Professional Documents
Culture Documents
Chuyen de 4 Huu Co 11
Chuyen de 4 Huu Co 11
HỮU CƠ 11
PHẦN I. HIDROCACBON
BÀI 1. KHÁI QUÁT HIDROCACBON
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Giới thiệu chung về hidrocacbon:
2. Đồng phân:
3. Danh pháp hidrocacbon:
4. Tính chất hóa học:
II. BÀI TẬP
1. Hiđrocacbon X có công thức cấu tạo sau:
CH3 - CH -CH -CH2 - CH3
CH3 CH3
Tên của X là
A. 3,4 -đimetylpentan. B. 2,3-đimetylpentan. C. 2,2,3-trimetylpentan. D. 2,2,3-trimetylbutan.
2. Cho isopentan tác dụng với Br2 theo tỉ lệ số mol 1:1, có ánh sáng khuếch tán thu được sản phẩm chính
monobrom có công thức cấu tạo là
A. CH3CHBrCH(CH3)2 B. CH3 CH2CBr(CH3)2
C. (CH3)2CHCH2CH2Br D. CH3CH(CH3)CH2Br.
3. Xác định công thức phân tử của ankan có tỉ khối hơi đối với không khí bằng 2. Ankan này có bao nhiêu đồng phân ?
A. C2H6 có một đồng phân C. C3H8 có 2 đồng phân
B. C4H10 có 2 đồng phân D. C4H10 có 3 đồng phân
4. Chọn tên gọi đúng nhất của hiđrocacbon sau:
CH3
CH3 C - CH2 - CH - CH2 - CH3
CH3 CH3
A. 2, 2, 4-trimetylpentan B. 2, 2, 4 - đimetylhexan
C. 3,5,5-trimetylhexan D. 2, 2, 4-trimetylhexan
5. Cho phản ứng: X + Cl2 � 2-clo-2-metylbutan. X có thể là hidrocacbon nào sau đây?
A. CH3CH2CH2CH(CH3)2 B. CH3CH2CH(CH3)2
C. CH3CH(CH3)CH(CH3)2 D. CH3CH2CH2CH3
6. Cho 3,3-đimetylbut-1-en tác dụng với HBr. Sản phẩm của phản ứng là
A. 2-brom-3,3-đimetylbutan B. 2-brom-2,3-đimetylbutan
C. 2,2 -đimetylbutan D. 3-brom-2,2-đimetylbutan
7. Một chất có công thức cấu tạo: CH3 - CH2 - C≡C - CH(CH3) - CH3. Chất đó có tên gọi là
A. 5-metylhex-3-in B. 2-metylhex-3-in
C. Etyl isopropyl axetilen D. Cả B và C
8. Hiđrat hóa hỗn hợp X gồm 2 anken thu được chỉ thu được 2 ancol. X gồm
A. CH2 = CH2 và CH2 = CH - CH3. B. CH2 = CH2 và CH3 - CH = CH - CH3.
C. A hoặc D. D. CH3 - CH = CH - CH3 và CH2 = CH - CH2 - CH3.
9. Chất hữu cơ mạch hở nào sau đây không có đồng phân cis – trans?
A. 2-clobut-2-en B. pent-2-en C. 3-metylbut-1-en D. but-2-en
10. Anken X có công thức cấu tạo: CH3– CH2– C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en. C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en.
11. Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 10.
12. Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 10.
13. Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính?
A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br C. CH3-CH2-CHBr-CH3
B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br D. CH3-CH2-CH2-CH2Br
14. Anken X có tỉ khối hơi so với nitơ bằng 2,5. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. X không có đồng phân hình học
B. Có 5 anken đồng phân cấu tạo ứng với CTPT của X
C. Có 3 đồng phân hình học có cùng CTPT với X
D. Khi X tác dụng với HBr tạo ra 1 sản phẩm duy nhất
15. Anken X có đặc điểm: Trong phân tử có 8 liên kết xích mA. CTPT của X là
A. C2H4. B. C4H8. C. C3H6. D. C5H10.
16. Viết công thức cấu tạo của chất sau: 2- metylpent-2-en
BS: Nguyễn Qúi Sửu Trang 1
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2013-2014 - CHUYÊN ĐỀ 7. HỮU CƠ 11
A. CH3-CH(CH3)-CH=CH-CH3. C. CH3-CH(CH3)-CH2-CH=CH2.
B. CH3-CH=C(CH3)-CH2-CH3. D. CH3-C(CH3)=CH-CH2-CH3.
17. Chất hữu cơ mạch hở nào sau đây có đồng phân cis – trans ?
A. 2-clobut-2-en. B. pent-2-en. C. A, B, D đúng. D. but-2-en.
18. Cho propen phản ứng với dung dịch HBr (loãng). Sau phản ứng số sản phẩm hữu cơ thu được là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
19. Trong các chất : propen (I) ; 2-metylbut-2-en(II) ; 3,4-đimetylhex-3-en(III) ; 3-cloprop-1-en(IV) ; 1,2-
đicloeten (V), chất nào có đồng phân hình học :
A. I, V B. III, V C. II, IV D. I, II, III, IV
20. Cho các chất sau: CH2 =CH– CH2– CH2– CH=CH2; CH2=CH– CH=CH– CH2 – CH3; CH3– C(CH3)=CH–
CH3; CH2=CH– CH2– CH=CH2; CH3 – CH2 – CH = CH – CH2 – CH3; CH3 – C(CH3) = CH – CH2 – CH3; CH3
– CH2 – C(CH3) = C(C2H5) – CH(CH3)2; CH3-CH=CH-CH3.
Số chất có đồng phân hình học là:
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
21. Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). B. propen và but-2-en (hoặc buten-2).
C. eten và but-2-en (hoặc buten-2). D. eten và but-1-en (hoặc buten-1). DHA 2007
22. Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất ?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
23. Có bao nhiêu anken ở thể khí (đktc) mà khi cho mỗi anken đó tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản
phẩm hữu cơ duy nhất ?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
24. Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C-CH2-CH(CH3)2 là
A. 2,2,4-trimetylpentan B. 2,2,4,4-tetrametylbutan
C. 2,4,4,4-tetrametylbutan D. 2,4,4-trimetylpentan DHA 2013
25. Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
A. 6. B. 7. C. 4. D. 5. DHA 2012
TỰ LUYỆN ANCOL
1. Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là
A. 3-etylpent-3-en. B. 2-etylpent-2-en.
C. 3-etylpent-2-en. D. 3-etylpent-1-en. DHA 2010
2. Số ancol bậc I là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C 5H12O là
A. 4. B. 1 C. 8. D. 3 CD 2012
3. Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được anken Y. Phân
tử khối của Y là
A. 42. B. 70. C. 28. D. 56. DHA 2012
4. Đun nóng hỗn hợp gồm hai rượu (ancol) đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với
H2SO4 đặc ở 1400C. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 6 gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước.
Công thức phân tử của hai rượu trên là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH. D. C3H7OH và C4H9OH. DHB 2008
5. *Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H 2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một
trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là:
A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH. B. C2H5OH và CH3OH.
C. CH3OH và C3H7OH. D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH. DHA 2009
o
6. Đun nóng hỗn hợp 2 ancol đơn chức với H2SO4 đặc ở 140 C thu được hỗn hợp 3 ete. Đốt cháy 1 trong 3 ete
thu được khí cacbonic và hơi nước có tỉ lệ mol là n CO2 :n H2 O =3:4 . Hai ancol đó là:
A. metanol và etanol B. propan-1-ol và propan-2-ol
C. propan-1-ol và but-3-en-1-ol D. prop-2en-1-ol và butan-1-ol
7. Đun 1 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) với H 2SO4 đặc ở 1400C thu được m gam
ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40%. Giá trị của m là
A. 24,48 gam. B. 28,4 gam. C. 19,04 gam. D. 23,72 gam.
8. Cho Na phản ứng hoàn toàn với 18,8 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
sinh ra 5,6 lít H2 (đktc). CTPT của hai ancol là :
A. CH3OH, C2H5OH. B. C2H5OH, C3H7OH. C. C3H7OH, C4H9OH. D. C4H9OH, C5H11OH.
9. Ancol no mạch hở A chứa n nguyên tử C và m nhóm OH trong cấu tạo phân tử. Cho 14,8 g A tác dụng hết với
Na cho 2,24 lít H2 (đktc). Mối quan hệ giữa n và m là.
A. 2m = 2n+1 B. 28m=7n+2 C. 7m= n+3 D. 29m=7n+1
10. *Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng
hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là
15,5. Giá trị của m là (cho H = 1, C =12, O = 16)
A. 0,92. B. 0,32. C. 0,64. D. 0,46. DHB 2007
BS: Nguyễn Qúi Sửu Trang 12
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2013-2014 - CHUYÊN ĐỀ 7. HỮU CƠ 11
11. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít khí CO 2
(đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun nóng cũng lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để
chuyển hết thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là
A. 6,45 gam. B. 5,46 gam. C. 4,20 gam. D. 7,40 gam. CDA 2011
12. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp 2 ancol no đơn chức X, Y là đồng đẳng liên tiếp thu được 11,2 lít CO 2,
cũng với lượng hỗn hợp trên cho phản ứng với Na dư thì thu được 2,24 lít H 2 (ở đktc). Công thức phân tử của
2 ancol trên là :
A. C2H5OH; C3H7OH. B. CH3OH; C3H7OH. C. C4H9OH; C3H7OH. D. C2H5OH ; CH3OH.
13. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol no, hai chức, mạch hở cần vừa đủ V 1 lít khí O2, thu được V2 lít
khí CO2 và a mol H2O. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V 1, V2, a là
A. V1 = 2V2 - 11,2a B. V1 = V2 +22,4a
C. V1 = V2 - 22,4a D. V1 = 2V2 + 11,2a CD 2012
14. Ancol đơn chức A cháy cho mH2O : mCO2 = 9 :11. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol A rồi hấp thụ toàn bộ sản
phẩm cháy vào 600 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì lượng kết tủa là :
A. 11,48 gam. B. 59,1 gam. C. 39,4 gam. D. 19,7 gam.
15. *Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa
đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 14,56. B. 15,68. C. 11,20. D. 4,48. DHB 2010
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 6. ANDEHIT
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Công thức chung:
2. Đồng phân:
3. Danh pháp:
4. Tính chất hóa học:
II. VÍ DỤ
1. Ví dụ 1: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag 2O (hoặc AgNO3)
trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là
A. 43,2 gam. B. 10,8 gam. C. 64,8 gam. D. 21,6 gam. CD 2008
Vận dụng 1: Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là
A. 9,5. B. 10,9. C. 14,3. D. 10,2. DHA 2010
2. Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Nếu cho X tác dụng
với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, sinh ra số mol Ag gấp bốn lần số mol X đã phản
ứng. Công thức của X là
A. HCHO. B. CH3CHO. C. (CHO)2. D. C2H5CHO. CD 2008
Vận dụng 2: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác
dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là
A. HCHO và C2H5CHO. B. HCHO và CH3CHO.
C. C2H3CHO và C3H5CHO. D. CH3CHO và C2H5CHO. CD 2009
III. BÀI TẬP
1. Để phân biệt các chất: anđehit benzoic, benzen, rượu benzylic, ta có thể dùng các thuốc thử theo trình tự sau:
A. Dùng AgNO3/NH3, dung dịch Br2 B. Dùng Na, dung dịch NaOH
C. Dùng AgNO3/NH3, Na D. Dung dịch Br2, NaOH
2. Hợp chất X khi đun nhẹ với dung dịch AgNO 3/NH3 được sản phẩm Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl
hoặc dung dịch NaOH thì sản phẩm khí thu được đều là chất khí vô cơ. X là chất nào sau đây?
A. HCHO. B. HCOOH. C. HCOONH4. D. A, B, C đều phù hợp.
3. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo C5H10O có khả năng tham gia phản ứng tráng gương ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
4. Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4). Những
chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, t0) cùng tạo ra một sản phẩm là:
A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 4. CD 2008
5. *Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). Trong
phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
A. no, đơn chức. B. không no có hai nối đôi, đơn chức.
C. không no có một nối đôi, đơn chức. D. no, hai chức. DHB 2007
6. Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hỗn hợp 2 andehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp thu được 1,568 lít CO 2
(đktc). CTPT của 2 andehit là :
BS: Nguyễn Qúi Sửu Trang 13
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2013-2014 - CHUYÊN ĐỀ 7. HỮU CƠ 11
A. CH3CHO và C2H5CHO. B. HCHO và CH3CHO.
C. C2H5CHO và C3H7CHO. D. Kết quả khác.
7. Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí
CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
A. 46,15%. B. 35,00%. C. 53,85%. D. 65,00%. DHA 2009
8. Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng
đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa
đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 17,8. B. 24,8. C. 10,5. D. 8,8. DHB 2009
9. Đốt cháy hoàn toàn một andehit đơn chức no, mạch hở A cần 17,92 lít O 2 (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy
vào nước vôi trong được 40 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nửa.
Công thức phân tử A là :
A. CH2O. B. C2H4O. C. C3H6O. D. C4H8O.
10. *Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và một andehit đơn chức cần 76,16 lít O 2 (đktc)
tạo ra 54 gam H2O. Tỉ khối hơi của X đối với H2 là :
A. 32,4. B. 36,5. C. 28,9. D. 25,4.
11. Đốt cháy hoàn toàn anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hơi nước (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất). Khi cho 0,01 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là
A. anđehit no, mạch hở, hai chức. B. anđehit không no, mạch hở, hai chức.
D. anđehit fomic. C. anđehit axetic. DHA 2011
12. X là hỗn hợp 2 ancol đơn chức đồng đẳng liên tiếp. Cho 0,3 mol X tác dụng hoàn toàn với CuO đun nóng được hỗn
hợp Y gồm 2 andehit. Cho Y tác dụng với lượng dung dịch AgNO3/NH3 được 86,4 gam Ag. Hỗn hợp X gồm
A. CH3OH và C2H5OH. B. C3H7OH và C4H9OH.
C. C2H5OH và C3H7OH. D. C3H5OH và C4H7OH.
13. Cho 1,84 g hỗn hợp gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng vừa đủ với AgNO 3/NH3 thu được 11,28 g hỗn hợp rắn. %
khối lượng của CH3CHO trong hỗn hợp đầu là:
A. 73,26% B. 72,05% C. 74,27% D. 71,74%
14. Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu
được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức
cấu tạo thu gọn của X là (cho Na = 23, Ag = 108)
A. HCHO. B. CH3CHO.
C. OHC-CHO. D. CH3CH(OH)CHO. DHA 2007
15. *Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54
gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, t0) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25
mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0). B. CnH2n+1CHO (n ≥0).
C. CnH2n-1CHO (n ≥ 2). D. CnH2n-3CHO (n ≥ 2). DHA 2009
TỰ LUYỆN ANDDEHIT
1. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia
phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là
A. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO. B. HOOC-CH=CH-COOH.
C. HO-CH2-CH=CH-CHO. D. HO-CH2-CH2-CH2-CHO. DHB 2009
0
2. Andehit có thể tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng với H2 (Ni, t ). Qua 2 phản ứng đó chứng tỏ andehit:
A. Không thể hiện tính oxi hóa và tính khử B. Thể hiện tính oxi hóa và tính khử
C. Chỉ thể hiện tính khử D. Chỉ thể hiện tính oxi hóa
3. Cho các ancol sau: ancol etylic, ancol isopropylic, ancol isobutylic, glixerol, ancol sec-butylic, số ancol khi
oxi hóa không hoàn toàn bằng CuO, nung nóng tạo ra sản phẩm có phản ứng tráng gương là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
4. Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, là:
A. anđehit axetic, but-1-in, etilen. B. anđehit axetic, axetilen, but-2-in.
C. axit fomic, vinylaxetilen, propin. D. anđehit fomic, axetilen, etilen. DHA 2007
5. *Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí H2 (xúc tác
Ni, t0) sinh ra ancol?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. CD 2010
6. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X
BS: Nguyễn Qúi Sửu Trang 14
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2013-2014 - CHUYÊN ĐỀ 7. HỮU CƠ 11
có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là
A. O=CH-CH=O. B. CH2=CH-CH2-OH. C. CH3COCH3. D. C2H5CHO. DHB 2009
7. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 andehit no, đơn chức mạch hở thu được 0,2 mol CO 2. Mặt khác
hidro hóa hoàn toàn m gam X cần 0,1 mol H 2, sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 ancol no đơn chứC. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol này thì số mol nước thu được là:
A. 0,15 mol B. 0,2 mol C. 0,3 mol D. 0,4 mol
8. Đốt cháy hoàn toàn một lượng ađehit A cần vừa đủ 2,52 lít O 2 (đktc), được 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. A
có công thức phân tử là :
A. C3H4O. B. C4H6O. C. C4H6O2. D. C8H12O.
9. Hỗn hợp A gồm 2 andehit no, đơn chức. Hiđro hoá hoàn toàn 0,2 mol A rồi lấy sản phẩm B đểm đốt cháy
hoàn toàn thu được 12,6 gam H2O. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A thì thể tích CO2 thu được (ở đktc) là :
A. 11,2 lít. B. 5,6 lít. C. 6,72 lít. D. 7,84 lít.
10. *Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H 2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một
hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất
Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit:
A. no, hai chức. B. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức.
C. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức. D. no, đơn chức. DHA 2008
11. Hỗn hợp G gồm hai anđehit X và Y, trong đó MX < MY < 1,6MX. Đốt cháy hỗn hợp G thu được CO2 và H2O
có số mol bằng nhau. Cho 0,10 mol hỗn hợp G vào dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được 0,25 mol Ag. Tổng
số các nguyên tử trong một phân tử Y là
A. 6. B. 9. C. 10. D. 7. CDA 2011
12. Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO. Cho toàn bộ lượng
anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol là:
A. CH3OH, C2H5CH2OH. B. CH3OH, C2H5OH.
C. C2H5OH, C3H7CH2OH. D. C2H5OH, C2H5CH2OH. DHA 2010
13. Oxi hoá 1,2 gam CH3OH bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm
HCHO, H2O và CH3OH dư). Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch
NH3, được 12,96 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hoá CH3OH là
A. 76,6%. B. 80,0%. C. 65,5%. D. 70,4%. DHB 2008
14. Cho 2,9 gam một anđehit phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được
21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của anđehit là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108)
A. HCHO. B. CH2=CH-CHO. C. OHC-CHO. D. CH3CHO CD 2007
15. *Cho 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm HCHO và C 2H2 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong
NH3 tạo ra 91,2 gam kết tủa. Nếu cho toàn bộ lượng X ở trên vào bình đựng dung dịch brom trong CCl 4 thì
khối lượng brom đã phản ứng tối đa là:
A. 40 gam. B. 80 gam C. 96 gam. D. 64 gam.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 7. AXIT CACBOXYLIC
I. KIẾN THỨC CĂN BẢN
1. CTC:
2. Tên gọi:
3. Tính chất:
II. VÍ DỤ
1. Ví dụ 1: Đun nóng 6 gam CH3COOH với 9,2 gam C2H5OH (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt
tới trạng thái cân bằng thì được 5,5 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là :
A. 55%. B. 62,5%. C. 75%. D. 80%.
Vận dụng 1: Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng,
thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 50,00%. B. 62,50%. C. 40,00%. D. 31,25%. CD 2010
2. Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng
với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng
este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. 10,12. B. 6,48. C. 8,10. D. 16,20. DHA 2007
Vận dụng 2: Hỗn hợp X gồm HCOOH và CH 3COOH (tỉ lệ mol 1:1); hỗn hợp Y gồm CH 3OH và C2H5OH (tỉ
lệ mol 3 : 2). Lấy 11,13 gam hỗn hợp X tác dụng với 7,52 gam hỗn hợp Y có xúc tác H 2SO4 đặc, đun nóng.
Khối lượng của este thu được là ( biết hiệu suất các phản ứng este đều 75%)
A. 10,89 gam B. 11,4345 gam C. 14,52 gam D. 11,616 gam
andehit axetic
Các chất A, B, D lần lượt có tên gọi là:
A. etin, vinyl axetat, cloeten B. etin, vinyl axetat, vinyl clorua
C. axetilen, vinyl axetat, vinyl clorua D. axetilen, vinyl clorua, vinyl axetat
15. Cho các ankin: pent-2-in; 3-metylpent-1-in; 2,5-đimetylhex-3-in và pent-1-in. Trong các ankin này, số chất có
khả năng tác dụng được với dung dịch AgNO 3 trong NH3 là:
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
16. Cho sơ đồ phản ứng : But-1-en X but-2-en. Công thức cấu tạo có thể của X là
A. CH3 - CH2 - CH2 - CH3 B. CH3 - CH2 - CH2 - CH2Br
C. CH3 - CH2 - CHBr - CH3 D. CH2Br - CHBr - CH2 - CH3
17. Có bao nhiêu hiđrocacbon không no mạch hở có công thức phân tử C4H6 ?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6.
18. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo, mạch hở có công thức phân tử C 5H8 tác dụng với H2 dư (Ni, to) thu được sản
phẩm là iso pentan?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
19. Trong các hợp chất: propen (I); 2−metylbut−2−en (II); 3,4−đimetylhex−3−en (III); 3−cloprop−1−en (IV);
1,2−đicloeten (V). Chất nào có đồng phân hình học?
A. III, V B. II, IV C. I, II, III, IV D. I, V
20. Phản ứng nào dưới đây không là phản ứng oxi hoá -khử .
B. CH2=CH2 + Br2 CH2Br-CH2Br
o
A. CH2=CH2 + H2 t , xt
CH3-CH3
to, xt, p
D. nCH2=CH2 CH2 - CH2
C. CH2=CH2 + O2 CO2 + H2O n
anken, ankađien, ankin và A có mạch hở. Có bao nhiêu đồng phân của A cộng H2O (có xúc táC. cho ra 1 xeton, và
bao nhiêu đồng phân cho kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3.(Ag2O/NH3). Cho kết quả theo thứ tự.
A. ankin,C5H8; 2,1 đồng phân B. ankin,ankađien,C5H8; 3,2 đồng phân
C. ankin,C4H6; 1,1 đồng phân D. anken,C4H10; 0,0 đồng phân
9. Dẫn 4,032 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm C2H2, C2H4, CH4 lần lượt qua bình (1) chứa dung dịch AgNO 3 dư
trong NH3 rồi qua bình (2) chứa dung dịch Br 2 dư trong CCl4. ở bình (1) có 7,2g kết tủA. Khối lượng bình (2)
tăng thêm 1,68g. Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A lần lượt là
A. 0,672 lít; 1,344 lít; 2,016 lít B. 0,672 lít; 0,672 lít; 2,688 lít
C. 1,344 lít; 2,016 lít; 0,672 lít D. 2,016 lít; 0,896 lít; 1,12 lít
10. 10 gam hỗn hợp X gồm CH 4, C3H6 và C2H2 làm mất màu 48 gam Br 2 trong dung dịch. Mặt khác 13,44 lít khí X
(đktc) tác dụng vừa đủ với AgNO3/NH3 được 36 gam kết tủA. Thành phần % về khối lượng của CH4 có trong X là
A. 25% B. 32% C. 20% D. 50%
11. Hỗn hợp X gồm 2 ankin (đều tồn tại ở thể khí). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 3,584 lít khí CO 2 (đktc) và 1,98
gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 700ml dung dịch AgNO3 0,1M trong dung dịch NH3 dư. Hỗn hợp X là
A. propin và but-1-in. B. etin và propin. C. etin và but-1-in. D. etin và but-2-in.
12. Đốt cháy hỗn hợp A gồm (1 ankin và 1 anken ) thu được 0,6 mol CO 2 và 0,45 mol H2O. Nếu dẫn A qua dung
dịch AgNO3/NH3 thấy số mol AgNO3 phản ứng bằng số mol của A. Công thức của ankin và anken là:
A. C2H2 và C3H6 B. C3H4 và C3H6 C. C2H2 và C2H4 D. C3H4 và C4H8
13. Hỗn hợp khí A (mạch hở), đốt A thu được n CO2 = 2nH2O. A làm mất màu hoàn toàn 0,8 mol Br 2, A phản ứng với
AgNO3/NH3 dư tạo 24 gam kết tủA. Số mol và công thức của khí lớn là:
A. 0,1 và CH≡C-CH=CH2 B. 0,2 và CH≡C-CH=CH2
C. 0,1 và CH2=C=C=CH2 D. 0,2 và CH2=C=C=CH2
14. Đốt cháy hỗn hợp khí A (gồm 2 hidrocacbon) thu được 15,4 gam CO 2 và 7,2 gam H2O. Dẫn A qua
AgNO3/NH3 thấy số mol AgNO3 phản ứng tối đa bằng 0,2. Công thức của 2 hidrocacbon là:
A. CH4 và C2H2 B. C2H4 và C3H4 C. C2H6 và C2H2 D. C2H6 và C3H4
15. *Hỗn hợp A mạch hở gồm C2H2, C4H2 và C4H4, đốt cháy A thu được 0,5 mol H 2O. A phản ứng vừa đủ với
0,2mol AgNO3/NH3. Vậy số mol và công thức cấu tạo của C4H4 là:
A. 0,1 và CH≡C-CH=CH2 B. 0,2 và CH≡C-CH=CH2
C. 0,1 và CH2=C=C=CH2 D. 0,2 và CH2=C=C=CH2
11. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon A, B thuộc dãy đồng đẳng kế tiếp thu được 5,6
lít CO2 (đkc) và 4,5 gam nướC. CTPT của 2 hidrocacbon trong X là:
A. C2H4 và C3H6 B. C2H4 và C4H8 C. C3H6 và C4H8 D. C4H8 và C5H10
12. Đốt cháy hoàn toàn 14 gam hỗn hợp X gồm 2 anken CH 3CHCH=CH2 và CH3C(CH3)=CH2, sản phẩm cháy
cho hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư, thấy có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị m là:
A. 49,25 B. 98,5 C. 147,75 D. 197
13. Đốt cháy hoàn toàn V lít một ankin thu được 10,8 gam H 2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào
bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng 50,4 gam. Giá trị của V là :
A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít.
14. Đốt 8,96 lít hỗn hợp X gồm ankin A và anken B thu được 17,92 lít CO 2 ở (đktc) và 12,6 gam nướC. Thành
phần phần trăm thể tích của A, B trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 90% và 10% B. 10% và 90% C. 80% và 20% D. 25% và 75%
15. Đốt hỗn hợp X gồm C2H4, C2H4 và C3H8 thu được 8,96 lít CO2 ở (đktc) và 9 gam nướC. Thể tích oxi ở (đktc)
cần đốt hết hỗn hợp trên là:
A. 14,56 lít B. 20,16 lít C. 11,2 lít D. 15,5 lít
44. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Q gồm 2 ankin X, Y. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 4,5 lít dung dịch Ca(OH) 2
0,02M thu được kết kết tủa và khối lượng dung dịch tăng 3,78 gam so với ban đầu. Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa đủ
vào dung dịch thu thêm kết tủA. Tổng kết tủa 2 lần là 18,85 gam. Biết rằng số mol của X bằng 60% tổng số mol
của X và Y có trong hỗn hợp Q. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức của X, Y lần lượt là:
A. C2H2 và C4H6 B. C4H6 và C2H2 C. C2H2 và C3H4 D. C3H4 và C2H6
45. Đốt cháy hỗn hợp 2 hidrocacbon (đồng đẳng kế tiếp của nhau), dẫn sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH) 2 dư
thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm bằng 38/44 khối lượng khí CO 2. Mặt khác đốt cháy 1 mol hỗn
hợp trên thu được không quá 2,5 mol CO2. Tìm công thức 2 hidrocacbon:
A. C2H4 và C3H6 B. C2H6 và C3H8 C. C2H2 và C3H4 D. Cả a,b,c đều đúng.
46. Đốt cháy 6,72 lít hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon (mạch hở) ở thể khí thu được 22 gam CO 2 và 12,6 gam H2O. Hãy tìm
công thức cấu tạo của 2 hidrocacbon biết rằng số mol của hidrocacbon lớn không quá 50% số mol hỗn hợp.
A. C2H6 và C3H6 B. CH4 và C3H6 C. CH4 và C4H6 D. b và c đều đúng.
47. Đốt cháy m gam anken thu được sản phẩm A 1. Đốt cháy m gam ankan thu được sản phẩm A2. Tổng (A1 + A2)
có 0,725 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Ankan là:
A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10
48. Hỗn hợp khí X gồm (CH4 và CxH2x trong đó CH4 chiếm dưới 50% số mol hỗn hợp). Đốt cháy 0,03 mol X, hấp thụ toàn
bộ sản phẩm cháy vào 350ml Ba(OH)2 0,2M thu được 9,85 gam kết tủA. Số công thức cấu tạo có thể của CxH2x là:
A. 1 B. 4 C. 3 D. 6
49. Để đốt cháy hoàn toàn 7 thể tích A gồm 2 anken cần 31 thể tích O 2 (các khí đo ở cùng điều kiện). Biết anken
chứa nhiều cacbon chiếm khoảng 40% – 50% thể tích hỗn hợp A. Công thức phân tử của hai anken là :
A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C2H4 và C4H8. D. A hoặc C đúng.
50. Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu
được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng
19. Công thức phân tử của X là
BS: Nguyễn Qúi Sửu Trang 28
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2013-2014 - CHUYÊN ĐỀ 7. HỮU CƠ 11
A. C3H8. B. C3H6. C. C4H8. D. C3H4. DHA 2007
21. Đốt cháy hoàn toàn 1 ancol đơn chức X thu được VCO2 : VH2O = 3 : 4 (đktc). Vậy X là
A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O.
22. Đốt cháy hoàn toàn m g hỗn hợp 2 ancol A và B thuộc dãy đồng đẳng của ancol metylic, người ta thu được
70,4g CO2 và 39,6g H2O. Vậy giá trị của m là
A. 3,32g B. 33,2g C. 16,6g D. 24,9g
23. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng no, đơn chức mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
thu được 4,48 lít CO2 (đkc) và 4,95g H2O. Hai ancol đó lần lượt là
A. CH3OH và C2H5OH B. C3H7OH và C4H9OH
C. C2H5OH và C3H7OH D. C4H9OH và C5H11OH
24. Đốt cháy hoàn toàn 3,48 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn hở đồng đẳng liên tiếp cần vừa đủ 4,032 lít O 2
(đktc). Vậy công thức phân tử của 2 ankanol trong hỗn hợp X là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H7OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
25. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol 1 ancol đơn chức Y cần vừa đủ 3,36 lít O 2 (đktc) thu được hỗn hợp G gồm CO 2
và H2O có tỉ khối so với metan bằng 2,1. Vậy Y là
A. C3H4O. B. C6H8O. C. C9H12O. D. C7H8O.
26. X là hỗn hợp 2 ancol đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, có tỉ lệ khối lượng 1 : 1. Đốt cháy hết X được 21,45 gam
CO2 và 13,95 gam H2O. Vậy X gồm 2 ancol là :
A. CH3OH và C2H5OH. B. CH3OH và C4H9OH.
C. CH3OH và C3H7OH. D. C2H5OH và C3H7OH.
27. Đốt cháy một lượng ancol A cần vừa đủ 26,88 lít O 2 ở đktc, thu được 39,6 gam CO 2 và 21,6 gam H2O. A có
công thức phân tử là
33. Cho 10,1 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn hở đồng đẳng liên tiếp phản ứng với Na dư thu được 2,8 lít H 2
(đktc). Vậy công thức của 2 ankanol trong hỗn hợp X là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H7OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH.
34. Cho m gam dung dịch etanol 46% phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 89,6 lít H2 (đktc).Giá trị của m là
A. 200. B. 400. C. 600. D. 800.
35. Cho 1 lít cồn 92o tác dụng với Na dư. Cho khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích
khí H2 được ở đktc là
A. 224,24 lít B. 224 lít C. 280 lít D. 228,98 lít
36. Cho 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 4,6 gam Na được
12,25 gam chất rắn. Đó là 2 ancol:
A. CH3OH và C2H5OH B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C3H5OH và C4H7OH D. C3H7OH và C4H9OH.
37. Đốt cháy m gam hỗn hợp 2 ancol có số OH bằng số C thu được 22,4 lít khí CO 2 và 27 gam H2O. Cho 2 m
gam hỗn hợp phản ứng với Na dư thu được 22,4 lít. Công thức của 2 ancol là:
A. CH3OH và C2H4(OH)2 B. C2H4(OH)2 và C3H5(OH)3
C. C3H5(OH)3 và CH3OH D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2
38. Cho Na dư vào dung dịch C2H5OH thấy khối lượng hidro bay ra bằng 3% khối lượng dung dịch C 2H5OH đã
dùng. Dung dịch rượu trên có C% là:
A. 75,57% B. 72,57% C. 70,57% D. 68,57%
39. Cho 28 gam hỗn hợp A gồm metanol, etilenglicol và glixerol phản ứng vừa đủ với Na thu được 47,8 gam hỗn
hợp muối và V lít H2 (đktc). Vậy giá trị của V là
A. 5,60. B. 7,84. C. 12,32. D. 10,08.
40. Hỗn hợp X gồm một ancol no đơn chức và một ancol no 2 chứC. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được
0,616 lit khí đktC. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 2m gam X thu được 7,92 gam CO 2 và 4,5 gam H2O.
Công thức cấu tạo của 2 ancol là?
A. CH4O và C2H6O2 B. CH4O và C3H8O2 C. C2H6O và C2H6O2 D. C2H6O và C3H8O2
41. Một hỗn hợp gồm etylenglicol và ancol etylic phản ứng với Na dư thu được 5,6 lít khí (đktc). Mặt khác nếu
cũng cho hỗn hợp trên tác dụng với Cu(OH) 2 thì hòa tan được 4,9 gam Cu(OH) 2. Phần trăm khối lượng của
etylenglicol và ancol etylic lần lượt là
A. 69% và 31% B. 85,58% và 14,42 % C. 31% và 69% D. 14,42 % và 85,58%
42. Cho 10,1 gam hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức X 1, X2 thuộc cùng dãy đồng đẳng (X1 chiếm 80% về số mol và MX 1
< MX 2 ) tác dụng hết với 6,9 gam Na kết thúc phản ứng thu được 16,75 gam chất rắn. Công thức của X1, X2 lần lượt là
A. C2H5OH và C3H7OH. B. CH3OH và C2H5OH.
C. CH3OH và C4H9OH. D. C2H5OH và C4H9OH.
43. m gam rượu X phản ứng với Na dư thu được V lít H 2. Để hidro hóa hết m gam X cần vừa đủ 2V lít H 2. Nếu
đốt X thu được nrượu = nCO2 – nH2O. Công thức tổng quát của X là:
A. CnH2nO (n ≥ 3) B. CnH2n-2O2 (n ≥ 4) C. CnH2n-2O (n ≥ 3) D. CnH2nO2 (n≥4)
44. Cho m gam hỗn hợp X gồm ancol benzylic, metanol, propenol và etylen glicol tác dụng hết với Na thu được
1,344 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,048 lít khí CO 2 (đktc) và 5,58 gam
H2O. Giá trị của m là
A. 4,82. B. 5,78. C. 5,64. D. 6,28.
61. Oxi hóa 0,1 mol ancol etylic thu được m g hỗn hợp Y gồm axetanđehit, nước và ancol dư. Cho Na dư vào mg
Y sinh ra V(l) khí (đktc). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. V=2,24 lít B. V=1,12 lít
C. Na phản ứng là 0,2 mol D. Hiệu suất phản ứng oxi hóa là 100%
62. Cho hỗn hợp gồm không khí (dư) và hơi của 24 gam metanol đi qua chất xúc tác Cu nung nóng, người ta
được 40 ml fomalin 36% có khối lượng riêng bằng 1,1 g/ml. Hiệu suất của quá trình trên là
BS: Nguyễn Qúi Sửu Trang 38
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2013-2014 - CHUYÊN ĐỀ 7. HỮU CƠ 11
A. 80,4%. B. 70,4%. C. 65,5%. D. 76,6%.
63. Oxi hóa 2m gam 1 ankanol X với CuO dư, đun nóng, phản ứng kết thúc nhận thấy khối lượng chất rắn trong
bình bị giảm đi m gam. Vậy X có thể là
A. metanol. B. etanol. C. propan-1-ol. D. butan-1-ol.
64. Oxi hóa m gam hỗn hợp X gồm hai ancol có công thức phân tử C 3H8O bằng CuO, nung nóng, sau một thời
gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp hơi Z gồm (anđehit, xeton, H 2O và ancol còn dư). Cho Z phản ứng với
Na (dư) kết thúc thu được 2,24 lít khí H2(đktc). Giá trị của m là
A. 12. B. 6. C. 3. D. 24.
65. *Oxi hóa a mol etanol với oxi trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp X gồm etanal, etanoic, hơi nước và
etanol dư.Cho toàn bộ X phản ứng hết với Na dư thu được 0,9a mol H 2.Vậy % etanol bị oxi hóa thành axit là
A. 90%. B. 80%. C. 20%. D. 10%.
66. Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nướC. Cho X tác
dụng với Na dư được 4,48 lít H2 ở đktC. Khối lượng hỗn hợp X là (biết chỉ có 80% ancol bị oxi hóa)
A. 21,12 gam. B. 23,52 gam. C. 24,8 gam. D. 19,84 gam.
67. Oxi hoá 9,2 gam ancol etylic bằng O2 trong điều kiện thích hợp thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit,
ancol dư và nướC. Hỗn hợp này tác dụng hết với Na sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng oxi hóa là
A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 90%.
68. Oxi hoá ancol etylic bằng xúc tác men giấm, sau phản ứng thu được hỗn hợp X (giả sử không tạo ra anđehit).
Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1, cho tác dụng với Na dư, thu được 6,272 lít H 2 (đktc). Trung
hoà phần 2 bằng dung dịch NaOH 2M thấy hết 120ml. Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol etylic là
A. 42,86% B. 66,7% C. 85,7% D. 75%
69. Oxi hóa 4 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 5,6 gam hỗn hợp
anđehit, ancol dư và nước. A có công thức là :
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H5OH. D. C3H7OH.
70. Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp X gồm một số ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng. Sản phẩm thu được cho
hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy có 29,55 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung
dịch giảm 18,45 gam so với ban đầu. Giá trị của x là:
A. 0,05 B. 0,1 C. 0,15 D. 0,2
71. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu
cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của
m và tên gọi của X tương ứng là
A. 9,8 và propan-1,2-điol. B. 4,9 và propan-1,2-điol.
C. 4,9 và propan-1,3-điol. D. 4,9 và glixerol. DHA 2009
72. Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. X tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch
màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chức Y. Nhận xét nào sau đây đúng với X?
A. Trong X có 3 nhóm -CH3.
B. Hiđrat hóa but-2-en thu được X.
C. Trong X có 2 nhóm -OH liên kết với hai nguyên tử cacbon bậc hai.
D. X làm mất màu nước brom. DHA 2012
73. Một ancol 2 chức phân tử không chứa nguyên tử C bậc 3. Đun nóng nhẹ m gam hơi ancol trên với CuO dư
đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn trong bình giảm 2,24 gam đồng thời thu được hỗn
hợp khí và hơi có tỉ khối so với H2 là 18. m có giá trị là:
A. 5,32 gam B. 1,54 C. 7,84 gam D. 12,88 gam
74. Khi phân tích thành phần một rượu (ancol) đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và
hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân rượu (ancol) ứng với công thức phân tử của X là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. DHA 2008
75. *Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít
O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện
thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các
ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là
A. 46,43%. B. 10,88%. C. 31,58%. D. 7,89%. DHA 2012
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 7. ANDEHIT
1. CxHyO2 là andehit mạch hở, 2 chức, no khi:
A. y=2x B. y=2x+2 C. y=2x-2 D. y=2x-4.
2. Điều nào sau đây không đúng?
A. Xeton khó bị oxi hóa
BS: Nguyễn Qúi Sửu Trang 39
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2013-2014 - CHUYÊN ĐỀ 7. HỮU CƠ 11
B. Andehit vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa
C. Tất cả các andehit đều tham gia phản ứng tráng bạc theo tỉ lệ n Andehit : nAg = 1 : 2
D. Xeton cộng hợp hidro tạo rượu bậc 2
3. Các anđehit thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng với chất:
A. H2/Ni, to. B. AgNO3/NH3. C. Cu(OH)2/NaOH. D. O2
4. Hợp chất X, (CTPT C3H6O) tác dụng được với dung dịch brom; khi tác dụng với AgNO 3 trong dung dịch NH3
sinh ra Ag kết tủA. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCH2OH. B. CH3OH-CH=CH C. CH3COCH3. D. CH3CH2CH=O.
5. Những phát biểu sau:
1. Các anđehit vừa có tính ôxy hóa, vừa có tính khử.
2. Nếu một hiđrocacbon mà hợp nước tạo thành sản phẩm là anđehit thì hiđrocacbon đó là C 2H2.
3. Dung dịch chứa khoảng 40% anđehit axetic trong nước gọi là dung dịch fomalin.
4. Một trong những ứng dụng của anđehit fomic là dùng để điều chế keo urefomanđehit
5. Nhiệt độ sôi của anđehit cao hơn hẳn nhiệt độ sôi của rượu tương ứng.
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
6. Cho sơ đồ chuyển hóa sau
C2H4 Br2
, as
A1 NaOH
A2 CuO A3 Cu(OH)
2 A4 H2SO4 A5.
, NaOH
20. Cho m(g) anđehit axetic vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được 6,48g Ag với H=75%. Vậy m có giá trị là
A. 1,32g B. 1,98g C. 1,76g D. 0,99g
21. Cho 1,97g fomalin (X) tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3 tạo ra 5,4g Ag. Tính C% của dung dịch X biết
phản ứng xảy ra hoàn toàn
A. 38,07 B. 19,04 C. 35,18 D. 18,42
22. Cho 0,1 mol hỗn hợp hai anđehit đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dung dịch
AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được 25,92g Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit là
A. HCHO và C2H5CHO. B. HCHO và CH3CHO.
C. C2H5CHO và C3H7CHO. D. CH3CHO và C2H5CHO.
23. Một hỗn hợp gồm 2 ankanal có tổng số mol 0,25. Khi cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch AgNO 3/NH3
dư thì có 86,4 g kết tủa và khối lượng giảm 76,1 gam. Vậy 2 ankanal là :
A. HCHO và CH3CHO B. HCHO và C2H5CHO
C. HCHO và C3H7CHO D. CH3CHO và C2H5CHO
24. Lấy 0,94 gam hỗn hợp hai andehit no, đơn chức, kế tiếp trong cùng một dãy đồng đẳng tác dụng hết với dung
dịch AgNO3/NH3 dư thu được 3,24 gam Ag. Công thức phân tử hai andehit là :
A. HCHO và CH3CHO B. CH3CHO và C2H5CHO
C. C2H5CHO và C3H7CHO D. C3H7CHO và C4H9CHO
25. Cho 2,4 gam một andehit đơn chức tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 dư trong NH3 thu được 7,2 gam
Ag. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X:
A. CH3CHO B. C2H5CHO C. HCHO D. C3H7CHO
26. Cho 2,2 gam hợp chất đơn chức X chứa C, H, O phản ứng hết với dung dịch AgNO 3/NH3 dư tạo ra 10,8 gam
Ag. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCHO. B. CH2=CHCHO. C. CH3CHO. D. C2H5CHO.
27. X là hỗn hợp HCHO và CH3CHO. Khi oxi hoá p gam X bằng O2 thu được (p+1,6) gam Y gồm 2 axit tương
ứng (h=100%). Cho p gam X tác dụng với dung dịch AgNO 3trong NH3 dư thu được 25,92 gam Ag. Phần trăm
khối lượng HCHO trong hỗn hợp B là
A. 14,56%. B. 85,44%. C. 73,17%. D. 26,83%.
28. Cho 0,15 mol một anđehit Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thu được 18,6 gam
muối amoni của axít hữu cơ. Công thức cấu tạo của anđehit trên là:
A. C2H4(CHO)2 B. (CHO)2 C. C2H2(CHO)2 D. HCHO
29. Cho 3,5 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO 3 trong NH3 dư thu được 10,8 gam
Ag. Số đồng phân chức anđehit của X là:
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6
30. 17,7 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đơn chức phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 (dùng dư) được 1,95
mol Ag và dung dịch Y. Toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,45 mol CO2. Các chất trong hỗn hợp X gồm:
A. C2H3CHO và HCHO B. C2H5CHO và CH3CHO
C. CH3CHO và HCHO D. C2H5CHO và HCHO
31. Cho 1,84 gan một hỗn hợp gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng vừa đủ vơi Ag2O trong dung dịch NH3 thu được
11,28 gam hỗn hợp rắn.phần trăm khối lượng của CH3CHO trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 73,26% B. 72,05% C. 74,27% D. 71,74%
32. Hiđrat hoá 3,36 lít C2H2 (điều kiện tiêu chuẩn) thu được hỗn hợp A (hiệu suất phản ứng 60%). A tác dụng với
dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 19,44 B. 33,84 C. 14,40 D. 48,24
33. Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ
sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO 3/NH3 thu được 44,16 gam kết tủA. Hiệu suất của phản ứng
hiđrat hóa axetilen là:
A. 80% B. 70% C. 92% D. 60%
34. Cho 0,3 mol một chất hữu cơ X (chứa C,H,O) tác dụng vừa đủ với 450ml dung dịch AgNO 3 2M trong NH3
.Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 0,4 mol CO2.CTCT thu gọn của X là:
A.CH3CH2CH2CHO B.CH2=CH-CH2-CHO C.CHC-CH2-CHO D.CHC-CHO
35. Oxi hóa 16,8g anđehit fomic bằng oxi có mặt Mn 2+ thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung
dịch AgNO3/NH3 dư thu được 151,2g Ag. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa anđehit fomic là:
38. Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một anđehit X no, đơn chức, mạch hở thu được 6,72 lít khí CO 2 (đktc). Công
thức phân tử của X là
A. C2H4O. B. C3H6O. C. C4H8O. D. CH2O.
39. Đốt cháy hoàn toàn 0,6g HCHO và 1,74g C 2H5CHO rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình đựng dung dịch
Ba(OH)2 thấy khối lượng bình tăng thêm m gam. Giả sử Ba(OH)2 hấp thụ hết CO2 và H2O. Giá trị m là:
A. 1,98 B. 6,82 C. 11,16 D. 2,48
40. Hỗn hợp Y gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp. Đốt 2,62g hỗn hợp Y tạo 2,912 lit CO 2 (đktc) và 2,34g H2O. Nếu
cho 1,31g Y. Tác dụng với AgNO3 dư (NH3) được m(g) Ag kết tủA.
a. 2 anđehit thuộc loại:
A. chưa no 2 chức có liên kết ở mạch C B. no đơn chức
C. no 2 chức D. chưa no đơn chức 1 liên kết
b. Công thức 2 anđehit là:
A. HCHO và C2H4O B. C3H4O và C4H6O C. C2H4O và C3H6O D. C3H6O và C4H8O
c. Khối lượng m (g) của Ag là:
A. 5,4 B. 10,8 C. 1,08 D. 2,16
41. Đốt cháy hoàn toàn 0,35g một anđehit đơn chức X thu được 0,448 (l) CO2 (đktc). và 0,27g nướC. X có công thức cấu
tạo
A. CH2=CH-CH2-CHO B. CH3-CH=CH-CHO
C. CH2=C(CH3)CHO D. Câu a, b, c đều đúng
42. Đốt cháy hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp thu được 17,92 lít khí CO 2 (đktc) và 14,4
gam H2O. Nếu cho 9,6 gam X tác dụng hết với dung dịch AgNO 3 trong NH3 (dư) thì thu được m gam Ag. Giá trị của m
là:
A. 75,6. B. 151,2. C. 37,8. D. 21,6.
43. Đốt cháy một andehit no đơn chức, mạch hở và một anken với tỉ lệ mol 1:1, cần 12,32 lít O 2 (đktc) thu được
0,4 mol CO2. Công thức của andehit và anken là:
A. HCHO và C2H4 B. CH3CHO và C2H4 C. HCHO và C3H6 D. Cả b và c đúng.
44. Đốt cháy 5,8 gam hỗn hợp gồm 1 andehit no đơn chức và một andehit đơn chức một nối đôi, sản phẩm cháy
dẫn qua bình chứa Ca(OH) 2 dư. Sau hấp thụ thấy có 25 gam kết tủa và dung dịch giảm 10,4 gam so với dung
dịch Ca(OH)2 ban đầu. Hãy tìm công thức cấu tạo của 2 andehit trên.
A. HCHO và C3H5CHO B. HCHO và C2H3CHO
C. CH3CHO và C3H5CHO D. CH3CHO và C2H3CHO
45. Hỗn hợp X gồm 2 andehit có số nguyên tử C hơn kém nhau 1 đơn vị. Cho 0,1 mol hỗn hợp X phản ứng với AgNO3/NH3
thì thu được 0,4 mol Ag. Mặt khác đốt cháy 0,1 mol X thu được 7,04 gam CO2 và m gam H2O. Giá trị m là:
A. 2,88 B. 1,8 C. 3,6 D. 2,7
46. Đốt cháy a mol một ankin và một andehit thu được 2a mol CO 2 và a mol H2O. Để phản ứng hết 0,3 mol hỗn
hợp cần b mol Br2 tan trong nướC. b là:
A. 0,45 B. 0,3 C. 0,54 D. 0,6
47. Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ A và B, trong đó A hơn B một nguyên tử cacbon , người ta
chỉ thu được H2O và 9,24 gam CO2 . Biết tỉ khối của X so với H2 là 13,5 . Công thức phân tử của A, B lần lượt là
A. C2H5OH và CH3OH B. CH3CHO và CH4 C. C2H2 và HCHO D. C2H4 và CH4
48. Đốt cháy hỗn hợp (1 andehit đơn chức và 1 hidrocacbon cùng số C, tỉ lệ mol 1:1), cần 11,2 lít O 2 (đktc) thu được 0,4 mol
CO2 và 0,3 mol H2O. Cho hỗn hợp trên phản ứng với AgNO3/NH3 dư thu được m gam kết tủA. Giá trị m là:
A. 45,6 B. 21,6 C. 34,8 D. 34
49. Đốt cháy một andehit đơn chức cần số mol O 2 bằng số mol andehit. Trộn andehit với (CHO) 2 rồi đốt cháy thu
được 0,39 mol CO2 và 0,27 mol H2O. Khối lượng của Andehit đã trộn là:
A. 4,5 B. 3,6 C. 6,6 D. 5,28
55. Đốt cháy hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức thu được 0,4 mol CO2. Hidro hóa hoàn toàn 2 anđehit này cần 0,2 mol H2
thu được hỗn hợp 2 rượu no, dơn chứC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu thì số mol H2O thu được là:
A. 0,4 mol B. 0,6 mol C. 0,8 mol D. 0,3 mol
56. *X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4),
có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với heli là 9,4. Thu
lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na (dư), được V lít H2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V là
A. 22,4. B. 13,44. C. 5,6. D. 11,2. DHB 2011
57. *Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy
đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy
hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là
A. HCHO và 50,56%. B. CH3CHO và 67,16%.
C. CH3CHO và 49,44%. D. HCHO và 32,44%. CD 2009
58. *Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ
hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Hiđrocacbon Y là
A. CH4. B. C2H2. C. C3H6. D. C2H4. CD 2010
59. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai andehit no, đơn chức, mạch hở thu được 0,4 mol CO 2. Mặt
khác hiđro hoá hoàn toàn m gam X cần 0,2 mol H 2 (Ni, t0) sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 ancol no, đơn
chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol này thì số mol H 2O thu được là bao nhiêu ?
A. 0,3 mol. B. 0,4 mol. C. 0,6 mol. D. 0,8 mol.
60. *Cho ancol (X) 2 chức tác dụng với lượng dư CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam 1
chất hữu cơ Y, đồng thời thấy lượng chất rắn giảm đi 4,16 gam. Biết Y tác dụng với H 2 có (Ni, t0) được chất Z
hoá tan được Cu(OH)2. CTCT của Y là:
A. (CHO)2 B. CH3-CH(CHO)2 C. CH3- CO-CHO D. CH2(CHO)2
61. Cho 6,6 gam một anđehit X đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư AgNO 3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch
NH3, đun nóng. Lượng Ag sinh ra cho phản ứng hết với axit HNO3 loãng, thoát ra 2,24 lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất, đo ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. CH2 = CHCHO B. HCHO. C. CH3CH2CHO. D. CH3CHO. DHA 2007
62. *Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam
X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3
chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là
A. 65,2%. B. 16,3%. C. 48,9%. D. 83,7%. DHB 2010
63. Hỗn hợp X gồm hai anđehit đơn chức Y và Z (biết phân tử khối của Y nhỏ hơn của Z). Cho 1,89 gam X tác
dụng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 18,36 gam Ag
và dung dịch E. Cho toàn bộ E tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 0,784 lít CO2 (đktc). Tên của Z là
A. anđehit acrylic. B. anđehit butiric.
C. anđehit propionic. D. anđehit axetic. DHB 2011
64. *Để hiđro hoá hoàn toàn 0,025 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit có khối lượng 1,64 gam, cần 1,12 lít H 2
(đktc). Mặt khác, khi cho cũng lượng X trên phản ứng với một lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thì thu
được 8,64 gam Ag. Công thức cấu tạo của hai anđehit trong X là
A. CH2=C(CH3)-CHO và OHC-CHO. B. OHC-CH2-CHO và OHC-CHO.
C. H-CHO và OHC-CH2-CHO. D. CH2=CH-CHO và OHC-CH2-CHO. DHB 2011
BS: Nguyễn Qúi Sửu Trang 43
LUYỆN THI ĐẠI HỌC 2013-2014 - CHUYÊN ĐỀ 7. HỮU CƠ 11
65. Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên
tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M
thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện
phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
A. 22,80. B. 34,20. C. 27,36. D. 18,24. DHA 2010
66. *Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có
tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là:
A. axit propanoic. B. axit etanoic. C. axit metanoic. D. axit butanoic. DHA 2010
67. *Oxi hoá hỗn hợp 1 ancol đơn chức và 1 anđehit đơn chức thu được 1 axit hữu cơ duy nhất (Hiệu suất phản
ứng là 100%). Cho lượng axit này tác dụng hết với m gam dung dịch NaOH 2% và Na 2CO313,25% thu được
dung dịch chỉ chứa muối của axit hữu cơ có nồng độ 21,87%. Tên gọi của anđehit ban đầu là:
A. axetanđehit B. fomanđehit C. Butanal D. Propionanđehit
68. Y là một andehit không no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol Y cần dùng vừa hết 2,8 lít O 2 (đkc). Mặt
khác khi Y cộng hợp thì cần thể tích hidro gấp 2 lần thể tích Y đã tham gia phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt
độ, áp suất. CTPT của Y là:
A. C4H6O B. C3H4O C. C4H4O D. C5H8O
69. X, Y, Z, T là 4 andehit no hở đơn chức đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol
Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH) 2 dư thấy khối lượng dung dịch tăng hay
giảm bao nhiêu gam ?
A. Tăng 18,6 gam. B. Tăng 13,2 gam. C. Giảm 11,4 gam. D. Giảm 30 gam.
70. *Hỗn hợp A gồm metanal và etanal. Khi oxi hoá m gam A (hiệu suất 100%) thu được hỗn hợp B gồm 2 axit
hữu cơ tương ứng có dB/A = a . Giá trị của a trong khoảng
A. 1,62 < a < 1,75 B. 1,36 < a < 1,53 C. 1,26 < a < 1,47 D. 1,45 < a < 1,50
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 8. AXIT CACBOXYLIC
1. Cho các axit sau: (1) HCOOH; (2) CH3COOH; (3) Cl – CH2 – COOH; (4) F – CHF – COOH. Chiều tăng của tính axit là?
A. 1,2,3,4 B. 2,3,1,4 C. 2,4,3,1 D. 3,2,1,4
2. Phân tử axit hữu cơ có 5 nguyên tử cacbon, 2 nhóm chức, mạch hở chưa no có 1 nối đôi ở mạch C thì CTPT là:
A. C5H6O4 B. C5H4O4 C. C5H10O4 D. C5H8O4
3. Cho chuỗi phản ứng: C2H6O X axit axetic CH Y. CTCT của X, Y lần lượt là
3OH
15. Trung hoà 9 gam một axit đơn chức bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 12,3 gam muối. Công thức cấu tạo của
axit là
A. HCOOH. B. CH2=CHCOOH. C. CH3COOH. D. CH3CH2COOH.
16. Cho 14,8 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ no, đơn chức tác dụng với lượng vừa đủ Na 2CO3 tạo thành 2,24 lít
khí CO2 (đktc). Khối lượng mỗi muối thu được là
A. 23,2. B. 21,2. C. 20,2. D. 19,2.
17. Cho a gam hỗn hợp HCOOH và C 2H5OH tác dụng hết với Na thì thể tích khí hiđro (đktc) thu được là
1,68 lít. Giá trị của a là
A. 4,6 gam B. 5,5 gam C. 6,9 gam D. 7,2 gam
18. Trung hoà hoàn toàn 16,6 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit fomic bằng dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được
23,2 gam hỗn hợp Y gồm hai muối. Phần trăm theo khối lượng của axit axetic trong X và của natri fomiat trong Y lần lượt là
A. 72,3% và 58,6% B. 72,3% và 29,3% C. 27,7% và 58,6% D. 27,7% và 29,3%
19. Hòa tan m gam axit đơn chức vào 100ml NaOH 1,5M, sau phản để trung hòa dung dịch sau phản ứng cần
0,012 mol HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 13,398 gam rắn. Tổng chỉ số của H,C,O trong axit là:
A. 5 B. 8 C. 7 D. 9
20. Dung dịch X chứa 2 axit no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Trung hoà 50 ml dung dịch X
cần 40 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà được 4,52g muối khan, Xác định công
thức cấu tạo và nồng độ mol / lít của mỗi axit có trong dung dịch X.
A. [C2H5COOH] = [C3H7COOH] = 0,5M B. [CH3COOH} = 0,6M và [C2H5COOH} = 0,4M
C. [CH3COOH] = 1M và [C2H5COOH] = 0,5M D. [CH3COOH} = 0,4M và [C2H5COOH} = 0,6M
21. Hòa tan 19,32 gam axit Y vào dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, sau phản ứng thu được 26,352 gam rắn.
Công thức của axit là:
A. HCOOH B. CH3COOH C. C2HCOOH D. C2H3COOH
22. Trung hòa một axit đơn chức bằng NaOH, cô cạn thu muối, đốt muối trong O 2 vừa đủ thu được 0,1 mol
Na2CO3 và 0,3 mol CO2 và m gam nướC. Giá trị m là:
A. 7,2 B. 3,6 C. 5,4 D. 9
23. X gồm 2 axit thuần chức hơn kém nhau 2C. 0,25 mol X phản ứng tối đa với 0,35 mol NaOH. Nếu đốt
cháy 0,25 mol X thu được 0,45 mol CO2. Phần trăm khối lượng của axit lớn trong X là:
A. 56,60% B. 60,11% C. 74,58% D. 77,22%
24. Đốt m gam axit thu được a mol CO 2 và a mol H2O, 2m gam axit phản ứng vừa đủ với 2a mol NaOH. Phần
trăm khối lượng của O trong axit là:
A. 69,56 B. 71,11 C. 53,33 D. 44,44
25. Một axit no X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2. Nếu đốt cháy X thu được 0,45 mol CO 2 và 0,3 mol H2O.
Thể tích O2 đốt axit là:
A. 6,72 B. 5,6 C. 4,48 D. 7,84
26. Đốt cháy 0,3 mol hỗn hợp Y (1 axit no và một hidrocacbon) thu được 0,5 mol CO 2 và 0,6 mol H2O. Tìm
% khối lượng của axit trong Y biết Y phản ứng với AgNO3/NH3:
A. 67,64 B. 88,23 C. 34,32 D. 65,21
27. Cho Na dư tác dụng với a gam dung dịch CH 3COOH. Kết thúc phản ứng, thấy khối lượng H 2 sinh ra là
11a/240. Vậy nồng độ C% dung dịch axit là
A. 36% B. 10% C. 4.58% D. 25%
40. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp thu được 3,36 lít CO 2 (đktc)
và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của chúng là
A. C2H4O2 và C3H6O2. B. C3H6O2 và C4H8O2. C. CH2O2 và C2H4O2. D. C3H4O2 và C4H6O2.
41. Đốt cháy 6 gam một axit, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH) 2 dư. Sau phản ứng thấy dung
dịch giảm 7,6 gam và thu được 20 gam kết tủA. Hãy tìm công thức của axit.
A. HCOOH B. CH3COOH C. C2H3COOH D. Đáp án kháC.