Professional Documents
Culture Documents
Đồ Án Thiết Kế Cơ Khí
Đồ Án Thiết Kế Cơ Khí
PHẦN 1: TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT VÀ TỐC ĐỘ TRỤC CÔNG TÁC.........1
PHẦN 2: CHỌN ĐỘNG CƠ PHÂN PHÔI TỶ SỐ TRUYỀN............................2
PHẦN 3: TÍNH TOÁN BỘ TRUYỀN NGOÀI...................................................5
PHẦN 4 : BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG..............................................................9
PHẦN 5 : KHỚP NỐI TRỤC.............................................................................18
PHẦN 6 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRỤC.......................................................19
PHẦN 6: CHỌN Ổ LĂN....................................................................................32
PHẦN 7: TÍNH TOÁN VỎ HỘP VÀ CÁC CHI TIẾT PHỤ............................35
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................40
Đồ Án Thiết Kế Cơ Khí
PHẦN 1: TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT VÀ TỐC ĐỘ TRỤC CÔNG TÁC
1. Giới thiệu.
Xích tải được sử dụng vận chuyển chủ yếu trong các ngành công nghiệp khai
thác mỏ,chế tạo máy, các nhà máy hóa chất, hay khai thác, sản xuất vật liệu
xây dựng. Xích tải cónhiều loại: xích tải tấm, xích tải cào, xích tải có gàu, xích
tải treo. Xích tải có thể đặt ngang hoặc đặt nghiêng góc. Ở đây chỉ xét xích tải
tấm, đặt ngang.Xích tải vận chuyển vật đúc nóng hình trụ Sinh viên được yêu
cầu tính toán hệ thống dẫn động xích tải với điều kiện cụ thể nhưsau:
3. Tính.
a) Công suất trên trục đĩa xích dẫn được tính theo công thức:
= 3,8385 (Kw)
Trong đó:
Q (tấn/h): năng suất khối lượng xích tải, được tính theo công thức:
b) Tốc độ quay của đĩa xích dẫn được tính theo công thức:
v ò ng
𝑛 = 6.104 𝑣/𝑍. 𝑝 = 43.88 ≈ 44 ph ú t
1
Trong đó:
c) Thông số đầu ra
2
PHẦN 2: CHỌN ĐỘNG CƠ PHÂN PHÔI TỶ SỐ TRUYỀN
Η br =0 , 96
Η đ =0 ,95
Pđc =5 , 5 ( kW ) > Pct (thoả điều kiện) và n đc=720 ( phv ) (thoả điều kiện)
2. Phân phối tỉ số truyền
- Tỉ số truyền chung:
nđc 720
ut = = =16.4
n 43.886
ut 16.4
ubr = = ≈ 5.66=¿ chọn ubr = 5 (*)
uđ 2.9
3
t 16.4 u
Từ (*) ta suy ra : uđ = u = 5 ≈ 3.28 =>Chọn uđ = 3.3
br
( )
n đc 720 v
n1 = = =218
uđ 3.6 ph
=43.6 ( )
n 2001 v
n= =
2
u 4.5br ph
n = =n =43.6 ( )
n 2 v
ct 2
u kn ph
- Mômen trên các trục:
6
9 , 55 . 10 . Pđc 9 ,55 . 106 . 4 , 29
T đc = = =56902.1 ( N . mm )
nđc 720
6
9 ,55 . 10 . P1 9 , 55 .106 . 4 ,08
T 1= = =178734 ( N . mm )
n1 218
6
9 ,55 . 10 . P 2 9 , 55 .10 6 . 3 , 88
T 2= = =849862 ( N .mm )
n2 43 , 6
6
9 ,55 . 10 . P ct 9 , 55. 106 . 3 , 84
T ct = = =841101 ( N . mm )
nct 43 , 6
4
ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT
5
PHẦN 3: TÍNH TOÁN BỘ TRUYỀN NGOÀI
( ) ( )
π d 1 n1 π . 160 .720 m m
v= = =6.03 < 25 ( thoả mãn )
60000 60000 s s
Trong đó: ε =0 , 01
Tính trị số a: 0 , 55 ( d 1 +d 2 ) +h ≤ a ≤2 ( d1 +d 2 )
a
Với u=3.3→ d =1→ a=560 ( thoả mãn )
2
π ( d 1 +d 2 ) ( d2 −d 1 )2
l=2 a+ +
2 4a
6
2
π ( 160+560 ) ( 560−160 )
¿ 2 .560+ +
2 4 . 560
¿ 2322.4
→ chọn l=2240 ( mm )
λ+ √ λ2 −8 ∆2
a=
4
π ( d 1+ d 2) π ( 160+560 )
Trong đó: λ=l− =2240− =1109
2 2
d 2−d 1 560−160
∆= = =200
2 2
( d 2−d 1 ) 57o
α 1=180o −
a
( 560−160 ) .57 o
¿ 180o −
515.72
o o
¿ 135.79 >120 ( thoả mãn )
- Tính số đai:
P1 K đ
z=
[ P0 ] C α C L C u C z
Trong đó: P1=4 , 29 ( kW )
K đ =1 , 2
[ P0 ]=2,463
C α =0 , 88
l 2240
C l=1 với = =1
l 0 2240
C u=1 ,14
7
C z =0.95
( 4 , 29. 1 ,2 )
→ z= ≥ 2.19→ chọn z=3
2,463 . 0 , 88 . 1. 1 ,14 .0 , 95
e=12 , 5
780 . 4 , 29 .1 , 2
¿ +6.472
6 , 03. 0 , 88. 3
≈ 258.71 ( N )
F rd =2 F 0 zsin ( )
α1
2
Số đai z 3
9
PHẦN 04 : BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG
P1 = 3.88
n1 = 43.6
u = ubr = 5
Trong đó:
Xét KHL, KFL hế số tuổi thọ, xét đến ảnh hưởng của thời gian phục vụ và chế độ
tải trọng của bộ truyền, được xác định theo công thức sau
10
KHL =
mH
√ N HO
N HE
KFL =
mF
√ N FO
N FE
Với
{
6
N HO 2 =30.240 =15 , 47
NFE = NHE = N : Số chu kỳ thay đổi ứng suất tương đương
Trong đó:
Thay các số liệu ở trên vào ta thu được bảng số liệu sau :
{ N HE > N HO
N FE > N HO
=> K =1
FL
{ K HL =1
11
Thaay số tính ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép ta được kết quả như
sau:
σ FLIM 1 560
[σ H 1] = SH
K HL1=
1.1
.1= 510
σ HLIM 2 530
[σ H 2] = SH
K HL2=
1.1
.1=480
σ FLIM 1 441
[σ F1] = SF
. K FL1 . K FC =
1.75
.1.1= 252
σ FLIM 2 414
[σ F2 ] = SF
. K FL2 . K FC =
1.75
.1.1= 236
Với bộ truyền bánh răng côn răng thẳng thì ứng suất tiếp cho phép phải nhỏ
hơn 500Mpa
[ σ H ]Max = 2,8.σ ch
[ σ F ]Max = 0,8.σ ch
=> Thay số vào công thức trên ta thu được số liệu sau đây:
Chiều dài côn ngoài của bánh răng dẫn được tính theo công thức :
12
Trong đó:
KR = 0,5.Kd = 0,5.100 = 50 : hệ số phụ thuộc vào vật liệu bánh răng và loại
răng.
1
• Với truyền động bánh côn răng thẳng bằng thép, Kd = 100 MPa 3
K Hβ=1 , 13: hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành
be K .u
bánh răng côn, chọn theo bảng 6,21.Với ( 2−K =0 ,71)
be
(trị số nhỏ dùng khi u > 3, trị số lớn dùng khi u ≤ 3);
T1= 849862N : mômen xoắn trên trục bánh chủ động (Nmm)
2.248 , 68
= = 97,54 mm
√1+5 2
Dựa vào de1 và tỉ số truyền u tra bảng 6.22[1] được số răng Z1p = 16
+ Đường kính vòng chia trung bình và mô đun trung bình
= ( 1-0,5.0,25).97,54 = 85,3475
= 85,3475/24 = 3,5
13
Với bánh răng côn răng thẳng
mtm 3.5
mte= = =4
1−0 ,5 K be 1−0 ,5.0 , 25
Tra bảng 6.8 chọn mte=4 sau đó tính lại các giá trị
+ Xác định đường kính trung bình và chiều dài côn ngoài
Tương tự bộ truyền bánh răng trụ, ứng suất tiếp xúc xuất hiện trên mặt
răng bánh răng côn phải thỏa mãn điều kiện sau:
Trong đó:
1
ZM = 274 MPa 3 : hệ số kể đến cơ tính vật liệu của các bánh răng ăn khớp
14
ZH = 1,76 ( β=0 ° ¿: hệ số kể đến hình dạng bề mặt tiếp xúc, tra bảng 5.8
Zε =0 , 88: hệ số kể đến sự trùng khớp của răng, được xác định như sau:
Với bánh răng côn răng thẳng :
√
Z ε= 4− ε a = 0.88
3
Ở đây, trong công thức 6.59a, εα là hệ số trùng khớp ngang, tính theo công
thức:
ε α =¿cos β m= 1,64
KH = KHa.KHB.KHv
= 1,13.1.1,107= 1,21
Với:
KHβ = 1,13: hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng
vành răng, tra bảng 6.21
KHα=1:hệ số kể đến sự phân bố không đều tải trọng cho các đôi răng
đồng thời ăn khớp; với bánh răng côn răng thẳng K Hα = 1
KHv: hệ số kể đến tải trọng động xuất hiện trong vùng ăn khớp, tính theo
công thức:
v H b d ml
KHv = 1 + 2T K K = 1,07
1 Hβ Hα
Với:
n1 144,375.43 , 6
v = π . d ml . = π . 60000 = 0,33
60000
dm1 = 84 mm : đường kính trung bình của bánh côn nhỏ (mm), v tính theo
(6.62),
δ H =0,006và g0=61 tra ở bảng 6.15 và 6.16
vH tính theo (6.64) cần phải nhỏ hơn giá trị vMax cho trong bảng 6.17
T1 = 178734 N Moment xoắn trên trục chủ động
b = Kbe.Re = 0,25.244,753 = 61,188 ≈ 62 mm Chiều rộng vành răng
[σ H ¿=500 ứng suất tiếp xúc cho phép, Mpa, xem mục 6.2
√
σ H = 274.1,76.0,88 2.178734 .1, 21 √52 +1 = 465,26 Mpa
2
0 ,85.61,188 . 84 .5
15
* Kiểm tra sai số ứng suất cho phép
[ σ H ]−σ H
≤ 10 %
[ σH ]
481.818−465.26
.100=3.44% ≤ 10 % ( Thoã mãn điều kiện)
481.818
+ Tính toán độ bền uốn răng
Theo công thức _TTTKHTDĐCK ta có :
sF1= 2T1KfYε Y β YF1/(0,85b.mtm.dm1)
kF: Hệ số tải trọng khi tính toán về uốn , theo công thức ( 6.67-trang 117-
TTTKHTDĐCK )
kF=kFb.kFa.kFv
Với kFb: Hệ số xét đến tập trung tải trọng không đều trên chiều rộng vành
răng , Theo bảng 6.21_TTTKHTDĐCK ta được kFb=1,35
kFa: Hệ số xét đến tập trung tải trọng không đều giữa các răng¸ kFa=1
kFv: Hệ số xét đến ảnh hưởng của tải trọng động xác định theo công thức
kFv=1+nF.b.dm1/(2.T1.kFb.kFa)
√
Với nF = dF.g0.v. d m 1 .
Theo bảng 6.15 và 6.16
u+1
u
ta có: dF = 0.016 ; g0 = 61
Þ nF = 0,016.61.0,29
√ 84 ( 5+1 )
5
Þ kFv=1+ 3,23.61.188.84/(2. 849862.1.1,35) = 1,03
= 3,23
Vậy kF = 1,35.1.1,0178=1,39
Ye =1/ea=1/1,64= 0,61
Với răng thẳng Yb = 1
Với zv1=z1/cos(d1) = 24/ cos(11,31ο ) = 29,57
zv2=z2/cos(d2)= 120/cos(78,69ο ) = 739,35
x1= 0,39 ; x2=−¿0,39
Tra bảng 6.18_ TTTKHTDĐCK ta có : YF1 = 3,77 ; YF2 = 3,58
Thay các giá trị vừa tính ta được :
sF1 = 2. 849862.1,39.3,77.1.0,61/(0,85.61,188.3,5.84) = 74,729 MPa
sF2 = sF1.(YF2/YF1) = 74,729 (3,58/3,77) = 70,963 MPa
Ta thấy {¿ σ F 1 <[ σ F 1 ]
¿ σ F 2 <[ σ F 2 ]
⇒Vậy điều kiện bền uốn của cặp bánh răng côn được đảm bảo .
16
7.Kiểm nghiệm răng về độ bền quá tải .
- Theo công thức 6.48/t 110/ TTTKHTDĐCK ta có :
sHmax= sH.√ k qt ≤ [sH]max
Với sH = 465,26 ⇒kqt = Tmax/T = 2
Þ sHmax = 465,26.√ 2= 658 MPa <[sH]max= 1540 MPa
Theo công thức 6.49_TTTKHDĐCK ta có:
sFmax= sF .kqt £ [sF]max
Þ sFmax1=sF1.kqt= 74,729.1 = 105.68 MPa <[ σ F 1 ] max = 252 MPA
sFmax2=sF2.kqt= 70,963.1= 100.35 MPa < [ σ F 2 ] max = 236,571 MPA
Vậy độ bền quá tải của răng được thỏa mãn .
8. Các thông số của bộ truyền bánh răng côn :
Theo các công thức trong bảng 6.19_ TTTKHTDĐCK ta có :
- Đường kính chia ngoài : de
de1= mte.z1 = 4.24 = 96 mm
de2= mte.z2 = 4.120 = 480 mm
- Đường kính trung bình của bánh :
dm1= (1- 0,5b/Re) de1 = (1- 0,5.61,188/244,753).96 = 84 mm
m2= (1- 0,5b/Re) de2 = (1- 0,5.61,188/244,753).480 = 420mm
d
- Chiều cao răng ngoài : he = 2.hte.mte + c = 2.1.4 + 0,7 = 8,7 mm
- Với hte= cos β m= 1 mm ; c = 0,2mte = 0,2.3,5 = 0.7 mm
- Chiều cao đầu răng ngoài : hae
hae1= hte.mte = 1.4 = 4 mm
hae2= 2.hte.mte – hae1= 2.1.4 – 4 = 4 mm
- Chiều cao chân răng ngoài : hfe
hfe1=he- hae1= 8,7 – 4= 4,7 mm
hfe2= he- hae2 = 8,7 – 4 = 4,7 mm
- Đường kính đỉnh răng ngoài : dae
dae1 = de1 + 2.hae1.cosd1= 96 + 2.4.cos( 11,310) = 103,845 mm
dae2 = de2 + 2.hae2.cosd2= 480 + 2.4.cos( 78,690 ) = 481,57 mm
9. Xác định lực ăn khớp :
Lực vòng : Ft1= Ft2 = 2T1/dm1= 2. 849862/84 = 4255,57 N
Lực hướng tâm: Fr1 = Ft1.tg α tw cos δ 1 = 4255,57.tg200.cos (11,310) =1518,2N
Fr2 = 4255,57.tg200.cos(78,690) = 303,78 N
Lực dọc trục : Fa1 = Fr2 = 303,78 N ; Fa2 = Fr1 = 1518,2 N
17
Bảng thông số phần 4 :
Thông số Trị số
Tỷ số truyền ubr = 5
dm1 = 84 mm
Đường kính trung bình của bánh răng
dm2 = 420 mm
de1 = 96 mm
Đường kính chia ngoài của bánh răng
de2 = 480 mm
dae1 = 103,845 mm
Đường kính đỉnh răng ngoài của bánh răng
dae2 = 481,57 mm
d1 = 11,31°
Góc côn chia của bánh răng
d2 = 78,69o
hae1 = 4 mm
Chiều cao đầu răng ngoài của bánh răng
hae2 = 4 mm
hfe1 = 4,7 mm
Chiều cao chân răng ngoài của bánh răng
hfe2 = 4,7 mm
Hệ số dịch chỉnh x1 = 1 mm x2 = 1 mm
Lực tác dụng Ft1 = Ft2 = 4255,57 N
18
Fr1 = 1518,2 N
Fr2 = 303,78 N
Fa1 = 303,78 N
Fa2 = 1518,2 N
- Chọn khớp nối: Nối trục vòng đàn hồi vì cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo, thay
đổi.
- Momen xoắn danh nghĩa truyền qua nối trục vì khớp nối nằm trên trục động
cơ nên lấy momen của trục động cơ.
Từ moment xoắn ta có kích thước cơ bản của nối trục vòng đàn hồi
T, d D dm L l d1 D0 Z nmax B B1 l1 D3 l2
Nm
2000 80 26 160 175 17 140 20 8 2300 8 70 48 48 48
0 0 0
Kích thước cơ bản của nối trục vòng đàn hồi, mm
T, Nm dc d1 D2 l l1 l2 l3 h
2000 24 M16 32 95 52 24 44 2,5
Kích thước cơ bản của vòng đàn hồi
[ σ d ] - Ứng suất dập cho phép của vòng cao su [ σ d ]=2 ÷ 4 MPa
Do vậy ứng suất dập sinh ra trên vòng đàn hồi:
2 kT 2 ×1 ,5 × 849862
σ d= = =1 ,5< [ σ d ]
Z D0 d c l 3 8 ×200 ×24 × 44
→ Thỏa mãn.
19
- Điều kiện sức bền của chốt
kT l 0
σ u= 3
<[ σ u ]
0 ,1 d c D 0 Z
[σ u]- Ứng suất uốn cho phép của chôt.Ta lấy [σ u]=(60÷ 80) MPa;
→ Thỏa mãn
20
PHẦN 6 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ TRỤC
3. với k = 1 .. 3 là : dk = 3
√ Tk
0 ,2 [ τ ]
Với: TK – là mô men xoắn ở trục thứ k.
TI= 178734 N ; TII = 849862 N
[ τ ] - ứng suất cho phép đối với vật liệu thép CT45. Ta chọn
[ τ 1 ] = 12 MPa và [τ 2] = 26
Khi đó : d1 = 3
√ T1
0 ,2 [ τ 1 ] √
= 3 178734 = 34,9 mm ; chọn d1= 35 mm
0 , 2.21
d2 = 3
√ T2
0 ,2 [ τ 2 ] √
= 3 849862
0 ,2.26
= 54,6 mm ; chọn d2= 55 mm
Dựa vào đường kính vừa chọn , ta xác định được gần đúng chiều rộng của ổ
lăn, theo bảng 10. 2 _TTTKHDĐCK , ta có:
- d1 = 35 mm b01 = 21 mm ;
- d2 = 55 mm b02 = 29 mm ;
4. Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và khoảng cách trục
Xác định các kích thước liên quan đến bộ truyền:
- Chiều dài moay ơ bánh răng côn xác định theo công thức:
lmik = (1,2…1,4)dik
Trong đó : dik là đường kính của trục bánh răng côn;
- Chiều dài moay ơ bánh răng côn nhỏ :
lm13 = (1,2…1,4).35 = (42…49) mm; lấy lm13 = 45 mm;
- Chiều dài mayer bánh đai trên trục I lm12
lm12 = (1,2…1,5).35 = (42…52,5) mm; lấy lm12 = 50 mm;
- Chiều dài mayer bánh răng trên trục II, lm22
lm22 = (1,2…1,4). 55= (66…77) mm; lấy lm22 = 75 mm;
- Chiều dài mayer bánh răng côn trên trục II, lm23 :
21
lm23 = (1,4…1,5). 55 = (77…82,5) mm; lấy lm23 = 80 mm;
- Các khoảng cách khác được chọn trong bảng 10. 3_ TTTKHTDĐCK, ta
có:
+ k1 :Khoảng cách từ mặt cạnh của chi tiết quay đến thành trong của
hộp hoặc khoảng cách giữa các chi tiết quay:
k1 = (8…15) mm; lấy k1 = 15 mm ;
+ k2 Khoảng cách từ mặt cạnh của ổ đến thành trong của hộp:
k2 = (5…15) mm; lấy k2 = 15 mm;
+ k3 Khoảng cách từ mặt cạnh của chi tiết quay đến nắp ổ:
k3 = (10…20) mm; lấy k3 = 15 mm ;
+ hn : Chiều cao nắp ổ và đầu bu lông:
hn = (15…20) mm; lấy hn =20 mm
Xác định chiều dài của các đoạn trục:
- Theo bảng 10. 4 _TTTKHDĐCK, xét với trường hợp hộp giảm tốc bánh
răng côn - trụ (H.10.10 - tr 193), ta có các kết quả như sau:
Trục I:
l12 = – lc12 = – (0,5(lm12 + bo1) + k3 + hn)
= – (0,5(50+ 21) + 15 + 20 ) = 70,5mm
l11 = (2,5…3)d1 = (2,5…3). 35 = (87,5 …105) mm; lấy l11 = 100 mm
l13 = l11 + k1 + k2 + lm13 + 0,5(bo1 – b13. cos1)
l13 = 100 + 15 + 15 + 45 + 0,5(21 – 62. cos11,31) = 155,5 mm
Trục II:
l22 = 0,5(lm22 + bo1) + k1 + k2 = 0,5(75 + 21) + 15 + 15 = 82 mm
l21 = lm22 + lm23 + b02 + 3k1 + 2k2 = 75 + 80 + 29 + 15.3 + 15.2
= 259 mm
l23 = l22 + 0,5(b13cos(δ 2 ¿ + lm22 ) + k1
= 82 + 0,5(62cos(78 , 69 ¿+ 75 ) + 15 = 133,5 mm
22
Giả sử chiều của các phản lực tại các gối đỡ B và C theo hai phương x và y như
hình vẽ. Ta tính toán được các thông số như sau:
Phản lực theo phương của trục y:
∑ M y ( B )= Fđy.l12 + Yc.l11 – Fr1.l13 + Fa1.(dm1/2) = 0
⇒ - Yc = (Fđy.l12 + Fr1.l13 – Fa1.(dm1/2))/l11
=> Yc = (1181,73.70,5 + 1518,2.155,5 – 303,78.(84/2))/100 = -1400 N
∑ F (Y )= - Frđ + YB – Yc + Fr1 = 0
⇒ YB = Fđy + Yc – Fr1 = 1181,73 + (-1400) – 1518,2 = -1736,47 N
Vậy YB , Yc có chiều đúng là chiều đã giả sử trên hình vẽ.
Phản lực theo phương của trục x:
∑ M x ( B ) = -Fxđ.l12 + Xc.l11 - Ft1.l13 = 0
⇒ - Xc = (-Fxđ.l12 - Ft1.l13)/l11 = (682,27.70,5 – 4255,57.155,5)/100
=> Xc = 6136,4 N
∑ F ( X ) = - Fxđ - XB + XC + Ft1 = 0
⇒ XB = - Fxđ + XC + Ft1 = 682,27 – 6136,4 + 4255,57 = -1198,56 N
b.Tính đường kính của trục
- Theo phần chọn sơ bộ đường kính trục, ta có d1= 35 mm, vật liệu chế tạo
trục là thép 45, tôi cải thiện, có b ≥ 600 Mpa ; theo bảng 10.5-
_TTTKHTDĐCK, ta có trị số của ứng suất cho phép của vật liệu chế tạo trục
là: [] = 63 Mpa.
- Đường kính tại các mặt cắt trên trục được xác định theo công thức:
d=3
√ M td
0 ,1
.[ σ ]
Trong đó: Mtd – Mô men tương đương trên các mặt cắt,kết hợp 2 công thức
10.15 và10.16_TTTKHDĐCK momen tương đương được tính theo công thức :
Mtd = √ M 2x + M 2y +0 , 75 M 2z
Xét các mặt cắt trên trục I:
+ Xét mặt cắt trục tại điểm A - điểm có lắp then với bánh đai bị động của bộ
truyền:
- Mô men uốn M AX= M Ay = 0
- Mô men xoắn T ZA= TI = 178734 Nmm;
- Mô men tương đương trên mặt cắt A:
M t đ =√ 0 , 75.178734 2= 154788,18 Nmm
A
23
- Kích thước của trục tại mặt cắt A:
√
dA = 3 154788 , 18 = 29,07
0 , 1.63
- Do mặt cắt tại A có rãnh then nên đường kính trục cần tăng thêm 4%,
theo đó ta tính được đường kính của trục tại mặt cắt A là:
dA = 29,07 + 0,04. 29,07 = 30,23 mm
+ Xét mặt cắt trục tại điểm B - điểm có lắp vòng bi với lỗ của hộp giảm tốc:
- Mômen uốn M Bx = Fđx . l12 = 682,78.70,5 = 48136 Nmm
- Mômen uốn M By = Fđy . l12 = 1181,73.70,5= 83312 Nmm;
- Mômen xoắn T BZ = 178734 Nmm;
- Mômen tương đương trên mặt cắt B:
M t đ = √ 833122 +48136 2+ 0 ,75. 1787342 = 182256 Nmm
B
√
- Kích thước của trục tại mặt cắt B: dB = 3 182256 = 30.7 mm
0 ,1.63
+ Xét mặt cắt trục tại điểm C - điểm có lắp vòng bi với lỗ của hộp giảm tốc:
- Mô men uốn :
M x = - Ft1.(l13 –l11) + XB.l11 – Fđx.(l11 + l12)
C
√
- Kích thước của trục tại mặt cắt C: dC = 3 463915 = 41,56 mm;
0 , 1.63
- Như vậy để tăng khả năng công nghệ trong quá trình chế tạo trục, và
đồng bộ khi chọn ổ lăn, ta chọn kích thước của ngõng trục tại B và C là như
nhau:
dB = dC = 40 mm.
24
- Mô men xoắnT Dz = 178734 Nmm;
- Mô men tương đương trên mặt cắt D:
M t đ = √ 9294 2+ 0 ,75. 1787342 = 155066 Nmm;
D
Ft2 = 4255,57 N
Fr2 = - 303,78 N
Fa2 = 1518,2 N
Lực tác dụng lên khớp nối Ftkn = 8498,62
25
= (-4255,57.51 – 8498,62.82)/126
=> XE = - 7253 N
∑ F x= XE - Ft2 - XG + Ftkn = 0
⇒ XG = XE - Ft2 + Ftkn = -7253 + 4255,57 +8498,62 = 5501,19 N
b.Tính đường kính của trục
Theo phần chọn sơ bộ đường kính trục, ta có d2 = 55 mm, vật liệu chế tạo trục
là thép 45, tôi cải thiện, có b ≥ 600 Mpa ; theo bảng 10.5_TTTKHTDĐCK, ta
có trị số của ứng suất cho phép của vật liệu chế tạo trục là: [] = 50 Mpa.
Đường kính tại các mặt cắt trên trục được xác định theo công thức:
d=3
√ M td
0 ,1
.[ σ ]
Trong đó: Mtd – Mô men tương đương trên các mặt cắt,kết hợp 2 công thức
10.15 và 10.16_TTTKHDDCK momen tương đương được tính theo công thức :
Mtd = √ M 2x + M 2y +0 , 75. M 2Z
26
Sơ đồ biểu diễn lực và moment trục I
Z
Fyb Fyc
Fdx Fa1
Y
X
Ft1
Fr1
Fxb Fxc
Fdx
l12 = 70.5
l11 = 100
l13=155
Mb Mc
Fdx
Fyb Fa1
-239626
Mx
12758
48136
My
83312
365838
178734
Mz
27
Xét các mặt cắt trên trục II:
+ Xét mặt cắt trục tại điểm E - điểm có lắp vòng bi với lỗ của hộp giảm tốc .
Mô men uốn M Ex = M Ey = 0
- Mô men xoắn T Ez = 0 Nmm;
- Mô men tương đương trên mặt cắt E: M Et đ = 0 Nmm
- Kích thước của trục tại mặt cắt E: dE = 52 mm
+ Xét mặt cắt trục tại điểm F - điểm có lắp then với bánh răng bị động của bộ
truyền:
Xét thấy momen theo trục x về phía trái của F lớn hơn phía phải F nên ta lấy
momen phần bên trái của F
- Mômen uốn M Fy = −Y E.(l21 – l23) + YG(l23 – l22)
= - 2018.126 + 2321,78.51 = - 135857 N.mm
F
- Mômen uốn M x = XE.(l21 – l23) + XG.(l23 – l22)
= -7253.126 + 5501.51 = - 633327 N Nmm
- Mômen xoắn T z = 849862 Nmm
F
- Kích thước của trục tại mặt cắt F: dF = √3 1020564 /(0 , 1.50¿)¿ = 58,88 mm
Do mặt cắt tại F có rãnh then nên đường kính trục cần tăng thêm 4%, theo đó
ta tính được đường kính của trục tại mặt cắt A là:
dF = 58,88 + 0,04.58,88 = 61.235 mm
+ Xét mặt cắt trục tại điểm G - điểm có lắp vòng bi với lỗ của hộp giảm tốc:
- Mô men uốn M Gy :
∑ M y ( G ) = YE.(l21 – l22 ) + Fr2.(l23 – l22) - Fa2.( dm2/2)
= 2018.177 – 303,78.51 - 1518.(420/2)
= 53898,78
- Mô men uốn M Gx :
∑ M x ( G )= XE.(l21 – l23) + Ft2.(l23 – l22) + Ftkn.l22
= -7253.126 – 4255,57.51 + 8498,62.82 = -433996 N
- Mô men xoắn T Gz = 849862 Nmm;
- Mo men tương đương trên mặt cắt G:
M td = √ 538992 +433996 2+ 0 ,75. 8498622 = 856129 Nmm
G
+ Xét mặt cắt trục tại điểm H - điểm có lắp vòng bi với lỗ của hộp giảm tốc .
Mô men uốn M Hx = M Hy = 0
- Mô men xoắn T Hz = 849862 Nmm;
- Mô men tương đương trên mặt cắt E: M Et đ = 736002 Nmm
- Kích thước của trục tại mặt cắt E: dE = 52,8 mm
28
+ Xét mặt cắt trục tại điểm F - điểm có lắp then với bánh răng bị động của bộ
truyền:
- Như vậy để tăng khả năng công nghệ trong quá trình chế tạo trục, và
đồng bộ khi chọn ổ lăn, ta chọn kích thước của ngõng trục tại E và G là
như nhau:
dE = dG = 60 mm.
Từ yêu cầu về độ bền, lắp ghép (dễ tháo lắp và cố định các chi tiết trên
trục), khả năng công nghệ ta chọn đường kính các đoạn trục như sau:
dF = 65 mm
dE= dG = 60 mm
dH = 55 mm
29
Z
X Y
Fye Fyg
Fr2
Ft2 Fxg
Ftkn
Fa2
Fxe
l22 = 82
l23 = 133
l21 = 259
Mg
Fye Fyg
Fr2
Fxe
Ft2 Fxg Ftkn
-633327
-433996
Mx
-135857
Mx
53899
849862
Mz
30
TÍNH TOÁN MỐI THEN VÀ KIỂM NGHIỆM
3. .Kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi
Thép C45 tôi cải thiện có: σ b = 600 Mpa
σ −1=0,436. σ b =0,436.600=261, 6 Mpa
τ =0 , 58. σ−1=0 , 58.261 , 6=151 , 7 Mpa
Để kết cấu trục đảm bảo được độ bền mỏi, hệ số an toàn tại các tiết diện
nguy hiểm phải thoả mãn theo công thức 10.19
s σj + s τj
s j= ≥[s]
√s σj
2
+ sτj
2
Các trục của hộp giảm tốc đều quay, ứng suất tiếp thay đổi theo chu kỳ đối
xứng. Do đó theo công thức 10.22 tài liệu [1]:
Mj
σ mj=0 ; σ aj =σ max j=
Wj
Vì trục I quay 1 chiều, ứng suất xoắn thay đổi theo chu kỳ mạch động. Do đó
theo công thức 10.23 tài liệu [1]:
τ max j Tj
τ mj=τ aj = =
2 2 . W oj
Các ổ lăn lắp ghép trên trục theo kiểu k6, lắp đĩa xích, nối trục, bánh răng
theo kiểu k6 kết hợp lắp then.
Kích thước then bằng, trị số mômen cản uốn và mômen xoắn ứng với các tiết
diện như sau: (kích thước của then tra theo bảng 9.1; trị số mômen cản uốn
và mômen xoắn tương đương tra theo bảng 10.6)
3
π dj
W j= −b .t 1 . ¿ ¿
32
3
π dj
W oj = −b . t 1 . ¿ ¿
16
31
br1 40 12 x 8 5 5364,435 11647,62
br2 60 18 x 11 7 18256,3 39462,05
Kn 50 12 x 8 5 5364,435 11647,62
K σdj =
( Kσ
εσ
+ K x −1
)
Ky
K τdj =
( Kτ
ετ
+ K x −1
)
Ky
Các trục gia công trên máy tiện. Tại các tiết diện nguy hiểm yêu cầu đặt
Ra = 2,5…0,63 μm . Theo bảng 10.8 hệ số tập trung ứng suất do trạng thái bề
mặt ,kx = 1,12
Không dùng các phương pháp tăng bề mặt nên ky = 1,4
Dùng dao phay ngón để gia công các rãnh then nên từ bảng 10.12 ta có:
K σ =2.01
K τ =1 , 88
Theo bảng 10.7 ta có: ψ σ =0 , 1 ;ψ τ =0.05
Theo bảng 10.10 ta có các thông số sau:
d đai =32 mm ⇒ ε σ =0 , 88 ; ε τ =0 , 81
d br 1=40 mm ⇒ ε σ =0 , 85 ; ε τ =0 , 78
d br 2=60 mm⇒ ε σ =0 ,76 ; ε τ =0 ,73
d kn =55 mm ⇒ ε σ=0 , 81; ε τ =0 ,76
Kσ Kτ
Theo bảng 10.11 ta tra được ε và ε do lắp căng tại các tiết diện nguy
σ τ
hiểm.
Tiết d (mm) Kσ
εσ
Kτ
ετ
K σd K τd Sσ Sτ σ aj τ aj S
diện
Đai 40 2,28 2,32 1.71 1.74 - 11,42 0 10,07 -
32
br1 40 2,36 2,41 1.77 1.81 10,8 26,15 18,19 4,25 9,98
br2 65 2,48 2,47 1.86 1.85 37,7 7,34 4,98 14,85 7,21
Kn 55 2,36 2,41 1.77 1.81 - 3,29 0 32,622 -
Trong đó:
Kσ Kτ
+ K x −1 + K x −1
K σd =¿ ε σ ; K τd =¿ ε τ
Ky Ky
σ−1 τ −1 Sσ . Sτ
Sσ =¿ ; Sτ =¿ ; S=¿
K σd ×σ aj +ψ σ ×σ m K τd × τ aj +ψ τ × τ m √ S 2σ + S2τ
σ aj =M j /W j ; τ aj =T j /(2 ×W oj )
σ −1=261 , 6 Mpa; τ =151 ,7 Mpa
Thỏa an toàn về độ bền mỏi (≥ [ S ] =3)
Với các tiết diện trục dùng mối ghép then cần tiến hành kiểm nghiệm mối
ghép về độ bền 39 dập theo công thức 9.1 và độ bền cắt 9.2
Chọn vật liệu then: C45
Tính mối ghép then về bền dập
2T
σ d= ≤[ σd]
( h−t1 ) ld
Tính mối ghép then về bền cắt
2T
τ c= ≤ [τc ]
b.l.d
Trong đó: T – moment trên trục, Nmm,
h – chiều cao then, mm b – bề rộng then, mm
𝑡1 – chiều cao then trên trục, mm
l – chiều dài then, mm,tính sơ bộ chiều dài then bằng 0,8-0,9 chiều dài mayơ,
chọn theo tiêu chuẩn, tra bảng 9.1a
d – đường kính trục cần lắp then, mm
[σ d] - ứng suất dập cho phép tra bảng 9.5
[τ c ] - ứng suất cắt cho phép đối, tra bảng 9.5
Tiết d l bxh t1 T σd τc
diện (mm) (mm) (Nmm) (𝑀𝑃𝑎) (𝑀𝑃𝑎)
TrụcI
đai 40 28 10x 8 5 178734 74,561 22,368
br1 40 36 12 x 8 5 178734 55,92 13,98
33
Trục II
br2 65 45 18 x11 7 849862 40,1 14,7
kn 55 60 12 x 8 5 849862 94,468
Theo bảng 9.5 , tải trọng tĩnh, ta có [σ d ] = 150 𝑀𝑃𝑎,[τ c ] = 120 𝑀𝑝𝑎. Vậy tất
cả các mối ghép then đều đảm bảo.
DUNG SAI
Lắp bánh răng, bánh đai, khớp nối dùng H7/k6→ ∅32𝐻7/𝑘6
Trục II:
Vòng trong ổ bi dùng k6 → ∅65𝑘6 (∅ 65+0,018
+0,002 )
Trục
Trục I II
Vị trí Vị trí
A ∅40 E ∅60𝑘6 /∅120𝐻7
B ∅45𝑘6 /∅90𝐻7 F ∅65𝐻7/𝑘6
C ∅45𝑘6 /∅90𝐻7 G ∅60𝑘6 /∅120𝐻7
D ∅40𝐻7/𝑘6 H ∅55H7
34
đai 12x 8 5 3,3
br1 12 x 8 5 3,3
br2 18 x11 7 4,4
kn 16 x 10 6 4,3
35
PHẦN 6: CHỌN Ổ LĂN
Trục I
F Bx =−1198.56 N ; F By =−1736.47 N ; F Dx =6136.4 N ; F Dy =−1400 N
Trục II
F Gy =2321 ,78 N ; FGx =5501 , 19 N ; F Ey =2018 N ; F Ex =−7253 N
+ Số vòng quay (n) của trục : n1=218(vg/ ph) ; n2 =43 , 6(vg / ph)
* Trục I
+ Chọn sơ bộ ổ bi
Với d=45 mm ta chọn ổ đũa côn( theo bản P2.11 [I]) Chọn cỡ nhẹ rộng:
Kí d D D1 d1 B C1 T r r1 α
hiệu
ổ
36
7509 45 100 83,5 70,5 25 22 27,25 2,5 0,8 10,8
* Trục II
+ Chọn sơ bộ ổ bi
Kí d D D1 d1 B C1 T r r1 α
hiệu
ổ
7513 65 120 99 91.5 31 27 32.75 2.5 0.8 13.83
* Thời gian làm việc của ổ (tính bằng triệu vòng quay), tính theo công thức
11.2 trang 213, [1]:
60 ×n × ln 60× 218 ×18000
L= 6
= 6
=187,916 (Triệu vòng)
10 10
* Tải trọng quy ước được xác định theo công thức 11.3 trang 214, [1]:
Q=( X ×V × F r +Y × F a )× k t × k đ
Trong đó,
37
k đ =1: hệ số kể đến đặc tính tải trọng, tra bảng 11.3, trang 215 [1]
X =1: Hệ số kể đến đặc tính tải trọng (vì chỉ chịu lực hướng tâm).
* Khả năng tải động (tính theo công thức 11.1 trang 213, [1]):
39
Mặt đế hộp Chiều dày: khi S1 ≈ (1,3 ÷ 1,5).d1 S1 = 30 mm
không có phần lồi
S1 Dd xác định theo
đường kính dao khoét
Khi có phần lồi: S1 ≈ (1,4 ÷ 1,7).d1 S1 = 28 mm
Dd, S1 và S2 S2 ≈ (1 ÷ 1,1).d1 S2 = 20 mm
K1 = 60 mm
Bề rộng mặt đế K1 ≈ 3.d1 q = 80mm
hộp: K1 và q q ≥ K1 + 2.𝛿
Khe hở giữa Giữa bánh răng Δ ≥ (1 ÷ 1,2).𝛿 Δ = 15 mm
các chi tiết với thành trong
hộp
Δ1≥ (3 ÷ 5).𝛿 và phụ Δ1 =40mm
Giữa đỉnh bánh thuộc loại hộp giảm
răng lớn với đáy tốc, lượng dầu bôi trơn
hộp trong hộp
Δ≥𝛿
Giữa mặt bên các
bánh răng với
nhau
Số lượng L+ B Z=4
Z = 200+300
5. 2. Một số kết cấu khác liên quan đến cấu tạo vỏ hộp
a) Vòng móc
Để nâng và vận chuyển hộp giảm tốc (khi gia công, khi lắp ghép…) trên
nắp và thân thường lắp thêm bulông vòng hoặc móc vòng. Hiện nay vòng móc
được dùng nhiều. Kích thước vòng móc có thể được xác định như sau :
40
Re = 244.753mm ≈ 250 mm Nên Q(kg) ≈ 190(kg)
=> Chọn Bu lông vòng M10 Với thông số như bảng trên để đảm bảo
trọng lượng nâng được
b) Chốt định vị
Nhờ chốt định vị, khi xiết bulông không làm biến dạng vòng ngoài của ổ (do
sai lệch vị trí tương đối của nắp và thân), do đó loại trừ được một trong các
nguyên nhân làm ổ chóng bị hỏng.
41
Số
A B A1 B1 C C1 K R Vít
lượng
200 150 250 200 230 130 180 12 Mx22 4
Khi vận tốc bánh răng v s 12m/s hoặc vận tốc của trục vít v≤10m/s thì bánh răng
hoặc trục vít được ngâm Chiều cao mức dầu trong hộp được kiểm
f) Vòng chắn dầu :
Vòng gồm 3 rãnh tiết diện tam giác có góc ở đỉnh là 600. Khoảng cách giữa các
đỉnh là 3 mm. Vòng cách mép trong thành hộp khoảng (0,5÷1) mm. Khe hở
giữa vỏ với mặt ngoài của vòng ren là 0,4 mm
42
Hình 4.5: Kết cấu vòng chắn dầu
g) Que thăm dầu
43
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trịnh Chất - Lê Văn Uyển. Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí, tập 1,
Nhà xuất bản Giáo Dục Việt Nam,2006.
Trịnh Chất - Lê Văn Uyển. Tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí, tập 2,
Nhà xuất bản Giáo Dục Việt Nam,2006.
Đồ án chi tiết máy – Văn Hữu Thịnh
44
45