Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 9 - Đề Tài 3- Bảo Dưỡng Và Vận Hành Hệ Thống Tuyến Ống
Nhóm 9 - Đề Tài 3- Bảo Dưỡng Và Vận Hành Hệ Thống Tuyến Ống
2
Nội dung chính
3
I. Chế độ thanh kiểm tra
1. Các đường ống ngoài khơi
Khảo sát
Khảo sát
độ dày
CP
thành ống
4
I. Chế độ thanh kiểm tra
Khảo sát sona quét sườn
Mục đích:
• Vị trí đường ống so với thông tin khảo sát lần trước
• Các mảnh vụn dưới biển
• Sự cong vênh của đường ống
• Thay đổi địa hình đáy biển
• Các đoạn vượt và gối đỡ của đường ống
Tần suất:
• 2,5 năm 1 lần
• Sau khi có hoạt động xây dựng quanh tuyến ống
5
I. Chế độ thanh kiểm tra
Kiểm tra bên ngoài bằng mắt: thực hiện bằng thợ lặn hoặc đối với đường ống
dài bằng thiết bị ROV
Mục đích:
• Đánh giá khả năng rò rỉ sản phẩm
• Xác định tổn hại đường ống
• Đánh giá lớp phủ chống ăn mòn đường ống
• Đánh giá độ hao mòn anode
• Xác định vị trí đường ống
• Xác định các vật vụn gần đường ống
• Đánh giá độ lún của đường ống
Tần suất: 5 năm
6
I. Chế độ thanh kiểm tra
Khảo sát CP
Kiểm tra và giám sát quá trình bảo vệ cathode bằng việc đo đạc điện thế
của đường ống và dòng điện đầu ra anode tại các vị trí then chốt nhờ một
điện cực chuẩn.
Kiểm tra bằng pig để xác định độ ăn mòn bên trong và ăn mòn bên ngoài
7
I. Chế độ thanh kiểm tra
8
I. Chế độ thanh kiểm tra
2. Các đường ống trên bờ
Kiểm tra
tổng thể
bằng mắt
Đường ống
trên bờ
9
I. Chế độ thanh kiểm tra
Kiểm tra ống chôn ngầm và ống không chôn và các đoạn ống chuyển tiếp
Kiểm tra tổn hại lớp bọc ống, tổn hại cơ học và gối đỡ
Tần suất:
10
I. Chế độ thanh kiểm tra
Khảo sát CP
Đối với dòng áp đặt, các vấn đề cần Đối với anode hy sinh, các điểm cần
kiểm tra: kiểm tra:
Tần suất:
o Hệ thống dòng áp đặt: 3 tháng
o Hệ thống anode hy sinh: 6 tháng
11
I. Chế độ thanh kiểm tra
12
I. Chế độ thanh kiểm tra
3. Lựa chọn phương pháp kiểm tra dựa trên độ rủi ro
Ăn mòn, xói mòn bên trong
Kiểm tra độ hao mòn kim loại
o Độ rò từ thông
o Siêu âm
o Kiểm tra bằng dây dẫn
Kiểm tra cục bộ bên ngoài
o Thử bằng siêu âm trực tiếp
o Nhiễu xạ thời gian bay
o Dòng điện xoáy
o Dòng điện xoáy kiểu xung
o Siêu âm dẫn tầm xa
13
I. Chế độ thanh kiểm tra
Ăn mòn bề mặt
Phương pháp kiểm tra:
o Quan sát bằng mắt thường
o Kiểm tra nội tuyến
o Kiểm tra mặt ngoài cục bộ
Sự dịch chuyển đường ống theo phương ngang
Nguyên nhân: Sự giảm độ ổn định dưới đáy đường ống, khuyết tật
đường ống, sự dịch chuyển trầm tích
Phương pháp kiểm tra:
o Sona quét sườn
o Thiết bị ROTV
14
I. Chế độ thanh kiểm tra
15
Nội dung chính
16
II. Các phương pháp kiểm tra
17
II. Các phương pháp kiểm tra
18
II. Các phương pháp kiểm tra
19
II. Các phương pháp kiểm tra
Các phương pháp kiểm tra cục bộ bên ngoài
Siêu âm được dẫn tầm xa
o Sử dụng sóng dẫn hay cảm biến đặt trên kết cấu kiểm tra
o Kiểm tra khu vực không thể cho các dụng cụ NDT đi qua
o Áp dụng với ống đang vận hành và các đường ống đoạn lớn
o Chỉ cho giá trị % độ hao mòn
Sóng bò
o Là dạng song siêu âm bề mặt.
o Kiểm tra nứt gãy trên bề mặt hoặc rất gần bề mặt.
o Kiểm tra khu vực đặc biệt: chân mối hàn, nơi đầu dò gần với khu vực quan tâm
20
II. Các phương pháp kiểm tra
Các phương pháp kiểm tra cục bộ bên ngoài
Dòng điện xoáy
o Là phương pháp điện từ cho các vật liệu dẫn
o Để phát hiện khuyết tật, ăn mòn, phân loại vật liệu, đo độ dày và kiểm
tra mối hàn
Dòng điện xoắn dạng xung (PEC)
o Dựa trên nguyên tắc như dòng điện xoáy
o Có thể đọc xuyên qua vật liệu không dẫn và không từ tính
o Cho biết độ dày trung bình của thành ống
o Chỉ ra được có vấn đề ăn mòn hay không
o Không cho biết con số chính xác của độ dày thành ống
o Không phân biệt được khuyết tật bên trong hay bên ngoài
21
II. Các phương pháp kiểm tra
2. Kiểm tra hình dạng đường ống
Phóng pig – đĩa kiểm tra
o Kiểm tra sự suy giảm đường kính đường ống
o Kiểm tra có cần thực hiện việc khả sát hình dạng đầy đủ hay không
Các dụng cụ kiểm tra trực tiếp (nội tuyến)
Phương pháp điện cơ
o Sự thay đổi đường kính nhừ chốt định vi của dụng cụ
o Chốt định vị chịu tải trọng lò xo để giữ chúng tiếp xúc với thành ống
o Vị trí thuyết tật được đo đạt bằng bánh xe đo hành trình của pig
Dòng điện xoáy
o Dòng điện xuất hiện khi một trường biến đổi tạo ra bên trong thành ống
o Dòng điện xoáy bị ảnh hưởng bởi đặc tính vật lý và hình dạng thành ống
22
II. Các phương pháp kiểm tra
3. Kiểm tra sự nứt gãy
UltraScan CD
o Là công nghệ chính xác và tin cậy trong việc phát hiện nứt gãy theo chiều dọc
o Có thể phát hiện vết nứt nông 1mm và dài 30mm
o Có thể phát hiện vết nứt riêng rẽ nhỏ hơn 0.1mm
TranScan
o Phát hiện vết nứt sâu hơn 25% độ dày ống và dài hơn 50mm
o Có thể phát hiện vết nứt riêng rẽ nhỏ hơn 0.1mm
Dụng cụ Sóng đàn hồi
o Phát hiện vết nứt sâu hơn 25% độ dày ống và dài hơn 50mm
o Có thể phát hiện vết nứt riêng rẽ nhỏ hơn 0.1mm
23
II. Các phương pháp kiểm tra
4. Kiểm tra bên ngoài đường ống
Sona quét sườn
o Kiểm tra tương đối nhanh về vị trí và tình trạng của đường ống
o ROTV sona quét sườn là phương tiện điều khiển từ xa chỉnh hướng nhằm
xác định khả năng hư hại, các vật thể tiếp xúc hay gần đường ống
ROV
o Là phương tiện tốt cho kiểm tra bê ngoài đường ống bằng cách quay video
dưới nước
Thợ lặn
o Làm việc ở Tàu hỗ trợ lặn (DSV) và có thể khảo sát ở độ sâu 20-300m
o Thực hiện bằng việc quay video gắn trên mũ
Pig thông minh
o Mục đích giảm chi phí và sự phụ thuộc vào thời tiết
24
II. Các phương pháp kiểm tra
5. Kiểm tra độ hao mòn kim loại của ống đứng
Siêu âm dẫn tầm xa
o Sử dụng song siêu âm tần suất thấp để quét qua đoạn ống dài lên đến 30m
o Đánh giá tình trạng ăn mòn bên dưới lớp cách điện (CUI) mà không cần bỏ
lớp cách ly
o Kiểm tra các vùng không thể tiếp cận được
CHIME
o Là phương pháp cổ điển của thiết bị kiểm tra siêu âm hang HOIS
o Sàng lọc nhanh các khuyết tật trong ống và tấm.
INCOTEST
o Kiểm tra thép carbon cách nhiệt.
o Tính toán độ dày thành ống, nhưng không phân biệt được hao mòn bên
trong hay bên ngoài.
25
II. Các phương pháp kiểm tra
BRUCIE
o Thiết bị kiểm tra lặn dưới nước bằng robot lớn
o Kiểm tra giếng và cáp dẫn dưới giàn
o Làm việc trong điều kiện biển khó khăn và đi qua chướng ngại vật
Dụng cụ kiểm tra ống đứng PEC
o Được chế tạo từ vật liệu plastic
o Giảm thời gian kiểm tra và gia tăng số đọc độ dày thành ống trên giếng
chìm và ống đứng
o Có thể đọc xuyên qua vật liệu không dẫn và không nhiễm từ (không cần
bóc lớp bọc chống ăn mòn)
o Đầu dò chấp nhận hà bám và không yêu cầu làm sạch hay chuẩn bị
26
Nội dung chính
27
III. Chống ăn mòn và kiểm soát ăn mòn
28
III. Chống ăn mòn và kiểm soát ăn mòn
29
III. Chống ăn mòn và kiểm soát ăn mòn
o Các coupon ăn mòn phải được thu hồi theo tần suất nhất định và phân tích
o Vị trí các coupon ăn mòn được xác định từ giai đoạn thiết kế
Các đầu dò kiểm tra ăn mòn cần lấy về theo tần suất xác định, các số liệu thu được
cần phân tích và lưu trữ
30
III. Chống ăn mòn và kiểm soát ăn mòn
31
III. Chống ăn mòn và kiểm soát ăn mòn
Một số thông số quá trình có thể kiểm soát trực tiếp: P, T, thành phần khí O2.
Các thông số phải kiểm tra hằng ngày để phát hiện bất kỳ thay đổi nào trước
khi trở nên nguy hiểm
Vị trí lấy mẫu có thể tác động lên kết quả phân tích nên cần được xác định
32
III. Chống ăn mòn và kiểm soát ăn mòn
3. Kiểm tra
Quan trọng trong việc xác định hiệu quả của việc giảm nhẹ sự ăn mòn và kiểm
soát quá trình.
4. Quản lý dữ liệu
Các dạng dữ liệu: kết quả kiểm soát kiểm tra ăn mòn, lượng hóa chất sử dụng,
kết quả phân tích các mảnh vụn trong quá trình phóng pig
Đảm bảo việc giảm nhẹ ăn mòn và các hoạt động kiểm soát góp phần vào sự
toàn vẹn đường ống trong phạm vi tối đa
33
III. Chống ăn mòn và kiểm soát ăn mòn
5. Thông tin liên lạc và sự phối hợp
Các thay đổi điều kiện vận hành của một đường ống có thể ảnh hưởng đến
hoạt tính ăn mòn của các chất lỏng bên trong và bên ngoài đường ống hạ lưu
Các kỹ thuật mới, các vấn đề sự cố hay các hỏng hóc và ăn mòn phải được
thông tin đến các công trình khác nhau để kiểm soát các vấn đề có thể ảnh
hưởng hoặc sử dụng khi phát triển các thiết kế mới
6. Các thay đổi thông số vận hành
Những đề xuất thay đổi quy trình vận hành hay thông số kỹ thuật nằm ngoài
phạm vi hoạt động cho phép thì phải chạy lại CRA (giai đoạn thiết kế)
Nếu mức độ rủi ro không chấp nhận được, không xác định được phương
pháp giảm nhẹ sự ăn mòn phù hợp: bác bỏ những đề xuất thay đổi này
34
III. Chống ăn mòn và kiểm soát ăn mòn
7. Nhận thức về sự ăn mòn
Các nhân sự liên quan phải nắm được kiến thức cơ
bản về ăn mòn, nhận thức được tác động của việc làm
lên sự ăn mòn đường ống
Nhận thức Báo cáo bất kỳ vấn đề bất thường hay sự ăn mòn nào
về sự ăn quan sát được mà công việc không nhất thiết liên
mòn quan đến vấn đề ăn mòn
35
Nội dung chính
36
IV. Bảo dưỡng thường xuyên
Bảo dưỡng: đảm bảo trạng thái của các công trình luôn thỏa mãn mục đích sử dụng
Mục tiêu của việc bảo dưỡng: xác định thông qua các chức năng và các tiêu chuẩn
làm việc của chúng
Bảo dưỡng phòng ngừa: bảo dưỡng các thiết bị đi cùng đường ống
Bảo dưỡng vận hành: bão dưỡng các thiết bị như van, dàn phóng và nhận thoi
kỹ thuật, hệ thống tín hiệu của thoi kỹ thuật
Bảo dưỡng hiệu chỉnh: đường ống dưới biển, ống đứng, đường ống chôn trên
bờ, đường ống trên mặt đất
37
IV. Bảo dưỡng thường xuyên
Bảo dưỡng thiết bị phóng và nhận pig
Nội dung khảo sát và kiểm tra:
Điều kiện của ống phóng/nhận
Đệm kín cửa nhận pig
Khóa xả và mối nối điện
Các vòng khóa
Hệ thống tín hiệu pig
Van và hệ thống đường ống liên quan
Bảo dưỡng các van
Van đường ống phải được tra dầu mỡ và kiểm tra tính năng ít nhất 1 lần một năm
Van nằm trong điều kiện không thuận lợi: tăng tần suất bảo dưỡng
Các bộ phận truyền động: kiểm tra ít nhất 1 lần một năm
38
IV. Bảo dưỡng thường xuyên
39
IV. Bảo dưỡng thường xuyên
40
IV. Bảo dưỡng thường xuyên
1. Hiệu chỉnh khẩu độ
Lắp đặt các cột đỡ
41
IV. Bảo dưỡng thường xuyên
42
IV. Bảo dưỡng thường xuyên
2. Độ ổn định của đường ống
Lắp đặt các
Trong hệ thống đường ống tấm đệm ổn
định
ngập nước, lớp bao gia trọng
bê tông tạo ra độ nổi âm.
Tại các vị trí mất lớp bao bê Lắp đặt các Biện
tông này đường ống sẽ bị ống nối pháp Lấp đá
bằng bê khắc
phơi trên đáy biển làm mất đi tông phục
độ ổn định và cấu trúc của hệ
thống ống có thể bị ảnh
hưởng. Lắp đặt các
bao cát hay
vữa xi
măng
43
IV. Bảo dưỡng thường xuyên
44
IV. Bảo dưỡng thường xuyên
Hệ thống “clockspring”
Băng ba lớp
45
IV. Bảo dưỡng thường xuyên
46
47