You are on page 1of 9

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I – HÓA 10

A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Số khối của nguyên tử bằng tổng
A. số p và e B. số n, e và p C. số điện tích hạt nhân D. số p và n
Câu 2: Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn có tên gọi:
A. Nhóm kim loại kiềm thổ. B. Nhóm kim loại kiềm.
C. Nhóm halogen D. Nhóm khí hiếm.
Câu 3: Chọn câu sai: Khi nói về ion
A. Ion là phần tử mang điện.
B. Ion được hình thành khi nguyên tử nhường hay nhận electron.
C. Ion có thể chia thành ion đơn nguyên tử và ion đa nguyên tử.
D. Ion âm gọi là cation, ion dương gọi là anion.
Câu 4: Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A trong bảng tuần hoàn sẽ có cùng:
A. Số hiệu nguyên tử. B. Số electron lớp ngoài cùng.
C. Số lớp electron. D. Số khối.
Câu 5: Một đồng vị của nguyên tử photpho là 15P. Nguyên tử này có số electron là:
32

A. 47 B. 32 C. 15 D. 17
Câu 6: Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết
hoá học là:
A. Tính kim loại. B. Tính phi kim. C. Điện tích hạt nhân. D. Độ âm điện.
Câu 7: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực?
A. HCl. B. H2. C. Cl2. D. O2.
Câu 8: Nguyên tử của nguyên tố X có xu hướng nhường một electron để đạt cấu hình bền vững, nó có tính
kim loại điểm hình. Vậy X có thể thuộc nhóm nào sau đây?
A. Nhóm kim loại kiềm thổ. B. Nhóm khí hiếm.
C. Nhóm kim loại kiềm . D. Nhóm halogen.
Câu 9: Xét các nguyên tố nhóm A, tính chất nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?
A. Số lớp electron. B. Số electron lớp ngoài cùng
C. Tính kim loại. D. Hoá trị cao nhất với oxi.
Câu 10: Cấu hình e nào sau đây là của nguyên tử Fe ?
A. [Ar]3d64s2 B. [Ar]4s23d6 C. [Ar]3d8 D. [Ar]3d74s1
Câu 11: Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là:
A. 2 và 1. B. 2+ và 1-. C. +2 và -1. D. 2+ và 2-.
Câu 12: Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, số chu kì nhỏ và chu kì lớn là:
A. 4 và 4. B. 4 và 3. C. 3 và 4. D. 3 và 3.
Câu 13: Phân lớp 4f có số electron tối đa là
A. 6. B. 18. C. 10. D. 14.
Câu 14: Trong nguyên tử, electron hóa trị là các electron
A. có khả năng tham gia hình thành liên kết hóa học C. ở phân lớp ngoài cùng
B. độc thân D. ở obitan ngoài cùng
Câu 15: Cộng hóa trị của N trong phân tử HNO3 và NH 4 ( theo thứ tự ) là
A. 5 và 4. B. 4 và 4. C. 3 và 4. D. 4 và 3.
Câu 16: Nhóm IA trong bảng tuần hoàn có tên gọi:
A. Nhóm kim loại kiềm thổ. B. Nhóm khí hiếm.
1
C. Nhóm kim loại kiềm. D. Nhóm halogen
Câu 17: Cấu hình electron của nguyên tử một nguyên tố là 1s22s22p63s23p64s2. Nguyên tố đó là
A. Sr B. Ba C. Ca D. Mg
Câu 18: Liên kết tạo thành do sự góp chung electron là loại:
A. Liên kết cộng hóa trị. B. Liên kết ion. C. Liên kết kim loại. D. Liên kết hidro.
Câu 19: Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng
A. tổng số proton và nơtron B. số khối
C. điện tích hạt nhân D. số electron
Câu 20: Các hạt cấu tạo nên hầu hết các hạt nhân nguyên tử là
A. Electron, nơtron và proton B. Nơtron và proton
C. Electron và nơtron D. Electron và proton
Câu 21: Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là:
A. 2, 8, 18, 32 B. 2, 6, 8, 18 C. 2, 4, 6, 8 D. 2, 6, 10, 14
Câu 22: Trong các hợp chất sau đây, hợp chất nào có chứa liên kết cho nhận?
A. HNO3. B. H2S. C. HCl. D. NaI.
Câu 23: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s 2s 2p 3s 3p 4s . Số hiệu nguyên tử của X là
2 2 6 2 6 1

A. 18 B. 39 C. 20 D. 19
Câu 24: Các nguyên tố nào sau đây có tính chất tương tự natri.
A. Clo. B. Oxi. C. Kali. D. Nhôm.
Câu 25: Các nguyên tố xếp ở chu kì 6 có số lớp electron trong nguyên tử là:
A. 3. B. 7. C. 6. D. 5.
Câu 26: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực là
A. HCl, O2. B. HF, Cl2. C. H2O, HF. D. H2O, N2.
Câu 27: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của nó có cùng :
A. Số lớp electronlelectrontron. B. Số electron ở lớp ngoài cùng.
C. Số electron. D. Số electron hóa trị.
Câu 28: Liên kết ion có bản chất là:
A. Sự dùng chung các electron.
B. Lực hút tĩnh điện của các ion mang điện tích trái dấu.
C. Lực hút tĩnh điện giữa cation kim loại với các electron tự do.
D. Lực hút giữa các phân tử.
Câu 29: Tính chất hoá học chung của kim loại là
A. thể hiện tính oxi hoá. B. dễ nhận electron. C. dễ bị khử. D. dễ bị oxi hoá.
Câu 30: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự của chu kỳ bằng:
A. số lớp electron. B. số hiệu nguyên tử.
C. số electron lớp ngoài cùng. D. số electron hoá trị.
Câu 31: Hạt mang điện trong nhân nguyên tử là:
A. nơtron B. proton C. proton và nơtron D. electron
Câu 32: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực?
A. HCl. B. Cl2. C. NH3. D. H2O.
Câu 33: Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết giữa:
A. Kim loại điển hình với phi kim yếu. B. Hai kim loại với nhau
C. Hai phi kim giống nhau. D. Hai phi kim khác nhau.
Câu 34: Phân tử nào sau đây có liên kết ion?
A. HCl. B. Cl2. C. NH3. D. MgO.
Câu 35: Phân tử nào sau đây có liên kết cộng hóa trị không cực?
2
A. NaCl. B. Cl2. C. NH3. D. H2O.
Câu 36: Trong nguyên tử, quan hệ giữa số hạt electron và proton là
A. Số hạt electron nhỏ hơn số hạt proton B. Bằng nhau
C. Số hạt electron lớn hơn số hạt proton D. Không thể so sánh được các hạt này
Câu 37: Liên kết trong phân tử nào sau đây phân cực mạnh nhất?
A. H2O. B. NH3. C. NCl3. D. CO2.
Câu 38: Liên kết hóa học trong phân tử nào sau đây là liên kết ion?
A. HCl. B. Cl2. C. HClO. D. KCl.
Câu 39: Chọn câu sai:
A. Điện hóa trị bằng số cặp electron dùng chung. B. Cộng hóa trị có trong hợp chất cộng hóa trị.
C. Cộng hóa trị bằng số cặp electron dùng chung. D. Điện hóa trị có trong hợp chất ion.
Câu 40: Cho phản ứng: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.Chọn phát biểu đúng?
A. Sắt oxi hoá clo. B. Clo có tính oxi hoá mạnh hơn sắt.
C. Sắt bị clo oxi hoá. D. Sắt có tính khử mạnh hơn clo.
o
Câu 41: Cho phản ứng hoá học: 4Cr + 3O2 t
2Cr2O3 . Trong phản ứng trên xảy ra:

A. Sự oxi hoá Cr và sự khử O2. B. Sự khử Cr và sự oxi hoá O2.


C. Sự oxi hoá Cr và sự oxi hoá O2. D. Sự khử Cr và sự khử O2.
Câu 42: Số thứ tự ô nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng:
A. Số hiệu nguyên tử. B. Số khối. C. Số electron hóa trị. D. Số nơtron.
Câu 43: Ion M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Nguyên tử M là
2+

A. K B. Ca C. S D. Cl
Câu 44: Nguyên tử các nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron là
X : 1s22s22p63s23p4 Y : 1s22s22p63s23p6 Z : 1s22s22p63s23p64s2
Trong các nguyên tố X, Y, Z nguyên tố kim loại là
A. X. B. Z. C. Y. D. X và Y.
Câu 45: Nếu xét nguyên tử X có 3 electron hóa trị và nguyên tử Y có 6 electron hóa trị thì công thức của
hợp chất ion đơn giản nhất tạo bởi X và Y là:
A. XY2. B. X2Y3. C. X2Y2. D. X3Y2.
Câu 46: Cation M có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s 2p . Nguyên tử M là
+ 2 6

A. Ne. B. Na. C. K. D. F.
Câu 47: Trong các phân tử: CO2, NH3, C2H2, SO2, H2O có bao nhiêu phân tử phân cực?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 48: Nguyên tử X ở lớp thứ 3 (lớp ngoài cùng) có chứa 5 electron. X có điện tích hạt nhân là
A. 10. B. 15. C. 14. D. 18.
Câu 49: Biết Fe có Z = 26. Cấu hình electron nào là của ion Fe ?
2+

A. 1s22s22p63s23p63d6 4s2 B. 1s22s22p63s23p63d6


C. 1s22s22p63s23p63d5 D. 1s22s22p63s23p63d44s2
Câu 50: Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc khối nguyên tố p ?
A. Fe (Z = 26) B. Na (Z=11) C. Ca (Z=20) D. Cl (Z=17)
Câu 51: Số electron hóa trị trong nguyên tử crom (Z = 24) là:
A. 6. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 52: Trong nguyên tử 17Cl, số e ở phân mức năng lượng cao nhất là
A. 11. B. 5. C. 5. D. 9.
Câu 53: Một nguyên tử X có tổng số electron ở 2 lớp M và N là 9. Vị trí của nguyên tố đó trong bảng
tuần hoàn là:
3
A. Chu kì 3, nhóm IA. B. Chu kì 3, nhóm IIA. C. Chu kì 4, nhóm IIA. D. Chu kì 4, nhóm IA.
Câu 54: Nguyên tố có Z = 27 thuộc loại nguyên tố nào
A. s. B. p. C. d. D. f.
Câu 55: Cho Na (Z =11), Mg (Z=12), Al (Z =13), khi tham gia liên kết thì các nguyên tử Na, Mg, Al có
xu hướng tạo thành ion:
A. Na+, Mg+, Al+. B. Na+, Mg2+, Al4+. C. Na2+, Mg2+, Al3+. D. Na+, Mg2+, Al3+.
Câu 56: Số electron hóa trị trong nguyên tử clo (Z = 17) là:
A. 7. B. 1. C. 3. D. 5.
Câu 57: Nguyên tố Cu có Z = 29, cấu hình electron của ion Cu là2

A. [Ar] 3d10 4s 2 B. [Ar]3d 8 4s 2 C. [Ar]3d10 D. [Ar]3d 9


Câu 58: Có 2 nguyên tố X (Z =19) ; Y (Z = 17) hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên kết là
A. XY, liên kết ion. B. XY2, liên kết cộng hóa trị có cực.
C. X2Y, liên kết ion. D. XY, liên kết cộng hóa trị có cực.
Câu 59: Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm IVA. Tổng số hạt mang điện có trong nguyên tử X là:
A. 12. B. 9. C. 24. D. 6.
Câu 60: Anion Y có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p . Số hiệu nguyên tử của Y là
2- 6

A. 8. B. 10. C. 7. D. 8.
Câu 61: Cation X có cấu hình electron ở lớp vỏ ngoài cùng là 2s 2p . Cấu hình electron của phân lớp
3+ 2 6

ngoài cùng của nguyên tử X là


A. 3s1. B. 2p5 C. 3s2. D. 3p1.
Câu 62: Trong phản ứng nào sau đây HCl đóng vai trò là chất oxi hoá?
A. HCl + NH3 → NH4Cl B. HCl + NaOH → NaCl + H2O
C. 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + H2O D. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2
Câu 63: Các nguyên tử nào dưới đây thuộc cùng một nguyên tố hóa học ?
22
A. 8 L; 11D B. 7 E ; 10Q C. 8 M ; 8 L D. 7G ; 8 M
16 15 22 16 17 14 16

Câu 64: Hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X có điện tích là 35+. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Chu kì 4, nhóm VIIA. B. Chu kì 4, nhóm VIIB.
C. Chu kì 4, nhóm VA. D. Chu kì 3, nhóm VIIA.
Câu 65: Nguyên tử của nguyên tố oxi có 6 electron ở lớp ngoài cùng, khi tham gia liên kết với các
nguyên tố khác, oxi có xu hướng:
A. nhận thêm 1 electron. B. nhận thêm 2 electron.
C. nhường đi 2 electron. D. nhường đi 6 electron.
Câu 66: Cho 3 nguyên tố X(Z=2); Y(Z=17); T(Z=20). Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. X và Y là khí hiếm, T là kim loại. B. X và T là kim loại, Y là phi kim.
C. X là khí hiếm, Y là phi kim, T là kim loại. D. X là kim loại, Y là phi kim, T là khí hiếm.
Câu 67: Cho biết số hiệu nguyên tử Cr là 24. Vị trí của Cr trong bảng tuần hoàn là:
A. chu kì 4, nhóm VIB. B. chu kì 3, nhóm VIB. C. chu kì 4, nhóm IB. D. chu kì 4, nhóm IIA.
Câu 68: Cho 3 nguyên tử: 126 X;147 Y;14
6 Z
. Các nguyên tử nào là đồng vị?
A. X và Y B. X và Z C. X, Y và Z D. Y và Z
Câu 69: Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản của nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các
phân lớp p là 8. Nguyên tố X là
A. O (Z=8) B. Cl (Z=17) C. Al (Z=13) D. Si (Z=14)
Câu 70: Nguyên tố X ở chu kì 4, nhóm VIIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là
A. 1s2 2s2 2p63s23p64p2. B. 1s2 2s2 2p63s23p63d10 4p2.
C. 1s2 2s2 2p63s23p64s2 4p5. D. 1s2 2s2 2p63s23p63d104s2 4p5.
Câu 71: Cấu hình electron nào dưới đây không đúng?
4
A. 1s22s22p63s23p5 B. 1s22s2 2p63s1 C. 1s22s22p63s13p3 D. 1s2 2s22p5
Câu 72: Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau:
(a) 1s22s1 (b) 1s22s22p63s23p1 (c) 1s22s22p5
(d) 1s22s22p63s23p4 (e) 1s22s22p63s2
Cấu hình của các nguyên tố phi kim là
A. (b, (c). B. (a), (b). C. (c), (d). D. (b), (e).
Câu 73: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các electron phân lớp p là 7. Vậy X thuộc loại nguyên tố:
A. nguyên tố p. B. nguyên tố d. C. nguyên tố f. D. nguyên tố s.
Câu 74: Xác định số hợp chất mà trong phân tử chứa liên kết ion trong dãy chất sau: CO ; NaCl ; CaS ;
SO2 ; O2 ; K2O ; BaBr2.
A. 2. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 75: X có cấu hình electron 1s 2s 2p 3s . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
2 2 6 1

là:
A. Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố phi kim. B. Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố kim loại.
C. Chu kỳ 4, nhóm IA là nguyên tố kim loại. D. Chu kỳ 4, nhóm VIIA là nguyên tố phi kim.
Câu 76: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên
tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số
electron hơn kém nhau là 2. Tính chất của nguyên tố X, Y lần lượt là:
A. khí hiếm và kim loại. B. phi kim và kim loại.
C. kim loại và khí hiếm. D. kim loại và kim loại.
Câu 77: Trong hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron của
anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất.
Công thức XY là
A. AlN. B. MgO. C. LiF. D. NaF.
Câu 78: Nguyên tố R thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Công thức
oxit cao nhất của R là:
A. R2O3. B. R2O. C. RO3. D. R2O7.
Câu 79: Cấu hình electron của ion X là 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p . Cho các phát biểu sau:
1 2 2 6 2 6 10 2 6

(a) X ở ô 36, chu kỳ 4, VIII A; (b) Ion X - có 36 proton;


(c) X có tính phi kim; (d) Bán kính ion X- nhỏ hơn bán kính của X;
Số phát biểu không đúng là:
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 80: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên
tố tăng dần theo thứ tự:
A. R < M < X < Y. B. M < X < R < Y. C. M < X < Y < R. D. Y < M < X < R.
Câu 81: X, Y là hai nguyên tố liên tiếp nhau trong chu kì 3 và có tổng số hiệu nguyên tử bằng 29 (ZX <
ZY). Kết luận nào sau đây không đúng:
A. Y có tính phi kim. B. Y có 14 electron.
C. X thuộc nhóm IVA. D. Y có bán kính nhỏ nhơn X.
Câu 82: Cho các nguyên tử các nguyên tố 9X, 20Y, 13Z và 19T. Trường hợp phản ứng với nước ở nhiệt
độ thường theo phương trình hóa học M + H2O → M(OH)2 + H2 là:
A. X. B. Y . C. Z. D. T.
Câu 83: Trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị là Cu và Cu, oxi có 3 đồng vị là O, O, 18O. Số công
63 65 16 17

thức phân tử được tạo bởi đồng (II) và oxi là


A. 6 B. 8 C. 18 D. 12
Câu 84: Nguyên tử của nguyên tố X có 16 electron ở lớp vỏ. Công thức hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất
của X là:
A. X(OH)3. B. H2XO4. C. H2XO3. D. X(OH)2.
5
Câu 85: Cho các nguyên tố 14Si, 15P, 17Cl, 35Br và các axit H2SiO3, H3PO4, HClO4, HBrO4. Chất có tính
axit mạnh nhất là:
A. HBrO4. B. H3PO4. C. H2SiO3. D. HClO4.
Câu 86: Độ âm điện của các nguyên tố : 9F, 17Cl, 35Br, 53I. Xếp theo chiều giảm dần là:
A. I> Br > Cl> F. B. Cl> F > I > Br. C. I > Br> F > Cl. D. F > Cl > Br > I.
Câu 87: Ion X có tổng cộng 17 electron ở trên các phân lớp p và d. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các
3+

nguyên tố hoá học là:


A. Ô thứ 23, nhóm VB, chu kì 4. B. Ô thứ 17, nhóm VIIA, chu kì 3.
C. Ô thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4. D. Ô thứ 20, nhóm IIA, chu kì 4.
Câu 88: Nguyên tử R có số hiệu nguyên tử là 35. Oxit cao nhất của R là:
A. RO3. B. R2O. C. R2O7. D. RO2.
Câu 89: Cho các nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K. Dãy các nguyên tố nào sau đây được xếp theo chiều
tính kim loại tăng dần:
A. Al, Mg, Na, K. B. Mg, Al, Na, K. C. K, Na, Mg, Al. D. Na, K, Mg,Al.
Câu 90: Cho các nguyên tố 4Be, 11Na, 12Mg, 19K. Chiều tăng dần tính bazơ của các hidroxit là:
A. Be(OH)2 < Mg(OH)2< NaOH < KOH. B. Be(OH)2 < Mg(OH)2< KOH <NaOH.
C. KOH< NaOH< Mg(OH)2< Be(OH)2. D. Mg(OH)2 < Be(OH)2 < NaOH <KOH.
Câu 91: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 11. Nguyên tử nguyên tố Y có
tổng số hạt mang điện ít hơn tổng số hạt mang điện trong X là 10 hạt. X, Y là các nguyên tố
A. 13Al và 17Cl . B. 14Si và 35Br . C. 17Cl và 12Mg . D. 13Al và 35Br .

Câu 91: Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s 2s 2p , công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với
2 2 3

hiđro và lần lượt là:


A. R2O3 ,RH. B. R2O7,RH. C. R2O5 ,RH5. D. R2O5 ,RH3.
Câu 92: Cấu hình electron của nguyên tử 39X là 1s22s22p63s23p64s1. Nguyên tử 39X có đặc điểm :
(a) Nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm IA;
(b) Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử X là 20;
(c) X là nguyên tố kim loại mạnh;
(d) X có thể tạo thành ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p6;
(e) X là nguyên tố mở đầu của chu kì 4;
Số phát biểu đúng:
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 93: Nguyên tử của nguyên tố X có e ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y
cũng có e ở mức năng lượng 3p và có 1 e ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số e hơn kém nhau là 2.
Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. Khí hiếm và kim loại B. Kim loại và khí hiếm
C. Kim loại và kim loại D. Phi kim và kim loại
Câu 94: Các ion M và Y đều có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 3p6. Vị trí của M và Y trong
+ 2–

bảng tuần hoàn là:


A. M thuộc chu kì 4, nhóm IA ; Y thuộc chu kì 3 nhóm IIA.
B. M thuộc chu kì 3, nhóm VA ; Y thuộc chu kì 4 nhóm IIA.
C. M thuộc chu kì 4, nhóm IA ; Y thuộc chu kì 3 nhóm VIA.
D. M thuộc chu kì 3, nhóm VA ; Y thuộc chu kì 4 nhóm VIA.
* BÀI TẬP
Câu 1: Tổng số các loại hạt trong nguyên tử M là 18. Nguyên tử M có tổng số hạt mang điện gấp đôi số
hạt không mang điện. M là
A. S B. O C. N D. C
Câu 2: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 58, X thuộc nhóm IA. X là
A. Rb B. Li C. K D. Na
Câu 3: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35.
6
Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là ?
A. 15. B. 18. C. 23. D. 17.
Câu 4: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34. X là nguyên tố hóa học nào dưới
đây ?
A. Li. B. F. C. Mg D. Na.
Câu 5: Tổng số hạt cơ bản trong M là 90, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang
2+

điện là 22. M là
A. Cu. B. Cr. C. Zn. D. Fe.
Câu 6: Oxit B có công thức là X2O. Tổng số hạt cơ bản trong B là 92, trong đó tổng số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. B là
A. Na2O B. Li2O C. K2O D. Ag2O
Câu 7: Nguyên tố R nằm vị trí nhóm VA trong bảng tuần hoàn hóa học. Oxit cao nhất của R có tỉ khối so
với metan (CH4) là 6,75. Nguyên tố R là:
A. Oxi. B. Nito. C. Photpho. D. Lưu huỳnh.
Câu 8: Nguyên tố R nằm vị trí nhóm VIA trong bảng tuần hoàn hóa học. Oxit cao nhất của R có tỉ khối so
với metan (CH4) là 5. Công thưc oxit đó là
A. SO3. B. SiO2. C. CO2. D. SO2.
Câu 9: Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối
lượng. Nguyên tử khối của nguyên tố đó là
A. 72. B. 119. C. 28. D. 12.
Câu 10: Biết rằng Agon có 3 đồng vị Ar (0,3%); Ar (0,06%); Ar (99,6%). Khối lượng nguyên tử
36 38 40

trung bình của Agon là 18 18 18

A. 73,99 B. 39,97 C. 37,99 D. 79,39


Câu 11: Trong tự nhiên Clo có hai đồng vị bền : Cl chiếm 24,25% tổng số nguyên tử, còn lại là 35 Cl .
37

17 17

Thành phần phần trăm theo khối lượng của 3717 Cltrong NaClO4 là :
A. 8,565% B. 7,325% C. 8,790% D. 8,435%
Câu 12: Trong tự nhiên nguyên tố Brom có hai đồng vị là 79 Br và 81 Br . Nếu nguyên tử khối trung bình
35 35
của Brom là 79,91 thì phần trăm của hai đồng vị này lần lượt là
A. 54,5% và 45,5% B. 35% và 65% C. 45,5% và 54,5% D. 61,8% và 38,2%
Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí
của nguyên tố R với hiđro, R chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong oxit
cao nhất là:
A. 60,00%. B. 27,27%. C. 50,00%. D. 40,00%.
Câu 14: Cho 9,2 gam hỗn hợp Zn và Al (tỉ lệ số mol 1 : 1) tác dụng với lượng dư dung dịch H 2SO4 đặc,
nóng thu được V lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 5,6. C. 6,72. D. 11,2.
Câu 15: Hoà tan hết 2,925 gam kim loại M trong một lượng dư dung dịch HBr, sau phản ứng thu được
1,008 lít (đktc). Kim loại M là:
A. Fe. B. Zn. C. Al. D. Mg.
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp hai kim loại X và Y ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IA vào
nước thì thu được 0,224 lít khí hiđro ở đktc. X và Y là những nguyên tố hóa học nào sau đây?
A. Na và K. B. K và Rb. C. Li và Na. D. Rb và Cs.
Câu 28: Một ion M có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
3+

số hạt không mang điện là 19. M là


A. Cr. B. Au. C. Al. D. Fe
Câu 29: Nguyên tử của hai nguyên tố X và Y có tổng số electron lớp ngoài cùng là 12. Ở trạng thái cơ
bản số electron p của X nhiều hơn của Y là 8. Biết nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp elctron và Y có số
lớp electron ít hơn X. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. X thuộc nhóm VA; Y thuộc nhóm IIIA. B. X thuộc nhóm IVA; Y thuộc nhóm VA.
C. X thuộc nhóm VIIA; Y thuộc nhóm VA. D. X thuộc nhóm VIA; Y thuộc nhóm IIIA.

7
Câu 31: Nung m gam sắt trong oxi dư, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn A. Hoà tan hết hỗn hợp A trong
dung dịch HNO3 dư thoát ra 0,56 lít khí (đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). m là
A. 2,52 gam. B. 2,32 gam. C. 2,22 gam. D. 2,62 gam.
Câu 32: Hỗn hợp T gồm 2 kim loại X và Y ở 2 chu kì liên tiếp của nhóm IIA, MX < MY . Lấy 0,88 gam
hỗn hợp T cho hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư , thu được 0,672 lít H2 ( đktc ) và dung dịch Z .
Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan . Giá trị của m và hai kim loại X và Y là:
A. 3,01 gam ; Ca và Sr. B. 2,95 gam ; Be và Mg.
C. 3,01 gam ; Mg và Ca. D. 2,95 gam ; Mg và Ca.
Câu 33: X, Y là 2 muối cacbonat của kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn.
Hoà tan 28,4 gam hỗn hợp X, Y bằng dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Các kim loại nhóm
IIA là:
A. Sr và Ba. B. Mg và Ca. C. Ca và Sr. D. Be và Mg.
Câu 34: Tổng số hạt proton, notron và electron trong 2 nguyên tử A và B là 142, trong đó tổng số hạt
mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn
của A là 12. A, B lần lượt là
A. Ca, Fe. B. K, Mn. C. Cr, Zn. D. Na, Cl.
B. TỰ LUẬN
DẠNG 1: Cân bằng pản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng e
a. SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4.
b. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → Fe2(SO4 )3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O
c. Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3+ NxOy+ H2O

d. MnO2 + HCl 
 MnCl2 + Cl2 + H2O
e. FeO + HNO3 
 Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
f. FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + NO2 + H2O. nNO : nNO2 = 3:4
DẠNG 2: Giải bài toán theo pp bảo toàn e
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là?
A. 3,36. B. 1,12. C. 2,24. D. 4,48.
Câu 2: Để 27 gam Al ngoài không khí, sau một thời gian thu được 39,8 gam hỗn hợp X gồm Al và
Al2O3. Cho X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là?
A. 15,68. B. 16,8. C. 33,6. D. 31,16.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 13,92 gam Fe3O4 trong dung dịch HNO3 dư, thu được 448 ml khí X (ở đktc).
Khí X là?
A. N2. B. N2O. C. NO. D. NO2.
Câu 4: Cho 4,8 gam Mg tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được V lít khí SO2 (ở
đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 1,12. B. 2,24. C. 3,36. D. 4,48.
DẠNG 3:
Câu 1: Hợp chất A được tạo thành từ các ion X3+ và Y2-(X, Y là kí hiệu các nguyên tố chưa biết). Tổng
số hạt proton, nơtron, electron trong một phân tử A bằng 224, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 64 hạt. Số khối của X lớn hơn số khối của Y là 36 đơn vị. Tổng số hạt proton, nơtron,
electron trong X3+ nhiều hơn trong Y2- là 47 hạt. Công thức phân tử của A là
A. Cr2O3 B. Cr2S3 C. Fe2O3 D. Al2O3
Câu 2: Hợp chất X có công thức phân tử là MxRy trong đó M chiếm 52,94% về khối lượng. Biết x + y =
5. Trong nguyên tử M số nơtron nhiều hơn số proton là 1. Trong nguyên tử R số nơtron bằng số proton.
Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong X là 152. Công thức phân tử của X là
A. Al2O3 B. Cr2S3 C. Cr2O3 D. Fe2O3

Câu 3: Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M và X , tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX2 là 186 hạt trong
2+

đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.Số nơtron của ion M2+ nhiều hơn X– là 12.
Tổng số hạt M2+ nhiều hơn trong X– là 27 hạt. Công thức phân tử của MX2 là
A. ZnBr2. B. BaBr2. C. FeCl2. D. CaCl2.
8
9

You might also like