Professional Documents
Culture Documents
tường. Hãy xác định lực căng dây và lực của tường tác dụng lên quả
cầu.
Hướng dẫn giải
Hướng dẫn ur
+ Điểm P
ur B đứng cân bằng dưới tác dụngur của 3 lực: Trọng lực của đèn; sức
căng T của dây AB; phản
ur lực đàn
ur u
r hồi F của thanh BC như hình.
+ Điều kiện cân bằng: P + T + F = 0 .
P 140
T= 0
= = 280N.
+ Lực căng của dây: cos60 0,5
B. BÀI TẬP ÁP DỤNG
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Một vật có khối lượng m = 3,6kg được giữ yên
trên một mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song m
với đường dốc chính như hình. Biết lực căng dây là 18N.
Tính góc nghiêng α và phản lực của mặt nghiêng tác
a
dụng lên vật. Lấy g = 10m/s2, ma sát là không đáng kể.
Câu 2: Một giá treo được bố trí như hình. Thanh nhẹ AB tựa
vài tường ở A, dây BC không dãn nằm ngang, tại B treo vật có
a
CHINH PHỤC MỨC 7-8-9 TRANG 2 DI ĐỘNG: 01246.606.167
A m
GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN: CAO TIẾN LINH
khối lượng m. Biết góc α = 45°, độ lớn của phản lực do tường tác dụng lên
thanh là 24N. Tìm khối lượng m và sức căng T của dây. Lấy g = 10m/s2.
hai mặt phẳng đó người ta đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng 1,2kg như
hình.
a. Phân tích các lực tác dụng lên quả cầu và biểu diễn các lực
ấy trên hình vẽ.
b. Hãy xác định áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ. Bỏ
qua ma sát, lấy g = 10m s .
2
a a
P mg 1,2.10
N1 = N 2 = = = �8,48N.
Đáp số: 2 2 2
Câu 4: Hai mặt phẳng cùng tạo với mặt phẳng ngang a = 45 .
0
Trên hai hai mặt phẳng đó đặt quả cầu đồng chất khối lượng
2kg. Lấy g = 10m s , hãy xác định lực ép của mỗi quả cầu lên
2
Câu 9: Một vật khối lượng m = 8kg nằm cân bằng trên một mặt phẳng nghiêng
có góc nghiêng a = 30 . Lấy g = 10m / s .
0 2
a. Hãy phân tích vẽ các lực tác dụng lên vật để thấy rõ điều kiện: " Hợp lực của
hai lực phải cân bằng với lực thứ ba " .
b. Tìm độ lớn của phản lực pháp tuyến và lực ma sát nghỉ do mặt nghiêng tác
dụng lên vật.
�
�N = 40 3(N )
�
F = 40(N )
Đáp số: � ms
BẢNG ĐÁP ÁN
1.C 2.D 3.B 4.B 5.D 6.D 7.B 8.C 9.C 10.C
11.C 12.B 13.D 14.B 15.D 16.A 17.C 18.D 19.D 20.D
21.C 22.D 23.C 24.C 25.D
hình học đối xứng thì trọng tâm nằm ở tâm đối xứng của vật.
Ví dụ 1: Một người gánh hai thúng, một thúng gạo nặng 300N , một thúng ngô
nặng 200N . Đòn gánh dài 1m . Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào và chịu
một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh?
Hướng dẫn A
Vai người ấy chịu tác dụng lực bằng tổng trọng lượng của
hai thúng gạo và ngô. Tức là:
d A O B
B C
r
P2
F = 300 + 200 = 500(N ) .
r r r r
Gọi O là điểm đặt của vai trong đoạn AB . P1 P = P1 + P2
OA P2 OA P2
= � =
OB P1 OA + OB P1 + P2
Ta có:
�
OA 200 2 �
= = ��
� ( )
OA = 0,4 m
OB 500 5 �
� ( )
OB = 0,6 m
Ví dụ 2: Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy nặng 1000N.
điểm treo cỗ máy cách vai người đi trước 60cm và cách vai người đi sau 40cm.
Bỏ qua trọng lượng của gậy. Hỏi mỗi người chịu một lực bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn
r
Ta phân tích trọng lượng của cỗ máy P 12 ( cm )
r r
P ,P
thành hai thành phần 1 2 song song
cùng chiều đặt lần lượt tại A và B cách
điểm treo O của máy các đoạn OA, OB xác
định bỏi biểu thức: 6 ( cm )
3 ( cm )
�P1 2 2 2
� = � P1 = P = .1000 = 400(N )
P1 OA 40 2 �P 5 5 5
= = = ��
P2 OB 60 3 �P2 3 3 3
� = � P2 = P = .1000 = 600(N )
�P 5 5 5 .
Ta có:
F = F1 + F2 = 200 + 300 = 500 N( ) .
Hình 2
�F1 d2 � F1
F1 d2 �
�F
=
d
�
�
d 2
= d
F
= 0,6 m ( ) u
r
F1
u
r
F2
O1
= �� �� r
F2 d1 �F2 = d1 F
�
�F d
�
�
�
d1 = d 2 = 0,9 m
F
( ) F2
O
OO1 = 60cm 600
Câu 6: Cho bài toán như hình 3. Cho , O2
OO2 = 30cm F = 90N F ,F ? r
O1 , . Tính 1 2 F1 r
Hướng dẫn giải F
u
r O O = 90cm = 0,9m Hình 3
O F2 Ta có: 1 2 .
O2
( )
� d2 = OO2.cos 60 = 0,3.0,5 = 0,15 m
0
( )
d2 d1 � d = O O .cos ( 60 ) = 0,9.0,5 = 0,45( m)
1 2
0
u
r
F1 �F1 d2 d
� =
� �F d
� F1 = F. 2 = 90
d
0,15
0,45
= 30 N . ( )
�F = F - F1 = 90 - 30 = 60 N .
�2 ( )
Câu 7: Một người gánh hai thúng ở một đòn gánh. Một thúng đựng vật có khối
lượng 1
( )
m = 40 kg
, một thúng đựng vật hai có khối lượng 2
m = 20 kg ( )
. Đòn gánh
dài
( )
1,2 m
. Hỏi vai người ấy phải đặt ở điểm nào và chịu một lực bằng bao
ngược chiều.
u
r
P1 O2 O
CHINH PHỤC MỨC 7-8-9 TRANG 10 ur
DI ĐỘNG:O101246.606.167
ur P
P2
GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN: CAO TIẾN LINH
2
�R �
p� �
OO2 P1 S1 2 1
= = = � 2� =
OO1 P2 S2 pR 4
Ta có: . Theo tính chất của tỷ lệ thức:
OO2 1 1 OO R 2 R
= = � OO2 = 1 2 = =
OO1 - OO2 4 - 1 3 3 3 6
OO O
Vậy trọng tâm của phần còn lại nằm trên đường 1 2 và cách trọng tâm 2 của
R
đĩa một đoạn 6 .
Câu 9: Một tấm ván nặng 240N được bắc qua con mương. Trọng tâm của tấm
ván cách điểm tựa A 2,4m , cách B 1,2m . Xác định lực mà A G B
tấm ván tác dụng lên 2 bờ mương?
Hướng dẫn giải
Các lực tácur dụng lên tấm ván:
Trọng lực P hướng thẳng đứng xuống dưới và đặt tại trọng
tâm G . ur ur
Q Q
Hai phản lực 1 và 2 của hai bờ mương hướng thẳng
ur ur
đứng lên trên và đặt tại hai điểm tựa A và B . ur Q1 Q2
d2 G d1
Theo điều kiện cân bằng thì hợp lực của hai lực Q1 và A B
ur ur ur
Q2 là P �cân bằng với trọng lực P . Áp dụng quy tắc ur ur
P1 P2
hợp lực song song ta có: ur
P
Q1 d2 �( )
Q1 = 80 N
Q1 + Q2 = P � ( )
= P = 240 N � = =
1,2 �
= 0,5 � �
Q2 d1 2,4 ( )
Q = 160 N
�
�2
Vậy theo định luật III Niutơn, các lực mà tấm ván tác dụng lên hai bờ mương:
tại A là 1
( )
N = 80 N ( )
N = 160 N
, tại B là 2 .
+ M : momen lực
( N.m
.
)
+ F : lực tác dụng
N ( )
.
+ : là khoảng cách từ tâm quay đến giá của lực F gọi là cánh tay đòn của lực
d
F.
Nhận xét:
- Khi d = 0 � M = 0 � nếu giá của lực đi qua tâm quay thì lực không có tác
dụng làm quay.
- M = F.d � muốn tăng momen lực ta có thể tăng độ lớn của lực hoặc độ dài của
cánh tay đòn.
Điều kiện cân bằng của vật rắn có trục quay cố định (còn gọi là quy
tắc momen)
Vật rắn có trục quay cố định nằm cân bằng khi tổng momen lực làm vật quay
theo chiều kim đồng hồ bằng tổng momen lực có tác dụng làm
vật quay ngược chiều kim đồng hồ.
CHÚ Ý: Quy tắc momen lực còn được áp dụng cho cả trường hợp
một vật không có trục quay cố định nếu như trong một tình
huống cụ thể nào đó ở vật xuất hiện trục quay.
NGẪU LỰC
Ngẫu lực là hệ hai lực song song ngược chiều cùng độ lớn tác
dụng vào một vật.
( )
M = F1d1 + F2d2 = F d1 + d2 = F.d
Trong đó:
P1.OA - P.OI (
d P1 - P ) = 8 - 3 = 2,5 N
� P2 =
OB
=
2d 2
( )
.
Ví dụ 3: Một người đang quẩy trên vai một thiết bị nặng A
50N . Thiết bị buộc ở một đầu gậy cách vai 60cm . Tay u
r
P I
người giữa đầu kia cách vai 30cm . Bỏ qua trọng lượng
của gậy. Hãy tính lực giữ của tay. Nếu dịch chuyển gậy
trên vào sao cho thiết bị cách vai 30cm và tay cách vai r B
60cm thì lực giữ bằng bao nhiêu? F
Hướng dẫn giải
�AI = 60cm = 0,6 m
� ( )
�
�
+ Ta có: �
BI = 30cm = 0,3 m ( )
. Quy tắc mômen:
d1 AI
M A = M B � P.d1 = F.d2 � F = P =P
d2 BI
�F =P
AI
BI
= 50
0,6
0,3
= 100 N ( )
.
�AI = 30cm = 0,3 m ( )
�
� �F =P
AI
= 50
0,3
= 25 N ( )
�
+ Khi dịch chuyển gậy vào: �
BI = 60cm = 0,6 m BI ( )
0,6
.
cách đầu A
(
1,2m )
. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang cách đầu A
(1,5m) . Để giữ thanh cân bằng nằm ngang thì A G I B
phải tác dụng lên đầu B một lực bằng bao
u
r
nhiêu? Lấy g = 10m s .
2
P r
F
Hướng dẫn giải
�
GI = AI - AG = 0,3m
�
IB
Ta có: � = AB - AI = 7,5 - 1,5 = 6m
P.GI = F.I B � F =
P.GI 250.0,3
IB
=
6
( )
= 12,5 N .
Áp dụng quy tắc mômen ta được:
Câu 2: Thước AB = 100cm , trọng lượng P = 10N , trọng tâm ở giữa thước. Thước
có thể quay dễ dàng xung quanh một trục nằm ngang đi qua O với OA = 30cm .
Để thước cân bằng và nằm ngang, ta cần treo một vật tại đầu A có trọng lượng
bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải
�
�
OA = 30cm = 0,3 m( ) A O G B
�
�
�
OG =
AB
2
- AO = 20cm = 0,2 m ( ) F
r ur
P
Ta có: . Áp dụng
quy tắc mômen:
F.OA = P.OG � F = P
OG
OA
2
= 10 �6,67 N
3
( )
.
Câu 3: Một thanh AB dài 2m đồng chất có tiết diện đều, m = 2kg . Người ta treo
vào đầu A của thanh một vật m = 5kg , đầu B một vật 1kg . Hỏi phải đặt một giá
đỡ tại điểm O cách đầu A một khoảng OA là bao nhiêu để thanh cân bằng. Lấy
(
g = 10 m s2 ).
Hướng dẫn giải d
l
�P = 20N
� A O G B
�PA = 50N uu
r
� uu
r ur P
P = 10N P B
Ta có: � B . Gọi PA
�OA = d
�
�d = OA � l l - 2d
� �� OG = - d =
�l = 2m � 2 2
�
�OB = l - d
�l - 2d �
� PA .d = P.� ( ) 2
�+ PB . l - d � d = �0,667m
Áp dụng quy tắc mômen: � d � 3
.
Câu 4: Một tấm gỗ m = 20kg
ur đồng chất, tiết diện đều, có khối lượng . Người ấy
r
tác dụng một lực F vào đầu trên của một tấm gỗ để giữ cho F
nó hợp với mặt đất một góc a = 30 . Hãy tính lực F trong hai
0
trường hợp. G
r
u
P
CHINH PHỤC MỨC 7-8-9 TRANG 14 DI ĐỘNG: 01246.606.167
0
30
GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN: CAO TIẾN LINH
ur
a) Lực Fur vuông góc với tấm gỗ.
b) Lực F hướng thẳng đứng lên trên.
Hướng dẫn giải
Coi cạnh O
ur của tấm gỗ tiếp xúc với mặt đất là trục quay . r
F
a) Lực F vuông góc với tấm gỗ, nên phương trình cân bằng
mômen:
l
2
P
M F = M P � F.l = P. .cos300 � F = .cos300 �86,6 N
2 .
G ( )
ur r
u
P
b) Lực F hướng thẳng đứng lên trên, phương trình cân bằng
0
30
M = MP
mômen: F
l
� F.l.cos300 = P. .cos300 � F = P = 100 N
2 .
( )
Câu 5: Một chiếc thước mãnh có trục quay nằm ngang đi qua trong tâm O của
thước. Tác dụng vào hai điểm A và B của thước cách nhau 4,5cm một ngẫu lực
F = FB = 5(N )
theo phương ngang với độ lớn A . Tính momen của ngẫu lực trong
các trường hợp:
a) Thước đang ở vị trí thẳng đứng.
b) Thước đang ở vị trí hợp với phương thẳng đứng góc a = 30 .
0
uu
r
FB uu
r
FB
( )
M A + M B = F A .OA + FB .OB = 5 0,045 + 0,045 = 0,45 N.m ( ).
b) Thước đang ở vị trí hợp với phương thẳng đứng góc a = 30 .
0
( )
M A + M B = F A .OA.cos 300 + FB .OB.cos 300 ( )
( )
= 2.5.0,045.cos 300 �0,39 N.m ( )
Câu 6: Một thanh gỗ dài 1,5m nặng 12kg , một đầu được gắn vào trần nhà nhờ
một bản lề, đầu còn lại được buộc vào một sợi dây và gắn vào trần nhà sao cho
phương của sợi dây thẳng đứng và giử cho tấm gỗ nằm nghiêng hợp với trần
nhà nằm ngang một góc a . Biết trọng tâm của thanh gỗ cách đầu gắn bản lề
50cm . Tính lực căng của sợi dây và lực tác dụng của bản lề lên thanh gỗ. Lấy
(
g = 10 m s2
.
)
Hướng dẫn giải
+ Xét trục quay là A. Vì thanh gỗ đứng
uu
r yên
nên theo quy tắc momen ta có :
N
MP = MT
.
A
Ta được : O a
ur ur
CHINH PHỤC MỨC 7-8-9 TRANG 15 DIPĐỘNG: T
a 01246.606.167
B
GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN: CAO TIẾN LINH
OA P
P.OA.cos a = T.AB.cos a � T = P. = = 40N
AB 3 .
MA = MP
+ Xét trục quay là B. Vì thanh gỗ đứng yên nên ta có : . Ta được :
OB 2
N.AB.cos a = P.OB.cos a � N = P. = P = 80N
AB 3 .
Câu 7: Một người nâng một tấm gỗ dài 1,5m , nặng 60kg và giử cho nó hợp với
mặt đất nằm ngang một góc a . Biết trọng tâm của tấm gỗ cách đầu mà người
đó nâng 120cm , lực nâng hướng thẳng đứng lên trên. Tính lực nâng của người
đó và phản lực của mặt đất lên tấm . Lấy r
(
g = 10 m s2
.
) F
Hướng dẫn giải A
MP = MN a O
+ Ta xét trục quay là trục A : . Ta được : ur uu
r
OA 1.2 P a N
P.OA.cos a = N.AB.cos a � N = P = 600 = 480N
AB 1.5 . B
MP = MF
+ Ta xét trục quay là trục B : . Ta được :
OB 1
P.OB.cos a = F.AB.cos a � F = P = 600 = 120N
AB 5 .
Câu 8: Một thanh chắn đường AB dài 9m , nặng 30kg , trọng tâm G cách đầu B
một khoảng BG = 6m . Trục quay O cách đầu A một khoảng AO = 2m , đầu A được
treo một vật nặng. Người ta phải tác dụng vào đầu B một lực F = 100N để giử
cho thanh cân bằng ở vị trí nằm ngang. Tính khối lượng của vật nặng mà người
ta đã treo vào đầu A và lực tác dụng của trục quay lên thanh lúc đó. Lấy
(
g = 10 m s2
.
)
Hướng dẫn giải r
� N
� � �
P
Thanh AB chịu tác dụng của các lực: A , N , P và F .
Xét trục quay O, ta có điều kiện cân bằng:
M A = MG + MB A O G B
r
mA g.AO = mg.OG + F.OB F
hay r
mg.OG + F.OB r P
� mA =
g.AO
( )
= 50 kg PA
MN = MG + MB
Xét trục quay A, ta có điều kiện cân bằng: hay
N.OA = mg.GA + F.BA
mg.GA + F.BA
�N = = 900N
OA
Câu 9: Một vật rắn phẵng, mỏng có dạng là một tam giác đều ABC, mỗi cạnh là
a = 20cm . Người ta tác dụng vào vật một ngẫu lực nằm trong mặt phẵng của
tam giác. Các lực có độ lớn là 8N và đặt vào hai đỉnh A và B. Tính momen của
ngẫu lực trong các trường hợp sau đây:
a) Các lực vuông góc với cạnh AB .
CHINH PHỤC MỨC 7-8-9 TRANG 16 DI ĐỘNG: 01246.606.167
GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN: CAO TIẾN LINH
b) Các lực vuông góc với cạnh AC . A
b) Ta có: A
a
M = F.d = F. = 8.
2
0,2
2
= 0,8 N.m ( )
d
c) Ta có:
M = F.d = F.
a 3
2
= 8.
0,2. 3
2
(
�1,38 N.m )
B C
Câu 11: Một cánh cửa chịu tác dụng của một lực có mômen
( )
M 1 = 60 N.m
đối
F
với trục quay đi qua các bản lề. Lực 2 tác dụng vào cửa có mômen quay theo
d = 1,5m F
chiều ngược lại và có cánh tay đòn 2 . Lực 2 có độ lớn bằng bao nhiêu
thì cửa không quay?
A. 40N . B. 60N . C. Không tính được. D. 90N
CHỦ ĐỀ 5 CHUYỂN ĐỘNG TỊNH TIẾN VÀ QUAY CỦA MỘT VẬT RẮN
B. a = 2,5m / s . D. a = 3,5m / s
2 2
A. a = 2m / s C. a = 3m / s .
2 2
Câu 16: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0N. Cánh tay đòn của ngẫu
lực
d = 20 cm. Mômen của ngẫu lực là:
A. 100Nm. B. 2,0Nm. C. 0,5Nm. D. 1,0Nm.
r r
F F F = F2 = F
Câu 17: Một ngẫu lực gồm hai lực 1 và 2 có độ lớn 1 , cánh tay đòn
là d. Mômen của ngẫu lực này là :
A. (F1 – F2)d. B. 2Fd. C. Fd. D. F.d/2.
Câu 18: Một vật đang quay quanh một trục với tốc độ góc 6,28 rad/s. Nếu
bỗng nhiên mômen lực tác dụng lên nó mất đi (bỏ qua mọi ma sát) thì
A. vật dừng lại ngay. B. vật đổi chiều quay.
C. vật quay đều với tốc độ góc 6,28 rad/s. D. vật quay chậm dần rồi dừng
lại.
Câu 19: Ở trường hợp nào sau đây, lực có tác dụng làm cho vật rắn quay
quanh một trục?
A. Lực có giá nằm trong mặt phẵng vuông góc với trục quay và cắt trục quay.
B. Lực có giá song song với trục quay.
C. Lực có giá cắt trục quay.
D. Lực có giá nằm trong mặt phẵng vuông góc với trục quay và không cắt
trục quay
Câu 20: Một tấm ván nặng 240 N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của
tấm ván cách điểm tựa A 2,4 m và cách điểm tựa B 1,2 m. Hỏi lực mà tấm ván
tác dụng lên điểm tựa A bằng bao nhiêu?
A. 160 N. B. 80 N. C. 120 N. D. 60 N.
Câu 21:
Một vật khối lượng m = 5,0 kg đứng yên trên một mặt phẳng nghiêng nhờ một
sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng a = 300. Bỏ qua ma sát
CHINH PHỤC MỨC 7-8-9 TRANG 21 DI ĐỘNG: 01246.606.167
GIÁO TRÌNH GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN: CAO TIẾN LINH
giữa vật và mặt phẳng nghiêng; lấy g = 10m/s Xác định lực căng của dây và
2
hai mặt phẳng đó người ta đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng 2kg (hình
vẽ). Bỏ qua ma sát và lấy g = 10m / s . Áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ
2
bằng :
A. 20N. B. 14N. C. 28N D. 1,4N.
Câu 7: Một thanh chắn đường dài 7,8m có trọng lượng 2100N và có trọng tâm
ở cách đầu bên trái 1,2 m.Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở
cách đầu bên trái 1,5m. Để giữ thanh ấy nằm ngang vào đầu bên phải có giá trị
nào sau đây:
A. 2100N. B. 150N. C. 100N. D. 780 N.
Câu 24: Một bức tranh trọng lượng 34,6 N được treo bởi hai sợi dây, mỗi sợi
dây hợp với phương thẳng đứng một góc 300. Sức căng của mỗi sợi dây treo là
A. 13N. B. 20N. C. 15N. D. 17,3N.
Câu 25: Hai mặt phẵng đỡ tạo với mặt phẵng nằm ngang góc 45 0. Trên hai mặt
phẵng đó người ta đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng 2 kg. Bỏ qua ma
sát. Lấy g = 10m/s2. Hỏi áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẵng đỡ bằng bao
nhiêu?
A. 20 N. B. 28 N. C. 14 N. D. 1,4 N.
Câu 26: Một quả cầu đồng chất có khối lượng 3 kg được treo vào tường nhờ
một sợi dây. Dây làm với tường một góc 20 0. Bỏ qua ma sát ở chổ tiếp xúc của
quả cầu với tường. Lấy g = 10 m/s2. Lực căng của dây là
A. 88 N. B. 10 N. C. 28 N. D. 32 N.
Câu 27: Thanh AB đồng chất dài 100 cm, trọng lượng P = 10 N có thể quay dễ
dàng quanh một trục nằm ngang qua O với OA = 30 cm. Đầu A treo vật nặng P 1
= 30 N. Để thanh cân bằng ta cần treo tại đầu B một vật có trọng lượng P 2
bằng bao nhiêu?
A. 5 N. B. 10 N. C. 15 N. D. 20 N.
Câu 28: Một thanh chắn đường có chiều dài 7,8 m, có trọng lượng 210 N và có
trọng tâm cách đầu bên trái 1,2 m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm
ngang ở cách đầu bên trái 1,5 m. Hỏi phải tác dụng vào đầu bên phải một lực
bằng bao nhiêu để giữ thanh ấy nằm ngang?
A. 10 N. B. 20 N. C. 30 N. D. 40 N.
Câu 29: Một tấm ván năng 240N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của
tấm ván cách điểm
tựa A 2,4m và cách điểm tựa B 1,2m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa
A bằng bao nhiêu?
A. 60N. B. 80N. C. 100N. D. 120N.
Câu 30: Một người đang quẩy trên vai một chiếc bị có trọng lượng 40N. Chiếc
bị buộc ở đầu gậy
cách vai 70cm, tay người giữ ở đầu kia cách vai 35cm. Bỏ qua trọng lượng của
gậy, hỏi lực giữ gậy
của tay và vai người sẽ chịu một lực bằng bao nhiêu?
A. 80N và 100N. B. 80N và 120N. C. 20N và 120N D. 20N và 60N.