Professional Documents
Culture Documents
Spinning Technology
Hệ kéo sợi bông
• Quá trình tạo sợi (hoặc chỉ, dây, cáp) từ những vật liệu khác
nhau
• Các xơ được xoắn với nhau để liên kết, tạo ra sợi có độ bền
và độ dài nhất định để tạo vải
Sự phát triển của kéo sợi ?
First spinning
Bằng tay machine,1763
Hệ kéo sợi xơ ngắn Hệ kéo sợi xơ dài Filament kéo giãn FLAT
(hệ bông) (hệ len)
Qúa trình liên tục, gia công từ nhẹ đến mạnh, từ thô
đến tinh.
• Định nghĩa xơ: là vật thể có chiều dài lớn gấp nhiều
lần đường kính (đo bằng mm,µm), tỉ số giữa độ dài và
độ mảnh >1000); là vật chất mềm mại, có độ bền và
độ đàn hồi nhất định, đặc trưng bởi nhiều tính chất
• Loại xơ được dùng: có thể dùng xơ tự nhiên, xơ
nhân tạo hay Hỗn hợp như PeCo, PeVi,Cotton/Acrylic,
Polyester/Acrylic … sử dụng cho các mục đích khác
nhau và phù hợp với thiết bị kéo sợi.
CÁC LOẠI XƠ
Organic-hữu cơ Inorganic- vô cơ
chải thô (Nm trung bình 20 đến 54) và chải kỹ (Nm >54 hoặc
Hệ kéo sợi xơ dài (hệ len) gồm len (60 đến 200mm) và các
đến 2m, xơ cơ bản 5,15 đến 30mm liên kết bằng keo pectin
Khái quát dây chuyền kéo sợi
Sợi chải thô Sợi chải kỹ
1. Nguyên liệu 1. Nguyên liệu
2. Xé tơi, làm sạch
2. Xé tơi, làm sạch
3. Trộn
3. Trộn
4. Chải thô
4. Chải thô 5. Ghép sơ bộ
5. Ghép làm đều các đợt 6. Cuộn cúi
6. Kéo sợi thô 7. Chải kỹ
8. Ghép các đợt
7. Kéo sợi con
9. Kéo sợi thô
10. Kéo sợi con
1.2 Xơ bông và tính chất xơ bông
BÔNG
Hoa bông nở
(Open boll)
THU HOẠCH VÀ ĐÓNG KIỆN BÔNG
Kiện bông:
Khối lượng ~270, 280kg
Kích thước chuẩn 735x980x620mm
Mức độ ép chặt 600- 650kg/m3
China
Source: ICAC
China
Source: ICAC
Worldwide Cotton Quality
Quality Attribute Ranges
(excluding Pima)
• Micronaire 2.7 - 5.9
• Length 15/16 - 1 3/8 (32s)
0.94 - 1.37 (inch)
23.8 - 34.9 (mm)
• Strength 23.0 - 35.5 HVI (g/tex)
Mean Length ML: the mean of all or a set portion of fibre represented Fibrogram
Upper half mean length UHML: mean length of the longer half (50%) of the fibre
distribution by weight
SL: represent fibre extension distance ( the distance the longest % of fibre
extended from the comb
Length Uniformity index: LUI= ML / UHML
Length Uniformity Ratio LUR= 2.5%SL / 50%SL
1.2.2 Độ bền xơ bông
Độ bền xơ đơn biểu thị bằng gl hoặc cN, nếu dùng dụng cụ
đo độ bền đứt chùm xơ, độ bền xơ đơn chuyển đổi thành độ
bền chùm xơ (gl,cN)
Thường dùng độ bền tuyệt đối và tương đối P và P0
P
P o
= ( gl / tex)
T x
Độ bền (gf/tex) Mô tả
Dưới 21 Bền rất thấp
22 to 24 Bền thấp
25 to 27 Bền trung bình
28 to 30 Bền cao
31 và cao hơn Bền rất cao
1.2.3 Độ mảnh xơ bông
Các đặc trưng và đơn vị biểu thị
Tên gọi Biểu thị Đơn vị Phạm vi xơ bông
Tiết diện xơ ϕ µm 10 25
Denier g/9000m
Trị số M 3.2 5.6
Micronaire
Đánh giá độ nhỏ xơ bông
Micronaire Mô tả
Dưới 3,0 Rất mảnh
3,1 ~ 3,6 Mảnh
3,7 ~ 4,7 Mảnh trung bình
4,8 ~ 5,4 Thô
Trên 5,5 Rất thô
Đánh giá độ nhỏ xơ bông
Micronaire thấp Micronaire cao
Xu hướng tạo neps trên Phần nhiều các xơ
sợi và vải chín và bền
Nếu xơ chín, đây là bông
mảnh và bền
Hạn chế trong kéo
sợi
Nếu bông chưa chín, đây
sẽ là xơ bông kém bền Không thể kéo sợi
Bông chưa chín ăn mầu ít chi số cao.
hơn và có vấn đề trong
nhuộm (loang mầu các
bông kết sáng)
1.2.4 Độ ẩm xơ bông
Liên quan đến giá thành mua xơ và ảnh hưởng đến chất
lượng công nghệ
Xác định bằng phương pháp sấy khô, cân khối lượng khô
và ướt
W = G −G u k
.100%
G k
Bông cấp cao có độ ẩm ~8% đến 9%,cấp càng thấp độ ẩm càng cao
Đánh giá độ ẩm xơ bông
Độ ngậm ẩm Mô tả
(%)
Dưói 4,5 Rất thấp
4,5 ~ 6,5 Thấp
6,5 ~ 8,0 Trung bình
8,0 ~ 10,0 Cao
10,0 và cao hơn Rất cao
1.2.5 Độ quăn và độ chín xơ bông
Độ quăn= số vòng xoắn/ 1 cm xơ
Xơ bông trung bình 60-75 quăn, xơ mảnh có 90 quăn
Độ chín = tỉ số giữa bề rộng rãnh và bề dày kép
thành xơ, tỉ số càng nhỏ hệ số càng cao
Chỉ số độ chín: giá trị tương đối tính toán bằng một
thuật toán dựa trên các thông số Mironaire,độ bền và độ
giãn, tương quan tỉ số độ chín AFIS
Độ chín phụ thuộc vào: thời tiết, đất đai kém, côn trùng có
hại, hoá chất…
Độ chín ảnh hưởng đến: gây kết, loang mầu, đứt xơ, sợi
kém bền, ăn mầu kém, phế tăng, liên kết yếu gây khó
khăn CN kéo sợi
1.2.6 Tạp chất và điểm tật trên xơ bông
ML
Uniformity Index UI = x 100
UHML
CHỈ TIÊU HVI
Degree of Strength Strength (g/tex )
Very strong > 30
Strong 29-30
Average 26-28
Intermediate 24-25
Weak <24
Neps content: neps là một nốt nhỏ, rối vào nhau do ảnh hưởng
SFC short fibre content: kết quả của quá trình xử lý cơ học xơ,
chịu ảnh hưởng của độ bền, độ chín và quá trình thu hoạch, cán bông
Tỷ lệ xơ ngắn Mô tả
(%)
Dưới 6 Rất thấp
6~9 Thấp
10 ~ 13 Trung bình
14 ~ 17 Cao
18 và cao hơn Rất cao
1.3 Xơ nhân tạo sử dụng trong kéo sợi hệ bông
Các loại xơ nhân tạo thường dùng: PAD (capron),PES
(Lapxan,Tuntex,Nanlon),Polyacrilic,PVS,micro fibres
Tính chất cơ bản ảnh hưởng đến quá trình kéo sợi
Tính nhiệt dẻo
Ái lực với nước thấp, không háo nước nên tính tĩnh điện cao
Chủ động mua bông từ các nguồn, giống, mùa, lô, giá..khác
nhau để ổn định nguyên liệu đầu vào
Tận dung ưu việt các loại xơ khác nhau, tạo ra loại xơ đáp
ứng yêu cầu (ví dụ PeCo)
Có thể tận dung xơ hồi, phế
Giá trị kinh tế, tiết kiệm chi phí nguyên liệu
Nguyên tắc chọn hỗn hợp?
NÊN
• Chọn theo độ dài, Micronaire, SCI
• Chọn thành phần không quá khác nhau về các tính chất cơ lý
(độ dài cách nhau không quá 5-7mm; độ mảnh không quá 1,4
Mic.; tỷ lệ tạp khác nhau không quá 3%; độ ẩm không quá 2-
đến 3%...)
•Mic. của dãy phối kiện hàng ngày thay đổi ≤ 0,1 so với Mic.Tb
lô; CV% của Mic cùng một dãy phối kiện ≤ 10%; Mic.
•Màu sắc, độ chín trung bình của các dãy phối kiện như nhau
Nguyên tắc chọn hỗn hợp?
KHÔNG NÊN
•Dùng bông có tạp chất khó loại, ngay cả khi có tỷ lệ
tạp thấp;
•Mua bông có tỷ lệ đường cao;
•Dùng bông có tỷ lệ độ chín < 0,80;
•Sử dụng bông cùng một loại nhưng từ 2 vụ thu
hoạch khác nhau, chuyến hàng khác nhau, phương
pháp tách hạt khác nhau…
Phương pháp trộn hỗn hợp xơ