Professional Documents
Culture Documents
Chương 2&3
Chương 2&3
Trong hộp tốc độ, tỉ số truyền thường bị giới hạn như như sau:
1
≤i ≤ 2
4
1 nmin n 1
Ta có: i min gh= X
= =
4 nđc nđc
Trong đó:
X: là số nhóm truyền tối ưu có trong hộp tốc độ thiết kế.
nmin= n1=10,6 (vg/ph): tốc độ nhỏ nhất của hộp tốc độ thiết kế.
nđc = 1440 (vg/ph): tốc độ động cơ của hộp tốc độ thiết kế.
nđc 1440
Ta tính được X =log 4 =log 4 =3,543. Vì số nhóm truyền là số nguyên
n1 10 , 6
nên ta chọn X = 4 (nhóm truyền).
Như vậy là PAKG có thể chọn còn lại là:
Z=3x2x2x2=2x3x2x2=2x2x3x2=2x2x2x3
Ta chọn PAKG tối ưu dựa trên các tiêu chí sau đây:
Tổng số bánh răng: tổng số bánh răng ở các PAKG kể trên đều bằng nhau,
và bằng: SR = 2 x (3 + 2 + 2 + 2) = 18 (bánh răng).
Tổng số trục: tổng số trục ở các PAKG kể trên đều bằng nhau, và bằng: S T
= X + 1 = 4 + 1 = 5 (trục).
Chiều dài trục: phụ thuộc vào số lượng khối bánh răng 2 bậc và 3 bậc trong
hộp tốc độ. Gọi B là bề rộng của răng (coi như bề rộng các bánh răng là như nhau) và f là
khe hở chỗ ăn khớp (coi là như nhau). Vậy ta có:
Đối với khối bánh răng 2 bậc: không gian chiếm chỗ là: L2B = 4B + 3f
Đối với khối bánh răng 3 bậc: không gian chiếm chỗ là: L3B = 7B + 6f
Các PAKG kể trên đều có 1 khối bánh răng 3 bậc và 3 khối bánh răng 2 bậc. Giả
sử khoảng cách giữa 2 khối bánh răng liên tiếp với nhau cũng là f. Vậy chiều dài trục nhỏ
nhất
là: LTmin = (7B + 6f) + f + (4B + 3f) + f + (4B + 3f) + f + (4B + 3f) = 19B + 18f
II
III
IV
Hình 2.2 Sơ đồ bố trí không gian của hộp tốc độ máy mới
(với PAKG là 2 x 3 x 2 x 2)
Số bánh răng chịu xoắn ở trục cuối: càng ít càng tốt.
Vị trí của các cơ cấu đặc biệt (nếu có): trong hộp tốc độ máy tiện còn có
thêm cơ cấu ly hợp ma sát, dùng để đóng/mở chuyển động đảo chiều quay trục chính.
Tham khảo máy 1K62, ta sẽ lắp ly hợp ma sát ở trục I (xen vào nhóm truyền thứ nhất).
Để đánh giá tổng quan hơn, ta lập bảng so sánh các PAKG theo các tiêu chí kể trên,
để tìm ra PAKG tối ưu nhất.
PAKG
[X]max 12 12 16 12 12 16
[ X ] max
φ 16 16 40 16 16 40
TT 7 8 9 10 11 12
PAKG 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2
PATT II I III IV II III I IV II III IV I II I IV III II IV III I II IV I III
ĐTN [3][1][6][12] [2][4][1][12] [2][4][12][1] [3][1][12][6] [2][8][4][1] [2][8][1][4]
Lưới
kết cấu
[X]max 12 12 12 12 16 16
[ X ] max
φ 16 16 16 16 40 40
TT 13 14 15 16 17 18
PAKG 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2
PATT III I II IV III II I IV III IV I II III I IV II III II IV I III IV II I
ĐTN [6][1][3] [12] [6][2][1][12] [4][8][1][2] [6][1][12][3] [6][2][12] [1] [4][8][2] [1]
Lưới
kết cấu
[X]max 12 12 16 12 12 16
[ X ] max
φ 16 16 40 16 16 40
TT 19 20 21 22 23 24
PAKG 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2 2x3x2x2
PATT IV I II III IV II I III IV III I II IV I III II IV II III I IV III II I
ĐTN [12][1][3] [6] [12][2][1] [6] [12][4][1] [2] [12][1][6] [3] [12][2][6][1] [12][4][2][1]
Lưới
kết cấu
[X]max 12 12 12 12 12 12
[ X ] max
φ 16 16 16 16 16 16
Ta có thể chọn ra được ba phương án điển hình để vẽ lưới kết cấu như sau:
Phương án 1:
PAKG: 2 x 3 x 2 x 2
PATT: I II III IV
2[1] 3[2] 2[6] 2[12]
Phương án 2:
PAKG: 2 x 3 x 2 x 2
PATT: IV I II III
2[12] 3[1] 2[3] 2[6]
Hình 2.5 Lưới kết cấu sau khi thiết kế thêm
- Đường truyền trực tiếp: từ n19 tới n24 (dãy tốc độ cao)
PAKG: 2 x 3 x 1
PATT: I II III
2[1] 3[2] 1[0]
Để nối tiếp dãy tốc độ thấp và dãy tốc độ cao, và để đảm bảo theo yêu cầu thiết kế là
Z = 23 cấp tốc độ, ta sẽ cho trùng 2 cấp tốc độ là n 18 và n19: n18 = n19 = 670 (vg/ph). Sở dĩ
ta chọn tốc độ trùng là 670 (vg/ph) vì tốc độ này được sử dụng rộng rãi và phổ biến, khi
đó ta có thể sử dụng tốc độ đó trên hai đường truyền để làm tăng tuổi thọ máy.
2.2.4 Vẽ đồ thị vòng quay (ĐTVQ)
Nhược điểm của lưới kết cấu không biểu diễn được tỷ số truyền cụ thể, các chỉ số
vòng quay trên các trục, do đó không tính được truyền dẫn trong hộp để khắc phục nhược
điểm này ta vẽ đồ thị vòng quay.
Qua tham khảo máy 1K62 ta chọn động cơ điện có nđc = 1440 vòng/phút
Như vậy, để dễ dàng vẽ được đồ thị vòng quay nên chọn trước số vòng quay n0 của trục
vào sao đó ta mới xác định tỷ số truyền. Mặt khác n0 càng cao thì càng tốt, nếu n0 thì số
vòng quay của các trục trung gian sẽ cao mô men xoắn bé kích thước bánh răng
nhỏ… Tham khảo máy 1K62, trên trục đầu tiên lắp bộ ly hợp ma sát để cho ly hợp ma sát
làm việc trong điều kiện tốt nhất ta nên chọn n0 = n19 =670 vòng/phút
n0 670
Ta có: i đai = = =0 , 47
nđc . ηđai 1440.0,985
Trong đó:
Nđc : số vòng quay của động cơ
Iđ : Tỷ số truyền từ trục động cơ đến trục I
η đai: hệ số trượt dây đai
Đối với mỗi nhóm tỷ số truyền ta chỉ cần chọn tỷ số truyền sao cho đảm bảo điều kiện:
1
≤i ≤ 2
4
Nhóm truyền I: từ trục I II có đặc tính nhóm 2[1] có 2 tỷ số truyền i1 , i2
Dựa vào tham khảo máy mẫu 1K62 ta chọn i1 = φ
Tức là tia i1 nghiêng phải 1 đoạn logφ
Ta xác định tia i2 qua i1 :i2 = 1: φ
Vậy i2 = φ2tia i2 nghiêng phải 1 khoảng 2.log φ
Nhóm truyền II: từ trục II III , đặc tính của nhóm truyền 3[2]
i3 : i4 : i5 = 1 :φ2 : φ4
Tham khảo máy 1K62 ta chọn
i3 = φ-4 : tia i3 nghiêng trái 1 khoảng 4.logφ
i4 = φ-2 : tia i4 nghiêng trái 1 khoảng 2.logφ
i5 = 1 tia i5 thẳng đứng.
Nhóm truyền III: từ trục III IV , đặc tính của nhóm truyền 2[6]
i6 :i7 = 1: φ6
Tham khảo máy 1K62 ta chọn
Hình 2.6 Đồ thị vòng quay của hộp tốc độ máy mới thiết kế.
2.2.5 Tính số răng các bánh răng của từng nhóm truyền
Phương pháp tính:
- Với nhóm truyền có cùng mô đun ta có công thức:
Zx fx
ix = '
=
Z x
gx
fx
Với là phân số tối giản
gx
fx
Z x= . E. K
f x+ g x
' gx
Z x= . E.K
f x+ gx
Trong đó: E : là số nguyên
K : là bội số chung nhỏ nhất (fx + gx ) trong một nhóm truyền
∑ Z=K . E : Tổng số răng trong cặp bánh răng
E ≥ Emin
Nếu trong nhóm truyền tăng tốc thì:
Nếu trong nhóm truyền giảm tốc thì Emin được tính theo Ecđ
min
Để tận dụng bánh răng làm vỏ ly hợp ma sát nên đường kính của bánh răng khoảng
100 mm, theo các máy đã có thì môdul bánh răng khoảng 2,5 nên bánh răng chủ động
chọn khoảng trên 50 răng đo đó tăng tổng số răng của cặp. Chọn EBĐ = 5.
Tổng số răng của từng tỉ số truyền là: ∑Z 1 = K1.EBĐ = 18.5 = 90 (răng), thoả mãn
điều kiện ∑Z ≤ 120 (răng).
Số răng của tỉ số truyền i1:
f1 BĐ 5
Z1 = . K1. E = .18 .5=50 (răng)
f 1 +g 1 5+4
' g1 BĐ 4
Z1 = . K1. E = .18 .5=40(răng )
f 1 +g 1 5+4
Z1 50 1
Kiểm tra lại điều kiện tỉ số truyền: i 1= '
=
40
=1 ,25 , thoả mãn điều kiện ≤i ≤ 2
Z 1
4
.
Số răng của tỉ số truyền i2:
f2 BĐ 11
Z 2= .K .E = .18.5=55(răng )
f 2 + g2 1 11+7
' g1 BĐ 7
Z 2= .K .E = .18.5=35(răng)
f 2 + g2 1 11+7
Z2 55
Kiểm tra lại điều kiện tỉ số truyền: i 2= '
=
35
=1,571, thoả mãn điều kiện
Z 2
1
≤i ≤ 2.
4
2.2.5.2 :Tính toán cho nhóm truyền II: gồm có 3 tỉ số truyền là i3, i4, i5.
Ta có i5
1 1 23 f 3
i3 = 4 = ≈ = f3 + g3 = 80
4
ϕ 1 ,2 6 57 g3 i4
1 1 31 f 4
i4 = = ≈ = f4 + g4 = 80
2 2
ϕ 1 , 26 49 g 4 i3
1 f5
i5 = 0 = = f5 + g 5 = 2
1 g5
Ta thấy rằng tia có tỷ số truyền i 3 có độ nghiêng trái nhiều nhất vì vậy E min được tính
theo công thức Eminchủ
Z 33min
Emin =
f 3. K
Ta chọn E = 1 suy ra tổng số răng
f3 23
∑ Z = E.K = 1.80 = 80 Z3 =
f 3 + g3
. E . K=
23+57
.1.80 = 23 (răng)
Z3’ = 80 – 23 = 57 (răng)
f4 31
Z4 = . E . K= .1.80 = 31 (răng)
f 4+ g 4 31+49
Z4’ = 80 – 31 = 49 (răng)
f5 1
Z5 = . E . K= 1.80 = 40 (răng)
f 5 + g5 2
2.2.5.3 : Tính toán cho nhóm truyền III: gồm có 2 tỉ số truyền là i6 và i7.
i7
1 f6
Ta có i6 = φ = 1,26 ≈ =
-6 -6
4 g6
→ f6 + g 6 = 1 + 4 = 5
i6
1 f7
Ta có i7 = φ0 = 1,260 = =
1 g7
→ f7 + g 7 = 1 + 1 = 2 = 2
Nếu ta gọi K3 là bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các tổng (fi + gi) (i =6;7) thì:
K3 = BCNN(5, 2) = 2 x 5 = 10.
Z6
Ta thấy: bánh răng nhỏ nhất nằm ở tỉ số truyền i 6= ' , mà tỉ số truyền này là giảm
Z6
tốc, nên bánh răng Z6 là bánh răng nhỏ nhất (bánh chủ động).
CĐ Z min .(f 6+ g 6) 17.(1+4 )
Ta có: E ≥ = =8 ,5. Chọn ECĐ = 11.
K 3. f 6 10.1
Tổng số răng của từng tỉ số truyền là: ∑Z3 = K3.ECĐ = 10.11 = 110 (răng), thoả mãn
điều kiện ∑Z ≤ 120 (răng).
Số răng của tỉ số truyền i6:
f6 CĐ 1
Z 6= .K . E = .10 .11=22( răng)
f 6 + g6 3 1+ 4
2.2.5.4 : Tính toán cho nhóm truyền IV: gồm 2 tỉ số truyền là i8 và i9:
1 f8 i9
Ta có i8 = φ-6 = 1,26-6 ≈ = i8
4 g8 IV
→f8 + g8 = 1 + 4 = 5
1 f9
Ta có i9 = φ0 = 1,260 = =
1 g7
→f9 + g9 = 1 + 1 = 2 = 2 V
Nếu ta gọi K4 là bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các tổng (fi + gi) (i =8;9) thì:
K4 = BCNN(5, 2) = 2 x 5 = 10.
Z8
Ta thấy: bánh răng nhỏ nhất nằm ở tỉ số truyền i 8= ' , mà tỉ số truyền này là giảm
Z8
tốc, nên bánh răng Z8 là bánh răng nhỏ nhất (bánh chủ động).
CĐ Z min .(f 8+ g 8) 17.(1+4 )
Ta có: E ≥ = =8 ,5. Chọn ECĐ = 11.
K4.f8 10.1
Tổng số răng của từng tỉ số truyền là: ∑Z 4 = K4.ECĐ = 10.11 = 110 (răng), thoả mãn
điều kiện ∑Z ≤ 120 (răng).
Số răng của tỉ số truyền i8:
f8 CĐ 1
Z 8= .K4.E = .10 .11=22(răng)
f 8 + g8 1+4
Tổng số răng của từng tỉ số truyền là: ∑Z 5 = K5.ECĐ = 3.27 = 81 (răng), thoả mãn
điều kiện ∑Z ≤ 120 (răng).
Số răng của tỉ số truyền i10 :
f 10 CĐ 1
Z10= . K5 . E = .3 .27=27 (răng)
f 10+ g 10 1+ 2
2.2.5.6 :Tính toán cho nhóm truyền tốc độ cao: gồm có tỉ số truyền i11.
11 f 11
Ta có i11 = φ2 = 1,262 ≈ =
7 g 11
→f11 + g11 = 11 + 7= 18.
Dựa vào máy tham khảo 1K62, ta thấy trục III và trục V được chế tạo đồng trục nên
khoảng cách trục từ trục III đến
Trục VI (đường truyền trực tiếp) và khoảng cách trục từ trục V đến trục VI (đường
truyền gián tiếp) là bằng nhau.
Giả sử khoảng cách trục này là A và chọn modun của nhóm
truyền i10 là m1= 4, modun của nhóm truyền trực tiếp i11 là m2 = 3, ta có:
{
III
1 1
A= . m1 ( Z 10 +Z '10 ) = . m1 . ∑ Z 10
2 2
1 1
A= . m2 ( Z 11 + Z 11 )= . m2 . ∑ Z 11
'
i11
2 2
IV
=> m1 . ∑Z10 = m2 . ∑Z11
∑ Z 10 = m2 = 3 ¿> Z = Z . 4 =108
Hay: ∑ 10 3
∑ Z11 m1 4 11 V
11 7
Z11 = .108=66 Z ' 11 = .108=4 2
18 18
Z11 66
Kiểm tra điều kiện tỉ số truyền i 11= '
=
42
=1, 57 , thoả mãn VI
Z 11
1
điều kiện ≤i ≤ 2.
4
Kết quả tính toán số bánh răng của hộp tốc độ máy mới được tổng hợp ở bảng
Thứ tự nhóm truyền Tỉ số truyền Giá trị
Z1 Z1 = 50
i 1= '
Nhóm truyền 1 Z1 Z1’ = 40
(từ trục I tới trục II) Z2 Z2 = 55
i 2= '
Z2 Z2’ = 35
Z3 Z3 = 23
i 3= '
Z3 Z3’ = 57
Nhóm truyền 2 Z4 Z4 = 31
i4 = '
(từ trục II tới trục III) Z4 Z4’ = 49
Z5 Z5 = 40
i 5= '
Z5 Z5’ =40
Z6 Z6 = 22
i 6= '
Nhóm truyền 3 Z6 Z6’ = 88
(từ trục III tới trục IV) Z7 Z7 = 55
i 7= '
Z7 Z7’ = 55
Z8 Z8 = 22
i 8= '
Nhóm truyền 4 Z8 Z8’ = 88
(từ trục IV tới trục V) Z9 Z9 = 55
i 9= '
Z9 Z9’ = 55
Nhóm truyền 5 Z 10 Z10 = 27
i 10= '
(từ trục V tới trục VI) Z 10 Z10’ = 54
55 23 22 22 27
2 670. . . . . 13,28 13,2 0,9
35 57 88 88 54
50 31 22 22 27
3 670. . . . . 16,56 17 2,59
40 49 88 88 54
55 31 22 22 27
4 670. . . . . 20,82 21 0,86
35 49 88 88 54
50 40 22 22 27
5 670. . . . . 26,17 26,5 1,25
40 40 88 88 54
55 40 22 22 27
6 670. . . . . 32,9 33,5 1,79
35 40 88 88 54
50 23 55 22 27
7 670. . . . . 42,24 42 −¿0,57
40 57 55 88 54
55 23 55 22 27
8 670. . . . . 53,1 53 0,19
35 57 55 88 54
50 31 55 22 27
9 670. . . . . 66,23 67 1,15
40 49 55 88 54
55 31 55 22 27
10 670. . . . . 83,26 85 2,05
35 49 55 88 54
50 40 55 22 27
11 670. . . . . 104,69 105 0,24
40 40 55 88 54
55 40 55 22 27
12 670. . . . . 131,61 132 0,3
35 40 55 88 54
50 23 55 55 27
13 670. . . . . 168,97 170 0,61
40 57 55 55 54
55 23 55 55 27
14 670. . . . . 212,42 210 −¿1,15
35 57 55 55 54
50 31 55 55 27
15 670. . . . . 264,92 265 0,03
40 49 55 55 54
55 31 55 55 27
16 670. . . . . 333,05 335 0,58
35 49 55 55 54
50 40 55 55 27
17 670. . . . . 418,75 420 0,3
40 40 55 55 54
55 40 55 55 27
18 670. . . . . 526,43 530 0,67
35 40 55 55 54
55 23 66
19 670. . . 667,6 670 0,36
35 57 42
50 31 66
20 670. . . 832,62 850 2,04
40 49 42
55 31 66
21 670. . . 1046,72 1050 0,31
35 49 42
50 40 66
22 670. . . 1316,07 1320 0,3
40 40 42
55 40 66
23 670. . . 1654,49 1700 2,6
35 40 42
Bảng 2.5 Bảng tính toán sai số vòng quay
I
88 55
31 23 55
II A
40
C IV 22
D
35 40
III V
49
B
VI 40
22 55
66 27 55
57 88
42
E
54
Hình 2.8 Sơ đồ động hộp tốc độ
Hộp chạy dao bao gồm ics và igb theo cơ cấu nortong và bánh răng di trượt.
Do tiện trơn không cần yêu cầu độ chính xác quá cao, chấp nhận được sai số nên
chúng ta yêu tiên thiết kế tính toán theo tiện ren trước.
2.3.2 Lập bảng xếp ren
Để thuận tiện cho việc gia công ren người ta đã cố tình tiêu chuẩn hóa ren theo nguyên
tắc:
Ren tiêu chuẩn được đặt theo dãy cấp số cộng có công sai không đều, không có
quy tắc thiết kế
Tiêu chuẩn hóa tạo ra các nhóm trị số ren có giá trị gấp đôi nhau nhằm tận dụng
để giảm kích thước hộp chạy dao, khi đó số bánh răng của hộp chạy dao là nhỏ
nhất
Ta sẽ xếp ren thành bảng có trị số gấp đôi nhau, khi đó tính tỉ số truyền để cắt ren
trong một cột, ta sẽ có nhóm truyền cơ sở i cs , sau đó qua một số nhóm truyền có
các giá trị gấp 2,4,8 để cắt tiếp cột bên
Theo yêu cầu thiết kế máy tiện ren vít vạn năng ta có các loại ren mà máy ta định thiết
kế có thể cắt được :
Ren hệ mét : tp = 1,5 ÷ 16
Khi đó theo dãy ren tiêu chuẩn ta có các thông số ren như sau: t p=1,5;
1,75;2 ;2,25 ;2,5 ;3 ;3,5 ;4 ;4,5 ;5 ;5,5 ;6 ;7 ;8 ;9 ;10 ;11 ;12 ;14;16.
25 , 4
Ren hệ Anh : n =24 ÷ 2, n= t ; t p là bước ren được cắt [mm].
p
Ta có: n = 24; 22; 20; 18; 16; 14; 13; 12; 11; 10; 9; 8; 7; 6; 5; 4,5; 4; 3,5;
3,25; 3; 2,75; 2,5; 2.
tP
Ren mô-đun : m = 0,5 ÷ 7, m= ; t p là bước ren được cắt [mm].
π
m = 0,5;0,75; 1; 1,25; 1,5; 2; 2,25; 2,5; 2,75; 3; 3,5; 4; 5; 5,5; 6; 7.
- Đầu tiên cần xếp bước ren được cắt thành nhóm cơ sở và những nhóm khuếch đại
1 1 1 1
với tỷ số truyền nhóm khuếch đại là 1; 2 ;4 ;8 hoặc ; ; ; , nghĩa là các tỷ số
1 2 4 8
khuếch đại hợp thành cấp số nhân có công bội là φ = 2. Khi sắp xếp cần chú ý
những điểm sau:
- Số hàng ngang phải ít nhất để cho số bánh răng của nhóm cơ sở Norton là ít nhất.
Nếu số bánh răng của nhóm này nhiều thì khoảng cách giữa 2 gối tựa của bộ
Norton càng xa, độ cứng vững càng kém.
- Ren Quốc Tế Ren Module
16 8 4 2 - - - -
18 9 4,5 2,25 - - - -
20 10 5 2,5 - - - -
22 11 5,5 2,75 - - - -
24 12 6 3 - - - -
- 13 6,5 3,25 - - - -
- 14 7 3,5 - - - -
- Nhóm cơ sở norton là 1 nhóm bánh răng có hình tháp, tương tự khi ta khảo sát
máy 1K62, cơ cấu norton căn khớp với một bánh răng, để cắt các bước ren khác
nhau thì ta thay đổi ăn khớp giữa bánh răng đó với các bánh răng khác nhau trên
cơ cấu norton.
- Nếu gọi số răng của các trên cơ cấu Norton lần lượt là Z 1, Z2, Z3… thì các bánh
răng này là để cắt ra các ren thuộc nhóm cơ sở, các trị số z i này cần là số nguyên
và có tỷ lệ đúng như tỉ lệ của các bước ren trong 1 cột trên bảng xếp ren
- Mặt khác zi không được quá lớn vì nó sẽ làm tăng kích thước của nhóm truyền.
- Khi cắt ren quốc tế cần có 6 bánh răng
Z1 :Z2 :Z3 :Z4 :Z5 :Z6= 9 : 10 : 11: 12: 14 :16
Do đó Z1 :Z2 :Z3 :Z4 :Z5 :Z6 = 36 : 40 : 44 : 48 :56 : 64
- Khi cắt ren modul cần có 6 bánh răng
Z1 :Z2 :Z3 :Z4 :Z5 :Z6 Z6 = 4 : 4,5 : 5 : 5,5 : 6 : 7
Do đó : Z1 :Z2 :Z3 :Z4 :Z5 :Z6 = 32 : 36 : 40 : 44 : 48 : 56
- Khi cắt ren Anh cần có 7 bánh răng:
Z1 :Z2 :Z3 :Z4 :Z5 : Z6 : Z7= 4 : 4,5 : 5 : 5,5 : 6 : 6,5 : 7
Do đó : Z1 :Z2 :Z3 :Z4 :Z5 :Z6 : Z7 = 32: 36: 40 : 44 : 48 : 52 : 56
Kết luận: để cắt được 4 loại ren trên thì số bánh răng trong bộ bánh răng hình tháp là:
Z1 :Z2 :Z3 :Z4 :Z5 :Z6 : Z7 =32 : 36 : 40 : 44: 48 : 56 : 64
Vậy bộ truyền bánh răng hình tháp gồm các bánh răng sau:
2x2 4x1
Tổng số trục 3 3
PAKG : 4x1 có số báng răng trên một trục nhiều, khó chế tạo. PAKG 2x2 là hợp lý
hơn.
Với PAKG : 2x2 có hai PATT
PAKG 2x2 2x2
PATT I II II I
Số đặc tính nhóm [X] [1] [2] [2] [1]
1 2 2 1
Lưới kết cấu của nhóm
Bảng 2.8 Bảng so sánh PATT:
- Nhóm 1: có đặc tính là 1 (φ 1=2) , để cho kết cấu bánh răng tương đối đồng đều thì
ta chọn tỷ số truyền của nhóm giảm xuống một chút (tương tự như máy 1K62),
mặc dù sau đó ta lại phải tăng tốc để có được tỷ số truyền i=1, nhưng mặt khác ta
lại tận dụng được báng răng dùng chung.
Ta chọn i 1=2/5 → i 2=4/5 vì i 1 :i 2=1 :φ
- Nhóm 2: đặc tính nhóm truyền là 2, tỷ số truyền không thể tự chọn được mà phải
lấy i 4 =5/4. Từ đó ta có i 3=5/16.
Nhóm 1:
2 f1
i 1= = → f 1+ g 1=7.
5 g1
4 f2
i 2= = → f 2+ g 2=9.
5 g2
Bội số chung nhỏ nhất của (fx + gx ) = 63.Vậy: K = 63.
Vì tia có tỷ số truyền nghiêng trái nhiều nhất do đó E min được tính theo bánh răng bị
động : Emin =E cđ
min .
cđ
17 ( f 1 + g1 ) 17.7
E ≥ Emin = = =0,944.
f1. K 2.63
Ta lấy: E = 1.
Vậy:∑ Z=K . E=1.63=63(răng).
f1 63
Z1 = . E . K= .2=18.
( f 1 + g1 ) 7
f1 63
Z ' 1= . E . K= .5=45.
( f 1 + g1 ) 7
f2 63
Z 2= . E . K= .4=28.
( f 2 + g2 ) 9
g2 63
Z ' 2= . E . K= .5=35.
( f 2 + g2 ) 9
Nhóm 2:
5 f3
i 3= = → f 3 + g3=21.
16 g 3
5 f4
i 4 = = → f 4 + g 4=9.
4 g4
cđ
17 ( f 3 + g3 ) 17.21 17
E ≥ Emin = = =
f 3. K 5.63 15
Ta lấy: E = 2. Vậy:∑ Z=K . E=2.63=126(răng)> 120 (răng) do đó ta phải tính lại số răng.
14(5+16) 14
Chọn Zmin =14 (răng) Emin = = 15 < 1
5.63
Chọn Emin = 1 Z = E.K = 1.63 = 63 (răng).
f3 5
Z3 = .E.K = .63 =15 (răng);
f 3 + g3 5+16
Z3’=Z - Z3 = 63 - 15 = 48 (răng).
f4 5
Z4 = .E.K = .63= 35 (răng);
f 4+ g 4 5+4
Z4’= Z - Z4 = 63 – 35 = 28 (răng).
i 1 2 3 4
Zi 18 28 15 35
Z 'i 45 35 48 28
2
i1 = = x ⇒ x1 = -1,3 ⇒ tia i1 lệch sang trái 1 khoảng 1,3log
5
4
i2 = = x ⇒ x2 = -0,3 ⇒ tia i2 lệch sang trái 1 khoảng 0,3log
5
5
i3 = = x ⇒x3 = -1,7 ⇒ tia i3 lệch sang trái 1 khoảng 1,7log
16
5
i4 = = x ⇒x4 = 0,3 ⇒ tia i4 lệch sang trái 1 khoảng 0,3log
4
Ta có đồ thị vòng quay:
40 1
Do đó: ibù . . . 12 = 5
36 2
tp 5 3
i bù= = =
⇨ t v . i cs .i gb 40 1 4
12. .
36 2
25
Dựa vào máy 1K62 chọn icđ =
28
Vì ibù = ithaythế. icốđịnh nên:
3 25 42
=itt . →i tt =
4 28 50
Bộ bánh răng thay thế để cắt ren Quốc tế cũng được dùng chung để cắt ren Anh.
Nhưng khi cắt ren Anh, xích cắt ren đi theo một đường khác.
Cho cắt thử ren Anh có n = 4. Bánh noocton bị động
25 , 4 25 , 4
t p= = =6 , 35(mm)
n 4
Dựa vào bảng xếp ren ta có:
Z 0 36
i cs= =
Z i 32
1
i gb=
2
42
i tt =
50
→ Không có sai số
- Ren modun.
Với m = 3 , tp = m. = 3. 1.3,1416 = 9,4248
Z 4 44 25 36
i gb=1 ; i cs= = ; i cd = ;i tt =
Z 0 36 28 25
72 25 48 1
. . . .12=9,4286
50 28 36 2
Sai số 0,0038 (so với sai số của máy tham khảo 1K62 là 0,0008 là lớn hơn nhưng
vẫn chấp nhận được).
- Ren Anh:
Với n = 6
25 , 4 25 , 4
→ t p= = =4,2333
n 6
1 Z 0 36 28 42
i gb= ; i cs= = ; i cd = ;i tt =
2 Z 6 48 25 50
42 28 36 1
→ . . . .12=4,2336
50 25 48 2
Sai số 0,0003 (so với sai số của máy tham khảo 1K62 cũng là 0,0003).
Nhận xét: khi cắt ren có sai số nhưng sai số rất nhỏ nên có thể chấp nhận được.
Zn=25
Lúc đó:
28 42 32 25 1 28 25 20 4 40 14
Sdọc min= . . . . . . . . . . . π .3 .10 0.08 (mm/vg)
56 50 36 28 8 56 20 28 20 37 66
28 42 32 25 1 28 25 20 4 40 40 61
S ng min= . . . . . . . . . . . .5 0.04 ( mm/vg)
56 50 36 28 8 56 20 28 20 37 61 20
28
Kết luận : Toàn bộ đường tiện trơn sẽ đi theo đường tiện ren qua cặp bánh răng vào
56
hộp xe dao. Do đó đường tiện trơn là hệ quả của đường tiện ren,bước tiện trơn dày hơn
nhiều so với bước tiện ren tiêu chuẩn.
CHƯƠNG III :TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT, SỨC BỀN CHO MỘT SỐ
CƠ CẤU CHÍNH
3.1. Xác định các lực tác dụng trong truyền dẫn
3.1.1. Xác định chế độ làm việc giới hạn của máy
Chế độ làm việc của máy bao gồm chế độ cắt gọt, chế độ bôi trơn làm lạnh, an
toàn… Một máy mới đã thiết kế, chế tạo xong phải quy định rõ ràng về chế độ làm việc
của máy trước khi đưa vào sản xuất. Trong mục này chỉ xác định chế độ cắt gọt giới hạn
của máy làm cơ sở tính toán động lực học máy cắt kim loại. Hiện nay, có nhiều phương
pháp xác định chế độ cắt gọt giới hạn khác nhau: chế độ cắt gọt cực đại, chế độ cắt gọt
tính toán, chế độ cắt gọt để thử máy.
3.1.1.1 Chế độ cắt gọt cực đại:
● Theo kinh nghiệm tính s, v, t bằng các công thức
t max=C . √ d max
3
Sử dụng chế độ cắt gọt cực đại sẽ dẫn đến toàn bộ chi tiết máy làm việc với tải
cực đại, tăng kích thước và trọng lượng máy. Thực tiễn chứng tỏ rằng người công nhân
không cho máy làm việc hết tải trọng. Độ bóng, độ chính xác, trình độ nghề nghiệp và
những yếu tố khác là nguyên nhân hạn chế khả năng sử dụng của máy. Để tính toán hợp
lý hơn có thể dùng chế độ cắt gọt tính toán.
ntính =nmin
√
4 nmax
nmin
Hình 3.1 Thành phần lực tác dụng lên cơ cấu chấp hành
Lực cắt P= P x + P y + ⃗Pz
⃗ ⃗ ⃗
PX = C. tX.sY
PY = C. tX.sY
PZ = C. tX.sY
● Trong đó:
⮚ C : hệ số kể đến sự ảnh hưởng của tính chất vật liệu gia công.
Tham khảo Chế độ thử máy ở nhà máy Cơ khí Hà Nội (TTTKMCKL-trang 219) với
máy T620 ta chọn chế độ thử có tải sau:
Thông số chế độ cắt:
⮚ Đường kính phôi:∅ 115[mm ]
- Chiều dài chi tiết: l = 200 [mm].
- Vật liệu phôi là thép 45.
- Độ cứng bề mặt phôi HRB=207
- Vật liệu dao cắt là thép gió P18.
- Tốc độ trục chính n :42 [vg/ ph].
- Bước tiến dao : s = 1,28 [mm/vg].
- Chiều sâu cắt t = 6 [mm].
Theo công thức trên, các hệ số C, x, y tra bảng II – 1(T90) ta có
Các lực thành phần:
P x =650.6 .1 , 28 =6552, 11 [ N ]
1 ,2 0 ,65
=7544 , 9 [ N ]
0 ,9 0 , 75
P y =1250. 6 .1 , 28
=14440 , 72 [ N ]
1, 0 0 ,75
P z=2000. 6 . 1 ,28
=2676 ,26 [ N ]
0,9 0 ,75
P y =1250. 5 .0 , 4
1 ,0 0 ,75
P z=2000. 5 .0 , 4 =5029 , 73[N ]
n
M xdc = i0 . M x + ∑ M xms. ik
Pc
i=1
Mx
hay M xdc = Pc
.i 0
η
Trong đó: i0 - tỷ số truyền tổng cộng của xích
ik - tỷ số truyền từ cặp có M xms tới trục chính
η - Hiệu suất chung của bộ truyền dẫn ;η = 0,70 ÷ 0,85;
lấy η = 0,8
M x - mômen xoắn do lực cắt gây ra:
Pc
d
M x =P z .
Pc
2
- Chế độ thử có tải:
115
M x =14440 , 72. =830341.4[ N . mm]
Pc
2
42
i0
M xdc = Mx . = 830341.4 . 1440 = 30272,86 [N.mm]
η
Pc
0,8
Mx 70
xPc = 4047 ,35 . = 141657,25 [N.mm]
Pc
2
42
i0
M xdc = MxPc . = 141657,25. 1440 = 5164,59 [N.mm]
η
0,8
Nc
N dc = [kW ]
η
Với : η - hiệu suất chung của bộ truyền dẫn ; η = 0,70 ÷ 0,85 , lấy η = 0,8
√
ntính = nmin
4 nmax vg
nmin
[ /ph]
dsơ bộ = C .
√
3 N trục
n tính
(mm); chọn C = 120.
√
nt2 = nmin
4 nmax
nmin
=886,81 [vg/ph]
23
Trục III nIIImin = nIImin .i 3= 837,5. = 337,94 [vg/ph]
57
40
nIIImax = nIImax .i 5= 1052,86. = 1052,86 [vg/ph]
40
nt3 = nmin
√
4 nmax
nmin
=448,98 [vg/ph]
22
Trục IV nIVmin = nIIImin .i 6= 337,94. = 84,49 [vg/ph]
88
55
nIVmax = nIIImax .i 7= 1052,86. = 1052,76 [vg/ph]
55
nt4 = nmin
√ 4 nmax
nmin
= 158,74 [vg/ph]
22
Trục V nV min = n IVmin . i8 = 84,49. = 21,12 [vg/ph]
88
55
nV max =nIV max . i9 = 1052,86. = 1052,86 [vg/ph]
55
nt5 = nmin
√
4 nmax
nmin
=56,12 [vg/ph]
27
Trục VI nVI min = n Vmin . i10 = 21,12. = 10,56 [vg/ph]
54
66
nVI max = nmax = 1052,86. = 1654,49 [vg/ph]
42
nt6 = nmin
√ 4 nmax
nmin
=37,36 [vg/ph]
* Từ các mô men xoắn trên các trục ta xác định được đường kính sơ bộ của trục:
Theo công thức (7.1) trang114 (sách tính toán thiết kế hệ dẫn động cơ khí Nguyễn Trọng
Hiệp )
d sb =C .
√
3 N trục
ntính
với C=100
d sb1=100.
√ 3 9 ,75
670
=24 , 41(mm)
d sb2=100.
√
3 9 ,36
886 ,81
=21 , 93( mm)
d sb3=100.
√
3 9
448 , 98
=27 , 16(mm)
d sb4 =100.
√
3 8 , 63
158 , 74
=37 , 88(mm)
d sb5=100.
3
√ 8 , 29
56 ,12
=52 , 86(mm)
d sb6 =100.
√
3 7 ,96
37 ,36
=59 ,83 (mm)
Kết luận: Các đường kính được chọn ở bảng trên là các đường kính tiêu chuẩn tại
các tiết diện lắp ổ lăn và ổ bi. Tại các tiết diện khác,ta có thể lấy tăng giảm tùy thuộc vào
kết cấu và lực tác dụng.