Professional Documents
Culture Documents
Chương 2&3
Chương 2&3
1
≤i≤2
4
1 nmin n1
Ta có: imin gh = = =
4X nđc nđc
Trong đó:
X: là số nhóm truyền tối ưu có trong hộp tốc độ thiết kế.
nmin= n1=10,6 (vg/ph): tốc độ nhỏ nhất của hộp tốc độ thiết kế.
nđc = 1440 (vg/ph): tốc độ động cơ của hộp tốc độ thiết kế.
nđc 1440
Ta tính được X = log 4 = log 4 = 3,543. Vì số nhóm truyền là số
n1 10,6
Các PAKG kể trên đều có 1 khối bánh răng 3 bậc và 3 khối bánh răng 2 bậc. Giả sử
khoảng cách giữa 2 khối bánh răng liên tiếp với nhau cũng là f. Vậy chiều dài trục nhỏ nhất
là: LTmin = (7B + 6f) + f + (4B + 3f) + f + (4B + 3f) + f + (4B + 3f) = 19B + 18f
II
III
IV
Hình 2.2 Sơ đồ bố trí không gian của hộp tốc độ máy mới
(với PAKG là 2 x 3 x 2 x 2)
Số bánh răng chịu xoắn ở trục cuối: càng ít càng tốt.
Vị trí của các cơ cấu đặc biệt (nếu có): trong hộp tốc độ máy tiện còn có thêm
cơ cấu ly hợp ma sát, dùng để đóng/mở chuyển động đảo chiều quay trục chính. Tham
khảo máy 1K62, ta sẽ lắp ly hợp ma sát ở trục I (xen vào nhóm truyền thứ nhất).
Để đánh giá tổng quan hơn, ta lập bảng so sánh các PAKG theo các tiêu chí kể trên,
để tìm ra PAKG tối ưu nhất.
PAKG
[X]max 12 12 16 12 12 16
𝜑 [𝑋]𝑚𝑎𝑥 16 16 40 16 16 40
TT 7 8 9 10 11 12
PAKG 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2
PATT II I III IV II III I IV II III IV I II I IV III II IV III I II IV I III
ĐTN [3][1][6][12] [2][4][1][12] [2][4][12][1] [3][1][12][6] [2][8][4][1] [2][8][1][4]
Lưới
kết cấu
[X]max 12 12 12 12 16 16
𝜑 [𝑋]𝑚𝑎𝑥 16 16 16 16 40 40
TT 13 14 15 16 17 18
PAKG 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2
PATT III I II IV III II I IV III IV I II III I IV II III II IV I III IV II I
ĐTN [6][1][3] [12] [6][2][1][12] [4][8][1][2] [6][1][12][3] [6][2][12] [1] [4][8][2] [1]
Lưới
kết cấu
[X]max 12 12 16 12 12 16
𝜑 [𝑋]𝑚𝑎𝑥 16 16 40 16 16 40
TT 19 20 21 22 23 24
PAKG 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2
PATT IV I II III IV II I III IV III I II IV I III II IV II III I IV III II I
ĐTN [12][1][3] [6] [12][2][1] [6] [12][4][1] [2] [12][1][6] [3] [12][2][6][1] [12][4][2][1]
Lưới
kết cấu
[X]max 12 12 12 12 12 12
𝜑 [𝑋]𝑚𝑎𝑥 16 16 16 16 16 16
Ta có thể chọn ra được ba phương án điển hình để vẽ lưới kết cấu như sau:
Phương án 1:
PAKG: 2 x 3 x 2 x 2
PATT: I II III IV
2[1] 3[2] 2[6] 2[12]
Phương án 2:
PAKG: 2 x 3 x 2 x 2
PATT: IV I II III
2[12] 3[1] 2[3] 2[6]
máy 1K62, ta sẽ giảm lượng mở của hộp tốc độ, từ 2[12] xuống còn 2[6] (tức xmax = 6).
PAKG và PATT sau khi điều chỉnh lại lượng mở là:
PAKG: 2 x 3 x 2 x 2
PATT: I II III IV
2[1] 3[2] 2[6] 2[6]
Vì ta thu hẹp lượng mở xuống còn 2[6] nên sẽ xảy ra hiện tượng là có 6 tốc độ bị
trùng. Số cấp tốc độ giảm từ 24 xuống còn 18 cấp tốc độ. Để bù lại 6 cấp tốc độ trùng kể
trên, ta sẽ thiết kế thêm 6 cấp tốc độ thiếu nữa. Tham khảo máy 1K62, ta sẽ tiến hành thiết
kế thêm một trục nữa (trục VI), thiết kế thêm 1 lưới tốc độ khác bằng cách nối tốc độ trực
tiếp từ trục III đến trục VI.
Khi đó PAKG là Z = Z1 + Z2 = 18 + 6
Lưới kết cấu của máy mới sau khi thiết kế thêm trục VI và lưới tốc độ mới.
PAKG và PATT của hộp tốc độ sau khi thiết kế thêm:
- Đường truyền gián tiếp: từ n1 tới n18 (dãy tốc độ thấp)
PAKG: 2 x 3 x 2 x 3 x 1
PATT: I II III IV V
2[1] 3[2] 2[6] 2[6] 1[0]
- Đường truyền trực tiếp: từ n19 tới n24 (dãy tốc độ cao)
PAKG: 2 x 3 x 1
PATT: I II III
2[1] 3[2] 1[0]
Để nối tiếp dãy tốc độ thấp và dãy tốc độ cao, và để đảm bảo theo yêu cầu thiết kế là
Z = 23 cấp tốc độ, ta sẽ cho trùng 2 cấp tốc độ là n18 và n19: n18 = n19 = 670 (vg/ph). Sở dĩ
ta chọn tốc độ trùng là 670 (vg/ph) vì tốc độ này được sử dụng rộng rãi và phổ biến, khi đó
ta có thể sử dụng tốc độ đó trên hai đường truyền để làm tăng tuổi thọ máy.
2.2.4 Vẽ đồ thị vòng quay (ĐTVQ)
Nhược điểm của lưới kết cấu không biểu diễn được tỷ số truyền cụ thể, các chỉ số
vòng quay trên các trục, do đó không tính được truyền dẫn trong hộp để khắc phục nhược
điểm này ta vẽ đồ thị vòng quay.
Qua tham khảo máy 1K62 ta chọn động cơ điện có nđc = 1440 vòng/phút
Như vậy, để dễ dàng vẽ được đồ thị vòng quay nên chọn trước số vòng quay n0 của trục
vào sao đó ta mới xác định tỷ số truyền. Mặt khác n0 càng cao thì càng tốt, nếu n0 thì số
vòng quay của các trục trung gian sẽ cao mô men xoắn bé kích thước bánh răng
nhỏ… Tham khảo máy 1K62, trên trục đầu tiên lắp bộ ly hợp ma sát để cho ly hợp ma sát
làm việc trong điều kiện tốt nhất ta nên chọn n0 = n19 =670 vòng/phút
n0 670
Ta có: iđai = = = 0,47
nđc .ηđai 1440.0,985
Trong đó:
Nđc : số vòng quay của động cơ
Iđ : Tỷ số truyền từ trục động cơ đến trục I
ηđai : hệ số trượt dây đai
Đối với mỗi nhóm tỷ số truyền ta chỉ cần chọn tỷ số truyền sao cho đảm bảo điều kiện:
1
≤i≤2
4
Qua phần chọn tỷ số truyền này ta thấy tất cả đều thỏa mãn điều kiện
1
≤i≤2
4
Từ những lập luận, tính toán ở trên, ta vẽ được ĐTVQ của hộp tốc độ máy mới
Hình 2.6 Đồ thị vòng quay của hộp tốc độ máy mới thiết kế.
2.2.5 Tính số răng các bánh răng của từng nhóm truyền
Phương pháp tính:
- Với nhóm truyền có cùng mô đun ta có công thức:
Zx fx
ix = =
Zx′ g x
fx
Với là phân số tối giản
gx
fx
Zx = . E. K
fx + g x
gx
Z′ x = . E. K
fx + g x
Trong đó: E : là số nguyên
K : là bội số chung nhỏ nhất (fx + gx ) trong một nhóm truyền
bđ
Zmin . (fx + g x ) 17. (fx + g x )
Emin = =
gx . K gx . K
cđ
Nếu trong nhóm truyền giảm tốc thì Emin được tính theoEmin
cđ
Zmin . (fx + g x ) 17. (fx + g x )
Emin = =
fx . K fx . K
- Với nhóm truyền không cùng mô đun
Giả sử trong nhóm truyền dùng 2 mô đun ( m1 ,m2 ) ta có
Tỷ số truyền 1 có m1 :Zi1 + Z′i1 = ∑ Z1 : tổng số răng nhóm 1
Tỷ số truyền 2 có m2 :Zi2 + Z′i2 = ∑ Z2 : tổng số răng nhóm 2
2A = ∑ Z1 . m1 = ∑ Z2 . m2
A là khoảng cách trục
∑ Z1 m2 e2
∑ Z2
= = ( phân số tối giản)
m1 e1
∑ Z1 . e1 = ∑ Z2 . e2
→f1 + g1 = 5 + 4 = 9 = 32 I
11 f2
Ta có i2 = φ2 = 1,262 ≈ =
7 g2
i2
→f2 + g2 = 11 + 7 = 18 = 2. 32
Nếu ta gọi K1 là bội chung nhỏ nhất (BCNN)
của các tổng (fi + gi) (i =1;2) thì:
II
2
K1 = BCNN(9,18) = 2 x 3 = 18.
Z2
Ta thấy: bánh răng nhỏ nhất nằm ở tỉ số truyền i2 = , mà tỉ số truyền này là tăng
Z′2
tốc, nên bánh răng Z2’ là bánh răng nhỏ nhất (bánh bị động).
Để tận dụng bánh răng làm vỏ ly hợp ma sát nên đường kính của bánh răng khoảng
100 mm, theo các máy đã có thì môdul bánh răng khoảng 2,5 nên bánh răng chủ động chọn
khoảng trên 50 răng đo đó tăng tổng số răng của cặp. Chọn EBĐ = 5.
Tổng số răng của từng tỉ số truyền là: ∑Z1 = K1.EBĐ = 18.5 = 90 (răng), thoả mãn
điều kiện ∑Z ≤ 120 (răng).
Số răng của tỉ số truyền i1:
f1 5
Z1 = . K1 . EBĐ = . 18.5 = 50 (răng)
f1 +g1 5+4
g1 4
Z1′ = . K1 . EBĐ = . 18.5 = 40 (răng)
f1 +g1 5+4
Z1 50 1
Kiểm tra lại điều kiện tỉ số truyền: i1 = = = 1,25, thoả mãn điều kiện ≤
Z′1 40 4
i ≤ 2.
Số răng của tỉ số truyền i2:
f2 11
Z2 = . K1 . EBĐ = . 18.5 = 55 (răng)
f2 +g2 11+7
g1 7
Z2′ = . K1 . EBĐ = . 18.5 = 35 (răng)
f2 +g2 11+7
Z2 55
Kiểm tra lại điều kiện tỉ số truyền: i2 = = = 1,571, thoả mãn điều kiện
Z′2 35
1
≤ i ≤ 2.
4
2.2.5.2 :Tính toán cho nhóm truyền II: gồm có 3 tỉ số truyền là i3, i4, i5.
Ta có i5
1 1 23 f3
i3 = = ≈ = f3 + g3 = 80
ϕ4 1,264 57 g3
i4
1 1 31 f4
i4 = = ≈ = f4 + g4 = 80
ϕ2 1,262 49 g4
i5 = 0 = =
1 f5
f 5 + g5 = 2
i3
1 g5
Z33 min
Emin =
f3 .K
Z3’ = 80 – 23 = 57 (răng)
f4 31
Z4 = . E. K = . 1.80 = 31 (răng)
f4 +g4 31+49
Z4’ = 80 – 31 = 49 (răng)
f5 1
Z5 = . E. K = 1.80 = 40 (răng)
f5 +g5 2
2.2.5.3 : Tính toán cho nhóm truyền III: gồm có 2 tỉ số truyền là i6 và i7.
1 f6
i7
Ta có i6 = φ = 1,26 ≈ =
-6 -6
4 g6
→ f 6 + g6 = 1 + 4 = 5
Ta có i7 = φ0 = 1,260 = =
1 f7 i6
1 g7
→ f 7 + g7 = 1 + 1 = 2 = 2
Nếu ta gọi K3 là bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các tổng (fi + gi) (i =6;7) thì:
K3 = BCNN(5, 2) = 2 x 5 = 10.
Z6
Ta thấy: bánh răng nhỏ nhất nằm ở tỉ số truyền i6 = , mà tỉ số truyền này là giảm
Z′6
tốc, nên bánh răng Z6 là bánh răng nhỏ nhất (bánh chủ động).
Zmin .(f6 +g6 ) 17.(1+4)
Ta có: ECĐ ≥ = = 8,5. Chọn ECĐ = 11.
K3 .f6 10.1
Tổng số răng của từng tỉ số truyền là: ∑Z3 = K3.ECĐ = 10.11 = 110 (răng), thoả mãn
điều kiện ∑Z ≤ 120 (răng).
Số răng của tỉ số truyền i6:
f6 1
Z6 = . K 3 . ECĐ = . 10.11 = 22 (răng)
f6 +g6 1+4
2.2.5.4 : Tính toán cho nhóm truyền IV: gồm 2 tỉ số truyền là i8 và i9:
1 f8
Ta có i8 = φ-6 = 1,26-6 ≈ = i8 i9
4 g8
IV
→f8 + g8 = 1 + 4 = 5
1 f9
Ta có i9 = φ0 = 1,260 = =
1 g7
→f9 + g9 = 1 + 1 = 2 = 2
V
Nếu ta gọi K4 là bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các tổng (fi + gi) (i =8;9) thì:
K4 = BCNN(5, 2) = 2 x 5 = 10.
Z8
Ta thấy: bánh răng nhỏ nhất nằm ở tỉ số truyền i8 = , mà tỉ số truyền này là giảm
Z′8
tốc, nên bánh răng Z8 là bánh răng nhỏ nhất (bánh chủ động).
Zmin .(f8 +g8 ) 17.(1+4)
Ta có: ECĐ ≥ = = 8,5. Chọn ECĐ = 11.
K4 .f8 10.1
Tổng số răng của từng tỉ số truyền là: ∑Z4 = K4.ECĐ = 10.11 = 110 (răng), thoả mãn
điều kiện ∑Z ≤ 120 (răng).
Số răng của tỉ số truyền i8:
f8 1
Z8 = . K 4 . ECĐ = . 10.11 = 22 (răng)
f8 +g8 1+4
tốc, nên bánh răng Z10 là bánh răng nhỏ nhất (bánh chủ động).
Zmin .(f10 +g10 ) 17.(1+2)
Ta có: ECĐ ≥ = = 17. Chọn ECĐ = 27.
K5 .f10 3.1
Tổng số răng của từng tỉ số truyền là: ∑Z5 = K5.ECĐ = 3.27 = 81 (răng), thoả mãn
điều kiện ∑Z ≤ 120 (răng).
Số răng của tỉ số truyền i10 :
f10 1
Z10 = . K 5 . ECĐ = . 3.27 = 27 (răng)
f10 +g10 1+2
2.2.5.6 :Tính toán cho nhóm truyền tốc độ cao: gồm có tỉ số truyền i11.
11 f11
Ta có i11 = φ2 = 1,262 ≈ =
7 g11
4 V
=> Z11 = ∑ Z10 . = 108
3
11 7
Z11 = . 108 = 66 Z′11 = . 108 = 42
18 18
Z11 66 VI
Kiểm tra điều kiện tỉ số truyền i11 = = = 1,57, thoả
Z′11 42
1
mãn điều kiện ≤ i ≤ 2.
4
Kết quả tính toán số bánh răng của hộp tốc độ máy mới được tổng hợp ở bảng
Thứ tự nhóm truyền Tỉ số truyền Giá trị
Z1 Z1 = 50
i1 = ′
Nhóm truyền 1 Z1 Z1’ = 40
(từ trục I tới trục II) Z2 Z2 = 55
i2 = ′
Z2 Z2’ = 35
Z3 Z3 = 23
i3 = ′
Nhóm truyền 2 Z3 Z3’ = 57
(từ trục II tới trục III) Z4 Z4 = 31
i4 = ′
Z4 Z4’ = 49
Z5 Z5 = 40
i5 =
Z5′ Z5’ =40
Z6 Z6 = 22
i6 = ′
Nhóm truyền 3 Z6 Z6’ = 88
(từ trục III tới trục IV) Z7 Z7 = 55
i7 = ′
Z7 Z7’ = 55
Z8 Z8 = 22
i8 = ′
Nhóm truyền 4 Z8 Z8’ = 88
(từ trục IV tới trục V) Z9 Z9 = 55
i9 = ′
Z9 Z9’ = 55
Nhóm truyền 5 Z10 Z10 = 27
i10 = ′
(từ trục V tới trục VI) Z10 Z10’ = 54
Z11 Z11 = 66
Nhóm truyền tốc độ cao
i11 = ′
(từ trục III tới trục VI) Z11 Z11’ = 42
Bảng 2.4 Số bánh răng cụ thể của từng nhóm truyền hộp tốc độ máy mới
2.2.6.Tính sai số, vẽ đồ thị sai số vòng quay
Sai số vòng quay của hộp tốc độ được tính theo công thức sau:
ni−TC − ni−thực
∆ni % = × 100%
ni−TC
Trong đó: ni-TC: tốc độ vòng quay tiêu chuẩn, được xác định từ dãy tốc độ tiêu chuẩn
cơ sở).
ni-thực: tốc độ vòng quay thực tế, được xác định từ ĐTVQ.
Và giá trị của sai số vòng quay sẽ không được vượt quá giá trị sai số vòng quay cho
phép [Δn]:
∆ni % ≤ [∆n] = 10(φ − 1)% = 10(1,26 − 1)% = 2,6%
Kết quả tính các giá trị sai số vòng quay và đồ thị sai số vòng quay được thể hiện ở
bảng 2.11 và hình 2.11 sau đây:
55 23 22 22 27
2 670. . . . . 13,28 13,2 0,9
35 57 88 88 54
50 31 22 22 27
3 670. . . . . 16,56 17 2,59
40 49 88 88 54
55 31 22 22 27
4 670. . . . . 20,82 21 0,86
35 49 88 88 54
50 40 22 22 27
5 670. . . . . 26,17 26,5 1,25
40 40 88 88 54
55 40 22 22 27
6 670. . . . . 32,9 33,5 1,79
35 40 88 88 54
50 23 55 22 27
7 670. . . . . 42,24 42 −0,57
40 57 55 88 54
55 23 55 22 27
8 670. . . . . 53,1 53 0,19
35 57 55 88 54
50 31 55 22 27
9 670. . . . . 66,23 67 1,15
40 49 55 88 54
55 31 55 22 27
10 670. . . . . 83,26 85 2,05
35 49 55 88 54
50 40 55 22 27
11 670. . . . . 104,69 105 0,24
40 40 55 88 54
55 40 55 22 27
12 670. . . . . 131,61 132 0,3
35 40 55 88 54
50 23 55 55 27
13 670. . . . . 168,97 170 0,61
40 57 55 55 54
55 23 55 55 27
14 670. . . . . 212,42 210 −1,15
35 57 55 55 54
50 31 55 55 27
15 670. . . . . 264,92 265 0,03
40 49 55 55 54
55 31 55 55 27
16 670. . . . . 333,05 335 0,58
35 49 55 55 54
50 40 55 55 27
17 670. . . . . 418,75 420 0,3
40 40 55 55 54
55 40 55 55 27
18 670. . . . . 526,43 530 0,67
35 40 55 55 54
55 23 66
19 670. . . 667,6 670 0,36
35 57 42
50 31 66
20 670. . . 832,62 850 2,04
40 49 42
55 31 66
21 670. . . 1046,72 1050 0,31
35 49 42
50 40 66
22 670. . . 1316,07 1320 0,3
40 40 42
55 40 66
23 670. . . 1654,49 1700 2,6
35 40 42
Bảng 2.5 Bảng tính toán sai số vòng quay
I
88 55
31 23 40 55
II A C IV 22
D
35 40
III V
49
B
VI 40
22 55
66 27 55
57 88
42
E
54
Hình 2.8 Sơ đồ động hộp tốc độ
Do tiện trơn không cần yêu cầu độ chính xác quá cao, chấp nhận được sai số nên chúng
ta yêu tiên thiết kế tính toán theo tiện ren trước.
2.3.2 Lập bảng xếp ren
Để thuận tiện cho việc gia công ren người ta đã cố tình tiêu chuẩn hóa ren theo nguyên
tắc:
Ren tiêu chuẩn được đặt theo dãy cấp số cộng có công sai không đều, không có quy
tắc thiết kế
Tiêu chuẩn hóa tạo ra các nhóm trị số ren có giá trị gấp đôi nhau nhằm tận dụng để
giảm kích thước hộp chạy dao, khi đó số bánh răng của hộp chạy dao là nhỏ nhất
Ta sẽ xếp ren thành bảng có trị số gấp đôi nhau, khi đó tính tỉ số truyền để cắt ren
trong một cột, ta sẽ có nhóm truyền cơ sở ics , sau đó qua một số nhóm truyền có
các giá trị gấp 2,4,8 để cắt tiếp cột bên
Theo yêu cầu thiết kế máy tiện ren vít vạn năng ta có các loại ren mà máy ta định thiết
kế có thể cắt được :
Ren hệ mét : tp = 1,5 ÷ 16
Khi đó theo dãy ren tiêu chuẩn ta có các thông số ren như sau: tp=1,5; 1,75;2
;2,25 ;2,5 ;3 ;3,5 ;4 ;4,5 ;5 ;5,5 ;6 ;7 ;8 ;9 ;10 ;11 ;12 ;14;16.
25,4
Ren hệ Anh : n =24 ÷ 2, n = ; t p là bước ren được cắt [mm].
tp
Ta có: n = 24; 22; 20; 18; 16; 14; 13; 12; 11; 10; 9; 8; 7; 6; 5; 4,5; 4; 3,5;
3,25; 3; 2,75; 2,5; 2.
t
Ren mô-đun : m = 0,5 ÷ 7, m = P ; t p là bước ren được cắt [mm].
π
khuếch đại hợp thành cấp số nhân có công bội là φ = 2. Khi sắp xếp cần chú ý những
điểm sau:
- Số hàng ngang phải ít nhất để cho số bánh răng của nhóm cơ sở Norton là ít nhất.
Nếu số bánh răng của nhóm này nhiều thì khoảng cách giữa 2 gối tựa của bộ Norton
càng xa, độ cứng vững càng kém.
- Ren Quốc Tế Ren Module
16 8 4 2 - - - -
18 9 4,5 2,25 - - - -
20 10 5 2,5 - - - -
22 11 5,5 2,75 - - - -
24 12 6 3 - - - -
- 13 6,5 3,25 - - - -
- 14 7 3,5 - - - -
- Nhóm cơ sở norton là 1 nhóm bánh răng có hình tháp, tương tự khi ta khảo sát
máy 1K62, cơ cấu norton căn khớp với một bánh răng, để cắt các bước ren khác
nhau thì ta thay đổi ăn khớp giữa bánh răng đó với các bánh răng khác nhau trên
cơ cấu norton.
- Nếu gọi số răng của các trên cơ cấu Norton lần lượt là Z1, Z2, Z3… thì các bánh răng
này là để cắt ra các ren thuộc nhóm cơ sở, các trị số zi này cần là số nguyên và có
tỷ lệ đúng như tỉ lệ của các bước ren trong 1 cột trên bảng xếp ren
- Mặt khác zi không được quá lớn vì nó sẽ làm tăng kích thước của nhóm truyền.
- Khi cắt ren quốc tế cần có 6 bánh răng
Z1 :Z2 :Z3 :Z4 :Z5 :Z6= 9 : 10 : 11: 12: 14 :16
Do đó Z1 :Z2 :Z3 :Z4 :Z5 :Z6 = 36 : 40 : 44 : 48 :56 : 64
- Khi cắt ren modul cần có 6 bánh răng
Z1 :Z2 :Z3 :Z4 :Z5 :Z6 Z6 = 4 : 4,5 : 5 : 5,5 : 6 : 7
Do đó : Z1 :Z2 :Z3 :Z4 :Z5 :Z6 = 32 : 36 : 40 : 44 : 48 : 56
- Khi cắt ren Anh cần có 7 bánh răng:
Z1 :Z2 :Z3 :Z4 :Z5 : Z6 : Z7= 4 : 4,5 : 5 : 5,5 : 6 : 6,5 : 7
Do đó : Z1 :Z2 :Z3 :Z4 :Z5 :Z6 : Z7 = 32: 36: 40 : 44 : 48 : 52 : 56
Kết luận: để cắt được 4 loại ren trên thì số bánh răng trong bộ bánh răng hình tháp là:
Z1 :Z2 :Z3 :Z4 :Z5 :Z6 : Z7 =32 : 36 : 40 : 44: 48 : 56 : 64
Vậy bộ truyền bánh răng hình tháp gồm các bánh răng sau:
2x2 4x1
Tổng số trục 3 3
1 2 2 1
Lưới kết cấu của nhóm
- Nhóm 1: có đặc tính là 1 (φ1 = 2) , để cho kết cấu bánh răng tương đối đồng đều
thì ta chọn tỷ số truyền của nhóm giảm xuống một chút (tương tự như máy 1K62),
mặc dù sau đó ta lại phải tăng tốc để có được tỷ số truyền i=1, nhưng mặt khác ta
lại tận dụng được báng răng dùng chung.
Ta chọn i1 =2/5 → i2 =4/5 vì i1 : i2 = 1: φ
- Nhóm 2: đặc tính nhóm truyền là 2, tỷ số truyền không thể tự chọn được mà phải
lấy i4 = 5/4. Từ đó ta có i3 = 5/16.
Nhóm 1:
2 f1
i1 = = → f1 + g1 = 7.
5 g1
4 f2
i2 = = → f2 + g 2 = 9.
5 g2
Bội số chung nhỏ nhất của (fx + gx ) = 63.Vậy: K = 63.
Vì tia có tỷ số truyền nghiêng trái nhiều nhất do đó Emin được tính theo bánh răng bị
cđ
động :Emin = Emin .
cđ
17(f1 + g1 ) 17.7
E ≥ Emin = = = 0,944.
f1 . K 2.63
Ta lấy: E = 1.
Vậy:∑ Z = K. E = 1.63 = 63(răng).
f1 63
Z1 = . E. K = . 2 = 18.
(f1 + g1 ) 7
f1 63
Z′1 = . E. K = . 5 = 45.
(f1 + g1 ) 7
f2 63
Z2 = . E. K = . 4 = 28.
(f 2 + g 2 ) 9
g2 63
Z′2 = . E. K = . 5 = 35.
(f 2 + g 2 ) 9
Nhóm 2:
5 f3
i3 = = → f3 + g 3 = 21.
16 g 3
5 f4
i4 = = → f4 + g 4 = 9.
4 g4
Bội số chung nhỏ nhất của (fx + gx ) = 63.Vậy: K = 63.
Vì tia có tỷ số truyền nghiêng trái nhiều nhất do đó Emin được tính theo bánh răng bị
cđ
động:Emin = Emin .
cđ
17(f3 + g 3 ) 17.21 17
E ≥ Emin = = =
f3 . K 5.63 15
Ta lấy: E = 2. Vậy:∑ Z = K. E = 2.63 = 126 (răng)> 120 (răng) do đó ta phải tính lại số
răng.
14(5+16) 14
Chọn Zmin =14 (răng) Emin = = <1
5.63 15
Z3’=Z - Z3 = 63 - 15 = 48 (răng).
f4 5
Z4 = .E.K = . 63= 35 (răng);
f4 +g4 5+4
Z4’= Z - Z4 = 63 – 35 = 28 (răng).
i 1 2 3 4
Zi 18 28 15 35
Z′i 45 35 48 28
Bảng 2.9 Bảng thống kê tỉ số truyền:
Vẽ đồ thị vòng quay
18 28 15 35
Ta có : i1 = ; i2 = ; i3 = ; i4 =
45 35 48 28
2
i1 = = x ⇒ x1 = -1,3 ⇒ tia i1 lệch sang trái 1 khoảng 1,3log
5
4
i2 = = x ⇒ x2 = -0,3 ⇒ tia i2 lệch sang trái 1 khoảng 0,3log
5
5
i3 = = x ⇒x3 = -1,7 ⇒ tia i3 lệch sang trái 1 khoảng 1,7log
16
5
i4 = = x ⇒x4 = 0,3 ⇒ tia i4 lệch sang trái 1 khoảng 0,3log
4
Bộ bánh răng thay thế để cắt ren Quốc tế cũng được dùng chung để cắt ren Anh.
Nhưng khi cắt ren Anh, xích cắt ren đi theo một đường khác.
Cho cắt thử ren Anh có n = 4. Bánh noocton bị động
25,4 25,4
𝑡𝑝 = = = 6,35 (𝑚𝑚)
𝑛 4
Dựa vào bảng xếp ren ta có:
𝑍0 36
𝑖𝑐𝑠 = =
𝑍𝑖 32
1
𝑖𝑔𝑏 =
2
42
𝑖𝑡𝑡 =
50
Thay vào công thức ta có:
tp 6,35 635 28
icd
tv .ics .igb .itt 36 1 42 567 25
12. . .
32 2 50
o Cắt thử ren modun:
Ta cắt thử ren với m = 3, ta có tp = π. m = π. 3
1 𝑍 44 25
Với m = 3 : 𝑖𝑔𝑏 = ; 𝑖𝑐𝑠 = 𝑖 = ; 𝑖𝑐𝑑 =
2 𝑍0 36 28
𝑡𝑝 3. 𝜋 72
⇒ 𝑖𝑡𝑡 = = ≈
𝑖𝑐đ . 𝑖𝑐𝑠 . 𝑖𝑔𝑏 . 𝑡𝑥 25 . 44 . 1 . 12 50
28 36 2
→ Không có sai số
- Ren modun.
Với m = 3 , tp = m.π = 3.π ≈ 1.3,1416 = 9,4248
𝑍 44 25 36
𝑖𝑔𝑏 = 1; 𝑖𝑐𝑠 = 4 = ; 𝑖𝑐𝑑 = ;𝑖𝑡𝑡 =
𝑍0 36 28 25
72 25 48 1
. . . . 12 = 9,4286
50 28 36 2
Sai số 0,0038 (so với sai số của máy tham khảo 1K62 là 0,0008 là lớn hơn nhưng
vẫn chấp nhận được).
- Ren Anh:
Với n = 6
25,4 25,4
→ 𝑡𝑝 = = = 4,2333
𝑛 6
1 𝑍0 36 28 42
𝑖𝑔𝑏 = ; 𝑖𝑐𝑠 = = ; 𝑖 = ;𝑖𝑡𝑡 =
2 𝑍6 48 𝑐𝑑 25 50
42 28 36 1
→ . . . . 12 = 4,2336
50 25 48 2
Sai số 0,0003 (so với sai số của máy tham khảo 1K62 cũng là 0,0003).
Nhận xét: khi cắt ren có sai số nhưng sai số rất nhỏ nên có thể chấp nhận được.
Lượng chạy dao của máy tiện 1K62: : Smin (dọc)=2Smin(ngang)=0,07 [mm/vg]
Từ các phương trình trên ta thấy khi cơ cấu Noorton chủ động có Zn=32 64 và igb=1/8
đều cho giá trị khác yêu cầu . Vậy ta phải điều chỉnh một số cặp bánh răng trong hộp xe
dao để đảm bảo yêu cầu .Tuy nhiên để dảm bảo khoảng cách trục như máy chuẩn ta phải
giữ nguyên Z=const .
Ta thay thế 1 bánh răng trong hộp xe dao là Zn:
28 Zn 20 4 40 14
𝑖𝑥𝑑1 = . . . . . . π. 3.10
56 20 28 20 37 66
Ta chọn con đường đi qua itt=42/50 , icđ = 25/28, ics =32/36, igb =1/8 (cơ cấu Noorton
chủ động ta được:
28 42 25 32 1 28 Zn 20 4 40 14
Sdọcmin= . . . . . . . . . . . π. 3.10 =0,0032.Zn=0,08
56 50 28 36 8 56 20 28 20 37 66
Zn=25
Lúc đó:
28 42 32 25 1 28 25 20 4 40 14
Sdọc min= . . . .. . . . . . . π. 3.10 0.08 (mm/vg)
56 50 36 28 8 56 20 28 20 37 66
28 42 32 25 1 28 25 20 4 40 40 61
S ng min= . . . .. . . . . . . . 5 0.04 ( mm/vg)
56 50 36 28 8 56 20 28 20 37 61 20
28
Kết luận : Toàn bộ đường tiện trơn sẽ đi theo đường tiện ren qua cặp bánh răng vào
56
hộp xe dao. Do đó đường tiện trơn là hệ quả của đường tiện ren,bước tiện trơn dày hơn
nhiều so với bước tiện ren tiêu chuẩn.
CHƯƠNG III :TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT, SỨC BỀN CHO MỘT SỐ
CƠ CẤU CHÍNH
3.1. Xác định các lực tác dụng trong truyền dẫn
3.1.1. Xác định chế độ làm việc giới hạn của máy
Chế độ làm việc của máy bao gồm chế độ cắt gọt, chế độ bôi trơn làm lạnh, an
toàn… Một máy mới đã thiết kế, chế tạo xong phải quy định rõ ràng về chế độ làm việc
của máy trước khi đưa vào sản xuất. Trong mục này chỉ xác định chế độ cắt gọt giới hạn
của máy làm cơ sở tính toán động lực học máy cắt kim loại. Hiện nay, có nhiều phương
pháp xác định chế độ cắt gọt giới hạn khác nhau: chế độ cắt gọt cực đại, chế độ cắt gọt tính
toán, chế độ cắt gọt để thử máy.
3.1.1.1 Chế độ cắt gọt cực đại:
● Theo kinh nghiệm tính s, v, t bằng các công thức
3
𝑡𝑚𝑎𝑥 = 𝐶. √𝑑𝑚𝑎𝑥
Trong đó C = 0,7 đối với thép
dmax – đường kính lớn nhất của chi tiết gia công được trên máy mới, tham khảo máy 1K62
ta có dmax = 400( mm)
3 3
𝑡𝑚𝑎𝑥 = 𝐶. √𝑑𝑚𝑎𝑥 = 0,7. √400 = 5,16[𝑚𝑚]
1 1
tmin tmax
2 4
1 1
smax tmax
3 7
1 1
smin smax
5 10
C
vmin xv v minyv
tmax .smax
C
vmax xv
v max
yv
t .s
min min
Sử dụng chế độ cắt gọt cực đại sẽ dẫn đến toàn bộ chi tiết máy làm việc với tải cực
đại, tăng kích thước và trọng lượng máy. Thực tiễn chứng tỏ rằng người công nhân không
cho máy làm việc hết tải trọng. Độ bóng, độ chính xác, trình độ nghề nghiệp và những yếu
tố khác là nguyên nhân hạn chế khả năng sử dụng của máy. Để tính toán hợp lý hơn có thể
dùng chế độ cắt gọt tính toán.
4 𝑛𝑚𝑎𝑥
𝑛𝑡í𝑛ℎ = 𝑛𝑚𝑖𝑛 √
𝑛𝑚𝑖𝑛
Hình 3.1 Thành phần lực tác dụng lên cơ cấu chấp hành
PX = C. tX.sY
PY = C. tX.sY
PZ = C. tX.sY
● Trong đó:
⮚ C : hệ số kể đến sự ảnh hưởng của tính chất vật liệu gia công.
⮚ t : chiều sâu cắt [mm]
⮚ s : lượng chạy dao [mm/vg]
a) Thử có tải
Tham khảo Chế độ thử máy ở nhà máy Cơ khí Hà Nội (TTTKMCKL-trang 219) với
máy T620 ta chọn chế độ thử có tải sau:
Thông số chế độ cắt:
⮚ Đường kính phôi: ∅115 [𝑚𝑚]
- Chiều dài chi tiết: l = 200 [mm].
- Vật liệu phôi là thép 45.
- Độ cứng bề mặt phôi HRB=207
- Vật liệu dao cắt là thép gió P18.
- Tốc độ trục chính n :42 [vg/ph].
- Bước tiến dao : s = 1,28 [mm/vg].
- Chiều sâu cắt t = 6 [mm].
Theo công thức trên, các hệ số C, x, y tra bảng II – 1(T90) ta có
Các lực thành phần:
𝑃𝑥 = 650. 61,2 . 1,280,65 = 6552,11[𝑁]
𝑃𝑦 = 1250. 60,9 . 1,280,75 = 7544,9[𝑁]
𝑃𝑧 = 2000. 61,0 . 1,280,75 = 14440,72[𝑁]
b) Thử công suất
- Dao tiện T15K6 Thông số chế độ cắt:
- Đường kính phôi Ø 70 [mm]
- Chiều dài chi tiết l = 350 [mm]
- Vật liệu phôi: thép 45
𝑑
𝑀𝑥𝑃𝑐 = 𝑃𝑧 .
2
- Chế độ thử có tải:
115
𝑀𝑥𝑃𝑐 = 14440,72. = 830341.4 [𝑁. 𝑚𝑚]
2
42
𝑖0
→ 𝑀𝑥𝑑𝑐 = 𝑀𝑥𝑃𝑐 . = 830341.4. 1440 = 30272,86 [N.mm]
𝜂 0,8
4 𝑛𝑚𝑎𝑥
ntính = nmin √ [vg/ph]
𝑛𝑚𝑖𝑛
4 𝑛𝑚𝑎𝑥
nt2 = nmin √ =886,81 [vg/ph]
𝑛𝑚𝑖𝑛
23
Trục III nIIImin = nIImin .i 3= 837,5. = 337,94 [vg/ph]
57
40
nIIImax = nIImax .i 5= 1052,86. = 1052,86 [vg/ph]
40
4 𝑛𝑚𝑎𝑥
nt3 = nmin √ =448,98 [vg/ph]
𝑛𝑚𝑖𝑛
22
Trục IV nIVmin = nIIImin .i 6= 337,94. = 84,49 [vg/ph]
88
55
nIVmax = nIIImax .i 7= 1052,86. = 1052,76 [vg/ph]
55
4 𝑛𝑚𝑎𝑥
nt4 = nmin √ = 158,74 [vg/ph]
𝑛𝑚𝑖𝑛
22
Trục V nV min = n IVmin . i8 = 84,49. = 21,12 [vg/ph]
88
55
nV max =nIV max . i9 = 1052,86. = 1052,86 [vg/ph]
55
4 𝑛𝑚𝑎𝑥
nt5 = nmin √ =56,12 [vg/ph]
𝑛𝑚𝑖𝑛
27
Trục VI nVI min = n Vmin . i10 = 21,12. = 10,56 [vg/ph]
54
66
nVI max = nmax = 1052,86. = 1654,49 [vg/ph]
42
4 𝑛𝑚𝑎𝑥
nt6 = nmin √ =37,36 [vg/ph]
𝑛𝑚𝑖𝑛
* Từ các mô men xoắn trên các trục ta xác định được đường kính sơ bộ của trục:
Theo công thức (7.1) trang114 (sách tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí Nguyễn Trọng
Hiệp )
3 𝑁𝑡𝑟ụ𝑐
𝑑𝑠𝑏 = 𝐶. √ 𝑣ớ𝑖 𝐶 = 100
𝑛𝑡í𝑛ℎ
3 9,75
𝑑𝑠𝑏1 = 100. √ = 24,41 (𝑚𝑚)
670
3 9,36
𝑑𝑠𝑏2 = 100. √ = 21,93 (𝑚𝑚)
886,81
3 9
𝑑𝑠𝑏3 = 100. √ = 27,16 (𝑚𝑚)
448,98
3 8,63
𝑑𝑠𝑏4 = 100. √ = 37,88 (𝑚𝑚)
158,74
3 8,29
𝑑𝑠𝑏5 = 100. √ = 52,86 (𝑚𝑚)
56,12
3 7,96
𝑑𝑠𝑏6 = 100. √ = 59,83 (𝑚𝑚)
37,36
Kết luận: Các đường kính được chọn ở bảng trên là các đường kính tiêu chuẩn tại
các tiết diện lắp ổ lăn và ổ bi. Tại các tiết diện khác,ta có thể lấy tăng giảm tùy thuộc vào
kết cấu và lực tác dụng.
3.4. Tính toán sức bền cho một số cơ cấu chính
3.4.1. Tính toán trục chính
● Tính bền trục chính.
Hình 3.2 : Kết cấu đường kính các đoạn trục của của trục chính
bánh răng 27/54. Trong không gian bánh răng chủ động Z27 có thể bố trí ở bất kỳ vị trí
nào xung quanh Z54. Ở đây ta xét 4 vị trí điển hình I, II, III, IV như hình vẽ.
Từ hình vẽ ta thấy:
R P Q
Nếu xét riêng về lực thì tại vị trí II là tốt hơn cả vì 2 c là bé nhất
Nếu xét riêng ảnh hưởng của lực đến độ chính xác làm việc của trục chính thì vị trí IV là
tốt nhất vì f 2 f1
Q1
Pc
Pc
Q2
Do trục chính yêu cầu truyền động chính xác đối với máy tiện ren vít vạn năng nên ta
chọn vị trí truyền dẫn bánh răng là vị trí IV.
Qua phân tích tương tự với bánh răng 60/60 ta có sơ đồ phân tích lực tác dụng vào trục
chính như hình vẽ.
a) Xác định ngoại lực tác dụng lên trục chính.
Các thành phần tác dụng ngoại lực lên trục chính như hình vẽ:
Ta tính lực ở chế độ cắt cực đại.
● Đường kính phôi D = 115 (mm)
● Lượng chạy dao s = 1,56 (mm/vòng)
● Chiều sâu cắt t = 5 (mm)
● Số vòng quay trục chính n = 42 (vòng/phút)
✔ Các thành phần lực cắt:
𝑁𝑉𝐼 7,97
𝑀𝑉𝐼 = 9,55.106 . =9,55.106 . = 1605431,34 [Nmm]
𝑛𝑉𝐼 47,41
b) Xác định sơ đồ tính và tính các phản lực tại các gối tựa.
Ta có đường kính sơ bộ của trục là 𝑑𝑠𝑏 = 65(𝑚𝑚).
Để tính toán trục ta có thể coi trục chính như một dầm đặt trên hai gối tựa trong đó có một
gối tựa di động và một gối tựa cố định.
* Tính các khoảng cách AB:
Chọn sơ bộ ổ có chiều rộng B1=25(mm) , B2=17(mm)
Chọn khoảng cách giữa các bánh răng f = 7(mm)
Chọn khoảng cách từ ổ bi đến bánh răng gần nhất l=12(mm)
Chiều rộng bánh răng b = 20(mm)
AB = 11b+10f+2l+B1+B2/2 = 11x20+10x7+25+17/2+2x12= 347.5 (mm)
Lấy AB = 350 mm
* Tính các khoảng cách CD:
Chọn sơ bộ ổ có chiều rộng B =45(mm) ,
Chọn khoảng cách giữa các bánh răng f = 10(mm)
−𝐹𝑡2 . 𝐴𝐵 + 𝑄𝑌 . 𝐴𝐶 + 𝑃𝑌 . 𝐴𝐸 − 𝑀𝑍𝑃
→ 𝒀𝑫 =
𝐴𝐷
115
−13379,81.350 + 7426,63.635 + 7427.1170 − 5987.
= 2
800
= 𝟏𝟎𝟒𝟕𝟐, 𝟖𝟗[𝑵]
Cân bằng lực theo phương Oy:
−𝑌𝐴 + 𝐹𝑡2 − 𝑄𝑌 + 𝑌𝐷 − 𝑃𝑌 = 0 → 𝒀𝑨 = 𝐹𝑡2 − 𝑄𝑌 + 𝑌𝐷 − 𝑃𝑌
= 13379,81 − 7426,63 + 10472,89 − 7427 = 𝟖𝟗𝟗𝟗, 𝟎𝟕[𝑵]
✔ Xét mặt phẳng xOz:
Cân bằng momen tại điểm A:
𝐹𝑟2 . 𝐴𝐵 + 𝑄𝑍 . 𝐴𝐶 + 𝑃𝑍 . 𝐴𝐸
𝐹𝑟2 . 𝐴𝐵 + 𝑄𝑍 . 𝐴𝐶 − 𝑍𝐷 . 𝐴𝐷 + 𝑃𝑍 . 𝐴𝐸 = 0 → 𝒁𝑫 =
𝐴𝐷
4869,85.350 + 13967,45.635 + 13959.1170
= = 𝟑𝟑𝟔𝟑𝟐, 𝟐𝟔[𝑵]
800
Cân bằng lực theo phương Oz:
𝑍𝐴 + 𝐹𝑟2 + 𝑄𝑍 − 𝑍𝐷 + 𝑃𝑍 = 0 → 𝒁𝑨 = −𝐹𝑟2 − 𝑄𝑍 + 𝑍𝐷 − 𝑃𝑍
= −4869,85 − 13967,45 + 33632,26 − 13959 = 𝟖𝟑𝟓, 𝟗𝟔[𝑵]
c) Vẽ biểu đồ nội lực.
Trong đó :
[𝜎] - ứng suất cho phép, tra bảng 10.5 trang 195[I] ta được [𝜎] = 55[𝑀𝑝𝑎]
Xét tại mặt cắt A ta có:
3 𝑀𝑡𝑑
→ 𝑑𝐴 = √ =0
0,1[𝜎]
3 𝑀𝑡𝑑 3 3238735,63
→ 𝑑𝐵 = √ =√ = 𝟖𝟑, 𝟖𝟐[𝒎𝒎]
0,1[𝜎] 0,1.55
3 𝑀𝑡𝑑 3 2789147,89
→ 𝑑𝐶 = √ =√ = 𝟕𝟗, 𝟕𝟒 [𝒎𝒎]
0,1[𝜎] 0,1.55
2 2 2 2
𝑀𝑡𝑑 = √𝑀𝑢 + 0,75𝑀𝑥 = √5696789,52 + 0,75. 802642,5 = 5739040,61[𝑁. 𝑚𝑚]
3 𝑀𝑡𝑑 3 5739040,61
→ 𝑑𝐷 = √ =√ = 𝟏𝟎𝟏, 𝟒𝟑[𝒎𝒎]
0,1[𝜎] 0,1.55
2 2 2 2
𝑀𝑡𝑑 = √𝑀𝑢 + 0,75𝑀𝑥 = √344524,5 + 0,75. 802642,5 = 775685,12[𝑁. 𝑚𝑚]
3 𝑀𝑡𝑑 3 775685,12
→ 𝑑𝐸 = √ =√ = 𝟓𝟐, 𝟎𝟓[𝒎𝒎]
0,1[𝜎] 0,1.55
Chọn đường kính trục tại các tiết diện theo tiêu chuẩn như sau:
𝒅𝑨 = 𝟔𝟓[𝒎𝒎]; 𝒅𝑩 = 𝟖𝟓[𝒎𝒎]; 𝒅𝑪 = 𝟖𝟓[𝒎𝒎]; 𝒅𝑫 = 𝟏𝟎𝟓[𝒎𝒎]; 𝒅𝑬 = 𝟗𝟎[𝒎𝒎]
Ta thấy chiều dài chục chính và phôi lcc+lp = 1170mm > 1000mm nên ta kiểm tra độ
võng.
e) Kiểm nghiệm độ võng tại đầu E:
Xét trong mặt phẳng xOz.
Để tính độ võng tại đầu E trong mặt phẳng xOz đặt lực đơn vị PKz 1 tại E. Khi đó biểu đồ
1 1
→ 𝑌𝐵𝑧 = . 𝑀𝑌 . 𝑀𝐾𝑌 = . 4,32.1011 = 𝟎, 𝟎𝟎𝟔𝟗[𝒎𝒎]
EJ 6
2,1.10 . 29803137,47
Xét trong mặt phằng xOy.
Biểu đồ momen M Kz do lực PKy 1 đặt tại E gây ra như hình vẽ.
Tương tự ta có:
2 350 1 350 + 225
𝑀𝑌 . 𝑀𝐾𝑌 = . 370. . 350.3149674,5. + . 370.1901163,6.450
3 800 2 800
1
350 + . 285 1
+ 370. 3 . 1248510,9.285.
800 2
2
350 + 285 + . 165 1
+ 3 . 370.188595.165.
800 2
2 1
47 + . 323 1 . 47 1
+ 370. 3 . 2403735.323. − 370. 3 . 344254,5.47.
370 2 370 2
= 3,41.1011 (𝑁 2 . 𝑚𝑚2 )
1 1
→ 𝑌𝐸𝑧 = . 𝑀𝑌 . 𝑀𝐾𝑌 = 6
. 3,41.1011 = 𝟎, 𝟎𝟎𝟓𝟓(𝒎𝒎)
𝐸𝐽 2,1.10 . 29803137,47
Vậy độ võng tại E là:
2 2
𝑌𝐸 = √𝑌𝐸𝑍 + 𝑌𝐸𝑌 = √0,00692 + 0,00552 = 0,0088(𝑚𝑚)
Độ võng cho phép của trục chính lấy theo kinh nghiệm là y = 0,2 (mm) (trang 125
TTTKMCKL) trên chiều dài l = 1m giữa hai gối trục.
⇒ Độ võng cho phép tại E là:
0,2
[YE ] .370 0,074(mm)
1000
Vậy trục đảm bảo độ cứng vững về góc xoay: E
Y <[YE ]
f) Kiểm nghiệm góc xoay tại gối D.
Xét trong mặt phẳng xOz:
Áp dụng công thức nhân biểu đồ veresaghin ta có, góc xoay tại D là:
1
DY .M Y .M KY
EJ
Trong đó:
J 0,5.1054.(1 0,554 ) 55213991( mm 4 )
E 2,1.106 ( N / mm)
Ta có:
1 2 350 350+635 1 635.190
𝑀𝑌 . 𝑀𝐾𝑌 = . 350.292586. . + 285.292586. + . 285.1626156.
2 3 800 800.2 2 800.285
1 635 1 110
+ 165.1918742. .( +1) + .3246088.
2 800 2 165
= 651370206,6(𝑁 2 . 𝑚𝑚2 )
1
→ 𝜃𝐷𝑌 = . 651370206,6 = 5,62.10−6 (𝑟𝑎𝑑)
2,1.106 . 55213991
Xét trong mặt phẳng xOy:
Biểu đồ momen do
M KZ 1 gây lên như hình vẽ
Độ võng cho phép của trục chính: [𝜃𝐷 ] = 0,001 (𝑟𝑎𝑑) → 𝜃𝐷 < [𝜃𝐷 ]
Kết luận: Trục chính thỏa mãn yêu cầu độ cứng vững và truyền động chính xác
g) Kiểm nghiệm then và rãnh then.
Tại vị trí lắp bánh răng Z60 cố định có dùng then bán nguyệt để truyền chuyển động
xuống hộp chay dao.
⇒Ta cần kiểm tra áp suất của bề mặt rãnh then.
Áp dụng công thức: (sách HD thiết kế MCKT trang 129)
𝑀
P= 𝑋𝑚𝑎𝑥 (N/cm2).
𝑟0 .ℎ.𝑙
Trong đó: + 𝑀𝑋𝑚𝑎𝑥 : 1605431,34(N.mm) = 160543,134(N.cm)
+ r0 : Khoảng cách từ tâm trục đến tâm rãnh then.
r0 = 5,6 cm.
+ h : Độ sâu thực tế của rãnh then h=1 cm.
+ l : Độ dài thực tế của rãnh then l=3 cm.
+ [p] = 150 (N.mm2) = 15000 (N.cm2) bảng 9.5 tính toán dẫn động cơ khí.
Thay số ta được :
160543,134
P= = 9556,14 (N.cm2) < [p] = 15000 (N.cm2)
5,6.1.3
Đảm bảo điều kiện làm việc.
3.4.2 . Tính bền một cặp bánh răng (cặp bánh răng 27/54 giữa trục V/VI)
Khi máy hoạt động thì bánh răng Z60 luôn ăn khớp với bánh răng Z60 trên trục VII và
bánh răng Z42 ăn khớp với bánh răng Z66 trên trục III khi thực hiện đường truyền tốc độ
cao hoặc bánh răng Z54 ăn khớp với bánh răng Z27 trên trục V khi thực hiện đường truyền
tốc độ thấp. Do đường truyền tốc độ cao ít khi được sử dụng nên khi tính toán ta sẽ ưu tiên
tính cho đường truyền tốc độ thấp. Kiểm bền cho cặp 27/54 Trong máy công cụ, vì đã
xác định được số răng của các bánh răng ở trên, do vậy công việc thiết kế còn lại là tính
module của bánh răng, từ đó nó quyết định đến khả năng tải của bánh răng. Việc tính toán
module và kiểm nghiệm bền của bánh răng ta chỉ cần tiến hành tính toán cho bánh chủ
động (Z = 27) vì bánh chủ động có đường kính nhỏ hơn và chịu tải lớn hơn so với bánh bị
động.
Với các số liệu:
Công suất trên trục V: N= 8,30 (kW)
Momen xoắn trên trục: M= 1113272,47 (N.mm)
Tốc độ quay: ntính= 71,20 (v/ph)
3.4.2.1 Chọn vật liệu để chế tạo :
Theo bảng 6-1 và 6-2 tài liệu tham khảo [3] chọn:
Vật liệu bánh nhỏ : Thép 40X thấm Nitơ đạt độ cứng bề mặt 55 HRC,
σHlim1=1050 MPa ; σFlim1=12.HRC + 30 = 12.55 + 30 = 690 MPa ;
σch1=800 Mpa , σb=1000 MPa , HB1 = 542 HB
Vật liệu bánh lớn : Thép 40X tôi thể tích đạt độ cứng bề mặt 45 HRC
σHlim2= 18.HRC + 150 = 18.45 + 150 = 960 MPa; σFlim2= 550 MPa
HB2 = 425 HB
3.4.2.2 Xác định ứng suất cho phép
0
𝜎𝐻𝑙𝑖𝑚
Ứng suất tiếp xúc cho phép:[𝜎𝐻 ] = . 𝑍𝑅 𝑍𝑣 𝐾𝑥𝐻 𝐾𝐻𝐿
𝑆𝐻
0
𝜎𝐹𝑙𝑖𝑚
Ứng suất uốn cho phép: [𝜎𝐹 ] = . 𝑌𝑅 𝑌𝑠 𝐾𝑥𝐹 𝐾𝐹𝐿 𝐾𝐹𝑐
𝑆𝐹
Lấy sơ bộ 𝑍𝑅 𝑍𝑣 𝐾𝑥𝐻 = 𝑌𝑅 𝑌𝑠 𝐾𝑥𝐹 = 1, ta được:
0
𝜎𝐻𝑙𝑖𝑚 𝐾𝐻𝐿
[𝜎𝐻 ] =
𝑆𝐻
0
𝜎𝐹𝑙𝑖𝑚 𝐾𝐹𝐿 𝐾𝐹𝑐
[𝜎𝐹 ] =
𝑆𝐹
SH, SF - Hệ số an toàn khi tính về ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn;
Tra bảng 6.2 trang 94 tài liệu tham khảo [3] được:
S𝐻1 = 1,2
Bánh răng chủ động: {
S𝐹1 = 1,75
S𝐻2 = 1,1
Bánh răng bị động: {
S𝐹2 = 1,75
0 0
𝜎𝐻𝑙𝑖𝑚 , 𝜎𝐹𝑙𝑖𝑚 - Ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép với chu kỳ cơ sở:
Bánh chủ động:
0 0
𝜎𝐻𝑙𝑖𝑚1 = 1050 𝑀𝑃𝑎 , 𝜎𝐹𝑙𝑖𝑚1 = 690 𝑀𝑃𝑎
Bánh bị động:
0 0
𝜎𝐻𝑙𝑖𝑚2 = 960 𝑀𝑃a , 𝜎𝐹𝑙𝑖𝑚2 = 550 𝑀𝑃𝑎
KHL, KFL – Hệ số tuổi thọ xét đến ảnh hưởng của thời gian phục vụ và chế độ tải
trọng của bộ truyền:
𝑚𝐻 𝑁𝐻0
𝐾𝐻𝐿 = √
𝑁𝐻𝐸
𝑚𝐹 𝑁𝐹0
𝐾𝐹𝐿 = √
{ 𝑁𝐹𝐸
Trong đó:
mH, mF – Bậc của đường cong mỏi khi thử về ứng suất tiếp xúc. Do bánh răng
có HB <350 nên 𝑚𝐻 = 𝑚𝐹 = 6
NHO, NFO – Số chu kỳ thay đổi về ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn:
2,4
N = 30. 𝐻𝐻𝐵
{ 𝐻𝑂
N𝐹𝑂 = 4. 106
+ Bánh chủ động:
𝑁𝐻01 = 30𝐻𝐵1 2.4 = 30. 5422,4 = 1,09. 108
𝑁𝐹01 = 4. 106
+ Bánh bị động
𝑁𝐻02 = 30𝐻𝐵2 2.4 = 30. 4252,4 = 6,1. 107
𝑁𝐹01 = 4. 106
NHE, NFE -Số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương. Do bộ truyền chịu tải
trọng tĩnh:
Với:
Số lần ăn khớp trong một vòng quay: c = 1;
Vận tốc vòng của bánh răng n;
Tổng số giờ làm việc của bánh răng : Với thời gian làm việc 10 năm mỗi
năm 300 ngày mỗi ngày 2 ca X 8 giờ
t∑ = 10.300.2.8 = 48000 giờ
𝑁𝐻𝐸1 = 𝑁𝐹𝐸1 = 60. 𝑐. 𝑛𝑉 . 𝑡Σ = 60.1.56,12.48000 = 1,62. 108 (chu kỳ)
⟹{ 𝑛𝑉 56,12
𝑁𝐻𝐸2 = 𝑁𝐹𝐸2 = 60. 𝑐. . 𝑡Σ = 60.1. . 48000 = 8,08. 107 (chu kỳ)
𝑢 4
Ta có:
NHE1>NHO1 ⟹ lấy NHE1= NHO1 ⟹ KHL1=1
NHE2>NHO2 ⟹ lấy NHE2= NHO2 ⟹ KHL2=1
NFE1>NFO1 ⟹ lấy NFE1= NFO1 ⟹ KFL1 =1
NFE2>NFO2 ⟹ lấy NFE2= NFO2 ⟹ KFL2=1
Vậy độ bền tiếp xúc và uốn cho phép là:
Bánh chủ động:
1050
[𝜎𝐻1 ] = . 1.1 = 875 𝑀𝑃𝑎
1,2
690
[𝜎𝐹1 ] = . 1.1 = 394 𝑀𝑃𝑎
1,75
Bánh bị động:
960
[𝜎𝐻2 ] = . 1.1 = 873 𝑀𝑃a
1,1
550
[𝜎𝐹2 ] = . 1.1 = 314 𝑀𝑃𝑎
1,75
Trong đó :
[σH]: ứng xuất tiếp xúc, [σH] =873 Mpa=87300(N/cm2)
Z =27 – là số răng bánh chủ động (bánh nhỏ)
54
i – là tỷ số truyền của cặp bánh răng được tính i= =2
27
Do bánh răng đặt giữa các ổ và các trục cứng vững nên lấy φ0 = (0,7 ÷ 1,6)
Chọn φ0 = 1,5.
100 3 2
= √( 6800 ) . 2+1 . 1,44. 8,30
= 0,37(cm) =3,7 (mm).
27 87300 2.1,5 71,20
Trong đó: [σF]: ứng suất uốn cho phép của vật liệu bánh răng,
[σF] = 314 MPa =31400 (N/cm2).
ψ: hệ số chiều rộng bánh răng, có ψ =bm= (6 ÷ 10). Chọn ψ = 10.
y: hệ số dạng răng. Ta chọn y = 0,26.
3 1950 N
mu = 10. √ . 𝐾.
Z.ψ.y.[σF] n
3 1950 8,30
= 10. √ . 1,44. = 0,39 (cm) =3,9 (mm)
27.10.0,26.31400 71,20
Chọn mu = 4 .
Vậy cặp bánh răng 27/54 có modun m=4 (mm)
Trong đó:
+ T1 : Momen xoắn trên trục , T1 = 1,113.106(N.mm)
+ 𝑍𝑀 là hệ số kể đến cơ tính vật liệu của bánh răng, 𝑍𝑀 = 𝟐𝟕𝟒 MPa1/3
+ ZH: Hệ số kể đến hình dạng của bề mặt tiếp xúc, ta có:
2.𝑐𝑜𝑠𝛽𝑏
𝑍𝐻 = √ ( Công thức 6.34 tr 105 tài liệu tham khảo [3])
𝑠𝑖𝑛 2 𝛼𝑡𝑤
2. 𝑐𝑜𝑠𝛽𝑏 2. 𝑐𝑜𝑠0
𝑍𝐻 = √ =√ = 𝟏, 𝟕𝟔
𝑠𝑖𝑛 2 𝛼𝑡𝑤 𝑠𝑖𝑛 ( 2.20)
4−1,7
𝑍𝜀 = √ = 𝟎, 𝟖𝟖
3
+ KH: Hệ số xét đến tải trọng khi tính về tiếp xúc.
KH = KHβ . KHα . KHV
KHβ: Hệ số xét tới sự phân bố không đều của tải trọng trên chiều rộng vành răng, theo
bảng (6.7 tr 98)
với ψbd = 0,3 ta có: KHβ = 1.01
KHV: Hệ số xét đến ảnh hưởng của tải trọng động xuất hiện trên vùng ăn khớp, ta có:
𝜈𝐻 .𝑏𝑤 .𝑑𝑤1
𝐾𝐻𝑉 = 1 + ( Công thức 6.41 tr 107- tài liệu tham khảo [3])
2.𝑇1 .𝐾𝐻𝛽 .𝐾𝐻𝛼
𝑎𝑤
Với: 𝑣𝐻 = 𝛿𝐹 . 𝑔0 . 𝑣. √ ( Công thức 6.42 tr 107-tài liệu tham khảo [3])
𝑢
Theo bảng 6.13 tr 106, chọn cấp chính xác động học là cấp 7.
Theo bảng (6.15 và 6.16 tr107) ta có : δH = 0,014; g0 = 53
𝑎𝑤 162
→ vH = δH. g0. v. √ = 0,014.53. 4,02 . √ = 26,87< vHmax = 410 m/s
𝑖 2
Trong đó νHmax là giá trị có được khi tra bảng (6.17 tr 108[3]).
Tra bảng 6.14 tr 107 có KHα = 1,09.
Từ các giá trị trên có:
𝜈𝐻 .𝑏𝑤 .𝑑𝑤1 26,87.30.108
KHv = 1 + =1+ = 1,03
2.𝑇1 .𝐾𝐻𝛽 .𝐾𝐻𝛼 2.1,113.106 .1,01.1,09
2.1,113.106 .1,13.(2±1)
= 𝜎𝐻 = 274.1,76.0,88√ = 804,54 (MPa) <[σH] = 873 (MPa)
30.2.1082
Nhận thấy σH< [σH] => thoả mãn điều kiện độ bền tiếp xúc.
2𝑇1 𝐾𝐹 𝑌𝜀 𝑌𝛽 𝑌𝐹1
𝜎𝐹1 = ≤ [𝜎𝐹1 ]
𝑏𝑤 𝑑𝑤1 𝑚
𝜎𝐹1 𝑌𝐹2
𝜎𝐹2 = ≤ [𝜎𝐹2 ]
𝑌𝐹1
Trong đó:
[𝜎𝐹1 ] = 690𝑀𝑃𝑎 và [𝜎𝐹2 ] = 550𝑀𝑃𝑎 là ứng suất uốn cho phép.
𝐾𝐹 là hệ số tải trọng khi tính về uốn;
𝐾𝐹 = 𝐾𝐹𝛽 𝐾𝐹𝛼 𝐾𝐹𝑣
Với:
+ 𝐾𝐹𝛽 là hệ số kể đến sự phân bố không đều của tải trọng trên chiều
rộng vành răng. Tra bảng 6.7 trang 98 tài liệu tham khảo [3] với
𝜓𝑏𝑑 = 1,06 và sơ đồ bố trí 6 được 𝐾𝐹𝛽 = 1,11
+ 𝐾𝐹𝛼 hệ số kể đến sự phân bố không đều của tải trọng trên các cặp
răng đồng thời ăn khớp. Tra bảng 6.14 trang 107 tài liệu tham khảo
[3]:
𝐾𝐹𝛼 =1,37
+ 𝐾𝐹𝑣 là hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp
Tra bảng P2.3 trang 250 tài liệu tham khảo [3]
Nội suy tuyến tính được 𝐾𝐹𝑣 = 1,14
Thay số được: 𝐾𝐹 = 1,11.1,37.1,14 = 1,73
𝑌𝜀 là hệ số kể đến sự trùng khớp của răng
1 1
𝑌𝜀 = = = 0,61
𝜀𝛼 1,65
𝑌𝛽 là hệ số kể đến độ nghiêng của răng
𝛽 0
Ta có: 𝑌𝛽 = 1 – =1– =1
140 140
𝑌𝐹1 và 𝑌𝐹2 là hệ số dạng răng. Với:
𝑍1 27
𝑍𝑣1 = = = 27
cos 𝛽 3 cos(0)3
𝑍2 54
𝑍𝑣2 = = = 54
cos 𝛽 3 cos(0)3
Tra bảng 6.18 trang 109 tài liệu tham khảo [3] với hệ số dịch chỉnh x=0.
Y = 3,8
Ta được:{ F1
YF2 = 3,62
Thay các số liệu trên vào công thức, được:
2.1,067.106 .1,73.0,61.1.3,8
𝜎𝐹1 = = 174,52 𝑀𝑃𝑎 < [𝜎𝐹1 ]= 690𝑀𝑃𝑎
30.108.4
174,52.3,62
𝜎𝐹2 = = 166,25 𝑀𝑃𝑎 < [𝜎𝐹2 ]= 550𝑀𝑃𝑎
3,8
=> thoả mãn điều kiện độ bền uốn.