Professional Documents
Culture Documents
TL luật TP
TL luật TP
TT : Thông tư
BYT : Bộ Y Tế
CL : Chất lượng
QĐ : Quyết định
C : Có
2
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
K : Không
3
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
5
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
6
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
7
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Chức vụ
Họ và Trình độ Chức vụ Nhiệm vụ trong đội Ghi
STT trong đội
tên chuyên môn công tác HACCP chú
HACCP
Trưởng
phòng Triển khai thực hiện
Kỹ sư chế
2 Lê Thị B quản lý Đội phó chương trình HACCP
biến thủy sản
chất trong công ty
lượng
Kỹ sư chế
Nguyễn Tham gia xây dựng
4 biến thực QC Đội viên
Văn D kế hoạch HACCP
phẩm
9
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Tư vấn về chất
Lê Văn Kỹ sư chế
6 QC Đội viên lượng và vệ sinh an
F biến thủy sản
toàn thực phẩm.
Ngày.......Tháng.....Năm
10
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Khu vực khai thác nguyên Nguyên liệu được đánh bắt tại vùng biển tỉnh
4
liệu. Khánh Hòa, Phú Yên, Bình Định.
11
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Để nguyên loin
Tiếp nhận nguyên liệu -> Rửa -> Bảo quản ->
Fillet -> Lạng da -> Chỉnh hình -> Phân loại ->
Các công đoạn chế biến Cắt 1 -> Xông CO -> Ủ CO -> Xả CO -> Làm
7
chính. sạch -> Vào bị -> Hút chân không -> Phân cỡ ->
Cân -> Xếp mâm -> Chờ đông -> Cấp đông ->
Đóng thùng -> Rà kim loại -> Bảo quản.
9 Điều kiện bảo quản Bảo quản trong kho lạnh ở nhiệt độ ≤ -180C
12
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
13
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
XẢ CO
RỬA
LÀM SẠCH
BẢO QUẢN NGUYÊN LIỆU
XẾP MÂM
FILLET
CHỜ ĐÔNG
LẠNG DA
CẤP ĐÔNG
CHỈNH HÌNH
ĐÓNG THÙNG
PHÂN LOẠI
RÀ KIM LOẠI
CẮT 1
BAO GÓI
Ủ CO
BẢO QUẢN
Sơ đồ quy trình công nghệ sản phẩm cá thu fillet đông lạnh
14
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
15
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- Loại B: chất lượng kém hơn loại A. Hai đầu loin cắt ngang để được Steak, phần
giữa Loin đo theo kích thước chiều dài Saku nhân 2 hoặc nhân 3 lần tùy theo
kích thước loin cá. Nếu loin bị dập hoặc bị vỡ thì cắt Saku, Steak tùy thuộc vào
vết dập và các rẻo lớn được xếp vào túi PE có lót mút để chuyển sang xông CO.
- Loại thường: chất lượng quá kém, màu tái xanh thì chuyển đi hàng thường
không CO.
3.8. Xông CO.
- Sau khi ra loin cá loại A, B vào túi PE có lót mút chuyển vào phòng xông CO
được đựng trong các khay inox rồi để từng miếng lên bàn. Dùng kim chích khí
CO theo chều dọc của loin, khí CO được đưa vào trực tiếp trong thịt cá bằng 10
mũi kim dài 9 cm. Nếu loin lớn (d=17 cm) châm 2 mặt, nếu loin nhỏ châm một
mặt. Trong quá trình xông luôn giữ bán thành phẩm ở nhiệt độ ≤40C, không
được để bán thành phẩm ra ngoài môi trường quá 4 giờ.
3.9. Ủ CO
- Cá sau khi xông CO được chuyển vào kho lạnh để bảo quản ở nhiệt độ -3÷20C
thời gian ủ CO 24 giờ.
3.10. Xả CO
- Sau khi xông cá được chuyển qua xả khí CO bằng ống hút lên. Thời gian xả CO
≤ 10 phút/mẻ.
3.11. Làm sạch, hút chân không.
- Các loại B dùng để cắt saku, steak sau khi ủ CO đem xả hết khí CO, làm sạch
và chỉnh hình lại cho đẹp rồi đem sang vào bì và hút chân không.
3.12. Phân cỡ.
- Cá sau khi hút chân không được đưa vào phân cỡ, có 3 cỡ là: 3-5, 5-8, 8up.
- Cân 30 lbs/ctn, sau đó đem đi xếp mâm, tương ứng mỗi mâm/thùng hoặc tùy
theo yêu cầu của khách hàng.
3.13. Xếp mâm, chờ đông.
- Cá sau khi xếp mâm chưa đủ số lượng hoặc chưa cấp đồng kịp thì chuyển vào
hầm tiền đông để bảo quản. Kho chờ đông kiểu quạt gió. Cá được xếp thành
từng khay. Thời gian chờ đông tối đa 1 giờ, nhiệt độ -3 ÷ 2 0C.
16
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
17
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
RỬA
GMP 2
BẢO QUẢN NGUYÊN LIỆU
FILLET
GMP 3
LẠNG DA
CHỈNH HÌNH
PHÂN LOẠI
GMP 4
CẮT 1
18
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
XÔNG CO GMP 5
Ủ CO
GMP 6
XẢ CO
LÀM SẠCH
PHÂN CỠ
CÂN GMP 8
XẾP MÂM
CHỜ ĐÔNG
GMP 9
CẤP ĐÔNG
ĐÓNG THÙNG
BẢO QUẢN
Sơ đồ quy trình công nghệ sản phẩm cá thu fillet đông lạnh theo GMP
19
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
20
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- Các thao tác kỹ thuật phải nhanh chóng, nhẹ nhàng, không để dụng cụ tác động
mạnh lên thịt cá làm bần dập cơ thịt cá gây hao tổn nguyên liệu trước khi chế
biến.
- Chỉ nhận những lô nguyên liệu đáp ứng các yêu cầu sau:
Chủ hàng đã có tên trong danh sách các đại lý cung cấp cho công ty.
Có hợp đồng cam kết với xí nghiệp về điều kiện vận chuyển và bảo
quản.
Có hồ sơ đánh bắt và bảo quản nguyên liệu.
Kiểm tra điều kiện vận chuyển và bảo quản đạt yêu cầu.
Đo nhiệt độ bảo quản nguyên liệu phải đạt từ ≤ 40C.
Kiểm tra chất lượng cá thịt cá có màu hồng tự nhiên, sáng trong, cơ
thịt săn chắc không bị dập nát. Tỷ lệ đạt yêu cầu ≥ 97,5 %.
Trọng lượng phải đạt từ 30kg trở lên.
- Thời gian tiếp nhận không quá 30 phút/tấn.
1.4. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát.
- Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.
- Công nhân công đoạn tiếp nhận nguyên liệu có trách nhiệm làm đúng qui phạm này.
- QC có trách nhiệm giám sát việc thực hiện qui phạm này.
1.5. Hành động sửa chữa.
- QC phụ trách công đoạn tiếp nhận nguyên liệu nếu phát hiện lô nguyên liệu
nào không đạt yêu cầu về chất lượng thì từ chối không nhận và phải báo cáo
kịp thời cho Ban điều hành sản xuất để kịp thời xử lý.
1.6. Thẩm tra.
- Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được Đội trưởng Đội
HACCP hoặc Trưởng, Phó Ban điều hành sản xuất (thành viên Đội HACCP)
thẩm tra.
21
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- Kết quả giám sát được ghi vào biểu mẫu giám sát.
Ngày tháng năm Người phê duyệt
22
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
23
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
24
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
25
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- Dụng cụ và vật tư trong khu Fillet – Lạng da – Chỉnh hình phải là dụng cụ
chuyên dụng.
- Công nhân làm việc trong khu Fillet – Lạng da – Chỉnh hình phải được trang
bị đầy đủ bảo hộ lao động, đúng quy cách, vệ sinh sạch sẽ trước khi tiếp xúc
với bán thành phẩm.
- Trong quá trình sơ chế không được để cá dính nước.
- Khi ra cá phải sát xương, tránh làm mất phần thịt đầu. Không phạm thịt.
- Cá phải được fillet thành 4 miếng loin ra khỏi thân cá.
- Trong quá trình ra loin luôn để da cá tiếp xúc với mặt bàn.
- Công nhân thao tác phải nhanh nhẹn.
- Miếng cá không được sót da (trừ khi yêu cầu).
- Nhiệt độ bán thành phẩm ≤ 40C.
- Thời gian cho mỗi thao tác fillet, lạng da, chỉnh hình không vượt quá 40 phút
đối với mỗi mẻ cá 800kg.
- Sau khi chỉnh hình miếng cá không còn thịt đỏ và có hình dạng đẹp.
- QC kiểm tra xem còn sót thịt đỏ, máu bầm, xương, da, và gân trong loin cá.
- Phụ phẩm được cho vào kết chuyên dụng và chuyển ra phòng phụ phẩm.
- Các công đoạn phải vận hành liên tục tránh ứ đọng bán thành phẩm.
3.4. Phân công trách nhiệm
- Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.
- Công nhân công đoạn Fillet – Lạng da – Chỉnh hình có trách nhiệm làm đúng
qui phạm này.
- QC có trách nhiệm giám sát việc thực hiện qui phạm này
3.5. Hành động sửa chữa.
- QC phụ trách công đoạn xử lý nếu kiểm tra thấy miếng fillet bị rách thịt và sót
da nhiều do dao lạng da không sắc bén phải báo ngay cho Tổ cơ điện sửa chữa
kịp thời, đảm bảo chất lượng và thẩm mỹ của miếng fillet. Nếu máy lạng da
vẫn không sửa được thì phải điều động thêm công nhân lạng da bằng tay để
tránh sản phẩm bị ứ động
26
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- QC phụ trách công đoạn chỉnh hình trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện miếng
cá đã được công nhân kiểm rồi nhưng vẫn chưa đạt yêu cầu về chất lượng cũng
như thẩm mỹ, nhắc nhở hoặc có hình thức xử phạt thích hợp những công nhân
kiểm cá không đạt yêu cầu.
- QC phụ trách công đoạn khi kiểm tra nếu hồ nước rửa không đạt nhiệt độ theo
quy định ≤ 40C thì nhắc nhở công nhân bổ sung thêm đá. Nếu tần suất thay nước
không đúng qui định thì nhắc nhở và có hình thức xử phạt công nhân vi phạm. Cô
lập lô hàng cho rửa lại
- Kết quả giám sát được ghi vào biểu mẫu giám sát.
Ngày tháng năm Người phê duyệt
27
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
28
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- Kết quả giám sát được ghi vào biểu mẫu giám sát.
Ngày tháng năm Người phê duyệt
30
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
5. GMP 5: Xông CO
CÔNG TY TNHH JK FISH
49 Tổ 2 – THÔN HÒN NGHÊ – VĨNH NGỌC – TP. NHA TRANG – TỈNH
KHÁNH HÒA
GMP 5: Xông CO
- Trong quá trình xông luôn giữ bán thành phẩm ở nhiệt độ ≤40C.
- Không được để bán thành phẩm ra ngoài môi trường quá 4 giờ.
5.4. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát
- Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.
- Công nhân công đoạn xông CO có trách nhiệm làm đúng qui phạm này.
- QC có trách nhiệm giám sát việc thực hiện qui phạm này
5.5. Hành động sửa chữa.
- QC giám sát công đoạn này kiểm tra thao tác xử lý của công nhân, nếu không
đạt yêu cầu phải chấn chỉnh ngay đồng thời báo cho Đội trưởng đội sản xuất
hoặc Ban điều hành sản xuất để có biện pháp xử lý những công nhân vi phạm.
5.6. Thẩm tra.
- Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được Đội trưởng Đội HACCP
hoặc Trưởng, Phó Ban điều hành sản xuất (thành viên Đội HACCP) thẩm tra.
5.7. Lưu trữ hồ sơ:
- Tất cả hồ sơ ghi chép có liên quan đến qui phạm này đã được thẩm tra phải
được lưu trữ trong bộ hồ sơ GMP của Công ty ít nhất 02 năm
- Kết quả giám sát được ghi vào biểu mẫu giám sát.
Ngày tháng năm Người phê duyệt
32
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
6. GMP 6: Ủ CO - Xả CO
CÔNG TY TNHH JK FISH
GMP 6: Ủ CO - Xả CO
- Sau khi xông cá được chuyển qua xả khí CO bằng ống hút lên. Thời gian xả CO
≤ 10 phút/mẻ.
6.2. Giải thích
- Cá phải ủ CO nhằm làm cho khí CO thấm vào thịt cá để tạo màu đỏ tươi đều và
đẹp.
- Cá được xả CO nhằm trút hết lượng khí CO còn lại sau khi đã thấm vào cá.
6.3. Các thủ tục cần tuân thủ
- Chỉ sử dụng dụng cụ và vật tư đã được làm vệ sinh sạch sẽ và khử trùng.
- Công nhân phải được trang bị bảo hộ lao động đầy đủ, đúng quy cách và phải
vệ sinh sạch sẽ trước khi tiếp xúc với bán thành phẩm.
- Thời gian ủ 24 giờ.
- Sau khi lấy ra khỏi kho bảo quản, cá được chuyển sang phòng xông CO đưa
vào ống hút CO còn dư.
- Thời gian xả CO ≤10 phút/mẻ.
6.4. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát
- Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.
- Công nhân công đoạn ủ CO - Xả CO có trách nhiệm làm đúng qui phạm này.
33
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- QC có trách nhiệm giám sát việc thực hiện qui phạm này
6.5. Hành động sửa chữa.
- QC giám sát công đoạn này kiểm tra thao tác xử lý của công nhân, nếu không
đạt yêu cầu phải chấn chỉnh ngay đồng thời báo cho Đội trưởng đội sản xuất
hoặc Ban điều hành sản xuất để có biện pháp xử lý những công nhân vi phạm.
6.6. Thẩm tra.
- Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được Đội trưởng Đội HACCP
hoặc Trưởng, Phó Ban điều hành sản xuất (thành viên Đội HACCP) thẩm tra.
6.7. Lưu trữ hồ sơ.
- Tất cả hồ sơ ghi chép có liên quan đến qui phạm này đã được thẩm tra phải
được lưu trữ trong bộ hồ sơ GMP của Công ty ít nhất 02 năm
- Kết quả giám sát được ghi vào biểu mẫu giám sát.
Ngày tháng năm Người phê duyệt
34
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- Trong quá trình thực hiện luôn giữ bán thành phẩm ở nhiệt độ ≤40C.
- Không được để bán thành phẩm ra ngoài môi trường quá 4 giờ.
7.4. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát
- Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.
- Công nhân công đoạn Làm sạch - Vào bì - Hút chân không có trách nhiệm làm
đúng qui phạm này.
- QC có trách nhiệm giám sát việc thực hiện qui phạm này.
7.5. Hành động sửa chữa.
- QC giám sát công đoạn làm sạch kiểm tra thao tác xử lý của công nhân, nếu
không đạt yêu cầu phải chấn chỉnh ngay đồng thời báo cho Đội trưởng đội sản
xuất hoặc Ban điều hành sản xuất để có biện pháp xử lý những công nhân vi
phạm.
- QC phụ trách công đoạn bao gói, hút chân không nếu phát hiện bao bì không
đúng qui cách thì ngưng không cho đóng thùng và phải báo ngay cho Ban điều
hành liên hệ với bộ phận cung cấp bao bì tìm cách xử lý
7.6. Thẩm tra
- Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được Đội trưởng Đội HACCP
hoặc Trưởng, Phó Ban điều hành sản xuất (thành viên Đội HACCP) thẩm tra.
7.7. Lưu trữ hồ sơ
- Tất cả hồ sơ ghi chép có liên quan đến qui phạm này đã được thẩm tra phải
được lưu trữ trong bộ hồ sơ GMP của Công ty ít nhất 02 năm
- Kết quả giám sát được ghi vào biểu mẫu giám sát.
Ngày tháng năm Người phê duyệt
36
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- Công nhân công đoạn Phân cỡ - Cân - Xếp mâm có trách nhiệm làm đúng qui
phạm này.
- QC có trách nhiệm giám sát việc thực hiện qui phạm này.
8.5. Hành động sửa chữa.
- QC phụ trách công đoạn xếp mâm nếu phát hiện sản phẩm chưa đạt yêu cầu: sai
cỡ, loại thì nhắc nhở và trả lại cho công nhân phân cỡ lại.
- QC phụ trách công đoạn xếp mâm nếu phát hiện cân không đúng trọng lượng
qui định thì cho cân lại đồng thời báo cho Đội trưởng đội sản xuất để có hình
thức xử phạt nếu công nhân vi phạm
8.6. Thẩm tra.
- Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được Đội trưởng Đội HACCP
hoặc Trưởng, Phó Ban điều hành sản xuất (thành viên Đội HACCP) thẩm tra.
8.7. Lưu trữ hồ sơ.
- Tất cả hồ sơ ghi chép có liên quan đến qui phạm này đã được thẩm tra phải
được lưu trữ trong bộ hồ sơ GMP của Công ty ít nhất 02 năm
- Kết quả giám sát được ghi vào biểu mẫu giám sát.
Ngày tháng năm Người phê duyệt
38
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
39
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- Bán thành phẩm phải được cấp đông nhanh, nhiệt độ cấp đông đạt -
400C÷-500C, thời gian cấp đông không quá 8 giờ, nhiệt độ trung tâm sản phẩm
≤-180C.
- Thời gian từ lúc rút hàng ra khỏi tủ đến lúc nhập kho không quá 30 phút.
- Các thao tác phải nhẹ nhàng, nhanh nhẹn và chính xác.
9.4. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát.
- Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.
- Công nhân công đoạn chờ đông- cấp đông có trách nhiệm làm đúng qui phạm
này.
- QC có trách nhiệm giám sát việc thực hiện qui phạm này
9.5. Hành động sửa chữa :
- QC phụ trách công đoạn chờ đông kiểm tra nhiệt độ kho chờ đông nếu thấy
không đạt yêu cầu (-3 ¸ 20C) thì phải báo cho Tổ cơ điện khắc phục ngay. Trường
hợp không thể khắc phục sự cố trong ngày, Tổ cơ điện phải báo cho Ban điều hành
biết để điều hành sản xuất cho phù hợp với công suất cấp đông.
- QC phụ trách công đoạn chờ đông ở băng chuyền IQF kiểm tra nhiệt độ bồn chờ
đông, nếu không đạt phải bổ sung thêm nước đá để đảm bảo chất lượng bán thành
phẩm trong khi chờ đông.
- QC thành phẩm nếu thấy thời gian cấp đông quá qui định (> 3 giờ) thì phải báo
cho người trực máy điều chỉnh cho thời gian cấp đông đạt yêu cầu.
- Đối với ssản phẩm cấp đông băng chuyền, nếu sản phẩm không đạt yêu cầu thẩm
mỹ phải xả đông ngay và cho cấp đông lại. Nếu sản phẩm không đạt độ thì phải
cấp đông lại và điều chỉnh tốc độ băng chuyền cho thích hợp .
40
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- Tất cả hồ sơ ghi chép có liên quan đến qui phạm này đã được thẩm tra phải
được lưu trữ trong bộ hồ sơ GMP của Công ty ít nhất 02 năm
- Kết quả giám sát được ghi vào biểu mẫu giám sát.
Ngày tháng năm Người phê duyệt
41
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- Ghi đầy đủ các thông tin theo quy định trên thùng
- Đai nẹp 2 ngang, 2 dọc chắc chắn.
- Dùng bao bì theo đúng yêu cầu của từng loại sản phẩm
- Bao gói theo đúng quy cách cho từng sản phẩm.
- Phòng bao gói phải sạch sẽ.
- Không được đế sản phẩm trực tiếp dưới nền
- Cá bị rớt phải được xịt cồn rồi mới đóng thùng.
- Thời gian bao gói tối đa cho 1 mẻ là 15 phút.
- Thùng carton, bao bì hư phải để riêng và chuyển ra ngoài khi nhiều hoặc khi
cần thiết.
- Máy rà kim loại phải được kiểm tra trước khi sử dụng bằng mẫu chuẩn
Fe: 2mm
- Tất cả các sản phẩm phải được rà kim loại, các sản phẩm có kim loại phải được
cô lập tái chế.
- Công nhân làm việc tại công đoạn này định kỳ rửa và khủ trùng tay, dụng cụ
bằng cồn sau mỗi giờ hay mỗi khi cần thiết.
- Phải thường xuyên kiểm tra hoạt động của kho.
- Kiểm tra nhiệt độ trong kho có đạt yêu cầu.
- Cửa kho phải thường xuyên đóng, chỉ được mở khi xuất hàng để ngăn không
cho không khí nóng, ẩm và động vật gây hại xâm nhập.
- Kiểm tra hoạt động của hệ thống chiếu sáng.
- Kiểm tra tình trạng vệ sinh kho và mức độ tuyết bám trên giàn lạnh.
- Thành phẩm phải được xếp lên palet sau khi đưa vào kho và phải được sắp xếp
ngăn nắp, khoa học theo từng lô sản phẩm, từng thời gian sản xuất để đảm bảo
hàng nhập trước ra trước.
- Không được đưa hành chưa cấp đông vào kho bảo quản.
- Công nhân bốc xếp phải thao tác nhẹ nhàng, không quăng quật, đổ vỡ, đứt dây.
43
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- Không dùng các thùng thành phẩm để kê, lót với bất kỳ mục đích nào.
- Không dẫm đạp lên thùng hàng và phải thay bao bì rách, không đạt yêu cầu.
- Kho lạnh luôn được vệ sinh sạch sẽ.
- Xả đá ở giàn bay hơi 1 lần/ngày.
- QC kiểm tra chất lượng hàng tồn kho 6 tháng/lần.
10.4. Phân công trách nhiệm và biểu mẫu giám sát
- Quản đốc chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện qui phạm này.
- Công nhân công đoạn Đóng thùng - Rà kim loại - Bảo quản có trách nhiệm
làm đúng qui phạm này.
- QC có trách nhiệm giám sát việc thực hiện qui phạm này
a. Hành động sửa chữa :
- Người trực kho có trách nhiệm báo cáo tình trạng nhiệt độ kho, nếu thấy nhiệt
độ không đạt yêu cầu (≤ -180C) thì phải báo cho Tổ cơ điện vận hành máy khắc
phục ngay.
b. Thẩm tra :
- Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này phải được Đội trưởng Đội HACCP
hoặc Trưởng, Phó Ban điều hành sản xuất (thành viên Đội HACCP) thẩm tra.
c. Lưu trữ hồ sơ:
- Tất cả hồ sơ ghi chép có liên quan đến qui phạm này đã được thẩm tra phải
được lưu trữ trong bộ hồ sơ GMP của Công ty ít nhất 02 năm
- Kết quả giám sát được ghi vào biểu mẫu giám sát.
Ngày tháng năm Người phê duyệt
44
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
45
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- Không có bất kỳ sự nối chéo nào giữa các đường ống cung cấp nước đã qua xử
lý và đường ống nước chưa qua xử lý, giữa hệ thống nước sản xuất và nước
làm mát, làm vệ sinh.
- Công ty có thiết lập sơ đồ hệ thống cung cấp nước của phân xưởng sản xuất
(kể cả nước đầu nguồn) kể cả nước đầu nguồn, kế hoạch kiểm soát chất lượng
nước và phân công người thực hiện nghiêm túc kế hoạch. Các kết quả kiểm
soát được xem xét kịp thời bởi người có thẩm quyền.
- Công ty có máy phát điện, máy bơm dự phòng trong trường hợp mất điện hay
máy bơm có sự cố.
- Hệ thống xử lý nước được trang bị một máy bơm định lượng chlorine tự động
và duy trì và kiểm soát dư lượng chlorine dư trong khoảng 0,5÷1ppm.
1.3. Các thủ tục cần tuân thủ
- Nguồn nước sử dụng để chế biến thực phẩm phải được kiểm tra chất lượng về
mặt vi sinh và hóa học theo kế hoạch. Chỉ đưa vào sử dụng các nguồn nước
đảm bảo chất lượng, an toàn và vệ sinh cho chế biến thực phẩm theo yêu cầu
của QCVN 01: 2009/TT- BYT của Bộ Y Tế và Chỉ thị 98/83/EC.
- Toàn bộ hệ thống cung cấp nước của phân xưởng sản xuất (kể cả nước đầu
nguồn) phải được lập thành sơ đồ hệ thống cung cấp nước của phân xưởng sản
xuất.
- Tất cả các vòi hay cụm vòi nước (dùng cho chế biến, sản xuất nước đá, làm vệ
sinh...) đều phải được gắn mã số và dễ dàng nhận diện trên sơ đồ hệ thống
cung cấp nước. Bất kỳ sự thay đổi nào (thay đổi vị trí, đặt lại mã số, lắp đặt
mới.....) đều phải được cập nhật vào sơ đồ hệ thống cung cấp nước.
- Kế hoạch lấy mẫu kiểm soát chất lượng nước phải được lập và phê duyệt hàng
năm hay khi có bất kỳ sự thay đổi nào. Kế hoạch này phải chỉ rõ:
Vị trí lấy mẫu
Thời điểm lấy mẫu
46
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Hòa tan chlorine đã tính vào thùng/bể, khuấy cho tan đều, để tác dụng ít
nhất 10-15 phút.
Kiểm tra dư lượng Clo dư trong nước sau khi pha hoặc trước khi sử dụng.
Hàng ngày và khi cần thiết, QC được phân công phải thực hiện pha chế
dung dịch chlorine gốc (nồng độ cao) và chuyển đến các khu vực sản xuất
để QC phụ trách khu vực sử dụng, pha chế dung dịch rửa, khử trùng (có
dư lượng Clo thấp hơn) phục vụ chế biến và làm vệ sinh, khử trùng. Có
47
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
bảng ghi chỉ dẫn cách pha dung dịch chlorine gốc và dung dịch rửa, khử
trùng (theo thể tích nước, thể tích dung dịch chlorine gốc) và trang bị
dụng cụ đong thích hợp.
- Phải thực hiện kiểm tra dư lượng chlorine dư trong nước chế biến, vệ sinh và
khử trùng khi bắt đầu sản xuất, 2 lần/ngày sản xuất hoặc khi cần thiết để đảm
bảo quy định về dư lượng clo trong nước được tuân thủ. Kết quả giám sát được
ghi chép vào biểu mẫu giám sát nồng độ chlorine trong nước và nước đá.
- Nước sử dụng trong mọi công đoạn chế biến các sản phẩm xuất khẩu vào thị
trường Châu Âu, dư lượng chlorine cho phép là 0,5÷1ppm (theo quy định về
nước qua xử lý clorine sử dụng trong chế biến thủy sản - Ban hành theo quyết
định số 68 CL/QĐ ngày 24/071999 của giám đốc trung tâm KTCL&VSTS)
- Đối với các thị trường xuất khẩu khác, nồng độ chlorine dư trong nước được
quy định cụ thể trong quy định về nồng độ chlorine dư trong nước sản xuất và
vệ sinh do giám đốc công ty phê duyệt.
- Nắp đậy các bể chứa phải luôn được đóng kín, tránh không cho bụi hay côn
trùng xâm nhập.
- Bảo trì và làm vệ sinh hệ thống bể chứa và khử trùng nước theo tần suất sau:
Hệ thống khử trùng nước: 1 tháng/lần hoặc khi cần thiết.
Bể chứa nước: 6 tháng/lần hoặc khi cần thiết.
- Trình tự vệ sinh hệ thống bể chứa, khử trùng và cung cấp nước như sau:
Cô lập khu vực cần vệ sinh.
Chà sạch lớp rong tảo, mùn cặn (nếu có).
Chà rửa sạch bằng nước xà phòng sau đó rửa sạch xà phòng nhiều lần bằng
nước sạch.
Khử trùng bằng dung dịch chlorine 100ppm rồi dội thật sạch nhiều lần bằng
nước sạch.
48
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Kiểm tra tình trạng sau khi vệ sinh, lập biên bản vệ sinh hệ thống cung cấp
nước trước khi cấp nước sạch vào bể.
- Tiến hành lấy mẫu kiểm tra vi sinh để thẩm tra chế độ vệ sinh và sự vận hành
an toàn, vệ sinh của hệ thống cung cấp nước (nếu cần thiết).
- Hàng ngày, thường xuyên kiểm tra hoạt động của hệ thống xử lý nước và hiện
trạng vệ sinh của khu vực lọc, xử lý nước, bể nước.
1.4. Phân công trách nhiệm
- Quản đốc phân xưởng có trách nhiệm tổ chức và thực hiện qui phạm này
- Công nhân và nhân viên cơ điện có trách nhiệm làm đúng qui phạm này
- QC có trách nhiệm giám sát việc thực hiện qui phạm này.
1.5. Giám sát và hành động sửa chữa
1.5.1. Giám sát
- Nhân viên HACCP chuyên trách có trách nhiệm lấy mẫu nước theo kế hoạch
của công ty và gửi phân tích các chỉ tiêu vi ở bên ngoài công ty (viện Pasteur
Nha Trang, Nafiqad 3)
- Đồng thời nhân viên HACCP chuyên trách có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi
và cập nhật các kết quả phân tích nước phải đáp ứng theo yêu cầu quy định
trong chỉ thị 98/83 EC phải báo cáo kịp thời cho đội trưởng HACCP nếu chất
lượng nước không đảm bảo an toàn vệ sinh để có biện pháp xử lý.
- Nhân viên phụ trách xử lý nước hàng ngày kiểm tra tình trạng hoạt động của
hệ thồng xử lý nước, hệ thống đường ống và duy trì tình trạng vệ sinh của hệ
thống cung cấp nước, kiểm tra chất lượng về nồng độ chlorine dư trong nước
theo đúng quy định từ 0,5÷1 ppm và ghi chép vào biểu mẫu hàng ngày. Nếu
phát hiện sự cố kịp thời báo ngay cho đội trưởng HACCP để tìm cách khắc
phục.
- QC được phân công có trách nhiệm hàng ngày kiểm tra dư lượng chlorine
trong nước ở đầu vòi trong phân xưởng 2 lần/ngày (vào đầu ca sản xuất và giữa
49
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
ca sản xuất). Nồng độ chlorine dư phải nằm trong khoảng từ 0,5÷1 ppm. Đồng
thời QC nhiệt độ nước ≤100C của hệ thống nước lạnh.
1.5.2. Hành động sửa chữa.
- Trong trường hợp phát hiện có sự cố về quá trình xử lý và cung cấp nước, công
ty sẽ ngừng sử dụng nguồn nước cung cấp có sự cố và sử dụng nguồn nước dự
phòng. Đồng thời, xác định thời gian xảy ra sự cố, cô lập những sản phẩm
được sản xuất trong thời gian đó, kiểm tra, đánh giá chất lượng và xử lý đạt
yêu cầu mới cho xuất xưởng.
- Tìm ra nguyên nhân gây sự cố, có biện pháp sửa chữa, lấy mẫu phân tích chất
lượng nước khi sử dụng trở lại nguồn nước cung cấp.
- Nếu kết quả kiểm tra vi sinh cho thấy nước không đạt yêu cầu, đội HACCP
phải tìm ra nguyên nhân, đề xuất và thực hiện các biện pháp xử lý phù hợp và
tăng cường lấy mẫu kiểm tra cho đến khi chất lượng đạt yêu cầu.
1.6. Thẩm tra
- Các kết quả kiểm tra về an toàn nguồn nước, nhật ký Nuoca được Đội trưởng Đội
HACCP hoặc Trưởng, Phó Ban điều hành sản xuất (thành viên Đội HACCP) thẩm
tra.
- Các phiếu báo kết quả kiểm nghiệm Hoá - Lý - Vi sinh của phòng Vi sinh Công
ty được Trưởng hoặc Phó phòng Vi sinh thẩm tra.
1.7. Hồ sơ lưu trữ.
- Sơ đồ hệ thống cung cấp nước được cập nhật thường xuyên.
- Kế hoạch lấy mẫu nước hàng năm đã được duyệt.
- Kết quả phân tích hóa lý, vi sinh theo kế hoạch lấy mẫu nước.
- Biên bản làm vệ sinh hệ thống cung cấp nước.
- Hồ sơ giám sát nồng độ chlorine dư trong nước.
- Hồ sơ giám sát vệ sinh hàng ngày.
- Các biên bản về sự cố và hành động sửa chữa.
50
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép việc thực hiện qui phạm này đã được thẩm tra
phải được lưu trữ trong bộ hồ sơ SSOP của Công ty ít nhất là 02 năm.
51
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
52
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- Công nhân được đào tạo về cách thức lấy, sử dụng, vận chuyển nước đá tránh
gây nhiễm cho kho chứa nước đá và sản phẩm.
2.3. Các thủ tục cần tuân thủ
- Cào, xúc nước đá vảy bằng dụng cụ chuyên dùng, cho vào dụng cụ chuyên
dùng.
- Cấm công nhân bước vào khoang chứa nước đá (trừ trường hợp vào để làm vệ
sinh hay bảo trì). Cấm để dụng cụ cào, xúc đá tiếp xúc trực tiếp với nền khu
vực chế biến hoặc các bề mặt có khả năng gây nhiễm bẩn cho nước đá.
- Sử dụng nước đá đúng khu vực sản xuất và mục đích. Cấm vận chuyển nước
đá từ khu vực kém sạch hơn (tiếp nhận nguyên liệu, bảo quản nguyên liệu, sơ
chế,.....) sang khu vực sạch hơn (phân cỡ, xếp khuôn,...).
- Kiểm soát việc vận chuyển nước đá trong khu vực chế biến, không làm lây
nhiễm chéo 3 lần/ca hoặc khi cần thiết.
- Làm vệ sinh thiết bị làm đá vảy (tháng/lần), kho chứa đá vảy (2 lần/tuần) và
khi cần thiết theo trinh tự sau:
Xịt bằng vòi rửa áp lực với nước sạch
Cọ rửa bằng xà phòng, xịt rửa nhiều lần bằng nước sạch
Khử trùng bằng dung dịch chlorine 100ppm, xịt rửa lại thật sạch bằng
nước sạch
- Phải vệ sinh sạch sẽ khu vực lấy nước đá, dụng cụ lấy và vận chuyển trước và
sau ca sản xuất hoặc bất kì khi nào có dấu hiệu nhiễm bẩn.
- Kiểm tra tình trạng sau khi làm vệ sinh, lập biên bản vệ sinh và bảo trì thiết bị
sản xuất đá vảy trước khi vận hành thiết bị trở lại. Lập biên bản vệ sinh.
- Thiết bị sản xuất đá vảy phải được bảo trì hàng tháng và khi cần thiết, đảm bảo
không bị sét rỉ, bị rò rỉ dầu bôi trơn làm lây nhiễm nước đá. Lập biến bản
bảo trì.
53
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- Lấy mẫu nước đá kiểm tra theo kế hoạch lấy mẫu nước và nước đá đã được
duyệt.
2.4. Phân công trách nhiệm
- Quản đốc phân xưởng có trách nhiệm tổ chức và duy trì thực hiện qui phạm
này.
- Công nhân và nhân viên cơ điện có trách nhiệm làm đúng qui phạm này
- QC có trách nhiệm giám sát việc thực hiện qui phạm này.
2.5. Giám sát và hành động sửa chữa
2.5.1. Giám sát
- Nhân viên phụ trách vận hành máy sản xuất đá vảy hàng ngày phải kiểm tra hệ
thống thiết bị sản xuất đá vẩy nếu phát hiện có sự cố phải báo lên ban giám đốc
công ty để kịp thời sửa chữa.
- QC phụ trách kiểm soát việc vệ sinh - khử trùng và dụng cụ chứa đá vảy phải
giám sát và ghi vào biểu mẫu.
- Định kì 3 tháng/lần lấy mẫu nước đá vảy kiểm tra vi sinh.
- QC được phân công có trách nhiệm kiểm tra dư lượng chlorine trong nước đá
với tần suất 2 ngày/lần (đầu ca sản xuất và giữa ca sản xuất). Nồng độ chlorine
trong đá vảy nằm trong khoảng 0,5÷1ppm.
2.5.2. Hành động sửa chữa
- Trong trường hợp phát hiện có sự cố về nguồn cung cấp nước hay thiết bị làm
nước đá vảy công ty sẽ ngưng sử dụng nguồn nước đá có sự cố và sử dụng
nguồn nước đá dự phòng. Đồng thời xác định thời gian xảy ra sự cố, cô lập
những sản phẩm được sản xuất trong thời gian đó, xử lý đạt yêu cầu mới cho
xuất xưởng.
- Tìm ra nguyên nhân gây sự cố, có biện pháp sửa chữa, lấy mẫu phân tích chất
lượng nước đá trước khi sử dụng trở lại nguồn nước đá được sản xuất.
2.6. Thẩm tra
54
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- Các kết quả kiểm tra về an toàn nguồn nước đá vảy, nhật ký Nuoca được Đội
trưởng Đội HACCP hoặc Trưởng, phó Ban điều hành sản xuất (thành viên đội
HACCP) thẩm tra.
- Các phiếu báo kết quả kiểm nghiệm Hoá - Lý - Vi sinh của phòng Vi sinh Công
ty được Trưởng hoặc Phó phòng Vi sinh thẩm tra.
2.7. Hồ sơ lưu trữ
- Kết quả phân tích hóa lý, vi sinh theo kế hoạch lấy mẫu nước đá.
- Kế hoạch lấy mẫu nước và nước đá hàng năm đã được duyệt.
- Biên bản vệ sinh thiết bị làm đá vảy.
- Hồ sơ giám sát vệ sinh hàng ngày.
- Các biên bản về sự cố và hành động sửa chữa.
- Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép việc thực hiện qui phạm này đã được thẩm tra
phải được lưu trữ trong bộ hồ sơ SSOP của Công ty ít nhất là 02 năm.
55
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
58
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Bao bì được nhập vào phải đúng qui cách, nguyên vẹn trong tình trạng
hợp vệ sinh và được bảo vệ tránh các tác nhân gây nhiễm.
Người được phân công quản lý kho bao bì phải kiểm tra chất lượng bao
bì khi nhập, xuất, thường xuyên làm vệ sinh kho bằng cách lau chùi bằng
khăn sạch, loại bỏ bao bì hỏng, không hợp vệ sinh ra khỏi kho.
Phế liệu bao bì, bao bì tận dụng lại phải bảo quản riêng hoặc loại bỏ,
không được bảo quản chung với bao bì sạch.
Phải kiểm soát nghiêm ngặt khả năng làm lây nhiễm bao bì từ côn trùng
và động vật gây hại.
- Dụng cụ và vật tư mới trước khi đưa vào sản xuất phải được vệ sinh theo trình
tự dụng cụ trước khi đưa vào sản xuất.
- Lấy mẫu vệ sinh công nghiệp (dụng cụ: khuôn, khay, thớt, mặt bàn, bán thành
phẩm...) để thẩm tra chế độ vệ sinh theo kế hoạch lấy mẫu đã được phê duyệt.
3.4. Phân công trách nhiệm
- Quản đốc phân xưởng có trách nhiệm tổ chức và duy trì thực hiện qui
phạm này.
- Ca trưởng, tổ trưởng tổ sản xuất có trách nhiệm đôn đốc, điều hành, theo dõi
việc thực hiện qui phạm.
- Thủ kho được phân công có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc qui định về tiếp
nhận, bảo quản, cấp phát bao bì và qui định về chế độ vệ sinh thường xuyên
kho.
- Công nhân sản xuất và công nhân vệ sinh có trách nhiệm làm đúng qui
phạm này
- QC có trách nhiệm giám sát việc thực hiện quy phạm này.
3.5. Giám sát và hành động sửa chữa
3.5.1. Giám sát
59
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- QC phụ trách từng khu vực có trách nhiệm kiểm tra lại tình trạng vệ sinh của
các bề mặt dụng cụ, thiết bị đầu, giữa ca sản xuất và sau khi làm vệ sinh cuối
ca sản xuất.
- QC phụ trách từng bộ phận có trách nhiệm giám sát việc làm vệ sinh và ghi
chép vào biểu mẫu hàng ngày.
- Tổ kiểm tra vệ sinh có nhiệm vụ làm vệ sinh trong từng bộ phận sản xuất đúng
theo qui phạm này.
- 3 tháng/lần nhân viên HACCP chuyên trách phải lấy mẫu theo kế hoạch trên
bề mặt các thiết bị - dụng cụ sản xuất ngay khi đã làm vệ sinh - khử trùng xong
gửi phân tích vi sinh để đánh giá hiệu quả khử trùng.
3.5.2. Hành động sửa chữa
- Nếu QC kiểm tra tình trạng vệ sinh các bề mặt tiếp xúc không đạt yêu cầu thì
phải cho làm vệ sinh lại cho đến khi đạt yêu cầu mới tiến hành sử dụng cho chế
biến, có hình thức kỷ luật thích đáng đối với các cá nhân cố tình bỏ qua các
thao tác vệ sinh trên.
- Nếu QC kiểm tra tình trạng vệ sinh kho không đạt yêu cầu thì phải làm vệ sinh
lại cho đến khi đạt yêu cầu mới tiến hành bảo quản.
- Nếu kết quả thẩm tra không đạt yêu cầu thì phải kiểm soát chặt chẽ hơn đối với
việc làm vệ sinh và có hình thức kỷ luật thích đáng đối với tập thể hay cá nhân
vi phạm.
6. Thẩm tra
- Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này được Đội trưởng Đội HACCP hoặc
Trưởng, Phó Ban điều hành sản xuất (thành viên đội HACCP) thẩm tra.
- Các phiếu báo kết quả kiểm nghiệm Vi sinh của phòng Vi sinh Công ty được
Trưởng hoặc Phó phòng Vi sinh thẩm tra
7. Hồ sơ lưu trữ
- Hồ sơ giám sát hàng ngày.
60
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép việc thực hiện qui phạm này đã được thẩm tra
phải được lưu trữ trong bộ hồ sơ SSOP của Công ty ít nhất là 02 năm.
61
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
62
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- Công nhân được đào tạo về chế độ vệ sinh cá nhân, vệ sinh nhà xưởng, có ý
thức bảo vệ sản phẩm tránh các tác nhân gây nhiễm.
4.3. Các thủ tục cần tuân thủ
- Công nhân, nguyên liệu, phế liệu, nước đá, bao bì bao gói phải đi theo những
lối riêng đã được quy định.
- Nguồn nước sử dụng trong chế biến được kiểm soát chặt chẽ, đảm bảo không
là nguồn lây nhiễm vào sản phẩm theo SSOP 1: An toàn nguồn nước.
- Sản xuất, vận chuyển và sử dụng nước đá tuân thủ SSOP 2: An toàn nước đá.
- Thu gom, vận chuyển và kiểm soát chất thải, phế liệu tuân thủ theo
SSOP 10: Quản lý chất thải.
- Phải kiểm soát sức khỏe công nhân tuân thủ SSOP 8: Sức khỏe công nhân.
- Phải kiểm soát thực hiện chế độ vệ sinh cá nhân tuân thủ SSOP 5: Vệ sinh cá
nhân.
- Kiểm soát và ngăn chặn sự xâm nhập của động vật gây hại tuân thủ
SSOP 9: Kiểm soát động vật gây hại.
- Kiểm soát vệ sinh các bề mặt tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm tuân thủ
SSOP 3: Các bề mặt tiếp xúc với sản phẩm.
- Kiểm soát vệ sinh các bề mặt không tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm tuân thủ
SSOP 6: Bảo vệ sản phẩm tránh các tác nhân gây nhiễm.
- Kiểm soát sự lưu thông của nguyên liệu, bán thành phẩm, nước đá, phế liệu,
công nhân, bao bì trong suốt quá trình sản xuất: 3 lần (đầu, giữa, cuối ca)/ca và
khi cần thiết.
- Kiểm soát cách thức sử dụng và tình trạng bảo trì của các thiết bị, dụng cụ sản
xuất tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm 3 lần (đầu, giữa, cuối ca)/ca và khi cần
thiết.
- Kiểm soát thao tác của công nhân (xử lý, chế biến) đảm bảo không là nguồn
lây nhiễm sản phẩm: 3 lần( đầu, giữa, cuối ca)/ca và khi cần thiết.
63
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- Sản xuất các mặt hàng có độ rủi ro khác nhau trên những dây chuyền sản xuất
khác nhau. Các mặt hàng khác nhau có cùng độ rủi ro cũng phải được chế biến
trên những dãy bàn khác nhau, hoặc sau khi chế biến mặt hàng này xong, phải
làm vệ sinh và khử trùng đạt yêu cầu theo những thủ tục nêu trong
SSOP 3: các bề mặt tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm thì mới chế biến mặt hàng
khác.
- Thực hiện chế độ vệ sinh kho bao bì, kho vật tư theo những thủ tục trong
SSOP 3: các bề mặt tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm.
4.4. Phân công trách nhiệm
- Quản đốc phân xưởng có trách nhiệm tổ chức và duy trì thực hiện qui
phạm này.
- Ca trưởng, tổ trưởng tổ sản xuất có trách nhiệm đôn đốc, điều hành, theo dõi
việc thực hiện qui phạm này.
- QC được phân công có trách nhiệm giám sát việc thực hiện qui phạm này.
- Công nhân, nhân viên làm việc tại khu vực liên quan được nêu trong qui phạm
có trách nhiệm thực hiện qui phạm này.
4.5. Giám sát và hành động sửa chữa
4.5.1. Giám sát
- QC giám sát công nhân trong việc sử dụng dụng cụ sản xuất và dụng cụ chứa
phế liệu đúng màu quy định và điều kiện vệ sinh cá nhân trước khi làm việc.
- QC kiểm tra giám sát, nhắc nhở việc thực hiện bảo hộ lao động của công nhân
và quá trình làm việc của công nhân theo đúng quy định.
- QC kiểm tra kho bảo quản vật liệu bao gói về việc thực hiện vệ sinh và cách
sắp xếp bao bì theo đúng quy định.
4.5.2. Hành động sửa chữa
64
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- Mọi hình thức vi phạm đều phải được xử lý và ghi chép thành biên bản trong
nhật ký tùy theo mức độ. Nếu vi phạm quá lớn, không thể kiểm soát được thì
phải báo cáo cho Quản đốc phân xưởng xử lý kịp thời.
- Cô lập ngay và hoàn toàn lô sản phẩm bị lây nhiễm, báo cho Ca trưởng hay
Quản đốc có biện pháp xử lý (cho tái chế, xử lý lại, chuyển hình thức sử dụng)
tùy theo mức độ lây nhiễm.
4.6. Thẩm tra
Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này được Đội trưởng Đội HACCP hoặc
Trưởng, Phó Ban điều hành sản xuất (thành viên Đội HACCP) thẩm tra.
Các phiếu báo kết quả kiểm nghiệm Vi sinh của phòng Vi sinh Công ty được
Trưởng hoặc Phó phòng Vi sinh thẩm tra.
1.7. Hồ sơ lưu trữ:
- Hồ sơ giám sát vệ sinh hàng ngày
- Nhật ký vi phạm
- Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép về việc thực hiện qui phạm này đã được
thẩm tra phải được lưu trữ trong bộ hồ sơ SSOP của Công ty ít nhất là 02
năm.
65
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
66
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
67
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
mũ, khẩu trang và mặc yếm. Khi vào khu vực chế biến phải thực hiện
rửa và khử trùng tay theo trình tự quy định và đi theo lối đi riêng đã
được quy định.
Phải thay bảo hộ lao động khi đi vệ sinh hay ra ngoài phân xưởng theo
thứ tự ngược lại với khi vào ca.
Cuối ca sản xuất, bảo hộ lao động được thu gom và giao cho người chuyên
trách đưa đi giặt sạch theo từng loại riêng, phơi khô, được ủi và cất giữ trong
các thùng nhựa sạch theo từng tổ trước khi cấp phát. Găng tay được giặt
sạch bằng xà phòng, khử trùng trong nước pha chlorine 100ppm và rửa lại
bằng nước sạch.
Phòng thay bảo hộ lao động
Người được phân công trực phòng thay bảo hộ lao động phải thường
xuyên làm vệ sinh phòng sạch sẽ bằng cách lau chùi với xà phòng và
nước sạch nhiều lần.
Sắp xếp ngăn nắp và đúng nơi qui định quần áo của công nhân và trang
bị bảo hộ lao động.
Cấm bất kỳ hành vi nào có khả năng gây nhiễm cho sản phẩm như ăn
uống, hút thuốc, khạc nhổ trong phòng thay bảo hộ lao động.
Phương tiện rửa và khử trùng tay, hồ nhúng ủng:
Thường xuyên kiểm tra tình trạng hoạt động và vệ sinh của phương
tiện rửa và khử trùng tay công nhân (vòi nước vận hành bằng chân,
bình xà phòng nước.....), khăn làm khô tay trong ca sản xuất.
Làm vệ sinh bể nước sát trùng ủng, thay nước, pha chlorine nồng độ
200ppm vào đầu ca sản xuất, sau khi công nhân đã vào ca và 4 giờ/lần.
Mức nước trong hồ phải có độ ngập không dưới 0,15m, hồ phải có lỗ
thay nước định kỳ và không để nước rửa tay chảy vào bể nước sát
trùng ủng.
68
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Rửa tay
Phải thực hiện rửa kỹ bàn tay và cổ tay trước khi bắt đầu làm việc, sau
khi đi vệ sinh, trước khi tiếp tục công việc và mỗi khi cần thiết.
Trình tự rửa, khử trùng bàn tay, cổ tay và găng tay:
Rửa tay kỹ bằng xà phòng nước sau đó xả sạch bằng nước sạch
dưới hệ thống vòi rửa vận hành bằng chân.
Làm khô tay bằng khăn lau và phải kéo bỏ phần khăn đã sử
dụng vào giỏ và mang găng tay.
Khử trùng găng tay bằng cách nhúng găng tay vào dung dịch
chlorine 50ppm (và rửa lại dưới vòi nước rửa tay nếu cần thiết)
trước khi vào phân xưởng sản xuất. Thay nước khử trùng sau
10 lần nhúng.
Khu vực vệ sinh:
Nhà vệ sinh phải được trang bị thiết bị xả nước cưỡng bức, thùng rác
phải có nắp đậy kín và được sạch sẽ, chiếu sáng và thông gió tốt,
không có mùi hôi.
Có phương tiện rửa và khử trùng tay tại cửa khu vực nhà vệ sinh
Kiểm tra tình trạng vệ sinh: 3 lần/ca và khi cần thiết.
Phải thay bảo hộ lao động trước khi đi vệ sinh.
Phải thực hiện rửa và khử trùng tay sau khi đi vệ sinh và trước khi vào
khu vực sản xuất.
- Lấy mẫu tay công nhân để thẩm tra việc thực hiện chế độ vệ sinh theo kế
hoạch hàng năm đã được duyệt.
5.4. Phân công trách nhiệm
- Quản đốc phân xưởng có trách nhiệm tổ chức và duy trì thực hiện qui
phạm này.
- QC được phân công có trách nhiệm giám sát việc thực hiện qui phạm này.
69
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- Công nhân ở các khu vực sản xuất, nhân viên làm việc, khách tham quan có
trách nhiệm thực hiện nghiêm túc qui phạm này.
5.5. Giám sát và hành động sửa chữa
5.5.1. Giám sát
- Tổ kiểm tra vệ sinh ở các cửa ra vào phân xưởng có trách nhiệm giám sát việc
thực hiện vệ sinh công nhân khi vào khu vực sản xuất, khi đi vệ sinh và ghi
chép biểu mẫu vệ sinh cá nhân hàng ngày.
- 3 tháng/lần nhân viên HACCP chuyên trách phải lấy mẫu kiểm tra tay công
nhân sau khi đi vệ sinh – khử trùng theo kế hoạch của công ty, gửi kiểm tại cơ
quan chức năng Nafiqad 3.
5.5.2. Hành động sửa chữa
- Mọi vi phạm về chế độ vệ sinh cá nhân nếu bị phát hiện đều bị cấm tham gia
vào quá trình sản xuất, bị xử lý kỷ luật tùy theo mức độ vi phạm.
- Khi phát hiện có vi phạm về chế độ vệ sinh cá nhân QC được phân công trách
nhiệm phải giám sát chặt chẽ hơn và tăng tần suất kiểm tra.
5.2. Thẩm tra
- Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này được Đội trưởng Đội HACCP hoặc
Trưởng, Phó Ban điều hành sản xuất (thành viên Đội HACCP) thẩm tra.
- Các phiếu báo kết quả kiểm nghiệm Vi sinh của phòng Vi sinh Công ty được
Trưởng hoặc Phó phòng Vi sinh thẩm tra.
5.3. Hồ sơ lưu trữ
- Hồ sơ giám sát vệ sinh hàng ngày.
- Hồ sơ kết quả thẩm tra chế độ vệ sinh kèm kế hoạch lấy mẫu tay công nhân.
- Hồ sơ bảo trì, sửa chữa các thiết bị vệ sinh và khử trùng.
- Hồ sơ biên bản đánh giá điều kiện sản xuất của cơ quan có thẩm quyền và công
ty.
- Biên bản xử lý vi phạm.
70
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép về việc thực hiện qui phạm này đã được thẩm
tra phải được lưu trữ trong bộ hồ sơ SSOP của Công ty ít nhất là 02 năm.
71
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
SSOP 6: BẢO VỆ SẢN PHẨM TRÁNH CÁC TÁC NHÂN GÂY NHIỄM
- Vệ sinh kho bao bì, hóa chất: hàng ngày và khi cần thiết.
- Vệ sinh các bề mặt không trực tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm:
Tường (phần <1,3m), nền, màn chắn, cửa, cửa ngăn, chân bàn, giá đỡ, giá
cân: đầu và cuối ca sản xuất, làm vệ sinh các bề mặt nói trên theo trinh tự
sau:
Di chuyển hết nguyên liệu, bán sản phẩm, sản phẩm và phụ phẩm ra
khỏi khu vực, che chắn những bộ phận nhạy cảm, thu dọn tất cả tất cả
những mảnh thủy sản còn sót lại.
Dội nước sạch, chà rửa bằng xà phòng rồi dội lại nước sạch.
Dội nước chlorine nồng độ 200ppm, để tác dụng 15 phút.
Dội lại bằng nước sạch.
Trần, tường (phần >1,3m): lau sạch bụi tuần/lần hay khi cần thiết nhưng
phải ngoài giờ sản xuất.
Các kho: Thường xuyên làm vệ sinh, không để sản phẩm bị rơi vãi hay
mảnh bao bì sót lại trong kho. Tổng vệ sinh các kho 1 năm/lần theo trình
tự sau:
Di chuyển toàn bộ sản phẩm trong kho sang kho khác.
Nền, tường, trần, giá đỡ trong kho được dội nước sạch, chà rửa bằng
xà phòng rồi dội lại bằng nước sạch.
Dội nước chlorine nồng độ 200-300 ppm, để tác dụng 15 phút.
Dội sạch lại bằng nước sạch. Kho để thông thoáng, giá đỡ đem phơi
nắng cho khô trước khi đưa vào kho.
Vệ sinh bao bì trước khi đưa vào phòng bao gói sản phẩm: tuân thủ theo
SSOP3.
Các trang thiết bị, máy móc có sử dụng dầu bôi trơn phải được che chắn tốt
và bảo trì thường xuyên. Các bề mặt không tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm
phải được theo dõi và bảo trì thường xuyên khi có dấu hiệu rỉ sét hay xuống
cấp.
73
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Hệ thống chiếu sáng được kiểm tra và bảo trì thường xuyên.
Các xe lạnh vận chuyển sản phẩm sản phẩm phải được vệ sinh và khử trùng
sau mỗi lần sử dụng sau mỗi lần sử dụng bằng cách phun nước, cọ rửa bằng
xà phòng, rửa sạch bằng nước sạch, khử trùng bằng dung dịch chlorine
200ppm trong 15 phút, dội sạch bằng nước sạch.
Kiểm soát tình trạng vệ sinh:
Kho bao bì, hóa chất, vật tư: ngày/lần.
Kho bảo quản sản phẩm: ngày/lần
Phân xưởng sản xuất: 3 lần/ca.
Kiểm tra ngăn ngừa sự nhiễm chéo: 3 lần/ca.
Tự kiểm tra, đánh giá điều kiện sản xuất của phân xưởng để có kế hoạch sửa
chữa, bảo trì hay nâng cấp: 3 tháng/lần khi cần thiết.
6.4. Phân công trách nhiệm
- Quản đốc phân xưởng có trách nhiệm tổ chức và duy trì thực hiện qui
phạm này.
- QC được phân công có trách nhiệm giám sát việc thực hiện qui phạm này.
- Công nhân vệ sinh có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc qui phạm này
6.5. Giám sát và hành động sửa chữa
6.5.1. Giám sát
- QC từng bộ phận kiểm tra, giám sát việc thực hiệnvệ sinh - khử trùng trang
thiết bị, dụng cụ sản xuất của khu vực đó.
- Khi nhập hóa chất, bao bì trưởng QC phải kiểm tra mẫu mã, nhãn hiệu và chất
lượng bao bì. Thủ kho vật tư có trách nhiệm nhận số lượng và ghi chép biểu
mẫu theo dõi.
- Ban điều hành phải có trách nhiệm kiểm tra điều kiện nhà xưởng để có kế
hoạch bảo trì, sửa chữa kịp thời.
74
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- Thủ kho vật tư có trách nhiệm phải bảo quản, vệ sinh kho vật tư, vật liệu bao
gói trong tình trạng ngăn nắp, gọn gàng, sạch sẽ.
6.5.2. Hành động sửa chữa
- Nếu phát hiện bất kỳ hạng mục nào bị xuống cấp, không đảm bảo an toàn vệ.
sinh cho sản xuất phải báo cho quản đốc phân xưởng có kế hoạch xử lý.
- Loại ra khỏi dây chuyền sản xuất những lô sản phẩm bị lây nhiễm, cô lập và có
biện pháp xử lý đạt yêu cầu mới cho xuất xưởng.
6.6. Thẩm tra
- Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này được Đội trưởng Đội HACCP hoặc
Trưởng, Phó Ban điều hành sản xuất (thành viên Đội HACCP) thẩm tra
6.7. Hồ sơ lưu trữ
- Hồ sơ giám sát vệ sinh hàng ngày.
- Biên bản vệ sinh, bảo trì.
- Biên bản đánh giá điều kiện sản xuất đảm bảo an toàn vệ sinh của các đoàn
kiểm tra nhà nước và đoàn kiểm tra của công ty.
- Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép về việc thực hiện qui phạm này đã được
thẩm tra phải được lưu trữ trong bộ hồ sơ SSOP của Công ty ít nhất là 02
năm.
75
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
77
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- QC có trách nhiệm pha chế nồng độ chlorine phù hợp cho công nhân sử dụng
và kiểm tra thao tác làm vệ sinh khử trùng của công nhân.
- QC giám sát việc nhập, xuất hóa chất đồng thời kiểm tra tình trạng bao bì hóa
chất, thời hạn sử dụng và thành phần các hợp chất trong hóa chất đó và giám
sát việc thực hiện vệ sinh và cách sắp xếp kho hóa chất.
7.5.2. Hành động sửa chữa
- Nếu hóa chất trong kho quá hạn sử dụng, người quản lý kho và QC được phân
công trách nhiệm phải lập biên bản báo cáo cho Quản đốc có biện pháp xử lý,
không được sử dụng tiếp.
- Nếu xảy ra sự cố gì trong quá trình bảo quản và sử dụng hóa chất, QC được
phân công có trách nhiệm phải báo cáo cho quản đốc có biện pháp xử lý. Các
trường hợp bị ngộ độc, bị bỏng do hóa chất phải được đưa đến trung tâm y tế
gần nhất để cấp cứu.
7.6. Thẩm tra
Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này được Đội trưởng Đội HACCP hoặc
Trưởng, Phó Ban điều hành sản xuất (thành viên Đội HACCP) thẩm tra
7.7. Hồ sơ lưu trữ
- Quy định về nồng độ hóa chất được sử dụng
- Danh mục hóa chất được sử dụng được phê duyệt bởi giám đốc công ty.
- Hồ sơ theo dõi xuất nhập, bảo quản hóa chất
- Hồ sơ giám sát vệ sinh hàng ngày
- Nhật ký vi phạm
- Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép về việc thực hiện qui phạm này đã được
thẩm tra phải được lưu trữ trong bộ hồ sơ SSOP của Công ty ít nhất là 02
năm.
78
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
gia vào các công đoạn chế biến thực phẩm. Công nhân bị trầy xướt, đứt tay
được chuyển công tác khác, không được tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu sản
phẩm.
- Kiểm tra sức khỏe và tay công nhân đầu mỗi ca sản xuất.
- Công nhân phải tự khai báo tình trạng sức khỏe của mình khi mắc bệnh cho
người có trách nhiệm, không được sử dụng các loại thuốc, kem bôi trong
thành phần có chứa kháng sinh cấm chloramphenicol.
- Hồ sơ tuyển dụng: công nhân trước khi được tuyển dụng phải có giấy khám
sức khỏe đủ sức khỏe để làm việc do tổ chức y tế công nhận.
- Tủ thuốc y tế phải được kiểm tra thường xuyên, không được sử dụng các loại
thuốc trong thành phần có chứa kháng sinh cấm Chloramphenicol trong chữa
trị cho công nhân.
8.4. Phân công trách nhiệm
- Quản đốc phân xưởng có trách nhiệm tổ chức và duy trì thực hiện qui
phạm này.
- Tổ trưởng tổ sản xuất có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện qui
phạm này.
- QC được phân công có trách nhiệm giám sát việc thực hiện qui phạm này.
- Công nhân sản xuất có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc qui phạm này
8.5. Giám sát và hành động sửa chữa
8.5.1. Giám sát
- Tổ trưởng tổ vệ sinh hàng ngày phải kiểm tra tay của công nhân trước khi vào
phân xưởng (lở loét, nước ăn tay)
- QC, tổ trưởng ở các bộ phận sản xuất giám sát tình trạng sức khỏe công nhân
hàng ngày.
- Công ty sẽ đột xuất kiểm tra tay công nhân 2 lần/tuần và ghi vào phiếu kiểm
tra tay công nhân.
80
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép về việc thực hiện qui phạm này đã được
thẩm tra phải được lưu trữ trong bộ hồ sơ SSOP của Công ty ít nhất là 02
năm.
81
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- Kiểm tra tình trạng hoạt động của đèn dẫn dụ và tiêu diệt côn trùng,
ruồi: ngày/lần và báo cáo ngay sự cố (nếu có) cho Quản đốc có biện pháp bảo
trì kịp thời.
- Kiểm tra tình trạng các lưới chắn, màn chắn ở các cửa ra vào, lỗ thông, hệ
thống cống rãnh, hệ thống thông gió theo tần suất: ngày/lần.
- Thực hiện đúng chế độ đặc bẫy và tiêu diệt côn trùng, chuột:
Đặt bẫy và tiêu diệt chuột:
Hàng ngày, vào cuối ca sản xuất sau cùng trong ngày, người được
phân công phải tiến hành đặt bẫy tại các vị trí được qui định trong
kế hoạch đặt bẫy và tiêu diệt chuột: ngày chẵn đặt ở vị trí có số thứ
tự chẵn, ngày lẻ đặt ở vị trí có số thứ tự lẻ hoặc có thể đặt ở những
nơi nghi ngờ. Các vị trí đặt bẫy được đánh số thứ tự và thể hiện trên
sơ đồ đặt bẫy, chính là sơ đồ mặt bằng chi tiết của nhà máy.
Loại mồi được sử dụng: bánh mì, khoai, trái cây, xương, cá.....
Hàng ngày, trong khoảng thời gian trước 30 phút ÷ 1 giờ ca sản
xuất đầu tiên, người được phân công đặt bẫy phải thu gom tất cả
bẫy đã đặt. Nếu có chuột thì phải ghi chép đúng vị trí có chuột và số
lượng bẫy được vào hồ sơ. Tiêu diệt bằng cách giết chết và đốt cách
xa phân xưởng chế biến.
Vệ sinh sạch sẽ bẫy bằng cách cọ rửa với xà phòng, khử trùng bằng
nước chlorine 200ppm, rửa sạch bằng nước sạch và để đúng nơi
quy định.
Nếu một tuần liên tục không có chuột dính bẫy thì đổi mồi, nếu vẫn
không có chuột dính bẫy thì tần suất đặt bẫy tại vị trí đó giãn ra
(1 tuần/lần). Nếu có chuột dính bẫy thì tiếp tục đặt bẫy cho đến khi
không còn chuột dính bẫy và tiếp tục sau đó một tuần.
Phun thuốc diệt côn trùng, ruồi:
83
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Chỉ được phép sử dụng các loại thuốc diệt côn trùng, ruồi đã được duyệt.
Thực hiện phun thuốc diệt côn trùng, ruồi theo tần suất sau: ngoài phân
xưởng, ngoài khu tiếp nhận nguyên liệu, khu phế liệu: 2 lần/tuần vào cuối
ca ngày thứ tư và thứ bảy (nếu không có ruồi, côn trùng thì tần suất dãn
ra: tuần/lần). Hạn chế đến mức thấp nhất việc phun thuốc diệt ruồi trong
khu vực chế biến bằng cách bố trí các cửa ra vào kín và có rèm che. Nếu
có ruồi trong khu vực sản xuất thì dùng cồn để tiêu diệt.
Phun thuốc diệt côn trùng, ruồi trong phân xưởng (chỉ thực hiện tại khu
tiếp nhận nguyên liệu, khu phế liệu):
Di chuyển ra khỏi vị trí cần phun thuốc tất cả nguyên vật liệu
và trang thiết bị (có thể vận chuyển), dụng cụ chế biến có liên
quan đến quá trình chế biến thực phẩm.
Phun thuốc theo đúng vị trí đã định và ra ngoài
Hết thời gian tác dụng của thuốc, tiến hành làm vệ sinh vị trí
được phun thuốc theo đúng trình tự vệ sinh nhà xưởng, trang
thiết bị (theo SSOP 3, SSOP 6).
QC được phân công phải kiểm tra tình trạng vệ sinh trước khi
quyết định tiếp tục sản xuất hay bố trí lại trang thiết bị chế
biến.
9.4. Phân công trách nhiệm
- Quản đốc phân xưởng có trách nhiệm tổ chức và duy trì thực hiện qui phạm
này.
- QC được phân công có trách nhiệm giám sát việc thực hiện qui phạm này.
- Công nhân được phân công có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc qui phạm này
9.5. Giám sát và hành động sửa chữa
9.5.1. Giám sát
84
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- QC chịu trách nhiệm mỗi ngày phải đặt bẫy chuột đúng theo vị trí quy định và
ghi vào hồ sơ theo dõi đặt bẫy chuột.
- Nhân viên chuyên trách có trách nhiệm phun thuốc diệt côn trùng đúng kế
hoạch.
- Tổ bảo trì sữa chữa chịu trách nhiệm vệ sinh các đèn diệt côn trùng 1 lần/tuần.
9.5.2. Hành động sửa chữa
- Nếu có lưới chắn, màn chắn ở các lối ra vào, các hố ga bị hỏng hay xuống cấp,
QC phải báo ngay cho Quản đốc phân xưởng vag đề nghi thay mới.
- Nếu kết quả đặt bẫy thẩm tra có chuột sa bẫy thì phải kiểm tra lại các lưới chắn
tại các cửa ô, lổ thông với khu vực chế biến, nếu phát hiện bị hỏng phải thay
mới ngay và tăng cường đặt bẫy tại nhiều vị trí và nhiều lần tại vị trí nghi ngờ.
- Nếu kết quả kiểm tra tình trạng vệ sinh nhà xưởng sau khi phun thuốc diệt ruồi
không đạt thì phải vệ sinh lại và kiểm tra lại cho đến khi đạt yêu cầu thì mới
tiếp tục sản xuất.
9.6. Thẩm tra
- Hồ sơ ghi chép việc thực hiện qui phạm này được Đội trưởng Đội HACCP hoặc
Trưởng, Phó Ban điều hành sản xuất(thành viên Đội HACCP) thẩm tra.
9.7. Hồ sơ lưu trữ
- Hồ sơ giám sát đặt bẫy chuột
- Hồ sơ giám sát phun thuốc diệt ruồi
- Hồ sơ giám sát vệ sinh hàng ngày
- Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép về việc thực hiện qui phạm này đã được
thẩm tra phải được lưu trữ trong bộ hồ sơ SSOP của Công ty ít nhất là 02
năm.
85
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
86
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
- Tất cả hồ sơ biểu mẫu ghi chép về việc thực hiện qui phạm này đã được
thẩm tra phải được lưu trữ trong bộ hồ sơ SSOP của Công ty ít nhất là 02
năm.
88
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
89
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Cá rất dễ bị
nhiễm vi sinh Chỉ mua
vật gây bệnh do nguyên liệu
điều kiện vệ sinh của các ghe
của phương tiện tàu được
bảo quản, vận đánh giá điều
SINH HỌC: chuyển của đại kiện vệ sinh
Có
lý kém. đạt yêu cầu. C
VSV hiện
Tiếp nhận hữu gây bệnh Vi sinh vật Kiểm tra
nguyên gây bệnh phát cảm quan
liệu triển làm ảnh nguyên liệu
hưởng nghiêm Kiểm tra
trọng đến sức nhiệt độ
khỏe người tiêu nguyên liệu
dùng.
90
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Nguyên liệu
rất dễ có hàm
lượng histamine
vượt ngưỡng
chấp nhận
50ppm nếu thời Kiểm tra
gian bảo quản hồ sơ nguyên
kéo dài sau đánh liệu tàu cá.
HÓA HỌC
Có bắt và nhiệt độ ≥ Kiểm tra C
Histamine 40C nhiệt độ của
Hàm lượng nguyên liệu.
Histamin cao
vượt ngưỡng cho
phép sẽ gây ảnh
hưởng lớn đến
sức khỏe người
tiêu dùng.
91
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Vật lý
Không
SINH HỌC
Kiểm soát
VSV nhiễm Không
bằng SSOP
vào
VẬT LÝ
Không
SINH HỌC
Kiểm soát
VSV nhiễm Không
bằng SSOP
vào
Bảo quản
nguyên Vi sinh vật
Bảo quản
liệu phát triển nhanh
VSV phát ở nhiệt độ
Có nếu nhiệt độ và C
triển ≤40C, thời
thời gian bảo
gian ≤ 4h
quản không hợp
92
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
lý.
Vi sinh vật
phát triển làm
ảnh hưởng
nghiêm trọng
đến sức khỏe
người tiêu dùng.
VẬT LÝ
Không
Nguyên liệu
nếu bảo quản Thường
không tốt thì xuyên theo
hàm lượng dõi, kiểm tra
histamine rất dễ thời gian bảo
vượt ngưỡng quản của
chấp nhận nguyên liệu
HÓA HỌC 50ppm nếu thời
Có Thường C
Histamin gian bảo quản
xuyên theo
kéo dài sau đánh
dõi, kiểm tra
bắt và nhiệt độ
nhiệt độ bảo
≥ 4 0C
quản của
Hàm lượng nguyên liệu
Histamin cao
vượt ngưỡng cho
phép sẽ gây ảnh
93
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
VẬT LÝ
Không
94
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
SINH
HỌC
VSV phát
Không Kiểm soát bằng GMP
triển
VẬT LÝ
Không
SINH
HỌC
95
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
triển
VẬT LÝ
Không
96
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
SINH
HỌC
Không Kiểm soát bằng SSOP
VSV
nhiễm vào
VSV phát
Không Kiểm soát bằng GMP
triển
VẬT LÝ
Không
SINH
HỌC
Không Kiểm soát bằng SSOP
Phân VSV
loại nhiễm vào
VSV phát
Không Kiểm soát bằng GMP
triển
97
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
VẬT LÝ
Không
SINH
HỌC
Không Kiểm soát bằng SSOP
VSV
nhiễm vào
VSV phát
Không Kiểm soát bằng GMP
triển
Cắt 1
Trong quá trình cắt 1 Thường
hàm lượng Histamine rất xuyên theo dõi,
HÓA
dễ vượt ngưỡng chấp nhận kiểm tra thời
HỌC Có C
50ppm nếu thời gian bảo gian cắt 1 và
Histamine
quản kéo dài sau đánh bắt nhiệt độ của
và nhiệt độ ≥ 40C miếng cá.
98
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
VẬT LÝ
Không
SINH
HỌC
Không Kiểm soát bằng SSOP
VSV
nhiễm vào
VSV phát
Không Kiểm soát bằng GMP
triển
HÓA
Xông
HỌC
CO
Không
SINH
Ủ CO HỌC Không Kiểm soát bằng SSOP
VSV
99
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
nhiễm vào
VSV phát
Không Kiểm soát bằng GMP
triển
VẬT LÝ
Không
SINH
HỌC
Không Kiểm soát bằng SSOP
VSV
nhiễm vào
Xả CO
VSV phát
Không Kiểm soát bằng GMP
triển
HÓA
HỌC
100
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Không
VẬT LÝ
Không
SINH
HỌC
Không Kiểm soát bằng SSOP
VSV
nhiễm vào
VSV phát
Không Kiểm soát bằng GMP
triển
VẬT LÝ
Không
Bao SINH
Không Kiểm soát bằng SSOP
gói HỌC
101
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
VSV
nhiễm vào
HÓA
HỌC
Không
VẬT LÝ
Không
SINH
Hút HỌC
Không Kiểm soát bằng SSOP
chân VSV
không nhiễm vào
VSV phát
Không Kiểm soát bằng GMP
triển
102
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
VẬT LÝ
Không
SINH
HỌC
Không Kiểm soát bằng SSOP
VSV
nhiễm vào
Phân
VSV phát
cỡ Không Kiểm soát bằng GMP
triển
103
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
VẬT LÝ
Không
SINH
HỌC
Không Kiểm soát bằng SSOP
VSV
nhiễm vào
VSV phát
Không Kiểm soát bằng GMP
triển
VẬT LÝ
104
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Không
SINH
HỌC
Không Kiểm soát bằng SSOP
VSV
nhiễm vào
VSV phát
Không Kiểm soát bằng GMP
triển
VẬT LÝ
Không
SINH
Chờ HỌC
Không Kiểm soát bằng SSOP
đông VSV
nhiễm vào
105
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
VSV phát
Không Kiểm soát bằng GMP
triển
VẬT LÝ
Không
SINH
HỌC
Không Kiểm soát bằng SSOP
VSV
nhiễm vào
HÓA
HỌC
Không
VẬT LÝ
106
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Không
SINH
HỌC
Không Kiểm soát bằng SSOP
VSV
nhiễm vào
VSV phát
Đóng Không Kiểm soát bằng GMP
triển
thùng
HÓA
HỌC
Không
VẬT LÝ
Không
SINH
HỌC
Không Kiểm soát bằng SSOP
VSV
nhiễm vào
Rà kim
VSV phát
loại Không Kiểm soát bằng GMP
triển
HÓA
HỌC
Không
107
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
SINH
HỌC
Không Kiểm soát bằng SSOP
VSV
nhiễm vào
VSV phát
Bảo Không Kiểm soát bằng GMP
triển
quản
HÓA
HỌC Không
VẬT LÝ
Không
108
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Hóa học C C / / C
Histamine
Hàm C C / / C
lượng
kim loại
nặng (Hg)
Rửa - - - - - -
109
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
liệu Histamin
Histamine
Histamine
Histamine
Xông CO - - - - - -
Ủ CO Hóa học C C / / C
Histamine
Xả CO - - - - - -
Histamine
triển
110
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Histamine
Histamine
Histamine
Histamine
Cấp đông - - - - - -
Đóng - - - - - -
thùng
Rà kim Vật lý C C / / C
loại Mảnh kim
loại
Bảo quản - - - - - -
111
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
112
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Khôn
Hồ sơ
g nhận
biểu mẫu
lô
giám sát
nguyên 6 tháng/lần lấy
công
liệu có mẫu nguyên liệu
đoạn tiếp
nhiệt độ đi kiểm tra VSV
nhận
nguyên hiện hữu có trong
SIN nguyên
liệu ≤ nguyên liệu và
H liệu
40C. trong trong danh
HỌC Hồ sơ
Từ sách môi giới
: Nhiệt Từng kết quả
Tiếp chối Trong tuần xem
Vi độ lô phân tích
nhận Nhiệt Nhiệt những xét lại hồ sơ (hồ
sinh nguyên nguy QC VSV
nguyên độ kế lô hàng sơ biểu mẫu giám
vật liệu ≤ ên hiện hữu
liệu không sát công đoạn tiếp
hiện 40C liệu trong
có tên nhận nguyên liệu,
hữu nguyên
trong hồ sơ kết quả
gây liệu.
danh phân tích VSV
bệnh Danh
sách hiện hữu trong
sách môi
môi nguyên liệu) và
giới cung
giới hành động sửa
cấp
cung chữa.
nguyên
cấp
liệu cho
nguyên
công ty.
liệu.
113
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Khôn
g nhận Hồ sơ
lô biểu mẫu
114
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
kiện vệ
sinh
phương
tiện vận
chuyển
không
đạt yêu
cầu
115
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
116
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
quá 24
giờ thì
đem
vào sản
xuất.
Nếu
Hồ sơ 6 tháng/lần lấy
nhiệt độ
biểu mẫu mẫu nguyên liệu
cá vượt
giám sát đi kiểm tra hàm
quá 40C
công lượng histamine
thì bổ
đoạn tiếp có trong nguyên
xung đá
nhận liệu.
và giảm
Nhiệt Từng nguyên Trong tuần xem
HÓA nhiệt độ
độ lô liệu xét lại hồ sơ (hồ
HỌC Nhiệt Nhiệt của
nguyên nguy QC Hồ sơ sơ biểu mẫu giám
Hista độ kế máy
liệu ≤ ên kết quả sát công đoạn bảo
min lạnh.
40C liệu phân quản nguyên liệu,
Nhữn
hàm hồ sơ kết quả
g lô
lượng phân tích hàm
nguyên
histamin lượng histamine
liệu bảo
e trong trong nguyên
quản
nguyên liệu) và hành
quá 12
liệu. động sửa chữa.
giờ thì
117
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
đem
váo sản
xuất.
6 tháng/lần lấy
Nếu Hồ sơ
mẫu bán thành
Nhiệt nhiệt độ biểu mẫu
phẩm đi kiểm tra
độ bán miếng giám sát
hàm lượng
thành cá tăng công
histamine có
phẩm≤ thì phải đoạn
trong bán thành
40C được fillet.
phẩm tại công
Thời muối đá Hồ sơ
HÓA Nhiệt đoạn này.
Nhiệt 2 ngay và kết quả
HỌC gian kế Trong tuần xem
Fillet fillet độ giờ/l QC bố trí phân
Hista Đồng xét lại hồ sơ (hồ
không Thời ần lại sản hàm
mine hồ sơ biểu mẫu giám
vượt quá gian xuất để lượng
sát công đoạn
40 phút bán histamin
fillet, hồ sơ kết
đối với thành e trong
quả phân tích
mỗi mẻ phẩm bán
hàm lượng
cá không thành
histamine trong
800kg. bị ứ phẩm.
cá) và hành động
đọng.
sửa chữa.
118
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Hồ sơ
6 tháng/lần lấy
biểu mẫu
Nếu mẫu bán thành
giám sát
nhiệt độ công phẩm đi kiểm tra
Nhiệt
miếng hàm lượng
độ bán đoạn
cá tăng histamine trong
thành lạng da.
thì phải bán thành phẩm
phẩm Hồ sơ
được tại công đoạn
≤ 40C kết quả
Nhiệt muối đá này.
HÓA Thời Nhiệt phân
độ 2 ngay và
HỌC gian kế Trong tuần xem
Lạng hàm
Thời giờ/l QC bố trí xét lại hồ sơ (hồ
da Hista lạng da Đồng lượng
gian ần lại sản sơ biểu mẫu giám
mine không hồ histamin
xuất để sát công đoạn
vượt quá e trong
bán lạng da, hồ sơ kết
40 phút bán
thành quả phân tích
đối với thành
phẩm hàm lượng
mỗi mẻ phẩm tại
không histamine trong
cá 800kg công
bị ứ bán thành phẩm)
đoạn
đọng. và hành động sửa
này.
chữa.
119
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Nếu
Nhiệt Hồ sơ 6 tháng/lần lấy
nhiệt độ
độ bán biểu mẫu mẫu bán thành
miếng
thành Nhiệt giám sát phẩm đi kiểm tra
HÓA Nhiệt cá tăng
phẩm độ công hàm lượng
2 thì phải
Phân HỌC ≤ 40C kế đoạn histamine trong
Thời giờ/l QC được
loại Hista Thời Đồng phân bán thành phẩm
gian ần muối đá
mine gian hồ loại. tại công đoạn
ngay và
phân Hồ sơ này.
bố trí
loại kết quả Trong tuần xem
lại sản
không phân xét lại hồ sơ (hồ
xuất để
120
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
121
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Nếu Hồ sơ
6 tháng/lần lấy
nhiệt độ biểu mẫu
mẫu bán thành
miếng giám sát
phẩm đi kiểm tra
cá tăng công
Nhiệt hàm lượng
thì phải đoạn ủ
độ bán histamin trong
được CO.
thành bán thành phẩm
muối đá Hồ sơ
phẩm ≤ tại công đoạn
Nhiệt ngay
HÓA 40C Nhiệt kết quả này.
độ 2 và đưa
HỌC kế phân
Thời Trong tuần xem
Ủ CO Thời giờ/l QC vào sản hàm
Hista gian ủ Đồng xét lại hồ sơ (hồ
gian ần xuất đối lượng
mine không hồ sơ biểu mẫu giám
với histamin
vượt quá sát công đoạn ủ
những e trong
24 giờ CO, hồ sơ kết quả
lô bán
đối với phân tích hàm
nguyên thành
mỗi mẻ. lượng histamine
liệu bảo phẩm tại
trong bán thành
quản công
phẩm) và hành
quá 24 đoạn
động sửa chữa.
giờ. này.
122
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Nếu
Hồ sơ 6 tháng/lần lấy
nhiệt độ
biểu mẫu mẫu bán thành
Nhiệt miếng
giám sát phẩm đi kiểm tra
độ bán cá tăng
công hàm lượng
thành thì phải
đoạn làm histamin trong
phẩm được
sạch. bán thành phẩm
≤ 40C muối đá
Hồ sơ tại công đoạn
HÓA Nhiệt Nhiệt ngay
Thời kết quả này.
2 và bố
Làm HỌC gian độ kế
giờ/l QC trí lại phân Trong tuần xem
sạch Hista làm sạch Thời Đồng hàm xét lại hồ sơ (hồ
ần sản
mine không gian hồ lượng sơ biểu mẫu giám
xuất,
vượt quá histamin sát công đoạn làm
không
30 phút e trong sạch, hồ sơ kết
để ứ
đối với bán quả phân tích
đọng
mỗi mẻ thành hàm lượng
bán
500kg. phẩm tại histamine trong
thành
công bán thành phẩm)
phẩm
đoạn và hành động sửa
trên bàn
123
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Cô
lập sản
phẩm.
Dán
Nhãn
nhãn lại
mỗi sản
SIN ≤ Hồ sơ
phẩm Thôn Côn Cô
H 1giờ/ giám sát Hàng tuần xem
phải có g tin Kiểm g lập lô
HỌC lần/ công xét hồ sơ giám
Bao thông tin công tra nhâ sản
: mâm đoạn bao sát, kiểm tra và
gói hướng bố bằng n phẩm.
VSV cá Kiểm gói-hút hành động sửa
dẫn bảo trên mắt
phát được tra lại chân chữa (nếu có).
quản, sử nhãn QC
triển đánh nhãn không
dụng sản
dấu của
phẩm.
từng
sản
phẩm
và thay
124
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
nhãn
thiếu
thông
tin (nếu
phát
hiện)
Nếu Hồ sơ
6 tháng/lần lấy
nhiệt độ biểu mẫu
mẫu bán thành
miếng giám sát
Nhiệt phẩm đi kiểm tra
cá tăng công
độ bán hàm lượng
thì phải đoạn hút
thành histamin trong
được chân
phẩm bán thành phẩm
muối đá không.
≤ 40C tại công đoạn
Nhiệt ngay Hồ sơ này.
Hút HÓA Thời Nhiệt
độ và bố kết quả
2
chân HỌC gian hút kế trí lại phân
Trong tuần xem
chân Thời giờ/l QC xét lại hồ sơ (hồ
không Hista Đồng sản hàm
không gian ần sơ biểu mẫu giám
mine hồ xuất, lượng
không sát công đoạn hút
không histamin
vượt quá chân không, hồ
để ứ e trong
30 phút sơ kết quả phân
đọng bán
đối với tích hàm lượng
bán thành
mỗi mẻ histamine trong
thành phẩm tại
500kg. bán thành phẩm)
phẩm công
và hành động sửa
trên bàn đoạn
chữa.
chưa này.
125
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
hút
chân
không
kịp.
126
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Nếu
Hồ sơ 6 tháng/lần lấy
nhiệt độ
biểu mẫu mẫu bán thành
Nhiệt miếng
giám sát phẩm đi kiểm tra
độ bán cá tăng
công hàm lượng
thành thì phải
đoạn xếp histamin trong
phẩm ≤ được
mâm bán thành phẩm
40C muối đá
Nhiệ Hồ sơ tại công đoạn
HÓA ngay
Thời Nhiệt này.
HỌC t độ 2 kết quả
kế và bố
Xếp gian xếp phân Trong tuần xem
Hista Thời giờ/l QC trí lại
mâm mâm Đồng hàm xét lại hồ sơ (hồ
m//in gian ần sản
không hồ lượng sơ biểu mẫu giám
e xuất,
vượt quá histamin sát công đoạn xếp
không
30 phút e trong mâm, hồ sơ kết
để ứ
đối với bán quả phân tích
đọng
mỗi mẻ thành hàm lượng
bán
500kg. phẩm tại histamine trong
thành
công bán thành phẩm)
phẩm
đoạn và hành động sửa
trên bàn
127
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Hồ sơ 6 tháng/lần lấy
biểu mẫu mẫu bán thành
giám sát phẩm đi kiểm tra
công hàm lượng
đoạn chờ histamin trong
Nhiệt Đem
đông. bán thành phẩm
độ bán cấp
Nhiệt tại công đoạn
HÓA thành Nhiệt đông Hồ sơ
độ 2 này.
Chờ HỌC phẩm ≤ kế ngay kết quả
Thời giờ/l QC
nếu thời phân Trong tuần xem
0
đông Hista 4 C Đồng
gian ần hàm xét lại hồ sơ (hồ
mine Thời hồ gian
vượt lượng sơ biểu mẫu giám
gian ≤
quá histamin sát công đoạn chờ
4giờ.
e trong đông, hồ sơ kết
bán quả phân tích
thành hàm lượng
phẩm tại histamine trong
công bán thành phẩm)
128
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Cô
Không
lập sản
được có
phẩm
kim loại
có kim
với kích
loại, tái
thước Từng
chế tìm
FeÞ:1.5 sản
mảnh
mm,Sus Tín phẩm
kim
Þ:2.5mm hiệu Kiểm Bắt
VẬT loại, rà
trong sản báo tra đầu Côn Hồ sơ Hàng tuần xem
LÝ lại và
phẩm. có bằng vận g giám sát xét hồ sơ ghi
Rà kim giải
Mản mắt hành, nhâ
Máy rà kim phóng công chép việc giám
loại h
phải loại Vật 30ph n đoạn rà sát và hành động
sản
kim
phát hiện của chuẩ út/lầ QC phẩm. kim loại sửa chữa.
loại
được vật máy n n, và
Cô
chuẩn rà. kết
lập lô
kim loại thúc
hàng
với kích vận
Sửa
thước hành
chữa
FeÞ:1.5
hiệu
mm,Sus
chuẩn
Þ:2.5mm
máy rà.
129
Xây dựng HACCP cho quy trình sản xuất cá thu fillet đông lạnh
Rà lại
sản
phẩm
và giải
phóng
lô hàng.
130