You are on page 1of 45

CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI

Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam


Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

CẤU HÌNH HỆ THỐNG


Đường liền đối với thiết bị tiêu chuẩn; đường đứt nét đối với thiết bị tùy chọn.
FCV-627

KHÓI
CHỈ THỊ FCV-
627-E
12-24VDC

Thiết bị GPS ngoài


Máy phát Radio*

Hệ thống Tankenmaru

*Máy phát
Cảm biến nhiệt độ/tốc độ dòng RadioSHIMANOINC.
nướcST-02MSB,ST-02PSB
Càm bến nhiệt độ nước
T-02MSB,T-02MTB,T-03MSB
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

Đầu dò SHIMANOINC.
Chỉ thị
520-5PSD,520-5MSD,525- FCV-627
5PWD, Khối
525STID-MSD,525STID- chỉ thị Điện
PWD

FCV-588

KHỐI CHỈ THỊC V-


587 E
12-24VDC

Thiết bị GPS ngoài


Máy phát Radio*

Hệ thống Tankenmaru
Cảm biến nhiệt độ/tốc độ dòng
nướcST-02MSB,ST-02PSB * Máy phát
Cảm biến nhiệt độ nước RadioSHIMANOINC.
T-02MSB,T-02MTB,T-03MSB

*:Kết nối với đầu dò1kW Hộp kết


(50B-6,50B-6B, nốiMB-
200B-5S,50/200-1T,
SHIMANOINC.
50/2
Chỉ thị
00-12M) FCV-587
(
(tuỳ chọn)
Đầu dò Khối chỉ thị Điện
5
20-
5PSD,
520-
5MSD
,525-
5PWD
,
525ST
ID-
MSD,
525ST
ID-
PWD
HOẠT ĐỘNG
1.1 Mô tả điều khiển

1
2
3
4
5
6
7

8
9

Số Điều khiển Chức năng


1 MENU/ESC • Mở Menu. Quay lại trong trường Menu.
• Huỷ thao tác hiện tại.
2 ◄►▲▼ • Chọn mục trong Menu.
(TrackPad) • Thay đổi cài đặt.
• Di chuyểnVRM.

3 ENTER Lưu cài đặt.


4 RANGE Mở cửa sổ chọn khoảng cách.
5 MARK* Đăng ký điểm.
6 FUNC Bấm ngắn:Mở cửa sổ chương trình.Bấm dài:Mở cửa sổ chương trình phím chức
năng.
7 GAIN Bấm:Mởcửa sổ cài đặt [AutoGain].
Xoay: Chỉnh gain.
8 MODE Chọn chế độ hiển thị.
9 Bấm ngắn: Bạt nguồn;Mở cửa sổ chỉnh sáng/tối[Brill].
/BRILL
Bấm dài:tắt nguồn.

Mở nắp che
Kéo xuống từ phía dưới Bao gồm
và kéo về phía mình. các kết nối.
• Cáp đầu dò:.
• 12-
24VDC,NME
A, XDR:
• Cáp nguồn
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

1.2 Bật/tắt 1.4 Chế độ hiển thị

1. Bấm nút /BRILL để bật nguồn.Máy 1. Xoay MODE để chọn chế độ hiển thị.
kêu Bíp và màn hình xuất hiện.

dữ liệu NAV1
phóng to của tần số
thấp*tần số thấp(50k)
hai tần số
tần số cao(200k)
phóng to của tần số
cao**
dữ liệu NAV2
*:dấu hiệu ở phía trên của màn hình là BL-
Màn hình khởi động LF,BZ-LForMZ-LF.
**:dấu hiệu ở phía trên của màn hình là BL-
HF,BZ-HForMZ-HF.
2. Để tắt nguồn,bấm nút /BRILL hơn 3 BL:Bottomlock,LF:Lowfrequency,BZ:Bottomzoo
giây.Thời gian đếm ngược để tắt sẽ xuất m,HF:Highfrequency,MZ:Marker zoom
hiện 1. Xoay MODE lần nữa để chọn chế độ mong
muốn.
1.3 Độ sáng màn hình
1.4.1 Chỉ thị một tần số
1. Bấm /BRILL Brill Tần số thấp(50kHz)
để hiển thị cửa sổ
[Brill]. Máy đo sâu sử dụng các tín hiệu xung sóng siêu âm
để phát hiện những điều kiện đáy. Tần số càng thấp
thì khu vực phát hiện càng rộng. Vì thế, tần số
50kHz hữu dụng cho việc dò tìm thông thường và
đánh giá điều kiện đáy biển.
2. Bấm /BRILL.Sau đó bấm liên tục
chọn(0→1→...→9→8→...→0→1→...).
Mức"0" tối nhất và "9"sáng nhất. Cũng có Tần số cao(200kHz)
thể chọn với ► hoặc ◄
3. Bấm ENTER hoặc MENU/ESC để lưu và Tần số cao hơn thì độ phân giải cao hơn. Tần số
đóng cửa sổ.(Cửa sổ tự đóng sau 6 giây này lý tưởng cho việc quan sát các đàn cá.
không thao tác)
Lưu ý:Độ sáng phím không chỉnh bằng tay
được;Nó được chỉnh tự động tuỳ theo độ sáng
của màn hình.
Màn hình sáng nhất:Bàn phím tối nhất
Màn hình tối nhất:Bàn phím sáng nhất Tần số thấp

Tần số cao
1.4.3 Thay đổi kích thước hiển thị
Gain Tốc độ hình ảnh Chế độ này mở rộng khu vực được chọn của bức
ảnh hiển thị một tần số. Có 3 chế độ: Khóa đáy,
thay đổi kích thước đáy, và thay đổi kích thước
đánh dấu. Mặc định là chế độ khóa đáy.
C Báo
Khoảng Chế độ động Màn hình khóa dưới
cách
hiển thị
AUTO_R
AU O_RG:A
G:AF LF x1
P 0.0
0. 0
15.5
15. kn
Phút 13.5°C
đánh Phát
dấu Thông
tin Tỷ lệ khoảng cách
40 Hữu dụng để dò cá

Đáy
60
.
Độ sâu 48.6
48. m 80 Màn hình Một tần số
khoá dưới

AUTO_ G:A BL-LF


AUTO_RG:AF BL-L x1
1.4.2 Hiển thị hai tần số 5 0. 0
0.0
Zoom

Ảnh 50kHz ở bên trái; ảnh 200kHz ở bên m


phải.Dễ dàng so sánh cùng 1 ảnh giữa hai tần Marker 10
4
số khác nhau
Fish

3 20

2
G:AF LF/HF
AUTO_RG:A
AU LF/H x1 Zoomed
0 0.0
0. 0 cá 30
50 kHz 200 kHz 1
picture picture
20 20
21.7
21. m0 40

.
40 40
Lưu ý 1:Chỉnh khoảng cách thay đổi kích thước,
vào [Range] menu (xem mục2.2).
60 60

Lưu ý2:Hiển thị hoặc ẩn đánh dấu thay đổi kích


48.6
48. m80 80
thước,vào [Display] menu.
T.Số K.cách Đáy
(kHz) Độ rộng Phân giải
phát hiện
50 Rộng Thấp Sâu Dài

200 Hẹp Cao Nông Ngăn


Hiển thị thay đổi kích thước đáy 1.4.4 Hiển thị dữ liệu hành hải
Chế độ này mở rộng đáy và cá dưới đáy trên hình Dữ liệu hành hải xuất hiện ở 2/3 màn hình bên
ảnh nửa bên trái.Chế độ này dung để theo dõi trái. Các dữ liệu khác yêu cầu có cảm biến thích
đường viền đáy. Khi độ sâu đáy tăng (hoặc giảm), hợp
màn hình sẽ tự động điều chỉnh cho phù hợp.
Có 2 loại hiển thị dữ liệu hành hải là Nav1 và
Nav2, và ta có thể chọn trong menu [Display]
Hiển thị NAV1:2 dữ liệu(Tốc độ(STW),tốc độ gió)
phóng đáy Một tần số
AUTO_RG:AF BZ-LF
AU O_RG:A BZ-L
x1 NAV2:4 dữ liệu(độ sâu,
27 0.0
0.
0 nhiệt độ,khoảng cách hành
28
trình,khoảng cách)
10
Ta có thể hiển thị giữa 2 và 4 tín hiệu trong hiển
29 thị dữ liệu hành hải. Xem chi tiết trong phần
1.20.
Bott 20
om 3
AAUUTTOO_ x1 AAUUTTOO_ x1
30 0.8m32 _RRGG:AF:AF LLFF _RRGG:AF:AF
0 LLFF
30

31

40
Hiển thị thay đổi kích thước đánh dấu
2
0
Chế độ này mở rộng vùng được chọn của màn
hình bình thường phía bên nửa trái màn hình. Có
thể quy định phần cần mở rộng bằng cách dung NAV1 NAV2
VRM. Hữu dụng xác định kích thước đàn cá 49.6m 49.6m
trong vùng nước ở giữa.

Hiển thị đánh dấu Một tần số

AUTO_R
AU O_RG:A MZ-LF
G:AFMZ-L x1
17 0.0
0. 0

Fish
18
10
Phạm vi biến
19 1
7.0

20 *
20

Thay đổi kích thước đánh dấu.


Zoomed
30
0
21
fish
25.0m 22 40

*khu được phóng


1.5 Cách ▲)để chọn lái theo các dấu hiệu
thang đo. cho thấy chiều sâu.
chọn thang
đo
Thang đo cơ bản
Đ.vị
Thang đo cơ bản có 1 2 3 4
thể được chọn trong m 5 10 20 40
chế độ tự động hoặc ft 15 30 60 120
bằng tay. fm 3 5 10 20
Chú ý: Nút RANGE HR* 4 8 15 30
không có tác dụng pb 3 5 10 20
khi kích hoạt chức Quá lớn chính
*:Đơn vị độ sâu xác quá
năng phân biệt đáy.
của Nhật nhỏ
1. Bấm
RANGE 1. Bấm GAIN
4. Bấm ENTER
để mở để mở
cửa [AutoGain]
sổ[Range
].

1.6 Cách chỉnh


Gain

Cách chọn chế độ


Chế độchỉnh gain
bằng tay
Chỉnh tự động trong
[Fishing] hoặc
[Cruising] hoặc
chỉnh bằng tay.Với
chỉnh tự đông, thang
đo tự động được
chọn để hiển thị âm
dội đáy màu nâu đỏ.

2. Dùng►hoặc◄ Chỉnh bằng tay tuỳ


chọn[Auto]hoặc thuộc vào độ mạnh
[Manual]. của xung.
[Auto]:thang đo
thay đổi tự C
động để hiện H
thị.[Manual]: Ú
Thang đo được Ý
chọn từ 8 dải.
Nếu Chỉnh Gain
chính xác.
chọn[Auto],tới
bước 4. Điều chỉnh
[Manual],tới không đúng có thể
bước 3. dẫn đến một tình
3. [Manual],dùng huống nguy hiểm
nếu các thuyền được
RANGE
(hoặc▼ hoặc
2. Bấm GAIN 1.8 Thủ tục hoạt động
(hoặc▲hoặc▼)chọn[Fishing]hoặc[Cruising
].[Fishing]:hữu dụng để tìm cá."G:AF" xuất Máy dò cá có 5 menu chính: Đo sâu, Hiển thị,
hiện ở góc trên cùng bên trái màn hình. Báo động, Dữ liệu và Hệ thống.
1. BấmMENU/ESC để mở menu.
[Cruising]:hữu dụng để hành trình."G:AC"
xuất hiện ở góc trên cùng bên trái màn
hình.

[Off]:Chỉnh gain bằng tay.Màn hình xuất Con trỏ Menu đang chọn
(vàng)
hiện,"G:X.X"(X.X=đặt gain)khi chỉnh gain
bằng tay.
3. Press◄ hoặc ►(chọn khoảng:-5tới+5)
đặtđộ bù.
4. Bấm ENTER.
5. Chỉnh tay,xoay GAIN(0.0 tới 10).
Menu
Main menu

chínhtên của

M
menu phụ .
enu item
window

Menu phụ
2. Dùng▲hoặc▼chọn menu mong muốn.
1.7 Cách đo độ sâu
Chức năngVRMđể đo độ sâu đàn cá,...Chức năng 3. BấmENTER(hoặc ►).
không có tác dụng khi ở chế độ hiển thị dữ liệu.

1. Dùng▲ hoặc▼đặt VRM vào đối tượng cần


đo. 4. Dùng▲hoặc▼chọn menu mong muốn rồi
2. Đọc độ sâu trên VRM. bấmENTER.

AUTO_R
AU O_RG:A
G:AF LF x1

Độ sâu tới VRM


S
mall
39.8
Medium
Large

[ENTER]:
VRM
Set
đặt tuỳ chọn cửa sổ đặt

5. Dùng▲ hoặc ▼ để chọn menu chính.


49.6
49. m
6. Bấm ENTER o 2. Chọn [Shift] và mở rộng kích thước
(hoặc►)để lưu. ả bấm ENTER. của đàn cá theo chiều
n ngang trên màn hình
Không muốn g
lưu,bấmMENU và tốc độ quét chậm
/ESC. c sẽ thu hẹp đàn cá. Sử
á dụng tốc độ quét
7. Muốn chọn
c nhanh để quan sát
menu h khu vực đáy gồ ghề,
khác,bấm
lởm chởm và dùng
MENU/ESC
3. Chọn khoảng tốc độ quét thấp để
(hoặc►). .
cách cần dịch giám sát vùng đáy
8. Bấm bằng phẳng, liên tục.
chuyển rồi bấm
MENU/ESC
ENTER. Các
để thoát
bước dịch phụ
menu
hỉ thị thuộc cài đặt
Chú ý: Chức năng phạm vi trong
này không có khi [Range] ở
1.9 Cách hiển thị chế độ menu
dịch [AUTO_R]. [System].
Thang đo cơ bản có
chuyển thể được dịch Đơn vị:feet
thang đo chuyển trong chế độ Phạm vi Bước
Thang đo cơ bản và [Manual] như sau: 7 -10 2
dịch thang đo cùng 1. Mở 11 - 20 5
đưa cho người dùng menu,chọn 21 - 50 10
độ sâu quan sát trên [Sounder] và 60 -100 20
màn hình. Thang đo bấmENTER 110 - 250 50
cơ bản có thể xem . 260 - 500 100
như 1 cửa sổ trong 550 -1000 200
vạch nước và dịch 1100 - 2500 500
thang đo giống như 2600 - 4000 500
là di chuyển cửa sổ
ấy tới độ sâu mong 4. Bấm
muốn. MENU/ESC 2
lần

Tốc độ ảnh

Tốc độ ảnh quyết


định những đường
D quét mành chạy qua
ị màn hình nhanh như
c
thế nào. Khi chọn
h
tốc độ quét, nhớ rằng
k tốc độ quét nhanh sẽ
h
1.11 Cách giảm nhiễu
Nhiễu từ các thiết bị âm thanh hoạt động gần đó
hoặc các thiết bị điện tử trên tàu có thể hiển thị trên
màn hình đo sâu như hình ảnh dưới đây. Phương
pháp giảm nhiễu như sau:

nhanh chậm

1. Mở menu,chọn[Sounder]và bấm
ENTER.
2. Chọn [Pic.Advance] rồi bấm ENTER.

nhanh

Nhiễu từ máy đo Nhiễu điện


sâu khác

Chậm
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

1. Mở menu,chọn [Sounder]và bấm


3. Chọn tốc độ ảnh mong muốn và ấn
ENTER.
ENTER.
[1/16] là tốc độ thấp nhất và [x4] là tốc độ 2. Chọn [Interference] và bấmENTER.
cao nhất. [1/16] là 1 đường quét được tạo
ra cứ 16 lần phát. [Stop] dừng ảnh và được
dùng để chụp màn hình. Tốc độ quét ảnh
hiện tại được hiển thị trên gócphía trên
bên phải màn hình.
4. Nhấn MENU/ESC 2 lần để thoát chế độ.

3. Chọn độ giảm nhiễu và bấmENTER.


[Auto]:giảm nhiễu tự động.
[High],[Medium],[Low]:[High]giảm nhiều
nhất và[Low]là ít nhất.
[Off]:tắt giảm nhiễu.
Lưu ý:Tắt giảm nhiễu nếu không có
nhiễu,để không mất các mục tiêu nhỏ.
4. Bấm MENU/ESC2 lần
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

1.12 Cách giảm nhiễu mức độ thấp màn hình chỉ thị ở dạng những âm cường độ
Những "đốm" cường độ thấp gây ra bởi các thấp
trầm tích trong nước hay tiếng ồn, có thể xuất
hiện trên hầu hết toàn màn hình. Ta có thể triệt
tiêu những đốm đó bằng cách điều chỉnh
[Clutter].

Ta có thể xoá những âm dội yếu này bằng cách


dùng đặc tính [Color Erase]. Đặc tính này xoá
Chú ý: [Clutter] không thể chỉnh khi chọn chức những âm dội yếu một cách lần lượt để chỉ thị
năng [Fishing] hoặc [Cruising] (bật ở cửa sổ cài chỉ những âm dội mạnh và làm hình ảnh rõ hơn.
đặt [Auto Gain]) 1. Mở menu, chọn [Sounder] và nhấn ENTER
1. Mở menu, chọn [Sounder] và nhấn ENTER 2. Chọn [Color Erase] và nhấn ENTER
2. Chọn [Clutter] và nhấn ENTER

3. Chọn màu để xoá và nhấn ENTER. Dải cài


3. Chọn mức độ giảm nhiễu mong muốn và đặt từ 0 đến 50% theo những khoảng cách
nhấn ENTER. Dải cài đặt từ 0% đến 100% 1%. Giá trị càng lớn, số lượng màu sắc bị
theo 10 khoảng. Giá trị càng lớn, độ giảm xoá càng nhiều
nhiễu càng cao. 4. Nhấn MENU/ESC 2 lần để đóng cửa sổ
4. Nhấn MENU/ESC 2 lần để đóng cửa sổ 1.14 Hiển thị A-scope
1.13 Cách xoá những âm dội yếu Hiển thị này chỉ ra các âm dội ở mỗi đường
Những chất lắng cặn trong nước hoặc những truyền với biên độ và tỉ lệ thuận với cường độ
phản xạ từ những sinh vật phù du có thể vẽ lên của âm, ở phía 1/3 bên phải màn hình. Nó chỉ ra
những âm dội khoẻ với biên độ lớn; âm dội yếu
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

ở biên độ nhỏ. Vì thế màn hình A-scope rất hữu


ích để dự đoán tính chất đàn cá và thành phần
đáy biển.
Chú ý: Hiển thị A-scope chỉ thích hợp khi hiển
thị tần số cao ở chế độ hoạt động 2 tần số
1. Mở menu, chọn [Display] và nhấn
ENTER

Hiển thị góc định hướng


Với loại cảm biến khác ngoài 600W hoặc
1KW (1 loại FCV-587), đường giới hạn góc
định hướng, góc định hướng, bán kính định
hướng, giá trị bán kính định hướng và đường
bán kính định hướng xuất hiện trên màn hình
A-Scope. Màn hình góc định hướng cho ta
tầm nhìn rộng hơn của dải tìm kiếm. Ở ví dụ
sau, một âm dội từ 1 đàn cá ở độ sâu 20m, và
2. Chọn [A-Scope] và nhấn ENTER trong vòng bán kính 8.5m của trung tâm tia
sóng cảm biến

3. Chọn loại A-scope mong muốn và nhấn


ENTER. [Off]: Tắt hiển thị A-scope.
[Normal]: Hiển thị những âm dội ở mỗi
lần phát với biên độ và tỉ lệ thuận với
cường độ âm của chúng. [Peak]: Hiển thị
A-scope “bình thường” cộng với hình ảnh
biên độ đỉnh trong vòng 5 giây cuối ở
dạng dấu chấm
4. Nhấn MENU/ESC 2 lần để đóng cửa sổ
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

Chú ý: Những đường cự ly góc giới hạn đại  Ở 1 đàn cá, những âm dội chồng chéo
diện cho độ rộng tia sóng. Chúng không biểu nhau, do đó lỗi sẽ lớn hơn
thị độ mạnh của âm dội.  Âm dội đáy phải thể hiện được biểu
1.15 Thông tin về cá (ACCU-FISHTM) tượng cá.
Đặc tính ACCU-FISHTM đo chiều dài của 1  Chiều dài xung TX thay đổi tuỳ theo
đàn cá riêng lẻ và đánh dấu đàn cá bằng 1 trạng thái bật/ tắt của ACCU-FISH TM .
biểu tượng mà kích thước của nó tỉ lệ với Điều này gây ra sự khác nhau cả về độ
chiều dài đàn cá. Chiều dài hay chiều sâu của nhạy và những âm dội quan sát được.
đàn cá có thể được chỉ thị số hoá. Cần phải 1.15.1 Cách kích hoạt ACCU-FISHTM
kết nối tới một cảm biến hỗ trợ ACCU-
Chế độ này không hoạt động khi loại cảm
FISHTM .
biến được chọn thành 600W hoặc 1kW (chỉ
Chú ý: Chiều dài đàn cá được tính bằng loại loại FCV-587) trên menu [Transducer].
máy dò cá này chỉ dành để tham khảo, nó đo
1. Mở menu, chọn [Display] và nhấn
chiều dài đàn cá hoàn toàn không chính xác.
ENTER
Cân nhắc đối với ACCU-FISHTM
2. Chọn [ACCU-FISHTM] và nhấn ENTER
 Những cảm biến 600W hỗ trợ ACCU-
FISHTM là 520-5PSD,520-5MSD,525-
5PWD, 525STID-MSD và 525STID-
PWD
 Để hiển thị đánh dấu đàn cá và kích
thước đàn cá dùng cảm biến 1KW, nên
dùng cảm biến tích hợp 50/200-1T hoặc
50/200-12M 3. Chọn ACCU-FISHTM và nhấn ENTER
 Cường độ âm dội phụ thuộc chủng 4. Chọn [ON] để mở chế độ ACCU-FISHTM
loại cá. Khi chiều dài đàn cá khác giữa 1.15.2 Biểu tượng cá
chiều dài hiển thị và chiều dài thực, ta cần 1. Mở menu, chọn [Display] và nhấn
bù lại sự khác nhau ở menu [Calib] (Xem ENTER
phần 2.6)
2. Chọn [ACCU-FISHTM] và nhấn ENTER
 ACCU-FISHTM không hoạt động khi 3. Chọn [Fish Symbols] và nhấn ENTER
bật chức năng [Zero Line Rejector]
 Những tần số cao và thấp được phát
luân phiên khi kích hoạt ACCU-FISHTM
mà không phân biệt chế độ lựa chọn
 Ta không thể đo được đàn cá ở độ sâu
nông hơn 2m hoặc lớn hơn 100m
 Nếu cảm biến được lắp đặt bên trong
thân tàu, tín hiệu sẽ bị suy giảm bởi thân
4. Chọn biểu tượng mong muốn và nhấn
tàu. Vì thế có thể không phát hiện được
ENTER. Kích thước của biểu tượng có tỉ
đàn cá hoặc chiều dài của nó có thể nhỏ
lệ dựa theo chiều dài dự đoán của đàn cá
hơn chiều dài thực.
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

1.16 Hiển thị phân biệt đáy


Màn hình hiển thị phân biệt đáy phân tích âm
dội đáy để phân tích độ cứng của đáy theo 1
trong 4 loại sau (đá, sỏi, cát, bùn) và đưa ra
kết quả là các hình ảnh đồ họa có màu sắc.
Cần có cảm biến đơn (transducer) hoặc loại
Chú ý: Để giấu biểu tượng cá, chọn [Off] ở đầu dò 3 cảm biến (triducer) có chức năng
bước 4 và nhấn ENTER hiển thị phân biệt đáy.
Chú ý: Có thể chọn hiển thị tần số để hiển thị Có 2 màn hình hiển thị phân biệt đáy: đồ họa
biểu tượng cá và thông tin đàn cá với (graphic) và xác suất (probability)
[Symbols Area] ở menu [ACCU-FISHTM]
Graphic Display: Hiển thị đồ họa các thành
 [Dual]: Những biểu tượng và thông tin phần có xác suất đúng nhất có thể có ở đáy
được hiển thị cả ở màn hình HF và LF (bùn, cát, sỏi, đá)
 [HF]: Những biểu tượng và thông tin chỉ
hiển thị ở màn hình HF
 [LF]: Những biểu tượng và thông tin chỉ
hiển thị ở màn hình LF
1.15.3 Thông tin cá (Fish info)
1. Mở menu, chọn [Display] và nhấn
ENTER
2. Chọn [ACCU-FISHTM] và nhấn ENTER
3. Chọn [Fish Info] và nhấn ENTER

Thanh xác suất: Độ chính xác của hiển thị


phân biệt đáy
(Xanh lá, Bình thường; Vàng, Cảnh báo: màn
nền, Bất thường)
4. Dùng hoặc để chọn [Off], [Fish
Size] hoặc [Depth] phù hợp và nhấn
ENTER

Chú ý 1: Có thể thấy hình ảnh độc lập thông


tin về cá (không có biểu tượng cá) bằng cách
tắt [Fish Symbols] trên menu [Display]
Chú ý 2: Có thể thấy thông tin về cá dưới
dạng kí tự nhỏ hoặc lớn, với [Info Size] trên
menu [ACCU-FISH].
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

Probability display: Hiển thị thành phần có  Chức năng này dùng các thang từ mớn
xác suất lớn nhất ở đáy theo tỉ lệ nước của tàu; do đó cần nhập thông tin
mớn nước. Xem phần về cài đặt Mớn
nước Ship’s draft.
Cách kích hoạt chế độ hiển thị phân biệt
đáy
Chú ý 1: Thang đo tự động (AUTO_R) sẽ tự
động được bật khi chế độ này được kích hoạt
Chú ý 2: Chế độ này không hoạt động khi
chọn loại cảm biến là 600W hoặc 1kW (chỉ
với loại FCV-587) ở trong menu [Transducer]
1. Mở menu, chọn [Display], chọn [Bottom
Disc.] và nhấn ENTER

Màn hình hiển thị phân biệt đáy


 Chức năng này cho phép dự đoán thành
phần của đáy. Thành phần thực tế có thể
khác.
2. Chọn [Bottom Disc.] và nhấn ENTER
 Các cảm biến 600W (transducer và
3. Chọn [Graphic] hoặc [Probability] và
triducer) hỗ trợ chức năng trên gồm: 520-
nhấn ENTER
5PSD, 520-5MSD, 525-5PWD,
525STID-MSD, 525STID-PWD 4. Chọn [Legend] và nhấn ENTER
 Các cảm biến 1kW (transducer và 5. Chọn [Off] hoặc [On] và nhấn ENTER để
triducer) hỗ trợ chức năng trên gồm: hiển thị hoặc ẩn chú thích độ cứng
50/200-1T và 50/200-12M Để tắt chế độ này chọn [Off] ở bước 3 và
nhấn ENTER
 Các tần số cao và thấp được phát luân
phiên, không liên quan đến việc lựa chọn 1.17 Các báo động
hiển thị hiện tại. Quãng thời gian TX Máy dò cá có 6 báo động về cá và 2 báo động
chậm hơn khi kích hoạt chức năng này về hành hải. Khi có các điều kiện gây báo
 Môi trường hoạt động: động, âm báo động sẽ kêu và biểu tượng báo
động (nhấp nháy) sẽ xuất hiện ở phía góc trên
- Độ sâu: 16 đến 328 ft
bên phải của màn hình. Ta có thể tắt âm báo
- Tốc độ: 10 knots hoặc nhỏ hơn động bằng cách bấm bất kỳ phím nào. Biểu
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

tượng báo động sẽ vẫn hiển thị trên màn hình quãng đường quy định từ vị trí kích hoạt báo
cho đến khi các báo động bị loại bỏ. động.
* Yêu cầu cảm biến thích hợp
Cách kích hoạt báo động cá
Có nhiều loại báo động(ALARM1-ALARM5,
là các tên mặc định) có thể được kích hoạt.
Trong trường hợp này, sẽ xuất hiện các báo
động âm thanh và hình ảnh khi có lỗi. Ví dụ,
Bottom Type Alarm được đặt về [Rock] và
Bottom Alarm được đặt về 10-20 ft. Sau đó,
Mô tả các báo động nếu hệ thống phán đoán đáy biển là đá và độ
 Các báo động về cá sâu tới đáy là từ 10-20ft, âm thành và cảnh báo
Báo động ACCU-FISHTM cảnh báo khi chiều báo động sẽ xuất hiện. Các báo động sẽ không
dài quy định của đàn cá trong tình trạng báo xuất hiện nếu chỉ xuất hiện 1 điều kiện báo
động động.
Báo động Fish school alarm cảnh báo khi đàn 1. Mở menu, chọn [Alarm] và nhấn ENTER
cá được nằm trong trong vùng cảnh báo
Báo động Bottom fish alarm được đưa ra khi 1
đàn cá nằm trong khoảng cách quy định từ đáy.
Khi bật Bottom Lock Display thì báo động này
sẽ được kích hoạt.
Báo động Water Temperature alarm* cảnh
báo khi nhiệt độ nước nằm trong dải (báo động
trong dải) hoặc báo động được đặt dưới/trên
(báo động ngoài dải).
Báo động Bottom type alarm cảnh báo khi loại
đáy (đá, cát, bùn, sỏi) phù hợp với loại đáy
được chọn. Khi chế độ hiển thị phân biệt đáy
được bật thì báo động này sẽ được kích hoạt.
Báo động Bottom alarm cảnh báo khi âm dội
đáy (được hiển thị màu đỏ hoặc nâu đỏ trong 2. Chọn 1 báo động trong số các báo động
vòng đặt dải báo động. [ALARM1]-[ALARM5] và nhấn ENTER
 Các báo động hành hải 3. Chọn [Setting] và nhấn ENTER. Nếu muốn
Báo động Speed alarm* cảnh báo khi tốc độ thay đổi tên báo động, thực hiện bước 4.
tàu nằm trong dải [Inside] hoặc dưới/trên Nếu không thì tiếp tục làm bước 6
[Outside] giá trị tốc độ đặt.
Có 2 loại báo động đến*:[Inside] và [Outside].
[Inside] khi tốc độ nằm trong dải quy định từ 1
điểm waypoint. [Outside] khi tàu di chuyển 1
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

1) Chọn [ACCU-FISH], [Fish School],


[Bottom Fish(Only BL)] hoặc [Bottom]
và nhấn ENTER
Đối với [ACCU-FISH] đi đến bước 2).
Còn lại đi đến bước 6).
2) Chọn [From] phía trên [Fish Type] và
nhấn ENTER

3) Đặt chiều dài đàn cá tối thiểu và nhấn


ENTER

* hoạt động khi báo động tương ứng được kích


hoạt
4. Để đổi tên báo động, chọn [Name] và nhấn 4) Chọn [Span] phía dưới [Fish Type] và
ENTER nhấn ENTER

5. Nhập tên của báo động (Tối đa 8 kí tự)


5) Đặt độ rộng báo động và nhấn ENTER.
1) Dùng hoặc để chọn ký tự. Dùng
Đi đến bước 8. (Chiều dài đàn cá đo
để chọn ký tự ở dạng số rồi chữ cái.
được tối đa là 78inch)
Dùng để chọn ký tự ngược lại.
6) Chọn [Fish Level] và nhấn ENTER
2) Nhấn để di chuyển con trỏ sang vị trí
tiếp theo 7) Chọn cường độ âm dội kích báo động,
tham khảo thông tin sau:
3) Lặp lại bước 1) và 2) để hoàn thành việc
đặt tên [Weak]: Âm dội mạnh hơn âm kích sáng
xanh báo động
4) Nhấn ENTER để hoàn thành
[Medium]: Âm dội mạnh hơn âm kích
6. Chọn [Sound] và nhấn ENTER
màu vàng báo động
7. Chọn âm báo động và nhấn ENTER
[Strong]: Âm dội mạnh hơn âm kích
8. Chọn [Fish Type], [Temperature], [Bottom màu đỏ báo động
Type] hoặc [Bottom] và nhấn ENTER
8) Chọn [From] ở phía dưới [Depth] và
9. Thực hiện 1 trong các bước sau theo các nhấn ENTER
mục đã lựa chọn trong bước 8
Loại cá:
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

11) Nhập độ rộng báo động và nhấn


ENTER
Nhiệt độ nước
1) Chọn [Inside] hoặc [Outside] và nhấn
ENTER.
2) Chọn [From] và nhấn ENTER

9) Nhập độ rộng báo động và nhấn ENTER


3) Nhấn nhiệt độ khởi đầu cho báo động và
Đánh dấu báo động xuất hiện ở điểm bắt nhấn ENTER
đầu cho báo động. (Điểm đánh dấu xuất
4) Chọn [Span] và nhấn ENTER
hiện chỉ khi báo động tương ứng xuất
hiện). Độ sâu bắt đầu để ACCU-FISHTM
và Fish School Alarm là vị trí cảm biến.
Đối với Bottom Lock Alarm, độ sâu bắt
đầu là khoảng cach từ đáy. 5) Nhập độ rộng báo động và nhấn ENTER
Loại đáy
Chọn [Rock], [Gravel], [Sand] hoặc [Mud]
và nhấn ENTER
Đáy
1) Đặt đáy [Bottom] về [On] và nhấn
ENTER
2) Chọn [From] và nhấn ENTER
3) Đặt độ sâu khởi đầu và nhấn ENTER

10) Chọn [Span] và nhấn ENTER

4) Chọn [Span] và nhấn ENTER

5) Đặt độ rộng báo động và nhấn ENTER


CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

10. Nhấn MENU/ESC để hiển thị cửa sổ [Fish


School]
11. Chọn [Alarm] và nhấn ENTER
12. Chọn [On] và nhấn ENTER
6) Nhập độ rộng báo động và nhấn ENTER
Chú ý 1: Để bỏ qua báo động, chọn [Off] ở
Arrival
bước 12.
1) Chọn [Arrival] và nhấn ENTER
Chú ý 2: Cài đặt báo động mặc định có thể
được khôi phục. Mở cửa sổ [Fish Alarm], chọn 2) Chọn [Inside] hoặc [Outside] và nhấn
[Reset?], nhấn ENTER, chọn [Yes] và nhấn ENTER
ENTER 3) Chọn [Radius] và nhấn ENTER
Các báo động hành hải
Thực hiện các bước sau để cài đặt báo động
hành hải (báo động tốc độ và thời gian đến)
1) Mở menu, chọn [Alarm] và nhấn ENTER 4) Nhập bán kính báo động và nhấn ENTER
2) Chọn [Speed] hoặc [Arrival] và nhấn Để loại bỏ báo động, chọn [Off] ờ 2) của
ENTER bước 3.
1.18 Phím chức năng FUNC
Phím FUNC cho phép gọi cửa sổ cài đặt chức
năng mong muốn. Có 11 mục: picture advance,
shift, interference, clutter, color erase, white
line, white marker, WPT list, bottom zone,
TVG và fish symbols
* Có thể đặt khi báo động được kích hoạt
1.18.1 Cách dùng phím FUNC
3) Thực hiện một trong 2 thủ tục sau tùy theo
mục đã chọn ở bước 2 1. Bấm nhẹ phím FUNC để mở cửa sổ cài đặt,
ví dụ cửa sổ [Pic.Advance]
Speed
1) Chọn [Speed] và nhấn ENTER
2) Chọn [Inside] hoặc [Outside] và nhấn
ENTER
3) Chọn [From Speed] và nhấn ENTER

4) Nhập tốc độ khởi đầu và nhấn ENTER


5) Chọn [Speed Span] và nhấn ENTER
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

2. Dùng phím FUNC, hoặc để chọn một nhập waypoint. Để lưu waypoint ở vị trí hiện
cài đặt và nhấn ENTER tại đi tới bước 3
1.18.2 Cách thay đổi chức năng 2. Dùng núm TrackPad để đặt con trỏ chéo tại
1. Nhấn và giữ phím FUNC để vào menu vị trí mong muốn. Lên, xuống bằng cách di
[FUNC Key] chuyển theo chiều dọc; trái, phải bằng cách
di chuyển theo chiều ngang. Sự tăng dần
hình ảnh bị dừng đến khi hoàn thành bước 3
3. Nhấn phím MARK hoặc ENTER để lưu vị
trí được đặt ở bước 2. Xuất hiện 1 đường cột
màu đỏ ở vị trí được đặt ở bước 2. Waypoint
sẽ tự động được đặt tên lần lượt theo số
waypoint tiếp theo. Nếu muốn thay đổi tên
waypoint, thực hiện bước 4. Nếu không tiếp
tục thực hiện bước 6.

2. Chọn 1 chức năng và nhấn ENTER


1.19 Waypoint
Một điểm waypoint có thể được dùng để đánh
dấu đàn cá, rặng san hô,.. và có thể nhập 20 Chú ý 1: Khi chọn [TLL] hoặc [FURUNO-
điểm waypoint. Ta có thể đặt 1 điểm waypoint TLL] ở [TLL Output] trên menu [NMEA] của
là 1 điểm đích để đo cự ly, hướng và thời gian menu [System], vị trí kinh/vĩ độ ở vị trí con trỏ
đến điểm đó. Vĩ độ và kinh độ của điểm đó có là đàu ra của định vị
thể đưa ra tới thiết bị định vị, sử dụng câu lệnh
Chú ý 2: Nếu muốn nhập nhiều hơn 20
TTL
waypoint, xuất hiện bức điện “Already entered
Chú ý 1: Chức năng này yêu cầu vị trí kinh/vĩ 20 waypoints. No more waypoint can be
độ từ định vị entered”. Trong trường hợp này, xóa những
Chú ý 2: Chức năng này không hoạt động khi điểm waypoint không cần thiết để nhập thêm
kích hoạt chức năng Tankenmaru điểm mới. (Xem phần 1.19.3). Tuy nhiên, vị trí
1.19.1 Cách lưu waypoint kinh/vĩ độ vẫn đưa ra tới thiết bị được kết nối
Có 2 cách: trực tiếp trên màn hình hoặc nhập 4. Nhấn ENTER và mở hộp đặt tên waypoint
bằng tay theo kinh/vĩ độ
Cách lưu waypoint trên màn hình
1. Nhấn phím MARK, xuất hiện con trỏ chéo
trên màn hình cùng với hướng dẫn cách
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

5. Nhập tên waypoint (tối đa 8 kí tự)


6. Nhấn MENU/ESC để đóng cửa sổ

Cách lưu waypoint bằng cách nhập tay


kinh/vĩ độ
1. Mở menu, chọn [Data] và nhấn ENTER

3. Chọn 1 điểm waypoint trống và nhấn


ENTER. Cửa sổ cài đặt Waypoint sẽ xuất
hiện. [Lat] và [Lon] chỉ ra vị trí hiện tại
4. Chọn mục được mong muốn và nhấn
ENTER để hiển thị hộp nhập dữ liệu tương
ứng

2. Chọn [WPT List] và nhấn ENTER

5. Nhập tên hoặc kinh/vĩ độ


6. Nhấn MENU/ESC để lưu cửa sổ
7. Nhấn MENU/ESC lần nữa để đóng cửa sổ
1.19.2 Cách hiệu chỉnh các waypoint đã lưu
Có thể hiệu chỉnh các waypoint đã được lưu.
1. Mở menu, chọn [Data] và nhấn ENTER
2. Chọn [WPT List] và nhấn ENTER
3. Chọn waypoint cần hiệu chỉnh và nhấn
ENTER.
4. Chọn mục cần thay đổi và nhấn ENTER
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

5. Chỉnh sửa dữ liệu thích hợp


6. Nhấn MENU/ESC 2 lần để trở về [WPT
List].
1.19.3 Cách xóa waypoint
Có 2 cách xóa: xóa từng waypoint và xóa nhiều
waypoint. Điểm waypoint đặt làm đích không Hiển thị 2 dữ Hiển thị 3 dữ Hiển thị 4 dữ
thể xóa liệu liệu liệu
Cách xóa từng waypoint Các mục hiển thị từ (1) – (3): tốc độ so với
1. Mở menu, chọn [Data] và nhấn ENTER nước (STW)*, tốc độ và hướng gió*, dữ liệu
2. Chọn [WPT List] và nhấn ENTER điểm waypoint đến*, la bàn*, hướng mũi tàu*,
3. Chọn điểm waypoint cần xóa và nhấn độ sâu, vị trí, hướng, cự ly và hướng, đo hành
ENTER trình, hành trình kế, nhiệt độ nước, áp suất
không khí, thời gian đến điểm đích waypoint,
4. Bức điện “Erase?” xuất hiện, nhấn ENTER
XTE*, tốc độ so với đất (SOG)*
5. Chọn [Yes] và nhấn ENTER
Các mục hiển thị từ (4) đến (9): độ sâu, vị trí,
6. Nhấn MENU/ESC để đóng cửa sổ tốc độ so với đất (SOG), tốc độ so với nước
Cách xóa tất cả waypoint (STW), hướng, cự ly và hướng, đo hành trình,
1. Mở menu, chọn [Data] và nhấn ENTER hành trình kế, nhiệt độ nước, hướng mũi tàu,
2. Chọn [Delete All WPT] và nhấn ENTER tốc độ gió, hướng gió, áp suất không khí, thời
3. Chọn [Yes] và nhấn ENTER gian đến điểm waypoint đích, XTE
1.19.4 Cách đặt waypoint đích *= màn hình đồ họa
Đặt waypoint đích để hiển thị cự ly, hướng và 4. Nhấn ENTER
thời gian đến điểm đó trên màn hình Nav Data. Chú ý: Phải đưa dữ liệu thích hợp và cổng 12-
Xem phần tiếp theo để biết thông tin them. 24VDC/NMEA để hiển thị các dữ liễu như bảng
dưới đây
1. Mở menu, chọn [Data] và nhấn ENTER
2. Chọn [Go to WPT] và nhấn ENTER Dữ liệu cần thiết Hạng mục
3. Chọn điểm waypoint đích và nhấn ENTER Vị trí kinh/vĩ độ Vị trí, dữ liệu waypoint,
hướng, cự ly và hướng,
1.20 Cài đặt hiển thị Nav Data thời gian đến điểm đích,
XTE
1. Xoay núm MODE để chọn màn hình Nav
Data. (Cửa sổ này được hiển thị khoảng 10 Hướng (Bearing) La bàn, hướng mũi tàu
giây) Tốc độ tàu Tốc độ so với đất, so với
2. Dùng hoặc để chọn cửa sổ dữ liệu nước (đặt [Speed Source]
mong muốn trong menu [Data] về giá
3. Dùng hoặc để chọn mục hiển thị. Các trị [NMEA])
mục có thể được hiển thị tùy theo sự phân Tốc độ gió, góc độ Tốc độ gió, góc độ gió
chia màn hình gió
Áp suất khí quyển Áp suất khí quyển
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

Nhiệt độ nước Nhiệt độ nước


Chú ý 1: Khi bị mất dữ liệu khoảng 30 giây,
màn hình sẽ hiển thị “- -” ở vị trí dữ liệu bị mất.
Chú ý 2: Cần có cảm biến tốc độ loại triducer
w để hiển thị quãng đường, quãng đường đã
chạy và tốc độ so với nước. Cần cảm biến nhiệt
độ loại triducer w để hiển thị nhiệt độ nước

*Tốc độ và hướng gió


Chính xác:tốc độ và hướng gió khi tàu neo.
Tương đối: tốc độ và hướng gió khi tàu di
chuyển
Chú ý: xuất hiện [- -] khi không thu được dữ
liệu tương ứng trong vòng 30 giây
1.21 Mô tả các Menu
Phần này mô tả các menu chưa được đề cập
trước đó. Đối với menu [System], tham khảo ở
chương 2.
Menu Sounder
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

1. Chọn [White Marker] trong menu


[Sounder] và nhấn ENTER

2. Dùng hoặc để chọn màu sắc


[Zoom Mode]: Chọn hiển thị phóng đại (khóa
mong muốn. Ví dụ, di chuyển con trỏ lên trên
đáy, phóng đại đáy và phóng đại đánh dấu) khi
cùng của cột màu để hiển thị âm dội ở màu
chọn “ZOOM” bằng núm MODE. Xem chi tiết
trắng. Màu sắc âm đổi được trọng trên cột màu
ở trang 3 và 4.
sẽ thay đổi thành màu trắng.
[White Line]: Hiển thị cạnh trên của âm dội
Để tắt White Marker, chọn [Off].
đáy bằng màu trắng để giúp phân biệt cá dưới
đáy từ âm dội từ đáy. 3. Nhấn ENTER
1) Chọn [White Line] và nhấn ENTER 4. Để khôi phục màu ban đầu, di chuyển
con trỏ về [Off] và nhấn ENTER
[TVG]: Hai đàn cá cùng kích thước được hiển
thị dưới màu sắc khác nhau giữa vùng nước sâu
và nước nông do đặc điểm của sóng siêu âm.
TVG bù lại sự suy giảm do va đập của sóng
siêu âm bằng cách cân bằng âm hiện tại để
những đàn cá có cùng kích thước xuất hiện
2) Đặt độ rộng. Đặt giá trị càng cao thì dưới cùng 1 màu sắc (cường độ âm) ở cả vùng
đường càng lớn. Chọn [Edge] để cho đường nước nông và nước sâu. Hệ số khuếch đại được
viền của đáy màu trắng điều chỉnh tự động tùy theo độ sâu. Hệ số thấp
3) Nhấn ENTER ở độ sâu thấp và tăng dần theo độ sâu lớn hơn.
[White Marker]: Hiển thị màu trắng cho âm [High] cho phép mức độ lớn nhất của sự suy
dội được lựa chọn giảm hệ số khuếch đại chống lại các âm dội ở
cự ly ngắn.
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

Chú ý: Phải bỏ qua hệ số khuếch đại tự động để trong số chúng được bật ON, việc cài đặt công
dùng TVG suất TX sẽ tự động chuyển về Auto.
[Smoothing]: Xuất hiện âm dội mịn khi cho [TX Rate]:Thay đổi tỉ số lặp lại của xung.
phép. Bật chế độ này khi âm dội xuất hiện bị Thông thường, dùng tỉ số cao nhất (10). Khi ở
đốm hoặc răng cưa. những vùng nước nông, những lần phản xạ âm
[Bottom Zone]: Đặt vùng hiển thị âm dội đáy thứ 2 có thể xuất hiện giữa bề mặt và âm dội
khi chọn [Auto] ở phím RANGE. đáy thực. Trong trường hợp này, cần hạ thấp
Chú ý: Phải hủy đặc điểm phân biệt đáy khi TX Rate. Cài đặt [MAX] sẽ điều chỉnh tự động
dùng chức năng này. tần số và độ rộng xung tùy theo độ sâu. Cài đặt
[S] cái mà cần yêu cầu dữ liệu tốc độ, sẽ chọn
1. Chọn [Bottom Zone] và nhấn ENTER
TX Rate dựa theo tốc độ tàu. Tốc độ cao thì cho
Rate lớn, Rate nhỏ với tốc độ nhỏ.
Chú ý: TX Rate có thể không thay đổi khi [Pic.
Sync] trong chức năng Tankenmaru đặt [Yes].
Điều này là do giới hạn tốc độ truyền thông
giữa thiết bị và máy thu Shimaro.

2. Dùng hoặc để chọn đường bao


mong muốn [trên] hoặc [dưới]
3. Dùng hoặc để di chuyển đường
bao cao hơn hoặc thấp hơn và nhấn ENTER
[TX Power]: Nhiễu có thể xuất hiện trên màn
hình khi máy đo sâu có cùng tần số với thiết bị
của các tàu lân cận. Trong trường hợp này, cần
hạ thấp công suất TX và liên hệ với tàu khác để
giảm công suất TX. Giá trị TX càng lớn, cống
suất TX càng cao. Cài đặt [Auto] để điều chỉnh
tự động công suất TX theo độ sâu
Chú ý: Phải bỏ qua đặc tính phân biệt đáy và
ACCU FISHTM khi dùng đặc điểm này. Nếu 1
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

Chức năng Display

[Window Size]: Điều chỉnh vùng hiển thị của


chế độ 2 tần số hoặc chế độ thu phóng. Chức
năng này không hoạt động với chế độ 1 tần số,
dữ liệu hành hải hoặc màn hình A-scope.
1. Chọn [Window Size] và nhấn ENTER

[Depth Size]: Chọn cỡ font của chỉ báo độ sâu


([Small], [Medium], hoặc [Large])
[Zoom Marker]: Bật hoặc tắt (hiển thị trên
cùng 1 tần số) khi hiển thị khóa đáy, kích hoạt
hiển thị khóa đáy hoặc hiển thị thu phóng đánh
dấu.
[Temp Graph]: Bật hoặc tắt đồ thị nhiệt độ.
Dải nhiệt độ là 16o(oF) ở [Narrow]; 40o(oF) ở
[Wide]. Chức năng này cần có dữ liệu nhiệt độ
nước.

2. Dùng hoặc để di chuyển đường


chia và nhấn ENTER
[Battery]: Bật hoặc tắt chỉ báo điện áp Acquy
(phía trên màn hình). Khi được hiển thịm chỉ
báo acquy sẽ thay thế hình ảnh chỉ báo tốc độ.
[Color Bar]: Bật hoặc tắt thanh màu sắc.
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

[Palette]: Thay đổi màu nền của màn hình theo


5 màu sắc: trắng, xanh da trời, đen, màu đơn
sắc và màu ban đêm.
[Header Info]: Bật hoặc tắt hiển thị thông tin
vận hành (xuất hiện phía trên màn hình)

[Header Scale]: Nằm dưới thông tin Header


Info, chức năng này đưa ra một dự đoán về thời
gian hoặc quãng đường.
 Thời gian: Một thanh màu cam và một thanh
trống cuộn chéo màn hình mỗi lần khoảng 30
giây (1 bộ là 1 phút) [Data Box1(2)]: hiển thị hoặc ẩn Data Box1,
Data Box2, cái mà xuất hiện phía dưới Header
 Quãng đường: Một thanh màu cam và một
Info. Bạn có thể chọn nhiều hiển thị trong
thanh trống cuộn chéo màn hình. Mỗi thanh
trường hợp chúng được hiển thị luân phiên 4
bằng 0.03 NM ( 1 bộ là 0.06 NM). Cần dữ
giây 1 lần (mặc dịnh)
liệu tốc độ và vị trí.

1) Chọn [Nav Data1] và nhấn ENTER

[Nav Data1, Nav Data2]: Đặt chia cấu hình


của các hiển thị thích hợp.
Chức năng Data
Chức năng này cài đặt chủ yếu cách hiển thị
đầu vào dữ liêụ bởi thiết bị bên ngoài.

2) Chọn [Data Box1] và nhấn ENTER


3) Chọn [ON] và nhấn ENTER
4) Chọn dữ liệu và nhấn ENTER
5) Chọn[ON] hoặc [OFF] và nhấn ENTER
6) Lặp lại bước 4 và 5 để hiển thị hoặc ẩn hạng
mục khác.
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

7) Chọn [Switching Noo] và nhấn ENTER.


8) Chọn lượng thời gian (giây) để hiển thị mỗi
loại dữ liệu và nhấn ENTER
9) Đặt Nav Data2 tương tự với Nav Data1.
[Bearing]: Chọn cảm biến hướng. [True] đối
với la bàn điện, la bàn vệ tinh,[Mag] đối với La
bàn từ.
[Wind Spd/Dir]: Chọn định dạng đầu ra tốc độ
và hướng từ cảm biến gió, [True] hoặc
[Apparent].
[Trip Source]: Chọn nguồn chỉ báo cho chỉ báo
hành trình. Chọn [Own] để dùng dữ liệu tốc độ
từ cảm biến tốc độ được gắn với máy hoặc 2.2 Chức năng Range
[NMEA] để dùng dữ liệu tốc độ từ máy định vị.
[Temp Source]: Chọn nguồn chỉ báo nhiệt độ
nước: Chọn [Own] để dùng dữ liệu nhiệt độ
nước từ cảm biến kết nối tới máy hoặc [NMEA]
dùng khi lấy dữ liệu nhiệt độ nước từ định vị.
[Speed Source]: Chọn nguồn tín hiệu tốc độ.
Chọn [Own] nếu tốc độ lấy từ cảm biến gắn
vào máy, hoặc [NMEA] để dùng tốc dộ từ định
vị.
[Trip Reset]: Chọn [Yes] để reset quãng đường
bằng 0. Sau khi hoàn thành sẽ có 2 tiếng bíp.
2. Chức năng System
2.1 Cách hiển thị menu System [Range 1] – [Range 8]: đặt thang cự ly cho mỗi
Chức năng này chủ yếu gồm các mục không 8 thang (thang có sẵn: 7 đến 4000 ft). Chú ý là
yêu cầu điều chỉnh thường xuyên tất cả thang mặc định được khôi phục bất kỳ
1) Nhấn MENU/ESC để khi nào đơn vị đo độ sâu thay đổi.
mở menu
2) Chọn [System]. Đối
với [Test], [Restore] có thể xem ở chương 3.
Xem chương 4 cho NMEA
Vì thế cần thay đổi đơn vị đo sâu trước khi thay
đổi thang đặt trước.
[Zoom Range]: Chọn thang để thu phóng trong
chế độ thu phóng đáy và thu phóng đánh dấu.
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

[B/L Range]: Chọn độ rộng mở rộng đối với


hiển thị khoá đáy.

2.3 Chức năng Key

[Depth]: Chọn đơn vị độ sâu; [m], [ft], [fm],


[fm], [HR] (Hiro, Nhật Bản) và [pb].
[Temp]: Chọn đơn vị đo nhiệt độ, oC hoặc oF.
Cần có dữ liệu nhiệt độ nước
[Fish Size]: Chọn đơn vị đo kích thước cá,
[inch] hoặc [cm].
[FUNC Key]: Chọn mục để lập trình tới phím [Speed]: Đơn vị [kn], [km/h], [mph]. Cần có dữ
FUNC. Lập trình lỗi nếu nhấn FUNC lâu. Xem liệu tốc độ
phần 1.18.2 [Wind]: Đơn vị [kn], [km/h], [mph] và [m/s].
[Key Beep]: Bât hoặc tắt âm bàn phím Cần có dữ liệu tốc độ gió.
2.4 Chức năng Language [Distance]: Đơn vị [NM], [km] và [SM]
2.6 Chức năng Calib

[Language]: Ngôn ngữ hệ thống có sẵn ở dạng


Tiếng Anh, và Châu Âu, và châu Á. Để thay đổi
ngôn ngữ chọn ngôn ngữ thích hợp và ấn
ENTER
2.5 Chức năng Unit

[Draft]: Hiển thị độ sâu mặc định chỉ ra khoảng


cách từ cảm biến. Nếu muốn chỉ khoảng cách
từ bề mặt biển ta phải đặt mớn nước của tàu
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

dụng và đặc tính lắp đặt. Nếu độ rộng đường


phát sóng là 4.5 ft (giá trị mặc định) hoặc lớn
hơn, cài đặt độ rộng đường phát sóng tuỳ theo
[Zero Line Area] như dưới đây.
[Gain ADJ HF], [Gain ADJ LF]: Nếu hệ số [Zero Line Area]: Đặc điểm này điều chỉnh
khuếch đại quá cao hoặc quá thấp, hoặc hệ số đường phát để đường phát sóng biến mất khi
khuếch đại cho tần số thấp và cao xuất hiện bật chức năng [Zero Line Rejector]. Tăng giá trị
không cân bằng, ta có thể bù bằng chức năng đối với vệt đuôi dài. Nếu đường phát sóng
này. không biến mất, cần hạ thấp công suất TX.

[Bottom Detect]: Trong một số cài đặt, vệt


[Temp]: Nếu nhiệt độ nước chỉ báo sai, có thể đuôi của đường TX hoặc ảnh dội âm có thể bị
sửa tại menu này. Ví dụ, nếu nhiệt độ nước chỉ lỗi đối với tín hiệu dội âm từ đáy. Nếu xảy ra
cao hơn 2o so với nhiệt độ thực, ta nhập -2. lỗi này, cần tăng giá trị của cài đặt này. Nếu cài
[Speed(STW)]: Nếu tốc độ chỉ báo sai, ta có đặt quá thấp có thể không hiển thị tín hiệu dội
thể sửa nó tại menu này. Ví dụ, nếu tốc độ chỉ âm từ đáy.
báo thấp hơn 10% so với tốc độ thực, ta nhập
+10.
[Fish Size]: Bù lại lượng chỉ báo sai của kích thước
cá 2.7 Chức năng Transducer
Kích thước bù Giá trị cài đặt
Gấp đôi +100%

1.5 +50%
1/2 -50%
1/3 -65% [Type]: Chọn loại cảm biến. Tham khảo phần
4.11.
1/4 -75% 2.8 Chức năng Demo
1/5 -80%
[Water Type]: Chọn loại môi trường nước khi
dùng máy đo, từ nước mặn [Salt] hoặc nước
ngọt [Fresh]. Chọn đúng môi trường nước để có
giá trị độ sâu chính xác.
[Demonstrate]: Chế độ này không cần kết nối
[Zero Line Rejector]: Bật hoặc tắt đường zero
với cảm biến mà mô phỏng hoạt động của thiết
(đường phát sóng). Khi bật, đường phát sóng sẽ
bị, sử dụng tín hiệu dội âm từ nội bộ từ trong
biến mất, cho phép ta nhìn thấy âm dội của cá
máy. Lúc này tất cả các thao tác điều khiển sẽ
gần bề mặt rõ ràng hơn. Chiều dài của đường
được kích hoạt. Thông báo [DEMO] sẽ xuất
phát sóng thay đổi theo loại cảm biến được sử
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

hiện ở dưới góc phải của màn hình khi chọn chế phương trong hệ thống Tankenmaru, thông qua
độ này. máy phát sóng vô tuyến.
 [Off]: Tắt chế độ mô phỏng. [Pic.Sync]: Hiển thị hoặc không hiển thị tín
 [Demo1], [Demo3]: Chế độ mô phỏng ở hiệu hình ảnh giống nhau trên khối chỉ thị của
độ sâu nhỏ tàu và khối chỉ thị của tàu đối phương.
 [Demo2]: Chế độ mô phỏng ở độ sâu  [Yes]: Hiển thị tín hiệu hình ảnh giống
lớn. nhau trên cả khối chỉ thị của tàu và của tàu đối
phương. Chú ý rằng thời gian TX lâu hơn khi
so sánh với việc cài đặt [No].
2.9 Chức năng Tankenmaru
 [No]: Các khối chỉ thị độc lập nhau
Hệ thống Tankenmaru cho ra tín hiệu hình ảnh
từ khối chỉ thị tới khối chỉ thị của tàu đối  [Sub Clutter]: Giảm nhiễu ở khối chỉ
phương được trang bị Tankenmaru,… thông thị của tàu đối phương. Nếu cài đặt giá trị càng
qua máy phát sóng vô tuyến. lớn độ giảm nhiễu càng cao.

[Output]: Chọn bật đầu ra tín hiệu hình ảnh


của khối này đưa tới khối chỉ thị tới tàu đối
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

3. BẢO DƯỠNG, KHẮC PHỤC SỰ CỐ muối. Không được dùng dung môi như chất
pha loãng, axeton hoặc benzene để rửa. Ngoài
ra, không được dùng chất tẩy nhờn hoặc chất
chống mù trên màn hình LCD, khi ta có thể
tháo lớp vỏ ngoài của LCD.
3.3 Bảo dưỡng cảm biến
Sinh vật biển trê bề mặt cảm biến sẽ làm giảm
dần độ nhạy cảm biến. Kiểm tra bề mặt cảm
biến thường xuyên để đảm bảo nó luôn sạch sẽ.
Dùng 1 miếng gỗ nhỏ hoặc giấy ráp loại tốt để
làm sạch cẩn thận các sinh vật biển bám trên bề
mặt cảm biến.
3.4 Cách thay thế cầu chì
Có 2 cầu chì (Loại: FGBO-A 125V 2A PBF,
Mã số: 000-155-849-10) trong cáp nguồn để
bảo vệ hệ thống tránh phân cực ngược nguồn và
thiết bị bị lỗi. Nếu không thể bật được nguồn,
cầu chì có thể bị đứt. Tìm nguyên nhân trước
3.1 Bảo dưỡng khi thay thế cầu chì. Nếu cầu chì tiếp tục bị đứt
Việc bảo dưỡng đều đặn là cần thiết cho thiết bị sau khi thay thế, phải liên hệ với kỹ thuật viên
hoạt động tốt. Kiểm tra các hạng mục dưới để sửa chữa kiểm tra thiết bị
bảng sau hàng tháng để giữ thiết bị ở điều kiện
tốt trong nhiều năm.
Kiểm tra
Cáp cảm biến Kiểm tra cáp có hỏng không
Cáp nguồn, jack Kiểm tra xem có chặt chẽ
cắm cảm biến không. Cắm chặt lại nếu cần
Khối chỉ thị Kiểm tra sự ăn mòn. Vệ sinh
nếu cần 3.5 Cảnh báo điện áp acquy
Điện áp nguồn Kiểm tra điện áp. Nếu không Biểu tượng acquy xuất hiện ở góc trên khối chỉ
cung cấp đúng dải, cần phải sửa chữa thị khi điện áp acquy quá cao hoặc quá thấp.
3.2 Cách vệ sinh khối chỉ thị Biểu tượng acquy và ý nghĩa
Có thể lau chùi bụi bẩn ở vỏ máy bằng 1 miếng Biểu tượng Ý nghĩa
vải mềm. Có thể sử dụng nước tẩy rửa nhẹ pha
loãng với nước. KHÔNG ĐƯỢC dùng hóa chất Điện áp thấp hơn 10VDC. Nếu
để làm sạch khối chỉ thị; điều này có thể làm điện áp giảm đến 9V, thiết bị sẽ
hỏng lớp sơn và nhãn đánh dấu của máy. Lau tự động tắt nguồn
màn hình LCD cẩn thận tránh làm xước màn Điện áp cao hơn 32VDC. Nếu
hình, dùng vải sạch và dụng cụ làm sạch LCD. điện áp cao hơn 33V, thiết bị sẽ
Để làm sạch bẩn hoặc kết tủa muối, dùng dụng tự động tắt nguồn
cụ làm sạch LCD, lau từ từ để hòa tan bẩn hoặc
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

Cực nhiễu  Nếu cảm biến


3.6 Khắc phục sự cố đặt quá gần các động
Bảng dưới đây đưa ra những thủ tục khắc phục cơ, máy móc
sự cố mà người sử dụng có thể làm theo để đảm  Nếu thiết bị
bảo thiết bị hoạt động bình thường. không được nối Mass
Nếu… Thì kiểm tra… vỏ tàu
màn hình không sáng  điều chỉnh độ  Nếu các âm
sáng thanh dội khác cùng
tần số hoạt động gần
không xuất hiện âm  Điện áp acquy thiết bị
dội và thang đo cố  Cầu chì
định. Giá trị tốc độ/nhiệt độ  Jack cảm biến
 Cáp nguồn nước hiển thị không
không xuất hiện âm  Nếu tốc độ đúng thực tế hoặc
dội nhưng xuất hiện hiển thị tăng thì không không xuất hiện
thang đo cố định được đặt về [Stop] Giá trị vị trí hiển thị  Kết nối giữa
 Jack cắm cảm không đúng thực tế máy dò cá và máy
biến hoặc không xuất hiện định vị
 Cáp cảm biến  Máy định vị
xuất hiện âm dội  Nếu dịch thang 3.7 Chuẩn đoán
nhưng không có được đặt về “0” Nếu cảm thấy thiết bị không hoạt động đúng,
đường zero  Nếu chức năng cần thực hiện kiểm tra chuẩn đoán để tìm ra lỗi.
bỏ qua đường zero đặt Nếu không thể khôi phục trạng thái hoạt động
về “Off” bình thường, cần liên hệ với kỹ thuật viên sửa
chữa.
 Kiểm tra cài
đặt mớn nước; nó nên 1. Mở Menu và chọn [Test], chọn [System]
được đặt lớn hơn “0” và nhấn ENTER.

độ nhạy thấp  Cài đặt khuếch


đại
 Nếu bọt khí
hoặc các sinh vật biển
không bám trên bề mặt
cảm biến
 Nếu chất kết
2. Dùng hoặc để chọn [Diagnostic
tủa không xuất hiện
Test] và nhấn ENTER
trong nước
 Nếu đáy song
hoặc biển quá mềm để
phản xạ âm dội
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

Nguồn Điện áp nguồn. Cập nhật


3 giây 1 lần

3. Các vòng tròn hoặc ovan ở phía phải


của màn hình kiểm tra được dùng để kiểm tra
điều khiển
Cách kiểm tra phím và núm chỉnh
(trackpad): Nhấn lần lượt các phím và di
chuyển núm chỉnh. Các phím (hoặc núm
chỉnh) tương ứng trên màn hình ovan sẽ sáng
đỏ nếu điều khiển đúng. Nhả phím bấm hoặc
núm chỉnh thì sẽ chuyển sang màu trắng.
Cách kiểm tra núm khuếch đại GAIN: Xoay
núm, khi đó hiển thị sẽ tăng khi xoay theo chiều
kim đồng hồ, giảm khi ngược chiều kim đồng
hồ. Nhấn núm chỉnh, núm tròn tương ứng trên
Mục FCV-627 FCV-587 màn hình chỉ thị sẽ sáng đỏ nếu núm chỉnh bình
Starter 0252388-XX- 0252392-XX-XX thường. Nhả núm chỉnh thì nó sẽ chuyển thành
XX màu trắng.
Cách chỉnh núm chế độ MODE: Xoay núm
Booter 0252389-XX- 02523393-XX-
chỉnh, vòng tròn tương ứng trên màn hình sẽ
XX XX
sáng đỏ hoặc trắng với mỗi vị trí lựa chọn và
Maini 0252390-XX- 0252394-XX-XX tên của cài đặt đó sẽ xuất hiện.
XX 4. Để thoát khỏi chế độ kiểm tra, nhấn
MENU/ESC 3 lần để đóng chức năng kiểm tra.
Số Mục kiểm Nội dung 3.8 Kiểm tra LCD
tra Chức năng kiểm tra này để kiểm tra màu sắc
chuẩn của LCD.
1 ROM Hiển thị “OK” nếu bình
thường; “NG” nếu bị lỗi Chú ý: Để xem 7 tông màu màn hình dễ hơn,
SDRAM cần đặt độ sáng màn hình lên tối đa trước khi
kiểm tra LCD.
NMEA Dự phòng dùng cho nhà 1. Mở Menu và chọn [Test], [System] và
sản xuất. Yêu cầu jack kết nhấn ENTER
nối đặc biệt. Không hiển
2. Dùng hoặc để chọn [LCD Test] và
thị gì khi không dùng kết
nhấn ENTER
nối này
3. Nhấn bất kỳ phím nào ngoại trừ phím
2 Nhiệt độ Nhiệt độ nước và tốc độ MENU/ESC để bắt đầu quá trình kiểm tra. Toàn
nước từ cảm biến tương ứng. bộ màn hình sẽ thay đổi như đưới đây với mỗi
Tốc độ Cập nhật giá trị 3 giây 1 lần nhấn bất kỳ phím nào ngoại trừ
lần
CÔNG TY CP ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI
Số 2, Nguyễn Thượng Hiển, Hải Phòng, Việt Nam
Tel: 031.3842076; Fax: 031.3747043
Email: contact@vnmec.com.vn
Website: www.vnmec.com.vn
Chi nhánh: số 432-436 Nguyễn Tất Thành, Quận 4, TP Hồ Chí Minh

MENU/ESC. Sau khi mẫu ô vuông được xuất [Default Setting]: Khôi phục tất cả các cài đặt
hiện, chức năng [Test] sẽ xuất hiện. mặc định (ngoại trừ ngôn ngữ).
3. Dùng để chọn [Yes] và nhấn
ENTER.
Đối với [Odometer], máy sẽ có tiếng bíp sau
khi reset xong. Đối với [Default Setting], máy
sẽ có tiếng bíp và sau đó màn hình khởi động sẽ
xuất hiện sau bởi menu [Installation]. Chọn
ngôn ngữ thích hợp và nhấn ENTER 2 lần.

3.9. Cách xóa bộ nhớ, Reset máy hành trình


kế Odometer
Bạn có thể khôi phục các chức năng cài đăt và
reset hành trình kế (chỉ báo quãng đường hành
trình) như sau.
1. Mở Menu và chọn [Restore], [System]
và nhấn ENTER.

2. Chọn [Default Setting] hoặc [Odometer]


và nhấn ENTER.

You might also like