You are on page 1of 24

SAV.Q2-AGC-MSS-P-027-.Rev.

02
KHU PHỨC HỢP THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ VÀ CĂN HỘ

THE SUN AVENUE

THUYẾT MINH TÍNH TOÁN GÔNG CẨU THÁP


THÁP S1 ĐẾN THÁP S8

NHÀ THẦU CHÍNH:

CÔNG TY TNHH AMERICAN GENERAL

CONSTRUCTION

24A ĐƯỜNG 60, PHƯỜNG THẢO ĐIỀN, QUẬN 2,


TP.HCM, VIET NAM

TP.HCM, THÁNG 12 - 2016

THE SUN AVENUE Page 1


MỤC LỤC
1. Cơ sở tính toán ........................................................................................................................ 3
2. Thông số vật liệu .................................................................................................................... 3
3. Phần mềm tính toán ................................................................................................................ 3
4. Thông số kỹ thuật cẩu tháp ..................................................................................................... 3
5. Mô hình tính toán ................................................................................................................... 6

THE SUN AVENUE Page 2


1. CƠ SỞ TÍNH TOÁN:
- TCVN 5575:2012 “Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế”
- TCVN 5574:2012 “Kết cấu bê tông - tiêu chuẩn thiết kế”
- Tiêu chí kỹ thuật cẩu tháp JTL170H10, JTL170K10 của nhà sản xuất.
2. VẬT LIỆU ĐẦU VÀO:
- Thép hình CCT34 (fy = 220MPa)
- Bu lông neo sử dụng bu lông M42. Cấp bền 6.6.
- Liên kết hàn sử dụng phương pháp hàn tay, que hàn N42, chiều cao đường hàn h=7mm.
- Sử dụng bê tông B35 cho sàn tầng điển hình.

3. PHẦN MỀM TÍNH TOÁN:


- Sử dụng phần mềm Etabs 2015 v15.2.2.
4. TIÊU CHÍ KỸ THUẬT CẨU THÁP:
Theo như bản vẽ kết cấu cao độ tầng mái tòa nhà là +109m, sử dụng cẩu tháp với chiều cao
móc cẩu HSC=+125.4m. (Công trình sử dụng 3 tầng gông cho cầu tháp)

Hình 4.1. Chiều cao giằng cẩu tháp

THE SUN AVENUE Page 3


Dựa vào quá trình nâng cẩu, ta có những trường hợp 1 tầng gông, 2 tầng gông và 3 tầng gông
như hình:

Tra Catalogue để có lực tác dụng lớn nhất vào hệ gông cẩu tháp ứng với từng trường hợp 1 tầng
gông, 2 tầng gông và 3 tầng gông như sau:

THE SUN AVENUE Page 4


 Trường hợp 1 : 1 tầng gông
Chiều cao tự đứng tính từ gông là : H1  30m
Chiều cao đốt cẩu để tra catalogue là : H mast  30  48.15  78.15m

- Trạng thái làm việc (In service): PI = 71 kN


- Trạng thái không làm việc (Out of service): PO = 186 kN
 Trường hợp 2 : 2 tầng gông
Chiều cao tự đứng tính từ gông thứ 2 là : H1  36m
Chiều cao đốt cẩu để tra catalogue là : H mast  36  84.15  120.15m

- Trạng thái làm việc (In service): PI = 92 kN


- Trạng thái không làm việc (Out of service): PO = 267 kN

THE SUN AVENUE Page 5


 Trường hợp 3 : 3 tầng gông
Chiều cao tự đứng tính từ gông thứ 3 là : H1  27m
Chiều cao đốt cẩu để tra catalogue là : H mast  27  117.15  144.15m

- Trạng thái làm việc (In service): PI = 79 kN


- Trạng thái không làm việc (Out of service): PO = 218 kN
 Nội lực nguy hiểm nhất ứng với trường hợp 2 tầng gông là:
- Trạng thái làm việc (In service): PI = 92 kN
- Trạng thái không làm việc (Out of service): PO = 267 kN
5. MÔ HÌNH TÍNH TOÁN:
- Sử dụng phần mềm ETABS 2015 để mô hình hệ giằng cẩu tháp.

THE SUN AVENUE Page 6


- Các tổ hợp tải trọng tính toán:
Bảng 5.1. Các trường hợp tổ hợp tải trọng

Không làm việc/ Out of service


Comb
DL LL PXO PYO PXYO PYXO
Comb1 1.1 1.2 1.2
Comb2 1.1 1.2 -1.2
Comb3 1.1 1.2 1.2
Comb4 1.1 1.2 -1.2
Comb5 1.1 1.2 1.2
Comb6 1.1 1.2 -1.2
Comb7 1.1 1.2 1.2
Comb8 1.1 1.2 -1.2

Làm việc/ In service


Comb9 1.1 1.2 1.2
Comb10 1.1 1.2 -1.2
Comb11 1.1 1.2 1.2
Comb12 1.1 1.2 -1.2
Comb13 1.1 1.2 1.2
Comb14 1.1 1.2 -1.2
Comb15 1.1 1.2 1.2
Comb16 1.1 1.2 -1.2
Trong đó: DL - Tĩnh tải/ Dead load.
LL - Hoạt tải, 40kg/m dài/ Live load, 40kg/m.
PX - Lực tác dụng theo phương X (Không làm việc/ Làm việc)
PY - Lực tác dụng theo phương Y (Không làm việc/ Làm việc)
PXY - Lực tác dụng theo phương XY, (Không làm việc/ Làm việc) (phương X giá
2 2
trị lực là PX  , phương Y giá trị lực là PY  )
2 2
PYX - Lực tác dụng theo phương XY, (Không làm việc/ Làm việc) (phương X giá
2 2
trị lực là PX  , phương Y giá trị lực là PY  )
2 2

THE SUN AVENUE Page 7


Bảng 5.2. Giá trị lực nhập vào mô hình

Lực nhập Lực nhập


Lực nhập vào mô Lực nhập vào mô
vào mô hình Không vào mô hình
Làm Lực từ Lực từ
hình PXYI = làm hình PXYO =
việc/ catalogue catalogue
In PI (kN)
PXI = PYXI = việc/Out PO (kN)
PXO = PYXO =
PYI = of PYO =
service
PI/4 (kN) PXI/ 2 services PO/4 (kN) PXO/ 2
(kN) (kN)
92 23 16 267 67 47

THE SUN AVENUE Page 8


5.1. Mô hình gông cẩu tháp loại 1:

Hình 5.1. Mô hình hệ gông cẩu tháp loại 1

(Không làm việc/ Out of service) (Làm việc/ In Service)


Hình 5.2. Lực tác dụng PX trong trường hợp không làm việc/ làm việc. (kN).

THE SUN AVENUE Page 9


(Không làm việc/ Out of service) (Làm việc/ In Service)
Hình 5.3. Lực tác dụng PY trong trường hợp không làm việc/ làm việc. (kN).

(Không làm việc/ Out of service) (Làm việc/ In Service)


Hình 5.4. Lực tác dụng PXY trong trường hợp không làm việc/ làm việc. (kN).

THE SUN AVENUE Page 10


(Không làm việc/ Out of service) (Làm việc/ In Service)
Hình 5.5. Lực tác dụng PYX trong trường hợp không làm việc/ làm việc. (kN).

Hình 5.6. Hoạt tải thi công

THE SUN AVENUE Page 11


5.1.1. KẾT QUẢ NỘI LỰC VÀ KIỂM TRA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC
5.1.1.1. Kết quả nội lực

Hình 5.7. Biểu đồ bao lực dọc N (kN)

Hình 5.8. Biểu đồ moment M22 (kN.m)

THE SUN AVENUE Page 12


Hình 5.9. Biểu đồ moment M33 (kN.m)

THE SUN AVENUE Page 13


5.1.1.2. Kiểm tra khả năng chịu lực của thép hình:
Bảng 5.3. Kết quả kiểm tra khả năng chịu lực hệ giằng.

THE SUN AVENUE Page 14


5.1.1.3. Kiểm tra bu lông liên kết giữa gối đỡ và sàn:

Hình 5.10. Chi tiết liên kết gối đỡ vào sàn

Hình 5.11. Kết quả phản lực tại các vị trí liên kết vào sàn (kN)

THE SUN AVENUE Page 15


5.1.1.4. Kiểm tra độ võng

Hình 5.12. Kết quả độ võng từ tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn.
Độ võng lớn nhất của dầm thép hình: f = 10mm
Độ võng cho phép : [f] = L/400 = 8500/400 = 21.3mm
Vậy hệ giằng thỏa điều kiện về độ võng.

THE SUN AVENUE Page 16


5.2. Mô hình gông cẩu tháp loại 2:

Hình 5.13. Mô hình hệ gông cẩu tháp loại 2

(Không làm việc/ Out of service) (Làm việc/ In Service)


Hình 5.14. Lực tác dụng PX trong trường hợp không làm việc/ làm việc. (kN).

THE SUN AVENUE Page 17


(Không làm việc/ Out of service) (Làm việc/ In Service)
Hình 5.15. Lực tác dụng PY trong trường hợp không làm việc/ làm việc. (kN).

(Không làm việc/ Out of service) (Làm việc/ In Service)


Hình 5.16. Lực tác dụng PXY trong trường hợp không làm việc/ làm việc. (kN).

THE SUN AVENUE Page 18


(Không làm việc/ Out of service) (Làm việc/ In Service)
Hình 5.17. Lực tác dụng PYX trong trường hợp không làm việc/ làm việc. (kN).

Hình 5.18. Hoạt tải thi công

THE SUN AVENUE Page 19


5.2.1. KẾT QUẢ NỘI LỰC VÀ KIỂM TRA KHẢ NĂNG CHỊU LỰC
5.2.1.1. Kết quả nội lực

Hình 5.19. Biểu đồ bao lực dọc N (kN)

Hình 5.20. Biểu đồ moment M22 (kN.m)


THE SUN AVENUE Page 20
Hình 5.21. Biểu đồ moment M33 (kN.m)

THE SUN AVENUE Page 21


5.2.1.2. Kiểm tra khả năng chịu lực của thép hình:
Bảng 5.3. Kết quả kiểm tra khả năng chịu lực hệ giằng.

THE SUN AVENUE Page 22


5.2.1.3. Kiểm tra bu lông liên kết giữa gối đỡ và sàn:

Hình 5.22. Chi tiết liên kết gối đỡ vào sàn

Hình 5.22. Kết quả phản lực tại các vị trí liên kết vào sàn (kN)

THE SUN AVENUE Page 23


5.2.1.4. Kiểm tra độ võng

Hình 5.23. Kết quả độ võng từ tổ hợp tải trọng tiêu chuẩn.
Độ võng lớn nhất của dầm thép hình: f = 15mm
Độ võng cho phép : [f] = L/400 = 9700/400 = 22.5mm
Vậy hệ giằng thỏa điều kiện về độ võng.
NGƯỜI LẬP NGƯỜI KIỂM CHỈ HUY TRƯỞNG

Nguyễn Hữu Hoàng Vũ Trương Ngọc Hân Nguyễn Trung Thoại

THE SUN AVENUE Page 24

You might also like