Professional Documents
Culture Documents
Cắt
Xay mịn
Nhồi (80g/sp)
Màng bao
nhân tạo
(
Châm
Hấp(to=120-1300C;
15-30 phút
Sản phẩm
PHÂN TÍ CH SWOT Xúc xích nấm hương
- Điểm mạnh - Cơ hội :
Xúc xích dễ chế biến và có sẵn công nghệ chế Sản phẩm xúc xích nấm hương rất mới trên thị trường Việt Nam
biến. và thế giới .
Nấm hương được trồng nhiều ở Việt Nam Sản phẩm rất mới lạ kích thích tính tò mò của ngời tiêu dùng
nên dễ kiếm vùng nguyên liệu Sản phẩm xúc xích nấm hương có vị đặc biệt và không làm
Nấm hương có thể báo quản được trong thời người sử dụng cảm thấy chán ăn.
gian dài Nấm hương chứa nhiều chất dinh dưỡng cũng như các chất
Nấm hương rất quen thuộc với người tiêu chống oxi hóa nên phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng
dùng Việt Nam và có mùi vị đặc trưng tạo - Thách thức:
được sự khác biệt cho sản phẩm Người tiêu dùng thường có thói quen sử dụng các sản phẩm
- Điểm yếu: quen thuộc .
Nhóm chưa có nhiều kinh nghiệm và sản Có rất nhiều công ty lớn chuyên sản xuất các sản phẩm xúc xích
phẩm có nhiều vấn đề về chất lượng cần giải trên thị trường nên rất khó cạnh tranh.
quyết. Do sản phẩm dễ sản xuất nên sẽ nhanh chóng có sản phẩm
Nhóm chưa bao giờ làm về xúc xích nên còn tương tự khó duy trì tính mới của sản phẩm.
rất bỡ ngỡ.
b)Thiế t lâ ̣p quy trin ̣ và các phân tích đánh giá chi tiế t kể cả đánh
̀ h phát triể n protocept. ( Bao gồ m có thiế t kế thư ̣c nghiêm
giá cảm quan).
Các thuộc tính của sản phẩm
Các thuộc tính của sản phẩm gồm:
- Màu sắc - Mùi vị
- Độ giòn - Độ dai
- Độ tươi - Độ kết dính
- Kiểu dáng bao bì. - Dinh dưỡng
- Thời gian bảo quản
Thuộc tính Mức độ quan trọng
Thấp Trung bình Cao
Màu sắc X
Mùi vị X
Độ giòn X
Độ dai X
Độ kết dính X
Dinh dưỡng X
Thời gian bảo quản X
Kiểu dáng bao bì X
3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thuộc tính quan trọng của sản phẩm
=> Giai phối trộn và công đoạn hấp ảnh hưởng quan trọng đến thuộc tính sản phẩm
=> Các yếu tố cần được khảo sát:
- Giai đoạn phối trộn:
Lượng phụ gia bổ sung
Lượng nấm hương phối trộn
Kích cỡ các viên nấm hương
- Giai đoạn hấp: thời gian và nhiệt độ hấp.
3.5. Các thực nghiệm cần thực hiện
Khảo sát giai đoạn phối trộn
a. Khảo sát kích cỡ viên nấm hương phối trộn
Giả sử kích cỡ viên nấm hương tối ưu là 0.5cmx0.5cmx0.5 cm
Bước nhảy thực nghiệm là 0.1 cm mỗi cạnh
Mẫu1 Mẫu2 Mẫu3 Mẫu 4 Mẫu 5
Kích cỡ viên nấm hương 0.3x0.3x0.3 0.4x0.4x0.4 0.5x0.5x0.5 0.6x0.6x0.6 0.6x0.6x0.6
(cmxcmxcm)
Sau đó tiến hành đo độ kết dính và độ dai của các mẫu bằng máy đo cơ lý Instron
Lặp lại thí nghiệm 3 lần cho mỗi mẫu thử.
Phương pháp xử lý kết quả : Phương pháp ANOVA và chạy TUKEY để tìm sự khác biệt giữa các mẫu để chọn ra mẫu tối ưu.
b. Khảo sát lượng nhân nấm hương phối trộn
Thực nghiệm 1 yếu tố: Khảo sát tỷ lệ nấm hương trong sản phẩm từ 5% đến 25%
Giả sử tỷ lệ nấm hương tối ưu là 15%
Bước nhảy thực nghiệm là 5%
Các khoảng thực nghiệm: 5-10-15-20-25
- Bố trí thí nghiệm : Cố định các thông số :nhiệt độ , loại phụ gia, lượng phụ gia, gia vị .
Mục tiêu : xác định lượng lương nấm hương phối trộn phù hợp để đảm bảo được độ dai và độ kết dính của sản phẩm.
-Phương pháp thực hiện:
Tiến hành sản xuất xúc xích nấm hương theo quy trình dự kiến thu được các mẫu 1 đến mẫu 5 theo tỷ lệ nhân nấm hương so với
lượng thịt bên dưới
Mẫu Mẫu1 Mẫu2 Mẫu3 Mẫu 4 Mẫu 5
Nhân nấm hương (%) 5% 10% 15% 20% 25%
Sau đó tiến hành đo độ kết dính và độ dai của các mẫu bằng máy đo cơ lý Instron
Lặp lại thí nghiệm 3 lần cho mỗi mẫu thử.
Phương pháp xử lý kết quả : Phương pháp ANOVA và chạy TUKEY để tìm sự khác biệt giữa các mẫu để chọn ra mẫu tối ưu.
c. Giai đoạn phối trộn phụ gia: Thực nghiệm 1 yếu tố
- Chất tạo dai, giòn: hỗn hợp Polyphostphate : Giả sử hàm lượng Polyphostphat tối ưu là 2.6g/kg hỗn hợp thịt và nấm hương
Có bước nhảy thực nghiệm là 0.2
Sau đó tiến hành đo độ dai của các mẫu bằng máy đo cơ lý Instron
Lặp lại thí nghiệm 3 lần cho mỗi mẫu thử.
Phương pháp xử lý kết quả : Phương pháp ANOVA và chạy TUKEY để tìm sự khác biệt giữa các mẫu
Khảo sát giai đoạn hấp
a. Quá trình hấp
Nhiệt Làm chín sản phẩm bằng hơi nước ở nhiệt độ cao
độ hơi nước khoảng 120o C - 135𝑜 C
Thời gian hấp khoảng 15 – 30 phút
Quyết định xây dựng các thực nghiệm để tìm ra nhiệt độ và thời gian hấp phù hợp với sản phẩm làm tăng giá trị của sản phẩm
b. Xây dựng thực nghiệm
Thực nghiệm : Thực nghiệm 2 yếu tố
Thực hiện khảo sát 1 theo :+ Nhiệt độ 1.1: 120-125o C
+ Thời gian 1.1: 15-30 phút
121 o C 122 o C 123o C 124 o C 125 o C
15 ph A1 A2 A3 A4 A5
20ph A6 A7 A8 A9 A10
25ph A11 A12 A13 A14 A15
30ph A16 A17 A18 A19 A20
-> 5x4x3=60 thực nghiệm
Thực hiện khảo sát 2 theo : + Nhiệt độ 1.2: 125-130o C
+ Thời gian 1.2: 2.5h-3.5h
126o C 127o C 128o C 129 o C 130o C
15ph A1 A2 A3 A4 A5
20ph A6 A7 A8 A9 A10
25ph A11 A12 A13 A14 A15
30ph A16 A17 A18 A19 A20
Kiểm tra các chỉ tiêu vi sinh vật trong ngưỡng cho phép
̀ h bày các yế u tố tác đô ̣ng đế n thời gian bảo quản sản phẩ m dư ̣ kiế n của 1a
2. Trin
. Phương pháp bảo quản sản phẩm
Tàng trữ kho: bảo quản ở điều khiện kho thoáng mát hoặc kho lạnh ở điều kiện 0- 4oC
Hướng dẫn khách hàng bảo quản đúng điều kiện để đảm bảo khi sử dụng sản phẩm khách hàng cảm thấy ngon nhất. Chỉ dẫn được ghi rỏ
ràng trên bao bì: bảo quản ở điều kiện lạnh, thoáng , tránh tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp.
Làm chín trước khi ăn như chiên, hấp,..
3. Xác đinh
̣ loa ̣i bao bì và phương pháp đóng gói dư ̣ kiế n của 1a
Xác định tính chất sản phẩm
Xúc xích nấm hương: là sản phẩm thịt chế biến từ thành phần chính là thịt heo, hạn chế sử dụng màu hóa học và các chất phụ gia độc
hại, tận dụng màu tự nhiên từ quả mận, giàu protein thực vật và động vật. Sản phẩm có sử dụng quá trình đóng gói bao bì chân không là
phù hợp với tính chất và yêu cầu của sản phẩm.
Sản phẩm cần đầy đủ thông tin, đẹp mắt, vì vậy nên chọn nhãn dễ in ấn và có thể dán lên bao bì PA.
Sản phẩm hạn chế tiếp xúc với không khí, bao bì cần kín không hở không cho không khí tiếp xúc với sản phẩm.
Chọn vật liệu bao bì
Từ trên nhóm lựa chọn sử dụng bao PA trong để chứa đựng sản phẩm của nhóm bởi vì một số đặc tính của vật liệu phù hợp với sản
phẩm.
Có lực bền cơ học tốt và tính chịu nhiệt rất tốt . Có nhiều loại PA có nhiều điểm chảy lên đến 2500C. PA cũng được dùng trong cấu trúc
màng ghép và nhất là dùng trong các thiết bị định hình nhiệt bằng bằng chân không để đóng gói sản phẩm được chế biến từ thịt được cắt
thành lát mỏng, thịt tươi và phó mát. Màng ghép dùng PA có bề dầy mỏng. Kỹ thuật sản xuất màng PA mỏng thì khó và thường những
màng này được ghép vớp PA có bề dầy khác nhau để cải tiến tính hàn nhiệt. PA được dùng rộng rãi làm bao bì tiệt trùng/ hút chân
không.
Thiết kế bao bì, nhãn, logo, slogan sản phẩm
Bao bì: - Nơi sản xuất : Nhà máy Bon appetit! , KCN Phú
- Bao PA trong suốt có nhãn Decal
Nghĩa, Huyện Chương Mỹ, Hà Nội.
- Khối lượng: gồm 250g - Điện thoại: 0437848428 - Fax: 0437848428
Nhãn:
- Tên sản phẩm: Xúc xích nấm hương DELI - Bảo quản: Trữ đông nhiệt độ 0𝑜 C - 4𝑜 C.
- Thành phần: thịt heo, nấm hương, muối, đường, phụ Logo
gia - Công ty Cổ phần thực phẩm Bon appetit! (logo 2
- Khối lượng : 250g khoen màu vàng hình vuông và màu xanh lá cây
- Hạn sử dụng: 1 tháng 10 ngày, kể từ ngày sản xuất lồng vào nhau)
- Công ty sản xuất: Công ty Cổ phần thực phẩm Bon - Slogan: Chất lượ ng thật - Cảm nhận thật.
appetit! Việt Nam
SỮ A
Câu 1: Từ nguyên liêụ là sữa anh chi ha ̣ ̃y :
b. Nế u ý tưởng hiǹ h thành mô ̣t sản phẩ m mới, xây dư ̣ng sơ đồ khố i về quy trin
̀ h sản xuấ t dư ̣ kiế n trong PTN.
Idea: Probiotic Sữa bí đỏ
Điểm mạnh Điểm yếu Cơ hội Thách thức
Sữa bí đỏ bổ - Giàu vitamin A, - Là sản phẩm dinh -Sự cạnh tranh với
sung probiotic đạm và chất béo dưỡng giúp người gầy các dòng sữa khác
nhằm cung cấp tăng cân, bổ sung lợi đã có trên thị
nhiều năng lượng khuẩn cho hệ tiêu hóa trường
- Ngăn ngừa tim - Là sản phẩm tốt cho - Sản phẩm chưa
mạch và hệ tiêu sức khỏe, có tính mới được nhiều người
hóa là bổ sung thêm lợi biết đến về lợi ích
- Giúp tăng cân, tốt khuẩn probiotic và của quả nên khó
cho não bộ chưa có trên thị cạnh tranh khi đưa
- Nguồn nguyên liệu trường nên sẽ có lợi ra thị trường, hoặc
chủ động và dồi thế ở việc cạnh trạnh phải tốn khá nhiều
dào với các sản phẩm chi phí quảng bá
- Bổ sung probiotic khác. sản phẩm
giúp tăng lợi khuẩn - Sản phẩm phù hợp
hỗ trợ tiêu hóa, hấp với mọi đối tượng đặc
thu tốt các chất biệt là trẻ biếng ăn
dinh dưỡng nên sẽ có thị trường
tiêu thụ trộng lớn
Đánh giá phân tích theo khảo sát thị trường:
- Điểm mạnh:
Sản phẩm có điểm mới
Sản phẩm có giá cả thấp theo đúng giá người tiêu dùng mong muốn
Có giá trị dinh dưỡng cao
Sạch sẽ, hợp vệ sinh
Tốt cho sức khỏe
Phù hợp với nhiều lứa tuổi
- Điểm yếu:
Bảo quản lạnh
Thời gian ngắn
Màu bắt mắt dễ gây hiểu nhầm bổ sung màu
- Cơ hội:
Thị trường tiêu thụ rộng
Phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng
- Thách thức:
Có nhiều sản phẩm bổ sung probiotic lâu nay trên thị trường
Chưa có kinh nghiệm sản xuất.
Chọn ý tưởng Probiotic sữa bí đỏ
Đặc tính của sản phẩm này có mùi thơm đặc trưng của sữa và vị béo của bí đỏ. Như chúng ta đã biết sữa chứa rất nhiều thành phần dinh
dưỡng (đạm, béo, đường lactose, canxi, khoáng và viatamin..) rất tốt cho sức khỏe. Bí đỏ chứa rất nhiều khoáng chất, vitamin cùng các
chất axit hữu cơ cực kỳ tốt cho tăng cân. Bí đỏ giàu vitamin A rất có lợi cho mắt làm sáng mắt, phát triển mắt và thúc đẩy quá trình tổng
hợp protein cho cơ thể. Trong bí đỏ giàu vitamin C nên có tác dụng tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. Sữa bí đỏ không chỉ có tác
dụng tăng cần mà còn có tác dụng giúp ngăn ngừa tim mạch, ngăn ngừa ung thư, chống lão hóa da, tốt cho hệ xương khớp. Bổ sung
probiotic giúp cho hệ tiêu hóa dễ dàng hấp thụ dinh dưỡng. Sản phẩm sữa bí đỏ đã có mặt rộng rãi trên thị trường nhưng việc bổ sung
thêm lợi khuẩn probiotic thì là sản phẩm khá mới. Với sản phẩm dồi dào chất dinh dưỡng và tính mới lạ của sản phẩm sẽ thu hút được
nhiều đối tượng, thị trường tiêu thụ rộng lớn, giá cả tương đối thấp phù hợp với mọi tầng lớp.
Sản phẩm có tính thương mại cao, thịt trường rộng lớn, cơ hội phát triển rất nhiều nên concept được chọn là probiotic sữa bí đỏ
Quy trình trong phòng thí nghiệm
Bí đỏ
Cấy giống Xử lý
lactobacillus
plantarum
Nghiền
Hoạt hóa
Lọc dịch
30oC- 18h Bã
Nhân giống
Bổ sung probiotic
Rót chai
a. Thí nghiệm 1: Khảo sát lượng nước bổ sung khi nghiền bí để lọc dịch
- Mục đích: Tìm ra hàm lượng nước bổ sung phù hợp để đạt được lượng dịch nguyên chất nhất
- Thông số cố định: Theo bảng 6.1 ở trên
- Yếu tố khảo sát: lượng nước bổ sung từ 5ml-25ml trên cho 100g bí mỗi bước nhảy là 5ml
Mẫu M1 M2 M3 M4 M5
Nồng độ 5ml 10ml 15ml 20ml 25ml
Chỉ số khảo sát Hàm lượng dịch
Đo đạc Phần trăm thể tích dịch thu được
Hàm mục tiêu Hàm lượng dịch thu nhận tốt nhất
Từ trên nhóm lựa chọn sử dụng chai nhựa - Thành phần: sữa, bí đỏ, đường
- Khối lượng tịnh: 250ml
trong để chứa đựng sản phẩm của nhóm bởi vì một số
đặc tính của vật liệu nhựa phù hợp với sản phẩm - Hướng dẫn sử dụng: uống trực tiếp
- Công ty sản xuất: Công ty Công ty TNHH A
Đặc tính:
- Hạn chế sự tiếp xúc với không khí 3T Food
- Độ bền cao - Nơi sản xuất: Nhà máy sản xuất tại số 12
nguyễn Văn Bảo P.4 Quận Gò Vấp TP. Hồ Chí
Công dụng
- Chứa sản phẩm Minh
- Hạn sử dụng: 1 tuần kể từ ngày sản xuất.
- Tăng thời gian bảo quản
- Bảo quản: bảo quản lạnh 4oC
Logo:
Công ty: Công ty TNHH A 3T Food (hình ảnh tam
giác 2 màu vàng đen có 3 đường gạch ngang màu
trắng)
SNACK SAKE PHÔ MAI
Câu 1: Từ nguyên liêụ là sake anh chi ha
̣ ̃y :
e. Nế u ý tưởng hin
̀ h thành mô ̣t sản phẩ m mới, xây dựng sơ đồ khố i về quy trin
̀ h sản xuấ t dự kiế n trong
PTN.
- Idea: Snack sake phô mai
Sa kê
Phân loa ̣i
Cu hư
Rửa
Vỏ Go ̣t vỏ
Lau khô
o
60-70 C/12-15
phút Sấ y sơ bô ̣
o
Chiên 180-200 C/ 2 phút
Dầ u
Tách dầ u
Sản phẩ m
Để nguô ̣i
Bô ̣t phô mai,
Tẩ m gia vi ̣ Bao bì
đường, muố i.
Snack sake phô mai
Điểm mạnh
-Hiện trạng sản phẩm mới tại Việt Nam cũng như Thế giới chưa có sản phẩm snack Sake phô mai.
-Nguồn nguyên liệu dồi dào, dễ tìm, rẻ tiền.,mới lạ,thơm ngon,cho nhiều lơ ̣i iić về sức khỏe như vị thuốc trong
việc trị các
Bảng: Bảng đánh giá mức độ quan trọng của các thuộc tính
- Các yế u tố ảnh hưởng đế n thuô ̣c tiń h sản phẩ m
Đô ̣ hài hòa Thành phần và lươ ̣ng sử du ̣ng các nguyên liệu.
3.4.2 Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng độ dày xát lát đến câú trúc củ a snack
- Mu ̣c đić h: tìm ra đô ̣ dày phù hơ ̣p để đạt đươ ̣c cấ u trúc thić h hơ ̣p
- Thông số cố định: Theo bảng 2.3 trên
- Yế u tố khảo sát: Đô ̣ dày (1-5 mm) với bước nhảy thực nghiệm: 1 mm
Mẫu M1 M2 M3 M4 M5
Đô ̣ dày xát lát 1 mm 2 mm 3 mm 4 mm 5 mm
3.4.3 Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng thờ i gian sâý đến câú trúc củ a snack
- Mu ̣c đić h: tìm ra thời gian chiên phù hơ ̣p để đạt đươ ̣c cấ u trúc thić h hơ ̣p.
- Thống số cố định: Theo bảng 2.3 trên.
- Yế u tố khảo sát: Thời gian (12-16 phút) với bước nhảy thực nghiệm : 1 phút
Mẫu M1 M2 M3 M4 M5
Thời gian sấ y 12 phút 13 phút 14 phút 15 phút 16 phút
3.4.4 Thí nghiệm 3: Khảo sát ảnh hưởng nhiệt độ sâý đến câú trúc củ a snack
- Mu ̣c đích: tìm ra nhiệt đô ̣ sấ y phù hơ ̣p để đạt đươ ̣c cấ u trúc thích hơ ̣p.
- Thông số cố định: Theo bảng 2.3 trên
- Yế u tố khảo sát: Nhiệt đô ̣ sấ y (62-70oC) với bước nhảy thực nghiệm: 2oC
Mẫu M1 M2 M3 M4 M5
Nhiệt đô ̣ sấ y 62 oC 64oC 66 oC 68 oC 70 oC
3.4.5 Thí nghiệm 4: Khảo sát ảnh hưởng thờ i gian chiên đến câú trúc củ a snack
- Mu ̣c đić h: tìm ra thời gian chiên phù hơ ̣p để đạt đươ ̣c cấ u trúc thić h hơ ̣p.
- Thông số cố định: Theo bảng 2.3 trên
- Yế u tố khảo sát: Thời gian chiên( 12-20 phút) với bước nhảy thực nghiệm: 2 phút
Mẫu M1 M2 M3 M4 M5
Hàm mục tiêu Cấ u trúc snack thu nhâ ̣n tốt nhấ t
3.4.6 Thí nghiệm 5: Khảo sát hàm lượng muối ảnh hưởng đến hương vi ̣ củ a snack
- Mu ̣c đích: tìm ra lươ ̣ng muối phù hơ ̣p
- Thông số cố định: Theo bảo 2.3 trên
- Yế u tố khảo sát: Hàm lươ ̣ng muối (0.22-0.3 g),với bước nhảy thực nghiệm: 0.02g,
Mẫu M1 M2 M3 M4 M5
Hàm lượng muối 0.22 g 0.24 g 0.26 g 0.28 g 0.3 g
3.4.7 Thí nghiệm 6: Khảo sát hàm lượng đườ ng ảnh hưởng đến hương vi ̣ củ a snack
- Mu ̣c đić h: tìm ra lươ ̣ng đường phù hơ ̣p.
- Thông số cố định: Theo bảo 2.3 trên
- Yế u tố khảo sát: Hàm lươ ̣ng đường (1-5 g),với bước nhảy thực nghiệm:1g.
Mẫu M1 M2 M3 M4 M5
Hàm lượng đường 1 g 2g 3g 4g 5g
3.4.8 Thí nghiệm 7: Khảo sát hàm lượng bột phô mai ảnh hưởng đến hương vi ̣ củ a snack
- Mu ̣c đić h: tìm ra lươ ̣ng bô ̣t phô mai phù hơ ̣p.
- Thông số cố định: Theo bảo 2.3 trên
- Yế u tố khảo sát: Hàm lươ ̣ng bô ̣t phô mai (1-3 g) với bước nhảy thực nghiệm: 0.5g.
Mẫu M1 M2 M3 M4 M5
Hàm lượng bô ̣t 1g 1.5 g 2g 2.5 g 3g
phô mai
- Mu ̣c tiêu tiế n hành thực nghiệm:
- Đạt đươ ̣c những tiêu chi,́ yêu cầu về mặt cảm quan đề ra ban đầu.
- Thu đươ ̣c snack có cấ u trúc đạt yêu cầu chấ t lươ ̣ng.
- Xác định lươ ̣ng gia vị tẩm vào phù hơ ̣p để tránh ảnh hưởng đế n hương vị sản phẩm.
- Tổng thực nghiệm: 35 mẫu và lặp lại 3 lần nên ta có: 35 x 3 = 105 mẫu.
3.5 Phương pháp phân ti ́ch chung cần thực hiện
3.5.1 Phân ti ́ch hóa lý
- Xác định các chỉ tiêu nguyên liệu như: Protein, lipid, carbohydrat,… theo TCVN.
- Xác định đô ̣ ẩm: xác định hàm lươ ̣ng nước trong bánh sau quá trình chiên
- Xác định hàm lươ ̣ng dầu bằng phương pháp SOXHLET: mu ̣c đić h kiểm tra hàm lươ ̣ng béo
có trong béo để điều trỉnh thời gian ráo dầu và thời gian ly tâm.
- Xác định cấ u trúc ( đô ̣ giòn): mu ̣c đích kiểm tra cấ u trúc bánh có đạt chấ t lươ ̣ng đạt yêu
cầu hay không.
- Xác định tỷ khối: mu ̣c đić h xác định đô ̣ phồng nở của bánh để điều chin̉ h thời gian sấ y và
nhiệt đô ̣ sấ y của phôi cũng như khối lươ ̣ng phôi đem đi chiên, nhiệt đô ̣ chiên.
- Xác định hàm lươ ̣ng muối: đánh giá lươ ̣ng muối trong bánh để điều chin̉ h gia vị cho phù
hơ ̣p với yế u cầu đưa ra.
- Xác định hàm lươ ̣ng thuốc bảo vệ thực vâ ̣t bằng phương pháp phân tích để kiểm tra hàm
lươ ̣ng thuốc bảo vệ thực vâ ̣t. Tiêu chí đánh giá dựa trên TCVN 5142:2008. Kiểm tra thành
phần kim loại nặng trong nguyên liệu theo QCVN 8-2:2011/BYT
Sake
Xử lý
Ngâm Muối
Mận Bắc
Làm dập
Xử lý enzyme T0=30-350C
Pectinase t = 60p
Ép lấy dịch
Pha loãng
(25% dịch)
Vi khuẩn T0=320C
Lên men
lactic t = 36-48h
Lọc
Phối chế
Đóng chai
Thành phẩm pH = 4 - 5
Brix = 10 - 12
- Điểm mạnh:
Hàm lượng các chất chống oxy hóa cao Mận khá phổ biến và giá thành phù hợp
Mận có tác dụng tốt với da, mắt, tóc Nước ép Mận cũng là một thức uống giải khát
tốt cho sức khỏe
Mận có vị đặc biệt được nhiều người tiêu dùng
ưa chuộng Sản phẩm nước uống trên thị trường khá nhiều
nên có thể dựa vào các quy trình đó để phát triển
Mận có vị chua có tác dụng giảm cân
sản phẩm của mình
- Điểm yếu:
Mận chỉ có theo mùa Thị trường có khá nhiều loại nước giải khát tốt
cho sức khỏe được người tiêu dùng ưa chọn
Bảo quản khá phức tạp
Các thành viên chưa có nhiều kinh nghiệm
Ngày nay Mận Bắc xuất xứ từ Trung Quốc khá
nhiều nên không tránh khỏi mua nhầm Mận TQ Thiếu vốn
- Thách thức:
Cạnh tranh cao với các nhãn hàng nước giải khát Nhiều vùng còn chưa biết đến công dụng của
nổi tiếng loại trái cây này
Khác hàng còn nghi ngại về sự an toàn của sản Đảm bảo an toàn và vệ sinh
phẩm
Chất lượng cao mà giá cả phải hợp lý
- Cơ hội:
Đây là một sản phẩm hoàn toàn mới, thích hợp Do nước giải khát trên thị trường nhiều nên có
cho nhiều lứa tuổi thể tham khảo các quy trình sản xuất đó.
b. Thiế t lâ ̣p quy trin ̀ h phát triể n protocept. ( Bao gồ m có thiế t kế thư ̣c nghiêm
̣ và các phân tích
đánh giá chi tiế t kể cả đánh giá cảm quan).
Các yế u tố kiể m soát
- Quá trình xử lý enzyme: kiểm soát - Bổ sung syrup: Nồng độ syrup, hàm
xem nồng độ % của enzyme, hoạt lực lượng, pH, độ Brix
của enzyme
- Phối chế: kiểm tra độ màu, không đạt
- Ép lấy dịch: kiểm soát thể tích dịch thì bổ sung màu tự nhiên
(Vdịch đạt max)
- Sản phẩm mang tính chất giải khát, hỗ trợ khả năng chống oxi hóa
Thuộc tính của sản phẩm và mức độ quan trọng của thuộc tính
Thông số cố định theo quy trình sản xuất nước ép mận bắc lên men
STT Thông số Đơn vị Hàm lượng Cố định
1 Hàm lượng enzyme U/g mận TN1
2 Thời gian xử lý enzyme Phút 60
3 Độ Brix sau khi pha loãng oBx 11
4 Thời gian lên men Phút 42
5 Hàm lượng màu bổ sung ppm 150
Thí nghiệm 1: Khảo sát ảnh hưởng tỷ lệ enzyme pectinase đến hiệu suất trích ly dịch quả
- Mục đích: Tìm ra hàm lượng enzyme pectinase bổ sung phù hợp để tăng hiệu suất thu hồi dịch quả.
- Yếu tố khảo sát: Nồ ng đô ̣ enzyme pectinase (0.05 – 0.25%) với bước nhảy thực nghiê ̣m: 0.05%
Mẫu M1 M2 M3 M4 M5
Nồng độ 0.05 % 0.1 % 0.15 % 0.2 % 0.25 %
Chỉ số khảo sát Hàm lượng dịch quả thu nhận
Đo đạc Phần trăm thể tích dịch quả thu nhận
Hàm mục tiêu Hàm lượng dịch quả thu nhận tốt nhất
Thí nghiệm 2: Khảo sát ảnh hưởng thời gian xử lý enzyme đến hiệu suất trích ly dịch quả
- Mục đích: Tìm ra thời gian xử lý enzyme pectinase phù hợp để thu được lượng dịch quả lớn nhất.
- Thông số cố định: Theo bảng … trên và thông số tối ưu của thí nghiệm trước
- Yếu tố khảo sát: Thời gian xử lý enzyme: 40 – 80 phút với bước nhảy thực nghiê ̣m: 10 phút
Mẫu M1 M2 M3 M4 M5
Thời gian 40 phút 50 phút 60 phút 70 phút 80 phút
Chỉ số khảo sát Hàm lượng dịch quả thu nhận
Đo đạc Phần trăm thể tích dịch quả thu nhận
Hàm mục tiêu Hiệu suât tách chiết dịch quả tốt nhất
Thí nghiệm 3: Khảo sát xác định ảnh hưởng của độ Brix sau pha loãng đến màu sắc và độ chua của sản phẩm
- Mục đích: Tìm ra độ Brix phù hợp màu sắc và độ chua của sản phẩm
- Thông số cố định: Theo bảng 3.3 trên và thông số tối ưu của các thí nghiệm trước
- Yếu tố khảo sát: Đô ̣ Brix: 9 – 13 với bước nhảy thực nghiê ̣m là 1oBx
Mẫu M1 M2 M3 M4 M5
Độ Bx 9 10 11 12 13
Chỉ số khảo sát Độ chua và màu sắc
Đo đạc pH và máy đo màu Minota
Hàm mục tiêu Giá trị pH và màu phù hợp
Thí nghiệm 4: Khảo sát xác định thời gian lên men phù hợp để có được pH và độ cồn theo yêu cầu
- Mục đích: Tìm ra thời gian lên men thích hợp
- Thông số cố định: Theo bảng 3.3 trên và thông số tối ưu của các thí nghiệm trước
- Yếu tố khảo sát: Thời gian lên men 30 – 54 phút với bước nhảy thực nghiê ̣m: 6 phút
Mẫu M1 M2 M3 M4 M5
Thời gian 30 36 42 48 54
Chỉ số khảo sát Độ chua và nồng độ cồn
Đo đạc pH và độ cồn
Hàm mục tiêu Thời gian lên men tốt nhất
Thí nghiệm 5: Khảo sát xác định hàm lượng màu bổ sung để đảm bảo chất lượng cảm quan sản phẩm
- Mục đích: Tìm ra thời gian lên men thích hợp
- Thông số cố định: Theo bảng 3.3 trên và thông số tối ưu của các thí nghiệm trước
- Yếu tố khảo sát: hàm lượng màu bổ sung: 50 – 250ppm với bước nhảy thực nghiê ̣m: 50
Mẫu M1 M2 M3 M4 M5
Hàm lượng 50 100 150 200 250
Chỉ số khảo sát Màu sắc sản phẩm
Thiết bị đo đạc Máy đo màu Minota (L*,a*,b*)
Hàm mục tiêu Màu sắc tốt nhất (Đỏ hồng)
Mu ̣c tiêu tiế n hành thực nghiê ̣m:
- Đa ̣t đươ ̣c những tiêu chí, yêu cầ u về mă ̣t cảm quan đề ra ban đầ u
- Xác đinh
̣ đươ ̣c thời gian lên men hơ ̣p lí để có đa ̣t đươ ̣c yêu cầ u sản phẩ m
- Xác đinh
̣ nồ ng đô ̣ enzyme phù hơ ̣p để tránh ảnh hưởng đế n hương vi sa
̣ ̉ n phẩ m
• Xác định các chỉ tiêu của nguyên liệu như: Protein, cellulose, tro, lipid … theo TCVN
• Xác định pH bằng máy đo pH: để đánh giá pH sản phẩ m đã đúng với mu ̣c tiêu ba đầ u đưa ra chưa
• Xác định độ Brix bằng Brix kế: để đánh giá đô ̣ Brix của sản phẩ m đã đa ̣t đươ ̣c so với mu ̣c tiêu ban đầ u mà dự án đã đề ra
hay chưa. Xác định màu bằng máy đo màu: đánh giá màu của sản phẩ m đã đa ̣t đươ ̣c theo mu ̣c tiêu đã đề ra hay chưa.
• Xác đinh
̣ hàm lươ ̣ng thuố c bảo vê ̣ thực vâ ̣t bằ ng phương pháp phân tích để kiể m tra hàm lươ ̣ng thuố c bảo vê ̣ thực vâ ̣t.
Tiêu chí đánh giá dựa trên TCVN 5142:2008. Kiểm tra thành phần kim loại nặng trong nguyên liệu theo QCVN 8-
2:2011/BYT
• Sử dụng phương pháp để tìm ra tỷ lệ pha loãng, tỷ lệ đường bổ sung cho hợp lý bằng cách cho trước một điểm giả định.
• Phân tích thị hiếu người tiêu dùng: xem người tiêu dùng có thích sản phẩm không? Mức độ yêu thích như thế nào? So
sánh mức độ ưa thích so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường.
• Phương pháp mô tả: đánh giá màu, mùi, vi,̣ cấ u trúc sản phẩ m
• Kiể m tra hàm lươ ̣ng Vi Sinh Vâ ̣t sau quá triǹ h lên men và sau khi thanh trùng để kiể m soát sản phẩ m không vươ ̣t quá
hàm lươ ̣ng Vi Sinh Vâ ̣t cho phép.
Xác lâ ̣p các phương pháp phân tích ta ̣i từng giai đoa ̣n cầ n thư ̣c hiêṇ
- Làm dập: phương pháp cơ lý
Làm tăng hiê ̣u suấ t ép, enzyme tác đô ̣ng vào nguyên liê ̣u làm tăng khả năng ép
Để điề u chin̉ h các chỉ tiêu đô ̣ chua, đô ̣ ngo ̣t, đô ̣ màu phù hơ ̣p với tiêu chí theo yêu cầ u mà miǹ h đă ̣t ra.
- Bổ sung syrup:
o Độ ngọt
o Độ chua
Để điề u chin̉ h các chỉ tiêu đô ̣ chua, đô ̣ ngo ̣t, đô ̣ màu phù hơ ̣p với tiêu chí theo yêu cầ u mà miǹ h đă ̣t ra mà cũng phù hơ ̣p
với thi ̣hiế u người tiêu dùng.
Kiể m tra hàm lươ ̣ng vi sinh vâ ̣t và thời lên men để đa ̣t đươ ̣c hiê ̣u suấ t cao nhấ t.
Hoàn thiê ̣n sản phẩ m cuố i cùng theo các mu ̣c tiêu đã đề ra ban đầ u, về đô ̣ ngo ̣t, đô ̣ màu, đô ̣ chua của sản phẩ m.
o Ức chế sự phát triển và tiêu diệt vi sinh vật. Tăng thời gian bảo quản.
̀ h bày các yế u tố tác đô ̣ng đế n thời gian bảo quản sản phẩ m dự kiế n của 1a.
2. Trin
3. Xác đinh
̣ loa ̣i bao bi ̀ và phương pháp đóng gói dự kiế n của 1a
Chọn vật liệu bao bì
Từ trên nhóm lựa chọn sử dụng chai thủy tinh dục trắng xám để chứa đựng sản phẩm của nhóm bởi vì một số đặc tính
của vật liệu thủy tinh phù hợp với sản phẩm.
Đặc tính
o Độ bền cao
Công dụng
Bao bì
o Vật liệu: chai thủy tinh trong suốt dán nhãn decal
o Công ty sản xuất: Công ty TNHH Nước giải khát Apple J Việt Nam
o Nơi sản xuất: Nhà máy Apple J, 122 Đặng Thúc Vịnh, Tam Thới Thôn, Hóc Môn
- Nhân viên văn phòng (các phòng ban): 15 người lương tính trung bình 15triệu/tháng
- Công nhân (sản xuất): 15 người 4 triệu/tháng
- Bảo vệ: 1 người lương 4 triệu/tháng
Người lao động Người sử dụng lao động