Professional Documents
Culture Documents
Xơ cơ bản
Tơ
Nguyên liệu dệt
Xơ stapen
Xơ hóa học
Tơ filamet
Các loại sợi mới (sợi kiểu, sợi slub, sợi funcy..)
Xơ hữu cơ Xơ vô cơ Xơ hữu cơ Xơ vô cơ
Dị mạch Mạch C
Thực vật Thực vật Động vật PA, PET, PAN, PVC,
Hydrat Axetyl Protein PU PVA ,
Xenlulo xenlulo Kazein PP(POP),
Visco Axetat PE
Polyzonic triaxetat
Lyocell
XƠ DỆT: Phân loại theo đặc điểm cấu tạo của xơ
• Xơ cơ bản: là VL dệt ở dạng đơn thể duy nhất không thể chia
nhỏ hơn được nữa theo chiều dọc của xơ nếu như không muốn
phá hủy xơ hoàn toàn; VD: xơ bông, len…
• Xơ kỹ thuật: gồm nhiều xơ cơ bản được liên kết lại với nhau
theo chiều dọc nhờ các loại keo; VD: lanh, đay, gai hoặc nhờ
các lực kết tinh như amiang.
• Tơ: Là một dạng xơ cơ bản nhưng có chiều dài rất lớn, thường
đo bằng m, thậm chí km; VD: Tơ tằm, tơ hóa học
• Filament: Tơ (xơ) dạng dài liên tục. Kích thước ngang nhỏ hơn
10μm.
• Xơ Staple: là dạng cắt ngắn của xơ filament
Xơ dệt
Xơ cơ bản
Tơ hóa học
(filament)
Xơ kỹ thuật
Tơ Xơ staple
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA XENLULO
Khái niệm:
- Là hợp chất CPT (polymer) thiên nhiên
- Là vật chất cơ bản để tạo ra xơ bông (94-96%),
lanh (80%), đay (71%), gỗ thông (55%)…
- Là nguyên liệu chính để tạo ra một số xơ hóa
học như: vitxco, polino, axetat…
- Là nguyên liệu tạo ta một số sản phẩm: giấy,
màng nhựa, chất dẻo, sơn, thuốc nổ…
- Công thức hóa học của xenlulo là (C6H10O5)n
- Mỗi vòng cơ bản của ĐPT xenlulo có 3 nhóm hydroxyl
- Giữa hai vòng cơ bản thực hiện mối liên kết glucozit
- ĐPT xenlulo có cấu tạo thẳng và thực hiện các loại lực
liên kết hydro và vandecvan
• Tính chất vật lý:
- Khối lượng riêng: 1.54-1.56g/cm3
- Khả năng chịu nhiệt độ: 1200C, nếu tăng tiếp nhiệt độ đến
180 -1900C có hiện tượng cháy
- Bị lão hóa bởi ánh sáng, đặc biệt là ánh sáng mặt trời, giảm
bền; Độ bền giảm 50% khi chiếu a/s trực tiếp 1000h
- Khả năng hút ẩm tốt (VL xell TN tăng bền khi độ ẩm tăng).
- Không tan trong nước nhưng bị trương nở trong nước
• Tính chất hóa học:
- Kém bền với axit đặc biệt là axit vô cơ như H2SO4, HNO3
- VD: C6H7O2(OH)3 + 2nHNO3 = C6H7O2 (NO3)2 OH + 2nH2O
- Ứng dụng làm sợi Nitơrat, thuốc nổ
- Tương đối bền với kiềm, tuy nhiên nếu tăng nhiệt độ, nồng
độ kiềm thì xenlulo sẽ bị hòa tan từng phần
- Kém bền với các chất oxy hóa (NaClO, H2O2…), làm cho
xenlulo giảm bền
- Không tan trong các dung môi như: cồn, benzen,
aceton, rượu.
- Xenlulo có thể hòa tan trong amoniac đồng
[Cu (NH3)m] (OH)2
• Tính chất sinh học:
- Kém bền với VSV và nấm mốc
• Nhận biết xenlulo:
- Đốt: Cháy, tro rời, vụn, có mùi khét của giấy cháy
- PP hóa học:
Cho xenlulo tác dụng với dung dịch clorua kẽm, KI, iốt
xenlulo sẽ bị thủy phân, dung dịch có màu đỏ tím hoặc
xanh tím (tùy theo nồng độ dung dịch)
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN
• Khái niệm:
- Là một dạng protit.
- Là vật chất cơ bản để tạo ra len và tơ tằm
- Khi ở trong len được gọi là kêratin, chiếm 90%
trong len
- Khi ở trong tơ tằm được gọi là fibrôin chiếm 75%
trong tơ tằm.
- Xêrixin là loại keo chiếm 25% trong tơ tằm
- Cadêin để tạo ra xơ nhân tạo, được tạo ra từ sữa
- Monomer để tạo ra protein là axit amin
H R=H Glycin
R = CH3 Alanin
H2N C COOH R = CH2 – COOH Aspatic
R = CH2 – CH2– COOH Glutamic
R (Gốc) R = CH2 – S – S – CH2 Xitxtin
- Gốc R càng ngắn thì mức độ sắp xếp ĐPT càng chặt chẽ,
càng tạo nên vùng tinh thể trong mạch ĐPT và ngược lại
- Đối với tơ tằm gốc R ngắn chiếm đến 70%, với len chỉ 11%
- Len có khả năng co giãn đàn hồi tốt, giữ nhiệt tốt, khả năng
chống nhàu cao.
• Tính chất vật lý:
- Khối lượng riêng: 1.30-1.37g/cm3 ( F>K)
- Khả năng chịu nhiệt độ: 1300C, khi tăng nhiệt độ lên 170-
2000C thì protein bị phá hủy
- Bị lão hóa bởi ánh sáng, đặc biệt là ánh sáng mặt trời, giảm
bền
- Khả năng hút ẩm tốt (khác xenlulo, giảm bền trong nước)
- Không tan trong nước nhưng bị trương nở trong nước
• Tính chất hóa học:
- Bền với axit vô cơ, hữu cơ có nồng độ thấp
- Khi tăng nhiệt độ, nồng độ axit cũng làm phá hủy protein
- Kém bền với kiềm. Kiềm 5% + đốt nóng sẽ phá hủy protein
nhanh chóng
- Kém bền với các chất oxy hóa
• Tính chất sinh học:
Kém bền trước tác dụng của VSV và nấm mốc
Nhận biết:
- PP đốt: Chỉ cháy trong ngọn lửa, tro màu đen hoặc nâu,
đầu tròn, bóp thì vỡ vụn,mùi khét tóc cháy.
- PP hóa học: Dung môi để hòa tan là: dd kiềm, amoniac
Cu, axit octophotphoric
- Khi hòa tan protein bằng kiềm, nếu cho sunphat Cu, dung
dịch chuyển sang màu tím xanh, phản ứng đặc trưng
- Sau khi hòa tan bằng dd kiềm, cho thêm SPb. Nếu dung
dịch có màu trắng sữa đó là tơ tằm, nếu dung dịch có màu
café sữa thì đó là len
Xơ bông:
- Khái niệm:
• Bông là loại cây ưa nóng ẩm và ánh sáng
• Xơ bông bao bọc xung quanh hạt của quả bông
• Cây bông trồng cho CN khoảng 1 năm, cao TB từ
0.7-1.5m
• Trên TG có khoảng 80 nước trồng bông, 8 nước
cho sản lượng lớn, chiếm 85% SL bông toàn TG:
Mỹ, Nga (các nước cộng hòa Trung á), Pakistăng,
Ai cập, Mêhicô, Ấn độ, Trung quốc, Braxin.
• Xơ bông được sử dụng rất sớm khoảng từ 3000
đến 5000 năm trước công nguyên, hiện nay nó
vẫn giữ một vị trí quan trọng, chiếm khoảng 50%
sản lượng xơ trên thế giới.
• Màu sắc xơ bông: màu sắc của xơ bông phụ thuộc vào
giống bông, loại đất trồng, cách chăm sóc mà màu sắc
của xơ bông sẽ thay đổi từ màu trắng sang màu kem, xơ
bông màu càng nhạt, càng bóng thì chất lượng càng
cao.
• Hình dáng bên ngoài của xơ bông: Xơ bông có chiều
dài từ 20 – 40 mm lớn gấp 1000 – 3000 so với kích
thước ngang (khoảng từ 16 – 20 micromet). Mặt cắt
ngang có hình quả đậu có rãnh ở giữa. Hình dáng bên
ngoài có dạng dài, dẹt, xoắn.
• Độ bóng của xơ bông: Độ bóng của xơ bông thấp do
hình dạng xoăn tự nhiên của chúng, để tăng độ bóng
cho xơ bông, người ta xử lý kiềm bóng cho bông. Bông
được ngâm trong kiềm đặc, sẽ căng tròn, tạo bề mặt dễ
phản xạ ánh sáng.
Hình a: Xơ không chín Hình b,c: Xơ chín Mặt cắt ngang, dọc
• Đánh giá chất lượng xơ bông
• Chất lượng xơ bông được đánh giá theo giống bông,
nguồn gốc và theo các đại lượng đặc trưng như: chiều dài,
độ mảnh, độ bền, độ sạch, màu sắc, độ bóng của xơ...
+ Chiều dài xơ bông: thông thường chiều dài xơ bông nằm
trong khoảng từ 20 – 40 mm.. Chiều dài xơ bông càng lớn,
cho phép kéo sợi càng mảnh, chất lượng càng cao.
+ Độ mảnh : thông thường xơ bông rất mảnh T = 1 –
4dTex. Xơ bông càng dài → càng mảnh → càng mềm mại.
+ Độ bền: Độ bền của xơ bông nằm trong khoảng 20-
40cN/tex. Độ bền của xơ bông phụ thuộc vào giống bông,
điều kiện chăm sóc, khí hậu, thổ nhưỡng…
• Phân loại xơ bông: Có trên 50 loại bông, chia thành 4 loại:
+ Bông xơ TB (bông lục địa):
- Chiều dài TB của xơ: 26-35mm
- Chi số Nm = 4500-6000 (0.16-0.22 Tex)
- Độ bền: 25-30 cN/tex
- Là loại bông phổ biến ở các nước trồng bông
+ Bông xơ mảnh (bông hải đảo)
- Là loại bông cực tốt
- Chiều dài TB của xơ: 35-45mm
- Chi số Nm = 6000-8000 (0.15-0.16 Tex)
- Độ bền: 30-38 cN/tex
- Thời gian phát triển lâu hơn bông xơ TB
+ Bông cỏ: Chiều dài xơ ngắn; L = 20mm
+ Bông lưu niên: Ít có giá trị cho CN dệt vì xơ thô và ngắn
• Tính chất xơ bông:
- Độ bền: 17-37 cN/tex (40kgl/mm2)
- Độ giãn: 6-9%
- Khả năng hút ẩm; W = 8% (W max = 20%)
- Các tính chất vật lý, hóa học, sinh học: giống như xenlulo
• Ưu điểm:
- Độ bền, độ giãn tương đối tốt, phù hợp cho may mặc
- An toàn sinh thái, thoáng khí, hút ẩm, giữ nhiệt tốt
- Dễ nhuộm màu
• Nhược điểm:
- Dễ nhàu
- Độ bền ma sát không cao
- Kém bền với VK và VSV
• Sử dụng:
+ Trong ngành dệt may:
- SX quần áo lót, quần áo trẻ em, sơ mi, quần âu,
jean, váy…(đặc biệt là các SP sử dụng trong mùa hè)
- Chỉ may, thêu, khăn mặt
- Chăn, ga, gối, đệm, khăn trải bàn
- Sản phẩm trang trí: đăng ten, ruy băng, khăn tay
- Pha với các loại xơ khác: PET, PA, vitxco tạo vải pha
+ Ngoài ngành:
- Y tế: bông y tế, gạc
- Quần áo đặc chủng cho một số ngành: CN, QP, an ninh
- Vải bọc đồ nội thất
- Giầy vải, mũ vải…
- Là nguyên liệu để SX xơ nhân tạo, chất dẻo, sơn…
XƠ LIBE
Khái niệm:
- Là những xơ cũng có nguồn gốc xenlulo, được tách ra từ
thân cây, lá cây, vỏ quả.
- Xơ lanh: là xơ KT, là loại xơ libe có hàm lượng xenlulo
cao nhất. Xơ CB có dạng hình thoi, hai đầu nhọn, mặt cắt
ngang hình đa giác không đều. Rãnh xơ hẹp, trên thân xơ
có những vết chặn ngang.
Xơ CB dài 10-25mm, độ mảnh: 0.12-0.55 tex
Xơ KT dài: 40-125cm, độ mảnh: 1.5-10 tex
- Màu sắc của xơ lanh: màu kem nhạt đến màu vàng sậm
da bò tùy vào loại lanh
- Hình thái: nhẵn và hơi trơn, độ bóng hơn xơ bông,
nhưng kém các xơ nhân tạo.
• Tính chất:
- Độ bền: Lanh có độ bền cao hơn bông: (33-40cN/tex) khi
ướt độ bền tăng lên khoảng 20% Đây là loại xơ có độ bền
cao nhất trong các xơ tự nhiên sử dụng trong may mặc.
- Độ co giãn: độ co giãn của lanh kém hơn bông lanh: 2-3%
(bông 6 -8%)
- Độ nhàu: do độ co giãn kém nên độ nhàu của lanh rất cao
(cao hơn bông).
- Tính chất nhiệt: Vải làm từ lanh có tính cách nhiệt kém.
- Độ bền ma sát không cao
• Sử dụng:
- May quần áo mặc lót, sơ mi, quần áo dùng trong mùa hè
- Sản phẩm chăn, ga, gối, đệm, vải thêu trang trí, túi, mũ, chỉ
khâu giầy, chão
- Lanh có thể pha trộn với các loại xơ khác để tạo ra vải pha
XƠ LEN
- KN: là loại xơ nhận được từ lớp lông phủ lên một số
động vật như: cừu, dê, lạc đà, thỏ
- Len cừu chiếm số lượng lớn nhất (khoảng 90%)
- Để có len phải nuôi cừu, phải có đồng cỏ rộng lớn, kết
hợp điều kiện khí hậu phù hợp
- Các nước cho sản lượng len lớn: Úc, Niudilân,
Achentina, Nga, Mông cổ, Nam phi, Urugoay, Anh, Mỹ…
- Cấu tạo lông cừu:
+ Lông cừu được cấu tạo bởi 3 lớp:
- Vảy sừng (có tác dụng bao bọc, che phủ)
* Vảy: Tạo ra từ các lớp vảy sừng xếp gối lên nhau, dày
1μm, dài từ 4 -25 μm. Trên 1 mm xơ len có từ 40 - 250
vảy sừng.
- Xơ đặc (quyết định tính chất cơ lý của xơ len)
* Xơ đặc: Tạo ra từ những tế bào hình cọc sợi bao gồm
những bó phân tử tạo nên từ kêratin. Đây chính là lớp
quyết định tính chất cơ lý của len.
- Rãnh giữa ( chứa không khí, chất mỡ, chất màu)
* Lớp rãnh giữa: Bao gồm những tế bào chứa không khí
và những lớp này có chiều dày khác nhau tùy thuộc vào
loại lông cừu. Thông thường lớp rãnh giữa kéo dài suốt
dọc chiều dài xơ.
Đối với loại lông tơ không có lớp rãnh giữa
Lông nhỡ lớp rãnh giữa kéo dài không liên tục
Lông thô lớp rãnh giữa to hơn và kéo dài liên tục
Lông chết chủ yếu là rãnh giữa, khi đó thành xơ rất mỏng.
• Phân loại lông cừu:
• Lông cừu được chia thành 4 loại: lông tơ, lông nhỡ,
lông thô, lông chết
- Lông tơ: Có mặt cắt ngang hình tròn, bên ngoài là
lớp vảy bên trong là lớp xơ đặc.
- Lông nhỡ: khác với lông tơ, quan sát theo chiều dọc
của lông nhỡ nhận thấy có lớp rãnh giữa kéo dài
không liên tục.
- Lông thô: Lớp rành giữa to hơn và kéo dài liên tục
- Lông chết: lớp rãnh giữa phát triển mạnh và chiếm
phần lớn diện tích mặt cắt ngang
• Phân loại len:
- Len mịn, len nửa mịn, len nửa thô, len thô
• Len mịn: Đường kính TB: 14-25μm (chủ yếu lông tơ)
• Len nửa mịn: Đường kính TB: 25-31μm (lông tơ, nhỡ)
• Len nửa thô: Đường kính TB: 31-40μm (lông nhỡ, thô)
• Len thô: Đường kính TB: >40μm (lông nhỡ, thô, chết)
• Tính chất xơ len:
- Độ bền: 15 -19 cN/tex (1.0-1.7g/D)
- Độ giãn: 30-50%
- Khả năng hút ẩm; W = 17% (W max = 40%)
- Các tính chất vật lý, hóa học, sinh học: giống như protein
• Ưu điểm:
- Len là nguyên liệu dệt quí, đắt tiền
- Mềm mại, đàn hồi tốt, hút ẩm, thích hợp cho may mặc
- An toàn sinh thái, giữ nhiệt tốt, phục hồi nhàu cao
• Nhược điểm:
- Độ bền cơ học không cao
- Kém bền kiềm, VK và VSV (mối ăn len)
• Sử dụng:
- May quần áo: Đồ lót, áo comple, quần âu, veston,
áo măng tô, áo khoác ngoài, áo len chui đầu…
- Dùng trong gia đình: Chăn, vải bọc đồ gỗ, thảm.
- Sử dụng trong công nghiệp: quần áo bảo vệ chống
cháy.
- Len mảnh + PET tạo ra vải dệt thoi may comple
(tuytsi len)
- Len nửa mịn + PAN (30/70) dệt áo len dệt kim
- Len + PA dệt tất và các SP yêu cầu co giãn cao
MỘT SỐ HÌNH ẢNH CÁC LOẠI XƠ LEN
TƠ TẰM
KN: Tơ tằm là loại tơ (sợi) do tằm ăn lá dâu, thầu dầu, sắn
nhả ra tơ
- Để có tơ tằm phải trải qua bốn khâu: TD-NT-ƯT-DL
- Nghề trồng dâu nuôi tằm có từ rất lâu đời, thịnh hành ở
một số nước như: T.Quốc, T.Tiên, Nhật, VN sau này ở
Châu âu: Ý (TK 14), Pháp (TK 18)…
- Là loại NL có giá thành cao trong số các loại sợi dệt
- Ở VN nghề trồng dâu nuôi tằm đã từng PT ở Nam định,
T.Hóa, Phú Thọ, Nghệ An, Lâm Đồng
- Sản lượng thấp mặc dù lụa tơ tằm rất có giá trị
- Liên quan đến vấn đề trồng dâu-nuôi tằm-chế biến
- Bị xơ hóa học cạnh tranh
• Màu sắc: Tơ tằm có màu từ trắng kem đến vàng, tằm ăn
lá sắn – tơ màu trắng, tằm ăn lá dâu – màu vàng, tơ tằm
dại có màu xanh lá hoặc màu nâu.
• Hình dáng bên ngoài: Mặt cắt ngang của tơ tằm có hình
tam giác 3 góc tròn, hình dáng bên ngoài nhẵn, đều đặn
chạy dọc suốt chiều dài tơ. Bề ngang của tơ khoảng từ 9
– 11 micromet, chiều dài tơ từ 300 đến 1000 mét tuỳ thuộc
vào giống tằm.
6
4
7
8 3
6
1:Phễu chứa NL; 2: Ống dẫn nhiệt
9 5
3: Trục xoắn; 4: Ống định hình; 5: Sợi
6: Bể nước; 7: Trục kéo giãn; 8: Ống sợi
C. Định hình sợi từ dung dịch: theo 2 phương pháp
Phương pháp ướt (vitxco, polino, protit…) Phương pháp khô (axetat, ooclon)
1 5 1 2 5
6
3 3 3
2 1. Ống truyền d.dịch
4
1. Ống dẫn dung dịch 2. Ống định hình 6
2. Ống định hình 3. Dòng chất lỏng
7
3. Bể nước 4. Ống dẫn khí nóng
4. Dòng chất lỏng 5. Ống thoát hơi dung dịch
5. Trục tẩm dầu 6. Trục tẩm dầu
6. Cuộn sợi 7. Cuộn sợi
Xơ Vitxco (1905-Anh); Rayon
• Nguyên liệu: (1m3 gỗ - 160kg xơ – 1500m lụa)
- Xenlulo từ các loại cây thông, tùng, bách…Xell được làm
thành tấm rồi chuyển đến các nhà máy SX xơ nhân tạo
• Chuẩn bị NL:
- Cho các tấm xell + NaOH 18%, trong 1h → Xell kiềm
- Để ở T0 thường trong thời gian 10-30h, đây là QT làm chín,
giảm mức độ trùng hợp, tạo cho d.d có độ nhớt thích hợp
• Quá trình kxangtogenat Xell (xăng tát hóa):
- C6H10O5NaOH + nCS2 → [ C6H9O4OC= S ]n + nH2O (vàng,
da cam) SNa
• Chuẩn bị dung dịch KS:
- Cho Kxangtogenat Xell + Kiềm loãng → D.dịch nhớt (vitxco)
- trộn các lô để tạo sự đồng nhất, ủ chín d.d vitxco từ 20-40h
• Định hình sợi: (P.p ướt từ dung dịch)
• Truyền d.d vitxco vào máy KS, dưới áp lực qua lỗ ống
định hình, tạo dòng chất lỏng đi vào bể nước, có HC khác
nhau như: H2SO4, sunfat, Na, Zn…, dòng CL cứng đọng
thành sợi, p.ứng còn tạo ra khí độc H2S, SO2, CS2…
[C6H9O4OC=S ]n + nH2SO4→ C6H10O5+ CS2+ NaHSO4
SNa (Hydratxenlulo)
• Tẩy giặt và tinh chế sợi:
- Sợi sau khi định hình còn chứa nhiều tạp chất: axit, kiềm,
H2O, sun fat…nên phải giặt tẩy để tách chúng ra khỏi sợi
- Dùng Kiềm, Na2SO4, NaClO, H2O2…nước ấm để tách
axit, chất bẩn, S…ra khỏi sợi
- Dùng HCl 1% để trung hòa kiềm và tẩy sạch
- Giặt bằng nước sạch, tẩm dầu và sấy khô (W=11%)
- Quá trình tẩy giặt tinh chế sợi rất phức tạp và làm giảm độ
bền của sợi vitxco
- Đây là QT sản xuất sợi vitxco filament, ngoài ra còn SX xơ
vitxco dạng xtapen, với mục đích là pha với các xơ TN khác
- Ngoài ra người ta cũng SX xơ vitxco bền, dùng làm sợi
mành. Quá trình này sợi vitxco được kéo giãn rất nhiều lần
• Tính chất:
+ Vật lý:
- Khối lượng riêng: γ = 1.50-1.53g/cm3
- Độ ẩm: 12-13%
- Chịu nhiệt: 120-1300C; xử lý ở 1500C thời gian dài, P giảm
- Chịu ánh sáng: Trung bình
- “Nhạy cảm” với sự thay đổi độ ẩm của không khí
• Tính chất cơ học:
- Độ bền: Thường:15-20cN/tex (2.4-3.2g/D); Bền 22-28; 3-6
- Khi ướt giảm bền từ 20-50%
- Độ giãn: Vitxco thường 20-30%; Vitxco bền: 18-20%
- Độ bền ma sát: Trung bình
• Tính chất hóa học:
- Kém bền axit, chất oxi hóa
- Tương đối bền kiềm
• Tính chất sinh học:
- Kém bền với VSV, nấm mốc
• Tính chất khác:
- Xơ mềm mại, bóng đẹp, mặt cắt ngang thường có hình
răng cưa.
- Vải Vitxco có cấu trúc xốp, bóng đẹp, khả năng hút ẩm
cao, mềm mại, thoáng khí, đáp ứng yêu cầu cho vải may
mặc
- Vải vitxco dễ nhuộm màu
• Nhược điểm:
- Mặc dù đi từ xenlulo nhưng vải vitxco kém bền, giảm bền
nhiều ở trạng thái ướt
- Dễ nhàu
• Sử dụng:
+ Trong ngành: - Chỉ vắt sổ, chỉ thêu
- Vải may quần áo, cà vạt…
- Pha với các loại xơ khác để SX vải pha
+ Ngoài ngành: - Vitxco bền có thể SX sợi mành
Xơ polino (1952-Nhật); polinozic
• Nguyên liệu, đặc điểm QTSX: Giống Vitxco
• Mục đích tạo ra loại xơ có cấu trúc và tính chất giống bông
• Hàm lượng xenlulo cao, đạt 94-96%, QT kéo giãn lớn
• Tính chất:
+ Vật lý:
- Khối lượng riêng: γ = 1.50-1.53g/cm3
- Độ ẩm: 8-10%
- Chịu nhiệt: 120-1300C; xử lý ở 1500C thời gian dài, P
giảm
- Chịu ánh sáng: Trung bình
- Ít “nhạy cảm” với sự thay đổi độ ẩm của KK so với vitxco
+ Tính chất cơ học:
- Độ bền: Thường:30-35cN/tex - Ướt giảm bền từ 20-25%
- Độ giãn: 8-10%
- Độ bền ma sát: Trung bình
• Tính chất hóa học:
- So với vitxco thì polino bền hơn trước tác dụng của kiềm
• Tính chất sinh học:
- Kém bền với VSV, nấm mốc
• Tính chất khác:
- Xơ cũng mềm mại, bóng đẹp, nhưng kém vitxco.
- Cấu trúc chặt chẽ hơn nên xơ bền hơn vitxco
- Vải polino thích hợp để tạo ra SP may chất lượng cao
- Vải polino nhuộm cũng tương tự vitxco
• Nhược điểm:
- Mặc dù đi từ xenlulo nhưng vải polino vẫn bị giảm bền ở
trạng thái ướt, nhưng mức độ giảm đã được cải thiện so
với vitxco
- Dễ nhàu
Xơ Lyocell (1997 vào VN); Tencell, Lenzing
- Được hình thành từ dung môi không độc NMMO (N-
methylmorpholin oxid), thân thiện môi trường
- Có thể thu hồi được dung môi (có thể tới 90%)
- Dệt Việt Thắng và Thắng Lợi là nơi SX thử nghiệm
• Một số tính chất khác:
- Pđ khô: 40-44 cN/tex; ướt: 34-38 cN/tex
- Độ giãn khô: 14-16%
- Chịu nhiệt độ: 1200C; Không ẩm có thể chịu: 130-1500C
- W = 12-13.5%
- Tính mềm mại ngang bông, khả năng nhuộm màu tốt
- Độ xốp cao, bền ma sát giảm khi ướt, kém bền VK
- Giảm bền trong môi trường nước khoảng 15%
- Các tính chất cơ học tương đương xơ tổng hợp
Xơ axetat, triaxetat (Xenlulo biến tính)
• Nguyên liệu:
- Xenlulo gỗ, xơ bông ngắn
• Chế biến NL:
- Tách tạp chất, giặt, tẩy để hàm lượng Xenlulo đạt 98%
• Chuẩn bị dung dịch:
+ SX triaxetyl Xenlulo: Xenlulo + Anhydrit axetic
[C6H7O2 (OH)3 + 3n [O-C-CH3 ] = C6H7O2 (O-CO-CH3)3+ 3n
O CH3COOH
- Thời gian thực hiện khoảng 1h, nhiệt độ 20-300C;
- Cho Triaxetyl Xell + CH2Cl2 → Dung dịch KS Triaxetat
+ SX diaxetyl Xenlulo: Triaxetat + H2O
C6H7O2 (O-CO-CH3)3 + H2O = [C6H7O2(OH) [O-CO-CH3 ]2 +
(diaxetyl Xell) + nCH3COOH
- Diaxetyl Xenlulo + Axeton → Dung dịch KS diaxetat
Định hình sợi: Theo phương pháp khô or p.pháp ướt
• Tính chất:
Axetat Triaxetat
- Khối lượng riêng là 1,33g/cm3 - Khối lượng riêng là 1,28 g/cm3
- Độ bền : 1.2 -1.4g/D (18-20cN/tex) - Độ bềnTriaxetat : 1.1 – 1.3 g/D
- Hấp thụ nước: W = 5.5 – 6.5 % - Hấp thụ nước: W = 4.5 – 5.5 %
- Chịu được nhiệt độ khoảng 1000C - Độ bền nhiệt cao hơn axetat
- Độ kháng nhàu: tương đối tốt - Độ kháng nhàu: tương đối tốt
- Độ giãn cao (gấp đôi vitxco) - Ít giảm bền trong môi trường ướt
- Kém bền ma sát - Kém bền ma sát
- Khô nhanh và tĩnh điện. - Khô nhanh và tĩnh điện
- Bền với vi khuẩn nấm mốc, không - Bền với vi khuẩn nấm mốc, không
bền với ánh sáng khí quyển. bền với ánh sáng khí quyển
-Tan trong CA, acetonitrin - Tan trong CA, acetonitrin ở T0 cao
- Có thể SX sợi Texture - Có thể SX sợi Texture
+ Sử dụng:
• Xơ bóng đẹp, đàn hồi tốt
• Có thể SX sợi đàn tính cao
• May quần áo mặc ngoài vì axetat ít bắt bụi
• Xơ xtapen có thể pha với một số xơ khác, vì xơ có tính
nhiệt dẻo nên có thể sử dụng tạo ra vải nhăn
• SX vải dệt kim, rèm cửa, ga trải giường
• SX phụ liệu cho ngành may; vật liệu không dệt dạng màng
xơ, khi đó triaxetat làm chất kết dính
• Trong CN thuốc lá: Đầu lọc thuốc lá
+ Lưu ý:
- Vải có thể được giặt máy: axetat 300C; triaxetat 400C.
- Không dùng thuốc tẩy để tẩy trắng.
- Là: axetat 1o ; triaxetat 2oo.
Xơ Polyester (PET, PES): (1950- Anh) Terylen (Anh);
- Tên gọi: Dacron (Mỹ); Lavsan (Nga);Tecgan (Pháp),
Kuraray (Nhật)
- Nguyên liệu: Axit terephthalic + Ethylene Glylcol
H H O O H H
n HOOC COOH + n HO C C OH * O C C O C C O *
n
H H H H
+ (n-1) H2O
- Quá trình được thực hiện trong môi trường chân không, T0
270-2800C, chất xúc tác, chất làm mờ, thuốc nhuộm…
- Định hình sợi giống PA, thực hiện quá trình kéo giãn lớn,
trong môi trường T0 cao (180-2000C)
- Định hình nhiệt cho sợi để ổn định, tăng khả năng chống
nhàu, chống co cho sợi
- Quá trình sản xuất PET xtapen giống như các loại xơ hóa
học khác
• Tính chất:
+ Vật lý: γ = 1.38g/cm3
- W= 0.4-0.5%
- T0= 1600C; 175-1850C-mềm; 235-2700C-chảy
- Rất bền ánh sáng (chỉ đứng sau PAN)
- Rất dễ sinh tĩnh điện
+ Cơ học:
- P= 40-50cN/tex (4-9.5g/D); ướt không giảm bền
- ε = 30-50%;
- Mô đun đàn hồi gấp 3 lần PA, cao nhất trong các xơ HH
- Khả năng chống nhàu, chống co rất tốt
- Do cứng hơn PA nên vải PET dễ bị vón gút trong khi SD
+ Hóa học:
- Tương đối bền với axit, trừ axit sulphurric C%, T0 cao
- Kém bền kiềm (ứng dụng XL giảm trọng PET)
- Bền với chất oxi hóa
• Sinh học:
- Rất bền với VSV, nấm mốc
• Sử dụng:
- PET được sử dụng với số lượng nhiều nhất trong các loại
xơ tổng hợp (1. polyeste 2. polyamit 3. polyacrylic).
- 60% PET được sản xuất là xơ xtapen. Sử dụng xơ xtapen
để pha trộn với các loại xơ khác như: xơ bông, xơ len, visco
v.v… theo tỷ lệ khác nhau, tùy yêu cầu sử dụng.
- PET sử dụng trong may mặc làm áo vest, váy áo, đặc biệt
quần áo giải trí, thể thao… và sợi 100% PET dùng làm chỉ
thêu, chỉ may với độ bền cao.
• Tơ filamăng PET may mặc có thể sản xuất sợi texture, sản
phẩm may thường dùng áo, váy, cavat, khăn quàng, áo
khoác mùa thu chống thấm hay như sử dụng làm áo mặc
ngoài, các loại rèm cửa…
• PET sử dụng làm các sản phẩm dạ, nỉ như: chăn, mũ,
khăn…
• PET làm ga trải giường trong khách sạn, quần áo khoác trẻ
em, bọc ghế trong các phương tiện giao thông.
• PET có độ bền cơ học cao dùng trong mục đích vải bạt nhà
bạt lều bạt , vải trong xây dựng, làm đường…
• Sản xuất PET vi mảnh (<0.3dtex), texture tăng độ thoáng
khí, hút ẩm nhờ thay đổi cấu trúc của vật liệu
• Lưu ý:
- Do W thấp nên SP may 100% PET có tính vệ sinh kém
- Dễ sinh tĩnh điện
- Nhuộm PET thường phải sử dụng T0 cao, áp suất cao
- Có thể giặt bằng máy, vải giặt dễ sạch, nhanh khô
- Có thể là ở mức số 2
- Không nên tẩy trắng bằng hóa chất có chứa Cl
Xơ Polyamide (PA): (1939- qui mô CN)
- Tên gọi: Nylon (Anh, Pháp, Mỹ); Perlon (Đức); Capron (Nga)
- Nguyên liệu: Than đá, dầu mỏ; caprolactam
- CT hóa học: PA 6 : [NH−(CH2)5−CO]n
- Chế biến NL: Cho caprolactam nóng chảy ở nhiệt độ 1000C,
hòa với nước, khuấy mạnh trong khoảng 2h tạo ra Axit
aminocapron
[NH−(CH2)5−CO] + H2O = NH2 (CH2)5COOH
- Cho NH2 (CH2)5COOH + [NH−(CH2)5−CO] = Đimia
HCOOH(CH2)5NH-OC(CH2)5NH2
- Tiếp tục cho đến khi tạo được polymer có mức độ trùng hợp
theo yêu cầu (KL phân tử: 16000-20000); công thức tổng quát
HCOOH(CH2)5NH- [OC(CH2)5NH]n-OC(CH2)5NH2
• ĐK thực hiện: T0= 250-2600C, P= 10bar, thời gian: 10h
• Định hình sợi: PP chất chảy lỏng
• Kéo giãn để tăng bền, tẩy giặt, tách nước, sấy khô, cuộn
• Tính chất:
+ Vật lý: γ = 1.14g/cm3
- W= 3.5-4.5%
- T0= 130-1500C; 170-1800C-mềm; 216-2600C-chảy
- Rất kém bền ánh sáng (lão hóa, thô cứng, ngả vàng)
- Dễ sinh tĩnh điện
+ Cơ học:
- P= 3-9.5g/D; ướt giảm bền khoảng 10-15%
- ε = 20-30%; có thể tới 80%; độ bền uốn cao
- Độ bền ma sát rất cao (gấp 20 lần axetat, 10 lần vitxco)
• Khả năng chống nhàu tốt
• Hóa học:
- Tương đối bền với dung môi HC: dầu, aceton, benzen…
- Tan trong hầu hết axit vô cơ có nồng độ TB
- Tan trong phenon, axit foocmic, crezol
- Bền với kiềm
• Sinh học:
- Bền với VSV, nấm mốc
• Một số loại PA:
- Nylon 6: made from caprolactam [NH−(CH2)5−CO]n
- PA 6.6 : made from hexamethylenediamine and adipic
acid NH2(CH2)6NH2 + COOH(CH2)4COOH =
[NH−(CH2)6−NH−CO−(CH2)4−CO]n
• PA66/6.10 :
[NH−(CH2)6−NH−CO−(CH2)4−CO]n−[NH−(CH2)6−NH−CO
−(CH2)8−CO]m made from hexamethylenediamine, adipic
acid and sebacic acid.
• Nylon 7: from axit aminoenan NH2(CH2)6COOH (ít sử dụng)
• Nylon 11: from axit aminoundecanoic NH2(CH2)10COOH
- Những con số 6, 6.6, 6.10….thể hiện số các nguyên tố
cacbon trong mắt xích.
- Số nguyên tố cacbon càng cao thì PA càng chịu được hóa
chất, ánh sáng, khả năng cách điện tăng nhưng độ hút ẩm,
độ bền nhiệt và mô đun đàn hồi càng giảm.
• m-Aramid, p-Aramid (Kevla, Nomex) thuộc nhóm PA thơm
có những tính chất vượt trội về độ bền cơ-lý, khả năng
chống đâm xuyên nên được sử dụng làm áo giáp chống
đạn, áo cho VĐV đấu kiếm, quần áo cho VĐV đua mô tô,
gia cường vỏ xe, thay thép trong bê tông chịu ứng lực và
các sản phẩm chuyên dụng khác.
• Sử dụng:
• Trong sản phẩm dệt kim: bít tất, quần áo lót cho phụ nữ,
vải lót cho phụ nữ, làm áo bơi, quần áo thể thao, giải
trí…
• Do có độ bền mài mòn cao nên được sử dụng làm quần
áo thể thao, sản phẩm đòi hỏi độ bền ma sát.
• Do PA nhẹ nên được sử dụng làm quần áo phi công
• Các loại dây đan lưới đánh cá, dây dù, dây câu
• Ứng dụng trong CN tạo sợi texture vì PA là xơ nhiệt dẻo
• Ứng dụng làm sợi dún (đàn tính cao)
• Xơ PA xtapen có thể pha với các loại xơ khác như:
bông, len…
• Xơ polyacrylonitrin (PAN) (Len tổng hợp)
- Tên gọi: Ooclon (Mỹ); Nitron (Nga), Crilo (Pháp), Acrylic
- NL ban đầu: Axetylen + Axit cianhydric= Acrylonitrin
- CH=CH + HCN → CH2 = CH trùng hợp → H2
C CH
n
CN CN
- C3H6 + NH3 + 3/2O2 → CH2 = CH + 3H2O
CN
- Sau khi có polyacrylonitrin cho tác dụng với
Dimetylfoocmandehit [HCON(CH3)2], T0= 70-800C, T= 1-2h
- Lọc dung dịch, tách bọt khí → dung dịch kéo sợi
- Định hình sợi: có thể theo 2 p.p khô hoặc ướt
- Đối với xơ xtapen thì định hình theo p.p ướt, được kéo giãn
nhiều lần
• Tính chất:
+ Vật lý: γ = 1.14-1.17g/cm3
- W= 0.9-1% (1.3-2.5%)
- T0= 120-1300C trong nhiều giờ; 1600C-vàng; 2500C-chảy
- Rất bền ánh sáng (có KN chịu được bức xạ hạt nhân)
- Dễ sinh tĩnh điện. Khả năng giữ nhiệt tốt
+ Cơ học:
- P= 23-30cN/tex (3-9.5g/D); ướt giảm bền khoảng 10%
- ε = 20-25%;
- Mô đun đàn hồi gấp 2 lần PA, nhưng kém PET
- Khả năng chống nhàu, chống co tốt
- Kém bền ma sát
+ Hóa học:
- Tương đối bền với kiềm, axit, trừ kiềm, axit đậm đặc
- Bền với chất oxi hóa
+ Sinh học: Bền với VSV, nấm mốc
• Sử dụng:
- Acrylic thường được dùng để kéo sợi hoặc pha trộn với len
để keó sợi pha len. Sau đó được sử dụng trong dệt kim để
làm các áo ấm mặc ngoài trong mùa đông, giả dạ, thảm,
chăn (len tổng hợp)
- Kéo sợi xốp bằng cách sử dụng 2 loại PAN có độ co nhiệt
chênh lệch nhau, tỷ lệ pha khác nhau, để dệt áo len có khả
năng giữ nhiệt tốt, sử dụng vào mùa đông.
- Xơ acrylic có độ rỗng cao do có nhiều micro mao quản cho
phép hấp thụ chất lỏng rất tốt nên có thể dùng làm quần áo
lót mùa đông
- Sử dụng PAN làm các sản phẩm rèm cửa, sản phẩm sử
dụng ngoài trời
• Xơ polyvinylalcol (PVA) (Sản xuất đầu tiên tại Nhật)
- Tên gọi: Vinylon, curalon, polyvinilic
- NL ban đầu: Than đá, đá vôi
- Đường kính qui ước (dy): Mặt cắt ngang xơ sợi là tròn, đặc
- Đường kính tính toán (dt): thực tế mặt cắt của sợi không đặc
ß1
1
2
ß2
Góc xoắn ß dùng để SS mức độ xoắn
3
của sợi có cùng chi số hoặc khác chi số ß3
- Độ săn K (vx/m):
Số vòng xoắn TB trên một đơn vị chiều dài sợi
β1 β2
h
лd1
d1 d2 Лd2
K K
α α
- Ảnh hưởng của K (α) đến các tính chất của sợi:
K K
α1 αth α2 α αth α
- Ảnh hưởng của hướng xoắn đến các TC của sợi xe:
* Khi xe hai sợi đơn với nhau thì hướng xoắn của sợi xe
thường ngược hướng xoắn của sợi đơn để sợi CB xoắn:
- Không tự tở xoắn
- Không tạo gút
- Ảnh hưởng hướng xoắn đến hiệu ứng bề mặt vải
Hình Hình
- Ảnh hưởng hướng xoắn đến QTXLHT bề mặt vải
• Vải dệt từ 2 hệ sợi khác hướng xoắn (hình 2) thì
QTXL cào lông (bông), ép dạ dễ dàng hơn, (mặt vải
dễ chải và mịn hơn)
Hình Hình
Trong dệt kim, dùng sợi có hướng xoắn ngược nhau để
đan sẽ làm cho cân bằng cấu trúc vòng sợi tốt hơn
• Độ co
+ Khái niệm: Trong quá trình xe sợi, chiều dài sợi
bị thay đổi so với kích thước ban đầu:
- Độ co từng phần: Xđ trong thực nghiệm
U1= [ (L1 – L2)/L1] x 100 (%)
L1, L2: Độ dài của sợi trước và sau khi xe
- Độ co toàn phần: Sau n lần xe sợi
Utp= [ 1- ¶ (1-0.01Ui) ] x 100 (%)
+ Ý nghĩa độ co:
- Tính năng suất trên máy sợi con
• Độ bền (Các đặc trưng kéo giãn ½ CT)
+ Khái niệm
+ Các đặc trưng
- Pđ, Po, σđ, Lđ
- lđ, εđ
- Rđ
+ Các yếu tố ảnh hưởng
- Điều kiện MT
- Tốc độ kéo giãn
- Chiều dài mẫu thử
- Sức căng ban đầu
Cặp trên - Độ bền kéo đứt tuyệt đối: (Pđ)
- Độ bền kéo đứt tương đối: (Po)
Po = Pđ/T [ cN/tex, gl/D]
Ứng lực đứt: (σđ)
σđ = Pđ/S [kgl/mm2, gl/mm2]
L0 L1
- Chiều dài đứt: (Lđ)
Lđ = σđ / γ
- Độ giãn đứt tuyệt đối: (lđ)
lđ = L1 – L0 [mm]
lđ - Độ giãn đứt tương đối: (εđ)
P
εđ = (lđ/L0) x 100 [%]
Cặp dưới P - Công kéo đứt: (Rđ)
Rđ = Pđ. lđ. η [Nm, J]
• Kéo giãn 1 CT
- Khái niệm
- Các đặc trưng
- BD đàn hồi (BD ĐH nhanh)
- BD dẻo (BD ĐH chậm)
- BD nhão (BD dư)
- Các yếu tố ảnh hưởng
- Điều kiện MT
- Thời gian tác dụng lực
- Độ lớn của lực tác dụng
- Phương pháp xác định
- Biến dạng đàn hồi:
Vân chéo tăng dọc 2/2 Vân chéo tăng ngang 2/2
Rd = Rn = 4 Rd = Rn = 4
+ Kiểu dệt vân đoạn: Được đặc trưng bởi hai thông số:
Rd = Rn >= 5
1<S<R-1
- Thường được ký hiệu bằng một phân số
- Tử số là số sợi dọc và sợi ngang trong rappo
- Mẫu số là bước chuyển
- Tử số và mẫu số không có ước số chung ngoài 1
- Một số loại vải dệt từ kiểu dệt VĐ: Satin, láng
* Đặc điểm kiểu dệt VĐ: 2 mặt vải khác nhau rõ rệt
* Thường sử dụng dệt các mặt vải lụa, tơ. Sợi nổi ở mặt
phải của vải, mật độ cao nên mặt vải bóng, trơn.
Nhận xét: Trong 3 kiểu dệt cơ bản nếu có cùng chi số sợi,
mật độ sợi như nhau thì vải VĐ có độ bền cơ học tốt nhất,
vải vân đoạn kém nhất, nhưng lại mềm mại nhất
Kiểu dệt vân đoạn 5/2 Kiểu dệt vân đoạn 5/3
Rd = Rn = 5 Rd = Rn = 5
Sd = +2 Sn = +3
Hiệu ứng ngang (vải sa tanh) Hiệu ứng dọc (vải láng)
• Độ chứa đầy:
KN: Tỷ lệ giữa phần VL và không gian của vải, tính ra %
+ Độ chứa đầy thẳng:
- Theo hướng sợi dọc (Ed): Ed = dd. Md (%)
- Theo hướng sợi ngang (En): En = dn. Mn (%)
+ Độ chứa đầy diện tích: Đặc trưng bằng tỷ số giữa diện
tích hình chiếu của phần sợi dọc và sợi ngang với diện tích
phần cấu tạo cơ bản của vải tính ra %.
Es = Ed + En – 0.01Ed.En (%)
+ Độ chứa đầy thể tích: Tỷ lệ giữa thể tích sợi so với thể
tích vải.
Ev = δv/δs x 100 (%)
+ Độ chứa đầy khối lượng: Quan hệ giữa KL sợi trong vải
so với KL vải max (vải chứa đầy vật chất xơ sợi)
EG = δv/ γ x 100 (%)
• Đặc trưng về kích thước khối lượng:
+ Đặc trưng về kích thước:
- Chiều dài L (mm)
- Chiều rộng B (mm)
- Chiều dày b (mm)
+ Đặc trưng về khối lượng:
- Theo kích thước mẫu vải: G1= G.106/ L.B (g/m2)
- Theo chi số và mật độ (Nd, Nn, Md, Mn):
N= L/G = 1/G →G = 1/N; Gd = 1/Nd; Gn = 1/Nn
Gd: khối lượng của 1m sợi dọc
Gn: khối lượng của 1m sợi ngang
Md: số sợi dọc có trong 100mm → trong 1m vải sẽ có 10Md
Mn: số sợi ngang có trong 100mm → trong 1m vải sẽ có 10Mn
• KL của 1m2 vải sẽ là:
G1 = 10Md/Nd + 10Mn/Nn
H4 H6
H5
H7
• Qui cách sợi: Chi số, độ săn, độ đều…
• Mật độ ngang (Mn): Số cột vòng/50mm
• Mật độ dọc (Md): Số hàng vòng/50mm
A = 50/Mn
B = 50/Md
• Độ chứa đầy thẳng:
- Theo hướng dọc: Ed = 2d. Md (%)
- Theo hướng ngang: En = 4d. Mn (%)
• Độ chứa đầy diện tích:
Es = [(d.l – 4d2)/ A.B] x100 (%)
- d: Đường kính sợi (mm)
- l: Chiều dài vòng sợi (mm)
- A: Bước vòng (mm)
- B: Chiều cao của hàng vòng (mm)
• Độ chứa đầy thể tích và khối lượng: Giống vải dệt thoi
• Dệt trơn (single):
+ Ưu điểm: độ giãn cao, độ giãn ngang bằng 1,6 lần so với
độ giãn dọc
- Độ bền: theo hướng dọc lớn gần gấp đôi theo hướng
ngang
+ Nhược điểm: Vải rất dễ bị tuột vòng, khi 1 vòng đứt thì
sẽ bị tuột theo cả hai hướng → tạo thành lỗ thủng trên vải.
- Quăn mép: Vải đan trơn để tự do sẽ bị quăn 2 mép, theo
hướng hàng vòng sẽ quăn lên mặt phải, theo hướng cột
vòng sẽ quăn sang mặt trái
+ Sử dụng: Hàng lót, găng tay, bít tất, quần áo thể thao.
Không bao giờ nằm ở các vị trí như gấu áo, gấu quần, cổ
tay, cổ áo …
Hình 1: Vải một mặt phải Hàng vòng Cột vòng
Tính chất:
• Độ bền: theo hướng dọc lớn gần gấp đôi theo hướng ngang
• Tính quăn mép: vải Rib 1 x 1 gần như không quăn mép do
sự cân bằng lực giữa 2 lớp vải.
• Tính tuột vòng: giảm hơn rất nhiều so với vải Single
• Sử dụng: dùng làm tất, cổ tay, cổ áo, những chi tiết cần độ
co giãn lớn….
Vải hai mặt phải (Rib 1x1) Vải một mặt phải (Single)
• Đan chun kép (Interlock): Được tạo nên bởi 2 vải Rib thành
phần lồng vào nhau, nhờ vậy vải interlock có 2 mặt phải, bề
mặt đẹp
• Tính chất:
• Tính tuột vòng giảm đi rất nhiều do có sự đan xen giữa các
chân vòng của 2 lớp vải với nhau tạo lực cản lớn.
• Độ giãn kém đi do có sự cản trở giữa 2 lớp vải.
• Tính quăn mép gần như không có
• Độ bền lớn hơn do thành phần tham gia tạo nhiều vòng sợi
hơn.
• Độ thoáng khí kém hơn
• Nặng hơn vải Rib
• Sử dụng: quần áo mặc ngoài, Polo – shirt, quần áo thể
thao,…
Cấu trúc vải interlock
CHƯƠNG 5: VẢI DỆT
• Các kiểu dệt kim đan dọc cơ
bản:
+ Kiểu đan xích:
- Đây là kiểu đan dọc đơn giản
nhất, hình thành bởi 1 sợi
- Chỉ tạo thành một cột vòng duy
nhất
- Hình a: Vòng hở; Hình b: Vòng
kín Kiểu đan xích
- Khả năng co giãn không cao
- Bản thân kiểu đan xích không
tạo tạo ra vải mà phải phối hợp
với các kiểu đan dọc khác.
CHƯƠNG 5: VẢI DỆT
• Các kiểu dệt kim đan dọc cơ bản:
+ Kiểu đan Trico:
- Đây là kiểu đan đơn trong đó mỗi sợi
dọc tạo vòng lần lượt trên hai kim kề
nhau hoặc cách nhau một số kim
- Vải nhìn bên ngoài giống lưới, hai
mặt ít phân biệt Kiểu đan Trico
- Nhược điểm: Đối với kiểu đan trico
hai kim, nếu một vòng bị đứt, vải sẽ
tuột vòng theo cột, vải bị phân đôi
theo cột
- Thực tế cũng ít sử dụng kiểu đan
này để dệt vải mà thường dùng 2
trico đan chập theo hướng ngược
nhau (Hình bên)
CHƯƠNG 5: VẢI DỆT
• Các kiểu dệt kim đan dọc cơ bản:
+ Kiểu đan Atlas:
- Đây là kiểu đan đơn trong đó mỗi sợi
dọc tạo vòng trên nhiều kim của các
cột kế tiếp nhau trước khi đổi hướng
- Kiểu đan tạo cho vải những dải sọc
ngang phản xạ ánh sáng khác nhau
theo chiều rộng Kiểu đan Atlas
- Trên thực tế với kiểu đan này, các
cột bị nghiêng đi khoảng 60 độ
- Thực tế cũng ít sử dụng kiểu đan
này để dệt vải mà thường được lồng
cách một hoặc nhiều kim, hoặc kết
hợp vòng của hệ sợi dọc khác lồng
theo hướng ngược nhau.
• Đặc trưng về kích thước khối lượng:
+ Đặc trưng về kích thước:
- Chiều dài L (mm)
- Chiều rộng B (mm)
- Chiều dày b (mm)
+ Đặc trưng về khối lượng:
+ Giả sử VDK có chi số Nm(m/g), chiều dài vòng sợi (Lv), mật
độ dọc (Md), mật độ ngang (Mn);
- Khối lượng 1 vòng sợi là: Lv/N;
- Số cột vòng trong 1m hàng vòng là: Mn x (1000/50)= 20Mn
- Số hàng vòng trong 1m cột vòng là: Md x (1000/50)= 20Md
- Khối lượng 1m2 DK được dệt từ một loại sợi sẽ là:
G1= [(Lv/N) x 20Md x 20Mn]/ 1000 = 0.4.Lv.Md.Mn/ N (g/m2)
Một số tính chất của vải dệt
• Độ bền, độ giãn
• Độ mềm
• Độ nhàu
• Độ co
• Độ thẩm thấu không khí
• Độ thẩm thấu hơi nước
• Độ thẩm thấu nước
• Độ chống thấm nước
• Tính chất nhiệt của chế phẩm dệt
• Độ bền:
- Giống như kéo giãn ½ CT đối với
sợi
- Các đặc trưng nhận được giống
như đối với sợi
- Chỉ khác kích thước mẫu
+ Vải dệt thoi:
. Chiều dài mẫu 350mm
. Chiều rộng mẫu 60mm
. Kích thước làm việc mẫu thử:
200mm x 50mm
+ Vải dệt kim:
. Chiều dài mẫu: 250mm
. Chiều rộng mẫu: 50mm Thiết bị kiểm tra đa
năng AND
. Kích thước làm việc của mẫu
thử: 100 x 50
Độ rủ của vải có ảnh hưởng tới kiểu dáng của
sản phẩm may
1 2 3 4
400
200
4 S
k = 1 − 2
Thiết bị đo độ rủ
của vải
B D
Phương pháp đánh giá độ rủ vải theo tiêu chuẩn NF
G07-109
M1
M2
M0
K = K: hệ số khángnhàu
1800 : góc hồi nhàu
Trong đó:
N: là hệ số thẩm thấu chất lỏng [dm3/ m2.s],
VL: Lượng chất lỏng (dm3) truyền qua vải,
F: Diện tích bề mặt mẫu vải (m2),
T: Thời gian chất lỏng truyền qua mẫu vải (s),
⚫ Độ thẩm thấu chất lỏng của vải thể hiện
qua vải.
⚫ Độ thẩm thấu hơi của vải được đặc trưng
bằng lượng hơi nước VH tính bằng mg
truyền qua một đơn vị diện tích vải tính là
m2 khi có sự chênh lệch về độ ẩm xác định
giữa hai bề mặt mẫu trong một đơn vị thời
gian.
bề mặt mẫu.
⚫ Tính chống thấm nước là khả năng chống lại sự
thấm ướt của nước trên bề mặt vải dệt dưới một áp
suất nhất định.
⚫ Vải chống thấm tốt giọt nước sẽ bị vo tròn (Hình vẽ
bên phải) và cuốn ra khỏi vải (hiệu ứng giọt nước
trên lá khoai).
⚫ Tính chống thấm nước của vải phụ thuộc vào sức
căng bề mặt của vải, kích thước các lỗ trống của
vải, các lực động học của tia nước (vận tốc, lưu
lượng, hướng phun), nhiệt độ, độ ẩm, áp suất...
Hình 1.5: Khả năng thấm ướt của bốn chất lỏng trên bề
mặt của vải không dệt polyetylen với mật độ xơ philament
cao (từ trái sang phải lần lượt là cồn 70%, dầu khoáng,
máu tổng hợp và nước)
Hình 1.6: Khả năng thấm ướt của bốn chất lỏng trên bề
mặt của vải không dệt từ xơ polypropylen liên kết theo
kiểu hỗn hợp
Hình: 1.7 Hình: 1.8
Hình 1.7: Khả năng thấm ướt của bốn chất lỏng trên bề
mặt của vải dệt thoi từ xơ vi mảnh polyeste.
Hình 1.8: Khả năng thấm ướt của bốn chất lỏng trên bề
mặt của vải không dệt từ xơ polyeste và xenlulo.
CHƯƠNG 5: VẢI DỆT
b a
Hình 1.9: Phương pháp đo góc tiếp xúc của nước với γ = 0.072N/m
a. Góc tiếp xúc của giọt nước trên bề mặt vật liệu dệt
ưa nước, góc tiếp xúc < 900C
b. Góc tiếp xúc của giọt nước trên bề mặt vật liệu dệt
ghét nước, góc tiếp xúc > 900C rất nhiều.
CHƯƠNG 5: VẢI DỆT
Trong các công thức trên : Q - công suất dòng điện đo qua sản
phẩm (W); F - diện tích mẫu sản phẩm thử (m2); b - bề dày
sản phẩm (m); t1, t2 nhiệt độ giữa hai bề mặt sản phẩm (oC).
XƠ DỆT
⚫ Tên gọi, cấu tạo hóa học (NL hình thành)
⚫ Các tính chất
+ Vật lý: KLR, W(%), T0, Ás…
+ Cơ học: P(cN/tex, g/D…), ε(%), E, MS…
+ Hóa học: Ax, Kiềm, Oxh, DMHC…
+ VSV:
+ Tính chất nổi bật (Ưu, nhược)
⚫ Sử dụng xơ dệt
⚫ Quan hệ giữa các tính chất của xơ với các tính
chất của sợi, vải và các sản phẩm dệt
Liên hệ giữa TC của xơ dệt đến các
tính chất của vải tạo thành
⚫ Tính chất cơ học, vật lý, hóa học của vải
⚫ Các tính chất tiện nghi
+ Sinh lý nhiệt (TTKK, TH, T0…)
+ Cảm giác (C, M, Nhàu…)
+ Vận động
⚫ Tính kinh tế
⚫ Sử dụng, chăm sóc bảo quản (giặt, là, phơi, cất
giữ...)
⚫ Nhận biết (VL, HH, …)
⚫ Kết hợp với VL khác
XƠ DỆT
⚫ Sử dụng xơ dệt
+ Trong ngành: SPDM (Sợi - chỉ - vải - SP)
- SPDM thông dụng
- SPDM kỹ thuật
+ Ngoài ngành:
- Y tế
- Giao thông
- Thủy sản
- Hàng không
- CN ô tô
-…
XƠ DỆT