Professional Documents
Culture Documents
Loc Tran
tdongloc1712@gmail.com
Microsoft Office Specialist
G IỚI T HIỆU - I NTRODUCTION
Ngày nay, khi thị trường lao động tại Việt Nam ngày càng hội nhập với thị trường lao động quốc
tế, khi tại Việt Nam ngày càng có sự góp mặt của các công ty, các tập đoàn quốc tế, đặc biệt là từ các
nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Mỹ, Pháp… làm cho thị trường lao động trở nên sôi động và cạnh tranh. Sự
cạnh tranh này còn mạnh mẽ hơn khi Việt Nam gia nhập vào các liên minh kinh tế, nơi mà lao động các
nước có thể luân chuyển qua lại giữa các thị trường lao động. Do đó, ngoài chuẩn bị vững vàng về kiến
thức chuyên môn thì các kỹ năng mềm là điều quan trọng khi tham gia ứng tuyển.
Ngày nay, khi công nghệ thông tin ngày càng trở nên phổ biến và hầu như tồn tại trong tất cả các
ngành nghề để gia tăng hiệu suất và hiệu quả trong công việc, giúp giảm thời gian, công sức, tài lực, bên
cạnh đó còn mở ra nhiều phương thức kinh doanh và mở ra nhiều kênh thông tin để tiếp cận khách
hàng… trang bị kỹ năng tin học là một trong những việc cần thiết để tăng ưu thế cạnh tranh của các ứng
viên trong tuyển dụng cũng như phục vụ công việc cho các nhân viên văn phòng. MOS (Microsoft Office
Specialist) là một trong những chứng chỉ đánh giá về kỹ năng sử dụng tin học văn phòng phổ biến hiện
nay trên thế giới và được các công ty, các tập đoàn đoàn quốc tế cũng như ở Việt Nam công nhận trong
các hồ sơ tuyển dụng.
MOS là chứng chỉ đánh giá về kỹ năng sử dụng tin học văn phòng dựa trên bộ phần mềm
Microsoft Office do tập đoàn Microsoft phát hành và được khảo thí bởi tổ chức Certiport trên phạm vi
toàn cầu.
Khi sở hữu chứng chỉ MOS giúp các ứng viên gia tăng kỹ năng sử dụng bộ công cụ Microsoft
Office.
MOS có giá trị vô thời hạn, không cần phải gia hạn sau một thời gian sử dụng, không giống như
chứng chỉ Anh văn quốc tế. Tuy nhiên chứng chỉ MOS chỉ có giá trị trên phiên bản dự thi. Trung bình
khoảng hai năm thì tập đoàn Microsoft phát hành một bộ phiên bản mới nhưng đều dựa trên các phiên
bản trước đó và chỉ cải tiến giao diện, hiệu năng sử dụng giúp cho người dùng cảm thấy thuận tiện và
dễ dàng trong việc sử dụng. ngoài ra còn tích hợp thêm các công nghệ tiên tiến.
BIÊN SOẠN
Lộc Trần
BIÊN SOẠN
Lộc Trần
1.3. GIAO DIỆN VÀ CÁC CHỨC NĂNG CƠ BẢN TRONG MICROSOFT WORD 2016
1.3.1. GIAO DIỆN WORD 2016
2 1
7
5
8
6
Hình 1 Giao diện MS Word 2016
2.2. TỪ – WORD
Một hoặc một vài kí tự ghép lại với nhau theo quy ước thành một từ (Word), các từ được phân
định bởi dấu cách (cũng gọi là kí tự trống - Space) hoặc các kí tự đặc biệt.
Một hoặc nhiều câu có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa tạo thành một đoạn
văn bản (Paragraph), các đoạn văn bản được phân cách bởi dấu ngắt đoạn “¶” (Special
Character).
sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Tương tự, các dấu đóng ngoặc (gồm “)”,
“]”, “}”, “>”) và các dấu đóng nháy (gồm ’, ”) phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối
Clear all
Font Style
Formatting
Color
Underline
Effect Highlingt
Strike Through
Sub/Super script
Borders
7.1. LIÊN KẾT ĐẾN TRANG WEB HOẶC FILE TRONG TÀI LIỆU
Để liên kết đến trang web cho một
nội dung trong tài liệu thực hiện như sau:
Chọn nội dung văn bản muốn tạo liên
kết.
Insert – Links – Hyperlink.
Chọn mục Existing File or Web Page.
Chọn tập tin (file) cần liên kết/ gõ địa
chỉ trang web cần link vào mục Address. Hình 26 Link đến trang web
Chọn Ok.
address.
Nhập chủ đề email vào mục Subject.
Chọn Ok.
8.2. CHÈN QUICK PARTS – INSERT QUICK PARTS Hình 30 Chèn Textbox
Quick Part là cách chèn nhanh khối văn bản thường xuyên sử dụng, các khối văn bản này thường
là các thông tin liên quan đến tài liệu trong mục properties.
8.4. CHÈN DROP CAP – INSERT DROP CAP Hình 31 Chèn chữ nghệ thuật
Drop Cap là một tính năng thường được sử dụng khi muốn tạo điểm nhấn cho phần văn bản đầu
đoạn hoặc đầu bài viết. Dropcap còn sử dụng trong các trình bày tài liệu dạng cột. Drop Cap có 3 lựa
chọn:
None: Hủy Drop Cap.
Dropped: Drop kí tự/từ xuống một số dòng nhất định.
In margin: Drop các dòng canh theo lề trái của trang.
Drop Cap Options: Thiết lập nâng cao với các tính năng như:
o Font – Thiết lập kiểu chữ cho đối tượng.
o Line to Drop – chỉ định số dòng.
o Distance from text – thiết lập khoảng cách giữa đối tượng drop cap và văn bản.
10. CHÈN TIÊU ĐỀ, CHÂN TRANG VÀ ĐÁNH SỐ TRANG – INSERT HEADER&FOOTER
10.1. CHÈN TIÊU ĐỀ – INSERT HEADER
Tiêu đề là vùng trên cùng của trang, và xuất hiện trên tất cả các
trang với cùng một nội dung. Tiêu đề thường được sử dụng để thể hiện
chủ đề của tài liệu, biểu tượng đặc trăng của cơ quan, tổ chức.
Để chèn thêm tiêu đề vào tài liệu thực hiện như sau: Hình 37 Chèn Header&Footer
Insert – Header&Footer group – Header – Chọn kiểu thể hiện.
11. THIẾT LẬP ĐỊNH DẠNG CHO TÀI LIỆU – DOCUMENT FORMATING
11.1. CHỦ ĐỀ – THEMES
MS Word cung cấp bộ chủ đề cho tài liệu với các thiết lập gồm
màu sắc (Colors), kiểu chữ (Fonts), hiệu ứng (Effects) một cách khoa
học và hợp lý. Bất kỳ tài liệu đều mang một chủ đề, mặc định chủ đề khi
tạo mới tài liệu sẽ mang chủ đề Office.
13. THIẾT LẬP BỐ CỤC CHO TÀI LIỆU – PAGE LAYOUT FORMATING
13.1. THIẾT LẬP LỀ – MARGINS
Cho phép thiết lập khoảng cách của văn bản so với
viền của trang.
Theo thông tư số 01/2011/TT-BNV hướng dẫn thể
thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định chuẩn Hình 42 Thiết lập bố cục
về định lề trong văn bản (đối với khổ giấy A4 – 210x297mm) như sau
Lề trên (Top): 20 – 25 mm
Lề dưới (Bottom): 20 – 25 mm
Lề trái (Left): 30 – 35 mm
Lề phải (Right): 15 – 20 mm
onedrive.
Email: gửi email có đính kèm tài
liệu.
Present Online: chia sẻ để bạn bè có
thể xem trực tiếp trên web thông qua
onedrive.
Post to Blog: chuyển thành blog.
Save to Cloud: lưu trữ lên đám mây
Hình 55 Thiết lập chia sẻ
(Onedrive của Microsoft).
20. REFERENCES