trình giữ chỗ nội dung bao gồm các tùy chọn bảng....................................94
Hình 60. Công cụ bố trí bảng trong PowerPoint....................................................................95
Hình 61. Thay đổi cấu trúc bảng trong PowerPoint...............................................................95
Hình 62. Bạn có thể điều chỉnh các hàng và cột cùng một lúc...............................................97
Hình 63. Thư viện Quick Style trong PowerPoint 2016..........................................................98
Hình 64. Biểu đồ trong PowerPoint 2016............................................................................102
Hình 65. Thư viện Quick Layout trong PowerPoint 2016.....................................................105
Hình 66. Các yếu tố của biểu đồ..........................................................................................106
Hình 67. Thanh Format Data Labels trong PowerPoint 2016...............................................111
Hình 68. Khung chỉnh sửa văn bản trong SmartArt.............................................................113
Hình 69. Hộp thoại Choose a SmartaArt Graphic................................................................114
Hình 70. Thư viện màu SmartArt........................................................................................118
Hình 71. Hộp thoại Insert Video Online..............................................................................120
Hình 72. Hộp thoại Recorded Sound...................................................................................121
Hình 73. Biểu tượng âm thanh trong slide..........................................................................121
Hình 74. Hộp thoại Trim Audio trong PowerPoint 2016......................................................124

xii
Danh mục hình

Hình 75. Thư viện Transitions trong PowerPoint 2016........................................................128


Hình 76. Các tùy chọn hiệu ứng có sẵn cho hiệu ứng hiện hành.........................................129
Hình 77. Kho hiệu ứng bổ sung của Animations..................................................................132
Hình 78. Kho hiệu ứng bổ sung của loại Animation Path....................................................133
Hình 79. Thanh Animation Pane của PowerPoint................................................................133
Hình 80. Kho hiệu ứng chuyển động Animations................................................................134
Hình 81. Thư viện hiệu ứng (Effects Options)......................................................................136
Hình 82. Các tùy chọn hiệu ứng dành cho riêng từng hiệu ứng Animation.........................137
Hình 83. Hộp thoại tùy chỉnh cho từng hiệu ứng................................................................137
Hình 84. Quỹ đạo chuyển động của hiệu ứng.....................................................................140
Hình 85. Cách hiển thị các thay đổi của hiệu ứng quỹ đạo..................................................141
Hình 86. Hộp thoại Reuse Slides trong PowerPoint.............................................................148
Hình 87. Các biểu tượng trong ngăn Thumbnails, Slide và Revision....................................149
Hình 88. Khung nhận xét trong PowerPoint 2016...............................................................152
Hình 89. Thanh Ribbon sau khi tệp PowerPoint được đánh dấu là bản cuối cùng..............155
Hình 90. Hộp thoại tạo mật khẩu cho PowerPoint..............................................................156
Hình 91. Hộp thoại cài đặt Password to modify..................................................................156
Hình 92. Hộp thoại Document Inspector trong PowerPoint 2016.......................................159
Hình 93. Hộp thoại Accessibility Checker............................................................................160
Hình 94. Hộp thoại Compatibility Checker..........................................................................161
Hình 95. Hộp thoại AutoCorrect trong PowerPoint.............................................................163

Làm chủ b

xiii
Làm chủ bài thi MOS PowerPoint 2016 Specialist

Danh mục bảng


Bảng 1. Các tùy chọn Format Background.............................................................................11
Bảng 2. Thông tin hiển thị trong Footer................................................................................14
Bảng 3. Thông tin hiển thị trong trang ghi chú và Handout...................................................15
Bảng 4. Các tùy chọn chèn Placeholder................................................................................24
Bảng 5. Tùy chọn kích thước slide.........................................................................................34
Bảng 6. Các chế độ xem trong PowerPoint 2016...................................................................37
Bảng 7. Các tùy chọn in trong PowerPoint 2016...................................................................41
Bảng 8. Danh sách tùy chọn trong hộp thoại Setup Slide Show............................................47
Bảng 9. Các yếu tố chỉnh sửa văn bản trong trình giữ chỗ của PowerPoint..........................54
Bảng 10. Các tùy chọn gradient fill trong PowerPoint 2016..................................................74
Bảng 11. Tùy chọn sắp xếp vị trí đối tượng đồ họa trên trang slide......................................86
Bảng 12. Các yếu tố của biểu đồ trong PowerPoint 2016....................................................105
Bảng 13. Thành phần của Quick Style Chart trong PowerPoint 2016..................................109
Bảng 14. Các dạng SmartArt trong PowerPoint 2016..........................................................113
Bảng 15. Các dạng hiệu ứng Animation trong PowerPoint 2016.........................................131
Bảng 16. Các quy tác kiểm tra nội dung trong PowerPoint..................................................159

xiv
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu
Các kỹ năng được kiểm tra trong bài thi MOS PowerPoint 2016 liên quan đến kỹ năng tạo và
quản lý các bài trình chiếu và trang chiếu. Cụ thể, bộ kỹ năng này liên quan đến các mục
sau:

1. Tạo một bài trình chiếu


2. Chèn và định dạng trang chiếu
3. Sửa đổi trang chiếu, các handout và ghi chú
4. Sắp xếp và nhóm các trang chiếu
5. Thay đổi các tùy chọn và chế độ xem của bản trình chiếu
6. Định cấu hình bài trình chiếu để in
7. Định cấu hình và trình bày một slideshow

Bạn có thể tạo bài trình chiếu PowerPoint mới hoặc từ một mẫu hoặc bằng cách nhập một
danh sách các tiêu đề và nội dung trang chiếu từ một tệp khác. Nếu bạn thường xuyên phải
tạo các bài trình chiếu cho một mục đích cụ thể, để làm việc hiệu suất hơn, bạn có thể giữ
lại bố cục và định dạng nhất định của trang chiếu, các handout và ghi chú bằng cách sử
dụng Masters.

Khi bạn tiến hành trình chiếu bài slide của mình, PowerPoint gọi đó là slideshow. Bạn có thể
định cấu hình cho bài trình chiếu mà bạn sẽ trình bày. Bạn cũng có thể in các slide và các tài
liệu hỗ trợ bản trình chiếu đó.

Chương này sẽ hướng dẫn bạn các cách tạo và hiển thị các bài trình chiếu; tạo và quản lý
trang chiếu; in nội dung trình chiếu, ghi chú cho slide và các slide handout; định cấu hình và
trình bày các slideshows.
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Chủ đề A Tạo bài trình chiếu (presentation)


Tạo một bài trình chiếu mới
Quét mã QR hoặc xem bài giảng Tạo một bản trình chiếu mới
thuộc Bài 1 Chủ đề A.

Khi tạo bài trình chiếu PowerPoint, bạn có một số tùy chọn, bao
gồm:

 Tạo một bài trình chiếu trống chỉ chứa một trang chiếu tiêu đề, thêm các trang
chiếu và nội dung trang chiếu, sau đó định dạng bài trình chiếu.
 Nhập một danh sách các tiêu đề trang chiếu từ một tài liệu văn bản, thêm nội dung
trang chiếu và trang chiếu tiêu đề, sau đó định dạng bài trình chiếu.
 Nhập tiêu đề và nội dung trang chiếu từ một tệp Microsoft Word, thêm trang chiếu
tiêu đề và sau đó định dạng bài trình chiếu.
 Tạo một bài trình chiếu được định dạng sẵn hoặc được chuẩn bị trước dựa trên
mẫu có sẵn hoặc mẫu trực tuyến.

2
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Hình 1. Giao diện Backstage của PowerPoint 2016

Khi PowerPoint đang chạy, bạn có thể tạo một bài trình chiếu trống hoặc sử dụng bài trình
chiếu được chuẩn bị trước từ trang New của chế độ xem Backstage.

Theo mặc định, một bài trình chiếu mới chỉ bao gồm một trang chiếu tiêu đề. Bạn có thể
thêm các trang chiếu nội dung trống vào bài trình chiếu, hoặc sao chép hoặc di chuyển các
trang chiếu từ một bài trình chiếu khác.

Bạn có thể tiết kiệm thời gian bằng cách dựa vào một trong các mẫu trong PowerPoint. Hai
loại mẫu có sẵn khi tạo một bài trình chiếu mới:

 Design template: Đây là bài trình chiếu trống có chủ đề và đôi khi có các đồ họa đã
được thiết kế sẵn cho chủ đề đó. Một số mẫu chỉ cung cấp một slide tiêu đề và bạn
có thể thêm các trang chiếu khác bạn cần; các mẫu khác cung cấp ví dụ về từng bố
cục trang chiếu có sẵn.
 Content template: Từ màn hình khởi động PowerPoint, bạn có thể xem trước và tải
xuống các bài trình chiếu mẫu có sẵn từ trang web Office. Các mẫu này không chỉ
cung cấp thiết kế mà còn cung cấp các đề xuất về nội dung phù hợp cho các loại bài
trình chiếu khác nhau, chẳng hạn như báo cáo hoặc ra mắt sản phẩm. Sau khi tải

Làm chủ b

3
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

mẫu xuống, bạn chỉ cần tùy chỉnh nội dung được cung cấp trong mẫu cho phù hợp
với yêu cầu của mình là được.

Để tạo một bản trình chiếu trống


1. Khởi động PowerPoint. Trên màn hình khởi động, nhấn Esc hoặc bấm vào Blank
Presentation.
2. Trên trang New của chế độ xem Backstage, bấm vào Blank Presentation.
3. Từ cửa sổ chương trình, nhấn Ctrl + N.

Để tạo một bài trình chiếu dựa trên một mẫu


Trên màn hình khởi động hoặc trên trang New của chế độ xem Backstage, làm một trong
những hướng dẫn sau đây:

1. Bấm vào một mẫu cụ thể. Nếu các tùy chọn màu được hiển thị trong cửa sổ xem
trước, bấm vào bảng màu bạn muốn, rồi bấm Create.
2. Nhấn đúp vào một mẫu cụ thể để tạo bài trình chiếu với bảng màu mặc định.
3. Nhập loại mẫu hoặc chủ đề trong hộp tìm kiếm, sau đó nhấn Enter hoặc bấm vào
nút Search. Bấm vào hình thu nhỏ của mẫu để xem trước nội dung của nó, rồi tạo
bài trình chiếu bằng cách bấm vào Create trong cửa sổ xem trước; hoặc nhấn đúp
vào hình thu nhỏ của mẫu để tạo bài trình chiếu mà không cần xem trước.
4. Bấm vào Personal heading, rồi nhấn đúp vào sổ làm việc mẫu đã tùy chỉnh
hoặc đã tải xuống.

Chèn dàn bài từ file Word


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Chèn dàn bài từ Word vào bản
trình chiếu thuộc Bài 1 Chủ đề A.

Để tạo một bài trình chiếu không được định dạng trước, bạn có
thể nhập tệp văn bản hoặc tài liệu Word có chứa thông tin
trang chiếu. PowerPoint sẽ tạo ra các tiêu đề và nội dung trang
chiếu tương ứng với các tiêu đề trang chiếu được chỉ định trong tệp nguồn.

Khi tạo bài trình chiếu từ nội dung của file word, bạn chỉ có thể tạo các tiêu đề trang chiếu,
vì các tệp văn bản không hỗ trợ các tùy chọn định dạng để thông báo cho PowerPoint về
cách bạn muốn sử dụng nội dung tệp. Tuy nhiên, khi tạo bài trình chiếu từ nội dung tệp
Word, bạn có thể định dạng nội dung bằng cách áp dụng nhiều cấp tiêu đề.

Hình 2. Các headings được tạo trong file Word

PowerPoint tạo các slide, các tiêu đề trang chiếu và nhiều cấp nội dung dựa trên các cấp
tiêu đề được chỉ định trong tài liệu Word. Các đoạn được thiết kế là Title hoặc

4
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Heading1 sẽ trở thành tiêu đề trang chiếu và các đoạn được thiết kế là Heading2 đến
Heading9 trở thành các gạch đầu dòng.

Nếu bạn lưu một đề cương chứa các tiêu đề được thiết kế dưới dạng một tài liệu Word
(.doc hoặc .docx) hoặc một tệp Rich Text Format (RTF) (.rtf), bạn có thể tạo bài trình chiếu
mới bằng cách mở đề cương từ PowerPoint hoặc thêm các trang chiếu đề cương đến bài
trình chiếu hiện có bằng cách nhập đề cương.

Để chuẩn bị một tài liệu Word làm đề cương trình bày


1. Tạo một tài liệu Word có chứa các tiêu đề của slide và danh sách đánh dấu đầu
dòng là outline của bài trình chiếu. Tài liệu word vẫn co thể chứa các nội dụng khác.
2. Trong tài liệu Word, áp dụng kiểu Title hoặc Heading1 cho phần văn bản tương
đương với các tiêu đề của trang chiếu mới, kiểu Heading2 cho phần văn bản
tương đương với các dấu gạch đầu dòng cấp một trên trang chiếu và kiểu
Heading3 cho phần văn bản tương đương với các dấu gạch đầu dòng cấp 2. Sau
đó lưu tập tin.

Hình 3. Dàn bài Word được chèn vào trang chiếu

Làm chủ b

Để tạo một bài trình chiếu dựa trên một outline trong Word.
1. Xác định một tài liệu có đề cương với nội dung được thiết kế chính xác.
2. Trong PowerPoint, hãy làm như sau:
 Từ trang Open của chế độ xem Backstage, tìm đến thư mục chứa tài liệu Word.

5
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

 Trong hộp thoại Open, trong danh sách File Type, bấm vào All Files hoặc
All outlines.
 Nhấn đúp vào tài liệu Word để tạo một bài trình chiếu đã được điền sẵn các trang
chiếu tương ứng với các tiêu đề trang chiếu trong tài liệu.

Để chèn các trang chiếu dựa trên một đề cương Word vào một bài trình
chiếu hiện có
1. Xác định một tài liệu có đề cương với nội dung được thiết kế chính xác.
2. Mở bài trình chiếu bạn muốn chèn trang chiếu vào.
3. Trong ngăn Slides, bấm để đặt thanh chèn vào vị trí bạn muốn chèn các trang
chiếu mới.
4.Trên tab Insert, trong nhóm Slides, bấm vào mũi tên New Slide, rồi bấm vào
Slides from Outline.
5. Trong hộp thoại Insert Outline, tìm đến thư mục chứa tài liệu Word, sau đó
nhấn đúp vào tài liệu để chèn các trang chiếu tương ứng với các tiêu đề trang chiếu
trong tài liệu.

Bài thực hành 1A-1. Tạo bản trình chiếu mới từ mẫu và outline
trên Word

Tập tin
 Không có
 De cuong Microsoft Project P1.docx

Tình trạng cửa sổ


 Cửa sổ ứng dụng PowerPoint đang mở.

Tình huống
Công ty bạn vừa triển khai phần mềm quản trị dự án Microsoft Project. Bạn cần tạo một
bản thuyết trình mới để hướng dẫn các nhân viên trong công ty các sử dụng phần mềm này.

Sau khi đã lên đề cương và viết nội dung trên Word, bạn không muốn phải tự copy từng
tiêu đề rồi đưa lên PowerPoint mà muốn ứng dụng PowerPoint tự “nhặt” các nội dung
chính. Bạn quyết định mở ứng dụng PowerPoint, tìm thiết kế phù hợp với việc dạy khoa học
và chèn nội dung trong bản Word đã chuẩn bị sẵn vào PowerPoint.

Gợi ý
 Tìm template mới với từ khoa “Teach a course” và sử dụng mẫu “Teach a course
presentation”

6
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

 Chèn thêm slide bằng nội dung trong tập tin: “De cuong Microsoft Project P1.docx”
vào vị trí sau trang slide số 1.

Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu


(slides)
Chèn slide theo bố cục
Quét mã QR hoặc xem bài giảng Chèn một bố cục slide cụ thể
thuộc Bài 1 Chủ đề B.

Khi bạn chèn một trang chiếu vào bài trình chiếu, PowerPoint sẽ
chèn nó với bố cục mặc định giống hệt trang chiếu hiện tại. Nếu
bạn muốn thêm một trang chiếu với bố cục khác, bạn chọn bố cục
bạn muốn từ thư viện New Slide. Bố cục slide sẽ giúp bạn sắp xếp
các nội dung trên trang slide nhanh chóng và thay đổi định dạng tùy theo theme được sử
dụng. Nhờ có các Slide Layout mà bản trình chiếu của bạn sẽ trở nên thống nhất và đồng bộ
về định dạng. Các bố cục có sẵn và thiết kế của chúng phụ thuộc vào mẫu được sử dụng để
tạo bài trình chiếu.

Làm chủ b

7
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Hình 4. Hình mô tả bố cục trang chiếu trong PowerPoint 2016

Sau khi bạn chèn một trang chiếu, bạn có thể áp dụng một bố cục khác bất cứ lúc nào hoặc

nếu bạn thay đổi cấu trúc trang chiếu, bạn có thể đặt lại bố cục.

Để áp dụng bố cục trang chiếu (slide layout)


1. Thực hiện một trong những cách sau đây:
 Để áp dụng bố cục cho chỉ một trang chiếu, hãy hiển thị trang chiếu trong chế độ
xem Normal hoặc Slide Sorter.
 Để áp dụng bố cục cho nhiều trang chiếu, hãy hiển thị bài trình chiếu trong chế độ
xem Slide Sorter, sau đó chọn các trang chiếu bạn muốn sửa đổi.
2. Trên tab Home, trong nhóm Slides, bấm vào nút Slide Layout, sau đó bấm vào
bố cục bạn muốn áp dụng.

Để đặt lại nội dung trang chiếu về bố cục mặc định


 Lựa chọn một hoặc các trang chiếu bạn muốn đặt lại. Sau đó, trên tab Home, trong
nhóm Slides, bấm vào nút Reset.

Tạo bản sao trang slide


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Nhân bản slide đã có thuộc Bài 1
Chủ đề B.

8
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Nếu bạn muốn chèn một trang chiếu tương tự như một trang chiếu hiện có, thay vì phải tạo
trang chiếu từ đầu bạn có thể nhân đôi trang chiếu hiện có và sau đó chỉnh sửa nó.

Để di chuyển giữa các cửa sổ trình chiếu


Thực hiện một trong những cách dưới đây:

1. Vào thẻ View, chọn Switch Windows và lựa chọn các cửa sổ trình chiếu mong
muốn.
2. Rê chuột vào shortcut PowerPoint dưới thanh trạng thái, sau đó lựa chọn cửa sổ mong
muốn.
3. Nhấn giữ phím Alt trên bàn phím và nhấn Tab, các cửa sổ làm việc sẽ hiện lên và bạn
có thể lựa chọn cửa sổ làm việc mong muốn.

Để tạo bản sao trang side


1. Nhấp chuột phải vào slide mà bạn muốn sao chép, chọn Copy.
2. Sau đó nhấp chuột phải tại vị trí bạn muốn tạo bản sao của slide, chọn Paste theo
định dạng mà bạn muốn.
 Use Destination Theme: Dán trang slide và sử dụng theme của bản trình chiếu hiện
tại.
 Keep Source Formatting: Dán trang slide và giữ nguyên định dạng gốc.
 Picture: Dán trang slide dưới dạng hình ảnh.

Để nhân bản trang slide


Thực hiện theo một trong những cách dưới đây:

1. Thực hiện tạo bản sao cho trang chiếu đó.


2. Nhấp chuột phải vào trang chiếu muốn nhân bản. Sau đó chọn Duplicate Slide.
3. Chọn trang chiếu muốn nhân bản, nhấn tổ hợp phím Ctrl+D. Làm chủ b

Ẩn và hiện trang slide


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Ẩn và hiện slide thuộc Bài 1 Chủ
đề B.

Nếu bạn muốn không trình chiếu một trang slide mà không muốn
xóa hoàn, bạn có thể ẩn trang chiếu. Các trang chiếu bị ẩn vẫn hiển
thị trong chế độ xem Normal và chế độ xem Slide Sorter, nhưng
chúng xuất hiện bóng mờ và có dấu gạch chéo ở số thứ tự của
trang chiếu. Chức năng này sẽ hỗ trợ bạn rất nhiều khi bạn phải sử dụng bản trình chiếu
nhiều lần nhưng các nội dung trình chiếu không giống nhau hoàn toàn. Bạn có thể tạo bản
trình chiếu tổng hợp nội dung và chỉnh sửa cho mỗi lần thuyết trình khác nhau.

9
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Hình 5. Trang slide bị ẩn

Trang slide đang ẩn

Để ẩn hoặc bỏ ẩn trang chiếu


 Kích chuột phải vào một hoặc các trang chiếu đã được chọn, và sau đó bấm vào
Hide Slide.

Xóa slide
Quét mã QR hoặc xem bài giảng Xóa slide thuộc Bài 1 Chủ đề B. Đôi
lúc bạn sẽ muốn xóa bỏ một trang slide hoặc nhiều trang.

Để xóa các trang chiếu


Kích chuột phải vào một hoặc các trang chiếu đã được chọn, và sau
đó bấm vào Delete Slide.

10
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Định dạng nền từng slide


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Điều chỉnh nền của từng slide
riêng lẻ thuộc Bài 1 Chủ đề B.

Bạn có thể tùy chỉnh nền của từng trang slide bằng cách tô màu,
chuyển màu, chèn họa tiết hoặc thậm chí là một hình ảnh.

Trong ngăn Format Background, bạn có thể chỉ định màu sắc, họa tiết, hoa văn hoặc hình
ảnh xuất hiện trên nền của trang chiếu hiện tại hoặc Slide Master.

Bạn có thể định dạng một nền trang chiếu đơn giản nhưng thanh lịch bằng cách hiển thị
một màu đơn hoặc gradient thể hiện bảng màu được áp dụng cho bài trình chiếu.

Bạn có thể định dạng nền trang chiếu phức tạp hơn bằng cách chọn một trong 15 hình ảnh
họa tiết hoặc 48 hoa văn có thể được tùy chỉnh với hai màu bất kỳ. Mỗi họa tiết là một đồ
họa nhỏ được phủ trên trang chiếu và được thiết kế để lặp lại một cách duyên dáng, cả
theo chiều ngang và chiều dọc.

Bảng 1. Các tùy chọn Format Background

Tùy chọn Mô tả
Solid Fill Tô màu đơn cho trang slide
Gradient Fill Đổ một dải màu cho trang slide
Picture or texture Chèn họa tiết hoặc hình ảnh chất liệu vào nền slide
fill
Pattern Fill Chèn hoa văn cho trang slide

Làm chủ b

11
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Hình 6. Thư viện họa tiết nền slide

Nếu không có hoa văn nào đáp ứng yêu cầu của bạn, bạn có thể dùng một hình ảnh của
riêng bạn. Bạn có thể tùy chỉnh nền trang chiếu hơn nữa bằng cách sử dụng ảnh làm nền.
Bởi vì hầu hết các hình ảnh thường không được thiết kế để chèn thêm nội dung lên trên
nên các slide có hình ảnh nền được sử dụng để làm trang chiếu tiêu đề và trang chiếu
không có nội dung.

Hình 7. Hình nền mô tả thông tin cho slide ít thông tin

Để hiển thị ngăn Format Background

1. Trên tab Design, trong nhóm Customize, bấm vào nút Background
Format.
2. Kích chuột phải vào trang chiếu, và sau đó bấm vào Format Background.

12
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Để sửa đổi nền của trang chiếu riêng lẻ


1. Trong chế độ xem Normal hoặc chế độ xem Slide Sorter, hãy chọn một hoặc
các trang chiếu mà bạn muốn sửa đổi.
2. Hiển thị ngăn Format Background.

Hình 8. Các tùy chọn trong hộp thoại Format Background

Làm chủ b
3. Trong ngăn Format Background, hãy thực hiện một trong các thao tác sau:
 Bấm vào Solid fill, sau đó chọn màu và đặt độ trong suốt (Transparency).
 Bấm vào Gradient fill, sau đó chọn loại, hướng, góc, vị trí dừng và màu.
Đối với mỗi màu, bạn có thể cài đặt vị trí, độ trong suốt và độ sáng khác nhau.
 Bấm vào Picture or texture fill, rồi chọn ảnh hiện có hoặc ảnh trực
tuyến hoặc chọn hình ảnh chất liệu. Sau đó, đặt độ trong suốt và nếu thích hợp
hãy chọn hộp kiểm Tile picture as texture hoặc đặt độ lệch, tỷ lệ, căn
chỉnh hoặc cách sắp xếp họa tiết (Mirror type).
 Bấm vào Pattern fill, sau đó chọn một hoa văn, màu nền xung quanh và
màu nền.
4. Nếu bạn muốn xóa các đồ họa nền được áp dụng bởi trang chiếu master, hãy chọn
hộp kiểm Hide background graphics.

13
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

5. Nếu bạn muốn áp dụng cài đặt nền cho Slide master, bấm vào Apply to
All.

14
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Chèn nội dung phụ trợ


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Chèn đầu trang, chân trang và số
trang vào slide thuộc Bài 1 Chủ đề B.

Để đảm bảo tính nhất quán giữa các trang chiếu trong bài trình
chiếu, các yếu tố header và footer của trang chiếu thường được
quản lý trên slide masters, notes masters và handout masters. Tuy
nhiên, bạn có thể định cấu hình hiển thị thông tin trong phần chân trang chiếu, trong
header và footer của các trang ghi chú và các handout của người nói mà không cần phải sửa
đổi slide master.

Bảng sau đây mô tả thông tin có thể hiển thị trong phần footer. Bạn có tùy chọn định dạng
footer cho một trang chiếu, cho tất cả các trang chiếu hoặc cho tất cả các trang chiếu trừ
trang chiếu tiêu đề. Cấu hình footer áp dụng cho các trang chiếu trên màn hình và các trang
chiếu in.

Hình 9. Hộp thoại Header and Footer trong PowerPoint

Làm chủ b

Bảng 2. Thông tin hiển thị trong Footer

Khu vực Thông tin


Bên trái Ngày và/hoặc thời gian được tự động cập nhật hoặc cố định
Trung tâm Văn bản bạn chọn (khoảng 50 ký tự trên mỗi dòng, tối đa 200 kí tự trong

15
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Khu vực Thông tin


(Footer) không gian mặc định)
Bên phải Số trang chiếu
Bảng sau đây mô tả thông tin bạn có thể hiển thị trên các trang ghi chú và các handout của
người nói. Cấu hình header và footer áp dụng cho các trang ghi chú và các handout trong
tất cả các trang chiếu của bài trình chiếu.

Bảng 3. Thông tin hiển thị trong trang ghi chú và Handout

Khu vực Ví trí Thông tin


Header Bên trái Văn bản bạn chọn (khoảng 35 ký tự trên mỗi dòng, tối đa 175 ký
tự trong không gian mặc định phía trên trang chiếu)
Header Bên phải Ngày và/hoặc thời gian cập nhật tĩnh hoặc động
Footer Bên trái Văn bản bạn chọn (khoảng 35 ký tự trên mỗi dòng, kéo dài từ
góc dưới bên trái của trang.
Footer Bên phải Số trang

Để định cấu hình nội dung footer slide


1. Trên tab Insert, trong nhóm Text, bấm vào nút Header & Footer.
2. Trên tab Slide của hộp thoại Header and Footer, chọn hộp kiểm cho các thành
phần bạn muốn hiển thị. Các tùy chọn bao gồm Date and time, Slide
numer, và Footer.
3. Nếu bạn chọn hộp kiểm Date and time, hãy thực hiện một trong các thao tác
sau:
 Chọn tùy chọn Update automatically, sau đó chọn định dạng ngày và
giờ bạn muốn từ danh sách.
 Chọn tùy chọn Fixed, rồi nhập ngày và giờ bạn muốn hiển thị.
4. Nếu bạn chọn hộp kiểm Footer, hãy nhập văn bản bạn muốn hiển thị ở giữa phần
footer.
5. Để loại bỏ các yếu tố footer trên trang chiếu tiêu đề của bài trình chiếu, hãy chọn
hộp kiểm Don’t show on title slide.

6. Để lưu các thay đổi của bạn, hãy thực hiện một trong các cách sau:

 Để chỉ hiển thị footer trên trang chiếu hiện tại, hãy bấm vào Apply.
 Để hiển thị footer trên tất cả các trang chiếu trong bài trình chiếu, bấm vào Apply
to All.

Để định cấu hình trang ghi chú, handout và nội dung header, footer
1. Trên tab Insert, trong nhóm Text, bấm vào nút Header & Footer.
2. Nhấp vào tab Notes and Handouts.

16
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

3. Chọn các hộp kiểm của các yếu tố bạn muốn hiển thị. Các tùy chọn bao gồm Date
and time, Page number, Header, và Footer.
4. Nếu bạn chọn hộp kiểm Date and time, hãy thực hiện một trong các thao tác
sau:
 Chọn tùy chọn Update automatically, sau đó chọn định dạng ngày
và giờ bạn muốn từ danh sách, thời gian sẽ tự động cập nhật.
 Chọn tùy chọn Fixed, rồi nhập ngày và giờ bạn muốn hiển thị cố định.
5. Nếu bạn chọn hộp kiểm Header, hãy nhập văn bản bạn muốn hiển thị ở bên trái của
header.
6. Nếu bạn chọn hộp kiểm Footer, hãy nhập văn bản bạn muốn hiển thị ở bên trái của
footer.
7. Để lưu các thay đổi của bạn, bấm vào Apply to All.

Bài thực hành 1B-1. Điều chỉnh các trang slide

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.1.pptx

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.1.pptx đang được mở.

Tình huống
Trong tập tin bạn mới đưa nội dung vào, bạn muốn xóa đi một số trang slide thừa: slide số
3; một số trang slide gốc của template bạn muốn giữ lại để học hỏi nhưng không muốn hiển
thị trong quá trình trình chiếu: slide số 9 đến 20.

Gợi ý Làm chủ b


 Sử dụng chức năng Delete Slide trong trình đơn ngữ cảnh để xóa trang slide số 3.
 Chọn các trang từ 9 đến 20 rồi sử dụng chức năng Hide Slide trong trình đơn ngữ
cảnh để ẩn các trang được chọn.

Bài thực hành 1B-2. Điều chỉnh bố cục và định dạng các slide

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.2.pptx

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.2.pptx đang được mở.

17
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Tình huống
Nội dung của các trang slide chưa được đúng với định dạng và bố cục trình chiếu: Dễ dàng
thấy được thiết lập chuẩn là bộ phông chữ: Garamond, nhưng hầu như chỉ có các trang gốc
là 1, 8 đến 20 v.v.. còn sử dụng phông chữ này, các trang được đưa thêm nội dung vào như
2, 3, 4 v.v.. sử dụng phông chữ khác.

Để đồng bộ về định dạng và bố cục, toàn bộ các trang slide cần được đặt lại đúng với thiết
lập của Theme đang sử dụng. Ngoài ra bạn thiết lập cho các trang từ 3 đến 7 (tương ứng Bài
1 đến Bài 5) sử dụng bố cục Section Header.

Gợi ý
 Chọn tất cả các trang slide và sử dụng chức năng Reset để thiết lập các trang theo
đúng Theme đang sử dụng.
 Chọn các trang từ 3 đến 7 rồi đổi layout là Section Header.

Bài thực hành 1B-3. Tạo bản sao và chỉnh bố cục

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.3.pptx

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.3.pptx đang được mở.

Tình huống
Dễ dàng thấy được các nội dung chi tiết trong slide từ 3 đến 7 đều có định dạng quá nhỏ và
nhiều nên không phù hợp với bố cục Section Header hiện tại. Bạn thấy cần tạo thêm bản
sao cho các trang slide này, sau đó chuyển bản sao sang bố cục Picture with Caption. Trong
khi đó các trang gốc sẽ xóa đi nội dung chi tiết.

Gợi ý
 Chọn trang slide số 3 (Bài 1) rồi sử dụng chức năng Duplicate Slide trong trình đơn
ngữ cảnh để tạo thêm bản sao.
 Đổi bố cục của bản sao (trang slide số 4) sang bố cục Picture with Caption. Nhấn
nút Reset (nếu cần) để đảm bảo định dạng bố cục đúng với mong muốn.
 Xóa nội dung phụ trong slide số 3.
 Làm tương tự với các trang slide số 5, 6, 7, 8 (lần lượt tương ứng Bài 2, 3, 4, 5).

Bài thực hành 1B-4. Thêm tiêu đề chân trang

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.3.pptx

18
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.3.pptx đang được mở.

Tình huống
Để thêm thông tin về nguồn tư liệu hỗ trợ đào tạo, bạn quyết định thêm vào Footer tệp tin
địa chỉ tới trang web hướng dẫn online miễn phí trên Youtube của bạn.

Gợi ý
 Sử dụng chức năng Header & Footer, chèn Footer với nội dung:
https://www.youtube.com/c/officelabs.

Chủ đề C Thay đổi Slides, Handouts và


Notes
Thay đổi chủ đề của Slide Master
Quét mã QR hoặc xem bài giảng Thay đổi chủ đề của slide master
thuộc Bài 1 Chủ đề C.

Slide Master điều chỉnh nội dung mặc định, bố cục hay định dạng
của trang chiếu trong một bài trình chiếu. Tương tự như vậy, bố cục
và định dạng của Speaker Notes Pages được điều khiển bởi Note
Master và bố cục cũng như định dạng của Handouts được điều khiển bởi Handout Master.
Chủ đề này đề cập đến những phương pháp thay đổi những “master” của một bài trình
chiếu.

Khi bạn tạo mới một bản bản trình chiếu, những trang chiếu mới sẽ được định dạng bởi Làm chủ b
Slide Master. Slide Master sẽ quyết định chủ đề và các yếu tố cơ bản của các trang chiếu.
Mỗi Slide Master là nền tảng của rất nhiều mẫu trang chiếu, gọi là bố cục trang chiếu (slide
layout). Bố cục trang chiếu quản lý những nội dung tĩnh và những khung nội dung cho sẵn
(placeholder), sẽ kiểm soát nội dung mặc định tạo ra trong các khung đó.

19
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Hình 10. Giao diện Slide Master trong PowerPoint 2016

Slide Master

Slide Layout

Các bố cục trang chiếu điển hình có thể kể đến như Title, Title and Content, Two Content,
Section Header, và Blank. Những bố cục khác đặc trưng cho từng loại nội dung gắn liền với
Slide Master. Ví dụ, Slide Master cho một cuốn Album Ảnh phải bao gồm Bìa Album, Ảnh
Chân Dung với dòng ghi chú hoặc Bức Tranh Toàn Cảnh với dòng ghi chú.

Khi làm việc trong một bản trình chiếu, bạn có thể thay đổi một vài yếu tố thiết kế trực tiếp
vào trang chiếu, nhưng những thay đổi tại phần cài đặt mặc định của bản trình chiếu đó chỉ
có thể được thực hiện trong Slide Master và Layouts.

Bạn có thể điều chỉnh tất cả trang chiếu trong một bản trình chiếu bằng việc điều chỉnh
slide master là nền tảng của tất cả các bố cục, hoặc một loại trang chiếu bằng việc điều
chỉnh phần bố cục áp vào trang chiếu đó. Nếu bạn điều chỉnh việc định dạng trực tiếp vào
một trang chiếu, hay chèn một trang chiếu từ nguồn khác vào và muốn đồng bộ nó với bộ
trang chiếu trong bản trình chiếu của bạn, bạn có thể áp dụng hoặc cài đặt lại bố cục trang
chiếu để quay trở lại về định dạng mặc định.

20
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Hình 11. Tab công cụ Slide Master

Khi bạn làm việc với Slide Master tại phần Slide Master View, tab Slide Master được thêm
vào tab công cụ và ẩn những tab không cần thiết đi. Trong phần View này, hình ảnh mô tả
Slide Master sẽ ở trên đầu của ô Overview, theo sau đó là những hình ảnh mô tả của những
bố cục đi kèm với nó.

 Từ tab công cụ của Slide Master, bạn có thể điều chỉnh từng phần của Slide Master
bằng những cách sau:
 Áp một chủ để hoặc điều chỉnh màu sắc, phông chữ hoặc hiệu ứng đi kèm với chủ
đề hiện tại.
 Điều khiển màu nền, cấu trúc và đồ họa.
 Xác định xem các khung chứa nội dung (placeholders) nào sẽ xuất hiện trên tất cả
các trang chiếu.
 Thêm từng yếu tố mà bạn muốn xuất hiện trong tất cả các trang chiếu, bao gồm
headers, footers, slides number và đồ họa ví dụ như logo.
 Thay đổi tại Slide Master sẽ tự động áp dụng cho những phần bố cục liên kết với nó,
và những thay đổi của từng bố cục sẽ áp dụng cho những trang chiếu đi kèm.

Để chuyển tới Slide Master View


Trong tab View, trong nhóm Master Views, nhấn nút Slide Master.

Để thay đổi chủ đề của một slide master và bố cục trang chiếu. Làm chủ b
1. Ấn chọn slide master hoặc bất kỳ bố cục trang chiếu đi cùng với nó.
2. Trong tab công cụ Slide Master, trong nhóm Edit Theme, ấn nút Themes và
sau đó ấn vào hình thu nhỏ của chủ đề bạn muốn áp dụng cho tất cả các bố cục
trang chiếu.

21
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Điều chỉnh Background của Slide Master


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Điều chỉnh Background của
Slide Master thuộc Bài 1 Chủ đề C.

Để chèn hình nền trên một slide master hoặc một


bố cục trang chiếu.
1. Trong tab công cụ Slide Master, trong nhóm Background, nhấn
Background styles và sau đó ấn vào hình nền bạn muốn áp dụng cho tất cả
những bố cục trang chiếu.
2. Trong nhóm Background, nhấn Background styles và sau đó ấn Format
Background. Trong ô Format Background, định hình việc đổ màu, màu sắc
và độ trong suốt.
3. Để điều chỉnh hình nền của một bố cục trang chiếu đã được ấn chọn và tất cả các
bố cục trang chiếu khác, định hình việc cài đặt trong ô Format Background và
sau đó nhấn Apply To All.
4. Để xóa bỏ nền của slide master từ một bố cục trang chiếu đã chọn, trong nhóm
Background, nhấn chọn hộp kiểm Hide Background Graphics.

Để chèn một hình ảnh trên một slide master hoặc trên bố cục trang
chiếu
1. Thực hiện một trong hai việc sau:
 Lựa chọn một slide master để trình bày hình ảnh trên tất cả các bố cục trang
chiếu đi kèm.
 Lựa chọn một bố cục bất kỳ để trình bày hình ảnh trên trang chiếu đi kèm với bố
cục (layout) đó.
2. Trong tab Insert, tại nhóm Images, nhấn Pictures
3. Trong hộp thoại Insert Picture, đi tới tệp tin chứa tấm hình bạn muốn chèn, nhấn
vào tấm hình đó và nhấn Insert.
4. Di chuyển tấm hình tới vị trí bạn mong muốn. Sau đó chỉnh kích cỡ và định dạng
tấm hình bằng cách sữ dụng tab công cụ.

Mẹo: Sử dụng các đường kẻ trên màn hình để hình ảnh thẳng hàng với các phần khác
trong trang chiếu.

Điều chỉnh nội dung của Slide Master


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Điều chỉnh nội dung slide
master thuộc Bài 1 Chủ đề C.

22
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Để xác định những phần bố cục trang chiếu bị điều khiển bởi Slide
Master
1. Lựa chọn Slide Master
2. Trong tab công cụ Slide Master, tại nhóm Master Layout, ấn nút Master
Layout

Lưu ý: Nút Master Layout có sẵn chỉ khi nào Slide Master được ấn chọn. Khi
một trang chiếu layout được ấn chọn, nút Master Layout sẽ mờ đi.

3. Trong hộp thoại Master Layout, chọn hộp có chứa phần bạn muốn Slide
Master điều khiển. Các lựa chọn bao gồm Title, Text, Date, Slide number,
và Footer. Sau đó nhấn OK.

Hình 12. Hộp thoại Master Layout

Làm chủ b
Để hiện lên tên và chức năng của một bố cục trang chiếu
Trong phần Slide master view, trỏ chuột vào bất kỳ phần nào tại ô Slides để hiện tên của bố
cục trang chiếu và trang chiếu sử dụng bố cục đó.

Hình 13. Tên của các thành phần trong bố cục Slide Master

23
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Để đổi tên một bố cục trang chiếu


1. Nhấn chuột phải và phần trang chiếu bạn muốn đổi tên và sau đó nhấn Rename
Layout.
2. Trong hộp thoại Rename Layout, thay thế tiên hiện tại trong hộp Layout
name, và sau đó nhấn Rename.

Hình 14. Hộp thoại Rename Layout

Để đóng chế độ xem Slide Master


1. Trên tab công cụ Slide Master, trong nhóm Close, hãy nhấp vào Close
Master View.
2. Trên tab View, trong nhóm Presentation Views hoặc Master Views, hãy
bấm vào bất kỳ dạng xem nào khác.
3. Trên thanh công cụ View Shortcuts ở cuối bên phải của thanh trạng thái, nhấp
vào bất kỳ nút xem nào.

Tạo một bố cục slide


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Tạo một bố cục slide thuộc Bài
1 Chủ đề C.

Các bố cục trang chiếu điển hình có thể kể đến như Title, Title
and Content, Two Content, Section Header, và Blank. Những bố
cục khác đặc trưng cho từng loại nội dung gắn liền với Slide
Master. Ví dụ, Slide Master cho một cuốn Album Ảnh phải bao
gồm Bìa Album, Ảnh Chân Dung với dòng ghi chú hoặc Bức Tranh Toàn Cảnh với dòng ghi
chú.

Khi làm việc trong một bản trình chiếu, bạn có thể thay đổi một vài yếu tố thiết kế trực tiếp
vào trang chiếu, nhưng những thay đổi tại phần cài đặt mặc định của bản trình chiếu đó chỉ
có thể được thực hiện trong Slide Master và Layouts.

Để thêm một bố cục trang chiếu trong Slide master.


1. Trong tab công cụ Slide Master, trong nhóm Edit Master, nhấn Insert
Layout.

24
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

2. Nhấn chuột phải tại phần bố cục trang chiếu có sẵn và sau đó ấn Insert
Layout.
3. Để nhân đôi Layout có sẵn, nhấn chuột phải tại bố cục trang chiếu, và sau đó ấn
Duplicate Layout.

Để chèn những khung chứa nội dung vào bố cục trang chiếu
1. Trong nhóm Master Layout, nhấn mũi tên Insert Placeholder và sau đó
nhấn vào Content, Text, Picture, Chart, Table, Media hoặc Online
Image.
2. Nhấn vào trang chiếu để chèn một ô chứa với kích cỡ và hình dáng mặc định, hoặc
kéo để vẽ một khung chứa nội dung với một kích cỡ cụ thể.
3. Thay đổi kích cỡ, vị trí, sắp xếp hoặc đổ màu khung chứa nội dung bằng cách sử
dụng các công cụ trong tab công cụ Format.

Bảng 4. Các tùy chọn chèn Placeholder

Tùy chọn Mô tả

Content Khung chứa nội dung tổng hợp bao gồm bảng, biểu đồ, SmartArt,
hình ảnh có sẵn, hình ảnh trực tuyến, media

Content (Vertical) Khung chứa nội dung tổng hợp nhưng sắp xếp theo chiều dọc

Picture Khung chứa hình ảnh có sẵn trong máy

Chart Khung chứa biểu đồ

SmartArt Khung chứa SmartArt

Table Khung chứa bảng

Media Khung chứa file âm thanh, video

Online Image Khung chứa hình ảnh trực tuyến Làm chủ b
Text, Text (Vertical) Khung chứa văn bản theo chiều ngang/chiều dọc

Điều chỉnh bố cục slide


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Điều chỉnh bố cục slide thuộc Bài
1 Chủ đề C.

25
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Để sửa đổi bố cục trang chiếu độc lập với slide master
1. Trên tab công cụ Slide Master, trong nhóm Master Layout, hãy chọn hoặc
bỏ chọn hộp kiểm Title and Footer để chỉ định xem slide master có đặt các
phần tử này cho slide master hay không.
2. Trong nhóm Master Layout, từ danh sách Insert Placeholer, hãy chèn
các phần tử mà bạn muốn định cấu hình không gian trên bố cục trang chiếu.

Để bỏ một hoặc nhiều bố cục từ một slide master


1. Trong ô Slides, lựa chọn bố cục trang chiếu hoặc những bố cục mà bạn muốn bỏ
2. Thực hiện một trong những việc sau:
 Nhấn phím Delete
 Nhấn chuột phải, và nhấn Delete Layout
 Tại tab công cụ Slide Master, trong nhóm Edit Master, nhấn nút Delete.

Để điều chỉnh những khung chứa nội dung trong một slide master hoặc
một layout
1. Ấn chọn một khung chứa nội dung, và sau đó thay đổi kích cỡ, vị trí, sắp xếp hay đổ
màu bằng các sử dụng các công cụ trong tab công cụ Format
2. Lựa chọn những nội dung của ô chứa, và sau đó thay đổi phông chữ, kích cỡ, kiểu
dáng, hiệu ứng và độ thẳng hàng bằng cách sử dụng các tính năng trên tab Home.

Điều chỉnh Handout Master


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Điều chỉnh handout master
thuộc Bài 1 Chủ đề C.

Bạn có thể in trang chiếu với các chỗ trống phục vụ cho việc ghi
chú, chức năng này gọi là handouts hay cách khác, handout là
bản in cầm tay của bản trình chiếu. Handouts có thể trình bày
được tối đa 9 trang slide. Mọi sự thay đổi bất kỳ nào trong handout master đều ảnh hưởng
tới cấu hình của tất cả các handout.

 Header (tại góc trái trên cùng) và footer (góc trái dưới cùng)
 Date (tại góc phải trên cùng)
 Page number (tại góc trái dưới cùng)

Bạn điều chỉnh các handouts thông qua Handout master bằng cách sử dụng các công cụ tại
tab công cụ Handout master.

26
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Hình 15. Tùy chọn cài đặt Handout Master

Style của handout được cài đặt sẵn. Bạn có thể thay đổi màu sắc, phông chữ và hiệu ứng có
sẵn khi bạn định dạng nền các handout bằng cách lựa chọn chúng trong nhóm Background.

Để chuyển sang Handout master view


Trên tab View, tại nhóm Master View, nhấn nút Handout Master

Để thay đổi hướng đặt trang của tất cả các handouts


Tại tab công cụ Handout Master, trong nhóm Page Setup, nhấn nút Handout
Orientation, và sau đó nhấn nút Portrait hoặc Landscape.

Để xác định các phần xuất hiện trong cấu hình của handout
Trên tab công cụ Handout Master, trong nhóm Placeholders, nhấn chọn hoặc xóa
các ô đánh dấu Header, Footer, Date hoặc Page number.

Để định dạng nền của tất cả các cấu hình của handout
Trên tab công cụ Handout Master, trong nhóm Background, bấm Background
style, rồi bấm vào nền đặt trước bạn muốn sử dụng.

Hoặc

1. Tại phần công cụ của Handout master, trong nhóm Background, nhấn
Background Styles và sau đó nhất Format Background Làm chủ b
2. Trong ô Format Background, thiết lập hình nền bằng màu trơn, màu trộn,
nhám, họa tiết hay hình ảnh như là cách bạn làm với trang chiếu.

Để đổi màu có sẵn trong việc định dạng hình nền


Trong tab công cụ Handout master, trong nhóm Background, nhấn Colors và sau
đó nhấn vào bộ màu bạn muốn sử dụng

Để xem trước hiệu ứng hoặc thay đổi trong các cấu hình handout khác
nhau
Trên tab công cụ Handout Master, trong nhóm Page Setup, nhấn Slides Per
Page, và sau đó nhấn 1 Slide, 2 Slides, 3 Slides, 4 Slides, 6
Slides, 9 Slides, hoặc Slide Outline.

27
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Để đóng trình xem Handout Master


1. Trong tab công cụ Handout master, trong nhóm Close, nhấn nút Close
Master View.
2. Trong tab View, trong nhóm Presentation Views hoặc Master View,
nhấn vào bất kỳ view khác
3. Trong thanh công cụ View Shortcut tại phần cuối cùng bên phải của thanh
trạng thái, nhấn vào bất kỳ nút view nào.

Điều chỉnh Note Master


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Điều chỉnh note master thuộc
Bài 1 Chủ đề C.

Bạn có thể in ghi chú của người thuyết trình được tạo cho các
trang slide dưới dạng trang ghi chú. Các trang ghi chú sẽ hiển thị
một trang chiếu và các ghi chú liên quan. Chỉ có một trang Note
Master trong bản trình bày.

Trên trang Note Master, bạn có thể kiểm soát hướng trang và nền trang. Bạn cũng có thể
kiểm soát xem các yếu tố sau có xuất hiện trên các trang ghi chú hay không:

 Hình ảnh trang trình bày


 Khu vực ghi chú của người thuyết trình
 Header (ở góc trên bên trái) và Footer (ở góc dưới bên trái)
 Ngày (ở góc trên bên phải)
 Số trang (ở góc dưới bên phải)

Bạn thực hiện các thay đổi đối với các trang ghi chú từ dạng xem Notes Master bằng cách
sử dụng các công cụ trên tab công cụ Notes Master.

Hình 16. Các cài đặt có sẵn trên tab công cụ Notes Master

Style của các trang ghi chú được định dạng theo style của bản trình bày. Bạn có thể thay đổi
màu sắc, phông chữ và hiệu ứng có sẵn cho bạn khi định dạng nền bằng cách chọn chúng
trong nhóm Background.

Để chuyển sang chế độ xem Notes Master


Trên tab View, trong nhóm Master Views, hãy nhấp vào nút Notes Master.

28
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Để thay đổi hướng trang của các trang ghi chú


Trên tab công cụ Notes Master, trong nhóm Page Setup, bấm Notes Page
Orientation, rồi bấm Potrait hoặc Landscape.

Để chỉ định các yếu tố xuất hiện trên các trang ghi chú
Trên tab công cụ Notes Master, trong nhóm Page Setup, hãy chọn hoặc xóa Hộp kiểm
Header, Slide Image, Footer, Date, Body hoặc Page Number.

Để định dạng nền của các trang ghi chú


Trên tab công cụ Notes Master, trong nhóm Background, hãy bấm Background
Styles, sau đó bấm vào nền đặt trước bạn muốn sử dụng.

Hình 17. Thư viện Background Styles

Hoặc
Làm chủ b
1. Trên tab công cụ Note Master, trong nhóm Background, hãy bấm
Background, sau đó bấm Format Background.
2. Trong ngăn Format Background, hãy định cấu hình nền đồng nhất, chuyển
màu, kết cấu, nền hoặc hình ảnh giống như bạn làm trên trang chiếu.

Để thay đổi các màu có sẵn cho định dạng nền


Trên tab công cụ Notes Master, trong nhóm Background, hãy bấm Colors, rồi bấm
vào bộ màu bạn muốn sử dụng.

Để đóng một Note Master


1. Trong tab công cụ Notes Master, trong nhóm Close, nhấn Close Master
View.

29
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

2. Trong tab View, trong nhóm Presentation view hoặc Master view, nhấn
bất kì view khác.
3. Trong thanh công cụ View Short cut tại phía phía phải cuối cùng của thanh trạng
thái, nhấn bất kỳ nút view nào.

Bài thực hành 1C-1. Thay đổi định dạng màu sắc và phông chữ
rồi lưu lại Theme mới

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.4.pptx

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.4.pptx đang được mở.

Tình huống
Bộ phối của bản PowerPoint hiện tại khá trầm nên bạn muốn đổi về bộ phối màu Office của
phiên bản Office 2016. Đồng thời để phông chữ phù hợp với văn bản tiếng Việt, bạn quyết
định đổi bộ phối phông chữ về dạng Arial-Arial. Sau đó lưu thiết lập Theme đã được điều
chỉnh dưới tên Officelab001

Gợi ý
 Trong phần Variants của thẻ Design, sử dụng chức năng Colors để chuyển bảng
màu sang bộ màu Office.
 Cũng trong phần Variants của thẻ Design, sử dụng chức năng Fonts để chuyển sang
bộ phối hợp phông Arial.
 Sử dụng chức năng Save Current Theme để lưu thiết lập Theme hiện tại dưới tên
mới là Officelab001.

Bài thực hành 1C-2. Tạo và thiết lập định dạng bố cục slide mới

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.5.pptx

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.5.pptx đang được mở.

Tình huống
Bố cục Picture with Caption tuy đẹp nhưng chưa hoàn toàn phù hợp với việc liệt kê các chủ
đề do chưa có định dạng văn bản kiểu liệt kê. Việc sửa thẳng vào bố cục Picture with
Caption có thể ảnh hưởng tới các trang slide khác đang sử dụng bố cục này và mất đi một
bố cục chuẩn đẹp.

30
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Vì vậy bạn quyết định tạo thêm bố cục mới giống với bố cục Picture with Caption, đổi tên
thành Picture with Caption and List và thêm định dạng gạch đầu dòng dạng Hollow Square
Bullets cho các nội dung văn bản chi tiết. Cuối cùng bạn gán lại bố cục mới cho các trang 4,
6, 8, 10, 12.

Gợi ý
 Vào giao diện Slide Master, chọn bố dục Picture with Caption rồi sử dụng chức
năng Duplicate Layout để tạo thêm bố cục mới.
 Chuột phải vào bố cục mới, sử dụng chức năng Rename Layout để đặt lại tên bố
cục mới là Picture with Caption and List.
 Chọn hộp Edit Master text styles rồi gán Bullets dạng Hollow Square Bullets.
 Sử dụng nút Ctrl để chọn cùng lúc các trang slide 4, 6, 8, 10, 12 rồi gán bố cục
Picture with Caption and List.

Chủ đề D Sắp xếp và nhóm trang chiếu


Tạo các phần (sections)
Quét mã QR hoặc xem bài giảng Tạo phần thuộc Bài 1 Chủ đề D.

Để có thể dễ dàng tổ chức và định dạng một phần trình chiếu


dài, bạn có thể chia nhỏ bài thành các section (phần) khác nhau.
Các section được chỉ định với tên phía trên trang chiếu đầu tiên
của section đó và chỉ xuất hiện trong Normal view và Slide sorter
view.

Hình 18. Giao diện Slide Sorter view.

Làm chủ b

31
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Bạn có thể chọn, định dạng, di chuyển, mở rộng và xóa section bằng cách lựa chọn tên
section đó và chọn tính năng. Bạn cũng có thể in các section mình muốn. Khi bài trình chiếu
được chia nhỏ, mỗi người có thể chỉnh sửa các section riêng biệt.

Bạn có thể sắp xếp lại các trang chiếu trong bài trình chiếu bằng cách xóa những trang chiếu
đơn lẻ hoặc cả một section.

Nếu bạn đang sắp xếp nhiều cửa sổ Powerpoint mở cạnh nhau trên màn hình, bạn có thể
kéo trang chiếu từ bài trình bày này sang bài trình bày kia.

Để tạo một section trình chiếu


1. Làm theo một trong các cách dưới đây:
 Trong Normal view, click vào thanh Slides phía trên trang chiếu đầu
tiên của section mới.
 Trong Slide Sorter view, nhấn vào thanh Slides phía bên trái
trang chiếu đầu tiên của section mới.
2. Làm theo một trong các cách dưới đây:
 Trong tab Home, nhóm Slides, chọn nút Section và sau đó nhấp vào
Add Section.
 Trong Normal view, nhấp chuột phải vào thành Slides phía trên trang
chiếu bạn muốn bắt đầu section mới, sau đó chọn Add Section.

32
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Đổi tên phần


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Đổi tên phần thuộc Bài 1 Chủ
đề D.

Để dễ quản lý các phần trong một bài trình chiếu, bạn có thể đặt
tên cho từng phần riêng biệt.

Để đổi tên section trình chiếu


1. Làm theo một trong các cách dưới đây:
 Click vào tiêu đề của section. Trong tab Home, nhóm Slides, chọn nút
Section và sau đó nhấp Rename Section.
 Nhấp chuột phải vào tiêu đề section, sau đó chọn Rename Section.
2. Trong hộp thoại Rename Section, nhập tên mới cho section và chọn Rename.

Sắp xếp trình tự slide


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Điều chỉnh trình tự slide thuộc
Bài 1 Chủ đề D.

Để di chuyển silde của bản trình chiếu


1. Làm theo một trong các cách dưới đây:
 Trong Normal view hoặc Slide Sorter view, chọn tiêu đề section
hoặc hình ảnh thu nhỏ của slide mà bạn muốn di chuyển.
 Trong Outline view, chọn biểu tượng của slide mà bạn muốn di
Làm chủ b
chuyển.
2. Làm theo một trong các cách dưới đây:
 Kéo những section hoặc slide đã được chọn sang vị trí mới.
 Cắt những slide ở vị trí ban đầu sau đó dán vào vị trí mới.

Bài thực hành 1D-1. Sử dụng Section để phân nhóm slide

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.6.pptx

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.6.pptx đang được mở.

33
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Tình huống
Bạn biết còn phải thêm rất nhiều trang slide cho bản trình chiếu hiện tại. Khi đó việc trình
chiếu sẽ trở nên phức tạp do lượng slide nhiều nên khó trình chiếu đúng trang mong muốn.
Điều này khiến xuất hiện nhu cầu tổ chức lại các trang slide sao cho tương lai khi số trang
slide có phát sinh đột biến cũng dễ dàng cho việc thuyết trình.

Bạn quyết định sử dụng chức năng Section để tổ chức các nhóm trang slide 3-4, 5-6, 7-8, 9-
10, 11-12 thành từng section với tên là tên của các bài học tương ứng của nhóm.

Gợi ý
 Chọn trang slide số 3, sử dụng chức năng Section để thêm Section. Sử dụng ngay
chức năng Rename Section trong nút Section để đổi tên nhóm đúng với tên của Bài
1: Khởi đầu với Microsoft Project.
 Thực hiện tương tự với các nhóm còn lại cho các bài 2, 3, 4, 5.

Chủ đề E Thay đổi tùy chọn và chế độ hiển


thị của bản trình chiếu
Thay đổi kích thước slide
Quét mã QR hoặc xem bài giảng Thay đổi kích thước slide thuộc
Bài 1 Chủ đề E.

PowerPoint 2016 mặc định trang chiếu có kích thước phù hợp với
màn hình chiếu (13.333x7.5 inches). Trang chiếu nằm ngang với số
trang chiếu bắt đầu từ 1. Bạn có thể thiết lập kích thước và định
dạng ngang dọc cho trang chiếu, ghi chú, tài liệu kèm theo và outline để phù hợp với định
hướng trình bày của bạn trong hộp thoại Slide Size.

34
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Hình 19. Hộp thoại Slide Size và tùy chọn Slides sized for

Bạn có thể lựa chọn các kích thước trong bảng dưới đây.

Bảng 5. Tùy chọn kích thước slide


Tùy chọn Mô tả
On-screen Show Dành cho các slide trình chiếu trên nhiều loại màn hình (4:3,
16:9 hoặc 16:10)
Letter Paper Dành cho bản chiều được in trên khổ giấy 8.5x11 inch của Mỹ.
Ledger Paper Dành cho bản chiếu được in trên khổ giấy kích thước 11x17
inch
Làm chủ b
A3 Paper, A4 Paper, B4 Dành cho bản in có khổ giấy đa dạng theo các kích thước quốc
Paper, B5 (ISO) Paper tiêu chuẩn quốc tế.
35mm Slides Dành cho slide 35mm dùng cho máy chiếu kính ảnh.
Overhead Dành cho ảnh màng nhựa dùng cho máy chiếu hắt.
Banner Dành cho băng rôn cổng điện tử.
Widescreen Dùng để hiển thị ở màn hình rộng
Custom Dành cho slide không theo kích thước tiêu chuẩn ở trên.

Cài đặt Custom sẽ rất hữu ích nếu bạn sử dụng PowerPoint để thiết kế những sản phẩm
khác ngoài slide. Ví dụ như tôi có thể sắp đặt các họa tiết nghệ thuật cho các tấm thiệp, tờ
rơi quảng cáo và poster theo các kích thước riêng, sau đó lưu slide dưới dạng PDF để in.

35
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Mỗi bài trình chiếu chỉ có một kích thước trang chiếu duy nhất, nghĩa là không thể có các
trang chiếu kích thước khác nhau trong cùng một bản chiếu. Thay đổi kích thước trang
chiếu có thể ảnh hưởng đến sự trình bày nội dung trang chiếu, rõ nhất là khi chiều cao hoặc
chiều rộng của trang chiếu giảm xuống. Theo đó, bạn có 2 lựa chọn để điều chỉnh kích
thước trang chiếu: Maximize (Tối đa) và Ensure Fit (vừa nội dung).

Hình 20. Tùy chọn điều chỉnh kích thước theo nội dung slide

Các tính năng điều chỉnh kích thước có thể xử lý các văn bản và hình ảnh nằm trong trang
chiếu, nhưng các hình ảnh, hình khối và các đối tượng khác nằm ở trang chiếu chủ có thể bị
đẩy ra góc. Chính vì thế bạn nên xem lại nội dung trang chiếu sau khi thay đổi kích cỡ để
đảm bảo rằng không có nội dung nào bị thay đổi tỷ lệ hay vị trí. Nếu có, bạn sẽ phải tự điều
chỉnh lại kích thước hình ảnh đó ở trang chiếu chủ.

Để thay đổi kích thước trang chiếu


1. Trong tab Design, nhóm Customize, chọn Slide Size và làm theo một
trong các cách dưới đây:
 Trong Slide Size, chọn Standard (4:3) hoặc Widescreen
(16:9)
 Trong Slide Size, chọn Custom Slide Size. Hộp thoại Slide
Size xuất hiện và làm theo một trong các cách dưới đây:
 Trong danh sách Slide sized for, chọn kích thước bạn muốn.
 Trong danh sách Slide sized for, chọn Custom. Sau đó
trong ô Width (chiều rộng) và Height (chiều cao), ghi rõ kích
thước mà bạn muốn.
2. Trong hộp thoại Microsoft PowerPoint, chọn Maximize để chắc chắn rằng
trang chiếu không có khoảng trống nào, hoặc Ensure Fit để chắc chắn mọi nội
dung đều nằm trong trang chiếu.

36
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Để điều chỉnh thủ công kích thước hình ảnh hoặc đối tượng trong Slide
Master
1. Hiển thị bản chiếu trong hình thái Slide Master
2. Hiển thị slide chủ hoặc bố cục các slide được liên kết có chứa cách nội dung bị đẩy
ra góc, sau đó chọn các nội dung đó.
3. Trong tab Format, chọn Size, sau đó các yếu tố kích thước và thuộc tính sẽ hiện
ra trong thanh Format Object.

Hình 21. Kích thước và tỷ lệ hình ảnh

Làm chủ b
4. Đặt Scale Height và Scale Width cùng tỷ lệ phần trăm.
5. Đóng Slide Master view.

37
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Thay đổi chế độ hiển thị của bản trình


chiếu
Quét mã QR hoặc xem bài giảng Thay đổi chế độ hiển thị của
bản trình chiếu thuộc Bài 1 Chủ đề E.

Hình 22. Giao diện chế độ hiển thị Normal view

Nomal View Slide Sorter view

PowerPoint có rất nhiều trình xem khác nhau mà bạn có thể tạo, tổ chức và hiển thị trang
chiếu, cụ thể như bảng dưới đây.

Bảng 6. Các chế độ xem trong PowerPoint 2016

Tùy chọn Mô tả
Normal Đây là trình xem mặc định của PowerPoint. Bạn có thể tạo nội
dung cho một trang chiếu cụ thể cũng như thêm vào các chú
thích phát triển và phân phối.
Slide Sorter Trong trình xem, trang chiếu sẽ hiển thị dưới dạng hình ảnh thu
nhỏ (thumbnail) để bạn có thể dễ dàng tổ chức lại bản chiếu, áp
dụng các hiệu ứng chuyển trang (transitions) và căn thời gian
(timings).

38
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Reading View Trong trình xem này, trang chiếu sẽ hiển thị toàn màn hình. Bạn
có thể sử dụng hình thái này để xem trước bản trình chiếu.
Slide Show Trong trình xem này, trang chiếu cũng hiển thị toàn màn hình. Là
trình xem bạn dùng khi trình bày nội dung cho người nghe.
Notes Page Trong trình xem này, mỗi trang chiếu sẽ hiển thị ở nửa trên trang
giấy, nửa dưới cho phép bạn nhập những ghi chú cho người trình
bày. Phần ghi chú này phải là phần văn bản trong thanh Notes ở
Normal view. Tuy nhiên, nếu bạn muốn thêm các ghi chú là đồ
họa hoặc biểu đồ, bạn phải sử dụng Notes Page view.
Slide Master, Các trình xem này sẽ hiển thị trang chiếu chủ có thể kiểm soát
Handout Master hoặc các thiết kế mặc định của trang chiếu. Khi bạn thay đổi một đặc
Notes Master điểm ở trang chiếu chủ thì tất cả các trang chiếu sẽ thay đổi theo.

Nếu bạn muốn in bản trình chiếu, bạn nên hiển thị bài làm ở dạng đơn sắc để kiểm tra xem
nội dung sẽ xuất hiện như thế nào khi in bằng cách sử dụng thang màu xám hoặc trắng đen
thuần trong cài đặt in. Đây là 2 tính năng in cơ bản kiểm soát màu sắc của bản in khi in bằng
máy in đơn sắc. Từ đó sẽ tránh được việc bạn không thể đọc được các thành phần trong
slide bị đè lên nhau do có cùng tông màu hoặc do máy in chuyển đổi cài đặt màu khi in.

Để cài đặt chế độ xem khác nhau cho bản trình chiếu
1. Trong tab View, nhóm Presentation Views, chọn Normal, Outline
View, Slide Sorter, Notes Page, hoặc Reading View.
2. Trong thanh công cụ View Shortcuts phía cuối bên phải của thanh trạng thái,
chọn Normal, Slide Sorter hoặc Reading View.

Để hiển thị bản in đơn sắc


Trong tab View, nhóm Color/Grayscale, làm theo một trong các cách dưới đây: Làm chủ b
1. Để mô phỏng cài đặt in thang màu xám, chọn Grayscale.
2. Để mô phỏng cài đặt in đen trắng thuần, chọn Black and White.

Cài đặt thuộc tính của tệp PowerPoint


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Cài đặt thuộc tính của file
PowerPoint thuộc Bài 1 Chủ đề E.

Các thuộc tính của một bản PowerPoint có thể dễ dàng truy
cập từ trang Info trong trình xem Backstage. Bạn có thể xem và
chỉnh sửa một số thuộc tính trực tiếp trong trang Info hoặc bạn
có thể sử dụng hộp thoại Properties.

39
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Danh sách thuộc tính cơ bản bao gồm kích cỡ tệp, số trang slides, số lượng trang slides bị
ẩn, tên, thẻ và nhóm được gán cho bản trình chiếu nhằm phục vụ thao tác tìm kiếm tệp.
Bạn không thể chỉnh sửa các thuộc tính cố định (như số trang slides) được tạo bởi
PowerPoint. Các thuộc tính có thể chỉnh sửa bao gồm tên, thẻ và nhóm bản chiếu. Các
thuộc tính có thể chỉnh sửa này được hiển thị ở một ô màu cam, bạn có thể chỉnh sửa thuộc
tính khi nhấp vào ô này.

Bạn có thể mở rộng danh sách thuộc tính để hiển thị thêm các thuộc tính cố định và có thể
chỉnh sửa như comments, status, subject, hyperlink base và company.

Bạn có thể truy cập nhiều thuộc tính hơn trong hộp thoại Properties của tệp, bao gồm cả
các thuộc tính được thiết lập riêng phù hợp với các yêu cầu lưu trữ tệp của tổ chức bạn.

Để truy cập vào thuộc tính bản trình chiếu


1. Danh sách Properties cơ bản ở trong trang Info của Backstage view.
2. Để mở rộng danh sách này, chọn Show All Properties bên dưới danh sách.
3. Để mở hộp thoại Properties, làm theo một trong các cách dưới đây:
 Trong trang Info của Backstage view, chọn Properties, sau đó chọn
Advanced Properties. Các thuộc tính chỉnh sửa được nằm ở tab
Summary và tab Custom trong hộp thoại Properties.
 Trong File Explorer, nhấp chuột phải vào tệp và chọn Properties.
Thuộc tính chỉnh sửa được nằm ở tab Details trong hộp thoại
Properties này.

Để thiết lập hoặc thay đổi thuộc tính cơ bản:


1. Trong danh sách Properties, chọn trường thuộc tính có thể chỉnh sửa được.
2. Chọn phần văn bản có sẵn bạn muốn thay đổi. Các kí hiệu thay thế tạm thời như
Add a tag sẽ tự động biến mất.
3. Nhập thông tin bạn muốn gán cho thuộc tính.
4. Nhấp Enter hoặc bỏ chuột ra khỏi vùng thuộc tính.

Bài thực hành 1E-1. Điều chỉnh kích thước slide và thuộc tính
của bản trình chiếu

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.7.pptx

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.7.pptx đang được mở.

40
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Tình huống
Có ai đó đã điều chỉnh thiết lập bản trình chiếu ở định dạng chuẩn (Standard 4:3) khiến khi
chiếu lên màn hình projector màn hình rộng tỷ lệ 16:9 bị thừa 2 cạnh đen.

Bạn quyết định điều chỉnh lại tỷ lệ màn hình chiếu và đặt trạng thái của tệp tin trình chiếu là
Widescreen.

Gợi ý
 Sử dụng chức năng Slide Size trong thẻ Design để đổi kích cỡ bản trình chiếu về
Widescreen (16:9).
 Truy xuất vào Properties của bản trình chiếu và đổi phần Status về Widescreen.

Chủ đề F Định cấu hình in cho bản trình chiếu


Một bài trình bày Powerpoint có thể chứa nhiều loại thông tin; bao gồm thông tin trình bày
và thông tin ở phần ghi chú dành cho người thuyết trình.

Nếu sử dụng ghi chú khi đang trình bày, người nói có thể điền ghi chú ở chế độ xem
Normal, góc dưới trang slide. Trong trường hợp muốn phần ghi chú được hiển thị rõ ràng
hơn bạn có thể chuyển chế độ Notes Page tại thanh View/ hộp Presentation view.

Bạn có thể in bài thuyết trình dưới theo mong muốn. Bạn có thể chọn tiêu chuẩn của trang
in, ghi chú, outlines và handouts.

Hình 23. Các lựa chọn in slides, notes và handouts

Làm chủ b

Tại hộp thoại in, bạn có thể điều chỉnh bất kỳ cài đặt nào sau đây:

41
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Bảng 7. Các tùy chọn in trong PowerPoint 2016

Tùy chọn Mô tả
Printer Máy in được lựa chọn.
Print All Slides In tất cả các trang chiếu
Print Current Slide In trang slide hiện tại (trang đang làm việc)
Print Selection Chỉ in các trang chiếu đang được lựa chọn
Custom Range In phần mà bạn muốn. Bạn có thể in cụ thể một số trang
chiếu bằng cách nhấn vào ô slide và nhập trang slide, phân
cách nhau bằng dấu phẩy (không cách). Ví dụ: nhập 1,5,10-
12 để in các trang chiếu 1, 5, 10, 11 và 12.
Print Hidden Slides Bạn có thể in các trang chiếu bị ẩn trong bản trình chiếu
Lựa chọn cách hiển thị: Full Bạn có thể in các trang chiếu, trang ghi chú (trang in chia
Page Slides, Notes Page, làm 2 phần, phần slide và phần ghi chú). Có thể lựa chọn số
Outline... trang slide trên một mặt giấy (1, 2, 3, 4, 6, hoặc 9 slides) và
cách sắp xếp các trang slide trên mặt giấy, trong đó vertical
là đặt theo chiều dọc và horizontal là theo chiều ngang.
Đặt khung viền cho trang in Bạn có thể thêm khung viền xung quanh các trang chiếu
(Frame Slides) trên các in trang.
Điều chỉnh kích thước Nếu bạn chưa thiết lập các kích thước của các trang chiếu
trang in vừa với trang giấy để phù hợp với các kích thước của trang giấy trong các máy
in, PowerPoint có thể tự động giảm hoặc tăng các kích
thước của các trang chiếu để phù hợp với trang giấy khi
bạn in chúng.
In ở chế độ tiêu chuẩn cao Đối với từng loại máy in, sẽ có tiêu chuẩn chuẩn in khác
nhau, bạn có thể thiết lập để máy in hiểu rằng in trang
chiếu ở chế độ tiểu chuẩn cao nhất
In ghi chú và gridline Bạn có thể in ghi chú và các đường mạng trên trang slide.
In và sắp xếp thứ tự nhiều Nếu bạn muốn để in nhiều bản của một bài thuyết trình,
bản in (collated) bạn có thể xác định thứ tự các trang chiếu. VD: in theo thứ
tự trang 1,2,3;1,2,3 hoặc in theo thứ tự 1,1,1,2,2,2.3,3,3.
Tùy chỉnh màu của bản in Bạn có thể in màu (trong trường hợp kết nối với máy in
(Grayscale) màu), hoặc in không màu, bao gồm có bổ sung các cấp độ
xám, hoặc chỉ gồm 2 màu đen trắng.

Hầu hết các bài thuyết trình được tạo ra bởi nhiều hình ảnh và màu sắc khác nhau.
Grayscale giúp bạn tùy chọn kiểu đen trắng phù hợp. Hãy xem xét các bài thuyết trình trong
các chế độ in trước khi in để đảm bảo rằng tất cả các nội dung được hiện thị một cách rõ
ràng nhất.

42
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

In toàn bộ/một phần


Quét mã QR hoặc xem bài giảng In toàn bộ hay in một phần của
bản trình chiếu thuộc Bài 1 Chủ đề F.

Để in tất cả hoặc một phần của bản trình bày


1. Vào thẻ File, click nút Print, chế độ xem trước bản in xuất hiện, làm các tùy
chỉnh bạn muốn rồi, ấn biểu tượng Print:
2. Ở dòng đầu của khu vực Settings, click biểu tượng Print All Slides để in
toàn bộ, Print Selection để lựa chọn các trang in, hoặc Print Current
Slide để in trang in bạn đang đứng.
3. Ở dòng đầu tiên của khu vực Settings, click Custom Range và sau đó ở hộp
Slides xuất hiện, điền số thứ tự slide mà bạn muốn in.

Hình 24. Chế độ xem trước trang in (Backstage view)

Làm chủ b

43
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

In trang ghi chú


Quét mã QR hoặc xem bài giảng In trang ghi chú thuộc Bài 1 Chủ đề
F.

Để in chú thích của người trình bày


Mở các trang in tại chế độ xem trước bản in Backstage view, ở dòng thứ 2 của khu vực
Settings area, hộp thoại Print Layout xuất hiện, click Notes Pages. Cấu hình
theo yêu cầu bạn muốn và ấn nút Print.

In handout
Quét mã QR hoặc xem bài giảng In Handout (dòng kẻ ghi chép)
thuộc Bài 1 Chủ đề F.

Để in phần ghi chép


Ở dòng thứ hai của khu vực Settings, tại hộp Handouts, chọn nội dung ghi chú bạn
muốn hiển thị. Cấu hình theo yêu cầu bạn muốn, sau đó click Print.

Chỉnh in màu/xám/đen-trắng
Quét mã QR hoặc xem bài giảng In màu slide, in theo thang xám
hoặc in đen trắng thuộc Bài 1 Chủ đề F.

Để định cấu hình màu sắc in cho bài thuyết trình


Tại chế độ xem trước bản in Backstage view, ở dòng cuốn cùng của khu vực Setting,
nhấn vào phần màu sắc và lựa chọn các chế độ Grayscale, hoặc Pure Black and
White.

Bài thực hành 1F-1. In bản trình chiếu

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.7.pptx

44
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.7.pptx đang được mở.

Tình huống
Bạn cần in các trang slide từ 1 đến 12 ra máy in PDF. Sau đó cũng in các trang như vậy
nhưng dưới dạng Handouts 3 slides per page đen trắng.

Gợi ý
 Sử dụng chức năng in với thiết lập Slides: 1-12.
 Sử dụng chức năng in với thiết lập Slides: 1-12, Handouts (3 slides per page) và
Pure Black and White.

Chủ đề G Định cấu hình và trình chiếu slide


Bạn có thể trình chiếu bài thuyết trình Powerpoint từ đầu đến hết hoặc từ một trang bất kỳ.
Nếu bạn chiếu bài thuyết trình sang máy chiếu, tivi hoặc một thiết bị kết nối khác, bạn có
thể điều chỉnh chế độ hiển thị. Ví dụ PowerPoint cho phép màn máy tính của bạn hiển thị
thông tin nhiều hơn so với màn hình trình chiếu, cụ thể bạn có thể nhìn thêm các slide tiếp
theo, ghi chú thông qua tính năng Present View. Đối với chế độ tự động chuyển, bạn có thể
thiết lập khoảng thời gian chuyển slide. Bạn có thể áp dụng timings cho các lượt chuyển
giữa các slide, hoặc toàn bộ bài thuyết trình.

Hình 25. Nội dung được đánh dấu trên slide

Làm chủ b

45
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Các bút màu được thiết lập trong hộp thoại Setup, nhưng bạn có thể dễ dàng thay đổi các
bút màu trong các bài thuyết trình.

Tùy chỉnh quá trình trình chiếu


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Tạo bản trình chiếu tùy chỉnh thuộc
Bài 1 Chủ đề G.

Nếu bạn cần các biến thể của một bài thuyết trình để sử dụng cho
các nhóm đối tượng khác nhau, bạn có thể xây dựng một bài thuyết
trình có chứa tất cả các slide theo từng nhóm người xem. Sau đó,
bạn có thể chọn các slide phù hợp với nhóm người xem và chỉ hiển thị phần đó khi thuyết
trình.

Hình 26. Hộp thoại Define Custom Show

Để bắt đầu trình chiếu tại một trang bất kỳ


Tại thẻ Slide Show, nhóm Start Slide Show, click Custom Slide Show và
sau đó chọn slide bạn muốn bắt đầu
Hoặc

1. Ở chế độ Slide Show, di chuyển chuột để hiển thị thanh công cụ (navigation
button) ở góc trái
2. Mở menu thanh công cụ, nhấp vào Navigation Button, click Custom Show,
và sau đó trình chiếu slide bạn muốn.

Để tạo một bài thuyết trình tùy chỉnh


1. Tại thẻ Slide Show, nhóm Start Slide Show, click nút Custom Slide
Show, tiếp đến click Custom Shows.
2. Tại hộp thoại Custom Shows click New.

46
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

3. Tại hộp thoại Define Custom Show Điền tên của tùy chỉnh trong hộp Slide
show name.
4. Tại danh mục Slides in presentation, chọn bất kỳ tùy chỉnh nào mà bạn
mong muốn sắp xếp lại và nhấn nút Add.
5. Tại danh mục Slides in custom show list, chọn slide bạn muốn đặt lại,
sau đó click vào đối tượng để đặt lại slides.
6. Tại hộp thoại Define Custom Show, click OK.
7. Tại hộp thoại Custom Shows, click Close để quay lại bài thuyết trình hoặc ấn
biểu tượng Show để trình chiếu slides bất kỳ.
8. Để tạo các slide tương tự nhau về mặt trình chiếu, click vào slide đang trình chiếu,
click Copy, sau đó điều chỉnh bản slide vừa sao chép.

Định cấu hình tùy chọn trình chiếu slide


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Định cấu hình tùy chọn
trình chiếu slide thuộc Bài 1 Chủ đề G.

Khi bạn chuẩn bị một bài thuyết trình, bạn cần thiết lập
cách trình bày. PowerPoint cho phép bạn điều chỉnh các
yếu tố sau trong hộp thoại Set Up Show:

 Cách bài trình chiếu sẽ được phát


 Trình chiếu tất cả các slides hoặc chỉ trình chiếu các slides đã được chọn.
 Các hiệu ứng trong slides vẫn giữ nhưng người trình chiếu có thể nhìn thấy tổng
quan và không bị phân tâm bởi các hiệu ứng.
 Tính toán thời gian thuyết trình tại trang slides
 Có bút màu và con trỏ laser khi bạn muốn sử dụng

Hình 27. Hộp thoại Set up Show

Làm chủ b

Khi trình chiếu, bạn có thể chuyển từ slides này sang slides khác bằng các cách sau:

47
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

 Tùy chỉnh bằng tay: Bạn tự chuyển slide thông qua việc bấm chuột, bấm vào đối
tượng hoặc dùng các tính năng.
 Tự động: PowerPoint sẽ tự động chuyển các slides trong các khoảng thời gian được
thiết lập.

Để thiết lập trình chiếu


1. Tại thẻ Slide Show, ở nhóm Set Up, click vào nút Set Up Slide Show.
2. Hộp thoại Set Up Show xuất hiện, chọn các tùy chỉnh bạn muốn, sau đó nhấn
OK:
 Tại khu vực Show type, chọn cách thức trình chiếu mà bạn muốn
 Tại khu vực Show option, chọn hộp kiểm bạn muốn sử dụng, chọn màu bút
và màu của con trỏ laser từ menu.
 Tại khu vực Show slides, bạn muốn chọn số trang muốn hiển thị của bài
thuyết trình.
 Tại khu vực Advance slides, chọn các phương pháp chỉnh tay hoặc tùy
chỉnh tự động với thời gian được thiết lập cho trước.
 Tại khu vực Multiple monitors, nếu bạn đang hiển thị các Slide trình
diễn trên một màn hình hoặc màn hình thiết bị khác, chọn thiết bị trong danh
sách Slide show monitor và chọn kích thước/độ phân giải màn hình mà
bạn muốn để hiển thị các slide trình diễn trong Resolution. Nếu sử dụng
tính năng Present view thì tích vào tùy chọn.

Bảng 8. Danh sách tùy chọn trong hộp thoại Setup Slide Show

Tùy chọn Mô tả
Presented by a speaker (Full Trình chiếu toàn màn hình
screen)
Browsed by an indivisual (Window) Trình chiếu trong một cửa sổ có thể chỉnh sửa
Browsed by a kiosk (full screen) Trình chiếu tự động, người dùng không thể tác
động
Loop continuously until ‘Esc’ Phát lại bài trình chiếu cho đến khi nhấn nút ESC
Show without narration Trình chiếu mà không tường thuật
Show without animation Trình chiếu mà không có hoạt cảnh
Disable hardware graphics Ngăn việc tăng tốc đồ họa phần cứng
acceleration
Pen Color Màu bút
Laser Pointer Color Màu con trỏ laser

48
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Trình diễn thử bằng Rehearse Timings


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Trình diễn thử bằng Rehearse
Timings thuộc Bài 1 Chủ đề G.

Bạn có thể luyện tập lại bài thuyết trình của mình để đảm bảo rằng
bài thuyết trình của bạn không bị vượt quá thời gian cho phép.
Trong khi bạn diễn tập, hãy sử dụng tính năng Slide Timing để ghi lại
thời gian bạn cần để trình bày mỗi trang slide, sau đó sử dụng thời gian đã ghi để tự động
chuyển trang chiếu khi bạn thuyết trình trước khán giả thực tế. Tính năng Slide Timing lý
tưởng để tạo bản trình bày tự động.
Hình 28. Thiết lập thời gian trình chiếu

Trong khi trình bày một bài thuyết trình, bạn có thể tương tác trên màn hình bằng con trỏ
chuột và đánh dấu để làm nổi bật nội dung trên slides.

Để diễn tập thời gian trình chiếu


1. Hiện thị trang đầu tiên của bài thuyết trình
2. Tại thẻ Slide Show, ở nhóm Set Up , click nút Rehearse Timings. Làm chủ b
3. Diễn tập thời gian thuyết trình, thiết lập các slide tới các thời điểm phù hợp.
4. Khi hết các slide, ấn Yes tại hộp thoại đang mở của Powerpoint để tiết tiệm thời
gian và áp dung chúng với các slides.
Để khởi động lại các thời gian chuyển của các slide, trên thanh công cụ Recording, thiết lập
lại các thời gian cho rằng trượt để 00:00:00. Để bắt đầu các toàn bộ diễn tập trên một lần
nữa, bấm nút Close trên thanh công cụ, và sau đó nhấp vào No trong các thông điệp hộp
đó nhắc nhở bạn để giữ cho các timings.

Trình chiếu slide sử dụng Presenter View


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Trình chiếu slide sử dụng
Presenter View thuộc Bài 1 Chủ đề G.

49
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Bạn có thể sử dụng Presenter View để hiển thị màn hình trình chiếu (curent slide, ghi chú
Slide note, slides tiếp theo và bảng điều khiển trên một cửa sổ), có thể hiện thị trên 1 màn
hình hoặc chia tách thành 2 màn hình riêng biệt.

Hình 29. Công cụ Presenter View

Presenter View sẽ rất hữu ích khi bạn đang xem lại hoặc diễn tập cho một bài thuyết trình.

Để bật chế độ Presenter View


1. Bắt đầu trình chiếu Slide
2. Tại các phím điều hướng góc phải bên dưới màn hình, click nút Options (Biểu
hiện bởi hình dấu 3 chấm) và sau đó click Show Presenter View

Để hiển thị nội dung trình chiếu trên 2 màn hình khác nhau
1. Tại hộp thoại Set Up Show dialog box, khu vực Multiple monitors
area, ở danh mục Slide show monitor chọn màn hình xuất hiện cho người
xem.
2. Chọn hộp thoại Show Presenter View check box, sau đó click OK.
3. Chuyển chế độ Slide Show view. Sau đó tại màn hình chính, sử dụng công cụ
Presenter view để kiểm soát màn hình bài thuyết trình.

Hoặc

1. Tại thanh Slide Show tab, nhóm Monitors group, tại danh sách Show
Presentation On, chọn màn hình trình chiếu mà bạn muốn hiện thị đến người xem.
2. Tại nhóm Monitors group, chọn hộp thoại Use Presenter View check box.
3. Chuyển đổi chế độ trình chiếu, trên màn hình chính, sử dụng tính năng Presenter
view để kiểm soát bài thuyết trình.

50
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Để bắt đầu một trình chiếu từ slide đầu tiên


1. Tại thẻ Slide Show, nhóm Start Slide Show, click From Beginning.
2. Tại thanh công cụ Quick Access Toolbar, click biểu tượng Start from
Beginning.
3. Ấn phím F5.

Để bắt đầu một trình chiếu từ slide hiện tại


1. Tại thẻ Slide Show, nhóm Start Slide Show, click From Current
Slide.
2. Ấn tổ hợp phím Shift+F5.

Để di chuyển giữa các slide


1. Để di chuyển giữa các slide, bạn có thể làm các thao tác
 Click vào slides hiện tại
 Chuột phải vào slide và click Next,
 Tại nút điều hướng, click vào nút Advance to the next
animation or slide (được ký hiệu bằng mũi tên hướng về bên phải).
 Các phím trên bàn phím: N, Enter, Page Down, Right Arrow,
Down Arrow, hoặc Spacebar.
2. Để quay lại các slide đã trình chiếu, làm các cách sau đây:
 Chuột phải vào slide, sau đó click Previous.
 Tại các nút điều hướng trong màn hình hiển thị, click the Return to
the previous animation or slide.
 Button (được ký hiệu bằng mũi tên hướng trái).
 Các phím trên bàn phím: P, Page Up, Left Arrow, Up Arrow,
hoặc phím Backspace.
3. Để chuyển tới một slide cụ thể, có thể làm các cách sau:
 Điền số của slide và ấn Enter.
 Tại chế độ xem Presenter, click nút See all slides và sau đó click
vào slide muốn hiển thị.
 Để trở lại để các đầu của các bài thuyết trình, con trỏ tới màn hình, và sau Làm chủ b
đó bấm và giữ chuột trái và phải trong hai giây.

Để sử dụng bút trên màn hình, bút dạ quang hoặc con trỏ
1. Có thể làm các cách sau
 Tại slide trình chiếu, trên thanh menu công cụ, nhập vào biểu tượng Pen,
và sau đó click Pen, Highlight hoặc Laser con trỏ
 Để thay đổi con trỏ bằng bút, ấn tổ hợp phím Ctrl+P.
 Để thay đổi con trỏ đến một mũi tên, press Ctrl+A.
 Sử dụng chuột phải bất kỳ đâu trên màn hình, chọn Pointer Options,
và sau đó chọn Pen, Highlighter, hoặc Laser Pointer.
2. Sử dụng các công cụ chú thích, vẽ để tạo hiệu ứng phù hợp với nội dung
3. Bật tắt các kiểu chú thích bẳng cách thanh đổi con trỏ đến mũi tên.

51
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Khi sử dụng các công cụ chú thích như pen, highlighter, or laser pointer. Click chuột sẽ
không hoạt động để trượt qua về giữa các slide. Bạn cần phải chuyển lại chế độ con trỏ bình
thường để có thể sử dụng tính năng trượt slides trên con chuột.

Bài thực hành 1G-1. Tùy biến quá trình chiếu các trang slide

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.16.pptx

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.16.pptx đang được mở.

Tình huống
Bạn có một buổi chia sẻ ngắn với các thành viên trong công ty về cách xây dựng một bản dự
án chuẩn trên ứng dụng Microsoft Project. Vì thời gian rất eo hẹp nên bạn quyết định
“nhặt” ra một số trang slide để hướng dẫn.

Thực ra bạn hoàn toàn có thể chọn slide trong quá trình chia sẻ, nhưng việc đó khiến bạn có
cảm giác chủ quan, thiếu tôn trọng người theo dõi và nguy cơ tạo ra thời gian chết trong
quá trình chiếu; nhìn chung để xảy ra việc đó thực sự không chuyên nghiệp. Vì vậy bạn
quyết định phải lựa chọn các trang slide cần chiếu trước và khi thực hiện chiếu chỉ chiếu
những slide đó mà thôi.

Gợi ý
 Sử dụng chức năng Custom Show để tạo một Show mới có tên: “Chia sẻ” với các
trang slide: 1, 2, 6, 12, 14, 16.

Bài thực hành 1G-2. Điều chỉnh thiết lập chiếu slide

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.16.pptx

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.16.pptx đang được mở.

Tình huống
Có đồng nghiệp phản hồi với bạn về sự cố trong quá trình chiếu: văn bản mờ và con trỏ bị
treo/giật trong quá trình chiếu. Bạn dự đoán việc này do tính năng tăng tốc đồ họa phần
cứng đã gây quá tải cho GPU. Vì vậy bạn quyết định tắt chức năng này. Đồng thời bạn đổi
con trỏ laser thành màu xanh để có chút khác biệt trong quá trình chiếu.

52
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Gợi ý
 Sử dụng chức năng Setup Slide Show để kích hoạt tùy chọn Disable hardware
graphics acceleration, đồng thời đổi màu Laser point sang xanh lá cây.

Làm chủ b

53
Bài 2 Chèn, định dạng văn bản,
hình khối và ảnh
Các kỹ năng kiểm tra trong bài thi MOS PowerPoint 2016 liên quan đến việc chèn và định
dạng văn bản, hình khối và hình ảnh. Cụ thể, bộ kỹ năng này liên kết với các thao tác sau:

 Chèn và định dạng văn bản.


 Chèn và định dạng hình khối và hộp văn bản.
 Chèn và định dạng hình ảnh.
 Sắp xếp và nhóm các đối tượng.

Phần quan trọng nhất của một bài trình chiếu PowerPoint là nội dung. Thông trường, nội
dung slide bao gồm các danh sách gạch đầu dòng, nhưng cũng có thể trình bày văn bản và
nâng cao chất lượng trang slide bằng hình ảnh để tránh việc trang slide chỉ gồm chữ đơn
điệu.

Chương này sẽ hướng dẫn bạn các cách chèn, định dạng, liên kết, sắp xếp và nhóm văn bản,
hình ảnh trên các trang slide.
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Chủ đề A Chèn và định dạng văn bản


Chèn văn bản vào slide
Quét mã QR hoặc xem bài giảng Chèn văn bản vào slide thuộc
Bài 2 Chủ đề A.

Khi bạn thêm một trang slide mới vào bài trình chiếu, bố cục
trang slide bạn chọn sẽ dùng các trình giữ chỗ (placeholder) để
chỉ ra loại và vị trí của các đối tượng trên slide. Bạn có thể nhập
văn bản trực tiếp vào trình giữ chỗ văn bản trên slide khi bạn
làm việc ở chế độ xem Normal hoặc bạn có thể nhập văn bản đó trong ngăn Outline khi bạn
làm việc ở chế độ xem Outline.

Nếu bạn cần chèn văn bản bên ngoài các trình giữ chỗ (Placeholder) đã được cung cấp, bạn
có thể chèn một hộp văn bản trên trang slide và sau đó nhập nội dung vào hộp văn bản đó.
Nội dung hộp văn bản sẽ sử dụng bộ phông chữ mặc định được cung cấp bởi chủ đề bài
trình chiếu.

Áp dụng định dạng và style cho văn bản


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Áp dụng định dạng và style
cho văn bản thuộc Bài 2 Chủ đề A.

Định dạng mặc định của văn bản trong placeholder phản ánh
thiết kế của slide master cơ bản. Bạn có thể sử dụng các kỹ
thuật định dạng ký tự và đoạn văn tiêu chuẩn để ghi đè lên
các yếu tố sau của thiết kế hoặc định dạng văn bản không bị Làm chủ b
kiểm soát bởi trình giữ chỗ (Placeholder):

Bảng 9. Các yếu tố chỉnh sửa văn bản trong trình giữ chỗ của PowerPoint

Tùy chọn Mô tả
Alignment Bạn có thể căn chỉnh văn bản theo chiều ngang căn trái, phải hoặc
giữa; hoặc căn đều. Bạn có thể căn chỉnh văn bản theo chiều dọc
căn trên cùng, ở giữa hoặc ở dưới cùng hộp văn bản.

Case Bạn có thể chuyển văn bản đã chọn thành chữ thường hoặc chữ
hoa; in hoa chữ cái đầu của mỗi từ; hoặc thay đổi cách viết hoa của
mỗi chữ cái.

55
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Tùy chọn Mô tả
Character spacing Bạn có thể làm cho khoảng cách giữa các ký tự gần hơn hoặc xa
hơn.
Color Chọn màu từ bảng màu đang áp dụng sẽ tạo ra những thiết kế hài
hòa. Bạn cũng có thể thêm các màu không nằm trong bảng màu,
bao gồm các màu từ bảng màu tiêu chuẩn hoặc từ phổ màu gần
như vô hạn có sẵn trong hộp thoại Colors.
Direction Bạn có thể xoay văn bản hoặc xếp chồng các chữ cái lên nhau.
Fancy text effects Bạn có thể áp dụng các hiệu ứng lạ mắt như đổ bóng, phản xạ, vát
hoặc xoay; tạo văn bản thành hình vẽ.
Font and size Bạn có thể chọn một phông chữ hoặc kích cỡ chữ khác nhau cho
bất kỳ văn bản được lựa chọn nào.
Indention Bạn có thể thụt lề văn bản từ bên trái của hộp văn bản.
Line and paragraph Bạn có thể điều chỉnh khoảng cách dọc.
spacing
Style and effects Bạn có thể áp dụng các kiểu đơn giản như in đậm và in nghiêng
hoặc bạn có thể chọn các hiệu ứng ấn tượng hơn như đổ bóng,
gạch chân màu.
Bạn định dạng nội dung văn bản bằng cách sử dụng các tính năng trong nhóm Front và
Paragraph trên tab Home của thanh Ribbon.

Bạn có thể truy cập vào các cài đặt bổ sung trong hộp thoại Font và Paragraph. PowerPoint
không có nhiều tùy chọn định dạng phông chữ hoặc định dạng đoạn văn như trong Word,
nhưng bạn có thể có được hầu hết các hiệu ứng.

Hình 30. Hộp thoại Paragraph và Font trong PowerPoint 2016

Sau khi bạn định dạng một văn bản đã chọn theo như yêu cầu của mình, bạn có thể áp dụng
nhanh kết hợp định dạng này cho một đoạn văn bản khác bằng cách sử dụng Format

56
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Painter. Bạn cũng có thể xóa tất cả các định dạng thủ công khỏi một đoạn văn bản để nó trở
lại định dạng được chỉ định bởi thiết kế mắc định

Để thay đổi phông chữ của văn bản đã chọn.


Trên thanh Mini Toolbar hoặc trong nhóm Font trên tab Home, bấm vào phông chữ
mà bạn muốn trong danh sách Font.

Để thay đổi kích cỡ của văn bản đã chọn


 Trên thanh Mini Toolbar hoặc trong nhóm Font trên tab Home, bấm vào nút
Increase Font Size hoặc Decrease Font Size.
 Trên thanh Mini Toolbar hoặc trong nhóm Font trên tab Home, trong danh
sách Font Size, bấm vào một kích cỡ cụ thể.

Để thay đổi chữ viết hoa/viết thường của văn bản đã chọn
 Trên tab Home, trong nhóm Font, bấm vào nút Change Case, và sau đó bấm
vào tùy chọn mà bạn muốn.
 Nhấn Shift + F3 để đổi lần lượt trong số các tùy chọn.

Để thay đổi màu của văn bản đã chọn


Trên thanh Mini Toolbar hoặc trong nhóm Font trên tab Home, bấm vào màu sắc mà
bạn muốn trong bảng Font Color.

Hoặc là

 Hiển thị bảng Font Color, rồi bấm vào More Colors.
 Trên tab Standard hoặc Custom của hộp thoại Colors, chỉ định màu bạn
muốn, rồi bấm OK.
Làm chủ b

Để thay đổi kiểu phông chữ hoặc hiệu ứng của văn bản đã chọn
Trên thanh Mini Toolbar hoặc trong nhóm Font trên tab Home, bấm vào kiểu mà bạn
muốn.

Hoặc là

1. Trên tab Home, bấm vào trình khởi chạy hộp thoại Font.
2. Trong hộp thoại Font, chỉ định kiểu hoặc hiệu ứng bạn muốn, rồi bấm OK.

Để thay đổi khoảng cách ký tự của văn bản đã chọn


Trên tab Home, trong nhóm Font, bấm vào nút Spacing Character, và sau đó bấm
vào Very Tight, Tight, Normal, Loose, hoặc Very Loose.

57
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Hoặc là

 Trên tab Home, trong nhóm Font, bấm vào nút Spacing Character, rồi bấm
More Spacing.
 Trên tab Character Spacing của hộp thoại Font, trong danh sách Spacing,
bấm vào Normal, Expanded, hoặc Condensed.
 Thay đổi cài đặt By để đặt chính xác khoảng cách giữa các ký tự mà bạn muốn, rồi
bấm OK.

Để thay đổi căn chỉnh lề/ lề của văn bản đã chọn


1. Trên thanh Mini Toolbar hoặc trong nhóm Paragraph trên tab Home, bấm
vào nút Align Left, Center, Align Right hoặc Justify.
2. Nhấn Ctrl + L để căn trái văn bản, Ctrl + E để căn giữa văn bản, Ctrl + R để
căn phải văn bản, hoặc Ctrl + J để căn đều văn bản.
3. Trên tab Home, trong nhóm Paragraph, bấm vào nút Align Text, và sau đó
bấm vào căn chỉnh dọc bạn muốn.

Để thay đổi thụt lề của văn bản đã chọn


Trên thanh Mini Toolbar hoặc trong nhóm Paragraph trên tab Home, bấm vào nút
Increase List Level hoặc Decrease List Level

Hoặc là

1. Trên tab Home, bấm vào trình khởi chạy hộp thoại Paragraph.
2. Trong hộp thoại Paragraph, trong khu vực Indention, thay đổi cài đặt
Before text, rồi bấm OK .

Để thay đổi khoảng cách dòng của văn bản đã chọn


Trên tab Home, trong nhóm Paragraph, bấm vào nút Line Spacing, và sau đó bấm
vào khoảng cách mà bạn muốn.

Mẹo: Bấm vào Line Spacing Option để hiển thị hộp thoại Paragraph

Hoặc là

1. Trên tab Home, bấm vào trình khởi chạy hộp thoại Paragraph
2. Trong hộp thoại Paragraph, trong khu vực Spacing, thay đổi cài đặt Before
or After hoặc tùy chọn Line Spacing, sau đó bấm OK.

58
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Để thay đổi hướng văn bản trong trình giữ chỗ


Nhấn vào bất cứ nơi nào trong trình giữ chỗ, và trên tab Home, trong nhóm Paragraph,
bấm vào nút Text Direction, rồi bấm vào hướng bạn muốn.

Để sao chép định dạng hiện có sang văn bản khác


1. Chọn văn bản có định dạng bạn muốn sao chép.
2. Trên thanh Mini Toolbar hoặc trong nhóm Clipboard trên tab Home, hãy
thực hiện một trong các thao tác sau:
 Nếu bạn chỉ muốn áp dụng sao chép định dạng một lần, hãy bấm vào nút
Format Painter một lần.
 Nếu bạn muốn áp dụng sao chép định dạng nhiều lần, hãy bấm vào nút Format
Painter hai lần.
3. Bấm hoặc chọn văn bản bạn muốn áp dụng định dạng đã được sao chép.
4. Nếu bạn bấm vào nút Format Painter hai lần, hãy bấm hoặc chọn từng đoạn
văn bản mà bạn muốn định dạng. Sau đó, để tắt Format Painter, bấm lại vào
nút Format Painter hoặc nhấn phím Esc.

Để xóa tất cả định dạng thủ công khỏi văn bản đã chọn
1. Trên tab Home, trong nhóm Font, bấm vào nút Clear All Formating.
2. Nhấn Ctrl + Spacebar.

Áp dụng style WordArt cho văn bản


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Áp dụng style WordArt cho văn
bản thuộc Bài 2 Chủ đề A.

WordArt là một thuật ngữ chỉ các bộ hiệu ứng văn bản mà bạn
Làm chủ b
có thể áp dụng trực tiếp cho văn bản và các đối tượng độc lập
được áp dụng các hiệu ứng đó. Những hiệu ứng này có thể bao
gồm Outline, Fill, Shadow, Reflection, Glow, Bevel và 3-D
Rotation. Bạn có thể thay đổi các hiệu ứng cho dù chúng được áp dụng trực tiếp vào văn
bản hoặc cho các hiệu ứng WordArt.

Hình 31. Một đối tượng WordArt đơn giản

59
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Khi tạo một đối tượng WordArt, bạn bắt đầu bằng cách chọn một trong 20 kiểu WordArt
tích hợp. Khi áp dụng định dạng WordArt, bạn có thể bắt đầu từ một trong các kiểu tích hợp
hoặc xây dựng các tùy chỉnh Text, Outline và Effect của riêng bạn.

Các đối tượng WordArt độc lập tồn tại trong các hộp văn bản của riêng chúng và có thể
được định vị và định dạng độc lập với nội dung slide khác. Bạn tạo và định dạng các hộp
chứa WordArt và văn bản WordArt bằng cách sử dụng các tính năng trên tab Format tool.

Hình 32. Thanh công cụ Format của WordArt

Để tạo một đối tượng WordArt độc lập


1. Trên tab Insert, trong nhóm Text, bấm vào nút WordArt, rồi bấm vào kiểu
WordArt bạn muốn.
2. Thay thế văn bản giữ chỗ “Your here text” trong đối tượng WordArt bằng văn
bản bạn muốn.

Bạn có thể cài đặt phông chữ, kích cỡ, độ dày và các thuộc tính khác của văn bản WordArt
như với bất kỳ văn bản nào khác.

Để áp dụng định dạng WordArt cho văn bản hiện có


1. Chọn văn bản mà bạn muốn định dạng.
2. Trên tab Format tool, trong nhóm WordArt Styles, hãy thực hiện một
trong các thao tác sau:
 Mở rộng thư viện Quick Styles và sau đó bấm vào hiệu ứng kết hợp được cài
đặt sẵn mà bạn muốn áp dụng.
 Từ các menu Text Fill, Text Outline, và Text Effects, tạo kết
hợp định dạng của riêng bạn.

60
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Hình 33. Các tùy chọn định dạng văn bản WordArt

Bảng màu của các kiểu thành phần và kiểu WordArt được cung cấp theo style của bài trình
chiếu. Nếu bạn thay đổi chủ đề hoặc bảng màu, WordArt của bạn và các yếu tố khác của bài
trình bày sẽ thay đổi đồng bộ.

Để định dạng văn bản WordArt


1. Chọn đối tượng WordArt và bấm vào tab Format tool nếu nó không hoạt động.
2. Trên tab Format tool, trong thư viện WordArt Styles, hãy thực hiện bất kỳ
thao tác nào sau đây:
 Trong thư viện WordArt Quick Styles, bấm vào kiểu dựng sẵn bạn Làm chủ b
muốn áp dụng.
 Từ menu Text Fill, chọn màu bạn muốn áp dụng cho văn bản.
 Trên menu Text Outline, thực hiện bất kỳ thao tác nào sau đây:
 Chọn màu bạn muốn áp dụng cho phác thảo văn bản.
 Bấm vào Weight, rồi bấm vào độ dày bạn muốn.
 Bấm vào Dashes, rồi bấm vào mẫu phác thảo bạn muốn.
3. Trên menu Text Effect, bấm vào bất kỳ lựa chọn nào sau đây, sau đó bấm vào
cài đặt bạn muốn áp dụng cho văn bản WordArt:
 Đổ bóng (shadow)
 Phản chiếu (reflection)
 Phát sáng (glow)
 Vát (bevel)

61
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

 Xoay 3-D (3-D Rotation)


 Biến đổi (Transform)

Để định dạng một hộp chứa đối tượng WordArt


1. Chọn đối tượng WordArt và bấm vào tab Format tool nếu nó không hoạt động.
2. Trên tab Format tool, trong nhóm Shape Styles, hãy thực hiện bất kỳ thao
tác nào sau đây:
 Trong bộ sưu tập Shape Styles, bấm vào kiểu dựng sẵn có kết hợp phác
thảo và đổ màu bạn muốn áp dụng.
 Từ menu Shape Fill, chọn màu bạn muốn điền vào hộp chứa hoặc bấm vào
Picture, Gradient hoặc Texture, sau đó chọn các tùy chọn liên quan
mà bạn muốn sử dụng.
 Trên menu Shape Outline, thực hiện bất kỳ thao tác nào sau đây:
Chọn màu bạn muốn áp dụng cho phác thảo hộp chứa.
Bấm vào Weight, rồi bấm vào trọng lượng phác thảo (độ dày) bạn
muốn.
 Bấm vào Dashes, rồi bấm vào mẫu phác thảo bạn muốn.
3. Trên menu Shape Effects, bấm vào bất kỳ lựa chọn nào sau đây, rồi bấm vào cài
đặt bạn muốn áp dụng cho văn bản WordArt:
 Đặt trước (preset)
 Đổ bóng (shadow)
 Phản chiếu (reflection)
 Phát sáng (glow)
 Bo góc (soft edges)
 Vát (bevel)
 Xoay 3-D (3-D Rotation)

Để thay đổi hình dạng của hộp chứa đối tượng WordArt
1. Chọn đối tượng WordArt và bấm vào tab Format tool nếu nó không hoạt động.
2. Trên tab Format tool, trong nhóm Insert Shapes, bấm vào Edit Shape,
bấm vào Change Shape và sau đó bấm vào hình dạng hộp chứa bạn muốn

Bạn có thể thay đổi vị trí, kích thước và các đặc điểm khác của đối tượng WordArt bằng
cách sử dụng các kỹ thuật tương tự như với các yếu tố đồ họa khác.

Định dạng văn bản thành nhiều cột


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Định dạng văn bản thành nhiều
cột thuộc Bài 2 Chủ đề A.

Khi một slide có nhiều mục ngắn, bạn có thể cân bằng nội dung
slide và làm cho nó dễ đọc hơn bằng cách định dạng nó trong

62
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

nhiều cột. Một số bố cục slide có các trình giữ chỗ (Placeholder) văn bản cho nhiều cột văn
bản. Tuy nhiên, bạn có thể định dạng văn bản trong bất kỳ trình giữ chỗ nào thành nhiều
cột.

Hình 34. Văn bản trình bày thành nhiều cột

Độ rộng của các cột được xác định bởi chiều rộng của trình giữ chỗ văn bản, số lượng cột và
khoảng cách giữa các cột. Bạn có thể định dạng văn bản thành một, hai hoặc ba cột cách
nhau nửa inch bằng cách chọn số lượng cột từ danh sách hoặc bạn có thể định dạng văn
bản thành tối đa 16 cột bằng cách chỉ định số lượng và khoảng cách của các cột trong hộp
thoại Columns.

Hình 35. Các tùy chọn định dạng cột

Làm chủ b

Để định dạng văn bản đã chọn thành nhiều cột


Trên tab Home, trong nhóm Paragraph, bấm vào nút Add or Remove Columns và
sau đó bấm vào One Column, Two Columns, hoặc Three Columns

Hoặc là

1. Trên tab Home, trong nhóm Paragraph, bấm vào nút Add or Remove
Columns và sau đó bấm vào More Columns

63
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

2. Trong hộp thoại Columns, chỉ định số lượng cột và khoảng cách giữa các cột, sau
đó bấm OK.

Tạo danh sách đánh số và gạch đầu dòng tự


động
Quét mã QR hoặc xem bài giảng Tạo danh sách đánh số/gạch đầu
dòng tự động thuộc Bài 2 Chủ đề A.

Danh sách gạch đầu dòng là nền tảng của hầu hết các bài trình
chiếu. Bạn có thể nhập tối đa chín cấp độ trong một trình giữ
chỗ(Placeholder). Theo mặc định, danh sách các mục dấu đầu dòng bạn nhập đều là cấp
đầu tiên, nhưng bạn có thể dễ dàng nâng và hạ cấp độ mục của danh sách, cả trên slide và
trong chế độ xem Outline.

Nếu bạn đã nhập các đoạn văn bản thông thường trong một trình giữ chỗ hoặc một hộp
văn bản độc lập, bạn có thể chuyển đổi văn bản đó thành một danh sách dấu đầu dòng
hoặc một danh sách đánh số. Bạn cũng có thể chuyển đổi một danh sách dấu đầu dòng
hoặc danh sách đánh số thành các đoạn văn bản thông thường.

Sự xuất hiện của các ký tự dấu đầu dòng cho mỗi cấp độ được xác định bằng cách định
dạng các cấp độ trên slide master. Tuy nhiên, bạn có thể tùy chỉnh danh sách dấu đầu dòng
bằng cách sử dụng các kỹ thuật định dạng cơ bản. Bạn cũng có thể thay đổi kích thước, màu
sắc và biểu tượng của dấu đầu dòng. Đối với một danh sách được đánh số, bạn có thể thay
đổi sự phối hợp, kích thước và màu sắc của các số.

Hình 36. Danh sách gạch đầu dòng trong PowerPoint 2016

64
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Đối với cả hai loại danh sách, bạn có thể chỉ định thụt lề của từng cấp. Nếu bạn muốn điều
chỉnh thụt lề của nhiều cấp độ, bạn nên bắt đầu với mức thấp nhất. Nếu không, danh sách
của bạn có thể không đồng đều và không chuyên nghiệp.

Để chuyển đổi văn bản đã chọn sang danh sách dấu đầu dòng
Trên tab Home, trong nhóm Paragraph, bấm vào nút Bullets.

Để thay đổi các dấu đầu dòng trong danh sách dấu đầu dòng đã chọn
Trên tab Home, trong nhóm Paragraph, bấm vào mũi tên Bullets, và sau đó bấm vào
kiểu mà bạn muốn.

Hoặc là

1. Trên tab Home, trong nhóm Paragraph, bấm vào mũi tên Bullets, rồi bấm vào
Bullets and Numbering.
2. Trên tab Bulleted của hộp thoại Bullets and Numbering, thay đổi kích
thước và màu sắc của dấu đầu dòng hiện có.

Hình 37. Hộp thoại Bullets and Numbering trong PowerPoint 2016

Làm chủ b

3. Để thay đổi biểu tượng dấu đầu dòng, bấm vào Customize, chọn phông chữ và
biểu tượng trong hộp thoại Symbol và sau đó bấm OK.
4. Để sử dụng một hình ảnh làm dấu đầu dòng, bấm vào Picture, sau đó trong hộp
thoại Insert Picture, xác định vị trí và nhấn đúp vào tệp ảnh bạn muốn.
5. Bấm vào OK để đóng hộp thoại và áp dụng thay đổi.

65
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Để chuyển đổi văn bản đã chọn thành một danh sách đánh số
Trên tab Home, trong nhóm Paragraph, bấm vào nút Numbering.

Để thay đổi số trong danh sách đánh số đã chọn


Trên tab Home, trong nhóm Paragraph, bấm vào mũi tên Numbering, và sau đó bấm
vào kiểu đánh số tiêu chuẩn mà bạn muốn.

Hoặc là

1. Trên tab Home, trong nhóm Paragraph, bấm vào mũi tên Numbering, rồi bấm
Bullets and Numbering.
2. Trên tab Numbered của hộp thoại Bullets and Numbering, thay đổi kích
thước và màu của số.
3. Nếu bạn đang nối tiếp một danh sách từ một slide khác, hãy nhập hoặc chọn số bắt
đầu trong hộp Start at.

Hình 38. Kiểu đánh số tự động cho sẵn

4. Bấm OK để đóng hộp thoại và áp dụng thay đổi đánh số.

Để hạ cấp độ một mục danh sách


1. Bấm vào hoặc chọn mục danh sách. Sau đó, trên tab Home, trong nhóm
Paragraph, bấm vào nút Increase List Level
2. Bấm vào bên trái của văn bản được đánh dấu đầu dòng, và sau đó nhấn phím Tab.

66
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Để nâng cấp độ một mục danh sách


1. Bấm vào hoặc chọn mục danh sách. Sau đó, trên tab Home, trong nhóm
Paragraph, bấm vào nút Decrease List Level
2. Bấm vào bên trái của văn bản được đánh dấu đầu dòng và sau đó nhấn phím
Shift + Tab.

Để điều chỉnh thụt lề của danh sách


1. Chọn các mục danh sách bạn muốn thay đổi.
2. Trên thước kẻ, kéo các dấu First Line Indent và Hanging Indent sang
trái hoặc phải.

Mẹo: Để hiển thị thước kẻ, chọn hộp kiểm Ruler trong nhóm Show trên tab View.

Hoặc là

1. Chọn các mục danh sách bạn muốn thay đổi.


2. Mở hộp thoại Paragraph.
3. Trong phần Indention, chọn Hanging trong danh sách Special, nhập hoặc
chọn khoảng cách thụt lề bạn muốn trong hộp By.

Hình 39. Hộp thoại Paragraph trong PowerPoint 2016

Làm chủ b

4. Trong hộp thoại Paragraph, bấm OK.

Để chuyển đổi một danh sách dấu đầu dòng hoặc đánh số thành các
đoạn văn thông thường
1. Chọn các mục danh sách.
2. Trên tab Home, trong nhóm Paragraph, bấm vào nút Bullets hoặc
Numering.

67
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

68
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Chèn Hyperlinks (siêu liên kết)


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Chèn hyperlinks (siêu văn bản)
thuộc Bài 2 Chủ đề A.

Các bài trình chiếu thường bao gồm các Hyperlink để cung cấp
quyền truy cập vào thông tin hỗ trợ. Thông tin đó có thể nằm
trên một slide ẩn, trong một bài trình chiếu khác, trong một tệp
trên máy tính của bạn hoặc máy trình trong mạng của tổ chức
hoặc trên một trang web. Nếu bạn sử dụng Microsoft Outlook, bạn cũng có thể sử dụng
Hyperlink để mở email để mọi người xem bài trình chiếu có thể dễ dàng liên hệ với bạn.

Bạn có thể đính kèm một Hyperlink vào bất kỳ đối tượng được chọn nào, chẳng hạn như
văn bản, đồ họa, hình vẽ hoặc bảng. Bấm vào đối tượng được liên kết đó sẽ trực tiếp đưa
bạn đến vị trí đích. Chỉnh sửa đối tượng sẽ không phá vỡ Hyperlink; tuy nhiên, xóa đối
tượng cũng là xóa Hyperlink.

Hình 40. Hộp thoại Insert Hyperlink

Làm chủ b

Trong khi chèn Hyperlink vào văn bản (không phải đối tượng), hộp Text To Display sẽ hoạt
động và hiển thị văn bản đã chọn. (Nếu không, nó sẽ không khả dụng và hiển thị <<
Selection in Document >>.) Bạn có thể thay đổi văn bản trên slide bằng cách nhập văn bản
thay thế vào hộp.

Để mở hộp thoại Insert Hyperlink


1. Chọn văn bản hoặc đối tượng bạn muốn liên kết.
2. Thực hiện bất kỳ thao tác nào sau đây:

69
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

 Trên tab Insert, trong nhóm Links, hãy bấm vào nút Hyperlink.
 Bấm chuột phải vào lựa chọn, rồi bấm Hyperlink.
 Bấm Ctrl + K.

Để tạo một Hyperlink đến một slide


1. Mở hộp thoại Insert Hyperlink.
2. Trong khu vực Link to, bấm vào Place in This Document.
3. Trong danh sách Select a place in this document, bấm vào slide bạn
muốn, rồi bấm OK.

Để tạo một Hyperlink đến một tập tin


1. Mở hộp thoại Insert Hyperlink và bấm vào Existing File or Web
Page trong khu vực Link to.
2. Thực hiện một trong những thao tác sau, rồi bấm OK.
 Chọn Current Folder, định vị và bấm vào tệp bạn muốn.
 Bấm vào Recent Files và sau đó, bấm vào tệp bạn muốn trong danh sách.

Để tạo một Hyperlink đến một trang web


1. Mở hộp thoại Insert Hyperlink và bấm vào Existing File or Web
Page trong khu vực Link to.
2. Thực hiện một trong những thao tác sau, rồi bấm OK:
 Trong hộp Address, nhập URL của trang web.
 Bấm vào Browsed Pages và sau đó, bấm vào URL bạn muốn trong danh
sách.

Để tạo Hyperlink tạo ra một mẫu thư email đã có địa chỉ trước.
1. Mở hộp thoại Insert Hyperlink và bấm vào E-mail Address trong khu
vực Link to.
2. Trong hộp E-mail address, nhập địa chỉ của người nhận.
3. Nếu bạn muốn PowerPoint tự động điền vào trường Subject của bất kỳ thư
email nào được tạo bằng cách bấm vào Hyperlink, hãy nhập chủ đề vào hộp
Subject.
4. Bấm vào OK.

Để kiểm tra Hyperlink, bạn phải ở chế độ xem Slide Show hoặc Reading

Để hiển thị văn bản thay thế khi người dùng trỏ đến Hyperlink
1. Trong hộp thoại Insert Hyperlink cho liên kết, bấm vào nút ScreenTip.

70
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

2. Trong hộp Set Hyperlink ScreenTip, nhập văn bản bạn muốn
ScreenTip hiển thị. Sau đó bấm OK.

Hình 41. Hộp thoại Set Hyperlink Screen Tip

Để chỉnh sửa một Hyperlink


1. Thực hiện một trong những thao tác sau đây:
 Bấm chuột phải vào văn bản hoặc đối tượng đã có Hyperlink, rồi bấm vào
Edit Hyperlink.
 Chọn văn bản hoặc đối tượng đã có Hyperlink. Sau đó, trên tab Insert,
trong nhóm Link, bấm vào nút Hyperlink.
2. Trong hộp thoại Edit Hyperlink, sửa đổi bất kỳ yếu tố nào của Hyperlink. Sau
đó bấm OK.

Để xóa một Hyperlink


1. Kích chuột phải vào Hyperlink, sau đó nhấn Remove Hyperlink.
2. Mở hộp thoại Edit Hyperlink, bấm vào Remove Link, và sau đó bấm OK.

Bài thực hành 2A-1. Thêm văn bản vào slide

Tập tin
Làm chủ b
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.8.pptx

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.8.pptx đang được mở.

Tình huống
Bạn đang cần điều chỉnh lại nội dung cho bài số 1: điều chỉnh lại các chủ đề cần học. Ngoài
ra để phông chữ của các trang tiêu đề bớt khô cứng, bạn quyết định thêm hiệu ứng Shadow
cho tất cả các trang Section Header. Tuy nhiên để không phải thao tác nhiều, bạn sẽ cần
phải thêm hiệu ứng này cho phần tiêu đề của bố cục Section Header trong Slide .

Gợi ý
 Thay các nội dung đang có trong slide số 4 bằng các nội dung sau:
o Quản trị dự án và phần mềm QTDA

71
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

o Tìm hiểu môi trường ứng dụng


o Mở một dự án có sẵn
o Di chuyển và tùy biến ứng dụng Microsoft Project
o Lưu lại dự án.
 Vào chế độ xem Slide Master. Di chuyển tới Layout Section Header, chọn phần
Click to Edit Master Title Style và gán hiệu ứng Shadow.

Chủ đề B Chèn và định dạng hình khối và


text box
Shapes và text box là hai thành phần khá giống nhau - cả hai đều chứa được văn bản. Bạn
có thể định dạng hình dáng của ô chứa và của cả văn bản.

Chèn hoặc thay thế hình khối


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Chèn hoặc thay thế hình khối
thuộc Bài 2 Chủ đề B.

Shapes là text box có phủ lên bởi viền và màu nền mà chúng ta
có thể nhìn thấy được. Bạn có thể tạo ra rất nhiều loại hình khối,
bao gồm ngôi sao, biểu ngữ, hộp, hình tròn, hình vuông và đám
mây. Để nhấn mạnh, minh họa hoặc tô điểm những ý chính trong
một bài thuyết trình, bạn có thể thêm vào một vài hình khối cơ bản hoặc một tổ hợp các
hình khối.

72
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Hình 42. Kho hình khối PowerPoint cho sẵn

Để chèn một hình khối


1. Trong tab Insert, trong nhóm Illustration, nhấn vào nút Shapes.
2. Trong thư viện Shapes, nhấn vào hình khối mà bạn muốn, và sau đó làm một
trong số những việc sau:
 Nhấn vào slide để chèn một hình khốis với những chiều mặc định
 Kéo slide để chèn một hình khối với hình dáng và kích cỡ bất kỳ.

Mẹo: Để vẽ một hình tròn hoặc hình vuông, nhấn vào hình Ô-van hoặc hình chữ nhật, và
nhấn phím Shift khi bạn kéo.

Chèn hộp văn bản Làm chủ b


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Chèn hộp văn bản thuộc Bài 2
Chủ đề B.

Text box là ô hình chữ nhật mà bạn có thể chèn thêm chữ vào.
Những ô này được mặc định là không có viền hoặc bóng đồ vì
thế nên cơ bản là chúng ta không thể nhìn được gì ngoài văn
bản chứa trong nó cả.

Để chèn một text box


1. Trên tab Insert, trong nhóm Text, nhất nút Text Box.
2. Sau khi con trỏ đổi thành dấu cộng, làm một trong hai việc sau đây.
 Nhấn vào chỗ bất kỳ trên slide để chèn một text box đơn, mở rộng khi bạn
gõ vào trong nó,

73
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

 Kéo để vẽ một mũi tên tương tự như kích thước mà bạn muốn.

Để thêm văn bản vào text box hoặc hình khối


1. Chọn ô chứa hoặc nhấn vào nó, và sau đó thêm văn bản.
2. Nhấn chuột phải vào ô chứa, nhấn Add Text hoặc Edit Text và sau đó nhập
văn bản.

Thay đổi kích thước hình khối và hộp văn


bản.
Quét mã QR hoặc xem bài giảng Thay đổi kích thước hình khối và
hộp văn bản thuộc Bài 2 Chủ đề B.

Sau khi bạn chèn một hình khối trên một slide hoặc nếu bạn lựa
chọn một trong những vật thể bằng cách nhấn vào chúng, vật thể
sẽ được bao quanh bởi một bộ các thanh kéo điều chỉnh kích thước. Bạn có thể thay đổi
chiều, tỷ lệ các cạnh hoặc xoay vật thể bằng cách kéo những thanh kéo này.

Với hình khối, bạn cũng có thể điều chỉnh những góc trong hình khối.

Tương tự như hình khối, bạn cũng có thể điều chỉnh kích thước textbox bằng cách kéo các
thanh kéo.

Hình 43. Các thanh kéo điều chỉnh kích thước text box

Powerpoint điều chỉnh việc chèn văn bản trong text box và hình khối khá là khác nhau:

 Khi bạn nhập văn bản vào trong một text box, Powerpoint căn trái văn bản và mở
rộng ô chứa nếu cần thiết.
 Khi bạn thêm văn bản vào trong một hình khối, Powerpoint điền văn bản đó vào
giữa ô hình khối đó, bắt đầu theo kích cỡ của hình khối đó. Nếu bạn thêm nhiều
text hơn, PowerPoint mở rộng ô chứa văn bản nhưng không thay đổi hình dáng của
hình khối, điều đó có nghĩa là văn bản sẽ tràn ra bên trên và bên dưới của hình
khối.

74
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Để thay đổi góc độ của hình khối được chọn


Kéo thanh kéo điều chỉnh để thay đổi chiều bên trong của hình khối mà không làm thay đổi
hình dáng của nó.

Để thay đổi các đỉnh của một hình khối đã được chọn
1. Trong tab công cụ Format, trong nhóm Insert Shapes, nhấn vào nút Edit
Shape, và sau đó nhấn Edit Points.
2. Kéo điểm giao nhau đã được đánh dấu màu đen xuất hiện trên hình khối để thay
đổi các đỉnh cụ thể, hoặc kéo bất kỳ đâu trên viền của hình khối.

Để thay thể một hình khối này với một hình khối khác
1. Chọn hình khối.
2. Trên tab công cụ Format, trong nhóm Insert Shapes, nhấn vào Edit
Shape, nhấn vào Change Shape, và sau đó nhấn vào hình mà bạn muốn. Shape
thay thế vẫn giữ nguyên định dạng và nội dung văn bản của hình ban đầu.

Để điều chỉnh kích thước của một text box đã lựa chọn
1. Kéo thanh kéo để điều chính kích cỡ. Các đường kẻ xuất hiện trên slide để căn chỉnh
với các thành phần khác của slide.
2. Trên tab công cụ Format, trong nhóm Size, nhập hoặc chọn chiều trong hộp
Height và Width.
3. Chọn hình khối để kích hoạt “thanh kéo” để thay đổi chiều ngoài của hình khối.
4. Kéo biểu tượng xoay để có thể điều chỉnh chiều quay của hình khối.

Định dạng hình khối và hộp văn bản


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Định dạng hình khối và hộp
văn bản thuộc Bài 2 Chủ đề B.
Làm chủ b
Bạn có thể thay đổi màu sắc nền, đường viền và cách biểu thị
của hình khối và hộp văn bản sao cho phù hợp hoặc khớp với
mẫu hình dạng mà bạn mong muốn thông qua các tùy chọn
Shape Fill và Shape Outline cho cả hình khối và hộp văn bản.

Để áp dụng một kiểu dáng có sẵn


Trên tab công cụ Format, trong nhóm Shape Styles, nhấn vào mũi tên Shape Fill
và làm một trong những việc sau:

1. Để thêm hoặc thay đổi màu nền, nhấn vào màu bạn muốn hoặc nếu bạn muốn bỏ
màu đi, ấn No Fill.
2. Để sử dụng màu không có trong số những màu chủ đề, nhấn More Fill
Colors và sau đó nhấn vào màu bạn muốn hoặc trộn màu của riêng bạn trong tab

75
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Custom. Màu bất kỳ và màu trên tab Standard sẽ không cập nhật nếu sau đó
bạn thay theme của tài liệu.
3. Để điều chỉnh độ trong suốt của màu nền, nhấn vào More Fill Colors. Tại
phần dưới cùng của hộp thoại Colors, di chuyển thanh trượt Transparency,
hoặc nhập một con số trong hộp bên cạnh thanh trượt. Bạn có thể thay đổi giá trị
phần trăm trong suốt từ 0% (mặc định, không mờ) cho tới 100% (hoàn toàn trong
suốt).
4. Để lựa chọn hoặc thay đổi màu nền dưới dạng gradient, nhấn vào Gradient, và
nhấn vào giá trị thay đổi màu nền mà bạn muốn.
5. Để thay đổi chuyển màu theo ý thích, nhấn More Gradient và sau đó, trong ô
Format Shape, nhấn vào lựa chọn mà bạn muốn.

Hình 44. Các tùy chọn Gradient Fill

Các tùy chọn Gradient Fill cho phép bạn chỉnh sửa dải màu theo như bạn mong muốn.

Bảng 10. Các tùy chọn gradient fill trong PowerPoint 2016

Tùy chọn Mô tả

Preset gradients Các dải màu gradient có sẵn

Type Dạng đổ màu

Linear Dải màu thay đổi theo đường thẳng

Radial Dải màu tỏa tròn

Rectangular Dải màu đổ theo góc hình chữ nhật

76
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Tùy chọn Mô tả

Path Dải màu đổ từ tâm

Direction Hướng đổ màu của từng dạng đổ màu

Angle Góc đổ màu

Gradient stops Các điểm kết thúc của dải màu bao gồm 2 tùy chọn là add gradient
stop (thêm điểm dừng) và remove gradient stop (loại bỏ điểm
dừng).

Color Tùy chọn màu cho từng điểm kết thúc

Position Vị trí dừng của từng điểm kết thúc

Transparency Độ mờ của từng dải màu

Brightness Độ sáng của từng dải màu

Rotate with Shape Xoay màu cùng với sự thay đổi của hình

Để định dạng nền cho một hình khối


Trên tab công cụ Format, trong nhóm Shape Styles, nhấn vào mũi tên Shape Fill,
sau đó làm một trong số những việc sau:

 Để lựa chọn hoặc thay đổi một ảnh, nhấn vào tab Insert, và nhấn Pictures. Trong
hộp thoại Insert, đi đến File chứa ảnh mà bạn muốn sử dụng, nhấn vào file hình
ảnh, và sau đó nhấn vào Insert.
 Để lựa chọn hoặc thay đổi một kết cấu, nhấn Texture, nhấn vào kết cấu bạn
muốn. Để thay đổi kết cấu, nhấn vào More Textures, nhấn vào ô Format
Shape, chọn lựa chọn mà bạn muốn.
Làm chủ b
Để điều chỉnh viền cho hình khối và hộp văn bản
Trên tab công cụ Format, nhấn vào nhóm Shape Styles, nhấn vào mũi tên Shape
Outline, nhấn vào màu (color), độ dày (weight), kiểu dáng (dashes) và định dạng mũi tên
(arrows).

Để xoay một ô chứa văn bản đã chọn


1. Để quay một ô chứa một cách tự do, kéo biểu tượng xoay
2. Để quay ô chứa 15 độ, nhấn phím Shift và kéo biểu tượng xoay
3. Để quay ô chứa 90 độ, làm như sau:
 Trên tab công cụ Format, trong nhóm Arrange, nhấn Rotate.

77
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Hình 45. Tùy chọn xoay Rotate

 Trong khung giao diện Format Shape, trong hộp Rotation, chọn chiều
xoay mà bạn mong muốn.

Hình 46. Thanh Format Shape trong PowerPoint 2016

Để lật một textbox/hình khối đã chọn


1. Trên tab công cụ Format, trong nhóm Arrange, nhấn Rotate
2. Trên menu Rotate, nhấn Flip Vertical hoặc Flip Horizontal

Áp dụng style cho hình khối và hộp văn


bản
Quét mã QR hoặc xem bài giảng Áp dụng style cho hình khối
và hộp văn bản thuộc Bài 2 Chủ đề B.

Các tính năng trong nhóm Shape Styles tại tab công cụ
Format giúp định dạng text boxes và hình khối. Bạn có thể sử

78
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

dụng từ những kiểu có sẵn bao gồm cả viền và màu nền được định dạng bởi hệ thống màu,
hoặc bạn có thể định dạng màu nền, viền, đổ bóng và các hiệu ứng khác.

Hình 47. Tạo hiệu ứng cho hình khối

Bạn có thể thay đổi diện mạo của văn bản trong ô chứa bằng cách sử dụng kỹ thuật định
dạng phông chữ tiêu chuẩn (trong nhóm Font and Paragraphs trên tab Home) và các kiểu
WordArt và định dạng văn bản có sẵn trên tab công cụ Format.Thay đổi một hình khối hoặc
text box xong, bạn có thể dễ dàng áp dụng cùng một thuộc tính đó với những cái khác bằng
cách sử dụng công cụ Format Painter.

Để áp dụng và điều chỉnh hiệu ứng hiển thị của ô chứa văn bản đã chọn
Làm chủ b
Trên tab công cụ Format, trong nhóm Shape Styles, nhấn vào mũi tên Shape
Effects, và sau đó nhấn vào bóng đổ, phản chiếu, tỏa sáng, bo góc, cạnh xiên và hiệu
ứng xoay mà bạn muốn.

Để định dạng văn bản trong một hình đã chọn


1. Trong tab công cụ Format, trong nhóm Word Art Styles, nhấn vào nút More
để mở rộng thư viện WordArt trong thư viện WordArt nhấn vào kiểu văn bản
mà bạn muốn
2. Trên tab công cụ Format, trong nhóm WordArt Styles, nhấn vào TextFill,
Text Outline và mũi tên Text Effects sau đó chọn lựa chọn định dạng riêng
lẻ mà bạn muốn.
3. Trong tab Home, trong nhóm Font, sử dụng tính năng để cài đặt phông chữ, kích
cỡ phông chữ và lựa chọn phông chữ định dạng mà bạn muốn.

79
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

4. Trên tab Home, trong nhóm Paragraph, sử dụng tính năng để điều căn lề, khoảng
cách và hướng của văn bản.

Để áp dụng thuộc tính của một hình khối cho tất cả các hình khối sau
này trong một bản trình chiếu hoạt động.
Nhấn chuột phải vào hình khối và sau đó nhấn Set as Default Shape.

Bài thực hành 2B-1. Thêm và định dạng hình khối

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.10.pptx

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.10.pptx đang được mở.

Tình huống
Hình ảnh trong trang slide số 6 chưa rõ ràng vì không có mô tả các thành phần trên giao
diện ứng dụng Microsoft Project 2019.

Vì vậy bạn quyết định chèn thêm các hộp văn bản mô tả. Đầu tiên là hộp văn bản mô tả
thanh Ribbon với nội dung “Thanh Ribbon” có hiệu ứng làm nổi bật. Sau đó là khung bao
quanh thanh Ribbon của ứng dụng cũng có hiệu ứng nổi bật tương tự.

Gợi ý
Kết quả giống trang slide số 6 trong file: Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.11.pptx

 Thêm hộp Line Callout 1 với kích cỡ rộng-cao: 2"-0.5"; sau đó nhập nội dung
“Thanh Ribbon”.
 Thêm đối tượng hình Rectangle với kích cỡ rộng-cao: 7.4"-0.7" che lên thanh
Ribbon.
 Định dạng Shape Fill là No Fill.
 Định dạng hiệu ứng với Shape Effects cho cả 2 hình là: Orange, 5pt glow, Accent
color 2.

Chủ đề C Chèn và định dạng hình ảnh


Chèn hình ảnh
Quét mã QR hoặc xem bài giảng Chèn hình ảnh thuộc Bài 2
Chủ đề C.

80
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Trong PowerPoint bạn có thể chèn ảnh hoặc tranh kỹ thuật số được tạo bởi bất kì chương
trình nào vào bài làm của mình. Nguồn hình ảnh bao gồm:

 Hình ảnh có sẵn trong máy của bạn, hoặc được lưu trên hệ thống mạng drive hoặc
các thiết bị được kết nối với máy tính của bạn (ví dụ như máy ảnh kỹ thuật số).
 Hình ảnh online được lưu trên tài khoản Facebook, Flickr hoặc tài khoản OneDrive
của bạn.
 Hình ảnh online có sẵn trên các trang tìm kiếm. Có rất nhiều hình ảnh bạn có thể tái
sử dụng cho mục đích thương mại có giới hạn hoặc mục đích riêng tư theo giấy
phép của Creative Common media.

Hình 48. Công cụ tìm kiếm và chèn hình ảnh trong PowerPoint 2016

Làm chủ b

Để chèn một hình ảnh


1. Trong vùng nội dung slide hoặc trong nhóm Images trên tab Insert, click vào
nút Picture.
2. Khi hộp thoại Insert Picture xuất hiện, lấy file mà bạn muốn chèn. Sau đó làm
theo một trong các cách dưới đây:
 Chọn Insert để chèn hình ảnh vào slide
 Trong danh sách Insert, chọn Link to File để chèn hình ảnh và hình
ảnh này sẽ tự động cập nhật nếu tệp hình ảnh thay đổi.
 Trong danh sách Insert, chọn Insert and Link để chèn một hình ảnh mà
bạn sẽ tự cập nhật nếu tệp hình ảnh thay đổi.

81
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Để chèn một hình ảnh online


1. Trong vùng nội dung của slide hoặc trong nhóm Images trên tab Insert, chọn
nút Online Pictures.
2. Trong cửa sổ Insert Pictures, chọn nguồn online (Bing Images Search,
Microsoft SharePoint hoặc thư mục OneDrive hoặc một nguồn khác tùy ý).
3. Nhập một từ khóa vào ô tìm kiếm và nhấn Enter hoặc điều hướng đến địa chỉ
hình ảnh mà bạn muốn chèn.
4. Nhấp đúp vào hình ảnh bạn muốn chèn.

Mẹo: Bạn có thể thay đổi kích thước, hình dạng, bố cục và vị trí của hình ảnh bằng cách sử
dụng kỹ thuật điều chỉnh các yếu tố đồ họa hoặc giống như trong các ứng dụng Office 2016
khác.

Thay đổi và cắt hình ảnh


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Thay đổi và cắt hình ảnh thuộc
Bài 2 Chủ đề C.

Sau khi chèn hình ảnh vào trang slide, bạn có thể chỉnh sửa yếu
tố trên slide theo nhiều cách khác nhau. Ví dụ, bạn có thể cắt
nhỏ các hình ảnh quá cỡ, thay đổi độ sáng, độ tương phản của
hình ảnh, màu sắc và đặt các hiệu ứng nghệ thuật cho hình ảnh.

Để thay đổi kích thước và hình dạng hình ảnh


1. Kéo kích thước hình ảnh thủ công.
2. Trên tab Format, nhóm Size, thay đổi Shape Height (chiều cao) và Shape
Width (chiều rộng) của hình ảnh.
3. Trên tab Format, mở hộp thoại Size, sau đó trong phần Size & Properties
của thanh Format Picture, thay đổi Height, Width & Scale (tỷ lệ)

Để cắt nhỏ hình ảnh


1. Trên tab Format, nhóm Size chọn mũi tên mở rộng mục Crop, sau đó làm theo
một trong các cách dưới đây:
 Chọn Crop to Shape để hiển thị hơn 150 hình dạng có sẵn và chọn một
trong số đó.
 Chọn Aspect Ratio, sau đó trong phần Square, Portrait hoặc
Landscape chọn một tỷ lệ trong số đó.

Hoặc

 Trên tab Format, nhóm Size, chọn nút Crop để hiển thị đường viền mảnh
màu đen trên hình ảnh.

82
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

 Kéo đường viền này để xác định vùng bạn muốn cắt. Vùng bị cắt khỏi bức hình
sẽ bị bôi mờ. Đường viền để cắt ảnh rất gần với đường viền chỉnh kích thước,
hãy chú ý để không kéo sai đường viền.
2. Sau khi xác định được vùng bị cắt, bỏ chuột ra ngoài bức ảnh hoặc nhấp nút Crop
lần nữa.

Để hiện thị bản gốc của hình ảnh, chọn hình ảnh và nhấp vào nút Crop.

Áp dụng styles và hiệu ứng cho hình ảnh


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Áp dụng styles và hiệu ứng thuộc
Bài 2 Chủ đề C.

Bạn có thể sử dụng đa dạng các phong cách được định dạng trước
để thay đổi hình dạng và chiều hướng của hình ảnh cũng như
thêm khung và hiệu ứng tranh ảnh.

Hình 49. Hợp nhất một phần bức ảnh mà bạn muốn

Bạn có thể chỉnh sửa hình ảnh bằng cách sử dụng tính năng điều chỉnh cho ảnh trên tab
Format. Tab này chỉ hiện ra khi bạn chọn hình ảnh. Làm chủ b

 Nhóm Adjust bao gồm các tính năng cho phép bạn thay đổi độ sáng, độ tương
phản, xóa phông, thêm các hiệu ứng nghệ thuật và thu nhỏ kích thước hình ảnh.
 Nhóm Picture Styles gồm đa dạng các phong cách tranh ảnh mà bạn có thể
sử dụng để thay đổi hình dạng, chiều hướng, thêm khung viền hoặc hiệu ứng tranh
ảnh cho hình ảnh. Nhóm này bao gồm cả kho đồ họa Quick Style, cho phép bạn
chỉnh ảnh một cách nhanh chóng với sự kết hợp các style có sẵn.
 Nhóm Arrange gồm cách tính năng điều chỉnh vị trí của hình ảnh trên trang slide
và các yếu tố khác trên trang đó.
 Nhóm Size bao gồm các tính năng dùng để cắt và đặt lại kích thước cho hình ảnh.

Những thao tác bạn thực hiện để chỉnh ảnh (ví dụ như cắt ảnh, xóa nền, thêm hiệu ứng) có
thể được hoàn tác bất cứ khi nào bạn muốn trừ khi bạn chọn loại bỏ nội dung đã được cắt
để giảm kích thước tệp.

83
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Để xóa nền cho hình ảnh


1. Trên tab Format, nhóm Adjust, chọn Remove Background để hiển thị tab
công cụ xóa nền và phần phông nền sẽ được phủ một lớp màu tím.
2. Kéo khung viền màu trắng để xác định khu vực bạn không muốn xóa phông. Công
cụ xóa phông sẽ cập nhật lớp phủ tìm như bạn muốn.

Hình 50. Công cụ xóa nền hình ảnh trong PowerPoint

 Trên tab Background Removal, chọn Mark Areas to Keep, sau đó chọn
bất cứ vùng nào của bức ảnh đã bị phủ màu tím mà bạn không muốn xóa phông.
 Trên tab Background Removal, chọn Mark Areas to Remove, sau đó
chọn bất cứ vùng nào của bức ảnh không bị phủ tím mà bạn muốn xóa phông. Tùy
thuộc vào sự đơn giản của bức hình, bạn có thể sẽ cần điều chỉnh nhiều hay ít.
 Khi bạn hoàn thành, chọn Keep Changes để hiện thỉ kết quả. Bạn có thể quay lại
tab Background Removal bất kì lúc nào để điều chỉnh.

Để thay đổi độ sáng, độ tương phản và màu sắc của hình ảnh
Trên thanh Format Picture, trang Picture, điều chỉnh các thiết lập trong mục
Picture Corrections và Picture Color.

Để thêm hiệu ứng nghệ thuật cho hình ảnh


1. Trong tab Format, nhóm Adjust, chọn Artistic Effects để hiển thị kho
hiệu ứng nghệ thuật.
2. Di chuột vào từng hiệu ứng để hiển thị bản xem trước khi thêm vào hình ảnh.

84
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Hình 51. Thư viện hiệu ứng hình ảnh nghệ thuật trong PowerPoint

3. Chọn hiệu ứng mà bạn muốn thêm vào.

Để thêm Style cho hình ảnh được chọn


Trong tab Format, nhóm Picture Styles, mở rộng kho đồ họa Quick Styles và
sau đó chọn style mà bạn muốn thêm.

Hoặc

1. Trong tab Format, mở hộp thoại Picture Styles.


2. Trong thanh Format Picture, nhóm Fill & Line, Effects, Layout &
Properties and Picture, chọn cài đặt mà bạn muốn sau đó nhấn Close.
Làm chủ b
Hình 52. Thư viện Picture Style có sẵn trong PowerPoint 2016

Để thêm hiệu ứng tranh ảnh cho hình ảnh


Trên tab Format, nhóm Picture Styles, chọn Picture Effects, di chuột vào
từng loại để mở rộng kho hiệu ứng và sau đó chọn hiệu ứng mà bạn muốn thêm.

85
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Để loại bỏ những thay đổi đã thiết lập cho hình ảnh


1. Trên tab Format, nhóm Adjust, chọn mũi tên mở rộng ở mục Reset
Picture.
2. Sau đó làm theo một trong các cách dưới đây:
 Chọn Reset Picture để loại bỏ các thay đổi định dạng.
 Chọn Reset Picture & Size để loại bỏ các thay đổi định dạng và kích
thước.

Bài thực hành 2C-1. Thêm và cắt hình

Tập tin
 OLProject.jpg
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.9.pptx

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.9.pptx đang được mở.

Tình huống
Các trang slide giới thiệu từng phần học cần có hình ảnh để tránh bị nhàm chán. Tuy nhiên
hình ảnh được chuẩn bị lại bao gồm nhiều phần học khác nhau. Bạn biết trong ứng dụng
PowerPoint có chức năng cắt hình nên không cần phải cắt hình riêng rẽ bên ngoài mà có thể
chèn trực tiếp vào rồi cắt sau.

Vì vậy bạn quyết định chèn hình ảnh vào cho các trang slide 4, 6, 8, 10, 12 và cắt lấy phần
hình ảnh tương ứng.

Gợi ý
 Trong slide 4, chèn hình OLProject.jpg vào vị trí Click icon to add Picture.
 Nhấn nút Crop trong phần Format Pictures rồi chỉnh cỡ sao cho chỉ thấy hình ảnh
tại góc trên bên trái (xem kết quả trong file Tập tin Microsoft Project 2016 Phan
1_V0.10.pptx).
 Thực hiện tương tự với:
o Slide 6 hình góc dưới trái.
o Slide 8 hình trên giữa.
o Slide 10 hình trên phải.
o Slide 12 hình dưới giữa.

86
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Chủ đề D Sắp xếp và nhóm các đối tượng


Sắp xếp đối tượng
Quét mã QR hoặc xem bài giảng Sắp xếp đối tượng thuộc Bài
2 Chủ đề D.

Khi bạn vẽ một tập hợp các hình khối hoặc hộp văn bản trên
trang slide, bạn có thể sẽ cần phải sắp xếp vị trí của các đối
tượng này sao cho phù hợp để có được một giao diện đẹp
mắt. Khi đó PowerPoint cung cấp cho bạn một số công cụ sắp
xếp đối tượng trên trang slide.

Khi một nhóm các đối tượng nằm trong cùng một vị trí trên slide, vị trí ổn định của một đối
tượng sẽ quyết định đối tượng nào sẽ bị che khuất.

Bất kể các đối tượng hay đồ họa của slide có đè lên nhau hay không, tất cả các yếu tố của
slide đều được sắp xếp vào một vị trí cụ thể. Vị trí ổn định được xác định bởi thứ tự đối
tượng được chèn vào slide. Các đối tượng được đổ màu (ví dụ như đồ họa, hình học,
textboxes đã đổ màu) được chèn vào sau có thể che các đối tượng được chèn vào trước đó.

Bạn có thể thay đổi các vị trí này bằng cách di chuyển các đối tượng về phía trước và lùi lại
phía sau hoặc bằng cách chỉ định trình tự trong thanh Selection.

Hình 53. Thanh Selection điều chỉnh đối tượng trong PowerPoint

Làm chủ b

87
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Để hiển thị thanh Selection


1. Trong tab Home, nhóm Editing, chọn Select, và sau đó chọn Selection
Pane.
2. Trong tab Format, nhóm Arrange, chọn Selection Pane.

Bảng 11. Tùy chọn sắp xếp vị trí đối tượng đồ họa trên trang slide

Tùy chọn Mô tả
Bring Forward Chuyển đối tượng lên trước
Bring to Font Chuyển đối tượng lên trước tất cả đối tượng khác
Bring Backward Chuyển đối tượng về sau
Bring to Back Chuyển đối tượng về sau những đối tượng còn lại

Để thay đổi vị trí ổn định của đối tượng trong thanh Selection
1. Trên slide hoặc thanh Selection, chọn đối tượng mà bạn muốn di chuyển vào
một vị trí ổn định.
2. Trong thanh Selection, làm theo một trong cách bước sau:
 Để di chuyển đối tượng tiến về phía trước, chọn nút Bring Forward
(mũi tên chỉ lên).
 Để di chuyển đối tượng lùi về sau, chọn Send Backward (mũi tên chỉ
xuống).
 Kéo đối tượng được chọn đến vị trí bất kì mà bạn muốn.

Để thay đổi vị trí ổn định từ thanh Ribbon


Trong tab Format, nhóm Arrange, làm theo một trong các cách dưới đây:

 Để di chuyển đối tượng tiến về phía trước, chọn Bring Forward.


 Để di chuyển đối tượng lên vị trí đầu tiên, chọn mũi tên Bring Forward và nhấp
Send to Front.
 Để di chuyển đối tượng lùi về sau, chọn Send Backward.
 Để di chuyển đối tượng về sau cùng, chọn mũi tên Send Backward và nhấp
Send to Back.

Để thay đổi vị trí ổn định từ slide


Nhấp chuột phải vào đối tượng và làm theo một trong các cách sau:

 Để di chuyển đối tượng về phía sau, chọn Bring to Front sau đó chọn Bring
Forward.
 Để di chuyển đối tượng lên vị trí đầu, chọn Bring to Front.
 Để di chuyển đối tượng về sau, chọn Send to Back và chọn Send Backward.
 Để di chuyển đối tượng về sau cùng, chọn Send to Back.

88
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Căn chỉnh đối tượng


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Căn chỉnh đối tượng thuộc Bài
2 Chủ đề D.

Các đối tượng đồ họa khi được chèn vào trang slide có thể sẽ
không nằm đúng vị trí như bạn mong muốn. Một số đối tượng
cần phải nằm thẳng hoặc nằm xen kẽ nhau. Chính vì thế mà
công cụ Align cho phép người dùng thực hiện một số thao tác
căn chỉnh cơ bản.

Để căn thẳng đối tượng


1. Trong slide hoặc thanh Selection, chọn một hoặc nhiều hơn một đối tượng
bạn muốn căn thẳng.
2. Trong tab Format, nhóm Arrange, chọn nút Align.
3. Trong menu Align, nếu tùy chọn Align to Slide không được chọn thì
chọn ô đó. Sau đó click vào Align Left, Align Center, Align
Right, Align Top, Align Middle hoặc Align Bottom.

Để căn thẳng đối tượng này với đối tượng khác


Khi smartguide đã bật, kéo theo một hình học cho đến khi smartguide thông báo rằng nó đã
thẳng với đối tượng khác.

Hoặc

 Chọn từ 2 đối tượng trở lên mà bạn muốn căn với nhau.
 Trong tab Format, nhóm Arrange, chọn Align.
 Trong menu Align, khi Align Selected Objects được chọn, nhấp vào
Align Left, Align Center, Align Right, Align Top, Align
Middle hoặc Align Bottom. Làm chủ b

Để di chuyển ngang dọc các hình dạng ngay trong vị trí hiện tại
1. Chọn từ 3 đối tượng trở lên
2. Trong menu Align, chọn Distribute Horizonally or Distribute
Vertically.

Nhóm đối tượng


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Nhóm đối tượng thuộc Bài 2
Chủ đề D.

Bạn có thể nhóm đa dạng trong slide để bạn có thể sao chép,
di chuyển và định dạng chúng như một nhóm đối tượng. Bạn
có thể thay đổi thuộc tính của từng đối tượng trong nhóm, có

89
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

thể thay đổi màu sắc, kích thước mà không cần bỏ nhóm (ungrouping) đối tượng. Nếu bạn
bỏ nhóm chúng, bạn có thể dễ dàng nhóm lại tất cả các đối tượng đó như ban đầu.

Trong thanh Selection, các đối tượng được nhóm xuất hiện phía dưới tiêu đề

Hình 54. Thanh Selection trong PowerPoint 2016

Khi chọn các đối tượng được nhóm, khung điều chỉnh đối tượng và khung điều chỉnh nhóm
xuất hiện

Để nhóm các đối tượng


1. Chọn từ 2 đối tượng trở lên
2. Làm theo một trong các cách dưới đây
 Trong tab Format, nhóm Arrange, chọn Group Objects và nhấp Group.
 Nhấp chuột phải vào đối tượng, chọn Group và click Group

Để bỏ nhóm đối tượng


1. Chọn một nhóm bằng việc nhấp vào bất kì đối tượng nào trong nhóm và chọn các
đối tượng bên ngoài.
2. Làm theo một trong các cách sau:
 Trên tab Format, nhóm Arrange, chọn Group Objects và click Ungroup.
 Nhấp chuột phải vào đối tượng, chọn Group và click Ungroup.

Để nhóm lại các đối tượng


1. Chọn một đối tượng từ nhóm ban đầu
2. Làm theo một trong các cách dưới đây:
 Trên tab Format, nhóm Arrange, chọn Group Objects và chọn Regroup.
 Nhấp chuột phải vào đối tượng, chọn Group và sau đó chọn Regroup.

90
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Hiển thị công cụ căn chỉnh


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Hiển thị công cụ căn chỉnh
thuộc Bài 2 Chủ đề D.

PowerPoint 2016 có một số công cụ giúp bạn sắp xếp nội dung
của slide hoặc slide master:

Thước ngang và dọc đo khoảng cách từ vị trí trên


slide
 Đường mạng (Gridlines) là mạng lưới được tạo thành bằng các chấm cố định.
Đường mạng mặc định phân thành các ô vuông cạnh 0,5 inch và mỗi chấm cách
nhau 1/12 inch. Bạn có thể chuyển dịch nhanh chóng các đối tượng theo đường
mạng ngay cả khi chúng không được hiển thị.
 Guides là đường chỉ định di động giúp bạn căn thẳng đối tượng này với đối tượng
khác.
 Smartguide sẽ xuất hiện khi đối tượng bạn đang sắp xếp đã thẳng hàng so với các
mép hoặc trục giữa của đối tượng khác. Smartguide cách đều 2 điểm hoặc phản
chiếu khoảng cách của 2 đối tượng song song.

Hình 55. Nhóm đa dạng các công cụ căn chỉnh có sẵn bạn có thể sử dụng

Làm chủ b

Bạn có thể bật hoặc tắt các công cụ căn thẳng chỉ khi bài trình chiếu ở chế độ Normal hoặc
Outline.

Sau khi chèn hình ảnh hoặc một hình học tại một vị trí phù hợp bạn muốn, bạn có thể căn
chỉnh chúng để tạo một tổng thể ngăn nắp và cân bằng. Bạn có thể sử dụng các tính năng
căn thẳng tự động để căn thẳng các đối tượng riêng lẻ hoặc đa dạng theo nhiều cách. Ví dụ,
bạn có thể:

91
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

 Căn thẳng đối tượng với các đối tượng khác theo chiều dọc hoặc chiều ngang thông
qua các mép hoặc trục giữa của đối tượng.
 Di chuyển các đối tượng ngay trong vị trí hiện tại của chúng theo chiều ngang hoặc
chiều dọc.
 Căn thẳng đối tượng tương quan với slide có chứa chúng hoặc các đối tượng được
chọn khác.

Cách đơn giản nhất để căn thẳng đối tượng là sử dụng smartguides xuất hiện khi bạn kéo
đối tượng trên slide.

Hình 56. Smartguides xuất hiện dưới dạng đường thẳng nằm ngang, chỉ định vị trí căn thẳng và khoảng cách
giữa các đối tượng.

Smartguides được đặt mặc định. Nếu bạn muốn tắt chúng đi, bạn có thể bỏ tích ô Display
SmartGuides When Shapes Are Aligned trong hộp thoại Grid and Guides.

Nếu bạn không muốn phụ thuộc vào smartguides, bạn có thể sử dụng công cụ trong tab
công cụ Format để căn thẳng và phân bổ đối tượng.

Để hiển thị hoặc ẩn thước


1. Trên tab View, nhóm Show, tích hoặc bỏ tích ô Ruler.
2. Nhấn tổ hợp Shift+Alt+F9

Để hiển thị hoặc ẩn đường mạng


1. Trên tab View, nhóm Show, tích hoặc bỏ tích ô Gridlines
2. Nhấn tổ hợp Shift+F9.

92
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Để quản lý đường mạng và guidelines


1. Trên tab View, chọn biểu tượng mở hộp thoại Show.
2. Trong hộp thoại Grid and Guides, chọn đặc điểm mà bạn muốn mở.

Hình 57. Cấu hình Grideline theo ý bạn

3. Trong danh sách Spacing, chọn khoảng cách tiêu chuẩn của mạng lưới từ 1/24
đến 2 inch hoặc chọn Custom, nhập khoảng cách cụ thể vào ô cạnh đó và chọn OK.

Bài thực hành 2D-1. Căn đối tượng

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.12.pptx

Tình trạng cửa sổ Làm chủ b


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.12.pptx đang được mở.

Tình huống
Tại trang slide số 6, bạn thấy các hình ảnh được đưa vào bị xộc xệch. Bạn quyết định điều
chỉnh lại vị trí căn chỉnh của các hình ảnh để trang slide trông thẩm mỹ hơn.

Gợi ý
 Chọn 3 khung Rectangle rồi sử dụng Align Right để căn thẳng nhau về cạnh phải.
 Chọn 3 khung mô tả Line Callout 1 rồi sử dụng Align Right để căn thẳng nhau về
cạnh phải.

93
Bài 3 Chèn bảng, biểu đồ,
SmartArt và media
Các kỹ năng trong phần này của bài kiểm tra Microsoft Office Specialist dành cho Microsoft
PowerPoint 2016 liên quan đến việc chèn và định dạng bảng, biểu đồ và đồ họa SmartArt
cũng như chèn và quản lý media. Cụ thể, bộ kỹ năng này liên quan đến các chủ đề sau:

 Chèn và định dạng bảng


 Chèn và định dạng biểu đồ
 Chèn và định dạng đồ họa SmartArt
 Chèn và quản lý media

Nhiều người dùng PowerPoint không chỉ thể hiện nội dụng bằng các danh sách gạch đầu
dòng mà còn sử dụng hình ảnh. PowerPoint 2016 có nhiều cách để thể hiện thông tin một
cách trực quan. Bạn có thể hiển thị dữ liệu số trong bảng hoặc tóm tắt dữ liệu bằng biểu đồ,
biểu diễn quy trình bằng cách sử dụng đồ họa SmartArt hoặc nhúng video trực tiếp lên
slide. Bạn cũng có thể nhúng các bản ghi âm để làm nhạc nền hoặc hiệu ứng đặc biệt. Tất cả
các phương pháp này giúp cho bài trình chiếu hấp dẫn và chứa nhiều thông tin.

Chương này hướng dẫn bạn cách chèn bảng, biểu đồ và đồ họa SmartArt, clip âm thanh và
video clip trên các slide; định dạng bảng, biểu đồ và đồ họa; và quản lý các yếu tố media.
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Chủ đề A Chèn và định dạng bảng


Tạo bảng
Quét mã QR hoặc xem bài giảng Tạo bảng thuộc Bài 3 Chủ đề A.

Khi bạn muốn trình bày nhiều dữ liệu một cách có tổ chức và dễ
đọc, bảng thường là lựa chọn tốt nhất. Bạn có thể tạo bảng theo
một trong các cách sau:

 Chèn một bảng có số lượng cột và hàng bạn muốn.


 Vẽ bảng bằng cách kéo trên slide để tạo các ô có kích thước và hình dạng bạn cần.
 Nếu bảng đã tồn tại trong một tài liệu Microsoft Word, Excel, tin nhắn email
Outlook hoặc một slide PowerPoint khác, bạn có thể sao chép bảng và dán nó vào
một slide thay vì tạo lại nó.

Nếu bạn muốn sử dụng dữ liệu từ bảng tính Excel trong bảng PowerPoint, bạn có thể thực
hiện bất kỳ thao tác nào sau đây:

 Sao chép và dán dữ liệu dưới dạng bảng.


 Nhúng bảng tính trên một slide dưới dạng một đối tượng.
 Liên kết slide với trang tính để slide cập nhật mọi thay đổi bạn thực hiện với dữ liệu
trang tính.

Hình 58. Bảng hiển thị thông tin theo hàng và cột

Làm chủ b

95
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Để nhập thông tin vào một bảng, bạn chỉ cần bấm vào một ô và sau đó nhập văn bản. Bạn
cũng có thể di chuyển con trỏ từ ô này sang ô khác bằng cách nhấn phím Tab.

Để tạo một bảng mới


1. Trong một placeholder, bấm vào nút Insert Table.
2. Trong hộp thoại Insert Table, chỉ định số lượng cột và hàng, sau đó bấm OK.

Hình 59. Một số trình giữ chỗ nội dung bao gồm các tùy chọn bảng

3. Nhập hoặc sao chép và dán thông tin vào cấu trúc bảng.

Hoặc

1. Trên tab Insert, trong nhóm Tables, bấm vào nút Table.
2. Di chuyển con trỏ sang và xuống để chọn số lượng cột và hàng bạn muốn, sau đó bấm
vào ô dưới cùng bên phải trong vùng chọn.
3. Nhập hoặc sao chép và dán thông tin vào cấu trúc bảng.

Chèn và xóa hàng/cột của bảng


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Chèn và xóa hàng/cột thuộc
Bài 3 Chủ đề A.

Khi một bảng được chọn, các tab công cụ Design và Layout
sẽ hiện lên trên thanh ribbon.

96
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Hình 60. Công cụ bố trí bảng trong PowerPoint

Sau khi bạn chèn một bảng, bạn có thể thay đổi cấu trúc của nó theo các cách sau:

 Thêm cột hoặc hàng.


 Xóa cột hoặc hàng.
 Kết hợp (hợp nhất) các ô đã chọn thành một ô kéo dài hai hoặc nhiều cột hoặc
hàng.
 Tách một ô duy nhất thành hai hoặc nhiều ô.
 Thay đổi kích thước các cột hoặc hàng riêng lẻ hoặc toàn bộ bảng

Hình 61. Thay đổi cấu trúc bảng trong PowerPoint

Làm chủ b

Để chèn một hàng


1. Trong ô cuối cùng của hàng cuối cùng, nhấn Tab để chèn một hàng ở cuối bảng.
2. Trên tab công cụ Layout, trong nhóm Rows & Columns, bấm vào nút Insert
Above hoặc Insert Below để chèn một hàng phía trên hoặc phía dưới hàng chứa
con trỏ.

97
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Để chèn một cột


Trên tab công cụ Layout, trong nhóm Rows & Columns, bấm vào nút Insert
Left hoặc Insert Right để chèn một cột bên trái hoặc bên phải của cột chứa con trỏ.

Để xóa một hàng hoặc cột


Trên tab công cụ Layout, trong nhóm Rows & Columns, bấm vào nút Delete, sau đó
bấm vào Delete Columns hoặc Delete Rows để xóa các hàng hoặc cột chứa con trỏ.

Để chọn các yếu tố bảng


1. Để chọn một ô, trỏ vào viền trái của nó, và bấm khi con trỏ chuyển thành mũi tên màu
đen hướng lên và sang phải.
2. Để chọn một cột, thực hiện một trong những thao tác sau đây:
 Trỏ lên trên đường viền trên cùng của cột, rồi bấm khi con trỏ chuyển sang mũi tên
màu đen chỉ xuống.
 Kéo để chọn tất cả các ô trong cột.
 Bấm vào một ô trong cột và trên tab công cụ Layout, trong nhóm Table, bấm
vào nút Select, rồi bấm vào Select Column.
3. Để chọn một hàng, thực hiện một trong những thao tác sau:
 Trỏ ra bên ngoài bảng đến bên trái của hàng và bấm khi con trỏ chuyển sang mũi
tên màu đen chỉ sang phải.
 Kéo để chọn tất cả các ô trong hàng.
 Bấm vào một ô trong hàng và tab công cụ Layout, trong nhóm Table, bấm vào
nút Select, rồi bấm vào Select Row.
4. Để chọn nhiều ô, cột, hoặc hàng, thực hiện một trong những thao tác sau:
 Chọn yếu tố đầu tiên, rồi nhấn giữ phím Shift khi bạn chọn các yếu tố tiếp theo.
 Kéo qua các ô, cột hoặc hàng liền kề.
5. Để chọn toàn bộ bảng, bấm vào bất kỳ ô nào, trên tab công cụ Layout, trong nhóm
Table, bấm vào nút Select, rồi bấm vào Select Table.

Để tách một hoặc nhiều ô


1. Chọn ô hoặc các ô liền kề mà bạn muốn tách.
2. Thực hiện một trong các thao tác sau để mở hộp thoại Split Cells
 Trên tab công cụ Layout, trong nhóm Merge, bấm vào nút Split Cells.
 Nhấn chuột phải vào các ô đã chọn, rồi bấm Split Cells.
3. Trong hộp thoại Split Cells, chỉ định số lượng cột và hàng bạn muốn chia, sau đó
bấm OK.

98
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Hình 62. Bạn có thể điều chỉnh các hàng và cột cùng một lúc

Để hợp nhất hai hoặc nhiều ô được chọn trong một hàng hoặc cột
1. Trên tab công cụ Layout, trong nhóm Merge, bấm vào nút Merge Cells.
2. Bấm chuột phải vào những ô đã chọn, và sau đó bấm vào Merge Cells.

Để thay đổi kích thước của yếu tố được chọn


1. Để thay đổi độ rộng của một cột, làm một trong các thao tác sau:
 Trỏ chuột vào đường viền bên phải của một trong các ô đã chọn và khi mũi tên đối
diện xuất hiện, kéo đường viền sang phải hoặc trái.
 Trên tab công cụ Layout, trong nhóm Cell Size, điều chỉnh cài đặt Table
Column Width.
 Để căn chỉnh độ rộng của cột phù hợp với nội dụng, trỏ đến đường viền bên phải
của một trong các ô của cột, và khi các mũi tên đối diện xuất hiện, nhấn đúp.
2. Để thay đổi chiều cao của một hàng, làm một trong các thao tác sau:
 Trỏ chuột vào đường viền dưới cùng của một trong các ô của hàng và khi mũi tên
đối diện xuất hiện, kéo đường viền lên hoặc xuống.
 Trên tab công cụ Layout, trong nhóm Cell Size, điều chỉnh cài đặt Table
Row Height.
3. Để phân bố đều các độ rộng của các cột hoặc chiều cao của các hàng đã chọn, trên tab
công cụ Layout, trong nhóm Cell Size, bấm vào nút Distribute Columns Làm chủ b
hoặc Distribute Rows.
4. Để thay đổi kích thước của một bảng đã chọn, làm một trong các thao tác sau:
 Trỏ chuột vào bất kỳ handle nào (các bộ chấm) xung quanh khung của bảng, sau đó
kéo theo hướng bạn muốn mở rộng hoặc thu gọn.

Trên tab công cụ Layout, trong nhóm Table Size, điều chỉnh cài đặt Height hoặc
Width.

99
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Áp dụng style cho bảng


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Áp dụng style cho bảng
thuộc Bài 3 Chủ đề A.

Bạn có thể định dạng văn bản trong một bảng giống như
cách bạn định dạng văn bản thông thường. Bạn có thể dễ
dàng làm những thao tác sau:

 Căn chỉnh văn bản theo chiều ngang hoặc chiều dọc trong một ô.
 Đặt hướng văn bản.
 Đặt lề ô.
 Áp dụng Quick styles, đổ màu nền, viền bảng và hiệu ứng văn bản.

Ngoài việc định dạng văn bản trong một bảng, bạn có thể định dạng chính bảng đó theo các
cách sau:

 Áp dụng kiểu bảng có sẵn


 Tùy chỉnh kiểu bằng cách đặt các tùy chọn khác nhau.
 Thêm bóng, viền và hiệu ứng như bóng và phản chiếu cho từng ô riêng lẻ.

Hình 63. Thư viện Quick Style trong PowerPoint 2016

Để căn chỉnh văn bản


Trên tab công cụ Layout, trong nhóm Alignment, bấm vào một trong các nút Align.

100
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Để đặt hướng văn bản


Trong nhóm Alignment, bấm vào nút Text Direction, và sau đó bấm vào một trong
các tùy chọn xoay văn bản.

Để đặt lề ô
1. Trong nhóm Alignment, bấm vào nút Cell Margins, và sau đó bấm vào một
trong các tùy chọn đã cài đặt trước.
2. Trong danh sách Cell Margins, bấm Custom Margins, và sau đó trong hộp
thoại Cell Text Layout, đặt lề cụ thể.

Áp dụng kiểu bảng


Trên tab công cụ Design, trong thư viện Table Styles, bấm vào kiểu mà bạn muốn.

Để định dạng các ô đã chọn


Trong nhóm Table Styles, bấm vào nút Shading, Border hoặc Effects, và sau
đó bấm vào tùy chọn bạn muốn.

Để tạo một kiểu bảng tùy chỉnh


Trên tab công cụ Design, trong nhóm Table Style Options, chọn hoặc bỏ chọn sáu
hộp kiểm để định dạng ô trong bảng phù hợp với dữ liệu của bạn.

Để áp dụng Quick Styles và định dạng ưa thích khác


1. Trên tab công cụ Design, trong nhóm WordArt Styles, bấm vào Quick
Styles và sau đó bấm vào kiểu bạn muốn.
2. Trong nhóm WordArt Styles, bấm vào nút Text Fill, Text Outline hoặc
Text Effects, sau đó bấm vào các tùy chọn bạn muốn trong thư viện tương ứng.
Làm chủ b
Nhập bảng đã có
Quét mã QR hoặc xem bài giảng Nhập bảng đã có thuộc Bài 3
Chủ đề A.

Để chèn một bảng từ Word


1. Trong tài liệu nguồn, bấm vào viền bảng để chọn bảng.
2. Sao chép bảng vào Microsoft Office Clipboard.
3. Chuyển sang PowerPoint, hiển thị slide đích đến và sau đó dán bảng từ Clipboard.

101
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Để dán dữ liệu Excel dưới dạng bảng


1. Trong bảng tính Excel, chọn và sao chép dữ liệu bạn muốn hiển thị trong bảng
PowerPoint.
2. Chuyển sang PowerPoint, hiển thị slide đích đến và sau đó dán dữ liệu.
3. Để thay đổi tùy chọn dán mặc định (Sử dụng Destination Styles), hãy bấm vào
nút Paste Option, sau đó bấm vào tùy chọn bạn muốn.

Để nhúng một bảng tính có thể chỉnh sửa


1. Trong bảng tính Excel, chọn và sao chép dữ liệu bạn muốn hiển thị trên slide
PowerPoint.
2. Chuyển sang PowerPoint, hiển thị slide đích đến, bấm vào Paste Options và sau đó
bấm vào Embed

Hoặc là

1. Trong sổ làm việc có chứa bảng tính, hãy chắc chắn rằng bảng tính bạn muốn nhúng là
bảng tính hoạt động, sau đó lưu và đóng sổ làm việc.
2. Trên tab Insert, trong nhóm Text, bấm vào nút Object.
3. Trong hộp thoại Insert Object, bấm vào Create from file, rồi bấm
Browse.
4. Trong hộp thoại Browse, định vị và nhấn đúp vào sổ làm việc, sau đó chọn OK.

Để liên kết đến một bảng tính


Thực hiện theo các hướng dẫn để nhúng một bảng tính, nhưng trong hộp thoại Insert
Object, chọn hộp kiểm Link trước khi bấm vào OK.

Để ẩn các cột và hàng không sử dụng


1. Nhấn đúp vào đối tượng bảng tính.
2. Khi bảng tính mở trong một cửa sổ Excel trong PowerPoint, hãy định kích thước khung
xung quanh trang tính sao cho nó đủ lớn để chứa phần hoạt động của trang tính.
3. Bấm vào bên ngoài khung để trở về PowerPoint.

Để thay đổi kích thước bảng tính


Trỏ chuột đến bất kỳ khung điều chỉnh nào (các bộ chấm) xung quanh đối tượng bảng, và
sau đó kéo để phóng to hoặc thu nhỏ bảng.

Để sửa đổi một bảng tính đã nhúng


1. Nhấn đúp vào đối tượng bảng tính.
2. Sử dụng các kỹ thuật Excel để chỉnh sửa và định dạng đối tượng đã nhúng.

102
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Để cập nhật một bảng tính đã được liên kết


1. Nhấn đúp vào bảng trên slide để mở bảng tính liên kết trong Excel, thực hiện thay đổi,
và sau đó lưu lại.
2. Nếu bạn cập nhật các bảng đã liên kết trong Excel và muốn đồng bộ bảng trên slide,
click chuột phải vào bảng trên slide, và sau đó bấm vào Update Link.

Để cập nhật dữ liệu bảng


Sử dụng kỹ thuật chỉnh sửa bình thường để thay đổi dữ liệu trong ô.

Để xóa một bảng


Trên tab công cụ Layout, trong nhóm Rows & Columns, bấm vào nút Delete, sau đó
bấm vào Delete Table.

Bài thực hành 3A-1. Thêm và định dạng bảng

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.10.pptx

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.10.pptx đang được mở.

Tình huống
Bạn muốn so sánh sự khác nhau giữa Save và Save As. Việc này có thể sử dụng bố cục
Comparison của PowerPoint. Tuy nhiên với Comparison việc so sánh không thuận tiện bằng
kẻ bảng.

Vì vậy bạn quyết định kẻ một bảng 3 cột để so sánh Save và Save As.
Làm chủ b
Gợi ý
Kết quả như slide số 9 tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.11.pptx

 Trang slide số 9, nhấn nút Insert Table để thêm bảng có 3 cột 3 dòng. Trong đó:
o Cột 1 chỉ điền 2 ô dưới, tuần tự nội dung cho 2 ô là Giống và Khác.
o Dòng 1 chỉ điền 2 ô cuối, tuần tự nội dung là Save và Save As.
 Áp dụng phong cách Light Style 3 – Accent 1.

Chủ đề B Chèn và định dạng biểu đồ

103
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Tạo biểu đồ
Quét mã QR hoặc xem bài giảng Tạo biểu đồ thuộc Bài 3 Chủ
đề B.

Bạn có thể dễ dàng thêm biểu đồ vào trang slide để giúp làm
rõ các xu hướng mà có thể không rõ ràng khi nhìn bằng con
số. Khi bạn tạo biểu đồ trong PowerPoint, bạn chỉ định loại
biểu đồ và sau đó sử dụng bảng tính Excel đã được liên kết để
nhập thông tin mà bạn muốn tạo biểu đồ. Khi bạn thay dữ
liệu mẫu trong bảng tính bằng dữ liệu của bạn, bạn sẽ thấy ngay kết quả trong biểu đồ ở
cửa sổ PowerPoint liền kề.

Hình 64. Biểu đồ trong PowerPoint 2016

Theo mặc định, một biểu đồ được vẽ dựa trên chuỗi các điểm dữ liệu trong các cột của
bảng tính đính kèm và các chuỗi này được xác định trong chú giải. Thay vào đó, bạn có thể
yêu cầu PowerPoint vẽ biểu đồ dựa trên chuỗi trong các hàng.

Khi biểu đồ được kích hoạt trên một slide, các tab công cụ Design, Layout và Format sẽ hiện
lên trên thanh ribbon.

Bất cứ lúc nào sau khi bạn đã tạo xong biểu đồ, bạn đều có thể mở lại bảng tính đính kèm
và chỉnh sửa dữ liệu; PowerPoint cập nhật biểu đồ theo những thay đổi của bạn.

Để tạo một biểu đồ


1. Thực hiện một trong các thao tác sau để mở hộp thoại Insert Chart:
 Trong trình giữ chỗ nội dung, bấm vào nút Insert Chart.
 Trên tab Insert, trong nhóm Illustrations, hãy bấm vào nút Chart.

104
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

2. Trong hộp thoại Insert Chart, bấm vào danh mục biểu đồ trong ngăn bên trái, bấm
vào loại biểu đồ trong ngăn bên phải, rồi bấm OK.
3. Trong bảng tính Excel được liên kết, nhập các giá trị sẽ được vẽ theo dữ liệu mẫu.
4. Hãy chắc chắn rằng đường viền màu xanh phân định phạm vi dữ liệu biểu đồ chỉ bao
gồm dữ liệu bạn muốn có trong biểu đồ, bằng cách kéo đường viền màu xanh ở góc
dưới bên phải của phạm vi đó.
5. Đóng cửa sổ Excel.

Để chọn dữ liệu bảng tính để chỉnh sửa


1. Để chọn một ô, bấm vào nó.
2. Để chọn một cột, bấm vào tiêu đề cột (chữ ở phía trên cùng của cột).
3. Để chọn một hàng, bấm vào tiêu đề hàng (số ở cuối bên trái của hàng).
4. Để chọn nhiều ô, nhiều cột, hoặc nhiều hàng, làm một trong các thao tác sau:
 Chọn yếu tố đầu tiên, rồi nhấn giữ phím Shift khi bạn chọn các yếu tố tiếp theo.
 Kéo qua các ô, cột hoặc hàng liền kề.
5. Để chọn toàn bộ bảng tính, bấm vào nút Select All (hình tam giác ở góc trên bên
trái của bảng tính, tại giao điểm của các tiêu đề hàng và cột).

Nhập một biểu đồ đã có


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Nhập một biểu đồ đã có
thuộc Bài 3 Chủ đề B.

Bạn có thể nhập dữ liệu trực tiếp vào bảng tính được liên kết
hoặc bạn có thể sao chép và dán dữ liệu từ bảng Microsoft
Access, bảng Word hoặc bảng tính Excel hiện có. Sau đó, bạn
xác định phạm vi dữ liệu biểu đồ trong bảng tính được liên kết
để đảm bảo rằng chỉ có dữ liệu bạn muốn xuất hiện trong biểu đồ và đóng bảng tính để tạo Làm chủ b
biểu đồ.

Để chèn biểu đồ từ Excel


1. Trong sổ làm việc có chứa bảng tính, hãy chắc chắn rằng bảng tính bạn muốn nhúng là
bảng tính hoạt động, sau đó lưu và đóng sổ làm việc.
2. Trên tab Insert, trong nhóm Text, bấm vào nút Object.
3. Trong hộp thoại Insert Object, bấm vào Create from file, rồi bấm
Browse.
4. Trong hộp thoại Browse, định vị và nhấn đúp vào sổ làm việc, rồi bấm OK.
5. Thộp thoại Insert Object, chọn hộp kiểm Link trước khi bấm vào OK để chắc
chắn rằng biểu đồ sẽ thay đổi khi dữ liệu hoặc bảng tính trong file Excel thay đổi.
6. Bạn có thể lựa chọn một trong các cách dưới đây:

105
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

 Để hiển thị nội dung trong bản trình bày của bạn, hãy bỏ chọn ô Display as
icon.
 Để hiển thị một biểu tượng mà bạn phải nhấp vào để xem đối tượng được
chèn, chọn ô Display as icon.
 Để thay đổi hình ảnh hoặc nhãn biểu tượng mặc định, hãy bấm Change
Icon, sau đó bấm vào biểu tượng bạn muốn chọn từ danh sách Icon. Nếu
muốn, bạn có thể nhập nhãn vào hộp Caption.

Để mở bảng tính đính kèm để có thể chỉnh sửa dữ liệu biểu đồ


1. Kích chuột phải vào biểu đồ, và sau đó bấm vào Edit Data.
2. Bấm vào biểu đồ, và sau đó trên tab công cụ Design, trong nhóm Data, bấm vào nút
Edit Data.

Biểu đồ phải được kích hoạt (được bao quanh bởi một khung) khi bạn thay đổi dữ liệu
trong bảng tính; nếu không, biểu đồ sẽ không tự động cập nhật.

Thay đổi dạng biểu đồ


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Thay đổi dạng biểu đồ thuộc
Bài 3 Chủ đề B.

Đôi khi một số biểu đồ không phù hợp với dạng dữ liệu và
mục đích bạn sử dụng thì bạn sẽ cần phải thay đổi dạng biểu
đồ. PowerPoint cung cấp các công cụ thay đổi dạng biểu đồ.

Để vẽ biểu đồ được chọn theo hàng thay vì theo cột


1. Mở bảng tính đính kèm của biểu đồ.
2. Trên tab công cụ Design, trong nhóm Data, bấm vào nút Switch Row/Column.Nút
Switch Row/Column chỉ hoạt động khi bảng tính được mở.

Nếu bạn thấy rằng loại biểu đồ bạn chọn ban đầu không mô tả đầy đủ dữ liệu của bạn, bạn
có thể thay đổi loại biểu đồ bất cứ lúc nào. Có 16 loại biểu đồ, mỗi loại có các biến thể hai
chiều và ba chiều.

Mỗi loại biểu đồ đều có bố cục biểu đồ tương ứng mà bạn có thể sử dụng để tinh chỉnh
giao diện của biểu đồ.

106
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Hình 65. Thư viện Quick Layout trong PowerPoint 2016

Bảng 12. Các yếu tố của biểu đồ trong PowerPoint 2016

Yếu tố Mô tả
Quick Layout Là các kết hợp được cài đặt trước của các yếu tố biểu đồ có sẵn, bao gồm
các thành phần phía dưới.
Chart area Đây là toàn bộ khu vực trong khung biểu đồ.
Plot area Đây là khu vực biểu đồ không bao gồm chú thích và tên biểu đồ.
Data makers Đây là hiện thị đồ họa của các giá trị hoặc điểm dữ liệu bạn nhập vào
bảng tính Excel. Đôi khi các điểm đánh dấu dữ liệu được xác định bằng
nhãn dữ liệu.
Legend Cung cấp một công cụ để xác định chuỗi dữ liệu (một tập hợp các điểm
dữ liệu) hay chú thích của biểu đồ
Axes Các dữ liệu được vẽ dựa trên một trục X, còn được gọi là trục hoành và
một trục Y, còn được gọi là trục tung. (Biểu đồ ba chiều có thêm một trục
z còn được gọi là trục chuỗi.) Đôi khi các trục được xác định bằng nhãn
của trục.
Axis lables Xác định tiêu đề, giá trị của mỗi trục.
Gridlines Đường lưới của biểu đồ. Làm chủ b
Data table Cung cấp chi tiết về các điểm dữ liệu được vẽ theo dạng bảng
Titles Biểu đồ có thể có tiêu đề và phụ đề.

107
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Hình 66. Các yếu tố của biểu đồ

Khi các bố cục cài đặt trước không tạo ra biểu đồ bạn muốn, bạn có thể tạo bố cục tùy chỉnh
bằng cách trộn và kết hợp các yếu tố biểu đồ khác nhau.

Nếu bạn muốn kiểm soát nhiều hơn về bố cục của biểu đồ, bạn có thể làm như sau:

 Kiểm soát kích thước tổng thể của biểu đồ.


 Điều chỉnh kích thước của các yếu tố biểu đồ.
 Sắp xếp các yếu tố biểu đồ một cách chính xác.

Để thay đổi loại biểu đồ đã chọn


1. Trên tab công cụ Design, trong nhóm Type, bấm vào nút Change Chart Type.
2. Trong hộp thoại Change Chart Type, bấm vào một danh mục ở bên trái, bấm vào
một loại biểu đồ ở trên cùng, sau đó bấm OK.

Bấm vào loại biểu đồ ở hàng trên cùng để xem trước loại biểu đồ đó được áp dụng cho dữ
liệu hiện tại như thế nào. Trỏ vào phần xem trước để hiển thị một phiên bản lớn hơn.

Để áp dụng bố cục đã cài đặt trước cho biểu đồ đã chọn


Trên tab công cụ Design, trong thư viện Chart Layouts, bấm vào nút Quick
Layout sau đó bấm vào bố cục bạn muốn.

Để thay đổi kích thước của biểu đồ đã chọn


Trỏ chuột đến bất kỳ handle nào (các bộ chấm xung quanh khung biểu đồ), và khi mũi tên
hai đầu rỗng xuất hiện, kéo theo hướng bạn muốn biểu đồ phóng to hoặc thu nhỏ.

108
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Để chọn một yếu tố biểu đồ


1. Bấm vào yếu tố cùng một lần.
2. Nếu yếu tố này rất khó để xác định hoặc bấm chuột vào, trên tab công cụ Format, trong
nhóm Current Selection, hiển thị danh sách Chart Elements, và sau đó bấm vào yếu tố
mà bạn muốn.

Lưu ý: Nếu bạn muốn kích hoạt biểu đồ (nghĩa là chọn vùng biểu đồ), hãy nhớ bấm vào
vùng trống bên trong khung biểu đồ. Bấm vào bất kỳ yếu tố nào của biểu đồ sẽ kích hoạt
yếu tố đó, chứ không phải toàn bộ biểu đồ.

Để thay đổi kích thước của yếu tố biểu đồ đã chọn


Trỏ chuột cho bất kỳ handle nào, và khi mũi tên hai đầu rỗng xuất hiện, kéo theo hướng bạn
muốn các yếu tố để phóng to hoặc thu nhỏ.

Nếu một yếu tố không thể thay đổi kích thước, mũi tên hai đầu rỗng sẽ không xuất hiện.

Để thay đổi vị trí của yếu tố biểu đồ đã chọn


Trỏ chuột đến đường viền của yếu tố này, tránh xa bất kỳ đường viền điều chỉnh nào và khi
nào mũi tên bốn đầu xuất hiện, kéo yếu tố đến vị trí mong muốn. Có một số yếu tố không
thể di chuyển được ngay cả khi mũi tên bốn đầu xuất hiện.

Để xoay bố cục biểu đồ ba chiều


1. Bấm chuột phải vào biểu đồ, rồi bấm 3-D Rotation.
2. Trong khu vực 3-D Rotation của trang Effect trong ngăn Format Chart Area, đặt góc xoay
cho mỗi trục.

Thêm chú thích cho biểu đồ


Làm chủ b
Quét mã QR hoặc xem bài giảng Thêm chú thích cho biểu đồ
thuộc Bài 3 Chủ đề B.

Chú thích là một trong những yếu tố phụ trợ quan trọng của
biểu đồ, giúp cung cấp đầy đủ hơn thông tin về biểu đồ. Bạn
có thể điều chỉnh bố cục biểu đồ bằng cách thêm, xóa, di
chuyển và định kích cỡ các yếu tố biểu đồ. Để thực hiện bất kỳ
thao tác nào, trước tiên bạn phải chọn yếu tố.

Để thêm hoặc xóa chú thích


Trong nhóm Chart Layouts, bấm vào nút Add Chart Element, bấm vào Legned,
sau đó bấm vào None, Right, Top, Left hoặc Bottom.

109
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Để thêm hoặc xóa một trục


1. Trên tab công cụ Design, trong thư viện Chart Layouts, bấm vào nút Add
Chart Element, bấm Axes, sau đó bấm để chọn Primary Horizontal,
Primary Vertical, hoặc cả hai.
2. Bấm vào một trục được lựa chọn để xoá bỏ nó khỏi biểu đồ.

Để thêm hoặc xóa tiêu đề trục


1. Trong nhóm Chart Layouts, bấm vào nút Add Chart Element, bấm Axes, sau
đó bấm để chọn Primary Horizontal Axis Title, Primary Vertical
Axis Title, hoặc cả hai.
2. Bấm vào tiêu đề của trục đã chọn để loại bỏ nó khỏi biểu đồ

Để thêm hoặc xóa tiêu đề biểu đồ


Trong nhóm Chart Layouts, bấm vào nút Add Chart Element, nhấn Chart
Title, sau đó bấm vào None, Above Chart hoặc Centered Overlay

Để thêm hoặc xóa nhãn dữ liệu


Trong nhóm Chart Layouts, bấm vào nút Add Chart Element, bấm Data
Labels, sau đó nhấn None, Center, Inside End, Inside Base, Outside
End, hoặc Data Callout.

Để thêm hoặc xóa bảng dữ liệu


Trong nhóm Chart Layouts, bấm vào nút Add Chart Element, bấm Data
Table, sau đó bấm vào None, With Legend Keys hoặc No Legend Keys.

Để thêm hoặc xóa các thanh lỗi


Trong nhóm Chart Layouts, bấm vào nút Add Chart Element, bấm vào Legend,
sau đó bấm vào None, Standard Error, Percentage hoặc Deviation.

Để thêm hoặc xóa đường lưới


1. Trong nhóm Chart Layouts, bấm vào nút Add Chart Element, bấm
Gridlines, sau đó bấm để chọn Primary Major Horizontal, Primary
Major Vertical, Primary Minor Horizontal, Primary Minor
Vertical, hoặc bất kỳ sự kết hợp của bốn tùy chọn trên.
2. Bấm vào Gridlines đã chọn để xoá bỏ nó khỏi biểu đồ.

Để thêm hoặc xóa đường (chỉ áp dụng đối với biểu đồ đường)
Trong nhóm Chart Layouts, bấm vào nút Add Chart Element, bấm vào Lines,
sau đó bấm vào None, Drop Lines, hoặc High-Low Lines.

110
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Để thêm hoặc xóa đường xu hướng (chỉ áp dụng đối với biểu đồ đường)
Trong nhóm Chart Layouts, bấm vào nút Add Chart Element, bấm Trendline,
sau đó bấm vào None, Linear, Exponential, Linear Forecast, hoặc
Moving Average.

Bạn có thể sử dụng các thao thác thông thường để thêm hình ảnh, hình khối và hộp văn
bản độc lập vào slide để nâng cao biểu đồ

Thay đổi style của biểu đồ


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Thay đổi style của biểu đồ
thuộc Bài 3 Chủ đề B.

Bạn có thể sửa đổi và định dạng biểu đồ để có được hiệu ứng
bạn muốn. Nếu bạn không muốn dành nhiều thời gian cho các
yếu tố biểu đồ riêng lẻ, bạn có thể áp dụng style (các kết hợp
định dạng được xác định trước) cho khu vực biểu đồ (hoặc
toàn bộ biểu đồ) để tạo ra các biểu đồ đồng nhất mà ít không phải tốn sức.

Bảng 13. Thành phần của Quick Style Chart trong PowerPoint 2016

Thành phần Mô tả
Chart styles Các kết hợp của điểm dữ liệu, màu nền, màu tường, màu viền và hiệu
ứng.
Shape styles Các kết hợp của đổ màu hình khối, viền hình khối và hiệu ứng hình khối
WordArt Styles Các kết hợp đổ màu văn bản, viền văn bản và hiệu ứng văn bản.

Bạn cũng có thể áp dụng riêng từng thành phần của hình khối style và WordArt style cho cả
khu vực biểu đồ và cho một yếu tố biểu đồ đã chọn. Làm chủ b

Ngoài việc sử dụng style và thành phần của style, bạn có thể tinh chỉnh định dạng của yếu
tố biểu đồ đã chọn trong ngăn Format của nó. Mỗi loại yếu tố đều có một ngăn Format
riêng. Hầu hết các ngăn Format đều có nhiều tùy chọn hiển thị như bảng dưới đây.

Tùy chọn Mô tả
Chart area Bạn có thể chỉ định đổ màu nền, màu và kiểu viền, các hiệu ứng như
bóng và cạnh, định dạng và xoay 3-D, kích thước và vị trí. Bạn cũng có thể
đính kèm văn bản mà được hiển thị khi trỏ chuột vào biểu đồ.
Plot area Bạn có thể chỉ định đổ màu nền, màu và kiểu viền, các hiệu ứng như
bóng và cạnh, định dạng và xoay 3-D.
Data markers Bạn có thể chỉ định đổ màu nền, màu và kiểu viền, các hiệu ứng như
bóng và cạnh, định dạng 3-D. Bạn cũng có thể xác định chính xác khoảng

111
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

cách giữa các điểm dữ liệu.


Legens Bạn có thể chỉ định đổ màu nền, màu và kiểu viền và các hiệu ứng như
bóng và cạnh. Bạn cũng có thể chỉ định vị trí của chú thích và đặt nó
chồng lên biểu đồ hoặc không.
Axes Bạn có thể chỉ định đổ màu nền, màu và kiểu đường, các hiệu ứng như
bóng và cạnh, định dạng và xoay 3-D. Đối với trục danh mục, bạn cũng có
thể chỉ định tỷ lệ, thêm hoặc xóa dấu tích, điều chỉnh vị trí nhãn và xác
định giá trị bắt đầu và giá trị tối đa. Bạn có thể đặt định dạng số (chẳng
hạn như tiền tệ hoặc tỷ lệ phần trăm) và đặt căn chỉnh nhãn trục.
Grindlines Bạn có thể đặt màu đường lưới, kiểu đường lưới và các hiệu ứng như
bóng và cạnh.
Data table Bạn có thể chỉ định đổ màu nền, màu và kiểu viền, các hiệu ứng như
bóng và cạnh, định dạng 3-D. Bạn cũng có thể đặt viền bảng.
Titles Bạn có thể chỉ định đổ màu nền, màu và kiểu viền, các hiệu ứng như
bóng và cạnh, định dạng 3-D. Bạn cũng có thể cài đặt căn chỉnh, hướng và
góc xoay của tiêu đề.

Để áp dụng kiểu biểu đồ cho biểu đồ đã chọn


Trên tab công cụ Design, trong thư viện Chart Styles, bấm vào kiểu mà bạn muốn.

Để thay đổi kiểu hình khối cho biểu đồ


Trên tab công cụ Format, trong thư viện Shape Styles, bấm vào kiểu mà bạn muốn.

Để thay đổi các yếu tố riêng lẻ cho hình khối của biểu đồ
Trong nhóm Shape Styles, bấm vào Shape Fill, Shape Outline, hoặc Shape
Effects, sau đó bấm vào tùy chọn bạn muốn.

Để áp dụng kiểu WordArt cho văn bản trong biểu đồ đã chọn


Trên tab công cụ Format, trong thư viện WordArt Styles, bấm vào kiểu mà bạn
muốn.

Để thay đổi các yếu tố riêng lẻ của WordArt trong biểu đồ


Trong nhóm WordArt Styles, bấm vào Text Fill, Text Outlines, hoặc Text
Effects, sau đó bấm vào tùy chọn bạn muốn.

Để hiển thị khung Format cho một thành phần biểu đồ


1. Nếu yếu tố này dễ xác định, bạn chỉ cần kích đúp vào nó.
2. Kích chuột phải vào yếu tố, và sau đó bấm vào Format Element.

112
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

3. Ở phía trên cùng của một ngăn Format mở, bấm vào hình tam giác chỉ xuống ở bên
phải của Label Options, và sau đó bấm vào yếu tố mà bạn muốn hiển thị khung
Format.

Hình 67. Thanh Format Data Labels trong PowerPoint 2016

Làm chủ b

Hoặc

1. Nếu bạn gặp khó khăn khi bấm đúp vào yếu tố biểu đồ nhỏ, trên tab công cụ Format,
trong nhóm Current Selection, hiển thị danh sách Chart Elements, sau đó
bấm vào yếu tố bạn muốn.
2. Trong nhóm Current Selection, bấm vào nút Format Selection.

Để hiển thị thanh Format Major Gridlines, bấm chuột phải vào bất kỳ đường lưới nào, rồi
bấm vào Format Gridlines. Để hiển thị thanh Format Data Table, bấm chuột phải vào bảng
dữ liệu đã chọn, rồi bấm vào Format Data Table.

113
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Bài thực hành 3B-1. Thêm và định dạng biểu đồ

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.11.pptx

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.11.pptx đang được mở.

Tình huống
Bạn muốn giới thiệu sơ lược về quản trị dự án và các phần mềm quản trị dự án nổi tiếng
hiện nay. Tại trang slide 5, bạn đã có thông tin dưới dạng bảng. Tuy nhiên, bạn muốn sử
dụng biểu đồ để thể hiện dữ liệu một cách trực quan hơn.

Vì vậy bạn quyết định xóa bảng và lấy dữ liệu của bảng để vẽ thành biểu đồ tròn.

Gợi ý
Kết quả như slide số 5 tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.12.pptx

 Trang slide số 5, chọn và sao chép dữ liệu trong bảng.


 Xóa bảng.
 Nhấn nút chèn thêm biểu đồ.
o Trong giao diện hộp thoại Insert Chart, chọn biểu đồ tròn.
o Dán dữ liệu sao chép từ bảng vào bảng dữ liệu vẽ biểu đồ.
 Áp dụng Style 7.

Chủ đề C Chèn và định dạng đồ họa


SmartArt
Khi bạn muốn minh họa một cách rõ ràng các nội dung như quá trình, vòng tuần hoàn, trật
tự, mối quan hệ, công cụ SmartArt sẽ hỗ trợ bạn thao tác một cách nhanh chóng, dễ nhìn và
bắt mắt.

114
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Hình 68. Khung chỉnh sửa văn bản trong SmartArt

Nội dung của biểu đồ được điều khiển bởi một hoặc nhiều cấp bậc. Diện mạo của chúng
được điều khiển bởi các template của SmartArt. Bằng cách sử dụng những template có sẵn,
bạn có thể dễ dàng xây dựng bất kỳ một trong số các loại biểu đồ sau trong bảng dưới đây.

Bảng 14. Các dạng SmartArt trong PowerPoint 2016

Phân loại Mô tả
List Những biểu đồ loại này thể hiện một cách trực quan những danh sách
thông tin liên quan tới nhau hoặc các thông tin độc lập - ví dụ, một danh
sách các khoản mục cần thiết để hoàn thành một nhiệm vụ.
Process Những biểu đồ loại này thể hiện một cách trực quan thứ tự các bước cần
thiết để hoàn thành một nhiệm vụ - ví du, các bước giúp một dự án được
chấp thuận.
Cycle Những biểu đồ loại này thể hiện một sự liên tục tuần hoàn của các bước,
các nhiệm vụ hoặc các sự iện, hoặc mối quan hệ của một tập hợp các Làm chủ b
bước, các nhiệm vụ hoặc các sự kiện bắt đầu từ yếu tố trọng tâm - ví dụ,
quá trình lặp đi lặp lại về phát triển một sản phẩm dựa trên phản hồi của
khách hàng.
Hierchy Những biểu đồ loại này mô phỏng cấu trúc của một tổ chức hoặc doanh
nghiệp - ví dụ, cấu trúc của bộ máy cấp cao của một công ty.
Relationship Những biểu đồ loại này thường chỉ ra các yếu tố hội tụ, phân kỳ, sự trùng
lặp, sự ghép nối hoặc sự bao hàm lẫn nhau của các yếu tố - ví dụ, việc sử
dụng các phương pháp tương tự nhau để sắp xếp email, lịch và danh bạ có
thể cải thiện năng suất làm việc của chúng ta như thế nào.
Matrix Những biểu đồ lại này chỉ ra mối quan hệ của các thành phần để tạo nên
một tổng thể - ví dụ, đội sản phẩm trong một bộ phận.
Pyramid Những biểu đồ loại này mô phỏng các mối quan hệ tỷ lệ hoặc kết nối từ

115
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Phân loại Mô tả
hai hay nhiều vật trở lên - ví dụ, thời gian lý tưởng phân bố vào từng giai
đoạn của một dự án
Picture Những biểu đồ loại này thường dựa vào hình ảnh ngoại trừ văn bản để tạo
ra một hoặc những loại biểu đồ khác - ví dụ, biểu đồ hình ảnh thể hiện quá
trình thay đổi trong tự nhiên qua thời gian. Biểu đồ hình ảnh là phần nhỏ
của các hạng mục của biểu đồ kia nhưng chúng cũng có thể có sẵn trong
chính hạng mục của chúng, vì thế bạn có thể dễ dàng định vị được các vị
trí biểu đồ phù hợp với hình ảnh.

Tạo đồ họa SmartArt


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Tạo đồ họa SmartArt thuộc
Bài 3 Chủ đề C.

SmartArt Layout có sẵn từ hộp thoại Choose A


SmartArt Graphic. Các hạng mục không bị bài trừ lẫn
nhau, điều này có nghĩa rằng một vài layout xuất hiện tại
cùng một hạng mục.

Hình 69. Hộp thoại Choose a SmartaArt Graphic

Sau khi bạn chọn một layout, PowerPoint sẽ chèn một biểu đồ đơn giản vào slide và trình
bày những định dạng danh sách kèm theo trong ô Text, bạn có thể điền thông tin vào đây.
(Nếu ô Text không tự động mở, bạn có thể trình bày nó bằng cách nhấp vào mũi tên bên trái
khung biểu đồ; hầu hết các biểu đồ đều hỗ trợ một dải các mục nhập văn bản (một vài dạng
biểu đồ chỉ hỗ trợ một vài mục cụ thể). Bạn có thể chèn và thay đổi văn bản trực tiếp trong
các hình khối của biểu đổ hoặc trong các ô Text kèm theo. SmartArt layout xác định xem văn
bản xuất hiện bên trong hay gần kề với các hình khối của chúng.

116
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Bạn có thể thay đổi kích cỡ, hình dáng và vị trí của một đồ họa SmartArt bằng cách sử dụng
kỹ thuật tương tự như kỹ thuật bạn sử dụng với các yếu tố đồ họa khác.

Để tạo một đồ họa SmartArt trống


1. Trong tab Insert, trong nhóm Illustrations, nhất vào nút SmartArt.
2. Trong ô phía trái của hộp thoại Choose a SmartArt Graphic, nhấn loại biểu
đồ bạn muốn.
3. Trong ô chính giữa, nhấn vào layout bạn muốn và nhấn OK.

Chuyển đổi danh sách sang SmartArt


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Chuyển đổi từ một danh sách
sang đồ họa SmartArt thuộc Bài 3 Chủ đề C.

Trong Powerpoint (mà các chương trình khác của Office không
có), bạn có thể dễ dàng chuyển đổi từ một danh sách gạch
đầu dòng thông thường sang biểu đồ SmartArt. Hoặc bạn có
thể tạo ra một biểu đồ và sau đó chèn văn bản trực tiếp vào
hình hoặc thành các danh mục trong ô Text, ô này mở ra ở bên trái của biểu đồ. Trong ô
Text, bạn có thể thêm hình ảnh, xóa hình ảnh và sắp xếp lại các danh mục liên quan.

Để tạo ra một đồ họa SmartArt từ một danh mục


1. Nhấn chuột phải bất kì mục nào trong danh sách, nhấn Convert to SmartArt
và sau đó nhấn vào layout mà bạn muốn.
2. Nhấn chuột phải vào bất kỳ mục nào trong danh sách, nhất More SmartArt
Graphics, nhấn vào layout trong hộp thoại Chooses SmartArt Graphic,
và sau đó nhấn OK.

Thêm hình vào SmartArt Làm chủ b

Quét mã QR hoặc xem bài giảng Thêm hình vào đồ họa


SmartArt thuộc Bài 3 Chủ đề C.

Để thêm văn bản vào một đồ họa SmartArt


Nhấn vào một hình khối và sau đó thêm text

Hoặc

117
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

1. Mở ô Text bằng việc làm một trong những điều sau:


2. Nhấn nút (được dán nhãn bằng những dấu V chỉ sang bên trái) ở bên trái khung
biểu đồ.
3. Trong tab công cụ Design, trong nhóm Create Graphic, nhất nút Text
Panel.
4. Thay các mục trong danh sách placeholder bằng văn bản của chính bạn

Để thêm một hình học và một đồ họa SmartArt


1. Trong ô Text, tại điểm kết thúc bên phải của dấu chấm, nếu bạn muốn thêm hình
khối, nhấn Enter, và sau đó nhập văn bạn cho hình khối mới tạo.
2. Nhấn vào hình khối trước hoặc sau cái mà bạn muốn thêm hình khối mới. Trong tab
công cụ Design, trong nhóm Create Graphic, làm một trong những điều sau:
 Để thêm một hình khối sau hình khối đã được chọn, nhấn nút Add
Shape.
 Để thêm một hình khối trước hình khối đã chọn, nhấn mũi tên Add
Shape và sau đó nhấn nút Add Shape Before.

Sắp xếp hình khối trong SmartArt


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Sắp xếp lại hình khối trong đồ
họa SmartArt thuộc Bài 3 Chủ đề C.

Sau khi bạn tạo ra một biểu đồ và nhập văn bản, sau đó bạn nhận
ra layout của biểu đồ bạn đã chọn không đáp ứng được yêu cầu
của bạn. Bạn có thể dễ dàng chuyển sang một layout khác mà
không làm mất đi bất kỳ thông tin nào bạn đã nhập vào trong
biểu đồ. Nếu một layout cụ thể không hỗ trợ số lượng hoặc các cấp bậc thông tin đi kèm với
biểu đổ, những chữ bị thừa sẽ được ẩn đi mà không bị xóa, và hiện ra khi bạn lựa chọn một
SmartArt phù hợp.

Khi bạn quyết định sẽ sử dụng layout nào, bạn có thể thêm hoặc xóa hình khối và chỉnh sửa
lại văn bản trong biểu đồ bằng cách thay đổi trong ô Text hoặc bằng cách sử dụng các sự lựa
chọn trong tab công cụ SmartArt.

Để thăng cấp hoặc giáng cấp hình dạng trong sơ đồ (tương tự như cấp
bậc trong một danh sách đánh số tự động)
1. Trong tab công cụ Design, trong nhóm Create Graphic, nhấn nút Promote
hoặc Demote.
2. Trong ô Text, nhấn vào phía trái của một mục nhập, và sau đó nhấn Tab để giáng
cấp hoặc Shift + Tab để thăng cấp cho nó.

Một vài biểu đồ SmartArt không được định dạng để chấp nhận các mục nhập cấp dưới.

118
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Để di chuyển một hình khối có sẵn


1. Kéo hình khối sang một vị trí mới
2. Trong tab Design, trong nhóm Create Graphic, nhấn nút Move Up hoặc
Move Down.

Để đáo ngược trật tự của các hình khốis trong đồ họa SmartArt
Trong tab công cụ Design, trong nhóm Create Graphic, nhấn nút Right to
Left.

Để xóa một hình từ một đồ họa SmartArt


1. Trong biểu đồ, nhấn hình khối và nhấn phím Delete.
2. Trong ô Text, nhấn các danh mục và nhấn phím Delete.

Để thiết lập lại sự thay đổi của biểu đồ


Trong tab công cụ Design, trong nhóm Reset, nhấn nút Reset Graphic.

Thay đổi màu của SmartArt


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Thay đổi màu của đồ họa
SmartArt thuộc Bài 3 Chủ đề C.

Bạn có thể thay dổi như dưới đây bằng cách sử dụng tính năng trong tab công cụ Design.

 Sử dụng hiệu ứng đồ bóng hoặc 3D cho tất cả các hình khối trong biểu đồ
 Thay đổi màu. Làm chủ b

119
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Hình 70. Thư viện màu SmartArt

 Thêm hình khối và thay đổi thứ bậc của chúng


 Đảo ngược thứ tự các hình khối

Bạn có thể tùy ý thay đổi những hình khối độc lập bằng những cách sau:

 Thay đổi một hình khối riêng lẻ - ví dụ, thay từ hình vuông thành ngôi sao
 Áp dụng các style đã được dựng trước
 Thay đổi màu, viền, hoặc hiệu ứng của hình khối
 Thay đồi style của văn bản của hình khối

Tính năng Live Preview trình bày hiệu quả những thay đổi bạn áp dụng cho Smart Art. Nếu
bạn áp dụng thay đổi và quyết định rằng bạn thích bản ban đầu hơn, bạn có thể nhấn quay
trở về layout khi chưa thay đổi.

Để thay đổi màu của một biểu đồ đã chọn


Trong tab công cụ, trong thư viện SmartArt Styles, nhấn vào style bạn muốn áp dụng.

Để thay đổi một style cho một biểu đồ có sẵn


Trong tab công cụ Format, trong thư viện Shape Styles,nhấn vào Style bạn muốn apply.

Hoặc

1. Trong tab công cụ, nhấn để khởi động hộp thoại Shape Styles.
2. Trong ô Format Shape, trong trang Fill & Line, Effects và Layout
& Properties, chọn hiệu ứng bạn muốn áp dụng.

120
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Bài thực hành 3C-1. Thêm và định dạng biểu đồ

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.11.pptx

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.11.pptx đang được mở.

Tình huống
Thay vì thể hiện dạng Text thông thường về các bước triển khai dự án, bạn muốn sử dụng
hình ảnh bắt mắt hơn. Để không phải mất thời gian, bạn quyết định sử dụng SmartArt trong
ứng dụng PowerPoint để nhanh chóng tạo được hình ảnh mô tả từ những văn bản có sẵn.

Gợi ý
Kết quả như slide số 5 tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.12.pptx

 Trang slide số 5, sử dụng chức năng Convert to SmartArt để chuyển hộp văn bản
bên trái thành SmartArt có tên Upward Arrow.
 Thay đổi phong cách màu thành Colorful - Accent Colors và phong cách SmartArt là
Cartoon.

Chủ đề D Chèn và quản lý âm thanh, video


Chèn âm thanh và video clips
Quét mã QR hoặc xem bài giảng Chèn âm thanh và video clips
thuộc Bài 3 Chủ đề D.
Làm chủ b
Có rất nhiều cách để truyền đạt thông tin với khán giả. Powerpoint
cơ bản là một phương tiện truyền thông nơi người thuyết trình
trình bày các thông tin tĩnh. Tuy nhiên, PowerPoint có thể trình
bày được cả âm thanh và video.

Ngoài các hiệu ứng âm thanh có sẵn cho phần chuyển slide, bạn có thể bật các tệp âm
thanh với độ dài cụ thể trong một thời điểm cụ thể hoặc trong khi slide đang được trình
chiếu. Ví dụ, bạn có thể thêm một bản nhạc nền nhè nhẹ trong thời gian trình chiếu slide,
bản nhạc này được lặp lại trong suốt quá trình slideshow, nhấn mạnh một luận điểm bằng
việc chơi một tệp âm thanh, hoặc thu âm trước phần thuyết trình của bạn cho mỗi slide.
Bạn có thể chèn một tệp âm thanh từ nguồn có sẵn hoặc ghi âm chúng trực tiếp trong
PowerPoint.

121
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Nếu phần thông tin mà bạn muốn truyền tải tới khán giả có định dạng video, bạn có thể
nhúng video đó vào trong một slide thay vì việc phải chơi nó từ những thiết bị khác. Điều
này giúp khán giả của bạn tập trung vào bài nói của bạn, và đơn giản hóa những việc lắp đặt
không cần thiết khi trình chiếu video. Bạn có thể chèn video clips từ một nguồn online hoặc
từ nguồn sẵn có của bạn.

Hình 71. Hộp thoại Insert Video Online

Khi bạn chèn một clip âm thanh vào một slide, một biểu tượng loa mờ sẽ xuất hiện tại trung
tâm của slide. Bạn có thể di chuyển hoặc thay đổi kích thước của biểu tượng và ẩn chúng
trong suốt quá trình trình chiếu slide. Khi biểu tượng chiếc loa được chọn, PowerPoint hiển
thị một nút Play/Pause, một thanh chạy, một chiếc đồng hồ đếm thời gian và một nút điều
chỉnh âm lượng.

Để nhúng một tệp âm thanh có sẵn vào slide


1. Lưu clip âm thanh trên máy tính, ổ đĩa được kết nối hoặc vị trí được kết nối mạng.
2. Trên tab Insert, trong nhóm Media, bấm vào nút Audio, rồi bấm Audio on
My PC.
3. Trong hộp thoại Insert Audio, duyệt đến vị trí tệp âm thanh, bấm vào tệp âm
thanh hoặc hình thu nhỏ, rồi bấm Insert.

Để ghi và nhúng một đoạn âm thanh


1. Trên tab Insert, trong nhóm Media, bấm vào nút Audio rồi bấm Record
Audio
2. Trong hộp thoại Record Sound, nhập tên cho âm thanh rồi bấm vào nút
Record (dấu chấm màu đỏ)

122
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

3. Cung cấp nội dung âm thanh mà bạn muốn ghi lại và khi bạn hoàn thành, hãy nhấp
vào nút Stop (ô vuộng màu xanh)

Hình 72. Hộp thoại Recorded Sound

4. Thực hiện bất kỳ thao tác nào sau đây


 Nhấp vào nút Play để phát lại clip âm thanh
 Nhấp vào nút Record để ghi lại clip âm thanh
 Nhấp Cancel để đóng hộp thoại mà không lưu clip âm thanh
 Nhấp OK để nhúng âm thanh đã ghi trên trang chiếu

Hình 73. Biểu tượng âm thanh trong slide

Để chèn một video clip có sẵn


1. Thực hiện một trong những điều sau đây
 Trong trình giữ chỗ nội dung, nhấp vào nút Insert Video. Sau đó, trong cửa Làm chủ b
sổ Insert Video, bấm From a file.
 Trên tab Insert, trong nhóm Media, bấm vào nút Video, rồi bấm Video on
my PC.
2. Trong cửa sổ Insert Video, duyệt đến vị trí video, nhấp vào tệp video hoặc
hình thu nhỏ và nhấp vào Insert.

Để chèn một video clip trực tuyến


Thực hiện một trong những điều sau đây:

1. Trong trình giữ chỗ nội dung, nhấp vào nút Insert Video
2. Trên tab Insert, trong nhóm Media, bấm vào nút Video, rồi bấm Online
Video

123
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

3. Trong cửa sổ Insert Video, nhấp vào nguồn video. Sau đó duyệt đến vị trí video,
nhấp vào tệp video hoặc hình thu nhỏ và nhấp vào Insert.

Định cấu hình phát lại âm thành và video


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Định cấu hình tùy chọn phát lại
của âm thành và video thuộc Bài 3 Chủ đề D.

Bạn có thể định cấu hình âm thanh để phát tự động, phát trong
một khoảng thời gian cụ thể hoặc lặp lại liên tục trong một
slide cụ thể hoặc toàn bộ bản trình bày. Bạn có thể làm nhỏ
dần dần lúc bắt đầu và lúc kết thúc của một đoạn âm thanh.
Bạn cũng có thể cắt clip âm thanh để chỉ phát một phần cụ thể của clip âm thanh đó.

Để định cấu hình các tùy chọn phát lại cho clip âm thanh
Trên tab công cụ Playback, trong nhóm Audio Options, hãy thực hiện bất kỳ thao tác nào
sau đây:

1. Bấm Volume, rồi bấm Low, Medium, High hoặc Mute để chỉnh âm lượng
2. Trong danh sách Start, nhấp vào On Click hoặc Automatically để thiết
lập lặp lại sau khi nhấp chuột hoặc tự động.
3. Chọn hộp kiểm Play Across Slides để tiếp tục phát clip khi slide tiếp theo
được hiển thị.
4. Chọn hộp kiểm Loop Until Stopped để tự động khởi động lại clip khi nó kết
thúc.
5. Chọn hộp kiểm Hide During Show để ẩn biểu tượng âm thanh khi trang chiếu
được hiển thị.
6. Chọn hộp kiểm Rewind after Playing để tự động tua lại clip khi kết thúc.

Trên tab công cụ Playback, trong nhóm Audio Styles, nhấp vào nút Play in
Background để đặt các tùy chọn âm thanh cần thiết để phát clip liên tục từ trang chiếu
bắt đầu cho đến khi bài thuyết trình kết thúc hoặc clip bị dừng.

Để định cấu hình các tùy chọn phát lại cho một video clip
Trên tab công cụ Playback, trong nhóm Video Options, hãy thực hiện bất kỳ thao tác
nào sau đây:

1. Bấm Volume, rồi bấm Low, Medium, High hoặc Mute.


2. Trong danh sách Start, nhấp vào On Click hoặc Automatically
3. Chọn hộp kiểm Play Full Screen để mở rộng video thành kích thước toàn
màn hình trong khi đang phát.

124
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

4. Chọn hộp kiểm Hide While Not Playing để ẩn cửa sổ video sau khi video
kết thúc.
5. Chọn hộp kiểm Loop until it Stopped để tự động khởi động lại video khi
nó kết thúc.
6. Chọn hộp kiểm Rewind after Playing để tự động tua lại đầu clip khi kết
thúc.

Hiệu chỉnh kích thước cửa sổ âm thanh và


video
Quét mã QR hoặc xem bài giảng Hiệu chỉnh kích thước cửa sổ
âm thanh và video thuộc Bài 3 Chủ đề D.

Sau khi bạn chèn một video clip, bạn có thể thay đổi kích thước
cửa sổ mà nó xuất hiện hoặc thậm chí cắt vùng video được hiển
thị. Theo mặc định, một video clip phát trong cửa sổ của nó, nhưng bạn có thể định cấu
hình để phát ở kích thước toàn màn hình. Bạn cũng có thể định cấu hình hầu hết các tùy
chọn phát lại cho các video clip mà bạn có thể cho các clip âm thanh và bạn có thể áp dụng
các kiểu hình ảnh tiêu chuẩn cho cửa sổ video.

Để thay đổi kích thước cửa sổ video


1. Kéo tay cầm kích thước cửa sổ.
2. Trên tab Format, trong nhóm Size, đặt Video Height hoặc Video Width,
sau đó nhấn Enter.
3. Trên tab công cụ Format, bấm vào trình khởi chạy hộp thoại Size. Trong khung
định dạng video, định cấu hình cài đặt chiều cao, chiều rộng, xoay, tỷ lệ và tỷ lệ
khung hình.
Làm chủ b
Cắt video và âm thanh
Quét mã QR hoặc xem bài giảng Cài đặt thời gian bắt đầu và
kết thúc video thuộc Bài 3 Chủ đề D.

Bạn không cần thiết phải chỉnh sửa âm thanh hoặc video
trước khi chèn nó vào bản trình bày. Bạn có thể cắt các clip
âm thanh và video theo cách tương tự như bạn có thể định
dạng sự xuất hiện của một hình ảnh: mặc dù khán giả chỉ nghe
hoặc nhìn thấy những gì bạn chọn, phương tiện gốc không bị thay đổi.

125
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Hình 74. Hộp thoại Trim Audio trong PowerPoint 2016

Để cắt một đoạn âm thanh hoặc video clip


Trên tab công cụ Playback, bấm vào nút Trim Audio hoặc Trim Video.

1. Trong hộp thoại Trim Audio hoặc Trim Video, kéo thanh trượt Start và
End hoặc đặt Start Time và End Time.
2. Xem trước kết quả và thực hiện các điều chỉnh khi cần thiết, sau đó bấm OK để áp
dụng phần cắt.

126
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Cài đặt tùy chọn thời gian


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Cài đặt tùy chọn thời gian
thuộc Bài 3 Chủ đề D.

Để bật video hoặc âm thanh theo chuỗi hoặc tự động


1. Trong trình xem Normal, hãy nhấp vào biểu tượng âm thanh trên trang chiếu.
2. Trên tab Audio Tools Playback, trong nhóm Audio Options, chọn In
Click Sequence hoặc Automatically trong danh sách Start.
3. Để kiểm tra âm thanh, trên tab Slide Show, bấm Start.

Để bắt đầu âm thanh sau một khoảng thời gian trễ


1. Trong trình xem Normal (nơi bạn chỉnh sửa các trang chiếu của mình), hãy nhấp
vào biểu tượng âm thanh trên trang chiếu hoặc thông qua Animation Pane.
2. Trên tab Animation, bấm Add Animation.
3. Trong nhóm Media, chọn Play.
4. Trên tab Animation, bấm Animation Pane.
5. Trong Animation Pane, hãy đảm bảo clip âm thanh của bạn ở vị trí trên cùng
của thanh.
6. Bấm vào mũi tên chỉ xuống ở bên phải của clip âm thanh, sau đó bấm Timing.
7. Trên tab Timing, trong danh mục Start, hãy chọn On Click để bật video sau
Làm chủ b
khi nhấp chuột, With Previous để bật video cùng với video, đối tượng hiện ra
trước đó; After Previous để cài đặt thời gian trễ.
8. Để bắt đầu phát âm thanh sau một khoảng thời gian ngắn, trong hộp Delay, hãy
nhấn vào mũi tên chỉ lên để tăng độ trễ tính bằng giây, sau đó bấm OK.
9. Để kiểm tra âm thanh, trên tab Slide Show, bấm Start.

Để sửa đổi giao diện của biểu tượng âm thanh hoặc cửa sổ video đã
chọn
Trên tab công cụ Format, trong nhóm Adjust, Picture Styles hoặc Video
Styes, định cấu hình các tùy chọn định dạng bạn muốn.

127
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Để chuyển vào hoặc ra khỏi một video âm thanh hoặc video


Trên tab công cụ Playback, trong nhóm Editting, hãy đặt thời gian Fade In và Fade
Out

Để cắt một cửa sổ video


1. Trên tab Format, trong nhóm Size, nhấp vào nút Crop.
2. Kéo tay cầm cắt để đóng khung phần cửa sổ video mà bạn muốn hiển thị. Kéo
khung cắt để di chuyển nó sang một phần khác của cửa sổ video.
3. Nhấp vào nút Crop một lần nữa để áp dụng các thay đổi.

Bài thực hành 3D-1. Thêm và định dạng video clip

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.11.pptx
 OLProject.mp4

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.11.pptx đang được mở.

Tình huống
Để trang slide số 2 giới thiệu về chương trình học được sống động hơn, bạn quyết định đưa
một đoạn video vào bản trình chiếu và thiết lập cho đoạn video tự động chạy liên tục cho
tới khi chuyển sang trang slide khác.

Để phù hợp với nhu cầu đó, bạn cần chuyển bố cục của trang slide số 2 về dạng Content
with Caption, điều chỉnh lại nội dung để phần Content chứa video cần đưa vào.

Gợi ý
Kết quả như slide số 2 tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.12.pptx

 Chuyển bố cục trang slide số 2 thành Content with Caption. Di chuyển nội dung các
bài học sang placeholder bên phải phía dưới tiêu đề.
 Trong hộp placeholder lớn bên trái, nhấn nút Insert Video để tìm và chèn video có
tên OLProject.mp4.
 Sử dụng thẻ Playback để đặt Start là Automatically và bật Loop until Stopped.

128
Bài 4 Áp dụng hiệu ứng chuyển
slide (Transitions) và hoạt
cảnh (Animations) cho đối
tượng
Bài thi MOS PowerPoint 2016 sẽ kiểm tra các kỹ năng liên quan tới việc thiết lập transitions,
animations và đặt thời gian cho các hiệu ứng này. Cụ thể, các đối tượng mục tiêu này liên
quan tới các kỹ năng dưới đây:

 Thiết lập slide transitions


 Thiết lập animations
 Đặt thời gian cho transitions và animations

Khi bạn trình bày bài thuyết trình, bạn có thể di chuyển giữa các slide bằng cách kích chuột
hoặc bạn có thể để các slide tự thay đổi trong một khoảng thời gian được xác định trước.
Một trong những cách làm cho bài thuyết trình của bạn hấp dẫn hơn đó là thiết lập các hiệu
ứng chuyển slide thú vị. Một cách khác nữa là áp đặt các hiệu ứng chuyển động cho nội
dung slide. Bằng cách kết hợp các hiệu ứng này, bạn có thể nhấn mạnh các điểm mấu chốt,
kiểm soát các mục cần tập trung thảo luận và giải trí theo cách ấn tượng hóa thông điệp của
bài thuyết trình.

Chương này sẽ hướng dẫn bạn cấu hình slide transitions và animations cho nội dung slide.
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Chủ đề A Áp dụng hiệu ứng chuyển cảnh


slide (Transitions)
Chèn hiệu ứng chuyển tiếp slide
Quét mã QR hoặc xem bài giảng Chèn hiệu ứng chuyển slide
thuộc Bài 4 Chủ đề A.

Transitions là những hiệu ứng điều chỉnh cách thức slide xuất
hiện và biến mất trong màn trình chiếu. Sẽ có các hiệu ứng
đơn giản như sliding in (hiện ra) hoặc phức tạp hơn như
dissolving in from the outer or the center (phân tán từ ngoài
vào hoặc từ trung tâm ra), và các hiệu ứng đặc biệt như scattering the slide content like
glitter (rải rác nội dung slide như các hạt kim tuyến). Tất cả các hiệu ứng chuyển đổi slide cơ
bản đều có sẵn trong thư viện Transitions.

Hình 75. Thư viện Transitions trong PowerPoint 2016

Hiệu ứng transitions được chia thành 3 nhóm: Subtle (trực tiếp, rõ ràng), Exciting (thú vị) và
Dynamic Content (sinh động).

Mỗi slide có thể chỉ có 1 hiệu ứng. Bạn có thể thiết lập cho một slide, một nhóm slide hoặc
cả bài khi ở chế độ Normal view hoặc Slide Sorter view.

130
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Để thiết lập transitions cho slide đã chọn


Trên tab Transitions, nhóm Transition to This Slide, hiển thị thư viện
Transitions và chọn hiệu ứng bạn muốn.

Để thiết lập hiệu ứng cho toàn bộ slide từ một slide chọn trước
Trong nhóm Timing, chọn Apply to All

Cài đặt tùy chọn hiệu ứng chuyển tiếp


slide
Quét mã QR hoặc xem bài giảng Cài đặt tùy chọn hiệu ứng
chuyển slide thuộc Bài 4 Chủ đề A.

Phụ thuộc vào dạng hiệu ứng, bạn có thể lọc các hiệu ứng bằng cách chọn các tùy chọn
trong danh mục Effect Options. Ngoài các tùy chọn hiệu ứng có sẵn, bạn có thể chỉ định
thêm các nội dung sau:

 Một âm thanh liên kết


 Tốc độ di chuyển
 Khi nào hiệu ứng xuất hiện

Hình 76. Các tùy chọn hiệu ứng có sẵn cho hiệu ứng hiện hành

Làm chủ b

Hãy xem xét bối cảnh và mục đích thuyết trình để lựa chọn hiệu ứng cho phù hợp, tránh
tình trạng lạm dụng hiệu ứng.

131
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Để chỉnh sửa hiệu ứng


Trong nhóm Transition to This Slide, chọn nút Effect Options và chọn
hiệu ứng bạn muốn.

Để kết hợp âm thanh vào hiệu ứng


Trong tab Transitions, nhóm Timing, hiển thị danh sách Sound và chọn âm thanh
bạn muốn.

Trong nhóm Timing, danh sách Sound, chọn Other Sound. Trong hộp thoại Add
Audio, định vị và chọn tệp âm thanh mà bạn muôn sử dụng và chọn Open.

Để xóa hiệu ứng


1. Trên tab Transitions, nhóm Transition to This Slide, hiển thị thư
viện Transitions và chọn None.
2. Trong nhóm Timing, chọn Apply to All.

Bài thực hành 4A-1. Áp dụng hiệu ứng chuyển cảnh slide

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.13.pptx

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.13.pptx đang được mở.

Tình huống
Hiện tại nội dung các trang slide của bạn đã khá ổn, tuy nhiên khi bật trình chiếu các trang
slide hiển thị còn cứng nhắc do chưa có hiệu ứng.

Bạn quyết định gán hiệu ứng chuyển cảnh slide để việc chuyển giữa các trang slide được
mềm mại hơn.

Gợi ý
 Áp hiệu ứng Push với tùy chọn hiệu ứng From Right cho tất cả các trang slide.

Chủ đề B Thiết lập animations cho nội dung


slide
Khi thuyết trình, bạn có thể duy trì sự tập trung của người xem và củng cố thông điệp bạn
muốn truyền tải bằng cách đặt các hiệu ứng chuyển động cho nội dung slide.

132
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Làm chủ b

133
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Thiết lập Animations cho đối tượng


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Áp dụng hiệu ứng hoạt ảnh cho
đối tượng thuộc Bài 4 Chủ đề B.

Rất nhiều các hiệu ứng animations phổ biến có sẵn trong thư viện Animations. Những hiệu
ứng này được chia thành 4 nhóm tùy thuộc vào mục đích sử dụng.

Bảng 15. Các dạng hiệu ứng Animation trong PowerPoint 2016

Entrance Hiệu ứng làm xuất hiện các yếu tố của slide.
Emphasis Thu hút sự chú ý đến một yếu tố nào đó của slide bằng cách thay đổi kích
thước hoặc hình dáng của chúng hoặc làm chúng di chuyển.
Exit Hiệu ứng làm biến mất các yếu tố của slide.
Motion Paths Di chuyển các yếu tố từ vị trí này sang vị trí khác của slide theo một quỹ
đạo cụ thể.

Bạn có thể truy cập vào kho hiệu ứng bổ sung của mỗi nhóm bằng cách kích chuột vào tính
năng More ở phía dưới của danh mục Animation. Entrance, Emphasis và Exit đã được phân
loại vào các nhóm phụ Basic, Subtle, Moderate và Exciting để giúp bạn lựa chọn hiệu ứng
phù hợp với bối cảnh bài thuyết trình.

134
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Hình 77. Kho hiệu ứng bổ sung của Animations

Hiệu ứng Paths được phân loại trong nhóm phụ Basic, Line, Curves và Special để phản chiếu
dạng và hướng của chuyển động trong nhóm hiệu ứng này.

Làm chủ b

135
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Hình 78. Kho hiệu ứng bổ sung của loại Animation Path

Bạn có thể thiết đặt nhiều hiệu ứng cho một đối tượng. Trong slide và thanh Animation
pane, mỗi hiệu ứng được xác định bởi một ô số bên cạnh. Ô này sẽ cho biết trình tự xuất
hiện của hiệu ứng.

Hình 79. Thanh Animation Pane của PowerPoint

136
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Để thiết lập animations từ thư viện cho một đối tượng được chọn
Trong tab Animation, nhóm Advanced Animation, click vào Animation và chọn
hiệu ứng bạn muốn.

Hình 80. Kho hiệu ứng chuyển động Animations

Để thiết lập hiệu ứng không có trong thư viện Animation


1. Trong tab Animations, nhóm Advanced Animation, chọn nút Add
Animation và ở phía cuối thư viện, chọn hiệu ứng bạn muốn.
2. Trong hộp thoại Add Animation Effect, chọn hiệu ứng bạn muốn.

Để thay đổi hiệu ứng bạn muốn thiết lập cho một đối tượng
Trong tab Animations, nhóm Animation, chọn Animation Styles và click vào hiệu
ứng bạn muốn. Làm chủ b

Để xóa hiệu ứng


Trong thư viện Animation, chọn None.

Để thiết lập các hiệu ứng bổ sung cho một đối tượng đã có hiệu ứng
Trong tab Animations, nhóm Advanced Animation, nhấp vào nút Animation và
chọn hiệu ứng bạn muốn.

Để sao chép hiệu ứng từ đối tượng này cho đối tượng khác
Trong tab Animations, nhóm Advanced Animation, nhấp nút Add Animation và
chọn hiệu ứng bạn muốn.

137
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Để hiển thị thanh Animation pane


Trong tab Animations, nhóm Advanced Animation, chọn nút Animation Pane.

Để xem trước hiệu ứng animations


 Để xem trước hiệu ứng đã thiết lập, trong tab Animation, nhóm Preview, chọn
nút Preview.
 Để xem trước tất cả hiệu ứng trong slide, nhấp chuột vào một khoảng trống trong
slide và trong thanh Animation pane, chọn Play All.
 Để xem trước một số hiệu ứng, trong thanh Animation pane, nhấp chuột vào
hiệu ứng bạn muốn và chọn Play From.

Cài đặt tùy chọn Animation


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Cài đặt tùy chọn hiệu ứng hoạt
ảnh thuộc Bài 4 Chủ đề B.

Mỗi dạng hiệu ứng được biểu thị thông qua tên của chúng. Sau
khi bạn thiết lập animation, bạn có thể thay đổi chuyển động của
hiệu ứng bằng cách sử dụng các tính năng trong tab Animations.
Tùy thuộc vào dạng chuyển động nền của animation và đối tượng
được thiết lập hiệu ứng, bạn có thể định cấu hình một hoặc nhiều các cài đặt sau đây cho
hiệu ứng: Amount (khối lượng), Color (màu sắc), Direction (hướng), Number of spokes,
Sequence (thứ tự), Shape (hình dạng) và Vanishing point (điểm tan biến).

Các tùy chọn hiệu ứng có sẵn thay đổi dựa trên từng hiệu ứng cụ thể. Rất nhiều các hiệu
ứng như Appear/Disappear, Fade, Grow&Turn/Shrink&Turn, Swivel, Bounce, Pulse, Teeter,
Desaturate, Darken và Lighten không có các tùy chọn hiệu ứng mở rộng khi chúng được
thiết lập cho từng đối tượng riêng lẻ, nhưng bạn có thể thêm các phần khác như âm thanh
liên kết, chuyển động sau khi hiệu ứng kết thúc và các cài đặt thời gian như thời gian kích
hoạt, thời gian duy trì và thời gian hoãn.

Bạn có thể quản lý các hiệu ứng này bằng cách sử dụng các công cụ trên thanh Ribbon và
thanh Animation pane sẽ hiển thị các mô tả trực quan các chuỗi hiệu ứng trên slide.

138
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Hình 81. Thư viện hiệu ứng (Effects Options)

Một số thông tin cho mỗi hiệu ứng có thể thấy được:

 Các số tương ứng bên cạnh đối tượng được thiết lập hiệu ứng là thứ tự mà các hiệu
ứng sẽ xảy ra. Đối tượng không được đánh số sẽ bắt đầu cùng với đối tượng được
đánh số trước nó.
 Các biểu tượng chỉ nhóm animation. Ngôi sao xanh lá tương ứng với hiệu ứng xuất
hiện, ngôi sao vàng biểu trưng cho hiệu ứng nhấn mạnh (emphasis), ngôi sao đỏ chỉ
hiệu ứng biến mất và dòng kẻ xanh có 2 điểm kết thúc tương ứng với hiệu ứng quỹ
đạo. Nhưng các biểu tượng này không chỉ rõ từng hiệu ứng cụ thể.
 Phần mô tả chỉ ra đối tượng được thiết lập hiệu ứng. Làm chủ b
 Advanced Timeline hiển thị một hình tam giác hoặc một thanh ngang biểu thị cho
thời gian duy trì hiệu ứng. Màu sắc của hình tam giác hoặc thanh ngang phụ thuộc
vào nhóm hiệu ứng (xanh lá, vàng, đỏ, xanh lam). Có thể điều khiển các mục hiện
thị của Advanced Timeline trong mục Animation pane object shortcut.
 Thanh Timing ở cuối vùng Animation pane dùng để điều chỉnh tỷ lệ thời gian bằng
cách nhấp chuột vào các đơn vị thời gian của thanh Timing (mặc định là giây) và sau
đó chọn Zoom In hoặc Zoom Out.
Muốn hiển thị một mục tóm tắt thông tin của các hiệu ứng, hãy di chuột vào một hiệu ứng
nào đó trong Animation Pane. Nhấp chuột vào mũi tên hiển thị hiệu ứng và một danh sách
các tùy chọn sẽ hiện lên.

139
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Hình 82. Các tùy chọn hiệu ứng dành cho riêng từng hiệu ứng Animation

Nhấp chuột vào Effect Option trong danh sách hiển thị, một hộp thoại các tùy chọn cho
từng hiệu ứng cụ thể sẽ xuất hiện.

Hình 83. Hộp thoại tùy chỉnh cho từng hiệu ứng

Tùy thuộc vào dạng hiệu ứng, bạn có thể thực hiện các thao tác lọc dưới đây:

 Thay đổi hướng chuyển động


 Chỉ định tại điểm nào thì âm thanh xuất hiện
 Làm mờ hoặc ẩn đối tượng sau mỗi hiệu ứng hoặc thay đổi màu sắc
 Thiết lập hiệu ứng cùng lúc cho chuỗi văn bản, từ liền từ, chữ liền chữ

140
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

 Thay đổi thiết lập Start, Delay và Duration, lặp lại hiệu ứng và chỉ định yếu tố nào sẽ
kích hoạt hiệu ứng.
 Nếu một slide có nhiều lớp đánh số tự động, hãy lập hiệu ứng cho từng lớp riêng
rẽ.
 Nếu một đối tượng có chứa văn bản, hãy lập hiệu ứng cho đối tượng đó và văn bản
cùng nhau (mặc định) hoặc riêng rẽ hoặc chỉ một trong hai.
 Chỉ định hiệu ứng kế tiếp di chuyển về trước hay về sau.

Để định cấu hình các tùy chọn hiệu ứng nền


1. Trong nhóm Animation, nhấp chuột vào nút Effect Options
2. Trong mục Effect Options (hoặc trong từng phần của menu, nếu nó có nhiều
phần), chọn tùy chọn bạn muốn.

Để mở hộp thoại Animation Style


Trong tab Animations, click vào mũi tên mở rộng hộp thoại Animation.

Hoặc

1. Trong Animation pane, làm theo một trong các cách dưới đây:
 Nhấp chuột vào hiệu ứng và chọn mũi tên xuất hiện sau đó.
 Kích chuột phải vào hiệu ứng.
2. Chọn Effect Options.

Để cấu hình các tùy chọn nâng cao


1. Chọn đối tượng được lập hiệu ứng, mở hộp thoại Animation Style.
2. Trong tab Effect, làm theo một trong các cách dưới đây:
● Để thêm âm thanh, trong danh sách Sound, chọn âm thanh bạn muốn.
● Để làm mờ hoặc ẩn hoặc thay đổi màu sắc của văn bản hoặc một đối tượng Làm chủ b
sau khi hiệu ứng hoàn thành, chọn màu hoặc hiệu ứng bạn muốn trong
danh sách After animation.
● Để đặt hiệu ứng cho toàn bộ đoạn văn bản cùng lúc, chọn All at once
trong mục Animate text.
● Để đặt hiệu ứng cho văn bản theo từng từ, chọn By word trong mục
Animate text.
● Để đặt hiệu ứng cho văn bản theo từng chữ cái, chọn By letter trong
mục Animate text.
3. Nhấp OK để đóng hộp thoại.

141
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Để thiết lập hiệu ứng Animation cho văn bản


Chọn trình giữ chỗ nội dung (Placeholder) mà bạn muốn thiết lập hiệu ứng. Vào nhóm
Animation, chọn hiệu ứng mà bạn muốn áp dụng.

Để chỉnh sửa hiệu ứng Animation cho văn bản


1. Trong thanh Animation pane, nhấp chuột phải vào tên đối tượng được áp hiệu ứng
văn bản. Chọn Effect Options, chọn tab Text Animation.
2. Chọn định dạng áp dụng hiệu ứng Group text. Nếu văn bản của bạn ở dạng
danh sách đánh dấu đầu dòng hoặc đánh số tự động, PowerPoint hiện các tùy chọn
như As One Object (tất cả văn bản áp dụng cùng 1 hiệu ứng), All
Paragraph At Once (tất các mục hiện ra cùng một lúc), By … Level
Paragraphs (bắt đầu xuất hiện từ đoạn văn thứ…).
3. Các tùy chọn bổ sung cho hiệu ứng: Automatically after (thiết lập thời gian
chạy tự động), Animate attached shapes (hoạt hình đính kèm hình khối),
In reverse order (theo trình tự ngược lại).

Để thay đổi cách thức đặt hiệu ứng cho các đoạn đánh số tự động nhiều
cấp bậc
1. Trong tab Animations, nhóm Animation, chọn Effect Options và sau đó
nhấp vào As One Object, All At Once hoặc By paragraph.
2. Mở hộp thoại Effect Options, trong tab Text Animation, mở rộng mục
Group text và sau đó chọn As One Object, All Paragraphs At
Once, hoặc từng cấp của đoạn đánh số tự động mà bạn muốn nhóm.

Cài đặt quỹ đạo hiệu ứng Animation


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Cài đặt quỹ đạo hiệu ứng hoạt
ảnh thuộc Bài 4 Chủ đề B.

Sau khi bạn thiết lập các hiệu ứng quỹ đạo, bạn có thể chỉnh
sửa quỹ đạo này. Bất kể quỹ đạo là đường thẳng, dạng hình học
hay đường cong, chúng có một điểm bắt đầu (tam giác xanh lá),
một biểu tượng xoay và các chấm điều chỉnh kích thước. Nếu
quỹ đạo là đường thẳng hoặc đường cong và không quay trở lại điểm bắt đầu thì chúng có
một điểm kết thúc (tam giác màu đỏ). Bạn có thể điều chỉnh quỹ đạo này bằng cách sử dụng
các công cụ kể trên.

142
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Hình 84. Quỹ đạo chuyển động của hiệu ứng

Khi di chuyển bất kì phần nào của hiệu ứng quỹ đạo, đối tượng sẽ hiển thị đồng thời vị trí
bắt đầu và kết thúc nên bạn có thể tính toán sự di chuyển của hiệu ứng. Khi hiển thị như
vậy, bạn có thể sắp xếp các đối tượng sao cho phù hợp với phần khác của slide. Một điểm
quan trọng là bạn có thể di chuyển các đối tượng đã được thiết lập hiệu ứng chuyển động
độc lập với hiệu ứng quỹ đạo để chúng có thể di chuyển từ vị trí ban đầu trên slide qua
điểm bắt đầu của hiệu ứng quỹ đạo trước khi chúng đi theo quỹ đạo đó.

Để điều chỉnh chiều cao hoặc chiều dài của quỹ đạo
Kéo các khung điều chỉnh kích thước ở đầu, cuối, cạnh hoặc các góc.

Để thay đổi hình dạng của quỹ đạo


1. Trong tab Animations, nhóm Animation, chọn Animation Styles.
2. Trong danh mục Animation Styles, làm theo một trong các cách dưới đây:
● Trong phần Motion Paths, chọn hình dạng bạn muốn
Làm chủ b
● Nhấp vào More Motion Paths. Trong hộp thoại Change Motion
Path, chọn hình dạng mà bạn muốn rồi nhấp OK.

Để xoay quỹ đạo


Kéo biểu tượng xoay theo hình tròn.

Để thay đổi góc của quỹ đạo


1. Trong tab Animations, nhóm Animation, chọn Effect Options.
2. Trong danh mục Effect Options, phần Path, chọn Edit Point.
3. Kéo bất kì một điểm thay đổi góc nào đó để điều chỉnh quỹ đạo.

143
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Hình 85. Cách hiển thị các thay đổi của hiệu ứng quỹ đạo

Để bắt đầu một hiệu ứng quỹ đạo tại một điểm không phải vị trí của đối
tượng
Kéo đối tượng ra khỏi điểm bắt đầu của hiệu ứng

Kéo điểm bắt đầu của hiệu ứng ra khỏi đối tượng

Để định cấu hình một hiệu ứng quỹ đạo tùy ý


Kéo đối tượng theo quỹ đạo mà bạn muốn. Khi tới điểm kết thúc của quỹ đạo, nhấn phím
Escape.

Bài thực hành 4B-1. Áp dụng hiệu ứng cho đối tượng trên slide

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.13.pptx

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.13.pptx đang được mở.

Tình huống
Bạn muốn tại trang 6, khi nhấn chuột lần lượt các hình ảnh mô tả cho đối tượng sẽ hiện ra.

Gợi ý
 Áp hiệu ứng Wheel cho các hình Rectangle 5, 6, 9 với thiết lập Start là On Click.
 Áp hiệu ứng Fade cho 3 hộp mô tả Line Callout 1 có số 3, 7, 8 với thiết lập Start là
After Previous
 Sử dụng Animation Pane sắp xếp hiệu ứng theo tuần tự:
o Rectangle 6
o Line Callout 1 7 thiết lập

144
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

o Rectangle 5
o Line Callout 1 13
o Rectangle 9
o Line Callout 1 8

Chủ đề C Đặt thời gian cho transitions và


animations
Khi bạn kết hợp transitions và animations trong bài thuyết trình, hai trong số các tùy chọn
bạn có thể sử dụng là triggers và timing.

Trigger là sự kiện sẽ kích hoạt hiệu ứng transitions hoặc animations. Trigger mặc định cho
transitions và animations là On Mouse Click (kích chuột thì hiệu ứng sẽ bắt đầu). Khi một
slide chứa nhiều animations được thiết lập On Mouse Click, thao tác kích chuột sẽ kích hoạt
slide thay vì chạy hiệu ứng.

Timing có vai trò rõ rệt nhất khi bản trình chiếu chạy ở chế độ tự động. Tất cả tùy chọn thời
gian có thể được thiết đặt theo giây nhưng được biểu thị dưới dạng hh:mm:ss
(giờ:phút:giây).

Thiết lập thời gian cho transitions


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Thiết lập thời gian cho
transitions thuộc Bài 4 Chủ đề C.

Các tùy chọn thời gian nằm trong nhóm Timing trên tab
Transitions. Các tùy chọn Advance Slide sẽ điều chỉnh việc slide
tiếp theo sẽ hiện ra vào thời gian nào hoặc sau bao lâu. Có 2 Làm chủ b
tùy chọn Advence Slide: On Mouse Click và After (bạn sẽ điền
khoảng thời gian cụ thể vào đây). Có thể sử dụng một hoặc cả hai hiệu ứng này. Nếu bạn dự
định trình bày bài thuyết trình trực tiếp, bạn có thể sử dụng On Mouse Click hoặc di chuyển
slide thủ công. PowerPoint sẽ di chuyển tự động sau khoảng thời gian bạn đền vào ô After
nếu bạn sử dụng tùy chọn này. Bạn cũng có thể di chuyển slide bằng tay trước khi khoảng
thời gian được chỉ định kết thúc nếu bạn sử dụng cả hai tùy chọn trên.

Độ dài kể từ khi bắt đầu cho tới khi kết thúc hiệu ứng Transition được gọi là thời gian duy trì
(duration). Một khoảng thời gian duy trì ngắn sẽ khiến cho toàn bộ slide diễn ra một cách
nhanh chóng và một khoảng thời gian duy trì dài sẽ làm nội dung xuất hiện chậm. Các yếu
tố cần xem xét khi đặt thời gian duy trì bao gồm dạng nội dung của slide và hiệu ứng
transition. Ví dụ, bạn có thể thiết đặt một khoảng duy trì ngắn cho hiệu ứng transition có
đặc điểm “nội dung slide sẽ không hiển thị cho tới khi hiệu ứng hoàn thành”. Bạn có thể đặt

145
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

khoảng duy trì dài cho hiệu ứng có đặc điểm “nội dung chỉ hiện ra khi bạn bàn luận đến nội
dung đó”. PowerPoint có thể nhận ra khoảng thời gian yêu cầu cho nhiều dạng hiệu ứng để
hiển thị slide khác nhau. Vì thế, khoảng thời gian duy trì mặc định sẽ thay đổi dựa theo
transition.

Để kích hoạt hiệu ứng chuyển slide thủ công


Trên tab Transitions, nhóm Timing, chọn ô On Mouse Click.

Để tự động hóa hiệu ứng chuyển slide


1. Trên tab Transitions, nhóm Timing, bỏ tich On Mouse Click.
2. Chọn ô After và nhập khoảng thời gian vào ô bên cạnh.

Để thay đổi tốc độ chuyển slide


Trong nhóm Timing, nhập thời gian mà bạn muốn duy trì hiệu ứng vào ô Duration.

Thiết lập thời gian và trình tự cho


animations
Quét mã QR hoặc xem bài giảng Thiết lập thời gian và trình tự
cho animations thuộc Bài 4 Chủ đề C.

Tùy chọn thời gian cho animation nằm trong nhóm Timing
trong tab Animations. Ba tùy chọn thời gian có thể cấu hình
cho mỗi hiệu ứng animation là Start, Duration và Delay. Các
tùy chọn này được biểu thị bằng hình ảnh trên thanh Animation.

Có 3 tùy chọn Start: On Click, With Previous và With Next. On Click cho phép hiệu ứng diễn
ra khi người trình bày đưa ra một dấu hiệu kích hoạt hoặc kích vào một đối tượng kích hoạt
cụ thể trên slide. With Previous bắt đầu hiệu ứng cùng thời điểm với hiệu ứng trước đó
(hoặc trong trường hợp hiệu ứng đầu tiên thì sẽ xảy ra ngay khi slide xuất hiện). With Next
kích hoạt hiệu ứng đầu tiên và cả hiệu ứng tiếp theo khi người trình bày đưa ra một dấu
hiệu. Thiết đặt này được sử dụng phổ biến nhất cho hiệu ứng cuối cùng trên slide và sau đó
chuyển ngay lập tức sang slide tiếp theo.

Cũng giống như transition, Duration là khoảng thời gian duy trì hiệu ứng animation. Delay là
khoảng thời gian trì hoãn sau khi kích hoạt hiệu ứng animation.

Để kích hoạt hiệu ứng thủ công


1. Mở hộp thoại Effect Options, trên tab Timing, mục Start, chọn On
Click, With Previous hoặc With Next.
2. Trên tab Animations, nhóm Timing, mục Start, chọn On Click.

146
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Để kích hoạt animation bằng cách nhấp vào một đối tượng nhất định
Trong nhóm Advanced Animation, chọn Trigger, chọn On Click of và sau đó
nhấp vào đối tượng kích hoạt.

Hoặc

1. Mở hộp thoại Effect Options.


2. Trên tab Timing, chọn Trigger.
3. Chọn Start effect on click of và trong danh sách, chọn đối tượng bạn
muốn sử dụng để làm đối tượng kích hoạt.

Để tự động bắt đầu hiệu ứng


1. Trong nhóm Timing, mục Start, chọn With Previous.
2. Mở hộp thoại Effect Options, tab Timing, mục Start, nhấp vào With
Previous hoặc With Next.

Để tự động kích hoạt một hành động sau một hiệu ứng
1. Trong nhóm Timing, mục Start, chọn After Previous.
2. Mở hộp thoại Effect Options, tab Timing, mục Start, nhấp vào On
Click, With Previous hoặc With Next.

Để thay đổi thời gian duy trì hiệu ứng


1. Trong nhóm Timing, nhập thời gian bạn muốn duy trì hiệu ứng vào ô Duration.
2. Mở hộp thoại Effect Options, tab Timing, mục Duration, chọn 5
seconds (Rất chậm), 3 seconds (Chậm), 2 seconds (Trung bình), 1
seconds (Nhanh), 0.5 seconds (Rất nhanh).
Làm chủ b
Để trì hoãn hiệu ứng
1. Trong nhóm Timing, nhập thời gian mà bạn muốn trì hoãn vào ô Delay.
2. Mở hộp thoại Effect Options, tab Timing, mục Delay và nhập thời gian
(đơn vị là giây).

Để thay đổi trình tự hiệu ứng áp dụng cho đối tượng


1. Trên tab Animations, mục Reorder Animation trong nhóm Timing. Chọn
Move Earlier hoặc Move Later.
2. Trong góc trên bên phải của thanh Animation, kích vào mũi tên Move
Earlier hoặc Move Later.

147
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Bài thực hành 4C-1. Áp dụng hiệu ứng cho đối tượng trên slide

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.14.pptx

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.14.pptx đang được mở.

Tình huống
Tại trang slide số 6, thiết lập tốc độ của hiệu ứng Wheel khá chậm, bạn muốn tăng gấp đôi
tốc độ chạy của hiệu ứng này.

Gợi ý
 Chọn và điều chỉnh Duration của các hiệu ứng cho Rectangle 6, 5, 9 về 1 giây. Để
làm tốt phần này cần sử dụng Animation Pane.

148
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Bài 5 Quản lý nhiều bản trình


chiếu
Các kỹ năng trong phần này của bài thi MOS PowerPoint 2016 liên quan đến việc hợp nhất
nội dung từ nhiều bản trình chiếu và hoàn thiện chúng. Cụ thể, bộ kỹ năng này liên quan
đến:

 Hợp nhất nội dung từ nhiều bài trình chiếu


 Hoàn thiện bài trình chiếu
Khi làm việc với các đồng nghiệp để tạo một bài trình chiếu, bạn có thể tạo từng phần riêng
của bản trình chiếu và sau đó kết hợp các phần thành một, hoặc bạn có thể làm việc trong
nhiều phiên bản của một bản trình chiếu hoàn chỉnh và sau đó kết hợp những phiên bản
này thành một. Trong quá trình kết hợp, việc xem lại những thay đổi về nội dung tạo bởi
một hay nhiều người và quyết định giữ lại phiên bản nội dung nào thường rất cần thiết

Khi bạn và đồng nghiệp cần trao đổi về bài trình chiếu mà bạn tạo, một phương pháp hữu
hiệu là chèn thông tin trong phần nhận xét kèm theo để bổ sung cho các slide hoặc nội
dung slide.

Chủ đề này hướng dẫn bạn nghiên cứu cách của sử dụng lại nội dung từ một bài trình chiếu
vào bài khác, so sánh và hợp nhất nhiều phiên bản của một bài trình chiếu, sử dụng các
công cụ nhận xét, kiểm tra các vấn đề của bài trình chiếu và gửi bài trình chiếu.
Làm chủ b

149
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Chủ đề A Hợp nhất nội dung từ nhiều bản


trình chiếu
Chèn slide từ một bản trình chiếu khác
Quét mã QR hoặc xem bài giảng Chèn slide từ một bản trình
chiếu khác thuộc Bài 5 Chủ đề A.

Có nhiều cách để sử dụng lại các slide của một bài trình chiếu
trong một bài trình chiếu khác:

 Bạn có thể di chuyển hoặc sao chép các slide trực tiếp giữa các bài trình chiếu đang
mở.
 Bạn có thể chèn các slide từ một bản trình chiếu sang một bản khác bằng cách sử
dụng công cụ Reuse Slides mà không cần mở bản trình chiếu nguồn.
 Nếu bạn biết trước rằng bạn muốn sử dụng một slide trong nhiều bài trình chiếu,
bạn có thể lưu nó vào thư viện slide trên máy tính của bạn và sau đó tái sử dụng nó,
mà không cần phải theo dõi bài trình chiếu nguồn hoặc undo các chỉnh sửa trên
slide đó.

150
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Hình 86. Hộp thoại Reuse Slides trong PowerPoint

Làm chủ b
Để sử dụng lại các slide từ một bài trình chiếu hiện có
1. Trong ngăn Thumbnails hoặc Slide Sorter, bấm vào nơi bạn muốn để chèn
slide sử dụng lại.
2. Trên tab Home hoặc tab Insert, trong nhóm Slides, bấm vào mũi tên New
Slide, sau đó bấm vào Reuse Slides.
3. Trong ngăn Reuse Slides, bấm Browse, sau đó bấm vào Browse file.
4. Trong hộp thoại Browse, xác định vị trí và bấm đúp vào bài trình chiếu chứa các
slide bạn muốn để sử dụng lại.
5. Trong ngăn Reuse Slides, bấm từng vào từng slide bạn muốn sử dụng lại, và
sau đó đóng ngăn.

151
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Theo mặc định, các slide được sử dụng lại sẽ theo định dạng của các bài trình chiếu mà
chúng được chèn vào. Để giữ lại những định dạng của slide nguồn, chọn hộp kiểm Keep
Source Formatting trước khi chèn slide đầu tiên.

So sánh hai bản trình chiếu


Quét mã QR hoặc xem bài giảng So sánh 2 bản trình chiếu
thuộc Bài 5 Chủ đề A.

Bạn có thể so sánh hai phiên bản của cùng một bài trình chiếu
bằng cách sáp nhập những thay đổi được thực hiện trong một
phiên bản vào phiên bản khác. Những điểm khác biệt giữa hai
bản trình chiếu sẽ được xem là các điểm sửa đổi. Bạn có thể
xem các thay đổi này và sau đó chấp nhận hoặc từ chối chúng.

Hình 87. Các biểu tượng trong ngăn Thumbnails, Slide và Revision

Để so sánh hai bản trình chiếu


1. Với một phiên bản mở, trên tab View, trong nhóm Compare, bấm vào Compare.
2. Trong hộp thoại Choose File Merge with Current Presentation,
xác định vị trí và kích đúp vào phiên bản bạn muốn kết hợp.

Để xem lại các sửa đổi


Trên slide, bấm vào bất kỳ biểu tượng sửa đổi nào để hiển thị các chi tiết sửa đổi.

Hoặc:

152
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

1. Trong ngăn Revisions (được mở tự động sau khi bạn kết hợp hai phiên bản),
chọn hiển thị trang Details.
2. Trong hộp Slide Change, bấm vào bất kỳ sửa đổi được đề xuất nào để hiển thị
chi tiết.
3. Trên tab Review, trong nhóm Compare, bấm vào Next để di chuyển đến các
slide tiếp theo có thay đổi.
Hoặc:

1. Trong ngăn Revision, hiển thị trang Slides.


2. Trong ngăn Thumbnails, bấm vào bất kỳ slide nào để hiển thị phiên bản gốc
trong ngăn Slide và các sửa đổi trong ngăn Revisions.

Để chấp nhận hoặc từ chối sửa đổi


1. Với một phiên bản hoạt động, trên tab Review, trong nhóm Compare, bấm vào
Accept hoặc Reject.
2. Trên trang Slides của ngăn Revisions, trỏ chuột tới một slide đã sửa đổi, sau
đó bấm vào Accept Changes hoặc Reject Changes.
3. Trong ScreenTip hiển thị các chi tiết sửa đổi cho một đối tượng, làm một trong
các thao tác sau:
● Chọn hộp kiểm All changes to để thực hiện tất cả các thay đổi của các
đối tượng.
● Chọn hộp kiểm của từng sửa đổi riêng biệt để thực hiện thay đổi đó
● Xóa hộp kiểm của một sửa đổi để từ chối thay đổi.

Để hoàn thành quá trình xem lại


Trên tab Review, trong nhóm Compare, bấm End Review để loại bỏ nhưng thay đổi
không được chấp nhận. Làm chủ b

Để chấp nhận những thay đổi mà không hiển thị thông tin chi tiết, trên tab Review, trong
nhóm Compare, bấm vào mũi tên Accept, sau đó bấm vào Accept All Changes To This Slide
để chấp nhận thay đổi chỉ cho trang slide đó hoặc Accept All Changes To The Presentation
để chấp nhận thay đổi cho toàn bộ bài trình chiếu. Nếu bạn thay đổi ý định, trong nhóm
Compare, bấm vào mũi tên Reject, sau đó bấm vào Reject All Changes To This Slide hoặc
Reject All Changes To This Presentation.

PowerPoint sẽ hiển thị mỗi bài trình chiếu bạn mở trong một cửa sổ riêng. Như vậy, bạn
không chỉ có thể chuyển đổi giữa các bản trình chiếu, mà còn có thể xem nhiều bài trình
chiếu cùng một lúc. Bạn có thể hiển thị các cửa sổ bên cạnh nhau hoặc sắp xếp theo tầng để
dễ dàng chọn một bài trình chiếu bạn muốn.

153
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Khi bạn muốn xem hai phần khác nhau của cùng một bài trình chiếu, bạn có thể mở một
phiên bản thứ hai của bài trình chiếu trong một riêng cửa sổ, sắp xếp các cửa sổ cạnh nhau
và sau đó di chuyển các cửa sổ độc lập (trong thực tế, bạn có thể mở nhiều phiên bản của
một bài trình chiếu). Mỗi cửa sổ được phân biệt qua tiêu đề bằng cách đánh số các phiên
bản sau tên tệp. Những thay đổi mà bạn thực hiện với bất kỳ phiên bản nào của bài trình
chiếu đang mở ngay lập tức được phản ánh trong tất cả các phiên bản.

Để hiển thị nhiều bản trình chiếu cùng một lúc


1. Mở các bản trình chiếu mà bạn muốn hiển thị.
2. Trên tab View, trong nhóm Windows, làm theo một trong hai thao tác sau:
● Để sắp xếp các cửa sổ chương trình đang mở cạnh nhau, bấm Arrange All.
● Để sắp xếp các cửa sổ chương trình đang mở gối lên nhau, bấm vào Cascade.
Bạn có thể sử dụng các kỹ thuật quản lý cửa sổ tiêu chuẩn của Windows để di chuyển cửa
sổ PowerPoint trên các màn hình và đặt chúng theo các cạnh hoặc trục tọa độ của các màn
hình.

Để hiển thị cùng một bản trình chiếu trong nhiều cửa sổ
1. Trên tab View, trong nhóm Windows, bấm New Window.
2. Sắp xếp các cửa sổ đang mở. Trong mỗi cửa sổ, cuộn đến phần của bài trình chiếu
mà bạn muốn hiển thị.

Chèn bình luận


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Chèn bình luận thuộc Bài
5 Chủ đề A.

Nếu bạn phải xem lại một bài trình chiếu, bạn có thể phản
hồi về một slide mà không gây ảnh hưởng đến nội dung và
bố cục của nó bằng cách chèn nhận xét. Nếu bạn thêm
một nhận xét mà không lựa chọn một đối tượng trước
trên các slide thì một biểu tượng nhận xét nhỏ sẽ xuất hiện
trong góc trên bên trái của slide. Nếu bạn chọn một đối tượng trước khi thêm nhận xét thì
biểu tượng nhận xét sẽ xuất hiện trong góc trên bên phải của đối tượng. Bạn thêm nhận xét
trong ngăn Comments, nơi nhận xét được xác định bởi tên người dùng chỉ định trên trang
General của hộp thoại PowerPoint Options. Bạn có thể làm việc trong khi mở các ngăn
Comments hoặc đóng nó cho đến khi bạn cần mở lại nó.

Đóng cửa các ngăn Comments sẽ để lại các biểu tượng nhận xét trên slide. Bấm vào một
biểu tượng, ngăn Comments sẽ mở ra và hiển thị nhận xét.

154
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Hình 88. Khung nhận xét trong PowerPoint 2016

Bạn có thể bật và tắt hiện thị các nhận xét và di chuyển một cách nhanh chóng qua lại giữa
các nhận xét bằng cách sử dụng các tính năng trong nhóm Comments trên tab Review. Bạn
có thể trả lời nhận xét để tạo ra một cuộc hội thoại về một slide hoặc các đối tượng trên
slide. Bạn có thể xóa từng nhận xét, xóa tất cả các nhận xét trên một slide hoặc xóa tất cả
các nhận xét trong một bài trình chiếu.

Để mở ngăn Comments
1. Trên tab Review, trong nhóm Compare, bấm vào nút Show Comments (bấm
vào mũi tên sẽ mở ra menu các tùy chọn).
2. Ở bên phải của thanh Ribbon, bấm vào nút Comments. Nút Comments được
thêm vào thanh Ribbon trong bản cập nhật của PowerPoint 2016. Nếu bạn không
Làm chủ b
cập nhật phiên bản mới nhất của Office, PowerPoint của bạn có thể không có nút
này.

Để chèn một nhận xét


1. Bấm vào slide hoặc đối tượng trên slide mà bạn muốn để chèn một nhận xét.
2. Trên tab Review, trong nhóm Comments, bấm New Comment.
3. Trong ngăn Comments, nhập các nhận xét trong các hộp được mở ra.

Để hiển thị tiêu đề của một nhận xét cụ thể


Trong ngăn Comments, bấm vào biểu tượng nhận xét.

Để đóng ngăn Comments


Bấm vào nút Close ở các góc trên bên phải của ngăn Comments để đóng các ngăn.

155
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Để hiển thị và ẩn biểu tượng nhận xét trên các slide.


Trên tab Review, trong nhóm Comments, bấm vào mũi tên Show Comments, sau đó
trên menu Show Comments, bấm vào Show Markup.

Để di chuyển giữa các nhận xét


1. Trong ngăn Comments, bấm Previous hoặc Next.
2. Trên tab Review, trong nhóm Comments, bấm Previous hoặc Next.

Để chỉnh sửa một nhận xét


Trong ngăn Comments, bấm vào nhận xét và sau đó sửa đổi văn bản.

Để trả lời một nhận xét


Trong ngăn Comments, bấm vào hộp Reply của các nhận xét và sau đó nhập trả lời.

Để xóa một nhận xét cụ thể


1. Bấm chuột phải vào biểu tượng nhận xét, rồi bấm Delete Comment.
2. Bấm vào biểu tượng nhận xét, và sau đó trên tab Review, trong nhóm
Comments, bấm Delete.
3. Trong ngăn Comments, trỏ chuột đến nhận xét, sau đó bấm nút Delete (nút
X) vừa xuất hiện.

Để xóa tất cả các nhận xét về slide hiện tại


Trên tab Review, trong nhóm Comments, bấm vào mũi tên Delete, sau đó bấm vào
Delete All Comments and Ink on This Slide.

Để xóa tất cả các nhận xét trong bài trình chiếu


1. Trên tab Review, trong nhóm Comments, bấm vào mũi tên Delete, sau đó bấm
Delete All Comments and Ink on This Presentation.
2. Để xác nhận xóa, bấm Yes.

Bài thực hành 5A-1. Chèn bình luận với Comment

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.14.pptx

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.14.pptx đang được mở.

156
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Tình huống
Bạn được đề nghị góp ý cho bản thuyết trình của một đồng nghiệp. Nhận thấy trang slide số
1 chưa điều chỉnh tiêu đề, bạn quyết định chèn thêm comment cho tiêu đề của slide để
nhắc nhở cần điều chỉnh tiêu đề của slide. Đồng thời bạn thêm comment cho toàn bộ slide
để đề nghị đồng nghiệp thêm vào trang slide giới thiệu bản thân khi thuyết trình.

Gợi ý
 Chọn tiêu đề của slide 1, thêm Comment: Cần điền tên cho bản trình chiếu.
 Chọn slide 1, thêm Comment: Cần thêm trang giới thiệu bản thân.

Bài thực hành 5A-2. Sử dụng lại slide từ bản thuyết trình khác

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.15.pptx

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.15.pptx đang được mở.

Tình huống
Sau khi nhận được góp ý của đồng nghiệp về việc điều chỉnh tiêu đề của slide 1, đồng thời
cần thêm vào trang slide giới thiệu bản thân khi thuyết trình; bạn quyết định sử dụng trang
giới thiệu tại slide 2 của bản trình chiếu Microsoft Outlook 2019 - Phan 1_V0.32.pptx.

Gợi ý
 Sử dụng chức năng Reuse Slides để chèn slide 2 từ tệp tin: Microsoft Outlook 2019
- Phan 1_V0.32.pptx vào dưới trang 1 của bản trình chiếu hiện tại.

Bài thực hành 5A-3. So sánh các bản trình chiếu Làm chủ b

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.15.pptx
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.16.pptx

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.15.pptx đang được mở.

Tình huống
Sau khi nhận được đồng nghiệp hỗ trợ điều chỉnh nội dung trong các trang slide, bạn muốn
so sánh bản gốc bạn đang giữ và bản được điều chỉnh xem khác biệt ở đâu.

157
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Gợi ý
 Sử dụng chức năng Compare để so sánh sự khác biệt giữa 2 bản trình chiếu:
Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.15.pptx và Microsoft Project 2016 Phan
1_V0.16.pptx.

Chủ đề B Hoàn thiện bản trình chiếu


Bảo vệ bài thuyết trình
Quét mã QR hoặc xem bài giảng Bảo vệ bài thuyết trình thuộc
Bài 5 Chủ đề B.

Sau khi bạn hoàn thành việc chuẩn bị một bài thuyết trình, bạn
có thể đánh dấu đó là bản cuối cùng. Tính năng này dùng để
lưu tệp, vô hiệu hóa hầu hết các công cụ PowerPoint và hiển
thị một thanh thông tin ở đầu màn hình cho biết rằng không
cần thay đổi gì nữa đối với bản PowerPoint này. Tuy nhiên, bạn có thể dễ dàng ghi đè lên
trạng thái cuối cùng và thay đổi bản trình chiếu.

Hình 89. Thanh Ribbon sau khi tệp PowerPoint được đánh dấu là bản cuối cùng

Cách đơn giản nhất để kiểm soát quyền truy cập vào bản trình chiếu là đặt mật khẩu cho
nó. Bạn có thể gán hai loại mật khẩu:

 Password to open: Chỉ những ai có mật khẩu mới có thể truy cập vào bản trình
chiếu

158
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Hình 90. Hộp thoại tạo mật khẩu cho PowerPoint

 Password to modify: Chỉ những ai có mật khẩu mới có thể chỉnh sửa bản trình chiếu
(nếu không chỉ có thể xem ở chế độ read-only)

Hình 91. Hộp thoại cài đặt Password to modify

Làm chủ b
Để đánh dấu một tệp PowerPoint là phiên bản cuối cùng
1. Trên Info page của chế độ xem Backstage, bấm Protect
Presentation, rồi bấm Mark as Final.
2. Trong hộp thông báo, bấm OK, rồi bấm OK trong hộp xác nhận.

Để tắt trạng thái phiên bản cuối cùng


1. Trong thanh thông tin bên dưới thanh Ribbon, bấm Edit Anyway.
2. Trên trang Info của chế độ xem Backstage, bấm Protect Presentation,
rồi bấm Mark as Final.

159
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Để đặt mật khẩu cho bản trình chiếu


1. Trên Info page của chế độ xem Backstage, bấm Protect
Presentation, rồi bấm Encrypt with Password.
2. Trong hộp thoại Encrypt Document và Confirm Password, nhập mật khẩu
bạn muốn gán, sau đó bấm OK.
Hoặc

1. Trong hộp thoại Save As, bấm Tools, rồi bấm General Options.
2. Trong hộp thoại General Options, trong hộp Password to open hoặc
Password to modify, nhập mật khẩu bạn muốn, rồi bấm OK.
3. Trong hộp thoại Confirm Password, nhập lại mật khẩu bạn đã nhập trước đó,
rồi bấm OK.
4. Trong hộp thoại Save As, bấm Save.

Để thay đổi mật khẩu của bản trình chiếu


1. Trên Info page của chế độ xem Backstage, bấm Protect
Presentation, rồi bấm Encrypt with Password.
2. Trong hộp thoại Encrypt Document, thay đổi mật khẩu, sau đó bấm OK.
3. Trong hộp thoại Confirm Password, nhập lại mật khẩu bạn đã nhập ở bước
trước, sau đó bấm OK.
Hoặc là

1. Trong hộp thoại General Options, thay đổi mục nhập trong Password to
open hoặc Password to modify, rồi bấm OK.
2. Trong hộp thoại Confirm Password, nhập lại mật khẩu mới, rồi bấm OK.
3. Trong hộp thoại Save As, bấm Save.

Để xóa mật khẩu của một bản trình chiếu


1. Trên Info page của chế độ xem Backstage, bấm Protect
Presentation, rồi bấm Encrypt with Password.
2. Trong hộp thoại Encrypt Document, xóa mật khẩu, sau đó bấm OK.
Hoặc là

1. Trong hộp thoại General Options, xóa một hoặc cả hai mật khẩu, rồi bấm OK.
2. Trong hộp thoại Save As, bấm Save.

Kiểm tra một bản trình chiếu


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Kiểm tra một bản trình chiếu
thuộc Bài 5 Chủ đề B.

160
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

PowerPoint bao gồm ba công cụ mà bạn có thể sử dụng để kiểm tra bản trình bày về các sự
cố có thể xảy ra trước khi bạn gửi cho ai đó: Trình kiểm tra tài liệu (Inspect Document), Trình
kiểm tra khả năng truy cập (Accessibility Checker) và Trình kiểm tra tương thích
(Compatibility Checker).

Trình kiểm tra tài liệu sẽ kiểm tra nội dung và thông tin mà bạn có thể không muốn chia sẻ
với độc giả, chẳng hạn như:

 Thông tin về tác giả, người thuyết trình


 Theo dõi các thay đổi, nhận xét và chú thích
 Các tệp khác (chẳng hạn như tài liệu) được nhúng trong bản trình bày mà bạn đang
kiểm tra
 Bổ trợ nội dung và bổ trợ ngăn tác vụ không có sẵn cho người xem
 Macro, điều khiển biểu mẫu và điều khiển ActiveX được lưu dưới dạng một phần
của tệp
 Thuộc tính tệp tích hợp và tùy chỉnh
 Lịch sử phiên bản tệp và thuộc tính máy chủ.
Trình kiểm tra tài liệu (Document Inspector) sẽ đề xuất xóa nội dung lỗi mà nó xác định
được nhưng không cung cấp thông tin cụ thể. Bạn có thể chọn xóa hoặc giữ lại bất kỳ nội
dung nào. Có một số loại nội dung mà bạn có thể muốn giữ và xem xét lại.

Hình 92. Hộp thoại Document Inspector trong PowerPoint 2016

Làm chủ b

Trình kiểm tra khả năng truy cập (Accessibility Checker) sẽ xác định các thành phần và định
dạng slide có thể gây khó khăn cho những người không có khả năng đọc hoặc gây trở ngại

161
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

cho các thiết bị trợ giúp như trình đọc màn hình. Những vấn đề này được phân loại dựa
trên mức độ nghiêm trọng: Lỗi (Error), Cảnh báo (Warning) và Mẹo (Tips).

 Quy tắc lỗi cảnh báo các nội dung khó hoặc không thể hiểu,
 Quy tắc cảnh báo thông báo các nội dung có thể gây khó khăn cho việc đọc hoặc
hiểu văn bản
 Quy tắc mẹo chỉ ra những nội dung có thể được cải thiện để dễ đọc, hiểu hơn.

Trong PowerPoint, trình kiểm tra khả năng truy cập kiểm tra nội dung để đảm bảo rằng nội
dung đáp ứng các tiêu chí được hiển thị trong bảng sau:

Bảng 16. Các quy tắc kiểm tra nội dung trong PowerPoint
Quy tắc lỗi Quy tắc cảnh báo Quy tắc mẹo
Tất cả nội dung phi văn bản Văn bản Hyperlink vẫn hoạt Tên section trong một bản
có văn bản thay thế (Alt- động trình chiếu là duy nhất.
text) Bảng có cấu trúc đơn giản Tiêu đề slide trong một
Bảng chỉ định thông tin tiêu Các bảng không sử dụng các ô bản trình chiếu là duy
đề cột trống để định dạng nhất.
Tên tất cả sections có ý Nền và văn bản có mức độ Bố cục bảng được kết cấu
nghĩa tương phản vừa đủ đơn giản để điều hướng
Tất cả các slide có tiêu đề Có thể chèn các chú thích đóng Tài liệu có style heading
Khả năng truy cập tài liệu vào âm thanh và video
không bị giới hạn Trình tự đọc các đối tượng trên
slide phải logic
Từ khung Trình kiểm tra khả năng truy cập, bạn có thể chọn bất kỳ sự cố nào để xem nguyên
nhân phát sinh và cách khắc phục. Bạn có thể mở Trình kiểm tra khả năng truy cập trong khi
làm việc, nội dung của nó sẽ tự động cập nhật để chỉ ra các vấn đề bị lỗi.

162
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Hình 93. Hộp thoại Accessibility Checker

Sau khi bạn chạy Trình kiểm tra khả năng truy cập, thông tin về các lỗi nội dung bản trình
bày cũng được hiển thị trong phần Inspect Presentation của trang Info của chế độ xem
Backstage.
Làm chủ b
Trình kiểm tra tương thích (Compatibility Checker) xác định định dạng và các tính năng
không được hỗ trợ hoặc sẽ không hoạt động như mong đợi trong PowerPoint 2010 và các
phiên bản trước đó. Khắc phục các sự cố này để đảm bảo rằng giao diện và chất lượng hoạt
động của tài liệu sẽ phù hợp với tất cả người đọc.

163
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Hình 94. Hộp thoại Compatibility Checker

Các tính năng sau đây không được hỗ trợ bởi một số phiên bản trước của PowerPoint:

 Đồ họa SmartArt
 Các bảng có chứa WordArt hoặc có định dạng cụ thể được áp dụng
 Hiệu ứng định dạng không được hỗ trợ (Reflection, Glow, Bevel, Soft Edges, 3-D
Rotation hoặc Fills) được áp dụng cho hình dạng hoặc hình dạng văn bản
 Hiệu ứng WordArt không được hỗ trợ áp dụng cho văn bản
 Điều khiển ActiveX, văn bản vắn tắt tùy chỉnh và animation cho trước trên slide
layout tùy chỉnh
 Điều khiển ActiveX chưa được khởi tạo

Để kiểm tra các vấn đề lỗi phổ biến của một bài thuyết trình
1. Lưu bản trình bày và sau đó hiển thị Info page của chế độ xem Backstage.
2. Trong Inspect Presentation của Info page, bấm Check for
Issues, rồi bấm Inspect Document để mở hộp thoại Document
Inspector, liệt kê các mục sẽ được kiểm tra.
3. Xóa các hộp kiểm cho bất kỳ nhóm thuộc tính nào bạn không muốn kiểm tra, sau đó
bấm Inspect để hiển thị báo cáo về sự hiện diện của các thuộc tính bạn đã chọn.
Ngoài các thuộc tính cơ bản được hiển thị trong phần Properties của Info page, trình kiểm
tra trả về thông tin về nhận xét, chú thích, nội dung ẩn và ngoài slide và ghi chú của người
nói.

4. Xem lại kết quả và sau đó nhấp vào nút Remove All cho bất kỳ danh mục thông
tin nào bạn muốn xóa. Bạn có thể chọn giữ lại nội dung được xác định bởi

164
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Document Inspector nếu bạn biết rằng nội dung đó phù hợp với bản trình chiếu.
5. Trong hộp thoại Document Inspector, bấm vào Reinspect, sau đó bấm Inspect
để xác minh loại bỏ các thuộc tính và dữ liệu khác bạn đã chọn.
6. Khi bạn hài lòng với kết quả, hãy đóng hộp thoại Document Inspector.

Để kiểm tra khả nâng truy cập của bản trình chiếu
1. Trên Info page của chế độ xem Backstage, bấm Check For Issues, rồi
bấm Check Accessibility để chạy Accessibility Checker.
2. Trong ngăn Accessibility Checker, xem lại kết quả kiểm tra và thực hiện
bất kỳ thay đổi nào bạn muốn đối với tài liệu.
3. Khi bạn hoàn thành, hãy thực hiện một trong các cách sau:
● Nhấp vào X ở góc trên bên phải của ngăn Accessibility Checker để
đóng ngăn.
● Để khung mở để tiếp tục kiểm tra các vấn đề về khả năng truy cập khi bạn
làm việc với tài liệu.

Để kiểm tra các vấn đề tương thích của bản trình chiếu
1. Lưu bài thuyết trình.
2. Trên Info page của chế độ xem Backstage, bấm Check for Issues, sau
đó bấm Check Compatibility. Cửa sổ ngay lập tức hiển thị danh sách các sự
cố nội dung tương thích với các phiên bản PowerPoint trước đó.

Để khắc phục sự cố tương thích


1. Xem lại mô tả vấn đề và lưu ý số lượng các vấn đề trong tài liệu. Một số vấn đề bao
gồm liên kết Help để biết thêm thông tin.
2. Xác định vị trí phần tử được đặt tên bằng cách tìm kiếm hoặc quét các trang trình
bày, sau đó loại bỏ hoặc sửa đổi nó để đáp ứng các yêu cầu tương thích. Làm chủ b
3. Khi bạn hoàn thành, nhấp OK để đóng Compatibility Checker.

Để duy trì khả năng tương thích ngược với phiên bản PowerPoint trước
1. Khi lưu bản trình bày, chọn định dạng tệp trước đó trong danh sách Save as.
2. Trong cửa sổ Microsoft PowerPoint Compatibility Checker, bấm
Continue để chuyển đổi các tính năng không được hỗ trợ.

Tùy chọn Proof


Tính năng AutoCorrect phát hiện và tự động sửa nhiều lỗi viết hoa và lỗi chính tả phổ biến,
chẳng hạn như “KHi nào” thay vì “Khi nào”. Bạn có thể tùy chỉnh AutoCorrect để nhận ra các
từ bạn thường viết sai chính tả.

165
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Bạn cũng có thể sử dụng các mục AutoCorrect để tự động nhập văn bản thường được sử

Hình 95. Hộp thoại AutoCorrect trong PowerPoint

dụng chẳng hạn như thay thế tên viết tắt của tên công ty bằng tên đầy đủ của công ty.

Theo mặc định, PowerPoint kiểm tra chính tả của bất cứ thứ gì bạn nhập vào từ điển tích
hợp. Để người làm dễ nhìn thấy một số từ không có trong từ điển hoặc có thể bị sai,
PowerPoint gạch chân từ đó bằng một gạch chân lượn sóng màu đỏ.

Để tắt hiển thị các đường lượn sóng màu đỏ, hãy bỏ chọn ô Check Spelling As You
Type trên Proofing page của hộp thoại PowerPoint Options.

Bạn có thể sửa các lỗi chính tả được đánh dấu ngay lập tức hoặc bỏ qua các dòng gạch lượn
sóng màu đỏ và thay vào đó xử lý tất cả các lỗi chính tả trong bản trình bày cùng một lúc
bằng cách nhấp vào các tùy chọn trong thanh dọc Spelling. Bạn có thể thêm các từ được
đánh vần chính xác nhưng bị gắn cờ là lỗi chính tả vào từ điển bổ sung để PowerPoint sẽ
không gắn cờ chúng trong tương lai.

Hình 1. Hộp thoại Spelling trong PowerPoint

166
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Để thêm một mục và thay thế nó vào danh sách AutoCorrect


1. Trên trang Proofing của hộp thoại PowerPoint Options, trong hộp
AutoCorrect options, nhấp vào AutoCorrect Options.
2. Trên tab AutoCorrect của hộp thoại AutoCorrect, nhập lỗi chính tả trong
hộp Replace.
3. Nhập hiệu chỉnh vào hộp With.
4. Bấm Add, rồi bấm OK.

Để sửa một từ được đánh dấu bằng gạch chân lượn sóng màu đỏ
Bấm chuột phải vào từ, rồi bấm vào từ thay thế được đề xuất mà bạn muốn.

Để kiểm tra chính tả của toàn bộ bài thuyết trình cùng một lúc
1. Trên tab Review, trong nhóm Proofing, bấm Spelling.
2. Đối với mỗi từ PowerPoint gắn cờ, hãy thực hiện một trong các thao tác sau trong ô
Spelling:
● Để bỏ qua từ được gắn cờ, nhấp Ignore hoặc Ignore All.
● Để thay đổi từ được gắn cờ, hãy nhấp vào một hiệu chỉnh được đề xuất
hoặc nhập nội dung trong hộp Change to. Sau đó nhấp vào Change
hoặc Change All.
● Để xóa một từ trùng lặp, nhấp Delete.
● Để thêm một từ vào từ điển bổ sung, hãy nhấp vào Add.

Lưu nội dung thuyết trình


Quét mã QR hoặc xem bài giảng Lưu nội dung bản trình chiếu
thuộc Bài 5 Chủ đề B.
Làm chủ b
Trước khi bạn chia sẻ bản trình chiếu với người khác, bạn có
thể sẽ phải nén tệp để làm cho tệp nhẹ hơn và dễ truyền tải
hơn. PowerPoint cung cấp ba cấp độ nén.

167
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Hình 2. Hộp thoại Compress Media

Nếu một đoạn âm thanh hoặc video clip đã được nén, công cụ Compress Media sẽ không
thay đổi nó.

Nếu bản trình bày của bạn sử dụng các phông chữ chuyên dụng không có trên máy tính của
người khác, bạn có thể nhúng các phông chữ trong bản trình bày để đảm bảo rằng nội dung
của bản trình bày xuất hiện như bạn dự định.

Hình 3. Hộp thoại tùy chỉnh nhúng phông chữ

Nhúng phông chữ đặc biệt quan trọng khi bản trình bày sử dụng phông chữ được cấp phép.

Để nhúng phông chữ trong bản trình bày


1. Trên trang Save của hộp thoại PowerPoint Options, trong phần Preserve
fidelity when sharing this presentation, hãy chọn Embed
fonts in the files.
2. Thực hiện một trong những thao tác sau, rồi bấm OK:
● Để chỉ nhúng các ký tự cần thiết cho phiên bản hiện hành của bản trình
chiếu, hãy nhấp vào Embed only the characters used in the
presentation.
● Để nhúng tất cả các ký tự của tất cả các phông chữ có trong bản trình chiếu
để chúng có sẵn cho người khác làm việc với bản trình chiếu, hãy nhấp vào
Embed all characters.
3. Lưu bản trình bày đã sửa đổi hoặc lưu bản sao của bản trình bày và đóng tệp gốc
nhỏ hơn mà không lưu các thay đổi.

168
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Để nén Media
Trên Info page của chế độ xem Backstage, bấm Compress Media, rồi bấm
Presentation Quality, Internet Quality, hay Low Quality.

Nút Compress Media chỉ xuất hiện trên Info page nếu bản trình bày chứa các clip âm thanh
hoặc video clip.

Để đảo ngược hoạt động nén


Trên Info page của chế độ xem Backstage, bấm Compress Media, rồi bấm Undo.

Xuất bản trình chiếu sang các định dạng


khác
Quét mã QR hoặc xem bài giảng Xuất bản bản trình chiếu
dưới định dạng khác thuộc Bài 5 Chủ đề B.

Nếu bạn có ý định chạy bản trình chiếu của mình trên một
máy tính không phải là máy tính mà bạn làm nó, bạn cần đảm
bảo rằng các phông chữ, các đối tượng được liên kết và bất kỳ
mục nào khác đều không bị thay đổi. Bạn có thể sử dụng tính năng Package For CD để lưu
tất cả các thành phần trình bày vào đĩa CD (không phải DVD) hoặc loại phương tiện lưu
động khác. Bạn có thể lưu nhiều hơn một bản trình chiếu và bạn có thể chỉ định thứ tự các
bản trình chiếu sẽ chạy. Bạn có thể chỉ định mật khẩu và xóa thông tin không liên quan khỏi
tệp đóng gói.

Hình 4. Hộp thoại Package for CD

Làm chủ b

Sau khi PowerPoint tập hợp các tệp, PowerPoint sẽ tạo một thư mục chứa các tệp hỗ trợ và
thêm tệp tự động chạy. Khi bạn đưa đĩa CD thuyết trình vào ổ đĩa CD/DVD, hộp thoại

169
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

AutoPlay sẽ mở để bạn có thể chạy bản trình chiếu.

Nếu bạn muốn gửi bản trình chiếu của mình tới nhiều người, bạn có thể sử dụng một trong
các phương pháp sau:

1. Lưu bản trình bày dưới dạng video được tối ưu hóa để phân phối web và đăng
video trực tuyến.
2. Cung cấp bản trình chiếu trực tuyến thông qua dịch vụ Office Presentation Service.
Bạn có thể sử dụng dịch vụ này miễn phí để chia sẻ bản trình chiếu trực tiếp và có
thể tải xuống bất cứ lúc nào hoặc sau khi thuyết trình.

Để xuất bản bài thuyết trình và gửi đến máy tính khác
1. Trên Export Page của chế độ xem Backstage, bấm Package
Presentation for CD, rồi bấm Package for CD.
2. Trong hộp thoại Package for CD, cung cấp tên đĩa trong hộp Name the CD,
rồi bấm Options. Tên đĩa được hiển thị dưới dạng tên ổ đĩa trong File Explorer khi
đĩa nằm trong ổ đĩa.
3. Trong hộp thoại Options, thực hiện bất kỳ thao tác nào sau đây, rồi bấm OK:
● Chọn hoặc xóa các ô Linked files và Embedded True Type
fonts để chỉ định các thành phần nào sẽ đính kèm bản trình chiếu.
● Đặt mật khẩu để mở hoặc sửa đổi bản trình chiếu.
● Nếu bạn muốn chạy Document Inspector trước khi xuất bản, hãy
chọn ô Inspect presentations for inappropriate or
private information.
4. Thực hiện một trong những thao tác sau đây:
● Đưa đĩa CD trắng vào ổ ghi CD/DVD và nếu hộp thoại AutoPlay mở thì
hãy đóng nó. Sau đó trong hộp thoại Package for CD, bấm Copy to
CD.
● Trong hộp thoại Package for CD, bấm Copy to Folder. Trong hộp
thoại Copy to Folder, chỉ định thư mục bạn muốn lưu trữ bản trình
chiếu, rồi bấm OK.
5. Nếu bạn đã chọn ô Linked files trong bước 3, bấm Yes trong hộp thoại
Microsoft PowerPoint để chắc chắn rằng bạn nội dun được liên kết an toàn.
6. Nếu bạn đã chọn hộp kiểm Inspect presentations trong bước 3, hãy làm
theo các bước trong Document Inspector, sau đó bấm Close.
7. Khi hộp thông báo cho biết thao tác đóng gói thành công, bấm No để cho biết bạn
không muốn sao chép lại cùng một gói, sau đó bấm Close.

170
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Để xuất một bài thuyết trình dưới dạng video


1. Trên Export page của chế độ xem Backstage, nhấp vào Create a Video.
2. Trên Create a Video page, nhấp vào Presentation Quality,
Internet Quality, hoặc Low Quality trong danh sách đầu tiên.
3. Nếu bạn đã ghi lại thời gian hoặc tường thuật bằng bản trình chiếu, hãy chọn Use
Use Recorded Timings and Narrations hoặc Don’t Use
Recorded Timings and Narrations được ghi trong danh sách thứ hai,
để cho biết có nên xuất bản các yếu tố đó với video hay không.
Nếu bạn muốn ghi lại thời gian và tường thuật ngay bây giờ, bạn có thể bắt đầu quá trình
đó từ danh sách thứ hai hoặc từ tab Slide Show.

4. Nếu bạn đã chọn tùy chọn Don’t Use… trong bước 3, trong Seconds spent
cho mỗi hộp trượt, hãy nhập thời gian để hiển thị mỗi trang chiếu.
5. Trên trang Create a Video, bấm Create Video.
6. Trong hộp thoại Save As, hãy làm như sau, rồi bấm Save:
● Duyệt đến thư mục mà bạn muốn lưu video.
● Nhập tên cho video trong hộp File name.
● Nhấp vào Video MPEG-4 hoặc Windows Media Video trong danh
sách Save as type.

Để chia sẻ bản trình chiếu qua dịch vụ Office Presentation Service


1. Trên Share page của chế độ xem Backstage, nhấp Present Online.
2. Trong ngăn Present Online, nếu một danh sách ở trên cùng chứa nhiều tùy
chọn trình bày trực tuyến, hãy bấm Office Presentation Service trong
danh sách.
3. Nếu bạn muốn làm cho bản trình bày có sẵn để tải xuống, hãy chọn hộp kiểm
Làm chủ b
Enable remote viewers để tải xuống hộp kiểm thuyết trình.
4. Nhấp vào Present Online.
5. Đọc các điều khoản và sau đó nhấp vào Connect.
6. Sau khi dịch vụ kết nối bằng tài khoản Microsoft của bạn, hãy nhấp vào Copy
Link hoặc Send in Email và cung cấp liên kết bản trình bày cho người xem.
Sau đó bấm Start Presentation.

Bài thực hành 5B-1. Loại bỏ thuộc tính của bản trình chiếu

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.16.pptx

171
Bài 1 Tạo và quản lý bài trình chiếu

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.16.pptx đang được mở.

Tình huống
Trước khi đưa bản trình chiếu lên hệ thống dữ liệu của công ty, bạn muốn gỡ bỏ toàn bộ các
thuộc tính có trong bản trình chiếu.

Gợi ý
 Sử dụng chức năng Inspect Document để tra soát và gỡ bỏ toàn bộ thuộc tính về
Document Properties trong tệp tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.16.pptx.

Bài thực hành 5B-2. Tối ưu dung lượng video trong tệp tin

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.16.pptx

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.16.pptx đang được mở.

Tình huống
Dung lượng dữ liệu trong tệp tin của bạn khá nặng. Bạn cần hạ dung lượng tới mức thấp
nhất để có thể gửi tệp tin qua internet để nhờ góp ý.

Gợi ý
 Sử dụng chức năng Compress Media để hạ chất lượng video trong tệp tin xuống
mức Low Quality.

Bài thực hành 5B-3. Lưu bản PowerPoint về dạng ảnh

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.16.pptx

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.16.pptx đang được mở.

Tình huống
Do nhu cầu chuyển nội dung trước nhưng bạn chưa muốn chia sẻ các slide chính. Bạn quyết
định lưu toàn bộ các trang slide về dạng ảnh để gửi đi.

172
Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Gợi ý
 Sử dụng chức năng Save As để lưu toàn bộ các trang slide về dạng ảnh.

Bài thực hành 5B-4. Bảo vệ bản thuyết trình

Tập tin
 Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.16.pptx

Tình trạng cửa sổ


 Tập tin Microsoft Project 2016 Phan 1_V0.16.pptx đang được mở.

Tình huống
Để đảm bảo an toàn cho tệp tin, tránh bị mở bởi những người không đúng trách nhiệm, bạn
quyết định đặt mật khẩu cho tệp tin. Đồng thời để hạn chế thông tin trong tệp tin bị điều
chỉnh không mong muốn, bạn sử dụng thêm chức năng Mark As Final để đánh dấu đây là
bản cuối cùng.

Gợi ý
 Sử dụng chức năng Encrypt with Password để đặt mật khẩu cho tệp tin trước.
 Sử dụng chức năng Mark As Final để đảm bảo tập tin được đưa vào chế độ chỉ đọc

Làm chủ b

173
NHÀ XUẤT BẢN THANH NIÊN

64 Bà Triệu – Hà Nội – ĐT: (024).39434044 -62631715

Fax: 024.39436024. Website: nxbthanhnien.vn;

Email: info@nxbthanhnien.vn

Chi nhánh:

145 Pasteur, phường 6, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.

ĐT: 028.39106962 – 028.3910696

Chịu trách nhiệm xuất bản:

Giám đốc – Tổng Biên tập: Lê Thanh Hà

Biên tập: Mai Thị Ánh Duyên

Tổng hợp và trình bày: Trung tâm tin học văn phòng MOS

Nguyễn Tuân – Nguyễn Quỳnh Anh

Video bài giảng: Nguyễn Hòa Anh

Khổ 19x26cm. Số xác nhận đăng kí xuất bản: 72-2022/CXBIPH/326-01/TN

Quyết định xuất bản số 51/QĐ –TN, ngày 22 tháng 02 năm 2022

Mã số sách chuẩn quốc tế - ISBN: 978-604-354-461-9

In 1000 cuốn tại Công ty TNHH MTV In Song Nguyên,

Địa chỉ: 931/10 Hương lộ 2, P.Bình Trị Đông A, Q.Bình Tân, TP.HCM.

In xong và nộp lưu chiểu quý I năm 2022


Chủ đề B Chèn và định dạng trang chiếu (slides)

Làm chủ b

175

You might also like