You are on page 1of 3

MỘT SỐ TỪ VÀ THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG HỢP ĐỒNG

1. here-
Về cơ bản, ta hiểu here- có nghĩa là hợp đồng này, nên nó thường được dung thay cho this
Agreement.
Ngoài ra, nó còn được dùng thay cho this Article/Section Chapter và this paragraph, this
sentence.
Nhưng nếu ta không hiểu rõ nghĩa của here- thì tốt hơn nên dùng this Agreement thay vì here-

a. herein
Here là từ chỉ this Agreement, this Article, this sentence và khi thêm tiếp tố in, nó có nghĩa là
trong hợp đồng này, trong điều khoản này, trong câu này.
VD: để đáp ứng lại những hứa hẹn và thỏa thuận được ghi trong hợp đồng này, các bên tham
gia hợp đồng đồng ý với những điều khoản sau: ….

b. hereinafter
here + in + after có nghĩa là trong hợp đồng sau đây, thường được dùng lặp đi lặp lại trong bản
hợp đồng. Đặc biệt, trong các hợp đồng có lời tựa, ta thường dùng:

nói đến XX sau đây: ……………………………………………………


hoặc ……………………………………………….

c. hereby
Từ này đặc biệt được dùng để nhấn mạnh các điều khoản trong hợp đồng.
Ví dụ: Bên bán dưới đây xác nhận rằng………..

Lưu ý: dù không có hereby, ý nghĩa của câu cũng không thay đổi.

d. hereto/hereunto
here + to có nghĩa là về hợp đồng này, trong hợp đồng này. Thay cho the parties to this
Agreement, ý nói các bên tham gia hợp đồng, ta cũng có thể dùng the parties hereto.
Unto trong hereunto là từ cổ của từ to. Nếu hợp đồng được xem là đối tượng và xuất hiện trước
khi có điều khoản, thì nó có nghĩa là hereto như đã đề cập ở trên. Ta cũng có thể dùng hereto.

e. Hereunder
Thay cho cách nói the conditions under this Agreement, ta có thể dùng the conditions
hereunder – các điều kiện của hợp đồng này.

f. Hereof
Từ này có nghĩa là of this Agreement.
Ví dụ: điều 18 trong hợp đồng này : ………………………………………………………..

1
g. herewith
Ví dụ: in connection herewith = in connection with this Agreement

h. Cách dùng khác của here-… phương pháp thay thế bằng here- chỉ tiến trình thời gian
Heretofore và hereunto có nghĩa là cho đến khi ký kết hợp đồng này (up to the date of this
Agreement, before this Agreement). Cả heretofore và hereunto có thể được dùng để nói đến
thời gian lập hợp đồng hoặc thời gian có hiệu lực.
Ví dụ:
Tất cả các chi phí đã thanh toán cho đến lúc ký kết sẽ được chia đều cho cả hai bên tham gia
hợp đồng.

Nếu muốn nói trước ngày có hiệu lực, ta dùng heretofore hơn là on or before the effective date
of this Agreement.
Hereafter có nghĩa là after the date of this Agreement (sau khi ký kết hợp đồng này)
Ví dụ:
Các bên tham gia ký kết hợp đồng này sau khi ký kết hợp đồng hàng tháng sẽ thảo luận về sự
tiến triển công việc giữa đôi bên.

2. there-
there được dùng thay cho this, that, it và những từ này được nói đến ít nhất một lần. there- có
những cách dùng giống như here-: thereof, thereafter, thereunder, thereby.

a. Thereof
Thereof là sự kết hợp giữa there và tiếp tố of chỉ loại hay vật đang được đề cập tới.
Ví dụ: Thông báo gửi bằng đường hàng không được cho là gửi đến phía đối tác 7 ngày kể từ
ngày được gửi đi.

Nếu bên mua không thực hiện được bất kỳ thỏa thuận nào khác với bên bán cũng như bất cứ
điều khoản nào của thỏa thuận đó, bên bán được phép chấm dứt hợp đồng này ngay lập tức.

2
b. Thereat
Ví dụ: bên bán sẽ giao hàng đến nơi bên mua chỉ định. Quyền sở hữu sản phẩm sẽ chuyển từ
bên bán sang bên mua tại đó.

3. subject to
subject to là từ thường được sử dụng trong hợp đồng bằng tiếgn Anh, có nghĩa là theo , dựa
vào , tùy thuộc vào .

1. Hợp đồng này sẽ tùy thuộc vào sự chấp thuận của hội đồng quản trị.
2. Theo điều khoản của điều 8 trong bản hợp đồng, người được cấp giấy phép có thể bán sản
phẩm đã được cấp giấy phép cho các chi nhánh và các công ty con của nó.
3. ABC chỉ định cho XYZ làm nhà phân phối không độc quyền để tiếp thị, phân phối và bán
các sản phẩm trong khu vực, tuy nhiên phải tuân theo điều kiện sau đây:
4. Nếu có, người cấp giấy phép sẽ cung cấp thông tin miễn phí cho người được cấp giấy phép
vế sản phẩm được cấp giấy phép đã được bán trên thế giới.

You might also like