Professional Documents
Culture Documents
LUYỆN TẬP ĐT HSGQG 27 28 10 18 L12
LUYỆN TẬP ĐT HSGQG 27 28 10 18 L12
Ngày: 27-28/10/2018
1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)
8)
Câu 2: Đề xuất cơ chế cho các phản ứng dùng để điều chế các dẫn xuất của imidazole sau:
1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)
8)
Câu 3: Trong điều kiện không có oxy không khí, các nghiên cứu cho thấy các hợp chất acetal có khả năng
bị nhiệt phân ở nhiệt độ cao (460 – 526 oC). Điều đặc biệt là chưa có nghiên cứu nào đề xuất cơ chế gốc
tự do cho các phản ứng này, vì các bước nhiệt phân đều có thể giải thích được bằng các bước phản ứng
hữu cơ đơn giản.
Cần biết rằng, các phản ứng nhiệt phân các acetal cho ra rất nhiều sản phẩm phức tạp. Cho 2 phản ứng đại
diện như sau:
1) Hãy đề xuất bước đầu tiên trong cơ chế cho cả 2 phản ứng trên và cho biết động lực nào giúp xảy ra
điều đó.
2) Đề xuất cơ chế hoàn chỉnh cho phản ứng a).
3) Đề xuất cơ chế hoàn chỉnh cho phản ứng b).
Biết: A2 chứa 2 vòng thơm; A3 có chứa nhóm isocyanate; A4 là 1 lactame; A5 chứa nhóm carbamate.
1)
2)
Câu 7: Hoàn thành chuỗi tổng hợp dẫn xuất của imidazole thông qua tác nhân aza-Wittig sau:
Câu 8: Hoàn thành chuỗi tổng hợp dẫn xuất của imidazole thông qua phương pháp tổng hợp pha rắn (solid-
phase synthesis) sau:
Cho biết:
- Phương pháp tổng hợp pha rắn là phương pháp tổng hợp với bước đầu tiên là cố định các phân tử khởi
đầu (chất nền) vào một polymer bằng liên kết cộng hóa trị (hình khối cầu tượng trưng cho polymer).
Các phản ứng tiếp theo sau đó sẽ diễn ra trên phân tử hữu cơ nền ban đầu nhưng không bị tháo khỏi
polymer. Cuối cùng, liên kết giữa polymer và sản phẩm cuối bị cắt đi bằng phương pháp phù hợp (tùy
vào loại polymer sử dụng).
- Các phân tử từ D1 đến D5 đều gắn với polymer.
- D3 không chứa lưu huỳnh trên khung của hợp chất đang phản ứng.
- Lutidine: 2,6-dimethylaniline.
- DIEA: N,N-diisopropylethylamine.
- DBU: 1,8-Diazabicyclo[5.4.0]undec-7-ene.
- TFA: acid trifluoroacetic.
1)
2)
Câu 10: Đề nghị chuỗi tổng hợp chất cuối cùng từ các nguyên liệu đầu cho trước và các chất cần thiết khác
tùy ý.