You are on page 1of 14

SOIL INVESTIGATION OUTLINE

NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT


Doc. No.: P337-SI-R00

CHATEAU SAIGON

District 9, Ho Chi Minh City, Viet Nam


Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam

Approved by
Phê duyệt bởi
……….

Prepared by
Lập bởi

ACONS CO., LTD

6G1, Ngo Thoi Nhiem St.


Ward 7, District 3, HCMC

Issued on:
Ngày phát hành:

July, 2022
Tháng 7, 2022

6G1, Ngo Thoi Nhiem St., Ward 7, District 3, HCMC | [T] (028) 3930 3346 | www.acons.vn
SOIL INVESTIGATION OUTLINE
NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT
Doc. No.: P337-SI-R00

CHATEAU SAIGON

District 9, Ho Chi Minh City, Viet Nam


Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam

Ho Chi Minh City, on the 22th day of July, 2022


TP.HCM, ngày 22 tháng 07 năm 2022

Owner / Owner Representative C&S Design Consultant


Chủ đầu tư / Đại diện Chủ Đầu Tư Đơn vị tư vấn thiết kế

….. CÔNG TY TNHH MTV KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ


XÂY DỰNG ACONS

Vice Director – P. Giám Đốc

Nguyễn Thành Phương

6G1, Ngo Thoi Nhiem St., Ward 7, District 3, HCMC | [T] (028) 3930 3346 | www.acons.vn
PROJECT NAME
CHATAEU SAIGON
TÊN DỰ ÁN
PROJECT NO.
P337
MÃ DỰ ÁN
DOC/DWG NO.
P33-SI-R00
MÃ VĂN BẢN
DOC/DWG TITLE SOIL INVESTIGATION OUTLINE
TÊN VĂN BẢN NHIỆM VỤ KHẢO SÁT ĐỊA CHẤT

Issued Date Description Prepared Checked


Rev.
Ngày Nội Dung Biên Soạn Kiểm

00 07-2022 First submission Lê Phú Thiện Phan Tá Lệ


Phát hành lần đầu

6G1, Ngo Thoi Nhiem St., Ward 7, District 3, HCMC | [T] (028) 3930 3346 | www.acons.vn
Table of Contents
Mục Lục

1.0 Project Introduction ................................................................................................................................ 1


Mô Tả Dự Án ........................................................................................................................................................ 1
2.0 Scope of Geotechnical Investigation....................................................................................................... 1
Phạm Vi Công Việc Khảo Sát Địa Kỹ thuật Công Trình ......................................................................................... 1
3.0 Geotechnical Investigation for design .................................................................................................... 2
Khảo Sát Địa Kỹ thuật Phục Vụ Thiết Kế .............................................................................................................. 2
3.1 General.................................................................................................................................................... 2
Tổng Quan ........................................................................................................................................................... 2
3.2 Site Preparation ...................................................................................................................................... 2
Chuẩn Bị Mặt Bằng .............................................................................................................................................. 2
3.3 Site Investigation Drilling ......................................................................................................................... 2
Công Tác Khoan Khảo Sát Ngoài Hiện Trường .................................................................................................. 2
3.4 Geotechnical Assessment Requirements ............................................................................................... 3
Các Yêu Cầu Để Đánh Giá Địa Kỹ Thuật ............................................................................................................ 3
3.5 In-situ Testing .......................................................................................................................................... 4
Thí Nghiệm Ngoài Hiện Trường........................................................................................................................... 4
3.6 Laboratory Testing .................................................................................................................................. 4
Thí Nghiệm Trong Phòng ..................................................................................................................................... 4
3.7 Summary Table ....................................................................................................................................... 6
Bảng Tổng Hợp .................................................................................................................................................... 6
4.0 Geotechnical Report ............................................................................................................................... 8
Báo cáo Khảo Sát Địa Kỹ Thuật ............................................................................................................................ 8
5.0 Appendix ................................................................................................................................................. 9
Phụ Lục 9
5.1 Boreholes Layout .................................................................................................................................... 9
Mặt Bằng Định Vị Hố Khoan ................................................................................................................................ 9

6G1, Ngo Thoi Nhiem St., Ward 7, District 3, HCMC | [T] (028) 3930 3346 | www.acons.vn
Page | i
Purpose of Report
Mục tiêu của Báo Cáo

The purpose of this document is to set forth the requirements for geotechnical investigations for “Chateau Sai
Gon” Project located in District 9, Ho Chi Minh city.
Mục đích của tài liệu này nhằm đưa ra các yêu cầu về khảo sát địa chất cho công trình “Chateau SaiGon”, tại
Quận 9, TP. Hồ Chí Minh.

The aim of the geotechnical investigation will be to provide suitable geotechnical information to allow the
design engineers to make preliminary recommendations on sub-surface conditions, feasible foundation types
(likely to be piles) and founding levels, allowable bearing pressures, settlements, excavation support
requirement and shoring system, ground water table and de-watering as well as the construction method in
the future.
Mục đích của việc khảo sát là cung cấp các số liệu địa kỹ thuật phù hợp cho kỹ sư thiết kế, giới thiệu sơ bộ
về điều kiện đất nền, giải pháp khả thi nền móng (chẳng hạn giải pháp cọc) và cao trình nền móng, cường độ
tính toán giả định, độ lún, điều kiện hố đào và giải pháp chống vách hố đào, mực nước ngầm và công tác rút
nước hố đào cũng như phục vụ cho việc thiết kế thi công sau này.

1.0 PROJECT INTRODUCTION


MÔ TẢ DỰ ÁN

The project is located in District 9, Ho Chi Minh city, on the t site area of ~ 29,714 m 2
Dự án được xây dựng ở Quận 9, TP. Hồ chí minh trên diện tích đất ~ 29,714 m2

2.0 SCOPE OF GEOTECHNICAL INVESTIGATION


PHẠM VI CÔNG VIỆC KHẢO SÁT ĐỊA KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

The investigations will provide information for the development of geotechnical engineering
recommendations for engineering designs used to construct economical and sound concrete
foundations. The geotechnical engineering investigation will consist of field exploratory test boreholes
(excavations), in-situ testing and laboratory analysis used to evaluate conditions for site-specific
projects. All testing shall be performed in accordance with currently applicable appropriate
Vietnamese Standards (or equivalent BS5930 and ASTM). The geotechnical report shall be prepared
and sealed by a qualified registered geotechnical engineer.
Công tác khảo sát nhằm cung cấp thông tin về giải pháp địa kỹ thuật phục vụ cho việc thiết kế nền
móng được đúng đắn và tiết kiệm. Công tác khảo sát địa kỹ thuật gồm việc khoan thăm dò hiện
trường, thí nghiệm hiện trường và trong phòng nhằm đánh giá hiện trạng dự án. Tất cả các thí
nghiệm được thực hiện theo các tiểu chuẩn Việt Nam hiện hành (hoặc tiêu chuẩn BS 5930 và ASTM
tương đương). Báo cáo khảo sát địa kỹ thuật phải do các kỹ sư có năng lực và chứng chỉ hành nghề
hợp pháp thực hiện và ký tên, đóng dấu.

The scope of this geotechnical specification comprises the following components:


Phạm vi công việc khảo sát địa chất gồm các phần việc như sau:

▪ Carry out geotechnical investigation including borehole drilling and testing at selected locations
within the footprint of the proposed development
Thực hiện khoan lấy mẫu và tiến hành thí nghiệm tại các vị trí xác định trong khu vực công trình

▪ Carry out in-situ testing


Thực hiện các thí nghiệm hiện trường

▪ Carry out laboratory testing


Thực hiện các thí nghiệm trong phòng

▪ Prepare a geotechnical report presenting factual information about the subsurface condition
together with interpretation, recommendations and comments on foundation design and
construction, subsurface conditions and groundwater.

6G1, Ngo Thoi Nhiem St., Ward 7, District 3, HCMC | [T] (028) 3930 3346 | www.acons.vn
Page 1
Soạn thảo Báo cáo Địa Kỹ Thuật trình bày số liệu thực về điều kiện đất nền cùng với diễn giải,
kiến nghị và nhận xét về giải pháp thiết kế nền móng và công trình, mô tả địa tầng và mực nước
ngầm.

3.0 GEOTECHNICAL INVESTIGATION FOR DESIGN


KHẢO SÁT ĐỊA KỸ THUẬT PHỤC VỤ THIẾT KẾ

3.1 General
Tổng Quan

It shall be necessary for the Soil Investigation Consultant (SI) to provide geotechnical information for
the schematic and design development phases of the project. The investigation should also include
details of any situations, problems etc. identified as the work proceeds and not necessarily be limited
to those items listed following:
Đơn vị khảo sát địa kỹ thuật cần cung cấp số liệu cho giai đoạn thiết kế sơ bộ và thiết kế kỹ thuật của
dự án. Công tác khảo sát cũng bao gồm chi tiết các tình huống, sự cố xảy ra khi tiến hành khảo sát
và không cần giới hạn các nội dung sau đây:

i. Describe the regional and local geology including identification of soil and rock types and potential
impacts of the presence of these materials on the proposed development.
Mô tả điều kiện địa chất khu vực bao gồm việc xác định loại đất đá và các khả năng ảnh hưởng
do sự hiện diện của chúng ở vị trí xây dựng.

ii. Identify and describe the soils within and adjacent to the proposed structures based on sub-
surface exploratory testing.
Xác định và mô tả các lớp đất ở vùng bên trong và lân cận các kết cấu dự định xây dựng dựa
trên các thí nghiệm khảo sát.

iii. Hydrogeology of the study area including water levels encountered during and after drilling
operations.
Điều kiện thủy văn của khu vực nghiên cứu bao mực nước ngầm xuất hiện trong suốt quá trình
khoan và sau khi khoan khảo sát.

iv. Detailed investigations, analysis and description of the geology/geotechnical aspects with
associated impact on the overall project.
Khảo sát, phân tích và mô tả chi tiết các đặc trưng địa chất liên quan đến toàn bộ dự án.

v. Expansion of the geological model to include geotechnical interpretation.


Khai triển mặt cắt địa chất bao gồm các diễn giải địa kỹ thuật.

3.2 Site Preparation


Chuẩn Bị Mặt Bằng

The SI shall have his surveyor on site to set up the boreholes at the indicated locations. Obtain permit
documents for underground utility clearance prior to soil drilling.
Đơn vị khảo sát địa chất phải có kỹ thuật viên trắc đạc tại công trường để định vị các lỗ khoan. Mặt
bằng cần phải được dọn dẹp để khoan lấy mẫu.

3.3 Site Investigation Drilling


Công Tác Khoan Khảo Sát Ngoài Hiện Trường

The SI shall explore field subsurface conditions at site by either drilling or excavating. The typical
number and depths of the borehole or test pits will be provided on a project basis. Refer to
Attachment A for borehole locations drawing.
Đơn vị khảo sát địa chất sẽ khảo sát bằng cách khoan lỗ hoặc đào. Số lượng và chiều sâu các lỗ
khoan hoặc các hố thí nghiệm được xác định dựa trên qui mô dự án. Tham khảo phụ lục A để biết
mặt bằng định vị lỗ khoan.

6G1, Ngo Thoi Nhiem St., Ward 7, District 3, HCMC | [T] (028) 3930 3346 | www.acons.vn
Page 2
All borehole will be performed in accordance with Vietnamese Standards or equivalent British
Standard/ASTM will be positioned at or near the surveyor stake(s).
Tất cả các lỗ khoan sẽ được thực hiện theo Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn BS/ASTM tương
đương, sẽ được định vị ngay tại vị trí cọc mốc hoặc gần đó.

Upon completion of geotechnical investigation activities, all access routes and the project site shall be
restored to its original condition and/or to the satisfaction of the Project Manager (PM).
Khi các công tác khảo sát địa kỹ thuật hoàn thành, công trường và các lối vào sẽ được phục hồi về
điều kiện ban đầu và/ hoặc được ban quản lý dự án thông qua.

The detailed description is as follows:


Chi tiết như sau:

▪ Undisturbed samples shall be taken for this assessment at 2.0m to 4.0n intervals depth. The
SI shall note the possibility of encountering gravels and/or cobbles, when considering drilling
techniques.
Khoan lấy mẫu nguyên dạng cách khoảng 2m đến 4m theo chiều sâu. Đơn vị khảo sát phải
ghi chép khả năng xuất hiện sỏi/cuội khi khoan.

▪ Boreholes shall be drilled in such a manner as to ensure that all changes in strata are
recorded and so that samples are representative of the various strata.
Các lỗ khoan sẽ được thực hiện để đảm bảo là tất cả các thay đổi địa tầng được ghi lại và lấy
được mẫu đại diện cho các địa tầng khác nhau.

▪ Drilling shall be undertaken using rotary drilling with the support of the wall by casing, as
required.
Công tác khoan được thực hiện bằng cách khoan xoay, yêu cầu phải có ống vách.

▪ Standard Penetration Tests (SPT) shall be in accordance to TCVN 9395:2012 or ASTM-1586-08.


Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) tuân theo TCVN 9395:2012 hoặc ASTM-1586-08.

The SPT shall be conducted at 2.0m increments of depth.


Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn (SPT) được thực hiện cách khoảng 2.0m/lần theo chiều sâu.

▪ All drill cuttings must be disposed of appropriately and may required waste classification and
delvery to a licensed waste facility.
Tất cả các chất thải từ lỗ khoan phải được loại bỏ và cần được phân loại chất thải và chuyển
tới nơi xử lý có kiểm định.

▪ At the completion of drilling, the geotechnical investigation company shall ensure appropriate
backfilling/grouting and surface remediation is carried out.
Khi hoàn thành khoan, đơn vị khảo sát cần lấp/ phun vữa và khôi phục bề mặt.

3.4 Geotechnical Assessment Requirements


Các Yêu Cầu Để Đánh Giá Địa Kỹ Thuật

The testing regime shall comprise 8 nos. boreholes to a depth of 40m relative in the locations
indicated on the attached plan in Appendix for the purpose of:
Tiến hành thí nghiệm với 8 lỗ khoan sâu 40m theo các vị trí trình bày ở phụ lục đính kèm nhằm mục
đích:

A. Recovery of disturbed samples from SPT at 2.0m depth intervals within the soil strata and within
each discrete layer. The recovered samples shall then be used for laboratory testing and field
indicator acid sulphate screening tests.
Lấy các mẫu không nguyên dạng từ thí nghiệm SPT ở cách khoảng 2.0m theo chiều sâu trong
phạm vi địa tầng và trong phạm vi các lớp riêng biệt. Các mẫu được khôi phục được dung
trọng thí nghiệm trong phòng và thí nghiệm kiểm tra chỉ số acid sulphate hiện trường.

6G1, Ngo Thoi Nhiem St., Ward 7, District 3, HCMC | [T] (028) 3930 3346 | www.acons.vn
Page 3
B. The boreholes shall allow for the recovery of undisturbed samples (UD) within clayey soil strata.
The recovered samples would then be used for laboratory testing.
Các lỗ khoan sẽ kể đến việc lấy các mẫu nguyên dạng (UD) trong các lớp đất sét. Các mẫu lấy
được sẽ được sử dụng cho thí nghiệm trong phòng.

C. Chiều sâu hố khoan phải đạt chiều sâu tối thiểu được chỉ định. Trong trường hợp chiều sâu hố
khoan đã đạt đến chiều sâu chỉ định mà phần đáy hố khoan chưa xuyên vào lớp đất có NSPT
≥ 35 ít nhất 5m thì đơn vị khảo sát phải thông báo với đơn vị thiết kế hoặc chủ đầu tư; nếu có
yêu cầu của đơn vị thiết kế thì tiếp tục khoan thăm dò đến độ sâu thỏa mãn yêu cầu NSPT ≥
35 trên suốt chiều sâu ≥ 5m ở phần đáy hố khoan.
The boreholes shall be at least specified depth. In case the depth of the borehole has reached
the specified depth but its bottom has not penetrated at least 5m through the soil layer with
NSPT ≥ 35, the surveying agency shall inform to the design consultant or the client; If required
by the design consultant, the surveying agency shall continue to drill to the depth that satisfies
the requirement of NSPT ≥ 35 throughout the 5m length of borehole bottom.

3.5 In-situ Testing


Thí Nghiệm Ngoài Hiện Trường

- SPT
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn.

- Field Permeability Test


Thí nghiệm thấm ngoài hiện trường.

- Ground water observations in bore holes are carried out at 24 hours after finishing the borehole.
Quan trắc mực nước ngầm được thực hiện sau khi kết thúc quá trình khoan 24h.

3.6 Laboratory Testing


Thí Nghiệm Trong Phòng

Laboratory classification tests will be performed in accordance with the most recent applicable
standards. The type and frequency of testing will be determined by “best professional judgment” of the
Geotechnical Engineer.
Thí nghiệm phân loại đất trong phòng sẽ được thực hiện theo các tiêu chuẩn phù hợp. Phương pháp
và tần suất thí nghiệm sẽ được xác định dựa trên phán đoán chuyên nghiệp của kỹ sư địa kỹ thuật.

Laboratory tests shall include but not be limited to the following:


Thí nghiệm trong phòng bao gồm nhưng không giới hạn các thí nghiệm sau:

A. Classification Test
Thí Nghiệm Phân Loại Đất

The following tests shall be carried out on all samples recovered from the boreholes:
Các thí nghiệm sau sẽ được tiến hành trên các mẫu lấy từ các lỗ khoan:

▪ Natural moisture content TCVN 4196-2012 hoặc (ASTM – D2216)


Thí nghiệm xác định độ ẩm

▪ Unit weight (bulk density) TCVN 4202-2012 hoặc (ASTM – D4254)


Thí nghiệm xác định dung trọng

▪ Specific gravity TCVN 4195-2012 hoặc (ASTM – D854)


Thí nghiệm xác định tỷ trọng

▪ Sieve and hydrometer analysis TCVN 4198-2012 hoặc (ASTM – D422)


Thí nghiệm phân tích thành phần hạt

▪ Atterberg limits TCVN 4197-2012 hoặc (ASTM – D4318)


Thí nghiệm xác định các giới hạn Atterberg

6G1, Ngo Thoi Nhiem St., Ward 7, District 3, HCMC | [T] (028) 3930 3346 | www.acons.vn
Page 4
B. Determination of Strength Parameter
Xác Định Thông Số Cường Độ

Quick direct shear tests at the rate of 10% strain in ten minutes to determine undrained soils
strength parameters: c, ϕ (TCVN 4199-2012 or ASTM – D6528).
Thí nghiệm cắt trực tiếp theo tốc độ 10% biến dạng trong 10 phút để xác định thông số cường độ
không thoát nước: c, ϕ (TCVN 4199-2012 hoặc ASTM – D6528).

Triaxial shear tests (consolidated undrained with pore water pressure measurement to give total
stress (ccu, ϕcu) and effective stress (c’, ϕ’) strength properties together with Ecu and E’ (TCVN
8868-2011 or ASTM – D4767).
Thí nghiệm nén ba trục theo sơ đồ cố kết không thoát nước (CU), đo lường áp lực nước lỗ rỗng
để xác định thông số cường độ ứng suất tổng (ccu, ϕcu)và ứng suất hữu hiệu (c’, ϕ’ )cùng với giá
trị Ecu, E‘(TCVN 8868-2011 hoặc ASTM – D4767).

Unconfined compression tests (ASTM – D2166).


Thí nghiệm nén nở hông (ASTM – D2166).

C. Determination of Deformation Characteristics


Xác Định Các Đặc Trưng Biến Dạng

One dimensional Oedometer test to determine Cc, Cs, mv, Cv, av and kv, pc, OCR according to ASTM
– D2435, or equivalent TCVN 4200-2012.
Thí nghiệm nén cố kết Oedometer, xác định các chỉ số Cc, Cs, mv, Cv, av và kv, pc, OCR theo ASTM
– D2435, hoặc tiêu chuẩn Việt Nam tương đương TCVN 4200-2012.

D. Chemical Test for Water Sample


Thí nghiệm hóa học cho mẫu nước

(ASTM D1411-00, ASTM D5754-95 and TCVN 3994-85)

Groundwater samples are obtained from the boreholes for assessment of aggressiveness of the
water against Portland cement concrete. The chemical parameters to be analized are mentioned
below:
Mẫu nước ngầm được lấy từ các hố khoan để phân tích tính chất ăn mòn của nước đối với bê
tông. Các thông số hóa học chính được phân tích như sau:

- pH / Độ pH

- Sulphate content / Hàm lượng sunfat

- Chloride content / Hàm lượng Clo

- Organic content / Hàm lượng hữu cơ

6G1, Ngo Thoi Nhiem St., Ward 7, District 3, HCMC | [T] (028) 3930 3346 | www.acons.vn
Page 5
3.7 Summary Table
Bảng Tổng Hợp

Table a – Quantity of Drilling and In-situ Tests


Bảng a – Khối Lượng Công Tác Khoan và Thí Nghiệm Hiện Trườn
No. Borehole Borehole Depth Drill SPT Test Field Permeability Test
STT Hố Khoan Độ sâu Khoan Thí nghiệm Thí nghiệm thấm ngoài
SPT hiện trường

Sample Sample Test


m
Mẫu Mẫu Thí Nghiệm
1 CS-HK1 30 10 15 02 tests : CS-HK5, CS-HK6
2 CS-HK2 40 15 20 Note:
3 CS-HK3 30 10 15 - chiều sâu khảo sát 40m;
4 CS-HK4 40 15 20 - không làm thí nghiệm cho
lớp đất dính có tính thấm
5 CS-HK5 40 20 20 nhỏ.
6 CS-HK6 40 20 20
7 CS-HK7 40 15 20
8 CS-HK8 30 10 15

Total/Tổng cộng 290 115 145 2

6G1, Ngo Thoi Nhiem St., Ward 7, District 3, HCMC | [T] (028) 3930 3346 | www.acons.vn
Page 6
Table b – Quantity of Laboratory Test
Bảng b – Khối Lượng Thí Nghiệm Trong Phòng
No Borehole Physical Index Test Property Test Chemical test
Hố Khoan Thí nghiệm chỉ tiêu vật lý Thí nghiệm chỉ tiêu cơ học for water sample
Moisture Partical Size Specific Bulk Atterberg’s UCT/Trixial Test Quick direct Thí nghiệm hóa
content Thành phần gravity density limitd test (for undisturbed sample) shear test mẫu nước
Độ Ẩm hạt Tỷ trọng Dung trọng Nén cố kết Nén đơn/Nén ba trục Cắt trực tiếp
(cho mẫu nguyên dạng)
UCT CU
ASTM ASTM ASTM ASTM ASTM ASTM ASTM ASTM ASTM
D2216 D422 D854 D4254 D4318 D2435 D2166 D4767 D6528
1 CS-HK1(2) 10 10 10 10 10 6 (1) 6 (1) 6 (1) 10
2 CS-HK2(3) 15 15 15 15 15 8 (1) 8 (1) 8 (1) 15
(1) (1) (1)
3 CS-HK3(2) 10 10 10 10 10 6 6 6 10
4 CS-HK4(3) 15 15 15 15 15 8 (1) 8 (1) 8 (1) 15
(1) (1) (1)
5 CS-HK5(4) 20 20 20 20 20 8 8 8 20 1
(1) (1)
6 CS-HK6(4) 20 20 20 20 20 8 8 8 (1) 20
7 CS-HK7(3) 15 15 15 15 15 8 (1) 8 (1) 8 (1) 15
8 CS-HK8(2) 10 10 10 10 10 6 (1) 6 (1) 6 (1) 10 1
Total 115 115 115 115 115 58 58 58 115 2

Note / Ghi chú:


(1) 1 sample per 5m / Thí nghiệm 5m một mẫu

(2) At the borehole of SC-HK1, SC-HK3 và SC-HK8: 1 sample per 2m for the 10m top layer and 1 sample per 4m for the remaining length of 20m.
Tại hố khoan SC-HK1, SC-HK3 và SC-HK8: Thí nghiệm 2m một mẫu cho 10m đầu tiền, thí nghiệm 4m cho một mẫu cho 20m chiều dài còn lại.

(3) At the borehole of SC-HK2, SC-HK4 và SC-HK7: 1 sample per 2m for the 20m top layer and 1 sample per 4m for the remaining length of 20m.
Tại hố khoan SC-HK2, SC-HK4 và SC-HK7: Thí nghiệm 2m một mẫu cho 20m đầu tiền, thí nghiệm 4m cho một mẫu cho 20m chiều dài còn lại.

(4) At the borehole of SC-HK5 và SC-HK6: 1 sample per 2m


Tại hố khoan = SC-HK5 và SC-HK6: Thí nghiệm 2m một mẫu

6G1, Ngo Thoi Nhiem St., Ward 7, District 3, HCMC | [T] (028) 3930 3346 | www.acons.vn
Page 7
4.0 GEOTECHNICAL REPORT
BÁO CÁO KHẢO SÁT ĐỊA KỸ THUẬT

The SI shall prepare a thoroughful Geotechnical Investigation Report of field investigations, in-situ testing, laboratory testing and engineering
analyses. Data, interpretations and recommendations in the report shall be based on information provided by the PM and gained through
investigation and testing.
Đơn vị khảo sát chuẩn bị báo cáo địa kỹ thuật bao gồm các công tác khảo sát hiện trường, thí nghiệm ngoài hiện trường, thí nghiệm trong phòng và
phân tích kỹ thuật. Dữ liệu, diễn giải và kiến nghị trong báo cáo phải được dựa trên thông tin được cung cấp bởi Quản lý dự án và thông tin từ thí
nghiệm.

A Geotechnical Investigation Report shall be produced based on the information in this specification and is to include the following as a minimum:
Báo cáo địa kỹ thuật được thiết lập dựa trên các yêu cầu trong tài liệu này và bao gồm các nội dung sau:

(i) Executive Summary


Tóm tắt công tác thực hiện

(ii) Terms of Reference


Điều kiện tham chiếu

(iii) Background information/ review of existing data


Số liệu khảo sát địa chất / kiểm tra số liệu

(iv) Site investigation


Khảo sát hiện trường

(v) Laboratory testing


Thí nghiệm trong phòng

(vi) Evaluation and analysis


Phân tích, đánh giá

(vii) Recommendations
Kiến nghị

(viii) Appendices
Phụ Lục

6G1, Ngo Thoi Nhiem St., Ward 7, District 3, HCMC | [T] (028) 3930 3346 | www.acons.vn
Page 8
5.0 APPENDIX
PHỤ LỤC

5.1 Boreholes Layout


Mặt Bằng Định Vị Hố Khoan

6G1, Ngo Thoi Nhiem St., Ward 7, District 3, HCMC | [T] (028) 3930 3346 | www.acons.vn
Page 9

You might also like