You are on page 1of 3

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XIII ĐỀ THI MÔN HÓA HỌC

TRƯỜNG THPT CHUYÊN CHU VĂN AN LỚP 10


TỈNH LẠNG SƠN
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT (Đề này có 3 trang, gồm 8 câu)

Câu 1 (2,5 điểm). Cấu tạo nguyên tử, phân tử, HTTH, hạt nhân.
1. Cho hai nguyên tử A và B có tổng số hạt là 65 trong đó hiệu số hạt mang điện và
không mang điện là 19. Tổng số hạt mang điện của B nhiều hơn của A là 26.
a. Xác định A, B.
b. Viết công thức Lewis của phân tử AB2, cho biết dạng hình học của phân tử, trạng thái
lai hoá của nguyên tử trung tâm.
c. Hãy giải thích tại sao phân tử AB2 có khuynh hướng polime hoá?
131 130
2. Đồng vị 53 I dùng trong y học thường được điều chế bằng cách bắn phá bia chứa 52Te
bằng nơtron trong lò phản ứng hạt nhân. Trong phương pháp này, trước tiên 13052Te nhận 1 nơtron
chuyển hóa thành 52Te , rồi đồng vị này phân rã - tạo thành 53 I .
131 131

a. Viết phương trình các phản ứng hạt nhân xảy ra khi điều chế 131
53 I .

b. Trong thời gian 3 giờ, 1 mL dung dịch 53 I ban đầu đã phát ra 1,08.10 14 hạt -. Tính
131

nồng độ ban đầu của 13153 I trong dung dịch theo đơn vị mol/L. Biết chu kì bán rã của 53 I là 8,02
131

ngày.

Câu 2 (2,5 điểm). Động hóa học.


Nghiên cứu phản ứng: 2 NO  O2  2 NO2 ở nhiệt độ T được một số kết quả sau đây:
Nồng độ đầu NO,M Nồng độ đầu O2,M Tốc độ tiêu thụ đầu O2,phút-1
0,1 0,1 0,18
0,1 0,2 0,35
0,2 0,2 1,45
1. Tốc độ phản ứng thay đổi thế nào khi:
- Nồng độ oxi tăng 4 lần.
- Nồng độ NO tăng 4 lần.
- Nồng độ NO giảm một nửa.
- Nồng độ oxi giảm một nửa còn nồng độ NO tăng 4 lần.
- Nồng độ NO giảm một nửa, còn nồng độ O2 tăng 4 lần.
2. Tốc độ đầu của phản ứng không đổi khi tăng nhiệt độ từ 460 đến 600 oC,còn các nồng
độ đầu giảm một nửa. Tính năng lượng hoạt động hóa của phản ứng.
3. Đề xuất có giải thích 2 cơ chế hợp lí cho phản ứng.
4. Phân tử NO2 dễ bị dime hóa: 2 NO2  N 2 O4 . So sánh năng lượng hoạt động hóa của
phản ứng thuận và phản ứng nghịch.

Câu 3 (2,5 điểm). Nhiệt – Cân bằng hóa học


1. Nạp a mol O2 và 2a mol SO2 vào bình kín đã có sẵn xúc tác V 2O5 (thể tích bình không
đổi là V lít, nhiệt độ trong bình lúc này là 100 oC). Nung nóng bình một thời gian để phản ứng
xảy ra rồi đưa nhiệt độ của hệ về 100oC thu được hỗn hợp khí X. Nếu khi phản ứng đạt trạng
1
thái cân bằng, hiệu suất phản ứng này là 60% thì cần thêm bao nhiêu mol O 2 vào hỗn hợp để
hiệu suất phản ứng đạt 90%.
2. Cho hiệu ứng nhiệt của một số phản ứng sau ở 298K
2NH3 + 3N2O � 4N2 + 3H2O H1 = –1011 KJ/mol
N2O + 3H2 � N2H4 + H2O H2 = – 317 KJ/mol
2NH3 + 0,5O2 � N2H4 + H2O H3 = – 143 KJ/mol
H2 + 0,5O2 � H2O H4 = – 286 KJ/mol
Hãy tính nhiệt tạo thành ở 298K của N2H4, N2O và NH3.

Câu 4 (2,5 điểm). Liên kết, cấu tạo phân tử, tinh thể
1. Chất A là hợp chất có thành phần chỉ gồm nitơ và hiđro. Chất A được sử dụng làm
nhiên liệu cho tên lửa. Ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, một thể tích hơi của A có khối
lượng bằng khối lượng của cùng một thể tích khí oxi.
a. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A và cho biết trạng thái lai hóa của
nitơ trong A.
b. Dựa vào đặc điểm cấu tạo, hãy so sánh tính bazơ và tính khử của A với NH3. Giải
thích.
2. Thực nghiệm cho biết đồng tinh thể có khối lượng riêng D = 8,93 g/cm 3; bán kính
nguyên tử đồng là 128 pm. Đồng kết tinh theo mạng tinh thể lập phương đơn giản hay lập
phương tâm diện? Tại sao?

Câu 5 (2,5 điểm). Dung dịch điện li (cân bằng axit bazơ, cân bằng tạo chất ít tan)
1. Cho dung dịch A chứa FeCl 3 0,01M. Giả thiết rằng Fe(H 2O)63+ (Viết tắt là Fe3+) là axit
một nấc với hằng số phân li là Ka = 6,3.10-3.
a. Tính pH của dung dịch A.
b. Tính pH cần thiết để bắt đầu xảy ra sự kết tủa Fe(OH)3 từ dung dịch A.
Biết Fe(OH)3 có Ks = 6,3.10-38
c. Ở pH nào thì sự kết tủa Fe(OH) 3 từ dung dịch A xảy ra hoàn toàn? Giả thiết kết tủa
được coi là hoàn toàn khi hàm lượng sắt còn lại trong dung dịch �10-6M.
2. Tính độ tan của CaF2 trong dung dịch đệm có pH= 2.
Biết Ks(CaF2) = 10-10,41, HF có pKa = 3,17.

Câu 6 (2,5 điểm). Phản ứng oxi hóa khử, điện hóa, điện phân
Người ta tiến hành thiết lập một pin sau:
Nửa pin I: gồm một điện cực Ag được phủ AgCl nhúng vào dung dịch KCl bão hòa.
Nửa pin II: gồm thanh Pt được phủ hỗn hợp nhão gồm Hg và Hg 2Cl2 nhúng vào dung
dịch KCl bão hòa.
1. Xác định các điện cực (âm hay dương) và biểu diễn sơ đồ cấu tạo pin theo quy ước.
Viết phản ứng tại các điện cực và phản ứng chung trong pin.
2. Tính sức điện động của pin trên tại 250C.
Cho pKs (AgCl) = 10; pKs(Hg2Cl2) = 17,88; E0 của Ag+/Ag = 0,800V và Hg2+2/Hg =
0,792V; RTln10/F = 0,0592V (ở 25oC).

Câu 7 (2,5 điểm). Nhóm Halogen, oxi lưu huỳnh

2
1. Halogenua axit là hợp chất khi phản ứng cho một axit và một axit halogen hiđric. A là
một halogenua axit hỗn hợp, công thức SOxClXy (x, y là các số nguyên dương). A tan trong
dung dịch Ba(OH)2 xuất hiện kết tủa trắng. Khi cho cùng một lượng A như trên phản ứng với
lượng dư dung dịch AgNO3 thì kết tủa thu được có khối lượng gấp 1,419 lần khối lượng kết tủa
với Ba(OH)2.
a. Xác định công thức phân tử của A, biểu diễn cấu trúc A.
b. Nêu phương pháp điều chế A.
2. Hàm lượng cho phép của tạp chất lưu huỳnh trong nhiên liệu là 0,30%. Người ta đốt
cháy hoàn toàn 100,0 gam một loại nhiên liệu và dẫn sản phẩm cháy (giả thiết chỉ có CO 2, SO2
và hơi nước) qua dung dịch KMnO4 5,0.10-3M trong H2SO4 thì thấy thể tích dung dịch KMnO4
đã phản ứng vừa hết với lượng sản phẩm cháy trên là 625 ml. Hãy tính toán xác định xem nhiên
liệu đó có được phép sử dụng hay không?

Câu 8 (2,5 điểm). Bài tập tổng hợp.


Electron cuối cùng trong trật tự mức năng lượng của nguyên tử nguyên tố X được đặc
trưng bởi 4 số lượng tử: n = 3, l = 1, m = 0, s = - 1/2.
1. Viết cấu hình electron nguyên tử và xác định nguyên tố X.
2. Cho 5,91 gam hỗn hợp NaX và KBr vào 100 ml dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 0,1M và
AgNO3 chưa biết nồng độ, thu được kết tủa Z và dung dịch T. Trong dung dịch T, nồng độ %
của NaNO3 và KNO3 tương ứng theo tỉ lệ 3,4 : 3,03. Cho miếng kẽm vào dung dịch T, khi phản
ứng kết thúc lấy miếng kẽm ra khỏi dung dịch, thấy khối lượng miếng kẽm tăng 1,1225 gam.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính khối lượng kết tủa Z.
b. Tính CM của AgNO3 trong dung dịch Y.

…………………...HẾT………………

Người ra đề
STT Câu Người ra đề Số điện thoại Chữ kí
1 4,5,6 Nguyễn Thị Thanh Huyền 0984853888
2 3,8 Nguyễn Thị Bích Ngọc 0916948424
3 1,2 Bùi Hương Giang 0979895788
4 7 Lê Thúy Hằng 0988687833

You might also like