You are on page 1of 34

1: 名词谓语句 Míngcí wèi yǔjù (câu có vị ngữ là danh từ)

* Cấu trúc : «chủ ngữ+vị ngữ»


-Trong đó thành phần chủ yếu của vị ngữ có thể là: danh từ, kết cấu danh từ, số lượng từ. Vị ngữ
này mô tả thời gian, thời tiết, tịch quán, tuổi tác, số lượng, giá cả, đặc tính, v.v… của chủ ngữ.
- Thí dụ:
今天十月八号星期日。
Jīntiān shí yuè bā hào xīngqírì.
Hôm nay Chủ Nhật, ngày 8 tháng 10.

现在几点?现在十点五分。
Xiànzài jǐ diǎn? Xiànzài shí diǎn wǔ fēn.
Bây giờ mấy giờ?Bây giờ 10 giờ 5 phút.

你哪儿人?我河内人。
Nǐ nǎ’er rén? Wǒ hénèi rén.
Anh người địa phương nào?Tôi người Hà Nội.

他多大?他三十九岁。
Tā duōdà? Tā sānshíjiǔ suì.
Ông ấy bao tuổi rồi? Ông ấy 39 tuổi.

这件多少钱?这件八十块钱。
Zhè jiàn duōshǎo qián? Zhè jiàn bāshí kuài qián.
Cái này bao nhiêu tiền?Cái này 80 đồng.
* Mở rộng:
a/ Ta có thể chèn thêm trạng ngữ 状语: Zhuàngyǔ:
她今年二十三岁了。
Tā jīnnián èrshísān suìle.
Cô ấy đã 23 tuổi rồi.

今天已经九月二号了。
Jīntiān yǐjīng jiǔ yuè èr hàole.
Hôm nay đã 2 tháng 9 rồi.

b/ Ta thêm « 不是» /Bùshì/ để tạo thể phủ định:

我不是河内人。我是西贡人。
Wǒ bùshì hénèi rén. Wǒ shì xīgòng rén.
Tôi không phải người Hà Nội, mà là dân Saigon.

他今年二十三岁, 不是二十九岁。
Anh ấy năm nay 23 tuổi, không phải 39 tuổi.
2: 形容词谓语句 Xíngróngcí wèi yǔjù (câu có vị ngữ là hình dung từ)
*Cấu trúc: «chủ ngữ+vị ngữ»
- Trong đó thành phần chủ yếu của vị ngữ là hình dung từ nhằm mô tả đặc tính, tính chất, trạng
thái của chủ ngữ.
- Thí dụ:
这个教室大。
Zhège jiàoshì dà.
Phòng học này lớn.

你的中文书多。
Nǐ de zhōngwén shū duō.
Sách Trung văn của tôi (thì) nhiều.
*Mở rộng:
a/ Ta thêm « 很»«Hěn» để nhấn mạnh:

我的学校很大。
Wǒ de xuéxiào hěn dà.
Trường tôi rất lớn.

b/ Ta thêm « 不»«Bù» để phủđịnh:

我的学校不大。
Wǒ de xuéxiào bù dà.
Trường tôi không lớn.

我的学校不很大。
Wǒ de xuéxiào bù hěn dà.
Trường tôi không lớn lắm.

c/ Ta thêm « 吗»«Ma» ở cuối câu để tạo câu hỏi:

你的学校大吗?
Nǐ de xuéxiào dà ma?
Trường anh có lớn không?

d/ Ta dùng «hình dung từ + 不 + hình dung từ» để tạo câu hỏi:

你的学校大不大?
Nǐ de xuéxiào dà bù dà?
Trường anh có lớn không? (= 你的学校大吗?)
3: 动词谓语句 Dòngcí wèi yǔjù (câu có vị ngữ là động từ)
*Cấu trúc: «chủ ngữ+vị ngữ»
- Trong đó thành phần chủ yếu của vị ngữ là động từ nhằm tường thuật động tác, hành vi,
hoạt động tâm lý, sự phát triển biến hoá, v.v… của chủ ngữ.
-Thí dụ:
老师说。Lǎoshī shuō.Thầy giáo nói.
我们听。Wǒmen tīng.Chúng tôi nghe.
我学习。Wǒ xuéxí.Tôi học.
*Mở rộng:
a/ Vị ngữ = động từ + tân ngữ trực tiếp:
我看报。Wǒ kàn bào.Tôi xem báo.
他锻炼身体。Tā duànliàn shēntǐ.Nó rèn luyện thân thể.
她学习中文。Tā xuéxí zhōngwén.Côấy học Trung văn.
b/ Vị ngữ = động từ + tân ngữ gián tiếp (người) + tân ngữ trực tiếp (sự vật):
-Các động từ thường có hai tân ngữ là: 教 Jiào, 送 sòng, 给 gěi, 告诉 gàosù, 还 hái, 递 dì, 通
知 tōngzhī, 问 wèn, 借 jiè.
- Thí dụ:
李老师教我汉语。Lǐ lǎoshī jiào wǒ hànyǔ.Thầy Lý dạy tôi Hán ngữ.
他送我一本书。Tā sòng wǒ yī běn shū.Anh ấy tặng tôi một quyển sách.

c/ Vị ngữ = động từ + (chủ ngữ* + vị ngữ*):


- Bản thân (chủ ngữ* + vị ngữ*) cũng là một câu, làm tân ngữ cho động từ ở trước nó
- Động từ này thường là: 说 Shuō, 想 xiǎng, 看见 kànjiàn, 听见 tīngjiàn, 觉得 juédé, 知道
zhīdào, 希望 xīwàng, 相信 xiāngxìn, 反对 fǎnduì, 说明 shuōmíng, 表示 biǎoshì, 建议 jiànyì.
-Thí dụ:

我希望他明天来。Wǒ xīwàng tā míngtiān lái.Tôi mong (nó ngày mai đến).


我看见他来了。Wǒ kànjiàn tā láile.Tôi thấy (nó đã đến).
我 要 说 明 这 个 意 见 不 对 。 Wǒ yào shuōmíng zhège yìjiàn bùduì.Tôi muốn
nói rằng (ý kiến này không đúng).
他反对我这样做。Tā fǎnduì wǒ zhèyàng zuò.Nó phản đối (tôi làm thế).

d/ Ta thêm « 不»«Bù» hoặc «没»«Méi» hoặc «没有»«Méiyǒu» trước động từ để phủ định:
* « 不» phủ định hành vi, động tác, tình trạng.
Thí dụ:
我现在只学习汉语, 不学习其他外语。
Wǒ xiànzài zhǐ xuéxí hànyǔ, bù xuéxí qítā wàiyǔ.
Tôi hiện chỉ học Hán ngữ thôi, chứ không học ngoại ngữ khác.
* « 没» hoặc «没有» ý nói một hành vi hay động tác chưa phát sinh hay chưa hoàn thành.
Thí dụ:
我没 (没有) 看见他。
Wǒ méi (méiyǒu) kànjiàn tā.
Tôi chưa gặp nó.

e/ Ta thêm « 吗» vào câu phát biểu loại này để tạo thành câu hỏi; hoặc dùng cấu trúc tương đương
«động từ + 不 + động từ» hay «động từ + 没 + động từ»:

李老师教你汉语吗?
Lǐ lǎoshī jiào nǐ hànyǔ ma?
Thầy Lý dạy anh Hán ngữà?

李老师教不教你汉语?
Lǐ lǎoshī jiào bù jiào nǐ hànyǔ?
Thầy Lý có dạy anh Hán ngữ không?

李老师教没教你汉语?
Lǐ lǎoshī jiào méi jiào nǐ hànyǔ?
Thầy Lý có dạy anh Hán ngữ không?

4: 主谓谓语句 Zhǔ wèi w èi yǔjù (câu có vị ngữ là cụm chủ-vị)


*Cấu trúc: «chủ ngữ+vị ngữ»
- Trong đó vị ngữ là (chủ ngữ*+vị ngữ*).
-Thí dụ:
他身体很好。Tā shēntǐ hěn hǎo.Nó sức khoẻ rất tốt.
我头痛。Wǒ tóutòng.Tôi đầu đau (= tôi đau đầu).
-Có thể phân tích cấu trúc này theo: «chủ ngữ + vị ngữ», trong đó chủ ngữ là một ngữ
danh từ chứa « 的»:
他的身体很好。Tā de shēntǐ hěn hǎo.Sức khoẻ nó rất tốt.
我的头痛。Wǒ de tóutòng.Đầu tôi đau.
5: « 是»字句 «Shì» zìjù (câu có chữ 是)
*Cấu trúc: Loại câu này để phán đoán hay khẳng định:
这是书。
Zhè shì shū.
Đây là sách.

我是越南人。
Wǒ shì yuènán rén.
Tôi là người Việt Nam.

他是我的朋友。
Tā shì wǒ de péngyǒu.
Hắn là bạn tôi.
*Mở rộng:
a/ Chủ ngữ + « 是» + (danh từ / đại từ nhân xưng / hình dung từ) + «的»:
这本书是李老师的。
Zhè běn shū shì lǐ lǎoshī de.
Sách này là của thầy Lý.

那个是我的。
Nàgè shì wǒ de.
Cái kia là của tôi.

这本画报是新的。
Zhè běn huàbào shì xīn de.
Tờ báo ảnh này mới.
b/ Dùng « 不» để phủđịnh:
他不是李老师。他是王老师。
Tā bùshì lǐ lǎoshī. Tā shì wáng lǎoshī.
Ông ấy không phải thầy Lý, mà là thầy Vương.

c/ Dùng « 吗» để tạo câu hỏi:


这本书是李老师吗?
Zhè běn shū shì lǐ lǎoshī ma?
Sách này có phải của thầy Lý không?

d/ Dùng « 是不是» để tạo câu hỏi:


这本书是不是李老师?
Zhè běn shū shì bùshì lǐ lǎoshī?
Sách này có phải của thầy Lý không? (= 这本书是李老师吗?)
Câu tiếp theo trong mục tài liệu tiếng trung muốn nhắc tới đó là:
6: « 有»字句》«Yǒu» zìjù (câu có chữ 有)
Cách dùng:
1* Ai có cái gì (→ sự sở hữu):
我有很多中文书。
Wǒ yǒu hěnduō zhōngwén shū.
Tôi có rất nhiều sách Trung văn.

2* Cái gì gồm có bao nhiêu:


一年有十二个月, 五十二个星期。一星期有七天。
Yī nián yǒu shí’èr gè yuè, wǔshí’èr gè xīngqí. Yī xīngqí yǒu qītiān.
Một năm có 12 tháng, 52 tuần lễ.Một tuần có bảy ngày.

3* Hiện có (= tồn tại) ai/cái gì:


屋子里没有人。
Wūzi lǐ méiyǒu rén.
Không có ai trong nhà.

图书馆里有很多书, 也有很多杂志和画报。
Túshū guǎn li yǒu hěnduō shū, yěyǒu hěnduō zázhì hé huàbào.
Trong thư viện có rất nhiều sách, cũng có rất nhiều tạp chí và báo ảnh.

4* Dùng kê khai (liệt kê) xem có ai/cái gì:

操场上有打球的, 有跑步的, 有练太极拳的。


Cāochǎng shàng yǒu dǎqiú de, yǒu pǎobù de, yǒu liàn tàijí quán de.
Ở sân vận động có người đánh banh,có người chạy bộ,có người tập Thái cực quyền.
5* Dùng « 没有»để phủ định; không được dùng « 不有» :
我没有钱。
Wǒ méiyǒu qián.
Tôi không có tiền.

连动句 Lián dòng jù (câu có vị ngữ là hai động từ)

-Hình thức chung: Chủ ngữ+ động từ1 + (tân ngữ) + động từ2 + (tân ngữ).
- Thí dụ :
我们用汉语谈话。
Wǒmen yòng hànyǔ tánhuà.
Chúng tôi dùng Hán ngữ [để] nói chuyện.

我要去公园玩。
Wǒ yào qù gōngyuán wán.
Tôi muốn đi công viên chơi.

他坐飞机去北京了。
Tā zuò fēijī qù běijīngle.
Anh ấy đi máy bay đến Bắc Kinh.

他握着我的手说: «很好, 很好。»


Tā wòzhe wǒ de shǒu shuō: «Hěn hǎo, hěn hǎo.»
Hắn nắm tay tôi nói: «Tốt lắm, tốt lắm.»

我有几个问题要问你。
Wǒ yǒu jǐ gè wèntí yào wèn nǐ.
Tôi có vài vấn đề muốn hỏi anh.

我每天有时间锻炼身体。
Wǒ měitiān yǒu shíjiān duànliàn shēntǐ.
Mỗi ngày tôi đều có thời gian rèn luyện thân thể.
7: 兼语句 Jiān yǔjù (câu kiêm ngữ)
*Hình thức: Chủ ngữ1 + động từ1+ (tân ngữ của động từ1 và là chủ ngữ động từ2) + động từ2 +
(tân ngữ của động từ2).
Thí dụ:
他叫我告诉你这件事。
Tā jiào wǒ gàosù nǐ zhè jiàn shì.
Nó bảo tôi nói cho anh biết chuyện này.

(我 là tân ngữ của 叫 mà cũng là chủ ngữ của 告诉; động từ 告诉 có hai tân ngữ: 你 là tân ngữ gián tiếp
và 这件事 là tân ngữ trực tiếp.)
*Đặc điểm:
a/ «Động từ1» ngụ ý yêu cầu hay sai khiến, thường là: 请, 让, 叫, 使, 派, 劝, 求, 选, 要求, 请求,
v.v…
我请他明天晚上到我家。
Wǒ qǐng tā míngtiān wǎnshàng dào wǒjiā.
Tôi mời anh ấy chiều mai đến nhà tôi.

b/ Để phủ định cho cả câu, ta đặt 不 hay 没 trước «Động từ1».


他不让我在这儿等他。
Tā bù ràng wǒ zài zhè’er děng tā.
Hắn không cho tôi chờ hắn ởđây.

我们没请他来, 是他自己来的。
Wǒmen méi qǐng tā lái, shì tā zìjǐ lái de.
Chúng ta có mời hắn đến đâu, là hắn tự đến đấy.

c/ Trước «động từ2» ta có thể thêm 别 hay 不要.


他请大家不要说话。
Tā qǐng dàjiā bùyào shuōhuà.
Hắn yêu cầu mọi người đừng nói chuyện.
8: 把字句 Bǎ zìjù (câu có chữ 把)
*Hình thức: «chủ ngữ + (把+ tân ngữ) + động từ».
- Chữ 把 báo hiệu cho biết ngay sau nó là tân ngữ.
- Thí dụ:

他们把病人送到医院去了。
Tāmen bǎ bìngrén sòng dào yīyuàn qùle.
Họđãđưa người bệnh đến bệnh viện rồi.

我已经把课文念的很熟了。
Wǒ yǐjīng bǎ kèwén niàn de hěn shúle.
Tôi đã học bài rất thuộc.

* Trong câu sai khiến, để nhấn mạnh, chủ ngữ bị lược bỏ:
快把门关上。
Kuài bǎmén guānshàng.
Mau mau đóng cửa lại đi.

*Đặc điểm:
a/ Loại câu này dùng nhấn mạnh ảnh hưởng hay sự xử trí của chủ ngữ đối với tân ngữ. Động từ
được dùng ở đây hàm ý: «khiến sự vật thay đổi trạng thái, khiến sự vật dời chuyển vị trí, hoặc khiến sự
vật chịu sự tác động nào đó».

他把那把椅子搬到外边去了。
Tā bǎ nà bǎ yǐzi bān dào wàibian qùle.
Nóđãđem cái ghế đó ra bên ngoài.
(chữ 把 thứ nhất làđể báo hiệu tân ngữ; chữ 把 thứ hai là lượng từđi với 那把椅子 Nà bǎ yǐzi: cái
ghếđó.)
b/ Loại câu này không dùng với động từ diễn tả sự chuyển động.
Phải nói: 学生进教室去了。
Xuéshēng jìn jiàoshì qùle.
Học sinh đi vào lớp.
Không được nói: 学生把教室进去了。
Xuéshēng bǎ jiàoshì jìnqùle.

c/ Tân ngữ phải là một đối tượng cụ thể đã biết, không phải là đối tượng chung chung bất kỳ.
我应该把这篇课文翻译成英文。
Wǒ yīnggāi bǎ zhè piān kèwén fānyì chéng yīngwén.
Tôi phải dịch bài học này ra tiếng Anh.

你别把衣服放在那儿。
Nǐ bié bǎ yīfú fàng zài nà’er.
Anh đừng để quần áo ởđó chứ.

d/ Dùng 着 và 了 để nhấn mạnh sự xử trí/ảnh hưởng.


你把雨衣带着, 看样子马上会下雨的。
Nǐ bǎ yǔyī dàizhe, kàn yàngzi mǎshàng huì xià yǔ de.
Anh đem theo áo mưa đi, có vẻ như trời sắp mưa ngay bây giờ đấy.

我把那本汉越词典买了。
Wǒ bǎ nà běn hàn yuè cídiǎn mǎile.
Tôi mua quyển từđiển Hán Việt đó rồi.

e/ Trước 把 ta có thểđặt động từ năng nguyện (想, 要, 应该), phó từ phủđịnh (别, 没, 不), từ ngữ
chỉ thởi gian 已经, 昨天…
我应该把中文学好。
Wǒ yīnggāi bǎ zhōng wénxué hǎo.
Tôi phải học giỏi Trung văn.

他没把雨衣带来。
Tā méi bǎ yǔyī dài lái.
Nó không mang theo áo mưa.

今天我不把这个问题弄懂就不睡觉。
Jīntiān wǒ bù bǎ zhège wèntí nòng dǒng jiù bù shuìjiào.
Hôm nay tôi không hiểu vấn đề này, nên không ngủđược.

我昨天把书还给图书馆了。
Wǒ zuótiān bǎ shū hái gěi túshū guǎnle.
Hôm qua tôi đã trả sách cho thư viện rồi.

f/ Loại câu này được dùng khi động từ có các từ kèm theo là: 成, 为, 作, 在, 上, 到, 入, 给.
请你把这个句子翻译成中文。
Qǐng nǐ bǎ zhège jù zǐ fānyì chéng zhōngwén.
Xin anh dịch câu này sang Trung văn.

我把帽子放在衣架上了。
Wǒ bǎ màozi fàng zài yījià shàngle.
Tôi máng chiếc mũ trên giáo.

他把这本书送给我。
Tā bǎ zhè běn shū sòng gěi wǒ.
Hắn tặng tôi quyển sách này.

他把这篇小说改成话剧了。
Tā bǎ zhè piān xiǎoshuō gǎi chéng huàjùle.
Hắn cải biên tiểu thuyết này sang kịch bản.

我们把他送到医院去了。
Wǒmen bǎ tā sòng dào yīyuàn qùle.
Chúng tôi đưa nóđến bệnh viện.

她天天早上七点钟把孩子送到学校去。
Tā tiāntiān zǎoshang qī diǎn zhōng bǎ háizi sòng dào xuéxiào qù.
Mỗi buổi sáng lúc 7 giờ bàấy đưa con đến trường.

g/ Loại câu này được dùng khi động từ có hai tân ngữ (nhất là tân ngữ khá dài).
我不愿意把钱借给他。
Wǒ bù yuànyì bǎ qián jiè gěi tā.
Tôi không muốn cho hắn mượn tiền.

她把刚才听到的好消息告诉了大家。
Tā bǎ gāngcái tīng dào de hǎo xiāoxī gàosùle dàjiā.
Côấy bảo cho mọi người biết tin tốt lành mà côấy mới nghe được.

h/ Sau tân ngữ có thể dùng 都 Dōu và 全 Quán để nhấn mạnh.


他把钱都花完了。
Tā bǎ qián dōu huā wánliǎo.
Nó xài hết sạch tiền rồi.

他把那些水果全吃了。
Tā bǎ nàxiē shuǐguǒ quán chīle.
Nóăn hết sạch mấy trái cây đó rồi.

i/ - Loại câu này không được dùng nếu động từ biểu thị sự phán đoán hay trạng thái (是, 有, 像,
在…)
- Biểu thị hoạt động tâm lý hay nhận thức (知道, 同意, 觉得, 希望, 要求, 看见, 听
见…)
-Và biểu thị sự chuyển động (上, 下, 进, 去, 回, 过, 到, 起…).
9: 被动句 Bèidòng jù (câu bị động)
Tổng quát: Có hai loại câu bị động:

1* Loại câu ngụ ý bị động.(Loại câu này trong tiếng Việt cũng có.)
信已经写好了。
Xìn yǐjīng xiě hǎole.
Thưđã viết xong. (= Thưđãđược viết xong.)

杯子打破了。
Bēizi dǎpòle.
Cái tách [bịđánh] vỡ rồi.

刚买来的东西都放在这儿了。
Gāng mǎi lái de dōngxī dū fàng zài zhè’erle.
Mấy thứ vừa mua [được] đặt ở chỗ này.

2* Loại câu bị động có các chữ 被 Bèi, 让 Ràng, 叫 Jiào.


- Hình thức chung: «chủ ngữ + (被 / 让 / 叫) + tác nhân + động từ».
- Thí dụ :
窗子都被风吹开了。
Chuāngzi dōu bèi fēng chuī kāile.
Các cửa sổđều bị gió thổi mở tung ra.

困难一定会被我们克服的。
Kùnnán yīdìng huì bèi wǒmen kèfú de.
Khó khăn nhất định phải bị chúng ta vượt qua. (= Khó khăn này chúng ta nhất định
phải khắc phục.)

我的自行车让(叫/被)人借走了。
Wǒ de zìxíngchē ràng (jiào/bèi) rén jiè zǒuliǎo.
Xe đạp tôi bị người ta mượn rồi.

3* Tác nhân có thể bị lược bỏ:


他被派到河内去工作了。
Tā bèi pài dào hénèi qù gōngzuòle.
Hắn được phái đến Hà Nội làm việc.
10: 疑问句 Yíwènjù (câu hỏi)
1* Câu hỏi «có/không» (tức là người trả lời sẽ nói: «có/không»): Ta gắn « 吗» hay «吧» vào cuối
câu phát biểu.
Thí dụ:
你今年二十五吗?
Nǐ jīnnián èrshíwǔ ma?
Anh năm nay 25 tuổi à?

你有古代汉语词典吗?
Nǐ yǒu gǔdài hànyǔ cídiǎn ma?
Anh có từđiển Hán ngữ cổđại không?

李老师教你汉语吧?
Lǐ lǎoshī jiào nǐ hànyǔ ba?
Thầy Lý dạy anh Hán ngữà?

2* Câu hỏi có chữ « 呢»«Ne»:


你电影票呢?
Nǐ diànyǐng piào ne?
Vé xem phim của anh đâu?

我想去玩, 你呢?
Wǒ xiǎng qù wán, nǐ ne?
Tôi muốn đi chơi, còn anh thì sao?

要是他不同意呢?
Yàoshi tā bù tóngyì ne?
Nếu ông ta không đồng ý thì sao?

3* Câu hỏi có từ để hỏi: « 谁», «什么», «哪儿», «哪里», «怎么», «怎么样», «几», «多
少», «为什么», v.v…:
a/ Hỏi về người:
谁今天没有来?
Shuí jīntiān méiyǒu lái?
Hôm nay ai không đến?

他是谁?
Tā shì shuí?Hắn là ai vậy?
你是哪国人?
Nǐ shì nǎ guórén?
Anh là người nước nào?

b/ Hỏi về vật:
这是什么?
Zhè shì shénme?
Đây là cái gì?

c/ Hỏi về sở hữu:
这本书是谁的?
Zhè běn shū shì shuí de?
Sách này của ai?

d/ Hỏi về nơi chốn:


你去哪儿?
Nǐ qù nǎ’er?
Anh đi đâu vậy?

e/ Hỏi về thời gian:


他是什么时候到中国来的?
Tā shì shénme shíhòu dào zhōngguó lái de?
Hắn đến Trung Quốc hồi nào?

现在几点?
Xiànzài jǐ diǎn?
Bây giờ là mấy giờ?

f/ Hỏi về cách thức:


你们是怎么去上海的?
Nǐmen shì zěnme qù shànghǎi de?
Các anh đi Thượng Hải bằng cách nào?

g/ Hỏi về lý do tại sao:


你昨天为什么没有来?
Nǐ zuótiān wèishéme méiyǒu lái?
Hôm qua sao anh không đến?

h/ Hỏi về số lượng:
你的班有多少学生?
Nǐ de bān yǒu duōshǎo xuéshēng?
Lớp của bạn có bao nhiêu học sinh?

4* Câu hỏi «chính phản» cũng là để hỏi xem có đúng vậy không:
汉语难不难?
Hànyǔ nàn bù nán?
Hán ngữ có khó không?
你是不是越南人?
Nǐ shì bùshì yuènán rén?
Anh có phải là người Việt Nam không?

你有没有«康熙字典»?
Nǐ yǒu méiyǒu «kāngxī zìdiǎn»?
Anh có tựđiển Khang Hi không?

5* Câu hỏi «hay/hoặc», hỏi về cái này hay cái khác. Ta dùng « 还是»:
这是你的词典还是他的词典?
Zhè shì nǐ de cídiǎn háishì tā de cídiǎn?
Đây là từđiển của anh hay của nó? (= 这本词典是你的还是他的?)

这个句子对还是不对?
Zhège jùzi duì háishì bùduì?
Câu này đúng hay không đúng? (đúng hay sai?)

今天九号还是十号?

Jīntiān jiǔ hào háishì shí hào?

Hôm nay ngày 9 hay 10?

1、由……决定 = 取决于……
/Yóu……juédìng = qǔjué yú……/

Quyết định bởi……

Ví dụ: 考试成绩高不高由你的努力决定。

/Kǎoshì chéngjī gāo bù gāo yóu nǐ de nǔlì juédìng./

Kết quả học tập quyết định ở sự cố gắng nỗ lực của bạn

2、被誉为……
/Bèi yù wéi……/

Được mệnh danh là……

Ví dụ: 河内被誉为国家之心

/Hénèi bèi yù wéi guójiā zhī xīn/

Hà Nội được mệnh danh là trái tim của Tổ Quốc


3、没有……就没有
/Méiyǒu……jiù méiyǒu……/

Không có……thì không có……

Ví dụ: 如果以前没有你的帮忙就没有现在的我。

/Rúguǒ yǐqián méiyǒu nǐ de bāngmáng jiù méiyǒu xiànzài de wǒ./

Nếu trước kia mà không có sự giúp đỡ của anh thì đã không có tôi bây giờ.

4、幸亏……,要不……
/Xìngkuī……, yào bù……/

May mà……,nếu không thì……

Ví dụ: 今天幸亏有你,要不我一个人不会怎么办的。

/Jīntiān xìngkuī yǒu nǐ, yào bù wǒ yī ge rén bù huì zěnme bàn de./

May mà có anh, nếu không thì một mình tôi cũng chẳng biết phải làm sao.

5、不但不……,反而……
/Bùdàn bù……, fǎn’ér……/

Không những không……, mà còn ……

Ví dụ: 雨不但不停,反而下得越来越大

/Yǔ bùdàn bù tíng, fǎn’ér xià de yuè lái yuè dà/

Mưa không những không tạnh mà còn mỗi lúc một lớn

6、在什么方面起着……的作用
/Zài shénme fāngmiàn qǐzhe……de zuòyòng/

Đóng vai trò quan trọng trong khía cạnh, phương diện nào đó

Ví dụ: 叶绿素在光合过程中起着重要的作用。

/Yèlǜsù zài guānghé guòchéng zhōng qǐ zhuó zhòngyào de zuòyòng./

Chất diệp lục đóng vai trò quan trọng trong quá trình quang hợp

7、向……寻求帮忙
/Xiàng……xúnqiú bāngmáng/

Nhờ ai giúp đỡ

Ví dụ: 他现在遭到困难的所以才向你寻求帮忙
/Tā xiànzài zāo dào kùnnan de suǒyǐ cái xiàng nǐ xúnqiú bāngmáng/

Giờ anh ấy gặp phải khó khăn, bởi vậy anh ấy mới nhờ cậu giúp đỡ

8、以……态度面对什么事情
/Yǐ……tàidù miàn duì shénme shìqíng/

Đối mặt với một sự việc nào đó với thái độ……

Ví dụ: 我们应该以乐观的态度面对生活的种种困难。

/Wǒmen yīnggāi yǐ lèguān de tàidù miàn duì shēnghuó de zhǒngzhǒng kùnnan./

Chúng ta nên đối mặt với những khó khăn trong cuộc sống với một thái độ lạc
quan.

9、跟……发脾气

/Gēn……fā píqì/

Nổi cáu, nổi giận với ai

Ví dụ: 你怎么又跟我发脾气了呢?

/Nǐ zěnme yòu gēn wǒ fā píqì le ne?/

Sao anh lại nổi cáu với tôi vậy?

10、 为……而操心
/Wèi……ér cāoxīn/

Bận tâm lo nghĩ cho ai

Ví dụ: 他爸爸一直为他而操心

/Tā bàba yīzhí wèi tā ér cāoxīn/

Bố anh ấy luôn bận tâm lo nghĩ cho anh ý

11. 给……(很大的)启发

/Gěi…… (hěn dà de) qǐfā/

Gợi mở cho ai, gợi ý cho ai

Ví dụ: 老师的话给我很大的启发。

/ Lǎoshī de huà gěi wǒ hěn dà de qǐfā./

Lời nói của thầy đã gợi mở cho em nhiều điều

12、 对……刮目相看
/Duì……guāmùxiāngkàn/

Nhìn ai với con mắt khác

Ví dụ: 你只要把这件事搞好,别人肯定对你刮目相看的。

/Nǐ zhǐyào bǎ zhè jiàn shì gǎo hǎo, biérén kěndìng duì nǐ guāmùxiāngkàn de./

Cậu chỉ việc hoàn thành tốt việc này, mọi người nhất định sẽ nhìn cậu với con
mắt khác

13、与其……不如……
/Yǔqí……bùrú……/

Thà ……còn hơn

Ví dụ: 与其坐车,不如坐船

/Yǔqí zuòchē, bùrú zuò chuán/

Thà đi xe còn hơn đi thuyền

*Cách dùng từ trong tiếng trung


A. 尽管(副)cứ, cứ việc; cho dù (phó từ)
1. 虽然。Cho dù, dù rằng
o 尽 管 他 最 近 身 体 不 太 好 , 但 是 仍 坚 持 工 作 。 Jǐnguǎntāzuìjìnshēntǐ bútàihǎo,
dànshìréngjiānchígōngzuò.
o 尽管我已经长大了,可是在妈妈眼里,我好像还是个小孩子。Jǐnguǎnwǒyǐjīngzhǎngdàle,
kěshìzàimāmayǎnlǐ, wǒhǎoxiàngháishi gexiǎoháizi.
o 尽 管 来 了 这 么 长 时 间 了 , 可 是 我 仍 然 不 习 惯 早 起 。 Jǐnguǎnláile zhèmechángshíjiānle,
kěshìwǒréngránbùxíguànzǎoqǐ.
2. 表示没有条件限制,可以放心去做。Biểu thị không có điều kiện hạn chế, có thể yên tâm làm (cứ,
cứ việc)
o 你们有问题尽管问老师。Nǐmenyǒuwèntíjǐnguǎnwènlǎoshī.
o 有什么话尽管说吧,别害怕。Yǒushénme huàjǐnguǎnshuōba, biéhàipà.

B. 仍然(副)vẫn cứ; tiếp tục; lại (phó từ)


表示某种情况持续不变;还。放在动词或形容词前作状语。Biểu thị tình hình nào đó tiếp tục không
thay đổi, vẫn như vậy, có ý nghĩa tương đương với “还”. Đặt trước động từ hoặc hình dung từ, làm trạng
ngữ.
o 昨天有雨,今天仍然有雨。Zuótiānyǒuyǔ, jīntiānréngrányǒuyǔ.
o 虽然是星期天,可是我看他仍然在学习。Suīránshìxīngqītiān, kěshìwǒkàntāréngránzàixuéxí.
o 这 个 语 法 老 师 已 经 讲 过 了 , 可 是 我 仍 然 不 太 懂 。 Zhègeyǔfǎlǎoshīyǐjīngjiǎngguòle,
kěshìwǒréngrán bútàidǒng.

C. 尽(动)hết sức, cố gắng (động từ)


用全力做,努力完成。Dốc sức làm, cố gắng hoàn thành
o 我要尽到自己的责任,不辜负大家的信任。Wǒyào jìn dàozìjǐ de zérèn, bùgūfùdàjiā de xìnrèn.
o 这件事他已经尽了力。Zhèjiànshìtāyǐjīng jìnle lì.
o 干什么工作她都能尽心尽力地干好。Gànshénmegōngzuòtādōunéngjìnxīnjìnlì de gànhǎo.

D. 一直(副)thẳng tuốt; luôn luôn, suốt, liên tục (phó từ)


1. 表示顺着一个方向不变。Biểu thị thuận theo một hướng không thay đổi ( thẳng, thẳng tuốt)
o 下了车,一直往东走,别拐弯,就到国际俱乐部了。Xiàle chē, yìzhíwǎngdōngzǒu, biéguǎiwān,
jiùdàoguójìjùlèbùle.
o 从 我 的 窗 口 一 直 望 过 去 , 可 以 看 见 西 边 的 山 。 Cóngwǒ de chuāngkǒu yìzhíwàngguòqù,
kěyǐkànjiànxībian de shān.
2. 表示动作或状态持续不断。Biểu thị động tác hoặc trạng thái tiếp tục không ngừng. (luôn luôn,
suốt, liên tục)
o 雨一直下到晚上才停。Yǔ yìzhíxiàdàowǎnshangcáitíng.
o 几年来他一直坚持锻炼,所以身体很好。Jǐniánláitā yìzhíjiānchíduànliàn, suǒyǐshēntǐhěnhǎo.
o 大学毕业以后,我们一直没见过面。Dàxuébìyèyǐhòu, wǒmen yìzhíméijiànguòmiàn.

E. 实际(名、形)thực tế, có thật; thực tại, cụ thể (danh từ, hình


dung từ)
(名)客观存在的情况或事物。(Danh từ) Tình huống hoặc sự vật khách quan tồn tại. (thực tế, có thật,
sự thật)
(1)学习要联系自己的实际.Xuéxíyàoliánxìzìjǐ de shíjì.
(2)学什么,怎么学,要考虑自己的实际。Xuéshénme, zěnmexué, yàokǎolǜzìjǐ de shíjì.
(形)实有的,具体的,符合事实的。(Hình dung từ) Có thực, cụ thể, phù hợp với sự thật.
(3)来中国后看到的实际情况,和国外报上介绍的不完全一样。 LáiZhōngguóhòukàndào de
shíjìqíngkuàng, héguówàibàoshangjièshào de bùwánquán yíyàng.
(4)你这种打算也太不实际了。Nǐzhèzhǒngdǎsuànyětàibùshíjìle.
“实际 + 上”用来作状语。表示事实、实际情况。“实际 + 上”dùng làm trạng ngữ, biểu thị sự thực,
tình hình thực tế.
o 他学习汉语的时间,实际上只有半年。TāxuéxíHànyǔ de shíjiān, shíjìshangzhǐyǒubànnián.
o 她说已经学了一年汉语,实际上,一星期才两节课。Tāshuōyǐjīngxuéle yìniánHànyǔ, shíjìshang,
yìxīngqīcáiliǎngjiékè.

F. 不用(副)không cần (phó từ)


表示不需要,有时有劝阻的意思。作状语。用于口语。Biểu thị ý không cần, có lúc có ý nghĩa
khuyên ngăn. Làm trạng ngữ. Dùng trong khẩu ngữ. (không cần, khỏi cần, khỏi phải)
o 不用着急,我马上替你找。Búyòng zháojí, wǒ mǎshàng tì nǐ zhǎo.
o 你不用谢我,要谢就谢谢小王吧。Nǐ búyòng xiè wǒ, yào xiè jiù xièxie xiǎo Wáng ba.
o 你不用生气,我想他也不是故意的。Nǐ búyòngshēngqì, wǒxiǎngtāyě bú shìgùyì de.
A: 我帮你拿吧。Wǒbāngnǐnába.
B: 不用,我拿得了。Búyòng, wǒnádéliǎo.

G. 认为(动)cho rằng (động từ)


对人或事物的看法和判断。Đưa ra cách nhìn và sự phán đoán đối với người hoặc sự vật.
o 我认为要听懂中文广播,不仅要掌握很多词汇,还要知道中国的政治、经济、社会、文化等
情 况 。 WǒrènwéiyàotīngdǒngZhōngwénguǎngbō, bùjǐnyàozhǎngwòhěnduōcíhuì, háiyàozhīdao
Zhōngguó de zhèngzhì, jīngjì, shèhuì, wénhuàděngqíngkuàng.
o 大家都认为她的意见是对的。Dàjiādōurènwéitā de yìjiànshìduì de.
o 我不认为学好一门外语有那么难。Wǒbùrènwéixuéhǎo yìménwàiyǔyǒunàmenán.
必须(副)phải, nhất định phải; nhất thiết phải
o 要学好汉语,必须多听、多说、多读、多写。YàoxuéhǎoHànyǔ, bìxūduōtīng, duōshuō, duōdú,
duōxiě.
o 我们必须马上把他送到医院去。Wǒmenbìxūmǎshàngbǎtāsòngdàoyīyuànqù.
否定时用“不必”。Khi phủ định, dùng “不必”
妈妈,你不必为我担心,我在这儿一切都很好。Māma, nǐ bú bìwèiwǒdānxīn, wǒ zàizhèr
yíqièdōuhěnhǎo.

1. Câu hỏi dùng trợ từ nghi vấn “吗”


– Đặt “吗” ở phía của một câu trần thuật là bạn có thể tạo thành một câu hỏi.

-VD:
你吃饭。 -> 你吃饭吗?
/Nǐ chīfàn./ -> /Nǐ chīfàn ma?/

Bạn ăn cơm. -> Bạn ăn cơm không?

– Loại câu này vị ngữ có thể ở dạng khẳng định hoặc dạng phủ định. Tuy nhiên
dạng khẳng định thường nhiều hơn.

– Lúc dùng loại câu hỏi này, người hỏi thường cho rằng việc được hỏi đến có thể đúng
hoặc có khả năng thành sự thực. Tuy nhiên có lúc cũng biểu thị chưa nắm chắc về một việc
nào đó.

– Để trả lời cho câu hỏi có/ không sử dụng trợ từ nghi vấn “吗”:
 Khẳng định: 是的、对、对了、嗯
 Phủ định: 不、没有
2. Câu hỏi dùng “好吗、行(成)吗、对吗、可以吗”
– Có lúc người nói đưa ra ý kiến, yêu cầu hoặc phỏng đoán của mình, sau đó muốn hỏi
thêm ý kiến của đối phương, lúc này ta sẽ dùng loại câu hỏi có/không này.
-VD:
你喜欢红色,对吗?
/Nǐ xǐhuān hóngsè, duì ma?/

Bạn thích màu đỏ, đúng không?

对。

/Duì/
Đúng rồi.
– Để trả lời cho câu hỏi có/ không sử dụng trợ từ nghi vấn “好吗、行(成)吗、对吗、可
以吗”:
 Khẳng định: 好/好吧、对、行/成、可以
 Phủ định: 不、不对、不行(不成)
– Câu sử dụng “可以吗” khi trả lời phủ định cũng dùng “不行/不成”, ít dùng “不可以”.
3. Câu hỏi dùng trợ từ ngữ khí “吧”
– Khi người nói đưa ra một phỏng đoán về một sự việc hay tình huống nào đó nhưng
không hoàn toàn nắm chắc, có thể để thêm trợ từ ngữ khí “吧” ở cuối câu để tạo câu hỏi dạng
có/không. Loại câu này thường có ý thăm dò, dò hỏi.

-VD:
这本书好吧?
3. Câu hỏi sử dụng ngữ điệu biểu thị sự nghi vấn
– Một câu trần thuật chỉ cần mang ngữ điệu nghi vấn, cùng với kéo cao âm điều cuối là
có thể trợ thành câu hỏi.

– Thường dùng trong khẩu ngữ.

*Cách dùng trợ từ ngữ khí 了语气助词“了”的用法


*语气助词“了”用在句尾,表示一种肯定的语气,有成句作用。说明一定时间内某一动作已发生
或某情况已出现。
Trợ từ ngữ khí “le” đặt cuối câu tiếng Trung , biểu thị ngữ khí khẳng định, có vai trò
hoàn chỉnh câu. Nói rõ mọt hành động đã xảy ra hoặc 1 sự việc nào đó đã xuất hiện trong một
thời gian nhất định.
VD :
-你去哪儿了?Anh vừa đi đâu đấy? Nǐ qù nǎ'erle
-我去商店了 Tôi đi tới cửa hàng. Wǒ qù shāngdiànle
-你买什么了?Anh đã mua những gì? Nǐ mǎi shénmele
-我买衣服了 Tôi mua quần áo. Wǒ mǎi yīfúle

* 正反疑问句形式是:“。。。。了+没有?例如:

Hình thức câu nghi vấn chính phản là 了+没有 ví dụ:


-你去医院了没有? Anh đã tới bệnh viện chưa? Nǐ qù yīyuànle méiyǒu
-我去了。 [我去医院了] Tôi tới rồi (tới bệnh viện rồi) Wǒ qùle. [Wǒ qù yīyuànle]
-你买今天的晚报了没有?Anh đã mua tờ báo chiều nay chưa? Nǐ mǎi jīntiān de
wǎnbàole méiyǒu?
-我没买。 [我没买今天的晚报] Tôi chưa mua (tờ báo chiều nay) Wǒ méi mǎi.
[Wǒ méi mǎi jīntiān de wǎnbào]

* 表示动作的完成:(V)+ 了
- Biểu thị sự hoàn thành của động tác: Động từ (V) + 了
动词后边加上动态助词“了” 表示动作完成。例如:
- Khi thêm trợ từ động thái “l 了” vào sau động từ là để biểu thị sự hoàn thành của
động tác. Ví dụ:
-你喝吗?Anh uống không? Nǐ hē ma?
-喝。Có. hē
-你喝了吗?Anh uống chưa? Nǐ hē le ma
-喝了。Uống rồi. hē le
-你喝吗?Anh uống không? Nǐ hē ma?
-不喝. Không. Bù hē
-你喝了吗?Anh uống chưa? Nǐ hēle ma
-还没喝。Vẫn chưa. Hái méi hē

“V + 了”要带宾语时,宾语前要有数量词或其他词语作定语。
Khi“V + 了”mang tân ngữ thì trước tân ngữ trong tiếng Trung phải có số lượng từ
hoặc từ loại khác làm định ngữ. Ví dụ:
-我买了一本书: tôi đã mua một quyển sách. Wǒ mǎile yī běn shū
-我喝了一瓶啤酒: tôi uống một chai bia rồi. Wǒ hēle yī píng píjiǔ
-我吃了一些牛肉和喝了一杯咖啡: tôi đã ăn một chút thịt bò và uống một cốc cà phê
Wǒ chīle yīxiē niúròu hé hēle yībēi kāfēi

如果宾语前既有数量词或其他定语,句末也没有语气助词“了”必须带一个动词或分句。例如:
Nếu trong trường hợp trước tân ngữ vừa không có số lượng từ hoặc định ngữ khác, đồng
thời cũng không có trợ từ ngữ khí “了” thì phải thêm 1 động từ hoặc 1 phân câu, biểu thị động
tác thứ 2 xảy ra ngay sau động tác thứ nhất. Ví dụ:
-昨天,我买了饭就回家了: Hôm qua, tôi mua thức ăn rồi về nhà. Zuótiān, wǒ mǎile fàn
jiù huí jiāle
-晚上我们吃了饭就上论坛与朋友聊天: Buổi tối chúng tôi ăn cơm rồi lên diễn đàn (forum)
tán gẫu (chat) với bạn bè.
-Wǎnshàng wǒmen chīle fàn jiù shàng lùntán yǔ péngyǒu liáotiān
* 注意: 在连动句中,第一动词后边不能有了

Chú ý :
- trong câu liên động,không được thêm 了 vào sau động từ thứ nhất.
- Ví dụ:
Câu sai:他去了上海参观 /Tā qùle shànghǎi shēn guān/。
Phải nói là:他去上海参观了 /Tā qù shànghǎi shēn guān le/

Câu sai:他们坐 了飞机去香港 /Tāmen zuòle fēijī qù xiānggǎng/ 。


Phải nói là: 他们坐飞机去香港了/Tāmen zuò fēijī qù xiānggǎngle/

* 正反疑问句形式是: “ 了+ 没有? “ hoặc V + 没(有)+ V ”


-Hình thức câu nghi vấn chính phản là: “ 了+ 没有? “ hoặc V + 没(有)+ V ”
-Thí dụ :
你给妈妈 打电话了没有?
Bạn đã gọi điện thoại cho mẹ bạn chưa?
Nǐ gěi māmā dǎ diànhuàle méiyǒu?

你吃药了没有?
Anh uống thuốc chưa?
Nǐ chī yàole méiyǒu?
*否定式是在动词前面加“没(有)”动词后不再用“了”
-Hình thức phủ định là thêm “没(有)” vào trước động từ,sau động từ không dùng 了
nữa.
-Ví dụ:
你吃了几片药?
Anh uống mấy viên thuốc rồi?
Nǐ chīle jǐ piàn yào?

我没有吃药.
Tôi chưa uống.
Wǒ méiyǒu chī yào.

你买了几张地图?
Anh mua mấy tấm bản đồ rồi?
Nǐ mǎile jǐ zhāng dìtú?

我没有买地图。
Tôi vẫn chưa mua.
Wǒ méiyǒu mǎi dìtú.

*了(liǎo) thường dùng với cụm từ, tổ hợp từ:


1. Dùng sau động từ kết hợp với 不 hoặc 得 biểu thị khả năng có thể hoặc không thể:
看得了 Có thể xem Kàn déliǎo
做得了 Có thể làm Zuò déliǎo
忘不了 Không thể quên Wàng bùliǎo
動不了 Không thể cử động Dòng bùliǎo
Chú ý: 得了 /dé le/ : đủ rồi, được rồi, thôi đi…

2. Đứng trước động từ hoặc hình dung từ kết hợp với 无, 不 biểu thị mức độ tương
đương, hoàn toàn, một chút cũng không có.
了无恐色
Điệu bộ không một chút sợ hãi.
Liǎo wú kǒng sè

了不相涉
Một chút cũng không liên quan đến nhau.
Liǎo bù xiāng shè

了不可得(到最后也得不到)
Đến cuối cùng cũng không đạt được.
Liǎo bùkě dé (dào zuìhòu yě dé bù dào)

3. Dùng trước hoặc sau 得,不得 để biểu thị mức độ, không tầm thường , nghiêm
trọng.
那还了得: thật tệ làm sao! Nà hái liǎo dé
了不起: giỏi lắm, khá lắm, đáng ngạc nhiên... Liǎobùqǐ
不得了: khủng khiếp, ghê gớm, tột cùng, tột độ... Bùdéle
4. Nghĩa là hiểu, biết (明白,知道): 明了,一目了然,了解 Míngle, yīmùlerán,
lejiě

5. Nghĩa là kết thúc, hoàn tất (結束,完結): 完了,了結 Wánle, lejié

Cách sử dụng :过 ( guò )


 Đặt phía sau của động từ hay tính từ để biểu thị động tác hay tình huống
đã từng xảy ra nhưng không còn kéo dài cho đến hiện tại) từng; đã từng

1. 他读过这本书,发表过对于这本书的意见。
tā dú guò zhè běn shū , fā biǎo guò duì yú zhè běn shū de yì jiàn .
Anh ấy đã từng đọc quyển sách này, và cũng đã tùng phát biểu ý kiến đối với quyển
sách này.

2. 他们在战争年代经过风雨,见过世面。
tā men zài zhǎn zhēng nián dài jīng guò fēng yǔ , jiàn guò shì miàn .
Trong những năm tháng chiến tranh, họ đã từng trải qua bao gió mưa, chứng kiến biết
bao nhieu sự thăng trầm của xã hội.

3. 我去年到过北京,游览过长城。
wǒ qù nián dào guò běi jīng , yóu lǎn guò cháng chéng .
Năm ngoái tôi đã từng đến Bắc Kinh và tham quan Trường Thành.

4. 早几天暖和过,今天又冷了。
/zǎo jǐ tiān nuǎn huò guò , jīn tiān yòu lěng le/ .
mấy hôm trước ấm , hôm nay lại lạnh nữa rồi .

5. 组织歌咏队的事上个月忙过一阵子,最近没听说了。
Việc tổ chức đội văn nghệ khiến cho tháng trước rất bận rộn, nhưng gần đây không
nghe nói gì đến nữa.

6. 我从来没有这么高兴过。
wǒ cóng lái méi yǒu zhè me gāo xìng guò .
Từ trước đến nay tôi chưa bao giờ vui thế này.

Lưu ý: Trong ví dụ 1, 2, 3 thì từ “过” dùng sau động từ để chỉ sự việc đã từng xảy ra. Trong ví
dụ 4, 5 thì từ“过” đặt sau tính từ để chỉ tình huống đã từng xảy ra. Trong các ví dụ trên, từ
thường dùng kết hợp với các từ “曾”hay“曾经”. Ví dụ như“他曾读过这本书”,“早几天曾经暖和
过”,v.v..

 Biểu thị động tác đã thay đổi xong.

1. 这本书你看过以后提些意见。
zhè běn shū nǐ kàn guò yǐ hòu tí xiē yì jiàn .
Sau khi xem xong quyển sách này, anh vui lòng cho ý kiến nhé.

2. 我没有去过广州。
wǒ méi yǒu qù guò Guǎng Zhōu
Tôi chưa từng đến Quảng Châu.

3. 今年冬天冷过了,不会再冷了。
jīn tiān dōng tiān lěng guò le , bú huì zài lěng le .
Mùa đông năm nay đã từng có đợt lạnh rồi, sẽ không lạnh nữa đâu.

Lưu ý: Trong ví dụ 1 biểu thị động tác đợi hoàn thành. Trong ví dụ 2 là hình thức phủ định
của“过”. Trong ví dụ 3 biểu thị sự thay đổi đã hoàn tất. Trong cả 3 ví dụ này đều không thể kết
hợp với“曾”hay“曾经”。

就 jiù :

Nghĩa 1 : -Có nghĩa là liền, ngay (biểu thị trong một thời gian rất ngắn).

-Ví dụ :
火车马上就开。
huǒ chē mǎ shang̀ jiù kāi .
Xe lửa chạy ngay bây giờ.

Nghĩa 2 : - ….là….; mà ; rồi…( biểu thị hại sự việc xảy ra liền nhau).
-Ví dụ :
我看晚饭就看电视。
wǒ wǎn fàn jiù kàn diàn shì .
Tôi ăn cơm xong là xem tivi ngay.
Nghĩa 3 : -Là ( dùng sau từ chỉ thời gian, số lượng từ, biểu thị thời gian sớm, số lượng ít, nhỏ
tuổi,cuối câu thường dùng 了).
-Ví dụ :
从这儿去火车站,10 分钟就到了。
cóng zhèr qù huǒ chē zhàn , 10 fēn zhōng jiù dào le .
Từ đây ra ga xe lửa, 10 phút là tới.

那种洗衣机很便宜,七千块就能买一台。
nà zhǒng xǐ yī jī hěn pián yì , qī qiān kuài jiù néng mǎi yì tái .
Loại máy giặt ấy rất rẻ, một ngàn đồng là mua một cái.

Nghĩa 4 : - Là đã, đã, những .( dùng sau từ chỉ thời gian, số lượng từ, biểu thị thời gian
muộn,số lượng nhiều, tuổi tác lớn ).
-Ví dụ :
我每天下了课就是十二点了。
wǒ měi tiān xià le kè jiù shì shí èr diǎn le .
Hàng ngày tan học là đã 12 giờ rồi.

他在外企工作,一个月的工资就有一万多块钱。
tā zài wài qǐ gōng zuò,yí ge yuè de gōng zī jiù yǒu yí wàn duō kuài qián .
Anh ấy làm ở công ty nước ngoài, lương hàng tháng đã hơn mười ngàn.

Nghĩa 5 : -Chỉ, chỉ có, vẹn vẹn, tương đương 只。


-Ví dụ :
A : 你有几本书?
nǐ yǒu jǐ běn shū ?
Anh có mấy cuốn sách tiếng Hoa?
B : 我就一本。
wǒ jiù yì běn .
Tôi chỉ có 1 cuốn.

Nghĩa 6 : -Có nghĩa là thì ( dùng chung với các liên từ 如果, 只要, 既然)。
-Ví dụ :

只要努力,就能学好汉语。
zhǐ yào nǔ lì , jiù néng xué hǎo hàn yǔ .
Chỉ cần cố gắng là học hoc tốt được tiếng Hoa.

既然你已经来了,就和我一起吃饭吧。
jì rán nǐ yǐ jīng lái le , jiù hé wǒ yì qǐ chī fàn ba .
Anh đã tới rồi thì ăn cơm với chúng tôi đi.

Nghĩa 7 : - Chính là.( biểu thị ngữ khí nhấn mạnh)


-Ví dụ :

A :你的朋友在哪儿?
nǐ de péng yòu zài nǎr ?
Bạn của em đâu?
B : 他就是我朋友。
tā jiù shì wǒ de péng yòu
Anh ấy chính là bạn em.

Nghĩa 8 : - Thì ( dùng giữa hai thành phần tương đồng, biểu thị ý nhún nhường)
-Ví dụ :

A : 这件衣服太贵了,再看看吧。
zhè jiàn yī fu tài gùi le .
Cái áo này mắc quá.
B : 贵点儿就贵点儿吧,无所谓。
guì diǎnr jiù guì diǎnr ba , wú suǒ wèi .
Có hơi mắc một chút, chẳng sao

I. 结果补语 Bổ Ngữ Kết Quả


- Các động từ “完, 懂, 见, 开, 上, 到, 成” các hình dung từ”好, 对, 错, 早, 晚” đều có
thể đặt sau động từ làm bổ ngữ kết quả của động tác.
- 动词“完, 懂, 见, 开, 上, 到, 成,形容词”好, 对, 错, 早, 晚” 等都可以放在 动词后边作结
果补语, 表示动作的结果.

o 肯定式: 动词 + 动词/ 形容词


o Hình thức khẳng định: Động từ + động từ/hình dung từ

Thí dụ:
(1) 我听懂了老师的话.
wǒ tīng dǒng le lǎo shī de huà

(2) 我看见玛丽了.她在操场打太极拳呢.
wǒ kàn jiàn mǎ lì le. tā zài cāo chǎng dǎ tài jí quán ne

(3) 今天的联系我做完了.
jīn tiān de lián xì wǒ zuò wán le .

o 否定式: 没 (有) 动词 + 结果补语


o Hình phủ định: 没 (有)+ động từ + bổ ngữ kết quả.
否定句的补语后 要去掉 “了”
Sau bổ ngữ trong câu phủ định phải vứt bỏ “了”. Thí dụ:
(1) 我没有听见你的话. wǒ méi yǒu tīng jiàn nǐ de huà .
(2) 这课课文我没有看懂. zhè kè kè wén wǒ méi yǒu kàn dǒng .
(3) 我没有看见你的词典. wǒ méi yǒu kàn jiàn nǐ de cí diǎn .

o 正反疑问句形式是:“……了没有?”
o Hình thức câu nghi vấn chính phản: “……了没有?”
(1) A:你看见玛丽了没有? nǐ kàn jiàn mǎ lì le méi yǒu ?
B:看见了. kàn jiàn le .

(2) A:今天的作业你做完了没有? jīn tiān de zuò yè nǐ zuò wán le méi yǒu ?


B:还没做完了. hái méi zuò wán le .

(3) A:这个题你做对了没有? zhè gè tí nǐ zuò duì le méi yǒu ?


B:没做对. méi zuò duì .
注意:
动词后边有结果补语又有宾语时, 宾语要放在结果补语后边. 例如:
Khi sau động từ vừa có bổ ngữ kết quả vừa có tân ngữ thì tân ngữ phải đặt sau bổ
ngữ kết quả. Thí dụ:
(1 ) 我定错频道了. 不能说:我定频道错了.
wǒ dìng cuò pín dào le

(2) 我没看见你的词典. (# 我没有你的词典.)


wǒ méi kàn jiàn nǐ de cí diǎn

动态助词“了”要放在结果补语的后边, 宾语的前边. 例如:


Trợ từ động thái “了” phải đặt sau bổ ngữ kết quả và đặt trước tân ngữ. Thí dụ:
(1) 我做错了两道题.
wǒ zuò cuò le liǎng dào tí .

(2) 我只翻译对了一个句子.
wǒ zhǐ fān yì duì le yī gè jù zǐ .

II. Bổ ngữ kết quả “上“ và “到”


1. 结果补语: 上
“上” làm bổ ngữ kết quả:
表示两个以上的事物接触到一起. 例如:
Biểu thị hai sự vật trở lên tiếp xúc với nhau. Thí dụ:
(1) 窗户关上了.
chuāng hù guān shàng le .

(2) 请问你们合上书,现在听写.
qǐng wèn nǐ men hé shàng shū ,xiàn zài tīng xiě .

(3) 出门前, 你要锁上门吧.


chū mén qián , nǐ yào suǒ shàng mén ba .

o “上” 和 “开”的相比: So sánh giữa 上 và 开.


“开” : 把两个关闭着的东西分离 Biểu thị hai vật tách rời nhau ra.
(1)请问你们打开书, 再读一遍.
qǐng wèn nǐ men dǎ kāi shū , zài dú yī biàn .

(2) 开开门 ><锁上门


kāi kāi mén ><suǒ shàng mén

(3 )张开口 >< 闭嘴
zhāng kāi kǒu >< bì zuǐ

(4) 张开眼睛 >< 闭上眼睛


zhāng kāi yǎn jīng >< bì shàng yǎn jīng

o 表示一事随着在一事物上 Biểu thị một sự vật thêm vào một sự vật khác.
Thí dụ:
(3) 怎么没录上?
zěn me méi lù shàng ?
(4) 你穿上这件大衣试试.
nǐ chuān shàng zhè jiàn dà yī shì shì

o 表示某个动物得到了某个目的, 结果. Biểu thị hành động nào đó đã đạt


được mục đích, kết quả của nó. Thí dụ:
他终于考上大学了.
tā zhōng yú kǎo shàng dà xué le .

能帮上你, 我很高兴.
néng bāng shàng nǐ , wǒ hěn gāo xìng .

2. 结果补语: 到
“到” 作结果补语表示动作达到了目的. Làm bổ ngữ kết quả biểu thị động tác đã
đạt đến mục đích. Thí dụ:
(1) 我找到王老师了.
wǒ zhǎo dào wáng lǎo shī le .

(2) 麦克买到那本书了.
mài kè mǎi dào nà běn shū le .
o 表示通过动作使事物达到某处, 宾语为处所词语 Biểu thị thông qua động
tác làm cho sự vật đến được một địa điểm nào đó, tân ngữ là từ chỉ địa
điểm. Thí dụ:
(3) 我已经倒到买儿了.
wǒ yǐ jīng dǎo dào mǎi ér

(4) 我们学到三十课了.
wǒ men xué dào sān shí kè le .
o 表示动作持续到某时间 Biểu thị động tác kéo dài đến thời gian nào đó. Thí
dụ:
(5) 星期六早上我睡到九点才起床.
xīng qī liù zǎo shàng wǒ shuì dào jiǔ diǎn cái qǐ chuáng .

(6) 我每天晚上都学到十一二点.
wǒ měi tiān wǎn shàng dōu xué dào shí yī èr diǎn .
III. Bổ ngữ kết quả 结果补语: 住, 在, 着, 好, 成
1. 动词 + 住: 站住, 记住, 拿住, 停住…
“住”作结果补语, 表示通过动作结束或固定. 例如:
“住” làm bổ ngữ kết quả biểu thị thông qua động tác để kết thúc hoặc cố định.
Thí dụ:
(1) 车停住了.
chē tíng zhù le .

(2) 你拿住这些东西吧.
nǐ ná zhù zhè xiē dōng xī ba .

(3) A: 我的电话号码你记住了吗?
wǒ de diàn huà hào mǎ nǐ jì zhù le ma ?
B: 记住了.
jì zhù le .

2. 动词 + 在:
表示通过动作使某人或某事物处于某处. 语为处所词语. 例如 :
Biểu thị thông qua hành động làm cho người nào đó hoặc sự vật nào đó ở vào một
nơi nào đó. Tân ngữ là từ chỉ địa điểm. Thí dụ:
(1)我去晚了, 坐在最后一排了.
wǒ qù wǎn le , zuò zài zuì hòu yī pái le

(2) A: 我的护照你放在哪儿了?
wǒ de hù zhào nǐ fàng zài nǎ ér le ?
B: 就放在你的口袋里了.
jiù fàng zài nǐ de kǒu dài lǐ le .

(3) A: 这张画我们挂在哪儿呢?
zhè zhāng huà wǒ men guà zài nǎ ér ne ?
B: 挂在这儿吧.
guà zài zhè ér ba .

3. 动词 + 着 (zháo)
睡着, 找着, 买着, 着火了(cháy rồi)….
表示动作的目的的达到了
Biểu thị đã đạt được mục đích của hành động. Thí dụ:

(1)你要的那本书我给你买着了.
nǐ yào de nà běn shū wǒ gěi nǐ mǎi zhe le .

(2)我的护照你给我找着了没有?
wǒ de hù zhào nǐ gěi wǒ zhǎo zhe le méi yǒu ?

(3)你睡着了吗?
nǐ shuì zhe le ma ?

4. 动词 + 好
表示动作完成并达到了完善, 令人满意的程度. 例如:
Biểu thị động tác hoàn thành và đã đạt đến mức độ hoàn thiện làm cho người ta cảm
thấy hài lòng. Ví dụ:
(1) A: 老师布置的论文你写好了没有?
lǎo shī bù zhì de lùn wén nǐ xiě hǎo le méi yǒu ?
B: 早写好了.
zǎo xiě hǎo le .

(2)昨天晚上我没睡好.
zuó tiān wǎn shàng wǒ méi shuì hǎo .

(3) 我一定要学好汉语.
wǒ yī dìng yào xué hǎo hàn yǔ .

(4)我跟老板说好了, 晚回去几天.
wǒ gēn lǎo bǎn shuō hǎo le , wǎn huí qù jǐ tiān .

5. 动词 + 成
表示某事物因动作而发生了变化或动作的目的已实现. 例如:
Biểu thị một sự vật nào đó do động tác mà dẫn đến sự thay đổi hoặc đã thực hiện
được mục đích của động tác. Ví dụ:
(1)“an”这个音我常常发成“ang”.
“an” zhè gè yīn wǒ cháng cháng fā chéng “ang”.
(2) 我说 “去剧场” , 他听成“去机场”了.
wǒ shuō “qù jù chǎng ” , tā tīng chéng “qù jī chǎng ”le

(3)我的美元都換成了人民币.
wǒ de měi yuán dōu huàn chéng le rén mín bì .

(4) 这本英文小说他已经翻译成中文了.
zhè běn yīng wén xiǎo shuō tā yǐ jīng fān yì chéng zhōng wén le .

6. 其他的结果补语
见: 看见, 听见, 闻见, 遇见 (gặp), 碰见(tình cờ gặp)….
给: 交给, 送给, 还给, 递给 (chuyển cho ai)
礼物我送给他了 (Tôi đã tặng quà và anh ta đã nhận)
我给他送礼物礼物 (Tôi có ý định tặng quà cho anh ta nhưng chưa rõ kết quả anh ta
có nhận hay không
Và một số bổ ngữ khác cần chú ý như: 完, 光, 错, 对, 清楚, 干净, 弄坏, 破, 碎, 倒(摔
倒),懂, 哑(哑嗓子: khản cổ), 会 (会学)….

动量补语 - Bổ ngữ động lượng (2)


1. 动词 + 动量补语 + 名词 :động từ + bổ ngữ động lượng + danh từ
Ví dụ:
- 来北京后我看过两次京剧。
Sau khi đến Bắc Kinh tôi xem kinh kịch được hai lần.

- 他去了三次长城。
Anh ta đã đi Trường Thành ba lần.

2. 动词 + 名词 + 动量补语 : 这种形式在口语中也时常出现 。Động từ + danh từ + bổ ngữ động lượng


( hình thức này thường xuất hiện trong khẩu ngữ.)
Ví dụ:
- 我只去过长城一回。
Tôi chỉ đi qua Trường Thành một lần.

- 上星期我们去了三次书店。
Tuần trước tôi đã đi nhà sách ba lần rồi

3. 动词 + 代词 + 动量补语 :这种语法形式跟时量补语完全相同 , 代词紧跟在动词后然后才是动量补


语 。Động từ + đại từ + bổ ngữ động lượng ( hình thức ngữ pháp này giống như bổ ngữ thời lượng, đại từ theo
sau động từ sau đó mới là bổ ngữ động lượng.)
Ví dụ:
- 咱们再去叫他一次 。
Chúng ta đi kêu anh ta thêm lần nữa đi.

- 他来找过你一次 。
Anh ta đến tìm bạn một lần.

4. 临时动量词作动量补语 :在汉语实际应用中还有一些词临 时 被借用做动量词如:“ 口,声,脚,巴掌,


眼 ” 在句子中做动量补语 。Động lượng từ tạm thời làm bổ ngữ động lượng, trong tiếng hoa còn có một số từ
tạm thời mượn dùng để làm động lượng từ ví dụ như: “ 口 ,声 ,脚 ,巴掌 ,眼 ” trong câu làm bổ ngữ động
lượng.
Ví dụ:
- 明天早晨你叫我一声 。
Sáng sớm ngày mai anh nhớ kêu tôi dậy nhé.

- 你又瞪了我一眼 。
Bạn lại trợn mắt nhìn tôi nữa.

- 妈妈狠狠地打了他一巴掌 。
Mẹ anh ta đánh anh ta một cách tàn bạo.

* Cấu trúc: 动词 + 下去
+ Ý nghĩa: 表示正在进行的动作继续进行。
=> Biểu thị một hành động đang diễn ra và vẫn tiếp tục diễn ra.
+ Ví dụ 1:
明天, 我还想继续在这玩儿下去。
=> Ngày mai tôi vẫn muốn tiếp tục chơi ở đây.
+Ví dụ 2:
这件事我们决定坚持做下去。
=> Việc này chúng tôi quyết định kiên trì làm đến cùng.

* Cấu trúc: 动词 + 下来
+Ý nghĩa: 表示动作是事物固定或动作 ( 状态 )从过去继续到现在。
=> Biểu thị hành động làm cho sự vật cố định hoặc hành động ( trạng thái ) từ trước
tiếp tục đến bây giờ.
+ Ví dụ 1:
我已经把他的电话号码记下来了。
=> Tôi đã ghi lại số điện thoại của anh ấy rồi.

+ Ví dụ 2:
这里的风景特别美, 我们应该把它照下来。
=> Phong cảnh ở đây thật đẹp, chúng ta nên chụp lại.

1. Cấu trúc: “ 才 + 是 ” = " mới là...."


* Ý nghĩa: 表示只有这个是别的不是。
=> Biểu thị cái này mới đúng còn cái khác không phải.
* Ví dụ 1:
学习才是学生, 你要好好学习。
=> Học tập mới là sinh viên, bạn nên cố gắng học tập.
* Ví dụ 2:
这不是我的, 这件红色的才是我的呢。
=> Đây không phải là của tôi, chiếc màu đỏ mới đúng.

2. Cấu trúc: “ 才 + 形容词 + ( 不 ) 动词 + 呢 ”


* Ví dụ 1:
那件衣服一点儿也不好看, 我才不买呢。
=> Chiếc áo đó không đẹp tí nào tôi mới không mua.

* Ví dụ 2:
小王那个孩子才聪明呢。
=> Tiểu Vương - đứa bé đó mới thật thông minh.
.

You might also like