Professional Documents
Culture Documents
DAY 5 - UNIT 5 QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (Past continuous) + QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
DAY 5 - UNIT 5 QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (Past continuous) + QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Website: www.ielts-fighter.com
Fanpage: www.facebook.com/ielts.fighter
Phủ định S + was/were not + V-ing They were not playing soccer.
Mô tả một hành động nào đó đang diễn ra và bị chen ngang bởi một hành động khác. Với cách
dùng này, chúng ta luôn phải kết hợp với thì Quá khứ đơn, trong đó thì Quá khứ tiếp diễn
dùng cho hành động đang diễn ra thì bị chen ngang, còn thì Quá khứ đơn dùng cho hành động
chen ngang.
Ví dụ:
Thí … I was feeling quite depressed back then, when I was in my second
year of university. I was doing the same and boring things every day
sinh: and there was nothing special, so I talked to my elder sister. I told her
my problem, and I was actually expecting her to say something like
“Don’t worry. Everything’s going to be OK.” but…
Trong thì quá khứ tiếp diễn, chúng ta thường sử dụng “while” hoặc “when” để nói về mối liên hệ giữa
2 hành động. Vị trí của những từ này trong câu phụ thuộc vào mục đích của người nói muốn nhấn
mạnh hành động nào là ý chính (đang thực hiện) và hành động nào là ý phụ (xảy ra chen ngang).
Ví dụ:
While/when she was washing the dishes, his parents came back home.
His parents came back home while/when she was washing the dishes.
She was washing the dishes when his parents came back home.
Nhiều bạn khi học tiếng Anh thường hay bị nhầm 2 từ này do chúng có cùng nghĩa là “khi”. Tuy nhiên,
các bạn lưu ý “while” thường dùng cho những hành động đang xảy ra trong một khoảng thời gian kéo
dài, còn “when” thường dùng cho những hành động xảy ra chen ngang tại một mốc thời gian nhất định.
Do vậy, “when” có thể dùng cho cả thì Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn, nhưng “while” chỉ có thể
dùng cho thì Quá khứ tiếp diễn.
1.4. Practice
Exercise 1: Cho dạng đúng của động từ trong bài tập dưới đây để tạo thành một phần Nói trong
IELTS hoàn chỉnh.
1. Let me tell you about one of the craziest moments I’ve experienced in my life. A few weeks ago I
………………(meet) my brother and his wife at the airport. They ………………(go) to Paris for
their honeymoon and I ………………(go) to Rome. We ………………(have) a chat while we
………………(wait) for our flights. It ………………(go) so well when suddenly a man
Exercise 2: Tìm và sửa lỗi sai trong mỗi câu sau đây.
(Từ để hỏi) had + S + V3? What had you done before you
have lunch yesterday?
- Mô tả sự thật về một người nào đó trong Speaking part 1/2. Cụ thể là người đó đã làm một việc gì trong
quá khứ trước một mốc thời gian cụ thể.
Ví dụ:
When Mozart was born, five of his siblings had already died. (Có nghĩa là: Các anh chị em của
Mozart mất trước rồi sau đó Mozart mới được sinh ra – Speaking part 2 – Describe a talented artist
that you know)
- Mô tả các xu hướng hoặc sự thay đổi trước một mốc thời gian cụ thể trong Writing task 1.
Ví dụ:
In 2008, before reaching a record high of 60%, the percentage of Australian tourists had
experienced a downward trend. (Writing task 1)
2.3. Phân biệt giữa 2 thì: Quá khứ hoàn thành và Quá khứ đơn
Thì Quá khứ đơn mô tả một hành động xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt hẳn còn thì Quá khứ hoàn
thành lại có ý nghĩa nhấn mạnh vào hành động đó xảy ra trước một mốc thời gian cụ thể hoặc một hành
động khác đã chấm dứt trong quá khứ.
Ví dụ: I had moved to Da Nang to live before my little sister got married.
2.4. Practice
Exercise 1: Chia động từ ở các câu sau đây.
1. They (go) ……………..home after they (finish) ………………… their work.
2. She said that she (already, see) ……………………. Dr. Rice.
3. After taking a bath, he (go) ………………………….. to bed.
4. He told me he (not/eat) ………………………… such kind of food before.
5. When he came to the stadium, the match (already/ begin) ………………………………….
6. Before she (watch) ………………….. TV, she (do) ………………. homework.
7. What (do) …………….. he before he went to the airport?
8. After they (go) ………………………, I (sit) ……………….. down and (watch)…………..TV
9. Yesterday, John (go) ………………….. to the store before he (go) ………………… home.
10. She (win) ………………………. the gold medal in 1986.
Exercise 2: Viết lại câu dựa vào những từ cho sẵn.
3. The light had gone out before we got out of the office.
When…………………………………………………………………………………….
5. My father had watered all the plants in the garden by the time my mother came home.
Before………………………………………………………………………………….
Exercise 3: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
1. Before they came to visit my grandparents, I have already cleaned the house.
2. After Jimmy had gone home, I was doing the shopping.
3. She had come to the cinema before I do.
4. When they arrived, John goes away.
5. I had prepared for the exam and am ready to do well.
ĐÁP ÁN
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
Exercise 1
4. went => go
5. sleep => sleeping
6. have => had
7. broke => break
8. go => went
9. am => was
10. turn => turned
Exercise 3
1. was walking
2. was attending
3. was standing
4. was riding
5. were living
6. was walking
7. was going
8. was studying; were having
9. were dancing
10. were sitting
Exercise 1
3. When we got out of the office, the light had gone out.
4. By the time we started our work, she had explained everything clearly.
5. Before my mother came home, my father had watered all the plants in the garden.
Exercise 3
1. have => had
2. was doing => did
3. do => did
4. goes => had gone
5. am => was