Professional Documents
Culture Documents
www.dutoan.vn
www.dutoan.vn/forums/
PhD. Lương văn Cảnh
21
KHÁI NIỆM VỀ ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ.
Cơ sở dữ liệu
22
HÌNH DÁNG CÁC QUYỂN SÁCH
PhD. Lương văn Cảnh
23
Hệ thống định mức XD
•Định mức chi phí tỷ lệ % và định mức tính bằng giá trị, dùng để
xác định chi phí của một số loại công việc trong hoạt động XD
bao gồm: chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư XD, chi phí
chung, thu nhập chịu thuế tính trước, chi phí hạng mục chung và
một số công việc, chi phí khác
24
HỆ THỐNG ĐỊNH MỨC DỰ TÓAN
Hiện nay, đang sử dụng một số định mức phổ biến sau:
• Công văn 1751/BXD-VP, ngày 14-08-07 hoặc Quyết định 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009
công bố định mức Phần chi phí QLDA + Tư vấn
• QĐ 79/QĐ-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2017 CÔNG BỐ ĐỊNH MỨC CHI PHÍ QUẢN LÝ
DỰ ÁN VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
• Công văn 1776/BXD-VP ngày 16/8/07 công bố ĐM Phần xây dựng. Bổ sung: 1091/2011,
1172/2012; 258/2014; 235/2017; 1264/2017
• Công văn 1777/BXD-VP ngày 16/8/07 công bố ĐM -Phần lắp đặt. Bổ sung 1173/2012;
236/2017
• QĐ 1149/QĐ-BXD ngày 06/11/2017 công bố ĐM -Phần dự tóan sửa chữa công trình.
• Quyết định 1354/QĐ-BXD ngày 28/12/2016 công bố ĐM Phần khảo sát xây.
Quyết định 1329/QĐ-BXD 19/12/2016 công bố ĐM sử dụng vật liệu trong xây dựng .
PhD. Lương văn Cảnh
•
• Thông tư 07/2012/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2012 về việc Hướng dẫn xác định và
quản lý chi phí thuê tư vấn nước ngoài trong hoạt động xây dựng tại Việt Nam
• Tương ứng, TP HCM là bộ đơn giá ban hành kèm theo Quyết định 3384/QĐ-UBND ngày 02/07/2016,
với mức lương tối thiểu 2.350.000đ/tháng
• Sử dụng chung với các bộ định mức này là Thông tư 06/2016/TT-BXD của Bộ Xây dựng
hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
25
NỘI DUNG CỦA TRANG SÁCH ĐƠN GIÁ CÔNG VIỆC-ĐƠN GÍA XD
PhD. Lương văn Cảnh
26
NỘI DUNG CỦA TRANG SÁCH ĐỊNH MỨC CÔNG VIỆC
ĐMVT
PhD. Lương văn Cảnh
27
MỐI QUAN HỆ GIỮA MÃ HIỆU ĐỊNH MỨC VÀ ĐƠN GIÁ
29
NỘI DUNG CỦA TRANG SÁCH ĐỊNH MỨC
PhD. Lương văn Cảnh
30
Cơ sở dữ liệu: Đơn giá vật liệu-nhân công-ca máy
Giá vật liệu: trước thuế đến chân công trường, được xác định phải phù hợp
với tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng vật liệu và tính đến hiện trường công trình.
Gvl = Gg + Cv/c + Cbx+ Cvcnb + Chh
1. Được xác định theo công bố giá vật liệu XD của địa phương phù hợp với
thời điểm lập đơn giá và giá thị trường tại nơi XDCT.
2. Nếu giá công bố không phù hợp thì được xác định trên cơ sở lựa chọn
mức giá phù hợp giữa các báo giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung ứng
PhD. Lương văn Cảnh
vật liệu XD hoặc tham khảo giá của loại vật liệu XD có tiêu chuẩn, chất
lượng tương tự đã và đang được sử dụng ở công trình khác.
3. Nếu vật liệu trong nước không có phải nhập khẩu thì lựa chọn mức giá
thấp nhất giữa các báo giá.
31
ĐẶC ĐIỂM ĐƠN GIÁ VẬT LIỆU HAO PHÍ
Theo thời
điểm
Giá VL
PhD. Lương văn Cảnh
Giá vật liệu đến công trình Chi phí vận Chi phí hao
Giá vật liệu đến
Đơn vị Giá vật liệu Chi phí vận Chi phí bốc chuyển nội bộ hụt bảo quản
Stt hiện trường
Loại vật liệu tính tại nguồn chuyển đến xếp công trình tại công trình
công trình
cung cấp công trình (nếu có) (nếu có) (nếu có)
[1] [2] [3] [4] [5] [6] [7] [8] [9] = [4] + [5] +[6] + [7] + [8]
1 Cát bê tông Biên Hòa m3 160.000 80.000 20.000 10.000 5.000 275.000
Ghi chú:
Loại hàng xem QĐ 89/2000/QĐ – BVGCP_ Loại đường xem QĐ 640/2011/QĐ-BGTVT_ Hao hụt xem
ĐMVL 1784_Bốc xếp và vận chuyển nội bộ xem định mức 1776 bổ sung và 1242 củ.
Chi phí bốc xếp=định mức công bốc xếp*Đơn giá công tương ứng
Chi phí hao hụt=% hao hụt*Đơn giá vật liệu tại vị trí hao hụt
Đơn giá vận chuyển lấy theo báo giá của cty vận tải, hoặc có thể tham khảo bài viết
http://www.dutoan.vn/forums/showthread.php?43
33
Đơn giá hao phí nhân công-ca máy
Lái xe Nhóm 1: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, rơ moóc, ô tô tưới nước, ô tô tải có gắn cần trục tải trọng dưới
7,5T; cần trục ô tô sức nâng dưới 7,5T; xe hút mùn khoan; ô tô bán tải; xe ô tô 7 chỗ dùng trong công tác khảo
PhD. Lương văn Cảnh
sát; xe hút chân không dưới 10 tấn; máy nén thử đường ống công suất 170CV.
Nhóm 2: Ô tô vận tải thùng, ô tô tự đổ, ô tô tưới nước, rơ moóc tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô tải có gắn cần
trục tải trọng từ 7,5T đến dưới 25T; cần trục ô tô sức nâng từ 7,5T đến dưới 25T; ô tô đầu kéo dưới 200CV: ô tô
chuyển trộn bê tông dung tích thùng dưới 14,5m3; xe bơm bê tông; máy phun nhựa đường.
Nhóm 3: Ô tô tự đổ, rơ moóc tải trọng từ 25T trở lên; ô tô đầu kéo từ 200CV trở lên; ô tô chuyển trộn bê tông
dung tích thùng từ 14,5m3 trở lên; cần trục ô tô sức nâng từ 25T trở lên.
Thợ điều khiển tàu, thuyền, thiết bịNhóm 1: Tàu, ca nô có công suất máy chính từ 5CV đến 150CV.
Nhóm 2: Tàu, ca nô có công suất máy chính trên 150CV; cần cẩu nổi; tàu đóng cọc.
35
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ (1134/2015/QĐ-BXD)
n
Tieàn löông theo caáp baäc i tính theo 05/2016/TT - BXD
Ctl = ∑ N i *
i =1 Soá coâng moät thaùng
ĐG vật liệu
Định mức
Đơn giá XD
ĐG nhân công
41
PHÂN LOẠI ĐƠN GIÁ XD CÔNG TRÌNH
Đơn Kth=
giá
Gxd/(VL+NC+M)
Không đầy đủ=trực tiếp phí
PhD. Lương văn Cảnh
42
CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ XD CÔNG TRÌNH
Tổng dự toán
Công việc 1
PhD. Lương văn Cảnh
Công việc 2
…..
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DỰ TOÁN XD CÔNG TRÌNH/ DỰ TOÁN GÓI THẦU
Phương pháp 1:
Theo khối lượng và giá
XD của công trình
PhD. Lương văn Cảnh
47
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XD
Tiến trình
tính
CPXD
theo sách
định mức
Tính thêm
∑ Đơn giá Khối gián tiếp
XDCT chi tiết lượng phí hoặc x
tính mới công việc hệ số đầy
đủ Kth
CP
XD Gián tiếp phí
Trực tiếp phí (gía không đầy đủ) (giá đầy đủ)
PhD. Lương văn Cảnh
Tính thêm
∑ Đơn giá Khối gián tiếp
Ghi chú: XDCT củ x hệ lượng phí hoặc x
Tiến trình
tính
CPXD
số bù giá công việc hệ số đầy
theo sách
đơn giá
đủ Kth
48
CÁCH BƯỚC TÍNH DỰ TOÁN 1
BẢNG TÍNH KHỐI LƯỢNG CHI TIẾT
Bảng chi DỰ ÁN: PP LẬP DỰ TOÁN THEO THÔNG TƯ 06/2016/TT-BXD
tiết khối
lượng: S
TT Mã Hạng mục công tác và diễn giải ĐV Khối
X hiệu lượng
1/. Dựa vào
D
các bản vẽ HẠNG MỤC - NHÓM CÔNG VỊÊC ……………
kỹ thuật, ta
T 1 BA16203 Lắp đặt dây dẫn 2 ruột, loại dây 2x1.0mm2 m 20,000
B tính được
Tầng 1 : 10+2*3= 16,000
khối lượng
Tầng 2 : 4,0= 4,000
T của các công
V việc. 2 AK41110 Láng nền sàn không đánh mầu, Chiều dầy 2,0 (cm) m2 10,000
PhD. Lương văn Cảnh
Từ mã hiệu của từng công việc ta tra sách định mức, liệt
kê các định mức hao phí của từng công việc.
X Từng mã hiệu công việc, lấy khối lượng định mức hao
D
phí của nhân với đơn giá thành phần hao phí (theo quy
T
B định) tương ứng của nó để có được giá trị chi phí về vật
T
liệu-nhân công-ca máy của từng loại thành phần hao phí.
V (xem lại nội dung trước để biết cách xác định các đơn
PhD. Lương văn Cảnh
51
ĐƠN GIÁ XD (CHI TIẾT)
2
ĐV Định mức Đơn giá
STT Mã hiệu Diễn giải công tác và tên vật liệu Thành tiền
ĐV tính
3 AK21120 Trát tường ngoài ,Chiều dày trát 1,5(cm), vữa xi m2
măng M50 (hsvl= 1.25,hsnc=1.1), ___B2223: Định
mức cấp phối vật liệu cho 1m3 vữa vữa xi măng
cát vàng, cát có mô đun ML=1.5-2.0 …
CỘNG 8.953
Chi phí nhân công
Nhân công bậc 4.0/7 x1.10 công 0.260 97.169 27.790
Máy trộn vữa dung tích: 80,0 lít ca 0.003 115.522 347
CỘNG 364
52
XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ VẬT LIỆU KHÁC – CA MÁY KHÁC
Lưu ý: nguyên tắc tính giá trị vật liệu khác và ca máy
khác.
X
D
Giá trị vật liệu khác của một công việc = toàn bộ giá trị vật liệu
của công việc đó (trừ nhân công và ca máy) * % định mức vật
T
B liệu khác của công việc đó.
T
V
Giá trị ca máy khác của một công việc = toàn bộ giá trị máy
thi công của công việc đó (trừ nhân công và vật liệu) * % định
PhD. Lương văn Cảnh
D
A mức ca máy khác của công việc đó.
≠ Ví dụ:…..
D
P
53
Công thức tính đơn giá XD -trực tiếp phí XD
Đây là bảng phối hợp dữ liệu từ bảng khối lượng và bảng đơn giá XD chi tiết.
Lấy khối lượng công việc nhân với đơn giá XDCT (VL, NC, CM ở bảng 2) ta
có được cột thành tiền của từng công việc .
X Cộng 3 cột thành tiền, ta có được tổng cộng chi phí của từng công việc.
D
Cộng theo hàng dọc các cột thành tiền VL, NC, CM của tất cả công việc ta
T có được tổng chi phí VL, NC, CM của công trình (gọi là chi phí trực tiếp của
B
hạng mục công trình -TTP).
T Ghi chú:
V
Cộng theo hàng dọc các cột thành tiền VL, NC, CM của một số công việc ta có
PhD. Lương văn Cảnh
D được chi phí tổng hợp VL, NC, CM của một nhóm công việc hay gọi là hình
A
thành giá tổng hợp mới bao gồm các công việc đó gộp lại
≠ Nếu muốn thay đổi giá trị chi phí trực tiếp, ta thay đổi đơn giá hao phí của vật
liệu (và cũng có thể thay đổi định mức công việc hoặc khối lượng công việc)
D Tính giá XD tổng hợp đầy đủ như thế nào?
P
55
Bảng giá XD tổng hợp không đầy đủ
3 AK21120 Traùt töôøng ngoaøi ,Chieàu daøy traùt 1,5 (cm), m2 10,000 8.953 89.530 27.790 277.900 364 3.640 371.070
T vöõa xi maêng M50
V
PhD. Lương văn Cảnh
D TOÅNG COÄNG CHI PHÍ (laøm troøn)= 1.278.720 CPVL(a1)= 866.910 CPNC(b1)= 404.700 CPMTC(c1)= 7.110
A
Nhaân vieân tính Chủ trì lập dự tóan Ngaøy . . .thaùng . . .naêm 200. .
Chứng chỉ KS định giá
COÂNG TY TNHH B&P
≠ XD hạng ....., số .....
D
P
56
Bảng giá XD tổng hợp không đầy đủ
3
X
D
T
B
T
V
PhD. Lương văn Cảnh
D
A
D
P
57
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XD
Bảng này lấy theo mẫu hướng dẫn chung của Bộ XD, dùng để tổng hợp
tất cả các chi phí liên quan đến CPXD của công trình.
Ba chi phí cơ bản của trực tiếp phí là chi phí vật liệu “VL”, chi phí nhân
X công “NC” và chi phí ca máy “CM” đã được tính ở bảng (số 3) giá XD
D
tổng hợp, được đưa vào bảng này để tiếp tục tính các chí phí còn lại.
T Phần chi phí nhân công “NC” và nhân công trong ca máy “CM” thi công
B
ban đêm sẽ được nhân với hệ số 1,3.
T Tra Bảng 3.7, 3.8 và 3.9 của 06/2016/TT-BXD để tìm các hệ số cần tra
V
như chi phí chung và thu nhập chịu thuế tính trước.
PhD. Lương văn Cảnh
D Knc: hệ số nhân công làm đêm (nếu có) Knc = 1 + tỷ lệ khối lượng công
A
việc phải làm đêm tính bằng %.* (30% đơn giá nhân công của công việc
≠ làm việc vào ban đêm).
Km: hệ số máy thi công làm đêm (nếu có) và được xác định như sau: Km
D
P = 1 - g + g* Knc, trong đó: g là tỷ lệ tiền lương bình quân trong giá ca
máy tính bằng %. 58
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ XD
4
KÝ
STT NỘI DUNG CHI PHÍ CÁCH TÍNH GIÁ TRỊ
HIỆU
I CHI PHÍ TRỰC TIẾP
𝑛𝑛
1 Chi phí vật liệu � 𝑄𝑄𝑗𝑗 ∗ 𝐷𝐷𝑗𝑗𝑣𝑣𝑣𝑣 866.910 VL
X 𝑗𝑗=1
D 𝑛𝑛
2 Chi phí nhân công � 𝑄𝑄𝑗𝑗 ∗ 𝐷𝐷𝑗𝑗𝑛𝑛𝑛𝑛 ∗ 𝐾𝐾𝑛𝑛𝑛𝑛
đ 404.700 NC
T 𝑗𝑗=1
B 𝑛𝑛
3 Chi phí máy và thiết bị thi công � 𝑄𝑄𝑗𝑗 ∗ 𝐷𝐷𝑗𝑗𝑛𝑛𝑛𝑛 ∗ 𝐾𝐾𝑚𝑚
đ 7.110 M
T 𝑗𝑗=1
V Cộng chi phí trực tiếp VL+NC+M 1.278.720 T
1.278.720* 6,5%
PhD. Lương văn Cảnh
D Đối với các công trình XD tại vùng núi, biên giới, trên biển và hải đảo thì định mức tỷ lệ chi phí chung quy định tại Bảng 3.7
P và 3.8 được điều chỉnh với hệ số từ 1,05 đến 1,1 tùy điều kiện cụ thể của công trình
61
Bảng 3.9. ĐỊNH MỨC THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
Đơn vị tính: %
việc
PhD. Lương văn Cảnh
VL+NC+CM
Định mức
VL+NC+CM Tổng hợp VL , NC,
(hao phí /đơn vị) CM để tính theo pp 2
63
Bảng đơn giá XD tổng hợp đầy đủ
3’=3*kth=4
BAÛNG GIAÙ XAÂY DÖÏNG TOÅNG HÔÏP
DÖÏ AÙN : PP LAÄP DÖÏ TOAÙN THEO THOÂNG TÖ 04/2010/TT-BXD
Maõ Khoái Ñôn giaù Chi phí Chi phí Chi phí
STT Haïng muïc coâng taùc vaø dieãn giaûi ÑV Toång coäng
T hieäu löôïng toång hôïp vaät lieäu nhaân coâng maùy
B HAÏNG MUÏC: CHUAÅN BÒ-ÑAØO ÑAÁT
1 BA16203 Laép ñaët daây daãn 2 ruoät, loaïi daây 2x1.0mm2 m 20.000 46.481 860.377 69.252 929.629
T 2 AK41110 Laùng neàn saøn khoâng ñaùnh maàu, Chieàu daày m2 10.000 23.179 134.358 93.001 4.440 231.800
V 2,0 (cm) (hsvl= 1.20 ,hsnc= 1.10 )
PhD. Lương văn Cảnh
3 AK21120 Traùt töôøng ngoaøi ,Chieàu daøy traùt 1,5 (cm), m2 10.000 47.482 114.563 355.601 4.658 474.821
vöõa xi maêng M50 ___B2223: Ñònh möùc caáp
D phoái vaät lieäu cho 1m3 vöõa vöõa xi maêng caùt
A vaøng, caùt coù moâ ñun ML=1.5-2.0, maùc vöõa…
≠ TOÅNG COÄNG CHI PHÍ (laøm troøn)= 1.636.300 CPVL(a1)= 1.109.298 CPNC(b1)= 517.854 CPMTC(c1)= 9.098
Nhaân vieân tính CHUÛ TRÌ LAÄP DÖÏ TOÙAN Ngaøy . . .thaùng . . .naêm 200. .
D CC.KSÑG XD SOÁ HAÏNG
P
64
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THIẾT BỊ GTB = GMS + GĐT + GLĐ + Gk
Thế nào được gọi là thiết bị? Khi nào có chi phí này?
1. Chi phí mua sắm thiết bị bao gồm: giá mua (gồm cả chi phí thiết
kế và giám sát chế tạo), chi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua
X đến công trình, chi phí lưu kho, lưu bãi, lưu Container tại cảng Việt
D
Nam (đối với các thiết bị nhập khẩu), chi phí bảo quản, bảo dưỡng
T tại kho bãi ở hiện trường, thuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình.
B
Giá thiết bị có thể tính theo công thức: MMS=Gg+Cvc+Clk+Cbq+T
T
V 2. Chi phí đào tạo và chuyển giao CN.
PhD. Lương văn Cảnh
3. Chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh được tính bằng
D
A cách lập dự toán.
4. Chi phí khác có liên quan.
≠
GTB=GMS+GĐT+GLĐ+Gk=Σ[QiMix(1+TiGTGT-TB)]+GĐT+GLĐ+Gk
D
P Giá thiết bị có thể lấy theo báo giá nhà cung cấp, giá thiết bị
tương tự hoặc lập dự tóan riêng (lọai phải gia công). 65
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ THIẾT BỊ 5
Giá trị Thuế Giá trị
STT Nội dung chi phí Ký hiệu
trước thuế GTGT sau thuế
[1] [2] [3] [4] [5] [6]
1 Chi phí mua sắm thiết bị GMS
X
D
1.1 …..
T 1.2 …..
B
… …
T 2 Chi phí đào tạo và chuyển giao công GĐT
V
nghệ
PhD. Lương văn Cảnh
D 2.1 …..
A
3 Chi phí lắp đặt thiết bị và thí GLĐ
nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị
≠ 4 Chi phí khác có liên quan GK
Tổng cộng (1+2+3+4) GTB
D
P
66
Xác định chi phí tư vấn theo hướng dẫn
06/2016/TT-BXD, bao gồm các công việc sau:
11. Lập, thẩm tra định mức XD, giá XDCT, 18. Kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện,
chỉ số giá XDCT; sản phẩm XD, thiết bị lắp đặt vào công
12. Thẩm tra công tác đảm bảo an toàn trình theo yêu cầu của chủ đầu tư (nếu
giao thông; có);
13. Ứng dụng hệ thống thông tin công 19. Kiểm định chất lượng bộ phận công
trình; trình, hạng mục công trình, toàn bộ
14. Kiểm soát chi phí ĐTXD công trình; công trình;
15. Tư vấn QLCP ĐTXD gồm sơ bộ tổng 20. Giám sát, đánh giá dự án ĐTXD công
mức ĐTXD (nếu có), tổng mức ĐTXD, trình (trường hợp thuê tư vấn);
dự toán XD, giá gói thầu XD, giá hợp 21. Tư vấn quan trắc và giám sát môi
đồng XD, định mức XD và giá XD, trường;
PhD. Lương văn Cảnh
thanh toán và quyết toán HĐ XD, thanh 22. Quy đổi vốn ĐTXD công trình sau khi
toán và quyết toán vốn ĐTXD công hoàn thành được nghiệm thu, bàn giao
trình và các công việc khác; đưa vào sử dụng;
16. Tư vấn QLDA (trường hợp thuê tư 23. Thực hiện các công việc tư vấn khác
vấn); (bảo hiểm nghề nghiệp…)
17. Thí nghiệm chuyên ngành XD;
68
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TƯ VẤN 6
X
D
T
B
T
V
PhD. Lương văn Cảnh
D
A
D
P
69
Quyết định 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017
Công bố ĐM chi phí QLDA và tư vấn đầu tư XDCT
n m
GTV = ∑ Ci x (1 + TiGTGT-TV) + ∑ Dj x (1 + TjGTGT-TV)
i=1 j=1
Nhóm có ĐM % + Nhóm lập dự toán liệt kê CP
Ci: Bao bao gồm ác công việc sau đây, áp dụng định mức của QĐ 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017.
X
D 1. Chi phí quản lý dự án
T 2. Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ
B
thuật
T 3. Chi phí thiết kế xây dựng
V
4. Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, khả thi, báo cáo KTKT
PhD. Lương văn Cảnh
D
A 5. Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng
6. Chi phí thẩm tra dự toán xây dựng
≠
7. Chi phí lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu
D 8. Chi phí giám sát
P
9. Chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng 70
Xác định CPTV theo định mức chi phí tư vấn (tỉ lệ %-QĐ 79-2017-BXD)
X
D
Công thức tính:
T C tv = Cct * N t * k
B
T
V
% định mức theo
PhD. Lương văn Cảnh
D bảng tra
A
Nb − Na
≠
Công thức nội suy: Nt = Nb − (Cct - Cb )
Ca - C b
D
P
71
CHI PHÍ TƯ VẤN GÍAM SÁT THEO 79/QĐ-BXD
Đinh mức chi phí giám sát thi công XD Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Chi phí xây dựng (chưa có thuế GTGT) của giá gói thầu thi công xây dựng được duyệt (tỷ đồng)
TT Loại công trình
X ≤ 10 20 50 100 200 500 1.000 2.000 5.000 8.000 10.000
D
Công trình dân
1 3,285 2,853 2,435 1,845 1,546 1,188 0,797 0,694 0,620 0,530 0,478
dụng
T
Công trình công
B 2
nghiệp
3,508 3,137 2,559 2,074 1,604 1,301 0,823 0,716 0,640 0,550 0,493
4 nghiệp và phát 2,598 2,292 2,075 1,545 1,189 0,950 0,631 0,550 0,490 0,420 0,378
D triển nông thôn
A
Công trình hạ
5 2,566 2,256 1,984 1,461 1,142 0,912 0,584 0,509 0,452 0,390 0,350
tầng kỹ thuật
≠ Ví dụ: tính định mức giám sát cho công trình dân dụng với giá gói thầu
XD=30 tỷ trước thuế ????
D Tính chi phí lập BCKTKT của công trình cấp 4, với CPXD trước thuế= 150 tr
P
72
Xác định CPTV theo định mức chi phí tư vấn (tỉ lệ %)
Cách xác định cụ thể Cct cho các chi phí tư vấn có định mức được công bố:
Chi phí QLDA, thẩm định HQĐT: Cct =(CP XD+CP thiết bị) của dự án hoặc dự
toán được duyệt
Lập dự án, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật: Cct =(CP XD+CP thiết bị) của dự án
được duyệt. Tối thiểu 05 triệucho BCKTKT.
Chi phí thiết kế: Cct =CP XD.
Chi phí thẩm tra thiết kế: Cct =CPXD. Tối thiểu 2 triệu.
Chi phí thẩm tra dự toán: Cct =CPXD và CPTB>1,25CPXD → k=1,2. Tối thiểu 2
triệu.
PhD. Lương văn Cảnh
Chi phí lập hồ sơ mời thầu và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu thi công XD:
Cct =GGT_XL, nếu là gói thầu thiết bị thì Cct =GGT_TB
Chi phí lập hồ sơ mời thầu và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu do CĐT thực
hiện: xem 63/2014/NĐ-CP
Chi phí giám sát thi công XD: Cct = GIA GÓI THẦU XD
Chi phí giám sát dựng đặt thiết bị: Cct =CP thiết bị
73
Cơ cấu tỉ
Thành trọng của dự
Thành
TT phần chi Diễn giải toán chi phí
tiền (đ) trước thuế
phí (%)
Chi phí
1 nhân 38÷44
công
Tiền Công x
lương đơn giá
và phụ
.............
cấp
+ Chủ
1*70 ####
nhiệm 0000
thẩm tra
0/26
+ kỹ sư
3*60 ####
giao 0000
LẬP DỰ TÓAN CHO CÁC CHI PHÍ TV KHÔNG CÓ ĐỊNH MỨC-ĐƠN GIẢN
thông
0/26
+ Kỹ sư 3*60 ####
an toàn 0000
lao dong
0/27
3*60 ####
+ Kỹ su
định giá 0000
0/28
Chi phí
khấu
2 hao 10÷15
máy,
thiết bị
8*50 ####
Máy tính
000
Chi phí
vật liệu,
3 văn 7÷9
phòng
phẩm
Giấy ####
1*45000
Mực in
Văn
phòng
####
phẩm
Vật liệu ####
.............
khác
.
55-45% ####
Chi phí
4 x 20÷25
chung
(1+2+3)
Chi phí 7*10* ####
5 4÷7
khác
500
####
chi phí
thue hội
trường
báo cao
Cơ cấu tỉ trọng
của dự toán chi
TT Thành phần chi phí Diễn giải Thành tiền phí trước thuế
(đ)
(%)
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ TƯ VẤN CHI TIẾT CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG CHUYÊN GIA/THÁNG
(Mức lương chuyên gia VN lấy theo 02/2015/TT-BLĐTBXH)
TT Khoản mục chi phí Diễn giải Giá trị Ghi
chú Chuyên gia Chi Phụ
Chi phí
1 Chi phí tiền lương Ccg phí cấp
tiền
chuyên gia S Lươn xã khác,
Họ Chức lương
2 Chi phí quản lý (45%-55%)*Ccg Cql T g cơ hội nếu
và danh chuyên
T bản (% có
3 Chi phí khác Ck tên dự kiến gia
của (%của
4 Thu nhập chịu thuế 6%*(Ccg+Cql+Ck) TN 1) 1)
(1+2+3)
tính trước
5 Thuế giá trị gia tăng 10%*(Ccg+Cql+Ck+TN) VAT A B C 1 2 3 4
tiền lương
Thành Nghỉ phép
Họ và tên hiện (tháng-
2
STT (đồng/tháng- tiền 3 Kinh phí công đoàn 2%
chuyên gia người hoặc người hoặc
4 Bảo hiểm xã hội 26%
đồng/công) (đồng)
công) 5 Bảo hiểm y tế 4,5%
6 Bảo hiểm thất nghiệp 2%
7 Chi phí xã hội khác
cộng:
75
LẬP DỰ TÓAN CHO CÁC CHI PHÍ TV KHÔNG CÓ ĐỊNH MỨC-CHI TIẾT
D
A Ghi chú: Chi phí mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn ĐTXD đối với công
việc thiết kế XD của CTXD từ cấp II trở lên được xác định trong chi phí khác của
gói thầu. Đối với gói thầu KSXD của công trình từ cấp II trở lên, chi phí mua bảo
≠ hiểm trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư XD là khoản mục chi phí riêng của dự
toán gói thầu
D Chi phí bảo hiểm nghề nghiệp: lấy theo số liệu thực tế của các công trình
P
khác hoặc báo giá của các công ty bảo hiểm
76
Xác định theo dự toán cho các CPTV nước ngoài
(theo 07/2012/TT-BXD ngày 26 tháng 10 năm 2012 )
1. Chi phí tiền lương chuyên gia được xác định trên cơ sở mức lương loại chuyên
gia, số lượng, thời gian làm việc của chuyên gia . Mức tiền lương chuyên gia
nước ngoài: bao gồm mức lương cơ bản của chuyên gia và các khoản chi phí có
PhD. Lương văn Cảnh
liên quan như: chi phí xã hội+chi phí quản lý+lợi nhuận của tổ chức tư vấn (3 loại
này tính theo % lương cơ bản).
2. Các khoản chi phí khác: Bao gồm chi phí hỗ trợ cho chuyên gia, các chuyến bay
quốc tế, chi phí đi lại của chuyên gia, chi phí thông tin liên lạc, chi phí thiết bị văn
phòng, chi phí văn phòng làm việc tại Việt Nam, hội thảo, đào tạo, bảo hiểm trách
nhiệm nghề nghiệp, chi phí mua phần mềm ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến,
áp dụng mô hình thông tin công trình (BIM), các chi phí khác (nếu có)
77
Xác định chi phí quản lý dự án GQLDA = N x (GXDtt + GTBtt)
(Tính theo TMĐT. Xem thêm 72/2017/TT-BTC)
CP QLDA là các chi phí cần thiết cho chủ đầu tư để tổ chức quản lý việc thực hiện
các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi
hoàn thành nghiệm thu bàn giao, đưa công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
1. Lập BCNC tiền khả thi đầu tư XD TKKT, TKBVTC, dự toán XD;
(nếu có), báo cáo đề xuất chủ trương 7. Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động
đầu tư (nếu có), BCNC khả thi đầu tư XD;
XD hoặc BCKTKT đầu tư XD; 8. Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến
2. Lập nhiệm vụ KSXD, KSXD, giám sát độ, chi phí XD, hợp đồng XD;
KSXD; 9. Thực hiện, quản lý hệ thống thông tin
3. Thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến công trình;
trúc công trình hoặc lựa chọn 10.Đảm bảo an toàn lao động và vệ
PhD. Lương văn Cảnh
phương án thiết kế kiến trúc công sinh môi trường của công trình;
trình; 11.Lập mới hoặc điều chỉnh định mức
4. Thực hiện công tác bồi thường, hỗ XD của công trình;
trợ và tái định cư thuộc trách nhiệm 12.Xác định giá XD công trình, chỉ số
của chủ đầu tư; giá XD công trình;
5. Thẩm định BCNC khả thi đầu tư XD
hoặc BCKTKT đầu tư XD;
6. Lập, thẩm định, thẩm tra, phê duyệt
78
Xác định chi phí quản lý dự án
(xem thêm 72/2017/TT-BTC)
CP QLDA là các chi phí cần thiết cho chủ đầu tư để tổ chức quản lý việc thực hiện
các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi
hoàn thành nghiệm thu bàn giao, đưa công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
13. Kiểm tra chất lượng công trình XD đầu tư XD công trình;
của cơ quan quản lý nhà nước khi 19.Giám sát, đánh giá dự án đầu tư XD
nghiệm thu hoàn thành; công trình;
14.Kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu 20.Nghiệm thu, bàn giao công trình;
kiện, sản phẩm XD, thiết bị lắp đặt 21.Khởi công, khánh thành (nếu có),
vào công trình; tuyên truyền quảng cáo;
15.Kiểm định chất lượng bộ phận công 22.Xác định, cập nhật, thẩm định dự
trình, hạng mục công trình, toàn bộ toán gói thầu XD;
PhD. Lương văn Cảnh
công trình và thí nghiệm chuyên 23.Thực hiện các công việc quản lý của
ngành XD theo yêu cầu; cơ nhà nước có thẩm quyền (nếu
16.Kiểm soát chi phí đầu tư XD; có);
17.Quy đổi vốn đầu tư XD công trình 24.Thực hiện các công việc quản lý
sau khi hoàn thành được nghiệm thu, khác.
bàn giao đưa vào sử dụng;
18.Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán
hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn
79
Xác định chi phí khác
1.Rà phá bom mìn, vật nổ (1487 dự án đầu tư kinh doanh, lãi vay
/BXD-KTTC 12/7/2007; trong thời gian xây dựng; chi phí cho
2.Bảo hiểm công trình trong thời gian quá trình chạy thử trước khi bàn giao
X xây dựng (theo 329/2016/TT-BTC); (trừ giá trị sản phẩm thu hồi được);
D
3.Đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan 7.Các khoản thuế tài nguyên, phí và lệ
T
trắc biến dạng công trình; phí theo quy định;
B
4.Kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt 8.Hạng mục chung gồm: CHMC = CNT +
T
V quyết toán vốn đầu tư CKKL + CK xem slide kế tiếp
PhD. Lương văn Cảnh
D
A
CP hạng mục chung CHMC
≠
CHMC = (CNT + CKKL + CK)
Các CP thực hiện các công việc khác
D
P Tổng cộng GK
81
TỔNG HỢP DỰ TOÁN
CHI PHÍ HẠNG MỤC CHUNG
CHMC = CNT + CKKL+ CK
GIÁ TRỊ
GIÁ TRỊ
TRƯỚ THUẾ KÝ
TT KHOẢN MỤC CHI PHÍ C GTGT
SAU
HIỆU
THUẾ
THUẾ
[1] [2] [3] [4] [5] [6]
Chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều
1 CNT
hành thi công (1%-2% *(XD+LDTB))
Chi phí một số công tác không xác định được khối
2 CKKL
lượng từ thiết kế (%tra bảng*(XD+LĐTB))
Các chi phí hạng mục chung còn lại (tính theo kiểu lập
3 CK
dự toán)
Chi phí di chuyển máy, thiết bị thi công đặc chủng và
3.1 lực lượng lao động có tay nghề đến và ra khỏi công
PhD. Lương văn Cảnh
trường
3.2 Chi phí bảo đảm an toàn giao thông phục vụ thi công
3.3 Chi phí hoàn trả hạ tầng kỹ thuật dựng công trình
3.4 Chi phí kho bãi chứa vật liệu
Chi phí xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng
3.5 máy, hệ thống cấp điện, khí nén, hệ thống cấp thoát
nước tại hiện trường, lắp đặt, tháo dỡ một số loại máy.
TỔNG CỘNG (1 + 2 + 3) CHMC
82
Hạng mục chung nhưng không xác định được khối lượng từ thiết kế CKKL
CKKL
Chi phí một số công việc thuộc hạng mục chung nhưng không xác định
được khối lượng từ thiết kế CKKL gồm:
1) Chi phí an toàn lao động và bảo vệ môi trường cho người lao động trên
công trường và môi trường xung quanh;
2) Chi phí thí nghiệm vật liệu của nhà thầu;
3) Chi phí di chuyển lực lượng lao động trong nội bộ công trường;
4) Chi phí bơm nước, vét bùn không thường xuyên.
Tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) quy định tại bảng trên chi phí xây dựng và chi
phí lắp đặt, thí nghiệm hiệu chỉnh thiết bị trước thuế giá trị gia tăng.
PhD. Lương văn Cảnh
X T
D
GDPTG = ∑ GtXDCT*[(IXDCTbq ± ∆I XDCT)t – 1]
T t=1
B
T Trong đó:
V T: độ dài thời gian thực hiện dự án đầu tư XD công trình (năm);
PhD. Lương văn Cảnh
DPTG=Gt*(0,98) t – 1)
D với vốn đầu tư theo công thức 0 0 0
A
Tổng cộng dự phòng trượt giá Do trượt giá bình quân nhỏ hơn 1 nên không cần tính DPTG
0
Tổng cộng dự phòng (PS+TG) 1,5+0=1,5
≠
Chú ý: hướng dẫn tính CSGXD xem 757/QĐ-SXD-KTXD ngày 07/6/2016; muốn đổi CSGXD về cùng một gốc
tọa độ phải sử dụng chỉ số liên hoàn năm của năm chuyển tiếp giữa 2 gốc. Gốc theo các năm gồm
D 2000/2006/2010/2011/2015. Năm 2016 gốc lấy là 2015 và chỉ số liên hoàn là 0,97. Nếu công trình tính theo
P tháng thì Ibq/12
85
TỔNG HỢP DỰ TOÁN
D
A 5. Chi phí khác lấy theo kết quả đã tính của bảng số 7 (bảng tổng hợp CPK)
6. Chi phí dự phòng tính theo bảng phụ lục số 8
≠
D
P
86
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 9
Chi phí XD coâng trình xaây döïng coâng trình phuï trôï ,
taïm phuïc vuï thi coâng
PhD. Lương văn Cảnh
87
PHƯƠNG PHÁP 2: XÁC ĐỊNH CHI PHÍ XD CÔNG TRÌNH
Phương pháp 2:
Tính theo khối lượng hao phí vật
liệu, nhân công, máy và thiết bị
thi công và bảng giá tương ứng
PhD. Lương văn Cảnh
88
Bảng tổng hợp vật tư-nhân công –ca máy
Xác định Bảng tổng hợp vật tư-nhân công –ca máy
Mục đích của bảng này là tìm khối lượng hao phí của tất cả vật tư-nhân công –
ca máy sử dụng trong công trình, sau đó nhân cho đơn giá tương ứng để có
được chi phí của từng loại vật tư-nhân công –ca máy. Cộng dồn VL, NC, và M
của bảng này đưa vào bảng số 4 để tính chi phí xây dựng. Các bảng này sử
dụng cho công tác quản lý thi công và và quản lý giá cả thị trường rất tốt.
1. Lập bảng định mức hao phí cho tất cả các công việc xây dựng
2. Cộng dồn hao phí tất cả các loại giống nhau từ bảng đơn giá XD chi tiết hoặc
bảng phân tích định mức trên và thay vào cột khối lượng của bảng tổng hợp vật
tư ta sẽ có được bảng tổng hợp vật tư.
3. Sắp xếp các vật vật tư này theo thứ tự và theo nhóm kiến trúc, điện, nước, nhân
PhD. Lương văn Cảnh
công, ca máy.
4. Nhập vào đơn giá vật liệu trước thuế và đến chân công trường vào thời điểm lập
dự tóan được xác định phù hợp với tiêu chuẩn, chủng loại và chất lượng vật liệu
sử dụng. Dựa vào cơ sở giá thị trường do tổ chức có chức năng cung cấp, báo
giá của nhà sản xuất, thông tin giá của nhà cung cấp hoặc giá đã được áp dụng
cho công trình khác có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự.
5. Đơn giá nhân công và ca máy lấy theo bảng công bố giá của Bộ hoặc Sở XD
dựa trên mức lương tối thiểu. 89
BẢNG PHÂN TÍCH ĐỊNH MỨC
PhD. Lương văn Cảnh
90
BẢNG CỘNG DỒN CÁC HAO PHÍ CÙNG LỌAI
PhD. Lương văn Cảnh
91
BẢNG TỔNG HỢP VẬT LIỆU
1
PhD. Lương văn Cảnh
VL=
92
BẢNG TỔNG HỢP NHÂN CÔNG & MÁY
1
NC=
PhD. Lương văn Cảnh
M=
93
Bảng tổng hợp tổng dự tóan công trình
Tổng hợp tổng dự tóan được lập cho dự án có nhiều công trình, cộng theo cơ cấu
chi phí tất cả các giá trị của các công trình lại. Chú ý phân bổ các chi phí tư vấn, chi
phí khác của dự án vào bảng này
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ TỔNG DỰ TOÁN
≥ ≥
� M
Chi phí trực
công việc việc: VL+NC+CM công việc CPC+TNCT
tiếp CT
VL
Khối lượng Tổng hợp vật
Sách định mức Đinh mức liệu; nhân công,
VL+NC+CM Chi phí XD
công việc công việc
hao phí /đơn vị máy
Bản vẽ Thông tư
khối lượng >0 04/2010/TT-BXD
NC hướng dẫn tính
� M
xk
công việc công việc việc: VL+NC+CM công việc Chi phí trực
tiếp CT CPC+TNCT
VL
Sách định mức Đinh mức KLvật liệu hao Tổng hợp Giá trị VL
công việc công việc phí /đơn vị vật liệu thực tế (A) Chi phí XD
95
So sánh Phương pháp tính của dự toán công trình và gói thầu
khác
96