Professional Documents
Culture Documents
ĐỒ-ÁN-THIẾT-KẾ-MÁY-CHƯƠNG-2-đã chuyển đổi PDF
ĐỒ-ÁN-THIẾT-KẾ-MÁY-CHƯƠNG-2-đã chuyển đổi PDF
CHƯƠNG II:
THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC CHO MÁY
I. Thiết kế động học cho hộp tốc độ.
Z = 23
φ = 1,26
nmin = 10 (vòng/phút).
nđộng cơ = 1450 (vòng/phút).
Ta có :
1 ntcmin
imingh = =
4x nđc
Với x là số nhóm truyền tối thiểu
nđc
=> x. lg4 = lg ( )
ntcmin
n
lg ( đc ) lg (1450)
ntcmin 10 = 3,59
x= =
lg4 lg4
Vì số nhóm truyền x là số nguyên nên ta chọn: x=4
Kết luận:
Với x =4, ta chọn các PAKG sau:
Z=3x2x2x2;
=2x3x2x2;
=2x2x3x2;
= 2 x 2 x 2 x 3.
➢ So sánh các phương án không gian:
Để chọn PAKG hợp lí nhất, ta lập bảng so sánh:
3x2x2x2 2x3x2x2 2x2x3x2 2x2x2x3
Phương án không gian
(1) (2) (3) (4)
Tổng số bánh răng 18 18 18 18
Chiều dài L = ∑ b + ∑ f 19b + 18f 19b + 18f 19b + 18f 19b + 18f
Số bánh răng chịu MXmax 2 2 2 3
Ly hợp ma Ly hợp Ly hợp Ly hợp
Cơ cấu đặc biệt
sát ma sát ma sát ma sát
Với: b: chiều rộng các bánh răng
f: khe hở giữa các bánh răng và bề rộng cần gạt
Qua bảng, ta nhận thấy:
- Cả 4 phương án không gian đều có tổng số bánh răng, tổng số trục và
chiều dài sơ bộ là giống nhau.
- Phương án (4) có số bánh răng chịu mô men xoắn ở trục cuối là nhiều
nhất nên ta không chọn phương án này.
- Phương án (1) cho nhóm truyền có nhiều tỉ số truyền nhất được đặt ở trên
trục đầu tiên, nên sẽ cho kích thước hộp tốc độ nhỏ gọn. Tuy nhiên để đổi
chiều quay, ta dùng li hợp ma sát cũng trên trục đầu tiên. Như vậy, nếu
vẫn chọn phương án (1) thì kích thước sẽ trở nên cồng kềnh.
=> Để thỏa mãn, ta chọn phương án (2): Z = 2x3x2x2
II IV
4b + 3f
III V
VI
7b + 6f 4b+3f 4b + 3f
Lmin
1.3. Phương án thứ tự (PATT), lưới kết cấu và đặc trưng của các các
nhóm truyền:
TT 1 2 3 4 5 6
PAKG 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2
PATT I II III IV I II IV III I III II IV I III IV II I IV II III I IV III II
ĐTN [1] [2] [6] [12] [1] [2] [12] [6] [1] [4] [2] [12] [1] [4] [12] [2] [1] [8] [2] [4] [1] [8] [4] [2]
Lưới 2 4
2 1 12 6 4 8 8
1 6 12 1 12 1 12 2 1 4 1 4
kết cấu 2 2
4 2 4 8 2
8 2
xmax 12 12 12 12 16 16
X max
16 16 16 16 40 40
Loại Loại Loại Loại Loại Loại
TT 7 8 9 10 11 12
PAKG 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2
PATT II I III IV II I IVIII II III I IV II III IV I II IV I III II IV III I
ĐTN [3] [1] [6] [12] [3][1][12][6] [2] [4] [1] [12] [2] [4] [12] [1] [2] [8] [1] [4] [2] [8] [4] [1]
Lưới 1 4 4 8 8
6 12 1 12
kết cấu 3
1 3 6 2 1 12 2
4
12 1 2 1 4 2 4 1
1 4
8 8
X max 12 12 12 12 16 16
X max
16 16 16 16 40 40
Loại Loại Loại Loại Loại Loại
TT 13 14 15 16 17 18
PAKG 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2
PATT III I II IV III I IVII III II I IV III II IV I III IV I II III IV II I
ĐTN [6] [1] [3] [12] [6][1][12][3] [6] [2] [1] [12] [6] [2] [12] [1] [4] [8] [1] [2] [4] [8] [2] [1]
Lưới 1
6 1 6
1
12
2
4
8 8
kết cấu 3 2 6
1
12 3 1
3 6 12 1 1 12 4 2 1
1 2 8
8
x max 12 12 12 12 16 16
X max
16 16 16 16 40 40
Loại Loại Loại Loại Loại Loại
TT 19 20 21 22 23 24
PAKG 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2
PATT IV I II III IV I III II IV II I III IV II III I IV III I II IV III II
I
ĐTN [12] [1] [3] [6] [12][1][6][3] [12] [2] [1] [6] [12] [2] [6] [1] [12] [4] [1] [2] [12][4][2][1]
Lưới 2 4 4
1 1 2
kết cấu 12
1
3 6 12
1
6 3 12 1 6 12
2
6 1 12 1 2 12 2 1
2 4 4
xmax 12 12 12 12 12 12
X max
16 16 16 16 16 16
Loại Loại Loại Loại Loại Loại
Qua bảng so sánh trên ta thấy rằng các phương án thứ tự đưa ra đều có
X max
φ > 8 như vậy không thỏa mãn điều kiện.
Do đó để thỏa mãn điều kiên φX max ≤ 8 ta phải thêm một trục trung gian hoặc
tách ra thành hai đường truyền.
Theo sự so sánh giữa các phương án ta thấy phương án thứ tự I II III IV
X max
(φ = 16) có lượng mở tăng dần theo từng nhóm truyền. Mặt khác theo
máy tham khảo đã chọn thì phương án I II III IV là tốt hơn cả, có lượng mở đề
đặn và tăng từ từ, kết cấu chặt chẽ, hộp tương đối gọn và lưới kết cấu có hình rẻ
quạt đều đặn.
- Lưới kết cấu mang tính định tính nên ta xác định được vị trí n0 tại chính
giữa
- Mỗi đường thẳng nằm ngang biểu diễn một trục của hộp tốc độ. Các
điểm trên đường thẳng nằm ngang biểu diễn số cấp tốc độ của trục đó.
- Các đoạn thẳng nối các điểm tương ứng trên trục tượng trưng cho các tỉ
số truyền giữa các trục đó.
- Lượng mở, tỷ số truyền của các nhóm thay đổi thay đổi từ từ, đều đặn và
trong giới hạn cho phép. Lưới kết cấu nên sít đặc, theo dạng mái nhà để
đảm bảo tuổi thọ và kích thước của hộp tốc độ.
Ta có 2 lưới kết cấu điển hình :
PAKG : 2 x 3 x 2 x 2
PATT : I II III IV
[x] : [1] [2] [6] [12]
PAKG : 2 x 3 x 2 x 2
PATT : IV I III II
[x] : [12] [1] [6] [3]
Để thỏa mãn điều kiện φX max ≤ 8 ta xử lý bằng cách: Bù tốc độ còn thiếu vào
một đường truyền khác mà tham khảo máy 1K62 để giữ nguyên số tốc độ trong
máy ta bố trí thêm một đường truyền tốc độ cao hay còn gọi là đường truyền
trực tiếp. Đường truyền tốc độ cao này có ít tỷ số truyền nên giảm được tiếng
ồn, giảm rung động, giảm ma sát đồng thời tăng hiệu suất khi làm việc.
Có thể bù 2 tốc độ bằng đường truyền phụ từ trục II. Nhưng như vậy thì khó bố
trí tỷ số truyền giữa trục II và trục chính, đồng thời không tận dụng được nhiều
tốc độ cao.
Mặt khác tham khảo máy 1K62 ta giảm thêm 3 tốc độ của đường truyền gián
tiếp sẽ có lợi vì máy sẽ giảm được số tốc độ có hiệu suất thấp dẫn đến hộp tốc
độ sẽ nhỏ gọn đồng thời số tốc độ mất đi sẽ được bù vào đường truyền trực tiếp
từ trục IV sang VI
Như vậy đường truyền gián tiếp nhóm cuối sẽ có lượng mở là
[X] = 12 – 6 = 6 tốc độ
Số tốc độ danh nghĩa của đường truyền gián tiếp là: Z1 = 2x3x2x2 – 6 = 18
Số tốc độ danh nghĩa của đường truyền trực tiếp là : Z2 = 2x3x1 = 6
➔ Số tốc độ của máy là Z = Z1 + Z2 = 18 + 6 = 24 tốc độ
Vì yêu cầu Z = 23 tốc độ → Ta xử lý bằng cách cho tốc độ thứ 18 (cao nhất)
của đường truyền gián tiếp trùng với tốc độ thứ nhất (thấp nhất) của đường
truyền trực tiếp, khi đó máy chỉ còn 23 tốc độ. Nghĩa là tốc độ số 18 có thể
truyền theo 2 đường truyền trực tiếp và gián tiếp. Thường chạy theo đường
truyền trực tiếp.Tốc độ n18 là tốc độ thường được sử dụng. Làm như vậy, tốc độ
18 có thể truyền theo cả 2 đường truyền: trực tiếp – gián tiếp. Tăng thêm thời
gian sử dụng tốc độ này.
Vì vậy phương án của máy sẽ là:
Đối với đường truyền gián tiếp: - Đối với đường truyền trực
tiếp:
PAKG : 2 x 3 x (2 x 2 – 1) PAKG : 2x3x1
Nhận xét:
- Lưới kết cấu trên hợp lí hơn do lưới có dạng rẻ quạt, phân bố đều nên sẽ
cho phép hộp nhỏ gọn.
1.5. Xác định giá trị n0 trên trục 1 và tỷ số truyền cụ thể của các nhóm
truyền, vẽ đồ thị vòng quay:
- Đồ thị vòng quay mang tính định lượng. Nó thể hiện được tỉ số truyền cụ
thể, các trị số vòng quay cụ thể của các trục nên từ đó tính toán số răng bánh
răng trong các nhóm truyền dẫn trong hộp tốc độ. Cũng dựa vào nó, ta có
thể đánh giá được toàn diện chất lượng của phương án thực hiện.
- Đồ thị vòng quay đa phần là giảm tốc do động cơ tiêu chuẩn hợp lí nhất là
động cơ có 2 cặp cực và nđc = 1450 [vg/ph], trong khi đó nTCmin = 10
[vg/ph]. Tuy nhiên từ trục I sang trục II, ta phải tăng tốc để số đĩa ma sát
trong li hợp ma sát là ít nhất. Khi ta tăng tốc, chuyển động sẽ được truyền từ
bánh răng lớn sáng bánh răng bé nên ta sẽ lợi dụng được bánh răng lớn làm
vỏ li hợp ma sát. Khi bánh răng càng lớn thì đường kính sẽ lớn theo, do đó
ta có thể lắp được những đĩa li hợp ma sát lớn vào trong lòng bánh răng, từ
đó giảm được số đĩa.
- Đồ thị vòng quay thừa hưởng tất cả những lí luận trước đó cho lưới kết cấu.
- Quy ước các điểm trên trục nằm ngang chỉ số vòng quay cụ thể. Các tia nối
các điểm tương ứng giữa các trục biểu diễn trị số tỉ số truyền của từng cặp
bánh răng (hay các cặp truyền động khác). Tia nghiêng phải biểu thị i > 1.
Tia nghiêng trái biểu thị i < 1. Tia thẳng đứng biểu thị i = 1.
- Xác định vị trí nđc : Từ đề bài ra nđc = 1450[vg/ph] ta xác định vị trí thích
hợp của nđc trên trục động cơ.
➢ Xác định vị trí n0:
1
Ta có: n0 = nđc.iđ. η với ≤ i ≤ 2.
4
Trong đó: - nđc– số vòng quay của động cơ; nđc = 1450 [vg/ph]:
- iđ – tỉ số truyền từ trục động cơ đến trục đầu tiên của hộp tốc độ( thường dung
dây đai)
- η: hệ số trượt bộ truyền đai, η=0,985
- n0 – tốc độ của trục đầu tiên
142
n0 = 1450. 0,985. = 798 vg/ph
254
n0=n20=800 vg/ph
Thay ngược lại kiểm tra:
n0 800 1
iđ = = ≈ 0,55 => Thỏa mãn: ≤ i ≤ 2.
nđc 1450 4
no=800
I
i2
i1
II
i3
i4 i5
III
i6 i7
IV
i8 i9
V
i10 i11
10 12,5 16 20 25 31,5 40 50 63 80 100 125 160 200 250 315 400 500 630 800 1000 1250 1600
VI
Đồ thị vòng quay máy thiết kế
1.6. Tính số răng các bánh răng của từng nhóm truyền:
cđ
Zmin . (fx + g x ) 17. (fx + g x )
Emin = =
fx . K fx . K
➢ Với nhóm truyền không cùng mô đun
Giả sử trong nhóm truyền dùng 2 mô đun (m1,m2), điều kiện làm việc được là:
2. A = m1 . (Z1 + Z1′ ) = ∑ Z1 . m1
{
2. A = m2 . (Z2 + Z2′ ) = ∑ Z2 . m2
Ở đây:
∑ Z1 và ∑ Z2 : Tổng số răng của nhóm bánh răng có cùng mô đun m1, m2
A: Khoảng cách trục
Suy ra:
∑ Z1 m2 e2
= = hay ∑ Z1 . e1 = ∑ Z2 . e2
∑ Z2 m1 e1
Với: e1, e2 là các số nguyên, không có thừa số chung.
➢ Tính bánh răng trong nhóm truyền I
1 f1
i1 = 1 = = → f1 + g1 = 2
1 g1
5 f1
i2 = φ1 = 1,261 = 1,26 ≈ = → f1 + g1 = 9
4 g1
Bội số chung nhỏ nhất của (fx + gx ) = 18 .Vậy K = 18.
Vì tia có tỷ số truyền nghiêng phải nhiều nhất do đó Emin
bđ
được tính theo bánh răng bị động: Emin = Emin .
bđ
17(f2 + g 2 ) 17.9
E ≥ Emin = = = 2,1
g2. K 4.18
Với Zmin = 17
Chọn Emin = 3 Z = E. K =3. 18 = 54 răng
Để tận dụng bánh răng làm vỏ ly hợp ma sát nên đường kính của bánh răng
khoảng 100 mm, theo các máy đã có thì mô đun bánh răng khoảng 2,5 nên bánh
răng chủ động chọn khoảng trên 50 răng do đó tăng tổng số răng của cặp
Chọn Emin = 5 Z = E.K =5.18 = 90 răng
Ta lấy E = 5
Vậy: ∑ Z = K. E = 5.18 = 90 răng
f1 1
Z1 = Z′1 = . E. K = . 90 = 45
(f1 + g1 ) 2
f2 5
Z2 = . E. K = . 90 = 50
(f2 + g 2 ) 9
g2 4
Z′2 = . E. K = . 90 = 40
(f2 + g 2 ) 9
i3 =
1
=
1
= 0,3968 ≈
31 f3
= → f3 + g 3 = 108 i5
φ4 1,264 77 g 3
1 1 7 f4 i4
i4 = 2 = = 0,6299 ≈ = → f4 + g 4 = 18
φ 1,262 11 g 4
1 1 f5
i5 = 0 = = → f5 + g 5 = 2
φ 1 g5 i3
Bội số chung nhỏ nhất của (fx + gx ) = 108
Vậy: K = 108
Ta nhận thấy bánh răng nhỏ nhất là Z3 trong đường truyền giảm tốc nên Emin
được tính theo bánh răng chủ động:
cđ
Emin = Emin .
cđ
17.108
E ≥ Emin = = 0,55
31.108
Ta lấy E = 1.
Vậy ∑ Z = K. E = 1.108 = 108 răng
f3 31
Z3 = . E. K = . 108 = 31
(f3 + g 3 ) 108
g3 77
Z′3 = . E. K = . 108 = 77
(f3 + g 3 ) 108
f4 7
Z4 = . E. K = . 108 = 42
(f4 + g 4 ) 18
g4 11
Z′4 = . E. K = . 108 = 66
(f4 + g 4 ) 18
f5 1
Z5 = . E. K = . 108 = 54
(f5 + g 5 ) 2
g5 1
Z′5 = . E. K = . 108 = 54
(f5 + g 5 ) 2
1 1 1 f6
i6 = = = 0,2499 ≈ = → f6 + g 6 = 5
φ6 1,266 4 g6
i7
1 1 f7
i7 = = = → f7 + g 7 = 2
φ0 1 g 7
Bội số chung nhỏ nhất của (fx + gx ) = 10Vậy: K = 10
Ta nhận thấy bánh răng nhỏ nhất là Z6 trong i6
đường truyền giảm tốc nên Emin được tính theo
bánh răng chủ động:
cđ
Emin = Emin
cđ
17.5
E ≥ Emin = = 8,5
1.10
Ta lấy: E = 11
Vậy ∑ Z = K. E = 11.10 = 110 răng
f6 1
Z6 = . E. K = . 110 = 22
(f6 + g 6 ) 5
g6 4
Z′6 = . E. K = . 110 = 88
(f6 + g 6 ) 5
f7 1
Z7 = . E. K = . 110 = 55
(f7 + g 7 ) 2
g7 1
Z′7 = . E. K = . 110 = 55
(f7 + g 7 ) 2
➢ Tính bánh răng nhóm truyền IV
1 1 1 f8
i8 = 6 = = 0,2499 ≈ = → f8 + g 8 = 5
φ 1,266 4 g8
1 1 f9
i9 = = = → f9 + g 9 = 2
φ0 1 g 9 i9
Bội số chung nhỏ nhất của (fx + gx ) = 10.
Vậy K = 10.
Ta nhận thấy bánh răng nhỏ nhất là Z8 trong
đường truyền giảm tốc nên Emin được tính theo
bánh răng chủ động: i
8
cđ
Emin = Emin
bđ
17.5
E ≥ Emin = = 8,5
1.10
Ta lấy: E = 11.
Vậy: ∑ Z = K. E = 11.10 = 110 răng
f8 1
Z8 = . E. K = . 110 = 22
(f8 + g 8 ) 5
g8 4
Z′8 = . E. K = . 110 = 88
(f8 + g 8 ) 5
f9 1
Z9 = . E. K = . 110 = 55
(f9 + g 9 ) 2
g9 1
Z′9 = . E. K = . 110 = 55
(f9 + g 9 ) 2
➢ Tính bánh răng nhóm truyền V
1 1 1 f10 i 10
i10 = = = 0,4999 ≈ = f10 + g10 = 3
φ3 1,263 2 g10
Giả sử khoảng cách trục này là A và chọn modun của nhóm truyền i10 là
m1= 4, modun của nhóm truyền trực tiếp i11 là m2 = 3, ta có:
1 ′ )
1
A = . m1 (Z10 + Z10 = . m1 . ∑ Z10
{ 2 2
1 ′ )
1
A = . m2 (Z11 + Z11 = . m2 . ∑ Z11
2 2
=> m1 . ∑Z10 = m2 . ∑Z11
Hay:
∑ Z10 m2 3
= =
∑ Z11 m1 4
4
=> Z11 = ∑ Z10 . = 108
3 i tt
11
Ta có: i11 = φ2 = 1,262 =
7
11
Z11 = . 108 = 66
18
7
Z′11 = . 108 = 42
18
Máy Zi 51 56 21 29 38 22 45 22 45 27 65
tham
Z’i 39 34 55 47 38 88 45 88 45 54 43
khảo
n1 45 31 22 22 27 10,06 10 -0,6
n 0. .i1.i3 .i 6 .i8 .i10 =n 0 . . . . .
45 77 88 88 54
n2 50 31 22 22 27 12,58 12,5 -0,64
n 0. .i 2 .i3 .i 6 .i8 .i10 =n 0 . . . . .
40 77 88 88 54
n3 45 42 22 22 27 15,91 16 0,56
n 0. .i1.i 4 .i 6 .i8 .i10 =n 0 . . . . .
45 66 88 88 54
n4 50 42 22 22 27 19,98 20 0,1
n 0. .i 2 .i 4 .i 6 .i8 .i10 =n 0 . . . . .
40 66 88 88 54
n5 45 54 22 22 27 25 25 0
n 0. .i1.i5 .i 6 .i8 .i10 =n 0 . . . . .
45 54 88 88 54
n6 50 54 22 22 27 31,5 31,5 0
n 0. .i 2 .i5 .i 6 .i8 .i10 =n 0 . . . . .
40 54 88 88 54
n7 45 31 55 22 27 40,26 40 -0,65
n 0. .i1.i3 .i 7 .i8 .i10 =n 0 . . . . .
45 77 55 88 54
n8 50 31 55 22 27 50,32 50 -0,64
n 0. .i 2 .i3 .i 7 .i8 .i10 =n 0 . . . . .
40 77 55 88 54
n9 45 42 55 22 27 63,63 63 -1
n 0. .i1.i 4 .i 7 .i8 .i10 =n 0 . . . . .
45 66 55 88 54
n10 50 42 55 22 27 79,55 80 0,56
n 0. .i 2 .i 4 .i 7 .i8 .i10 =n 0 . . . . .
40 66 55 88 54
n11 45 54 55 22 27 100 100 0
n 0. .i1.i5 .i 7 .i8 .i10 =n 0 . . . . .
45 54 55 88 54
n12 50 54 55 22 27 125 125 0
n 0. .i 2 .i5 .i 7 .i8 .i10 =n 0 . . . . .
40 54 55 88 54
n13 45 31 55 55 27 161,04 160 -0,65
n 0. .i1.i3 .i 7 .i9 .i10 =n 0 . . . . .
45 77 55 55 54
n14 50 31 55 55 27 201,30 200 -0,65
n 0. .i 2 .i3 .i 7 .i9 .i10 =n 0 . . . . .
40 77 55 55 54
n15 45 42 55 55 27 254,54 250 -1,82
n 0. .i1.i 4 .i 7 .i9 .i10 =n 0 . . . . .
45 66 55 55 54
n16 50 42 55 55 27 318,18 315 -1
n 0. .i 2 .i 4 .i 7 .i9 .i10 =n 0 . . . . .
40 66 55 55 54
n17 45 54 55 55 27 400 400 0
n 0. .i1.i5 .i 7 .i9 .i10 =n 0 . . . . .
45 54 55 55 54
n18 50 54 55 55 27 500 500 0
n 0. .i 2 .i5 .i 7 .i 9 .i10 =n 0 . . . . .
40 54 55 55 54
n19 50 31 66 632,65 630 -0,42
no .i2 .i3 .i11 = no . . .
40 77 42
n20 45 42 66 800 800 0
no .i1.i4 .i11 = no . . .
45 66 42
n21 50 42 66 1000 1000 0
no .i2 .i4 .i11 = no . . .
40 66 42
n22 45 54 66 1257,14 1250 -0,57
no .i1.i5 .i11 = no . . .
45 54 42
∆n%
3.00
2.6
2.00 1.79
1.00 0.56
0.56
0.10 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00 0.00
0.00 -0.60 -0.64 -0.65 -0.64 -0.65 -0.65
-0.42
-0.57 n
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 -1.01
16 17 18 19 20 21 22 23
-1.00
-1.00 -1.82
-2.00
-2.6
-3.00
k.Kết luận:
Với yêu cầu thiết kế có =1,26 dựa vào công thức [n] = 10.( - 1)% ta có
[n] = 2,6% là sai số lớn nhất có thể chấp nhận được trong quá trình thiết kế
nhằm đảm bảo khả năng làm việc ổn định hiệu quả cảu máy công cụ. Từ sơ đồ
sai số vòng quay của máy mới ở trên ta thấy tất cả các giá trị đều trong giới hạn
sai số cho phép.
✓ Dp = 48 ; 44 ; 40 ; 36 ; 32 ; 28 ; 24 ; 22 ; 20 ; 18 ; 16 ; 14 ; 12 ; 11 ; 10 ; 9 ; 8 ; 7;
6; 5,5 ; 5 ; 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,75 ; 2,5 ; 2,25 ; 2 ; 1,75 ; 1,5 ; 1,25 ; 1.
2.1. Sắp xếp các bước ren:
Đầu tiên cần xếp bước ren được cắt thành nhóm cơ sở và những nhóm
1 1 1 1
khuếch đại với tỷ số truyền nhóm khuếch đại là 1; 2 ; 4 ; 8 hoặc ; ; ; ,
1 2 4 8
nghĩa là các tỷ số khuếch đại hợp thành cấp số nhân có công bội là φ = 2. Khi
sắp xếp cần chú ý những điểm sau:
- Số hàng ngang phải ít nhất để cho số bánh răng của nhóm cơ sở Norton là
ít nhất. Nếu số bánh răng của nhóm này nhiều thì khoảng cách giữa 2 gối tựa
của bộ Norton càng xa, độ cứng vững càng kém.
Ta có bảng xếp ren :
1 2 4 8 16 32 64 128
1,5 3 6 12 24 48 96 -
tp
Ren Modul m =
0,5 1 2 4 8 - - -
- - 2,25 4,5 9 - - -
- 1,25 2,5 5 - - - -
0,75 1,5 3 6 - - - -
- 1,75 3,5 7 - - - -
25, 4
Ren Anh n =
tp
16 8 4 2 - - - -
18 9 4,5 2,25 - - - -
20 10 5 2,5 - - - -
- 12 6 3 - - - -
- 13 - 3,25 - - - -
25, 4
Ren Pitch Dp =
tp
32 16 8 4 2 1 - -
36 18 9 4,5 2,25 - - -
40 20 10 5 2,5 1,25 - -
48 24 12 6 3 1,5 - -
- - - - - - - -
Nhóm cơ sở noocton là 1 nhóm bánh răng có hình tháp, tương tự khi ta khảo
sát máy 1K62, cơ cấu noocton ăn khớp với một bánh răng, để cắt các bước ren
khác nhau thì ta thay đổi ăn khớp giữa bánh răng đó với các bánh răng khác
nhau trên cơ cấu noocton.
Nếu gọi số răng của các bánh răng trên cơ cấu Noocton lần lượt là Z1, Z2,
Z3… thì các bánh răng này là để cắt ra các ren thuộc nhóm cơ sở, các trị số zi
này cần là số nguyên và có tỷ lệ đúng như tỉ lệ của các bước ren trong 1 cột trên
bảng xếp ren.
Mặt khác zi không được quá lớn vì nó sẽ làm tăng kích thước của nhóm
truyền. Nên 25 ≤ 𝑧𝑖 ≤ 60
Chọn nhóm cơ sở:
Chọn cột có các tỉ sốtruyền 8 : 9 : 10 : 11 : 12 : 14 làm nhóm cơ sở.
Nhóm gấp bội phải tạo ra 4 tỉ số truyền với công bội =2. Muốn tiện ra toàn bộ
số ren có tỉ số truyền nhóm gấp bội bằng: 1/8 ;1/4; 1/2 ; 1
Do đó:
Z1 : Z2 : Z3 : Z4 : Z5 : Z6 = 32 : 36 : 40 : 44 : 48 :56
56
48 52
44
40
32 36
Nhóm gấp bội phải tạo ra 4 tỷ số truyền với công bội = 2. Chọn cột có các
tỷ số truyền 8 ; 9 ; 10 ; 11 ;12 ; 14 làm nhóm cơ sở thì muốn tiện ra toàn bộ số
ren có tỷ số truyền nhóm gấp bội bằng: 1/8 ; 1/4 ; 1/2 ; 1
Hộp chạy dao có công suất bé, hiệu suất thấp, các bánh răng có cùng môdul
nên việc chọn phương án thứ tự Mx trên các trục trung gian tăng dần không còn
quan trọng nữa. Mặt khác bánh răng có cùng môdul nên việc chọn PAKG để
giảm cấp số vòng quay không làm tăng kích thước bộ truyền.
Do đó để đơn giản ta tham khảo máy chuẩn chọn ra PAKG & PATT
- PAKG có thể chọn:
Z = 4 = 2 x 2 = 4 x 1.
PAKG 2x2
PATT I – II II – I
Số đặc tính [1][2] [2][1]
[X]max 2 2
(II)
(III)
-Đồ thị vòng quay:Hộp chạy dao gồm hộp ics và igb ghép lại với nhau. Trong đó
hộp thực hiện chức năng ics chế tạo trước, khoảng cách giữa các trục trong nhóm
ics được chế tạo trước. Do vậy để dễ dàng chế tạo, khoảng cách trục trong nhóm
gấp bội nên chọn bằng khoảng cách trục của các nhóm truyền trong nhóm cơ sở.
Để đảm bảo khoảng cách trục trong nhóm truyền trong igb bằng khoảng cách
trục giữa các nhóm truyền trong ics ta chọn lại số răng các bánh răng trong nhóm
gấp bội, ngoài ra để tránh sai số trùng lặp dẫn đến cộng hưởng sai số ta chọn tỷ
số giữa các bộ truyền nhóm gấp bội khác 1 tương tự như máy tham khảo ta vẽ
được đồ thị vòng quay:
Tương tự như phần thiết kế hộp tốc độ, đến đây ta tính toán số bánh răng
từng nhóm bằng phương pháp bội số chung nhỏ nhất:
- Nhóm 1
1 1 2 𝑓1
𝑖1 = 1,32 = 1,32 = = → 𝑓1 + 𝑔1 = 7
𝜑 2 5 𝑔1
1 1 4 𝑓2
𝑖2 = 0,32 = 0,32 = = → 𝑓2 + 𝑔2 = 9
𝜑 2 5 𝑔2
→Bội số chung nhỏ nhất của (fx + gx) = 63 .Vậy K = 63
Vì tia có tỷ số truyền nghiêng trái nhiều nhất do đó Emin
𝑐đ
được tính theo bánh răng chủ động 𝐸𝑚𝑖𝑛 = 𝐸𝑚𝑖𝑛
𝑐đ
17(𝑓1 + 𝑔1 ) 17.7
𝐸 ≥ 𝐸𝑚𝑖𝑛 = = = 0.944
𝑓1 . 𝐾 2.63
Ta lấy E = 1
Vậy ∑ 𝑍 = 𝐾. 𝐸 = 1.63 = 63 răng
𝑓1 63
𝑍1 = . 𝐸. 𝐾 = . 2 = 18
(𝑓1 + 𝑔1 ) 7
𝑓1 63
𝑍′1 = . 𝐸. 𝐾 = . 5 = 45
(𝑓1 + 𝑔1 ) 7
𝑓2 63
𝑍2 = . 𝐸. 𝐾 = . 4 = 28
(𝑓2 + 𝑔2 ) 9
𝑔2 63
𝑍′2 = . 𝐸. 𝐾 = . 5 = 35
(𝑓2 + 𝑔2 ) 9
- Nhóm 2
1 1 5 𝑓3
𝑖3 = 1,68 = 1,68 = = → 𝑓3 + 𝑔3 = 21
𝜑 2 16 𝑔3
5 𝑓4
𝑖4 = 𝜑 0,32 = 20,32 = = → 𝑓4 + 𝑔4 = 9
4 𝑔4
→Bội số chung nhỏ nhất của (fx + gx ) = 63 .Vậy K = 63
Vì tia có tỷ số truyền nghiêng trái nhiều nhất do đó Emin
𝑐đ
được tính theo bánh răng bị động 𝐸𝑚𝑖𝑛 = 𝐸𝑚𝑖𝑛
𝑐đ
17(𝑓1 + 𝑔1 ) 17.21
𝐸 ≥ 𝐸𝑚𝑖𝑛 = = =1
𝑓1 . 𝐾 5.63
Ta lấy E = 1
Tỷ số truyền còn lại bao gồm các bánh răng phụ, bánh răng thay thế của hộp
chạy dao.
❖ Cắt thử:
➢ Cắt ren quốc tế:
Ta thử cắt ren quốc tế tp = 5 mm
1
Qua bảng xếp ren ta có igb =
2
Tham khảo máy 1K62 ta chọn tv = 12 mm, Z0 = 36 răng
Z 5 40
Thì ics = = (Norton chủ động)
Z 0 36
Do đó:
𝑡𝑝 5 3
𝑖𝑏ù = = 40 1 =
𝑡𝑣 .𝑖𝑐𝑠 .𝑖𝑔𝑏 12.36.2 4
25
Dựa vào máy 1K62 chọn icđ =
28
Vì ibù = ithaythế .icốđịnh nên:
3 25 42
= 𝑖𝑡𝑡 . → 𝑖𝑡𝑡 =
4 28 50
➢ Cắt thử ren Anh:
Bộ bánh răng thay thế để cắt ren Quốc tế cũng được dùng chung để cắt ren
Anh. Nhưng khi cắt ren Anh, xích cắt ren đi theo một đường khác.
Cho cắt thử ren Anh có n = 4. Bánh noocton bị động
25,4 25,4
𝑡𝑝 = = = 6,35 (𝑚𝑚)
𝑛 4
Dựa vào bảng xếp ren ta có:
𝑍0 36
𝑖𝑐𝑠 = =
𝑍𝑖 32
1
𝑖𝑔𝑏 =
2
42
𝑖𝑡𝑡 =
50
Thay vào công thức ta có:
tp 6,35 635 28
icd = = =
tv .ics .igb .itt 36 1 42 567 25
12. . .
32 2 50
➢ Cắt thử ren mo dun:
Ta cắt thử ren với m = 3 → ta có tp = π. m = π. 3
1 𝑍𝑖 48 25
Với m = 3 → 𝑖𝑔𝑏 = ; 𝑖𝑐𝑠 = = ; 𝑖𝑐𝑑 =
2 𝑍0 36 28
tp 3. 21 66
itt = = =
icđ .ics .igb .t x 25 48 1 50 50
. . .12
28 36 2
➢ Cắt thử ren Pitch:
25, 4 25, 4
Ta cắt thử ren với Dp = 6 → ta có t p = = = 13,30
Dp 6
𝑍0 36 28
Với Dp = 6 → 𝑖𝑔𝑏 = 1 ; 𝑖𝑐𝑠 = = ; 𝑖𝑐𝑑 =
𝑍𝑖 48 25
25, 4
tp 6 635 62
itt = = =
icđ .ics .igb .t x 28 . 36 .1.12 1512 47
25 48
42 62 ( a , c )
Như vậy ta có cặp bánh răng thay thế và . Kiểm tra điều kiện
50 47 b d
lắp:
𝑎 + 𝑏 ≥ 𝑐 + (15 ÷ 20)
{
𝑐 + 𝑑 ≥ 𝑏 + (15 ÷ 20)
Ta nhận thấy 2 cặp bánh răng này thỏa mãn điều kiện lắp.
Dựa vào máy tham khảo 1K62 ta có các tỷ số truyền thay thế là:
- Để cắt ren Quốc tế và ren Anh :
42 95
itt = .
95 50
- Để cắt ren Modun và ren Pitch :
62 95
itt = .
95 47
→ Không có sai số
- Ren modun.
Với m = 3 → tp = m.π = 3.π ≈ 3.3,1416 =9,4248
1 𝑍 48 25 62
𝑖𝑔𝑏 = ; 𝑖𝑐𝑠 = 6 = ; 𝑖𝑐𝑑 = ;𝑖𝑡𝑡 =
2 𝑍0 36 28 47
62 25 48 1
→ . . . . 12 = 9,4225
47 28 36 2
Sai số 0,0023 (so với sai số của máy tham khảo 1K62 là 0,0008 có lớn hơn
nhưng vẫn chấp nhận được).
Nhận xét: khi cắt ren có sai số nhưng sai số rất nhỏ nên có thể chấp nhận được.
- Ren Anh:
Với n = 6
25,4 25,4
→ 𝑡𝑝 = = = 4,2333
𝑛 6
1 𝑍 36 28 42
𝑖𝑔𝑏 = ; 𝑖𝑐𝑠 = 0 = ; 𝑖𝑐𝑑 = ;𝑖𝑡𝑡 =
2 𝑍6 48 25 50
42 28 36 1
→ . . . . 12 = 4,2336
50 25 48 2
Sai số 0,0003 (so với sai số của máy tham khảo 1K62 cũng là 0,0003.
- Ren Pitch:
Với n = 6
25, 4 25, 4.3,1416
→ tp = = 13, 2994
Dp 6
𝑍0 36 28 62
𝑖𝑔𝑏 = 1 ; 𝑖𝑐𝑠 = = ; 𝑖 = ;𝑖𝑡𝑡 =
𝑍6 48 𝑐𝑑 25 47
62 28 36
→ . . . 1.12 = 13,2974
47 25 48
Sai số 0,002 (so với sai số của máy tham khảo 1K62 cũng là 0,002).
Nhận xét: khi cắt ren có sai số nhưng sai số rất nhỏ nên có thể chấp nhận được.
2.5. Xích cắt ren khuếch đại:
Phương trình xích cắt ren khuếch đại
1 vòng tc. ikđ .icđ .itt .ics . igb .tx = tp
88 88
22 22
54 55
i = kd
27 55
55 55
55 55
54 55 55 55
𝑖𝑘𝑑1 = . . . =2
27 55 55 55
54 88 55 55
𝑖𝑘𝑑2 = . . . =8
27 22 55 55
54 55 88 55
𝑖𝑘𝑑3 = . . . =8
27 55 22 55
54 88 88 55
𝑖𝑘𝑑4 = . . . = 32
27 22 22 55
Tham khảo máy tham khảo 1K62 trên 2 trục VII-VIII, ta cần thiết kế thêm
1
một cặp bánh răng có tỷ số truyền i = với số răng tương ứng là Z1=28; Z1’= 56
2
Bánh răng Z1’ được lắp trên bánh răng di trượt, để cắt ren khuếch đại ta chỉ
cần gạt sang bánh răng đó và tiến hành cắt ren.
2.6. Xác định thông số tiện trơn:
28 27 20 4 40 40 61
1vt/c.itt.icđ.ics.igb. . . . . . . .5 = Sngang
56 20 28 20 37 61 20
Tiện trơn theo con đường cắt ren hệ mét, ta có thể viết lại phương trình
cân bằng như sau:
42 Z n 25 28 27 20 4 40 14
Sdọc =1vt/c. . . igb. . . . . . . .3.10 = 0,0217.Zn.igb
50 36 28 56 20 28 20 37 66
42 Z n 25 28 27 20 4 40 40 61
Sngang=1vt/c. . . igb. . . . . . . .5 = 0,0108.Zn.igb
50 36 28 56 20 28 20 37 61 20
Tõ c¸c ph-¬ng tr×nh trªn ta thÊy khi c¬ cÊu Noorton chñ ®éng cã Zn=2856
vµ igb=1/8 ®Òu cho gi¸ trÞ kh¸c yªu cÇu. VËy ta ph¶i ®iÒu chØnh mét sè cÆp
b¸nh r¨ng trong hép xe dao ®Ó ®¶m b¶o yªu cÇu .Tuy nhiªn ®Ó d¶m b¶o
kho¶ng c¸ch trôc nh- m¸y chuÈn ta ph¶i gi÷ nguyªn Z=const.
Ta chän con ®-êng ®i qua itt=42/50 vµ c¬ cÊu Noorton chñ ®éng nªn ®iÒu
chØnh (27/20).(20/28) thµnh(25/Z).(Z/28), lóc ®ã:
1vt/c. 28 .itt.icđ.ics.igb. 28 . 25 . Z . 4 . 40 . 14 .π.3.10 = Sdọc
56 56 Z 28 20 37 66
1vt/c. 28 .itt.icđ.ics.igb. 28 . 25 . Z . 4 . 40 . 40 . 61 .5 = Sngang
56 56 Z 28 20 37 61 20
=> Sdọc min = 1vt/c. 28 . 42 . 32 . 25 . 1 . 28 . 25 . Z . 4 . 40 . 14 .π.3.10 =0,081≈ 0,082
56 50 36 28 8 56 Z 28 20 37 66
Sngang min = 1vt/c 28 . 42 . 32 . 25 . 1 . 28 . 25 . Z . 4 . 40 . 40 . 61 .5 = 0,041
56 50 36 28 8 56 Z 28 20 37 61 20
→Thỏa mãn yêu cầu
Vậy ta có các đường truyền sau:
1vt/c. 28 .itt.icđ.ics.igb. 28 . 25 . Z 4 40 14
. . . .π.3.10 = Sdọc
56 56 Z 28 20 37 66
1vt/c. 28 .itt.icđ.ics.igb. 28 . 25 . Z . 4 . 40 . 40 . 61 .5 = Sngang
56 56 Z 28 20 37 61 20
Kết luận: toàn bộ đường tiện trơn sẽ đi theo đường tiện ren qua cặp bánh răng
28/56 vào hộp xe dao. Do đó đường tiện trơn là hệ quả của đường tiện ren, bước
tiện trơn dày hơn nhiều so với tiện ren tiêu chuẩn.