You are on page 1of 18

Lê Digitally signed

by Lê Văn Dực
DN: cn=Lê Văn

Văn
Dực,
o=datechengvn, Trường Đại Học Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM
ou=Chủ nhân,
email=lvduc544
PGS. TS. Lê Văn Dực

Dực
@vnn.vn, c=VN
Date: 2013.01.01 Chương 2 : TĨNH HỌC LƯU CHẤT
06:36:05 +07'00'

2.1 Khái niêm :


Tĩnh học lưu chất :
- Lưu chất ở trạng thái cân bằng
- Không có thành phần ứng suất tiếp Î áp lực thủy tĩnh tác dụng vuông góc với thành rắn hoặc
mặt phân chia.
- Áp dụng được đối với lưu chất cân bằng tương đối với hệ trục xét.
- Xét mặt kiểm tra kín chứa lưu chất Î áp dụng định luật Newton II : Tổng lực hoặc moment
của lực tác dụng vào thể tích cân bằng sẽ là không.
2.2 Áp suất thủy tĩnh :

N
2.2.1 Định nghĩa :

V
Xét một mặt phẳng phân cách trong môi trường chất lỏng hoặc thành rắn, áp suất thủy tĩnh p
tại một điểm M trong mặt này là giới hạn áp lực pháp tuyến do chất lưu tác dụng lên một đơn
vị diện tích bao quanh điểm đó, khi diện tích này tiến tới không.

G
+ Áp suất trung bình:
r
r ΔF
p tb = EN ( 2 . 1)
ΔA
+ Áp suất tại một điểm:
r
r ΔF
p M = lim ΔA→0 (2.2)
M ∈ΔA ΔA
CH

+ Áp suất thủy tĩnh thay đổi từ điểm này sang điểm khác: p = f [M(x,y,z)].
2.2.2 Tính chất :
+ Áp suất thủy tỉnh (tuyệt đối) tác dụng thẳng góc với diện tích chịu lực & hướng vào bên trong.
+ Trị số áp suất thủy tĩnh tại một điểm bất kỳ không phụ thuộc vào hướng đặt của diện tích chịu
TE

lực. Tham khảo sự chứng minh tính chất này ở mục 1.14 công thức (1.21). với p = σn
2.2.3 Áp suất tuyệt đối – áp suất dư – áp suất chân không :
+ Áp suất tuyệt đối là áp suất được định giá trị trên cơ sở áp suất chân không tuyệt đối :
A

p tuyệt = 0 ⇔ áp suất ở điều kiện chân không tuyệt đối.


+ Đặt pa là gốc áp suất (thường là áp suất khí trời), áp suất dư được định nghĩa như sau :
D

p dư = p tuyệt - pa (2.3)
+ Nếu như pdư < 0 Î đặt
pck = - pdư = pa - ptuyệt (2.4)
Với pa là áp suất khí trời pck được gọi là áp suất chân không.
2.2.4 Thứ nguyên và đơn vị :
[F ]
Thứ nguyên của áp suất : [p] = = ML-1T-2
[ A]

www.datechengvn.com 11
Copyright @datechengvn – January 2013
Trường Đại Học Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM
PGS. TS. Lê Văn Dực
Trong hệ SI, áp suất có đơn vị là N/m2 ( Pa), các đơn vị khác là at, kgf/cm2, mH2O, mDầu,
mmHg…
1 at = 1 Kgf / cm2 ≈ 10 m H2O ≈ 735 mm Hg ≈ 9,81x104 Pa

2.3 Phương trình vi phân cơ bản tĩnh học lưu chất :

F E F

N
A B
∂p

V
{ p ( x, y , z ) + .δx}.(δy.δz )
p ( x , y , z ).(δ y.δ z ) ∂x

δz

G
H
EN δy G
y
D C
δx
x
CH

H.2.1

Giả sử môi trường chất lỏng chịu tác dụng của lực khối lượng có vectơ đơn vị là
r
F =(Fx, Fy, Fz). Khối chất lỏng ở trạng thái cân bằng, áp dụng định luật Newton II, ta có Î
TE

r r
∑F = 0 ⇒ ∑ Fx = 0
+ Xét hình chiếu vectơ lực lên trục OX :
- Lực khối :
A

ρ.δx.δy.δz.Fx
- Lực mặt :
D

∂p ∂p
+p(x,y,z).(δy.δz) – { p(x,y,z)+ .δx}.(δy.δz) =- .δx.δy.δz
∂x ∂x
- Tổng hình chiếu của lực :
∂p
ρ.δx.δy.δz.Fx - .δx.δy.δz = 0
∂x
∂p ∂p
ρ.Fx - = 0 ⇔ =ρ.Fx (2.5a)
∂x ∂x
Chứng minh tương tự cho hình chiếu lực lên các trục OY, OZ Î
∂p
= ρ.Fy (2.5b)
∂y
www.datechengvn.com 12
Copyright @datechengvn – January 2013
Trường Đại Học Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM
PGS. TS. Lê Văn Dực

∂p
= ρ.Fz (2.5c)
∂z

+ Từ các phương trình (2.5a, 2.5b & 2.5c) Î


r r
g r a d ( p ) = ρ. F (2.6)
+ Nhơn (2.5a) cho dx, (2.5b) cho dy và (2.5c) cho dz, rồi cộng lại ta được :
∂p ∂p ∂p
.dx + .dy + .dz =ρ.(Fx.dx + Fy.dy + Fz.dz)
∂x ∂y ∂z
∂p ∂p ∂p
dp = .dx + .dy + .dz (2.7)

N
∂x ∂y ∂z
dp
hay = (Fx.dx + Fy.dy + Fz.dz) (2.8)

V
ρ
+ Phương trình (2.8) chỉ ra rằng vế phải phải là một vi phân toàn phần của một hàm số lực chỉ

G
phụ thuộc vào tọa độ U(x,y,z). Đặt : U(x,y,z) = -π (x,y,z) Î hàm số π (x,y,z) được gọi là
hàm số thế. Phương trình (2.8) trở thành :
dp EN
= dU = - dπ
ρ
Với :
∂U ∂π
Fx = =-
∂x ∂x
CH

∂U ∂π
Fy = =- (2.9a)
∂y ∂y
∂U ∂π
Fz= =-
∂z ∂z
TE

Hoặc viết dưới dạng vectơ :


r r r
F = gr ad (U ) = - gr ad (π ) (2.9b)
+ Lực thỏa điều kiện (2.9a & 2.9b) được gọi là lực có thế (chẳng hạn trọng lực, lực quán tính).
A

Vậy lưu chất chỉ có thể đứng cân bằng khi lực khối lượng tác dụng là loại lực có thế
Phương trình (2.6) được viết lại là :
D

r r
ρ. gr ad (π ) + gr ad ( p) = 0 (2.10)
2.4 Tĩnh học tuyệt đối (lưu chất cân bằng trong trường trọng lực) :
Xét hệ tọa độ Descartes có OXY là mặt phẳng nằm ngang, OZ thẳng đứng hướng lên. Lực
r
khối F (Fx, Fy, Fz) có giá trị như sau:
Fx = 0 ; Fy = 0 & Fz = -g (2.11)
r r
Î F = - g r a d ( g .z ) (2.12)

www.datechengvn.com 13
Copyright @datechengvn – January 2013
Trường Đại Học Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM
PGS. TS. Lê Văn Dực
∂π
Fz = - = -g Î vì π chỉ phụ thuộc z nên: dπ = g. dz Î π = g. z + C
∂z
ở z = zo Î đặt π = πo Î π = g. (z- zo) + πo
2.4.1 Phương trình thủy tĩnh (Phương trình cơ bản tĩnh học của lưu chất không nén được) :
r
Thế giá trị của lực khối F (Fx, Fy, Fz) với Fx = 0 ; Fy = 0 & Fz = -g vào p/t (2.8), ta được :
dp
= - g. dz Î p = -ρ.g.z + C
ρ
Tại z = zo, cho p = po Î p = po + ρ.g.(zo – z)
Hay p* = p + ρ.g.z = po + ρ.g.zo = const (2.13a)

N
p* p
= + z = const ( 2 . 13 b )
γ γ

V
p p*
Z : độ cao điểm xét so với mặt chuNn (vị năng); : độ cao đo áp (áp năng); : cột áp thủy
γ γ

G
tĩnh (thế năng)
Hệ quả :
EN
a) Mặt đẳng áp là mặt phẳng nằm ngang: p = const Î z = const
b) N ếu ta có nhiều chất lỏng không hòa tan, khối lượng riêng khác nhau, đựng chung trong một
bình thì Î Mặt phân chia giữa các chất lỏng là những mặt phẳng nằm ngang; chất lỏng
nào nặng hơn nằm bên dưới.
c) Độ chênh áp suất ΔpAB = pB -pA giữa hai điểm bất kỳ A và B (điểm A ở trên, B ở dưới) trong
CH

cùng một lưu chất chỉ phụ thuộc khoảng cách thẳng đứng giữa hai điểm đó.
pA pB pB − pA
+ zA = + zB ⇒ = ( z A − z B ) = h AB
γ γ γ
TE

ΔpAB = γ.hAB hay pB = pA + γ.hAB (2.14)


hAB : độ sâu của điểm B so với điểm A.
d) Định luật Pascal: “Trong lưu chất không nén được, liên tục, ở trạng thái cân bằng, độ tăng
áp suất được truyền đi nguyên vẹn đến mọi điểm trong lưu chất”.
A

CM : Ta có : pB = pA + γ.h ⇒ khi ở A áp suất tăng lên một lượng Δp, thì áp suất ở B trở
thành : p’B = (pA + Δp) + γ.h = (pA + γ.h) + Δp = pB + Δp.
D

2.4.2 Phương trình khí tĩnh (phương trình cơ bản của lưu chất nén được ) :
+ Lưu chất nén được Î có khối lượng riêng ρ là hàm số theo áp suất và nhiệt độ: ρ = f (p, T).
+ Phương trình trạng thái của khí lý tưởng (xem mục 1.10) :
p
ρ =
R .T
Với R : hằng số khí lý tưởng.
+ Xét lực khối lượng là trọng lực :
Xét hệ tọa độ Descartes có OXY là mặt phẳng nằm ngang, OZ thẳng đứng hướng lên. Lực
r
khối F (Fx, Fy, Fz) có giá trị như sau :

www.datechengvn.com 14
Copyright @datechengvn – January 2013
Trường Đại Học Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM
PGS. TS. Lê Văn Dực
1 ∂p
Fx = 0 ; Fy = 0 & Fz = -g =
ρ ∂z
dp z2
Î + ρ .g = 0 ⇒ p = − ∫ ρ g .dz ( 2.15 )
dz z1

N ếu biết ρ = ρ(z), g = g(z), p1 , z1 và z2 , ta có thể tìm được giá trị của p2. Ta cũng có:
r r
F = gr ad (− g.z ) Î đối với chất khí, mặt đẳng áp cũng là những mặt phẳng nằm ngang.
2.4.3 Ứng dụng phương trình thủy tĩnh :
a) Áp kế :

N
+ Áp kế tuyệt đối :
Dùng để đo áp suất tuyệt đối của lưu chất dựa trên áp suất p=0 ở điều kiệu chân không tuyệt

V
đối. Ví dụ áp kế đo áp suất tuyệt đối của khí trời bằng cột thủy ngân (H.2.2).
pa = ρHg.g.ha (2.16)

G
p=0
EN pa
po
A
pa
ha h
h
CH

po
pa A

pA CK = pa-pA = ρ .g.h
TE

Hg
PA-pa =pA du = ρ .g.h (2.17) (2.18)
H.2.2 H.2.3 H.2.4
+ Áp kế tương đối :
Dùng để đo áp suất tương đối của lưu chất so với áp suất khí trời, bao gồm áp suất dư và áp
A

suất chân không (H.2.3 & H.2.4).


+ Áp kế đo chênh có 1 chất lỏng :
Dùng để đo chênh lệch áp suất p* giữa hai mặt cắt của đoạn dòng chảy trong ống kín (có áp),
D

chỉ sử dụng 1 loại chất lỏng (H.2.5)


p *A p *M p p
= ⇒ z A + A = zM + M
γ γ γ γ
p *B p *N pB pN
= ⇒ zB + = zN +
γ γ γ γ
p * A − p *B pA pB pM PN
= (z A + ) − (zB + ) = (zM − zN ) + ( − )
γ γ γ γ γ

www.datechengvn.com 15
Copyright @datechengvn – January 2013
Trường Đại Học Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM
PGS. TS. Lê Văn Dực
N ếu bỏ qua áp suất cột khí Î pM ≅ pN Î

khi'

M
h

N
N

V
H.2.5

p *A − p *B pA pB

G
= (z A + ) − (zB + ) = (zM − zN ) = h ( 2 .19 )
γ γ γ
EN
+ Áp kế đo chênh có 2 chất lỏng :
Dùng để đo chênh lệch áp suất p* giữa hai mặt cắt của đoạn dòng chảy trong ống kín (có
áp) sử dụng 2 loại chất lỏng (H.2.6)
CH

γ1
TE

N
h1
M
A

γ2

H.2.6
p *A p *M pA pM
D

= ⇒ zA + = zM +
γ1 γ1 γ1 γ1
p *B p *N pB pN
= ⇒ zB + = zN +
γ1 γ1 γ1 γ1
p * A − p *B pA pB pM PN γ2
= (z A + ) − (zB + ) = (zM − zN ) + ( − ) = −h1 + .h1
γ1 γ1 γ1 γ1 γ1 γ1
p * A − p *B γ −γ1
= h1 ( 2 )
γ1 γ1

www.datechengvn.com 16
Copyright @datechengvn – January 2013
Trường Đại Học Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM
PGS. TS. Lê Văn Dực

p *A − p *B (γ 2 − γ 1 )
Đặt =h ⇒ h = h1 ( 2 . 20 )
γ1 γ1
N ếu h quá lớn chọn γ2 >> γ1 Î h1 sẽ giảm
N ếu h quá nhỏ chọn γ2 lớn hơn γ1 một chút Î h1 sẽ tăng.
b) Ứng dụng định luật Pascal :
L l
F
P1
N M O
p2 A2
p1 A1
P2

N
V
H.2.7

G
Áp dụng định luật Pascal để tạo ra một máy nén thủy lực nhằm tạo áp lực nén lớn từ một lực
tác động nhỏ.
Đặt ON =L ; OM = l.
EN
Từ phương trình moment cân bằng lực, ta có :
L P
P1 = .F ⇒ p1 = 1
l A1
Áp suất gia tăng p1 sẽ được truyền đi hoàn toàn trong khối chất lỏng Î độ gia tăng áp suất p2
ở nhánh nén sẽ là : p2 = p1
CH

A
Mà P2 = p2. A2 Î P2 = 2 . P1 ( 2 . 21 a )
A1
L A2
Î P2 = .F ( 2 . 21 b )
l A1
TE

c) Biểu đồ phân bố áp suất :


pa pa
A

p B = γ .hB hB

hA hA
B
D

p A = γ .h A p A = γ .h A

A A

H.2.8

p* = const Î p* = p*o Î p + γ.z = po + γ.zo Î


p = po + γ.(zo-z) = po + γ.h
- Áp suất là một hàm số tuyến tính theo độ sâu tính từ mặt phân cách (có áp suất là po). Sự
biểu diễn bằng đồ thị áp suất p theo độ sâu h được gọi là biểu đồ phân bố áp suất. Theo tính
chất của áp suất thủy tĩnh, áp suất luôn vuông góc với mặt phẳng chịu lực, hướng vào trong
www.datechengvn.com 17
Copyright @datechengvn – January 2013
Trường Đại Học Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM
PGS. TS. Lê Văn Dực
nếu là biểu đồ áp suất tuyệt đối (hoặc áp suất dư >0). Hình 2.8 trình bày biểu đồ phân bố áp
suất đối với mặt phẳng. Hình 2.9 trình bày biểu đồ phân bố áp suất trên một mặt cong.
pa

h1
p1 = γ .h1

N
V
p1 = γ .(h1 + r )

G
H.2.9
EN
2.4.4 Áp lực thủy tĩnh :
2.4.4.1 Áp lực chất lỏng tác dụng lên bề mặt phẳng :

pa
CH
O
α
hC
xC
P x'
A
TE

C
y yC x
D
A

x'
H.2.10
D

Xét một bề mặt phẳng, diện tích A nằm trong chất lỏng, nghiêng một góc α so với mặt thoáng
chất lỏng. Chọn hệ thống tọa độ với OX nằm trên giao tuyến của mặt phẳng chứa bề mặt A và
mặt tự do của chất lỏng. OY ⊥ OX nằm trong mặt phẳng chứa bề mặt đang xét.
+ Trị số áp lực :
Xét vi phân diện tích dA ∈ A, có tọa độ là (x,y) ứng với độ sâu là h Î
dP =p.dA =(pa+γ.h).dA = (pa+γ.y.sinα).dA
Áp lực tác dụng lên A là:
P = ∫∫ dP = ∫∫ (pa+γ.y.sinα).dA
A A

= pa.A +γ.sinα ∫∫ y.dA


A

www.datechengvn.com 18
Copyright @datechengvn – January 2013
Trường Đại Học Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM
PGS. TS. Lê Văn Dực
= pa.A + γ.sinα.A.yc
= pa.A + γ.hc.A = (pa + γ.hc).A Î
Î P = pc.A (2.22)
Trong thực tế thường tính áp lực dựa trên áp suất dư, do đó :

P = γ.hc.A (2.23)

Vậy : Áp lực tác dụng lên một hình phẳng nằm hoàn toàn trong chất lỏng bằng tích số áp
suất tại trọng tâm hình phẳng nhân với diện tích hình phẳng đó.
+ Tâm áp lực :

N
Điểm đặt của áp lực thủy tĩnh được gọi là tâm áp lực D (xD, yD). Xét trường hợp áp lực dư.
Moment của áp lực P đối với trục OX là :
YD.P = ∫∫ p.y.dA = γ.sinα ∫∫ y2.dA

V
A A
YD.P = γ.sinα.Ixx

G
Với Ixx là moment quán tính của diện tích A đối với trục OX.
Ixx = Ix’x’ + yc2.A
Với Ix’x’ là monent quán tính của diện tích A đối với trục CX’ đi qua trọng tâm C và song song
EN
với trục OX.
YD.P = γ.sinα.(Ix’x’ + yc2.A)
Suy ra,
γ . sin α .( I x ' x ' + y C2 . A)
yD =
γ . y C . sin α . A
CH

I
y D = y C + x'x' ( 2 .24 )
yC .A
Ix’x’ là số không âm Î yD ≥ yC Î do đó tâm áp lực D nằm thấp hơn trọng tâm C của hình
phẳng. D sẽ nằm ngang với C, nếu diện tích A nằm ngang.
TE

Tương tự để xác định XD, ta xét moment của lực P đối với trục OY, ta sẽ được:
I x'y'
x D = xC + ( 2 .25 )
yC .A
Với Ix’y’ = ∫∫ x' y '.dA là moment quán tính ly tâm của diện tích phẳng A đối với hệ trục CX’Y’
A

A
đi qua trọng tâm C và song song với hệ trục OXY. Ix’y’ có thể dương hay âm. N ếu hình phẳng
D

đối xứng qua trục CY’ Î Ix’y’=0 Î xD = xC , điểm D sẽ nằm trên trục đối xứng CY’ Î Khi
đó ta chỉ cần xác định yD là đủ.

www.datechengvn.com 19
Copyright @datechengvn – January 2013
Trường Đại Học Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM
PGS. TS. Lê Văn Dực
+ Trường hợp hình phẳng là hình chữ nhựt có cạnh đáy nằm ngang:
pa
O
α
hA P pA

hB A
A
pB C
D b
B
C A' x
y B
D
a
Y’ X’

N
B'
l
H.2.11

V
h A + hB
P = pc.A = γ.hc.A =γ. .A
2
A = a.b

G
h + hB p + pB
P = γ. A a.b = A .a.b (2.26)
2EN 2
P = Ω.b (2.27)
Với Ω là diện tích biểu đồ phân bố áp suất.
Điểm đặt lực : “Tổng áp lực phải đi qua trọng tâm của biểu đồ phân bố áp suất”.
Công thức tính trọng tâm của hình thang cho ta:
CH

2 p A + pB a
l= . (2.28)
p A + pB 3

2.4.4.2 Áp lực chất lỏng tác dụng lên bề mặt cong :


TE

z
x
O
A

Az dAz

y Ay dAy
D

Ax
dAx dA
A

H.2.12

Xét một bề mặt cong có diện tích A nằm trong chất lỏng. Hệ tọa độ OXYZ có mặt OXY nằm
ngang là mặt tự do của chất lỏng (áp suất bằng áp suất khí trời, pa). Gọi dA là một vi phân diện
r
tích cong, có thể xem như hình phẳng. Gọi n là vectơ (đơn vị) pháp tuyến diện tích dA. Gọi dAx
www.datechengvn.com 20
Copyright @datechengvn – January 2013
Trường Đại Học Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM
PGS. TS. Lê Văn Dực
là hình chiếu của dA lên mặt YOZ; dAy là hình chiếu của dA lên mặt XOZ, dAz là hình chiếu của
dA lên mặt XOY ⇒ r r
r r
dAx = dA. Cos( n , i ): n vectơ pháp tuyến của dA & i là vectơ pháp tuyến YOZ ( ⊃ dAx)
r r r r
dAy = dA. Cos( n , j ): n vectơ pháp tuyến của dA & j là vectơ pháp tuyến XOZ ( ⊃ dAy)
r r r r
dAz = dA. Cos( n , k ): n vectơ pháp tuyến của dA & k là vectơ pháp tuyến XOY ( ⊃ dAz)
r r r r r
Gọi p là áp suất tại một điểm trên dA, vi phân lực dP = dP x + dP y + dP z = p.dA. n tác dụng
vuông góc với mặt dA. rÎ
r
dPx = p.dA.Cos( n , i ) = p. dAx
r r
dPy = p.dA.Cos( n , j ) = p. dAy
r r
dPz = p.dA.Cos( n , k ) = p. dAz

N
Î Px = ∫∫ dPx = ∫∫ p.dAx = ∫∫ γ .h.dAx
A A A

V
N ếu hình chiếu Ax của A lên mặt phẳng vuông góc với trục OX là hình chiếu đơn Î
Px = ∫∫ γ .h.dAx = ∫∫ γ .h.dAx

G
A Ax

Công thức này giống với công thức tính áp lực tác dụng lên hình phẳng có diện tích là Ax Î
Px = γ.hcx.Ax = pcx. Ax (2.29)
Tương tự, ta có :
EN
Py = γ.hcy.Ay = pcy. Ay (2.30)
Với Ax và Ay lần lượt là hình chiếu của diện tích A lên mặt phẳng vuông góc với các trục OX và
OY tương ứng. hcx và hcy lần lượt là khoảng cách thẳng đứng từ mặt tự do đến trọng tâm của các
diện tích Ax và Ay tương ứng. Và pcx và pcy lần lượt là áp suất tại trọng tâm của các diện tích Ax và
CH

Ay tương ứng.
Pz = ∫∫ γ .h.dAz = γ ∫∫ h.dAz
A Az

Pz = γW (2.31)
TE

W là thể tích khối chất lỏng tạo bởi mặt cong, các đường sinh thẳng đứng viền theo mép của mặt
cong, kéo dài đến mặt tự do của chất lỏng hoặc phần kéo dài của mặt tự do, và mặt tự do (mặt
phẳng nằm ngang có áp suất bằng áp suất khí trời, pa). W được gọi là thể tích của vật áp lực.
Từ đó, ta tính được lực P như sau:
A

P= Px2 + P y2 + Pz2 ( 2 . 32 )

Trong trường hợp mặt cong phức tạp ta phải chia nhỏ để trở thành những mặt cong nhỏ có hình
D

chiếu đơn.
2.4.4.3 Lực đẩy Archimède :
Xét một vật rắn có thể tích Wr ngập hoàn toàn trong chất lỏng.
+ Thành phần nằm ngang của áp lực tác dụng lên vật rắn bằng 0 ; bởi vì áp lực tác dụng lên mặt
cong abc và abd bằng nhau và ngược chiều nhau (hình chiếu lên mặt phẳng thẳng đứng bằng
nhau).
+ Thành phần thẳng đứng của áp lực tác dụng bằng trọng lượng của khối chất lỏng có thể tích
bằng vật rắn và hướng lên trên:

www.datechengvn.com 21
Copyright @datechengvn – January 2013
Trường Đại Học Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM
PGS. TS. Lê Văn Dực

pa

a Pz

c d
D

N
H.2.13

Xét lực tác dụng lên mặt cda và lên mặt cdb lần lượt là :

V
Pz1 = γ.W1 hướng xuống (W1 vật áp lực tác dụng lên mặt cda).
Pz2 = γ.W2 hướng lên (W2 vật áp lực tác dụng lên mặt cdb).

G
Î Pz = Pz2 - Pz1 = γ.(W2 - W1) (2.33a)
Pz = γ.Wr (2.33b)

Vậy :
EN
- Vật rắn ngập hoàn toàn trong chất lỏng chịu tác dụng của lực Archimède hướng thẳng đứng
từ dưới lên trên và có trị số bằng trọng lượng của khối chất lỏng mà vật choán chỗ.
- Điểm đặt của lực Pz là tâm đẩy D, là trọng tâm của thể tích lưu chất mà vật choán chỗ (thể tích
CH

phần chìm trong lưu chất).


- Lực Archimède cũng đúng cho trường hợp vật nổi và chất khí.

Pz G
Pz
TE

C
D C D
D
C
Pz
G
A

G
On dinh khong on dinh phiem dinh
D

H.2.14

2.4.5 Tính ổn định của vật nằm trong chất lỏng :


2.4.5.1 Vật rắn ngập hoàn toàn trong chất lỏng :
Vật chịu tác dụng của hai lực :
- Trọng lượng G đặt tại trọng tâm C của vật rắn và hướng xuống
- Lực đNy Archimède Pz đặt tại tâm đNy D và hướng lên.
Î . N ếu G > Pz ⇒ vật chìm
. N ếu G < Pz ⇒ vật nổi
. N ếu G = Pz ⇒ vật lơ lửng
(i) N ếu C nằm dưới D ⇒ vật cân bằng ổn định
www.datechengvn.com 22
Copyright @datechengvn – January 2013
Trường Đại Học Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM
PGS. TS. Lê Văn Dực
(ii) N ếu C nằm trên D ⇒ vật cân bằng không ổn định ⇒ sẽ trở về trạng thái (i).
(iii) N ếu C trùng D ⇒ vật cân bằng phiếm định (cân bằng ở bất cứ vị trí nào).
2.4.5.2 Vật rắn nổi trên mặt tự do của chất lỏng :

G G
M
C C
D D D‘
Pz Pz

can bang On dinh


G

N
G
C C
M

V
D D D'
Pz Pz

G
can bang khong on dinh

H.2.15
EN
+ N ếu C nằm dưới D ⇒ vật cân bằng ổn định
+ N ếu C nằm trên D ⇒ ta xét tâm định khuynh M
- N ếu M cao hơn C ⇒ vật cân bằng ổn định
- N ếu M thấp hơn C ⇒ vật cân bằng không ổn định
CH

+ Xác định tâm định khuynh M :


- Xét vật nổi tiết diện ngang A ngang mặt tự do của chất lỏng.
- Trọng lượng G cân bằng với lực đNy Archimède Pz = γ.W. Lực G đặt tại C, lực Pz đặt tại D,
W là thể tích phần chìm của vật.
TE

- Xét mặt cắt ngang chứa trọng tâm C và tâm đNy D.


- Mặt thoáng lúc đầu là aoe
- Khi vật quay đi một góc nhỏ θ ⇒ mặt thoáng là a’oe’ Î
# Lực đNy Archimède P’z có trị số bằng Pz nhưng đặt tại D’ ⇒ giao điểm M của P’z với CD
được gọi là tâm định khuynh.
A

# Để xác định bán kính định khuynh, ρ = MD , ta tính moment của lực P’z đối với trục dd’
qua D và vuông góc mặt cắt ngang đang xét Î
D

M(P’z)/dd’ = -P’z . MD .sin(θ) ≅ -P’z . MD .θ = -γW. MD .θ


# Mà lực P’z thì tương đương với lực (Pz , Pz1, Pz2) với (Pz1, Pz2) hình thành một ngẫu lực Î
M(Pz , Pz1, Pz2)/dd’ = M(Pz )/dd’ + M(Pz1, Pz2)/dd’
Mà Pz đi qua dd’ ⇒ M(Pz )/dd’ = 0
Và M(Pz1, Pz2)/dd’ = M(Pz1, Pz2)/yy’ (moment của ngẫu lực không phụ thuộc vị trí trục chọn
tính moment) Î Tóm lại :
M(P’z)/dd’ = M(Pz , Pz1, Pz2)/dd’ = M(Pz1, Pz2)/yy’
M(Pz1)/yy’= − ∫∫ ( x.tgθ .γ ).x.dA ≈ − ∫∫ γθ .x 2 .dA
oa oa

www.datechengvn.com 23
Copyright @datechengvn – January 2013
Trường Đại Học Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM
PGS. TS. Lê Văn Dực

M(Pz2)/yy’= − ∫∫ ( x.tgθ .γ ).x.dA ≈ − ∫∫ γθ .x 2 .dA


oe oe

M(P’z)/dd’ = − γ .θ ∫∫ x .dA = -γ.θ.Iyy’


2

ae

Î -γW. MD . θ =-γ.θ.Iyy’
I
Î M D = yy ' ( 2 . 34 )
W
Với Iyy’ là moment quán tính của mặt nổi A đối với trục quay yy’
Ta cũng chứng minh tương tự cho trục quay ngang xx’ vuông góc với yy’ qua trọng tâm của mặt
nổi A, ta cũng có:

N
I
M ' D = xx ' ( 2 . 34 a )
W

V
Để an toàn, ta thực hiện việc tính toán kiểm tra cân bằng như sau:
I = Min{Ixx’ , Iyy’}

G
I
Î ρ = MD = (2.34b)
W
EN
Nếu ρ > C D : cân bằng ổn định.

M dA M
G Pz1 G
CH

a γ xtg( θ )
o o
C e a' dxx C e'
D D' D D' Pz2
TE

P'z
Pz
θ P'z =(P z,Pz1,Pz2)
y
A

x '
d'
D

A
a o x’
e
y D
d
H.2.16

www.datechengvn.com 24
Copyright @datechengvn – January 2013
Trường Đại Học Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM
PGS. TS. Lê Văn Dực
2.5 Tĩnh học tương đối :
2.5.1 Chất lỏng trong bình chuyển động thẳng với gia tốc không đổi :
+ Xét hệ trục gắn vào xe OXYZ, OX theo chiều chuyển động, OZ thẳng đứng hướng lên trên.
+ Khi đó chất lỏng ở trạng thái cân bằng và chịu tác động của lực khối lượng bao gồm trọng lực
và lực quán tính :
r r r
F = g + (−a )
z
y

N
α
C x

V
r
a

G
A B

EN H.2.17

+ Cách 1 :
Áp dụng phương trình vi phân cơ bản cân bằng của chất lỏng :
1 ∂p
Fx = − a = .
ρ ∂x
CH

1 ∂p
Fy = 0 = . (a)
ρ ∂y
1 ∂p
Fz = − g = .
ρ ∂z
TE

∂p ∂p
Î dp = + .dx + .dz (b)
∂x ∂z
dp = -a. ρ.dx – g. ρ.dz
Tích phân ta được :
A

p = -ρ.a.x -ρ.g.z + C1 (2.35)


Với C1 là hằng số tích phân.
D

(2.35) có thể viết :


p a
+ x + z = const (2.35a)
γ g
+ Phương trình mặt đẳng áp :
a
z = − x + C2 (2.36)
g
Với C2 là hằng số tích phân.
Î Mặt đẳng áp là mặt phẳng nghiêng với mặt nằm ngang một góc α, có :

www.datechengvn.com 25
Copyright @datechengvn – January 2013
Trường Đại Học Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM
PGS. TS. Lê Văn Dực
a a
tgα = ⇒ α = arctg ( ) (2.36a)
g g
+ Xét hai điểm trên đường thẳng đứng :
pA = -ρ.a xA - ρ.g.zA + C1
pB = -ρ.a xB - ρ.g.zB + C1
Î pB - pA = -ρ.a (xB - xA) + ρ.g.(zB - zA) = 0 +ρ.g.hAB
pB - pA = ρ.g.hAB hay pB = pA + γ.hAB (2.37)

+ Cách 2

N
z
ω

V
r
−a
r

G
g' y
r
g
EN r.ω 2
H.2.18
M
r
CH
y
x
x
g'
g
TE

H.2.19

r r r
Tổng hợp hai vectơ cường độ lực khối − a và g ta được vectơ cường độ lực khối g ' , với
g’ = (g2 + a2)1/2
A

và nghiêng một góc với phương thẳng đứng là :


a a
tgα = Î α = arctg( )
g g
D

Î Ta có thể áp dụng tất cả các kết quả đạt được của lưu chất cân bằng tuyệt đối trong trường
r
trọng lực lên hệ thống mới này, với vectơ gia tốc trọng trường biểu kiến là g ' , nghiêng với
phương thẳng đứng một góc α và có suất như chỉ ra ở trên.
2.5.2 Chất lỏng trong bình quay đều quanh trục thẳng đứng :
+ Xét hệ thống tọa độ trụ gắn với bình có OZ, là trục bình, thẳng đứng hướng lên trên (H.2.19)
Î chất lỏng sẽ đứng cân bằng tương đối trong hệ tọa độ này.
r
+ Chất lỏng chịu tác dụng của lực khối lượng tổng hợp của hai vectơ gia tốc trọng trường ( g )
r
và gia tốc ly tâm a
+ Xét một điểm M trong chất lỏng : M(x,y,z)

www.datechengvn.com 26
Copyright @datechengvn – January 2013
Trường Đại Học Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM
PGS. TS. Lê Văn Dực
r2 = x2 + y2
thành phần lực ly tâm là :
ax = x.ω2
ay = y.ω2
Phương trình vi phân cơ bản của lưu chất cân bằng là :

1 ∂p
Fx = . = ω 2x
ρ ∂x

1 ∂p (a)
Fy = . = ω2y
ρ ∂y

N
1 ∂p
Fz = . = −g
ρ ∂z

V
1
Với : .dp = Fx.dx + Fy.dy + Fz.dz (b)
ρ

G
1
.dp = ω2.x.dx + ω2.y.dy – g.dz
ρ EN
Tích phân, ta được :
1
p= ρ.(ω2.x2 +ω2.y2 ) –ρ.g.z + C1 (2.38a)
2
1
p = ρ.ω2.r2 –ρ.g.z + C1 (2.38b)
CH

2
Hoặc :
p 1 2 2
+z- .ω .r = const (2.39)
γ 2g
TE

+ Phương trình của mặt đẳng áp là :


1 2 2
z= .ω .r + C2 (2.40)
2g
Î Đó là những mặt paraboloid tròn xoay.
A

+ Ta có thể chứng minh, đối với hai điểm AB trên đường thẳng đứng:

pB = pA + ρ.g.hAB
D

Lưu ý:
¾ Đối với bình hình trụ, gọi Ho là cao trình mực nước khi chưa quay. Khi quay, giả sử chất lỏng
không tràn ra ngoài, ta có một số tính chất sau:
1. Thể tích và trọng lượng khối chất lỏng không thay đổi khi bình quay. N ghĩa là lực tác dụng
lên đáy bình không thay đổi khi bình quay. Tuy nhiên, áp suất ở đáy bình được phân bố lại:
ở tâm trục: cực tiểu; ở sát thành: cực đại.
2. Độ gia tăng mực chất lỏng ở sát thành bằng độ hạ thấp mực chất lỏng ở trục bình và bằng
ΔH (xem hình H.2.19). Dùng phương pháp tích phân thể tích để tính thể tích bên dưới mặt

www.datechengvn.com 27
Copyright @datechengvn – January 2013
Trường Đại Học Bách Khoa – ĐHQG TP. HCM
PGS. TS. Lê Văn Dực
thoáng paraboloid [phương trình (2.40)], cân bằng với thể tích ban đầu ta có thể chứng minh
được tính chất này như sau:
CM: Áp dụng phương trình (2.39) đối với 2 điểm A và B, ta có:
pA 1 2 2 pB 1 2 2
+ zA - .ω . rA = + zB - .ω . rB
γ 2g γ 2g
Mà: pA = pB = pa ; rA = R ; rB = 0. Ta suy ra:
1 2 2
zA – zB = .ω . R (2.41)
2g
Phương trình mặt thoáng là:
1 2 2
z= .ω .r + zB (2.42)

N
2g
Thể tích chất lỏng trong bình (bên dưới mặt thoáng, bên trên đáy bình) được tính bởi tích
phân thể tích sau:

V
R ω 2R2
V = ∫∫ z.dω = ∫ z.2π .r.dr = πR2[ +zB] (2.43)
ω
0 4g

G
Thế (2.41) vào (2.43), ta được:
z + zB
V = πR2[ A
EN ]
2
Mà V = πR2.Ho Î
z + zB
Ho = A (2.44)
2
Từ đây, ta có thể suy ra:
CH

zA – Ho = Ho – zB = ΔH (2.45)
3. Áp dụng phương trình (2.41), và thế zA – zB = 2. ΔH , ta được:
ω 2R2
ΔH = (2.46)
4g
TE

¾ Ví dụ 1:
Cho bình hình trụ có bán kính R, chiều cao H, đựng nước đến độ cao H/2. Xác định vận tốc
quay tối đa ωmax để nước không tràn ra ngoài ? tính áp suất dư cực đại và cực tiểu tại đáy bình ?
A

Giải:
Áp dụng công thức (2.46) với ΔH = H/2 Î
D

2 gH
ωmax = (2.47)
R
Áp suất dư cực đại ở đáy bình, nằm sát thành bình, chịu tác dụng của cột nước bằng H, nên:
pmax = γ H (2.48)
Khi bình quay với vận tốc quay lớn nhất, mặt thoáng của bình sẽ tiếp xúc với đáy bình và cao
trình zB (điểm B ở mặt thoáng trên trục OZ) sẽ bằng 0. N ên áp suất cực tiểu trên đáy bình sẽ là
áp suất khí trời, do đó áp suất dư cực tiểu bằng 0.

www.datechengvn.com 28
Copyright @datechengvn – January 2013

You might also like