Professional Documents
Culture Documents
I/ Lý thuyết
Trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Thế nào là chuyển động cơ học? Làm thế nào để biết một vật chuyển động
hay đứng yên?
- Chuyển động cơ học: Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với một vật
khác (vật mốc) gọi là chuyển động cơ học.
- Để biết một vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so
với vật khác được chọn làm mốc (vật mốc). Người ta thường chọn trái đất và những vật
gắn với trái đất như nhà cửa, cây cối … làm vật mốc.
Câu 2: Vận tốc là gì? Nêu công thức tính vận tốc của chuyển động đều, chuyển
động không đều.
- Vận tốc là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động,
được xác định bằng độ dài quãng đường của vật đi được trong một đơn vị thời gian.
- Công thức tính vận tốc của chuyển động đều
- Công thức tính vận tốc của chuyển động không đều:
s
vtb =
t
a. Vì sao các vận động viên nhảy dù, nhảy cao, nhảy xa lúc tiếp đất chên đều
khuỵu xuống?
Các vận động viên nhảy dù, nhảy cao, nhảy xa lúc tiếp đất chân đều khuỵu xuống vì
chân tiếp đất đã dừng lại rồi nhưng do theo quán tính toàn bộ cơ thể vẫn tiếp tục chuyển
động theo hướng ban đầu, vì vậy các vận động viên phải khuỵu chân để giảm dần tốc
độ của cơ thể và dừng lại.
b. Vì sao khi ngồi trên máy bay lúc cất cánh hoặc hạ cánh, ngồi trên ô tô đang
phóng nhanh, phải thắt dây an toàn.
Khi ngồi trên máy bay lúc cất cánh hoặc hạ cánh, ngồi trên ô tô đang phóng nhanh, phải
thắt dây an toàn vì do quán tính hành khách sẽ bị xô về phía sau ngược chiều với chiều
chuyển động của máy bay và xe, dễ bị va đập vào thành ghế, bàn …
Câu 4: Nêu các loại lực ma sát? Mỗi loại lực ma sát đó sinh ra khi nào?
Các loại lực ma sát là: Lực ma sát trượt, lực ma sát lăn, lực ma sát nghỉ.
Mỗi loại lực ma sát đó sinh ra khi:
- Lực ma sát trượt là lực ma sát sinh ra khi một vật chuyển động trượt trên bề mặt
một vật khác.
- Lực ma sát lăn là lực ma sát sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.
- Lực ma sát nghỉ là lực xuất hiện giữ cho vật không bị trượt khi vật chịu tác dụng
của lực khác.
Hãy giải thích tại sao ô tô, xe máy, các máy công cụ, sau một thời gian sử dụng lại
phải thay “dầu” định kỳ?
Dầu nhớt trong ô tô, xe máy, các máy công cụ có tác dụng làm giảm ma sát giữa các
bộ phận chuyển động như pit-tông với xi lanh, bi với ổ bi, bạc đạn … Nhưng sau một
thời gian sử dụng các chất bẩn sẽ thải vào dầu nhớt, làm cho ma sát giữa các bộ phận đó
tăng lên và do đó các bộ phận này bị bào mòn, chóng hư hỏng. Vì vậy, phải thay dầu
định kỳ.
Câu 5: Áp lực là gì? Định nghĩa áp suất? Đơn vị của áp suất?
- Áp lực là: Áp lực lên một mặt nào đó là lực ép có phương vuông góc với mặt đó.
- Định nghĩa áp suất : Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích của
mặt bị ép.
- Đơn vị của áp suất: Pa (paxcan)
F
- Công thức: p=
S
Hãy giải thích tại sao khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dùng
một tấm ván đặt trên đường để người hoặc xe đi?
Khi trời mưa, đường đất mềm lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên
đường để người hoặc xe đi là để tăng diện tích tiếp xúc và giảm áp suất tác dụng lên
mặt đường, để tránh sa lầy.
Câu 6: Viết công thức tính áp suất chất lỏng? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng
có trong công thức? Hãy giải thích tại sao khi lặn ta luôn cảm thấy tức ngực và càng lặn
sâu thì cảm giác tức ngực càng tăng?
Công thức tính áp suất chất lỏng: p =dh
p: Áp suất ở độ sâu h trong một chất lỏng (so với áp suất ở mặt thoáng của chất
lỏng); d: Trọng lượng riêng của chất lỏng.
Đơn vị tính của p là (Pa); d là (N/m3); h là (m)
Khi lặn ta luôn cảm thấy tức ngực và càng lặn sâu thì cảm giác tức ngực càng
tăng vì càng xuống sâu, áp suấ của nước càng tăng và tác dụng áp lực càng lớn lên
người lặn. Vì vậy, khi lặn ta luôn cảm thấy tức ngực và càng lặn sâu thì cảm giác tức
ngực càng tăng.
Câu 7: Viết công thức tính lực đẩy Acsimet? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng
có trong công thức.
- Công thức tính lực đẩy Acsimet: FA = d.V
- Tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức:
+ FA: lực đẩy Acsimet. Đơn vị tính: N
+ d: là trọng lượng riêng của chất lỏng. Đơn vị tính: N/m3
+ V: thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Đơn vị tính: m3
Câu 8: Khi ta thả một vật ở trong lòng chất lỏng, hãy nêu điều kiện để vật nổi, vật
chìm, vật lơ lửng. Hãy giải thích tại sao một lá thiếc mỏng, vo tròn lại rồi thả xuống
nước thì chìm, còn gấp thành thuyền thả xuống nước lại nổi?
* Khi ta thả một vật ở trong lòng chất lỏng vật nổi lên nếu trọng lượng của nó nhỏ
hơn lực đẩy Acsimet, vật chìm xuống nếu trọng lượng của nó lớn hơn lực đẩy Acsimet
và vật lơ lửng khi trọng lượng của nó bằng với lực đẩy Acsimet.
* Hãy giải thích tại sao một lá thiếc mỏng, vo tròn lại rồi thả xuống nước thì
chìm, còn gấp thành thuyền thả xuống nước lại nổi?
Lá thiếc mỏng vo tròn thả xuống nước chìm vì trọng lượng riêng của thiếc lớn hơn
trọng lượng riêng của nước. Khi lá thiếc mỏng được gấp thành thuyền thả xuống nước
lại nổi vì trọng lượng riêng trung bình của thuyền nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước
(vì thể tích của thuyền lớn hơn thể tích của lá thiếc khi vo tròn rất nhiều).
Câu 9: Khi nào có công cơ học? Viết công thức tính công? Nêu tên và đơn vị của
các đại lượng có trong công thức.
* Khi nào có công cơ học:
- Chỉ có công cơ học khi có tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển động.
* Công thức tính công: A = F . s
* Tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức:
- A là công của lực F. Đơn vị tính: J (jun)
- F là lực tác dụng vào vật. Đơn vị tính: N (Niutơn)
- s là quãng đường vật dịch chuyển. Đơn vị tính: m (mét)
Bài 2: Một người tác dụng lêm mặt sàn một áp suất 1,7.104N/m2. Diện tích của hai
bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?
Bài 3: Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích
tiếp xúc mặt đất của mỗi chân ghế là 8 cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt
đất.
Bài 4: Một bình hình trụ cao 1,5m và chứa đầy nước.
a/ Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy bình. Biết trọng lượng riêng của nước là d
= 10.000N/m3.
b/ Nếu thay nước bằng dầu thì thấy áp suất lên đáy bình bây giờ là 12.000 Pa. Hãy
cho biết trọng lượng riêng của dầu.
Bài 5: Treo một vật vào một lực kế trong không khí lực kế chỉ 40,5N. Vẫn treo vật
bằng lực kế nhưng nhúng vật chìm hoàn toàn trong nước thì lực kế chỉ 25,5N.
Cho trọng lượng riêng của nước là d = 10.000N/m3
a/ Tính lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật khi vật nhúng chìm hoàn toàn trong nước.
b/ Tính thể tích của vật.
c/ Tìm trọng lượng riêng của chất làm vật.
Bài 6: Người ta dùng một cần cẩu để nâng một thùng hàng khối lượng 2500kg lên
độ cao 12m. Tính công thực hiện được trong trường hợp này.
Câu 10: Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền và biến đổi chuyển động?
Thông số nào đặc trưng cho các bộ truyền chuyển động quay? Lập công thức
tính tỉ số truyền của các bộ phận truyền động.
Câu 11: Cần truyền chuyển động quay từ trục T1 với tốc độ n1 (vòng/ phút) tới
trục T3 vuông góc với T1 và cso tốc độ n3 < n1 hãy:
- Chọn phương án biểu diễn cơ cấu truyền động.
- Nêu ứng dụng của cơ cấu này trong thực tế.
Câu 12: Vì sao xảy ra tai nạn điện? Hãy nêu một số biện pháp an toàn điện khi
sử dụng điện?
II/ Bài tập:
Dạng 1: Hãy vẽ hình chiếu đứng, bằng, cạnh của các vật thể cho trước.
Dạng 2: Đĩa xích của xe đạp có 50 răng, đĩa líp có 20 răng. Tính tỉ số truyền i
và cho biết chi tiết nào quay nhanh hơn?
Dạng 3: Bánh dẫn có đường kính 100cm quay với tốc độ n1 = 10 (vòng/ phút),
bánh bị dẫn có đường kính 20cm. Tính tốc độ quay của bị dẫn (Tính n2).
Câu 6: Tự lập là gì? Tại sao mình phải sống tự lập? Nêu hậu quả của lối sống
dựa dẫm, ỷ lại, phụ thuộc vào người khác?
Giải thích ngắn gọn câu tục ngữ: “Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo”.
* Tự lập là:
- Tự làm lấy, tự giải quyết lấy công việc, tự tạo dựng cho cuộc sống của mình;
không trông chờ, dựa dẫm, phụ thuộc vào người khác.
* Phải sống tự lập vì có tự lập chúng ta mới dám đương đầu với những khó khăn,
thử thách; có ý chí nỗ lực phấn đấu, vươn lên và đạt được thành công trong cuộc sống,
được mọi người kính trọng.
* Hậu quả của lối sống dựa dẫm, ỷ lại, phụ thuộc vào người khác:
- Không tự giải quyết được công việc của mình khi có khó khăn.
- Không dám đương đầu với những khó khăn, thử thách.
- Không có ý chí phấn đấu vươn lên, không thành công được trong cuộc sống.
- Không tạo dựng được cuộc sống cho mình.
Câu 7: Nêu quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình.
* Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà:
- Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân tốt, bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp của con, tôn trọng ý kiến của con; không được phân biệt đối
xử giữa các con, không được ngược đãi, xúc phạm con, em buộc con làm những điều
trái pháp luật, trái đạo đức.
- Ông bà nội, ông bà ngoại có quyền và nghĩa vụ trong nom, chăm sóc, giáo dục
cháu, nuôi dưỡng cháu chưa thành niên hoặc cháu thành niên bị tàn tật nếu cháu không
có người nuôi dưỡng.
* Quyền và nghĩa vụ của con, cháu:
- Con, cháu có bổn phận yêu quí, kính trọng, biết ơn cha mẹm ông bà; có quyền và
nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ, ông bà, đặc biệt là khi cha mẹ, ông bà ốm đau,
già yếu. Nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà.
* Anh chị em có bổn phận thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau và nuôi dưỡng nhau
nếu không còn cha mẹ.
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÝ HỌC KỲ I 2017 – 2018
I/ Nội dung ôn tập:
1. Đặc điểm phát triển kinh tế các nước Châu Á.
2. Khu vực Tây Nam Á.
3. Khu vực Nam Á
4. Khu vự Đông Á.
5. Bài tập phân tích bảng số liệu dân cư, kinh tế.
II/ Kiến thức trọng điểm:
Câu 1: Trình độ phát triển KT các nước châu Á có sự phân hóa như thế nào?
Câu 2: Những thành tựu đạt được trong sản xuất nông nghiệp của các nước
châu Á trong những năm gần đây?
Câu 3: Khái quát đặc điểm, vị trí địa lý khu vực Tây Nam Á và ý nghĩa của vị
trí địa lý đối với sự phát triển KT – XH khu vực?
Câu 4: Trình bày khái quát đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam Á?
Câu 5: Trình bày đặc điểm địa hình và khí hậu của khu vực Nam Á?
Câu 6: Trình bày khái quát đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á?
Câu 7: Những nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến tình hình chính trị, xã hội bất
ổn ở khu vực Tây Nam Á?
Câu 8: Ảnh hưởng của hệ thống núi Hymalaya đối với sự phân hóa khí hậu ở
khu vực Nam Á?
Câu 9: Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau về chế độ nước của sông Hoàng Hà
và sông Trường Giang?
Câu 10: Nhận xét bảng số liệu về cơ cấu kinh tế.
Câu 11: Nhận xét lược đồ phân bố cây trồng, vật nuôi châu Á.
2. Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa lịch sử của cách mạng
tháng mười ở Nga năm 1917? Tại sao nói cuộc cách mạng tháng 10 là cuộc cách
mạng vô sản.
3. Nêu nội dung của chính sách kinh tế mới (NEP) ở Nga và tác động của NEP
đến tình hình của nước Nga.
* Nội dung của chính sách kinh tế mới (NEP) ở Nga:
- Nông nghiệp thực hiện chế độ thuế lương thực thay cho chế độ trưng thu lương
thực thừa.
- Công - thương nghiệp.
+ Mở lại các chợ.
+ Thực hiện tự do buôn bán.
+ Tư nhân được mở các xí nghiệp nhỏ.
+ Khuyến khích tư bản đầu tư kinh doanh.
* Tác động của NEP đến tình hình của nước Nga:
- Nông nghiệp và các ngành kinh tế khác được khôi phục.
- Xã hội ổn định, đời sống được nâng cao.
- Tháng 12/1922 Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xố Viết (Liên Xô) ra đời.
4. Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế Mỹ trong thập niên
20 của thế kỷ XX.
* Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nền kinh tế Mỹ trong thập niên 20 của
thế kỷ XX là:
- Mỹ có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
- Thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
- Giai cấp tư sản dùng mọi biện pháp để cải tiến kỹ thuật.
- Sản xuất theo dây chuyền, tăng cường độ lao động và bóc lột công nhân.
5. Nêu hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) đối với các
nước tư bản chủ nghĩa.
* Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) đối với các nước
tư bản chủ nghĩa là:
- Kinh tế: bị tàn phá, mức sản xuất bị đẩy lùi hàng chục năm.
- Xã hội: hàng trăm triệu người rơi vào tình trạng đói khổ.
- Chính trị: Chủ nghĩa phát xít lên nắm quyền ở Đức, Ý, Nhật.
=> Nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh thết giới.
6. Nêu kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai. Em có suy nghĩ gì về cuộc chiến
tranh này.
* Kết cục của chiến tranh thế giới thứ hai:
- Là cuộc chiến tranh tàn khốc trong lịch sử nhân loại.
- 60 triệu người chết, 90 triệu người tàn tật.
- Thiệt hại về vật chất gấp 10 lần chiến tranh thế giới thứ nhất, bằng 1000 năm các
cuộc chiến tranh thế giới trước đó cộng lại.
- Tình hình thế giới biến đổi căn bản.
Câu 1: Hình cắt là gì? Hình cắt dùng để làm gì? -Hình cắt dùng để biểu diễn phần vật thể phía sau mặt,
khi ta giả sử cắt vật thể, bằng mặt phẳng cắt tưởng tượng. -Hình cắt dùng để biểu diễn rõ hơn hình
dạng bên trong của vật thể.
Câu 2: Em hãy nêu nội dung và trình tự đọc bản vẽ chi tiết: *Nội dung: Hình biểu diễn_Kích
thước_Yêu cầu kỹ thuật_Khung tên *Trình tự đọc bản vẽ chi tiết: 1.Khung tên 2.Hình biểu diễn
3.Kích thước 4.Yêu cầu kỹ thuật 5.Tổng hợp
Câu 3: Kể tên một số chi tiết có ren mà em biết? -Ren ngoài – Ren trong – Ren bị che khuất
Câu 4:Nêu nội dung bản vẽ lắp và trình tự đọc bản vẽ lắp: *Trình tự đọc bản vẽ lắp: 1.Khung tên
2.Bảng kê 3.Hình biểu diễn 4.Kích thước 5.Phân tích chi tiết 6.Tổng kết
Câu 5: Em hãy nêu các tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí? Tính công nghệ có ý nghĩa gì trong sản
xuất? -Tính chất cơ học: tính cứng, tính dẻo, tính bền –Tính chất vật lý: Nhiệt độ nóng chảy, tính dẫn
điện, dẫn nhiệt và khối lượng riêng. – Tính chất hóa học: tính chịu axit, muối, tính chống ăn mòn. –
Tính chất công nghệ: tính đúc, tính hàn, tính rèn. *Tính công nghệ có ý nghĩa: sản phẩm cơ khí tốt,
cần có vật liệu phù hợp, tính chất khác nhau, để nâng cao hiệu quả sử dụng vật liệu.
Câu 6: Có mấy loại dụng cụ đo và kiểm tra? -Thước lá, thước đo góc – Dụng cụ tháo lắp: Ê – tô, kìm
Câu 7: Khái niệm về chi tiết máy? Gồm những loại nào? -Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn
chỉnh, có nhiệm vụ nhất định trong máy và gồm hai loại: chi tiết có công dụng chung và chi tiết có
công dụng riêng.
Câu 8: Thế nào là mối ghép cố định? Chúng gồm mấy loại? -Là mối ghép mà các chi tiết được ghép
không có chuyển động tương đối với nhau. –Gồm 2 loại: mối ghép tháo được và mối ghép không tháo
được.
Câu 9:Nếu cấu tạo của mối ghép bằng ren và ứng dụng từng loại? -Mối ghép tháo được gồm mối ghép
bằng ren, then và chốt, có thể tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn như trước khi ghép.*Ứng dụng:
mối ghép bu-lông, vít cấy, bánh răng, bánh đai, đĩa xích.
Câu 10: Thế nào là khớp động? Nêu công dụng của khớp động? -Trong mối ghép động, các chi tiết
được ghép có chuyển động tương đối với nhau còn gọi là khớp động: như khớp tịnh tiến, khớp quay,
khớp cầu, chúng được sử dụng rộng rãi trong nhiều máy và thiết bị. -Nguyên lí: Khi tay quay 1, quay
quanh trục A, đầu B của thanh truyền chuyển động tròn, làm con trượt chuyển động tịnh tiến qua lại
trên giá đỗ 4. Nhờ đó, chuyển động quay của tay quay được biến thành chuyển động tịnh tiến qua lại
của con trượt.
Câu 11:Em hãy viết công thức, tính tỉ số truyền của chuyển động ăn khớp? Tại sao cần truyền động
quay từ trục giữa tới trục sau? i=nbd/nd=n2/n1=z1/z2 Các bộ phận của máy thường đặt xa nhau và đều
được dẫn động từ một chuyển động ban đầu. Các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống
nhau. Vậy nhiệm vụ của truyền động là truyền và biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ
phận trong máy.
Câu 12: Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật? Bản vẽ kĩ thuật (bản vẽ) trình bày các thông tin kĩ thuật dưới
dạng hình vẽ và các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỉ lệ.
Câu 13: Hình trụ, hình nón, hình cầu được tạo ra như thế nào? -Hình trụ được tạo thành khi quay 1
hình chữ nhật 1 vòng quanh cố định. -Hình nón được tạo thành khi quay 1 tam giác vuông 1 vòng
quanh 1 cạnh góc vuông cố định. -Hình cầu được tạo thành khi quay nửa hình tròn 1 vòng quanh
đường kính cố định.
Câu 14: So sánh giống và khác nhau giữa bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết: -Giống: Bản vẽ lắp và bản vẽ
chi tiết đều có hình biểu diễn, kích thước, khung tên. -Khác: +Bản vẽ chi tiết có yêu cầu kĩ thuật khi
gia công và xử lí bề mặt, có các kích thước trên bản vẽ chi tiết dùng trong chế tạo chi tiết máy.+Bản vẽ
lắp có các bảng kê chi tiết, có kích thước tên bản vẽ lắp dùng để lắp ráp chi tiết thành sản phẩm hoàn
chỉnh.
Câu 15:Tên gọi và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ: -Hình chiếu đứng nằm bên trên hình chiếu bằng. –
Hình chiếu bằng nằm bên dưới hình chiếu đứng. – Hình chiếu cạnh nằm bên cạnh phải hình chiếu
đứng. Tải xuống 0 2/2 trang (2 trang) Tải xuống 0 Lịch sử tải xuống + Thành viên thường xem thêm