You are on page 1of 34

Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN


THƯƠNG HIỆU HONDA AIRBLADE

I. Tổng quan về thương hiệu Honda


Đã có mặt tại thị trường Việt Nam từ rất lâu. Đây là một công ty rất có uy tín trên
thị trường Việt Nam với mặt hàng ô tô và xe máy.
Công ty Honda Việt Nam là công ty liên doanh giữa Công ty Honda Motor Nhật
Bản, Công ty Asian Honda Motor Thái Lan và Tổng Công ty Máy Động lực và Máy
Nông nghiệp Việt Nam.
Công ty được cấp giấy phép đầu tư số 1521/GP ngày 22 tháng 6 năm 1996 : sản
xuất lắp ráp xe máy.
Tháng 3/1996, Honda chính thức nhận được giấy phép đầu tư và thị trường Việt
Nam.
Chỉ 2 năm sau, một nhà máy sản xuất chế tạo xe máy hiện đại nhất khu vực Đông
Nam Á được khánh thành tại trụ sở chính của công ty : Phúc Thắng-Phúc Yên-Vĩnh Phúc
với vốn đầu tư ban đầu là hơn 290 triệu USD.
Đến ngày 22 tháng 3 năm 2005 công ty được nhận Giấy phép đầu tư điều chỉnh số
1521/GPDC bổ sung chức năng lắp ráp ôtô.
Ngành nghề kinh doanh: Lắp ráp xe náy và phụ tùng xe máy nhãn hiệu Honda; Sản
Xuất và lắp ráp ôtô dưói 9 chỗ ngồi.
Vốn điều lệ: 62.900.000 USD
Vốn đầu tư: 290.427.084 USD
Lao động : 4369 (tính đến tháng 6 năm 2007).
Với dây chuyền sản xuất hiện đại và công nghệ lắp ráp tiên tiến, Honda Việt Nam
tự hào cung cấp cho sự phát triển và phồn vinh của đất nước Việt Nam như góp phần đẩy
nhanh tiến trình nội địa hóa, tạo việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách
nhà nước và tích cực tham gia các hoạt động xã hội và nhân văn. Kể từ khi Honda bước
chân vào thị trường Việt Nam hơn 10 năm trước đây, công ty đã liên tục đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao của thị trường mà xe
máy là phương tiện chiếm gần 90% tại các thành phố lớn
- Triết lí kinh doanh: Nguyên tắc cơ bản nhất trong triết lý kinh doanh của tập đoàn
Honda là quan tâm đến từng cá nhân. Sự quan tâm đó thể hiện ở 3 niềm vui chính
mà theo Honda chính là mua, bán và sáng tạo. Dựa trên nguyên tắc cơ bản ấy, khi
bắt đầu tấn công thị trường nước ngoài ( đặc biệt là thị trường Mỹ ), Honda đã đưa
ra câu khẩu hiệu “Bạn gặp những người dễ mến nhất tại Honda” nhằm đưa một
doanh nghiệp châu Á trở nên khác biệt và gần gũi hơn với thị trường phương Tây.
Và khẩu hiệu này đã minh chứng sự thành công của nó bằng việc Honda thâm
nhập thành công vào thị trường Mỹ và có số lượng tiêu thụ xe và doanh thu đáng
kinh ngạc tại thị trường này.

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 1


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

- Tuyên ngôn – sứ mạng của Honda : Duy trì tầm nhìn ra thị trường thế giới, tập
đoàn Honda tiếp tục cống hiến để cung cấp những sản phẩm có chất lượng cao
nhất với giá cả dễ dàng được mọi khách hàng trên thế giới chấp nhận.
- Triết lí quản trị: Luôn bổ sung hệ thống các nhà quản lí trẻ trung, cầu tiến Tôn
trọng nguyên tắc cơ bản, phát triển những ý kiến mới lạ và sử dụng thời gian một
cáchhiệu quả nhất. Yêu thích công viiệc và cổ vũ cho một môi trường làm việc
mở, năng động Tập trung vào các giá trị của việc nghiên cứu và phát triển

Kể từ khi có mặt tại thị trường Việt Nam vào năm 1996, Honda Việt Nam luôn nỗ
lực hết mình để mang đến cho người dân Việt Nam những sản phẩm chất lượng cao nhất,
đáp ứng theo tiêu chuẩn của Honda toàn cầu. Đồng thời, song song với các hoạt động
kinh doanh, Honda Việt Nam luôn dành sự quan tâm đến các hoạt động đóng góp cho
cộng đồng, đặc biệt chú trọng vào hoạt động An toàn giao thông, Giáo dục và Bảo vệ môi
trường – với tính hiệu quả cao và nhận được sự ủng hộ của hàng triệu người Việt Nam.
Honda Việt Nam luôn tự hào là người bạn đồng hành đáng tin cậy của người dân Việt
Nam thông qua các sản phẩm Ô tô và Xe máy. Chúng tôi cam kết sẽ nỗ lực hết sức nhằm
mang đến những giá trị và lợi ích mới cho người tiêu dùng và toàn xã hội.
1. Các dòng sản phẩm:
1.1. Xe ô tô
1.2. Xe máy
- Xe số
- Xe tay ga
- Xe côn tay
- Xe mô tô
II. Quá trình hình thành thương hiệu Air Blade tại thị trường Việt Nam
2017 là mốc đánh dấu 10 năm hành trình phát triển của Honda Air Blade tại thị trường
Ngày 20/04/2007, Honda Việt Nam chính thức giới thiệu Air Blade ra thị trường, một bước đi quan
trọng giúp liên doanh Nhật chiếm thị phần và gặt hái thành công ở phân khúc xe tay ga.
Vào thời điểm đó, đây mới chỉ là mẫu xe tay ga thứ 2 của Honda (sau Click). Và tất nhiên, sự xuất
hiện của một nhân tố mới như Air Blade chắc chắn sẽ gây tò mò với người tiêu dùng bởi khi đó, xe
tay ga chưa thực sự phổ biến và nhiều người vẫn suy nghĩ “xe tay ga sẽ tốn xăng”. Nhưng vượt lên
tất cả, Air Blade đã chứng tỏ được sức hút và ngay lập tức trở thành mẫu xe “hot” trong phân khúc.
Ở thế hệ đầu tiên, Air Blade được trang bị động cơ 108 phân khối, 4 thì, làm mát bằng chất lỏng. Và
dù chưa thuyết phục ở khía cạnh tiết kiệm nhiên liệu, nhưng kiểu dáng bắt mắt, vận hành ấn tượng
cùng nhiều tiện ích, Air Blade đã “ghi điểm” với khách hàng. Tính đến hết tháng 11/2017, đã có
gần 3.4 triệu xe được khách hàng tin tưởng lựa chọn, đưa Air Blade trở thành mẫu xe tay
ga thể thao tầm trung bán chạy hàng đầu trong phân khúc.

Khi đã chiếm cảm tình của người tiêu dùng trong 2 năm đầu có mặt trên thị trường, đến tháng
9/2009, Honda Air Blade trang bị công nghệ phun xăng điện tử FI trình làng với ưu điểm vượt trội là
khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối ưu.

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 2


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

Hai năm sau khi ghi dấu ấn bằng công nghệ phun xăng điện tử PGM-FI, Honda Air Blade có cuộc
“lột xác” về thiết kế vào tháng 4/2011. Ở phiên bản 2011 này, Air Blade vẫn sử dụng động cơ 108cc,
nhưng đã thay đổi cơ bản về kiểu dáng và thiết kế. Cụm đèn pha đơn được nâng lên thành đèn pha
đôi, giúp mở rộng khoảng chiếu sáng. Trong khi đó, cụm đèn hậu và đèn phanh sau sử dụng bóng
LED.
Sau khi gây tiếng vang bằng màn thay đổi về thiết kế, trang bị tiện ích, đến tháng 12/2012, Honda Air
Blade 125cc bất ngờ được tung ra thị trường, một “cú hích” thực sự trong phân khúc xe tay ga thể
thao tầm trung bởi nó đã giải quyết được bài toán khả năng vận hành mạnh mẽ.
Ngày 27/11/2015, Honda Air Blade hoàn toàn mới ra mắt người tiêu dùng Việt. Được coi là thế hệ
thứ 4, thiết kế của Air Blade là sự hoà trộn của hai yếu tố hiện đại và nam tính .
Air Blade đảm bảo thiết kế vững chắc với diện tích mặt trước được giảm xuống trong khi phần mặt
trước được nâng cao lên. Thiết kế mới cũng tạo nên tư thế lái xe đẹp hơn và bắt mắt hơn cho người
sử dụng. Để nhấn mạnh sự mạnh mẽ phần đầu xe cũng được kéo dài hơn, nâng cao cảm giác chắc
chắn trong diện mạo.

Với hành trình phát triển 10 năm cùng doanh số gần 3,5 triệu xe
Và để phát huy thành tích đáng nể này, ở phiên bản 2018, Air Blade đã được tân trang với nhiều
trang bị “chất” như bộ tem mới ấn tượng, mặt đồng hồ mới, logo cách điệu ở phần đầu xe và đặc biệt
là chìa khoá thông minh Smart Key.
Bộ chìa khoá thông minh trên Air Blade 2018 hoạt động tương tự như LEAD 2018, tuy nhiên tiện ích
hơn khi phát sáng ở các vị trí, giúp người dùng dễ sàng sử dụng hơn. Hệ thống khoá thông minh trên
Air Blade sở hữu 2 tính năng ưu việt cùng tích hợp trên thiết bị điều khiển FOB, bao gồm chức năng
mở/tắt xe từ xa và hệ thống xác định vị trí xe (dễ dàng tìm kiếm khi để xe ở những khu vực đông đúc).

1. Thương hiệu AirBlade tại Việt Nam


 Honda Air Blade đang là mẫu xe máy có doanh số bán tốt nhất tại Việt Nam, dù thị
trường chung vẫn ảm đạm và bản thân mẫu xe này từng phải hứng chịu không ít chỉ
trích.
 Xuất hiện muộn hơn một số mẫu xe tay ga nam tầm trung khác trên thị trường, tuy
nhiên dòng xe Air Blade của Honda lại thu được những thành công đáng kể, góp
phần vào sự tăng trưởng của liên doanh xe máy Nhật Bản tại Việt Nam. Vậy đâu là
lý do khiến Honda Air Blade được ưa chuộng tại dải đất hình chữ S?
 Tâm lý chuộng hàng Honda: Đây có lẽ là khởi nguồn cho sự thành công của Air
Blade nói riêng và Honda nói chung. Hãng xe Nhật Bản đã tạo dựng được thương
hiệu riêng của mình và để lại ấn tượng tốt đối với số đông người dân Việt Nam. Xe
của Honda xuất hiện tại Việt Nam từ khá lâu, trước khi hãng này có nhà máy tại dải
đất hình chữ S.
 Những cái
tên như Super Cub, Honda 67... xuất
hiện sớm đã góp phần tạo nên ấn
tượng tốt về sản phẩm của Honda tại
Việt Nam. Chính vì vậy, trong quá

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 3


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

khứ, xe máy nói chung còn được người dân gọi là "xe Honda", thậm chí đến bây giờ
ở nhiều nơi người ta vẫn chưa bỏ thói quen này.

 Air Blade được hưởng lợi từ tâm lý thích dùng xe máy Honda của người dân.

 Những lời truyền tai nhau xe Honda tốt, bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu... đã tác động
không nhỏ đến tâm lý của những người tìm mua một mẫu xe mới. Điều này không
chỉ xảy ra khi trên thị trường có ít lựa chọn như thời của Wave, Dream, mà cho đến
tận bây giờ, khi các hãng xe khác có nhiều sản phẩm cạnh tranh, xe của Honda vẫn
được ưu tiên.
 Chính vì vậy, Air Blade cũng được hưởng lây thành quả từ việc xây dựng thương
hiệu trước đó của Honda.

2. Tên gọi, logo, khẩu hiệu,...của thương hiệu và ý nghĩa.

http://kqtkd.duytan.edu.vn/Home/ArticleDetail/vn/88/1704/chien-luoc-kinh-doanh-
cua-honda-tai-viet-nam
Ở phân khúc xe tay ga, mẫu xe Airblade của Honda vẫn đang chinh phục người
tiêu dùng Việt bởi kiểu dáng mới mẻ, hiện đại cùng động cơ tiết kiệm xăng. “Airblade”
có nghĩa là “xé gió” hay “lưỡi dao chém gió”, cái tên rất phù hợp với kiểu dáng cũng như
công dụng của dòng xe này.

3. Đối thủ cạnh tranh


 Môi trường vi mô (môi trường ngành):
 Theo mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter:
 * Đối thủ cạnh tranh hiện tại:
 Các đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Honda trên thị trường xe máy là: Yamha, Suzuki,
SYM, piggo.
 Yamaha: gia nhập thị trường xe máy sau HVN một năm nhưng Yamaha đã chiếm được
vị trí tương đối vững chắc trong thị trường xe máy Việt Nam. Yamaha có lợi thế hơn
Honda ở chủng loại, chủng loại của hãng này rất phong phú đa dạng, rất hợp thời trang.
Các loại xe cạnh tranh cao với Honda như xe Mio Classical, nouvo, Jupiter, Sirius, noza,
….
 SYM: năm 2009 SYM chiếm 9% thị trường xe máy Viêt Nam. SYM sử dụng kênh phân
phối qua các đại lý trên toàn quốc, khuyến mãi tặng mũ bảo hiểm cho khách hàng và tổ
chức sự kiện “10 năm thành lập SYM”. Với chất lượng và uy tín cũng như sụ tiềm tòi, cải
tiến không ngừng với những sản phẩm mẫu mã đẹp chất lượng cao như xe cub (angel,
magic, star, amigo, bonus, husky…) xe scooter (Attila, excel, HD, GTS). SYM ở Việt

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 4


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

Nam đã và đang trở thành một trong những nhãn hiệu được người Việt Nam ưa dùng và
tin tưởng.
 Suzuki: hệ thống đại lý có mặt rộng khắp cả nước( trong đó có hơn 16 đại lý và trung
tâm bảo hành tại Hà Nội), Suzuki còn đưa ra thị trường các kiểu xe mới như shogun
R125(giá 23,5vnd/xe) smash 110 (giá 15,7vnd/xe) revo 110cc, hayate …người Việt Nam
đã dần chấp nhận và ủng hộ sản phẩm của công ty.
 Piago: vào thị trường khá muộn nhưng hãng xe này tập trung vào thị trường xe tay ga cao
cấp như vespa, Beverly, liberty, zip, fly…
 Bên cạnh các hãng xe trên còn các hãng xe trung quốc tuy không có thương hiệu nhưng
giá cả lại rẻ có thể cạnh tranh trên phân khúc xe số theo thu nhập.
 Cạnh tranh là rất mạnh vì vậy thường xuyên phân tích đánh giá đối thủ cạnh tranh. luôn
thay đổi chiến lược để cạnh tranh hơn nữa.
 * Sức ép từ nhà cung cấp : không đáng kể Là những công ty ở nhật Bản.
 * Sức ép từ khách hàng:
 Honda Việt Nam là một công ty hướng về khách hàng. Người Việt Nam ưa chuộng
những màu sắc nổi bật như màu đỏ, nâu, xanh, tím than đã nhận ra điều này và có thể
thấy các mẫu xe của họ sản xuất chủ yếu là những màu sắc như thế (xe dream màu nâu,
các dòng xe wave, future có màu đỏ và xanh).
 Áp lực cạnh tranh lớn vì nhiều đối thủ cạnh tranh nên sự lựa chọn của khách hàng phong
phú. Nhưng đa số người tiêu dùng chưa có những đòi hỏi quá khắt khe về 1 số đặc tính
chuyên biệt của sản phẩm.
 Chiến lược khách hàng của Honda họ giải quyết bất kỳ khiếu nại nào.
 Phải nâng cao hơn nữa dịch vụ chăm sóc khách hàng của mình để có thể tạo nên nhiều
khách hàng trung thành và nâng cao vị thế cạnh tranh của mình.
 * Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: chưa xuất hiện nhưng với một thị trường được nhận định là
rất tiềm năng nên đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là có trong tương lai. Lớn nhất là nhà sản
xuất xe điện, xe đạp điện, xe đạp hoặc các nghành khác như sản xuất robot, điện tử…..
 * Sản phẩm thay thế: ôtô, xe đạp điện, xe đạp. Rõ ràng vào thời điểm khi Honda xâm
nhập thị trường Việt Nam còn đang mới phát triển, các sản phẩm thay thế chưa phải là
một sức ép lớn. Thị trường Việt Nam đang là nước tiêu thụ xe máy nhiều trên Thế giới.
 Hình thức thâm nhập của Honda tại thị trường Việt Nam
 Ngay từ khi bước chân vào thị trường Việt Nam Honda đã chú tâm tới việc xây dựng các
cơ sở phân phối và bán hàng của hãng tại các trung tâm thành phố lớn từ từ len lỏi tới các
cơ sở cấp huyện và thị trấn. Honda có hai loại kênh phân phối chính: Các sản phẩn xe
máy đến với người tiêu dùng qua các đại lý được Honda ủy nhiệm còn gọi là Head.
 Tùy từng giai đoạn phát triển, và từng loại hình sản phẩm, Công ty Honda đã đưa ra
chiến lược kinh doanh cấp công ty khác nhau.
 - Trước năm 1996: Công ty Honda thâm nhập thị trường Việt Nam bằng hình thức xuất
khẩu xe Super Cub và Dream. Honda sử dụng hình thức thâm nhập này vì khi đó hành
lang pháp lý của Việt Nam đối với công ty nước ngoài còn cao, rườm rà. Trong khi đó
nhu cầu xe máy ở thị trường Việt Nam bắt đầu phát triển. Đây chính là chiến lược quốc tế
- International Strategy của Honda.
 - Năm 1996: Honda đã mở Công ty liên doanh và đã đưa ra thị trường Việt Nam xe máy
Super Dream. Đây chính bước chuyển sang một chiến lược mới của Honda tại thị trường
Việt Nam, đó chính là áp dụng chiến lược đa quốc gia – Multidomestic strategy. Honda
đã dự đoán trong tương lai không xa, thị trường tiềm năng Việt Nam sẽ xuất hiện rất
nhiều các đối thủ cạnh tranh, tất yếu sẽ xuất hiện một cuộc cạnh tranh về chi phí thấp. Do

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 5


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

đó nếu ngay từ lúc này xây dựng một nhà máy sản xuất liên doanh tại Việt Nam chính là
bước đi tiên phong và là lợi thế trong cuộc đua về giảm chi phí sau này.

4. Kiến trúc thương hiệu Honda và vị trí thương hiệu Air Blade: Xác định mô hình
kiến trúc thương hiệu (Honda và Air Blade).
 Thiết kế phù hợp với số đông: Trong khi các đối thủ của Air Blade trên thị trường
thường có xu hướng tập trung nhiều cho một số nhóm đối tượng khách hàng nhất
định, thì mẫu xe của Honda lại mang tính trung hòa, phù hợp với nhiều đối tượng
khách hàng hơn. Từ những cậu sinh viên còn đi học, những người mới đi làm hay
những người trung niên đều có cảm giác phù hợp với thiết kế của Air Blade.
 Không những vậy, mặc dù được định vị là mẫu xe dành cho nam giới, nhưng số
lượng phụ nữ chạy dòng xe này không phải hiếm. Nhờ thiết kế tiện dụng, Air Blade
có cốp đủ rộng để chị em thoải mái đựng đồ khi đi chợ, nhưng cũng không hề làm
giảm sự nam tính của cánh mày râu. Điều này trái ngược hẳn với đối thủ Yamaha
Nouvo - mẫu xe được đánh giá cao về thiết kế trẻ trung, thời thượng nhưng chỉ phù
hợp với đối tượng nam giới trẻ tuổi.
 Sự thực dụng trong thiết kế của Honda khiến Air Blade không quá trẻ trung, nhưng
cũng không quá già nua. Đây có lẽ là yếu tố quan trọng khiến Air Blade thu hút số
đông người dùng.
 Nhiều tiện ích hơn các đối thủ: Ra đời sau một số mẫu xe tay ga tầm trung khác trên
thị trường cũng có thể là một lợi thế của Air Blade, bởi khi đó Honda có thời gian
nghiên cứu thuộc tính khách hàng và trang bị cho sản phẩm của mình những tính
năng đáp ứng nhu cầu của người dùng.
 Kể từ khi được tung ra thị trường vào năm 2007, Honda Air Blade đã có những bước
chuyển mình mạnh mẽ cả về công nghệ cũng như phong cách thiết kế.
 Xuất hiện trên thị trường muộn, nhưng Air Blade lại tiên phong trong phân khúc xe
tay ga tầm trung khi sớm được trang bị hệ thống phun xăng điện tử tiên tiến hơn so
với việc sử dụng chế hòa khí trước đó.
 Những tiện ích được hãng xe Nhật Bản tích hợp trên Air Blade tỏ ra thiết thực với
người dùng và thường đi trước so với các đối thủ trực tiếp cùng phân khúc. Do đó,
khi đặt lên bàn cân để so sánh, Honda Air Blade chiếm lợi thế cao hơn, kéo theo sức
hút đối với người dùng lớn hơn.
 Giá bán chấp nhận được, phụ tùng dễ thay thế: Có giá bán chưa đến 40 triệu đồng,
Air Blade thế hệ hiện tại rẻ hơn so với một số mẫu xe ga khác của chính Honda,
nhưng lại được trang bị đầy đủ các tiện ích, tính năng mà các mẫu xe tầm cao sở
hữu. Trong khi đó, khi so với các đối thủ trên thị trường, giá bán của Air Blade có
cao hơn một chút, nhưng bù lại là những tính năng hiện đại và thiết thực hơn đối với
người dùng.
 Một yếu tố nữa là phụ tùng Honda rẻ hơn so với những hãng khác, nhờ sự phổ biến
và cạnh tranh giữa các đại lý. Tất nhiên cũng có trường hợp "hét" giá, nhưng việc
thay thế một món đồ trên Air Blade khá dễ dàng. Thậm chí trên một đoạn đường
chưa đầy 1 km có tới vài tiệm chuyên sửa xe Honda.
 Những lý do kể trên đã phần nào lý giải được việc Air Blade hiện là dòng xe tay ga
thành công nhất trên thị trường. Thống kê cho thấy, kể từ khi ra đời vào năm 2007
đến nay, Honda Air Blade đã đạt doanh số bán hơn 2 triệu xe. Trong năm nay, tính
từ tháng 4 đến hết tháng 9, Honda Air Blade 125 đạt doanh số 274.563 xe và đang là
mẫu xe máy bán chạy nhất tại Việt Nam.

III. Quá trình phát triển thương hiệu Air Blade tại thị trường Việt Nam

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 6


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

1. Sự thay đổi thương hiệu trong quá trình phát triển thương hiệu về tên gọi, logo,
khẩu hiệu, tiến bộ từ ngoại hình cho đến công nghệ bên trong.

 “Bước khởi đầu” – Honda Airblade 2007


 Ngày 20/04/2007, Honda Việt Nam chính thức giới thiệu Air Blade ra thị trường, một
bước đi quan trọng giúp liên doanh Nhật chiếm thị phần và gặt hái thành công ở phân
khúc xe tay ga.

 Đến tháng 9/2009, Honda Air Blade trang bị công nghệ phun xăng điện tử FI.

 Honda Airblade 2009 - Đột phá với công nghệ PGM-FI

- Khi đã chiếm cảm tình của người tiêu dùng trong 2 năm đầu có mặt trên thị trường,
đến tháng 9/2009, Honda Air Blade trang bị công nghệ phun xăng điện tử FI trình
làng với ưu điểm vượt trội là khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối ưu.

- Đến tháng 9/2009, Honda Air Blade trang bị công nghệ phun xăng điện tử FI.

- Bước đột phá này càng tăng thêm sức cạnh tranh và khẳng định vị trí số 1 cho Air
Blade bởi khi đó các mẫu xe cùng phân khúc chưa có công nghệ tương tự.

 Honda Airblade 2011 - Lột xác về thiết kế

- Hai năm sau khi ghi dấu ấn bằng công nghệ phun xăng điện tử PGM-FI, Honda Air
Blade có cuộc “lột xác” về thiết kế vào tháng 4/2011.

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 7


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

- Honda Air Blade có cuộc “lột xác” về thiết kế vào tháng 4/2011.

- Ở phiên bản 2011 này, Air Blade vẫn sử dụng động cơ 108cc, nhưng đã thay đổi cơ
bản về kiểu dáng và thiết kế. Cụm đèn pha đơn được nâng lên thành đèn pha đôi,
giúp mở rộng khoảng chiếu sáng. Trong khi đó, cụm đèn hậu và đèn phanh sau sử
dụng bóng LED.

- Ngoài ra, còn phải kể đến các tiện ích khác như chìa khoá đa năng với chức năng
tìm báo hiệu tìm xe trong bãi đỗ, kích hoạt đèn soi ổ khoá và đèn hộc chứa đồ chỉ
bằng một nút bấm hay chân chống điện sẽ tự tắt máy khi người điều khiển hạ chân
chống xuống.

 Honda Airblade 2012 - Cuộc cách mạng với động cơ 125cc

- Sau khi gây tiếng vang bằng màn thay đổi về thiết kế, trang bị tiện ích, đến tháng
12/2012, Honda Air Blade 125cc bất ngờ được tung ra thị trường, một “cú hích”
thực sự trong phân khúc xe tay ga thể thao tầm trung bởi nó đã giải quyết được bài
toán khả năng vận hành mạnh mẽ.

- Honda Air Blade 125cc bất ngờ được tung ra thị trường, một “cú hích” thực sự
trong phân khúc xe tay ga thể thao tầm trung.

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 8


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

- Không chỉ tinh chỉnh về thiết kế nhỏ gọn hơn, Air Blade còn sở hữu khối động cơ
eSP 125cc với công nghệ dừng động cơ thông minh Idling Stop và hệ thống khởi
động điện từ ACG, hệ thống kiểm soát hơi xăng, hệ thống phanh kết hợp...

- Bên cạnh thay đổi về động cơ, Air Blade còn có khá nhiều điều chỉnh liên quan đến
thiết kế theo phong cách thể thao, trẻ trung hơn như đèn pha đôi sử dụng thấu kính
hội tụ, đồng hồ thiết kế mới kèm màn hình LCD hiển thị mức nhiên liệu, đồng hồ
đếm, đèn hậu thiết kế mới với ứng dụng đèn LED…

 Đổi mới ở thế hệ thứ 4 - Honda Airblade 2016

- Ngày 27/11/2015, Honda Air Blade hoàn toàn mới ra mắt người tiêu dùng Việt.
Được coi là thế hệ thứ 4, thiết kế của Air Blade là sự hoà trộn của hai yếu tố hiện đại
và nam tính.

Được coi là thế hệ thứ 4, thiết kế của Air Blade là sự hoà trộn của hai yếu tố hiện
đại và nam tính.

- Air Blade đảm bảo thiết kế vững chắc với diện tích mặt trước được giảm xuống
trong khi phần mặt trước được nâng cao lên. Thiết kế mới cũng tạo nên tư thế lái xe
đẹp hơn và bắt mắt hơn cho người sử dụng. Để nhấn mạnh sự mạnh mẽ phần đầu xe
cũng được kéo dài hơn, nâng cao cảm giác chắc chắn trong diện mạo.

 Thêm “chất” ở phiên bản Honda Airblade 2018

Với hành trình phát triển 10 năm cùng doanh số gần 3,5 triệu xe, Air Blade chắc chắn
là một trong những mẫu xe máy được ưa chuộng nhất tại Việt Nam.

Và để phát huy thành tích đáng nể này, ở phiên bản 2018, Air Blade đã được tân
trang với nhiều trang bị “chất” như bộ tem mới ấn tượng, mặt đồng hồ mới, logo cách
điệu ở phần đầu xe và đặc biệt là chìa khoá thông minh Smart Key.

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 9


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

Đây là sự thay đổi được đánh giá rất cao bởi ở những thế hệ trước khi sử dụng chìa khoá tra vào ổ
thường gây xước phần nhựa gờ ở khu vực ổ khoá, gây mất thẩm mỹ. Nhưng với Smart Key thì
vấn đề này đã được xử lý triệt để.

Bộ chìa khoá thông minh trên Air Blade 2018 hoạt động tương tự như LEAD 2018,
tuy nhiên tiện ích hơn khi phát sáng ở các vị trí, giúp người dùng dễ sàng sử dụng
hơn. Hệ thống khoá thông minh trên Air Blade sở hữu 2 tính năng ưu việt cùng tích
hợp trên thiết bị điều khiển FOB, bao gồm chức năng mở/tắt xe từ xa và hệ thống xác
định vị trí xe (dễ dàng tìm kiếm khi để xe ở những khu vực đông đúc).
Thay đổi quan trọng nhất trên Air Blade 2018 là thêm bộ chìa khóa thông minh.

Ngoài ra, Honda Smart Key cũng có khả năng chống trộm tối ưu khi không sử dụng
chìa khoá truyền thống mà thay vào đó, hệ thống điện của xe được mở/tắt thông qua
kết nối không dây từ thiết bị điều khiển FOB thông minh đến ECU (bộ vi xử lý trung
tâm) của Hệ thống khóa thông minh và xe. Do đó các phương thức đấu điện hay phá
ổ khóatrái phép hoàn toàn được ngăn chặn, giúp tối ưu hóa khả năng chống trộm cho
xe.

Bên cạnh đó, phiên bản kỷ niệm 10 năm Air Blade có mặt trên thị trường cũng được
giới thiệu với sơn đen mờ cuốn hút, đi kèm logo hình lục giác với viền đỏ bao quanh
gây ấn tượng mạnh về mặt thị giác cùng dòng chữ “10 ANNIVERSARY SINCE
2007”.

Hiện tại, trong khoảng thời gian từ nay đến hết ngày 15/02/2018, khách hàng khi mua
Air Blade 2018 sẽ được tặng kèm chiếc mũ bảo hiểm Jet sơn mờ bản kỷ niệm 10
năm.

No Phiên bản Màu sắc Trang bị Giá bán lẻ đề xuất (đã bao
Smart Key gồm thuế GTGT)

1 Phiên bản Tiêu Bạc Đen, Đỏ Đen, Đen Không 37.990.000


chuẩn Trắng, Xanh Đen

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 10


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

2 Phiên bản Cao cấp Đen Bạc, Bạc Đen, Xanh Có 40.590.000
Bạc Đen, Đỏ Bạc Đen,

3 Phiên bản Sơn Từ Xám Đen, Vàng Đồng Đen Có 41.590.000


tính Cao cấp

4 Phiên bản kỷ niệm Đen Đỏ Có 41.090.000


10 năm

 Honda Airblade 2019 – phiên bản 2018 cùng bộ tem mới và màu sơn mới trên phiên
bản tiêu chuẩn
Như chúng tôi đã thông tin, Honda Air Blade 2019 thực chất là phiên bản cũ 2018 nhưng có thêm bộ
tem mới cùng màu sơn mới trên phiên bản tiêu chuẩn.
Air Blade 2019 vẫn có 4 phiên bản là tiêu chuẩn, cao cấp, cao cấp đặc biệt (thực chất là đen mờ, đen
nhám) và từ tính với 10 màu khác nhau. Điểm mới chung trên tất cả các phiên bản Air Blade 2019 là việc bổ
sung tem xe thiết kế dạng tổ ong đan xen những đường nét sắc cạnh. Yên xe sử dụng một trong hai màu đen
hoặc xám. Riêng phiên bản cao cấp phần yên xe được phối 2 tông màu xám và đen dễ nhận biết.

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 11


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

4 phiên bản, 10 màu của Air Blade 2019

Ngoài ra, Honda Việt Nam cũng ngừng sản xuất Air Blade màu vàng đồng nên bản sơn từ tính chỉ còn
duy nhất màu xám đen. Khóa thông minh smartkey vẫn được trang bị trên cả 3 phiên bản đen mờ, từ tính và
cao cấp, ngoại trừ bản tiêu chuẩn. Trái tim của Air Blade 2019 vẫn là khối động cơ 125 cc cho công suất cực
đại 11,26 mã lực tại 8.500 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 11,26 Nm tại 5.000 vòng/phút.
Dưới đây là chi tiết 4 phiên bản của Air Blade 2019.
Air Blade 2019 phiên bản tiêu chuẩn:
Theo quan sát của chúng tôi từ xe trưng bày tại đại lý Honda, Air Blade 2019 phiên bản tiêu chuẩn màu
đỏ đen trắng là phiên bản được thay đổi nhiều nhất so với phiên bản trước. Cụ thể, ở bản tiêu chuẩn này vẫn là
sự kết hợp của 2 tone màu sơn đen đỏ nhưng các chi tiết sơn đỏ được sử dụng nhiều hơn.

Ở phần đầu xe Air Blade 2019 bản tiêu chuẩn màu đỏ, các chi tiết được hoán đổi màu sơn như mặt nạ
được sơn màu đen trong khi các mảng ốp quanh mặt nạ đều được sơn đỏ. Chắn bùn trước cũng được đổi từ
màu đen sang màu đỏ nổi bật hơn.

Tem xe thiết kế dạng tổ ong đan xen những đường nét sắc cạnh kết hợp cả 3 màu đen, đỏ, trắng tạo
sự tương phản.
Hiện nay, Air Blade 2019 phiên bản tiêu chuẩn bán ra thị trường với 4 màu sắc lựa chọn là bạc đen
trắng, trắng đen đỏ, đỏ đen trắng và xanh đen trắng. Xe có giá đề xuất không đổi so với phiên bản cũ là 38
triệu đồng và vẫn sử dụng chìa khóa thường. Air Blade 2019 tiêu chuẩn đang được bán ra nhỉnh hơn giá đề
xuất khoảng 500 nghìn đồng tại khu vực Hà Nội và 200 nghìn đồng tại TP.Hồ Chí Minh.
Xem thêm hình ảnh Air Blade 2019 bản tiêu chuẩn màu đỏ đen trắng tại đại lý:

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 12


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

Air Blade 2019 phiên bản tiêu chuẩn màu xanh đen trắng

Air Blade 2019 phiên bản tiêu chuẩn màu trắng đen đỏ

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 13


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

Air Blade 2019 phiên bản tiêu chuẩn màu bạc đen trắng

Air Blade 2019 phiên bản cao cấp:

Air Blade 2019 cao cấp màu bạc đen

Trong khi đó, Air Blade 2019 cao cấp nổi bật với logo tên xe mạ crôm ở phần thân xe, bao quanh tên xe
là mảng lưới laser độc đáo màu trắng mà trước đó những đường nét này còn khá đơn giản. Phía trên yếm xe
cũng được hãng giữ thiết kế logo hình kim cương kết hợp hài hòa với những mảng laser sắc cạnh đậm chất thể
thao.

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 14


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

Air Blade 2019 cao cấp màu đen bạc

Air Blade 2019 cao cấp màu đỏ bạc đen

Giá đề xuất của Air Blade 2019 cao cấp là 40,6 triệu đồng, tuy nhiên xe đang được đại lý bán ra với giá
39,8 triệu đồng tại khu vực Hà Nội và 38,2 triệu đồng tại TP.Hồ Chí Minh, tức là thấp hơn đề xuất từ 800
nghìn đồng - 1,4 triệu đồng.

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 15


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

Air Blade 2019 cao cấp màu xanh bạc đen

Air Blade 2019 phiên bản từ tính:


Với Air Blade 2019 từ tính, xe được trang trí lại tem mới và họa tiết 3D lập thể ở thân và yếm xe, logo
AB ở mặt nạ được mạ crom màu bạc nhìn rất sang trọng và cá tính. Air Blade 2019 phiên bản từ tính bán ra thị
trường đã bỏ đi màu vàng đồng còn lại duy nhất màu xám đen.

Air Blade 2019 từ tính màu xám đen.

Giá đề xuất của Air Blade 2019 bản từ tính cũng không thay đổi so với phiên bản cũ, mức giá đề xuất
hiện tại là 41,6 triệu đồng. Hiện nay, Air Blade 2019 từ tính đang được bán ra với giá 41 triệu đồng tại khu vực
Hà Nội và 40,1 triệu đồng tại TP.Hồ Chí Minh, thấp hơn đề xuất từ 600 nghìn đồng - 1,5 triệu đồng.
Air Blade 2019 phiên bản đen mờ (phiên bản cao cấp đặc biệt):
Ở phiên bản này, tem xe kết hợp giữa 2 tông màu chủ đạo là đỏ và đen chứ không còn điểm các chi tiết
màu trắng như trên phiên bản cũ. Air Blade 2019 mới tiếp tục được trang bị những tiện ích tiên tiến vốn là thế
mạnh giúp mẫu xe được khách hàng ưa chuộng như hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI, động cơ tích hợp bộ

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 16


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

đề ACG, hệ thống ngắt động cơ tạm thời Idling-Stop, công nghệ giảm thiểu ma sát và đốt cháy hoàn hảo, công
nghệ phanh Combi Brake với phanh đĩa ở phía trước,... giúp xe tiết kiệm nhiên liệu, vận hành êm ái.
Do bình xăng đặt giữa xe thế nên ngăn chứa đồ phía dưới yên khá rộng cho phép để vừa 1 mũ bảo hiểm
cả đầu hoặc 2 mũ nửa đầu và nhiều đồ dùng cá nhân khác.

Air Blade 2019 đen mờ

Đáng chú ý, giá xe ở phiên bản đen mờ này được điều chỉnh khi tăng thêm 800 nghìn đồng lên 41,8
triệu đồng. Tuy nhiên, mức giá thực tế của xe tại đại lý đang bán ra khoảng 44,5 triệu đồng tại Hà Nội và 42,1
triệu đồng tại TP.Hồ Chí Minh, tức là cao hơn đề xuất dao động từ 300 nghìn đồng - 2,7 triệu đồng, tùy khu
vực.

2. Định vị thương hiệu trong quá trình phát triển.


a. Giới thiệu định vị thương hiệu Honda
Thống kê của CTCK Bản Việt (VCSC) trong một báo cáo về thị trường xe máy tại Việt Nam cho thấy, xe
máy của Honda vẫn là sản phẩm phổ biến nhất trong nước.
Năm 2017, Honda giữ 72% thị phần xe máy và là thương hiệu xe máy lâu nhất hiện nay tại Việt Nam. Xe
của công ty Nhật Bản này đã được ưa chuộng từ trước khi chính thức mở nhà máy năm 1996, nhờ các
mẫu xe nhập khẩu như Super Cub 50 và Honda 67 thời chiến tranh. Hiện nay, ngoài thương hiệu mạnh,
Honda còn có danh mục sản phẩm đa dạng nhất và mạng lưới phân phối rộng lớn nhất Việt Nam. Xe máy
của Honda được thị trường đánh giá có ưu điểm về độ bền và tiêu tốn ít nhiên liệu. “Với nhiều người
Việt, Honda có nghĩa là xe máy”, báo cáo Bản Việt nhận định.

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 17


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

Sau Honda, Yamaha – hãng xe phổ biến thứ hai tại Việt Nam, đã nỗ lực đi đầu trong các xu hướng mới và
định vị thương hiệu nhắm vào giới trẻ. Tuy nhiên, thị phần của Yamaha vẫn giảm từ 30% năm 2012
xuống 26% năm 2017 do các dòng xe tay ga chính của Honda như Air Blade và Click đã đánh bại mẫu xe
từng thống lĩnh thị trường - Nouvo của Yamaha, dù hai dòng xe trên được tung ra sau Nouvo ba năm.
Yamaha chỉ còn giữ được thị phần tại các phân khúc xe số thông thường và xe côn tay.

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 18


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

Người sử dụng đang có xu hướng chuyển sang sử dụng xe tay ga thay cho xe số. Điều này sẽ có có lợi
cho Honda. VCSC cho rằng thương hiệu xe Nhật Bản sẽ tiếp tục thống lĩnh phân khúc xe tay ga nhờ sản
phẩm đa dạng, thương hiệu mạnh, và mạng lưới phân phối được mở rộng.
Việc Honda tham gia vào mảng xe côn tay và xe phân khối lớn gần đây dự kiến sẽ giúp công ty mở rộng
thị phần dù không nhiều. Năm 2016, Honda đã cho ra đời dòng xe côn tay Winner, dòng xe số thể thao
được ưa chuộng thứ hai ở Việt Nam.

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 19


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

Đầu năm 2018, Honda đã khai trương showroom xe phân khối lớn đầu tiên tại TP. HCM và đồng thời
tung ra thị trường chín mẫu xe mô tô. VCSC dự báo tổng thị phần của Honda sẽ tăng từ 72% năm 2017
lên 77% năm 2022 nhờ giành thị phần từ Yamaha, với vị trí thống lĩnh tuyệt đối của hãng này tại phân
khúc xe tay ga. Theo ước tính của CTCK Bản Việt, doanh thu của Honda 2017-2022 sẽ đạt tăng trưởng
kép hàng năm 4,4%.
b. Định vị thương hiệu và phát triển của AirBlade

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 20


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

Sau khi tìm kiếm thông tin, người tiêu dùng sẽ xử lý các thông tin đó để đánh giá các thương hiệu
có khả năng thay thế nhau, nhằm tìm kiếm được thương hiệu theo họ là hấp dẫn nhất.

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều hãng cạnh tranh với Honda Airbade với dòng sản phẩm xe
tay ga dành chon nam giới. Vì vậy để đững vững được trên thị trường, Honda đã đi sâu phân tích những
khuynh hướng cơ bản trong quan điểm của người tiêu dùng để có thể đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu
của họ.

Với sự phân tích khuynh hướng người tiêu dùng, Honda Airblade đã tạo cho mình những thuộc
tính vượt trội phù hợp với nhu cầu của khách hàng:

 Phong cách thời trang


 Tiết kiệm nhiên liệu
 Động cơ mạnh mẽ
 Xây dựng niềm tin của người tiêu dùng đối với nhãn hiệu Airblade và thương hiệuHonda.

 Airblade- dòng xe ga hạng trung


Airblade được Honda định vị là dòng xe ga hạng trung cao cấp, nhắm tới bộ phận khách hàng có
thu nhập khá và tương đối ổn định. Với mức giá hiện nay do hãng Honda đề xuất dao động đối với các
dòng sản phẩm trong khoản từ 31.99 đến 36.99 triệu.

 AirBlade - hình tượng cá tính, thời trang


Với vóc dáng thể thao hiện đại, các chi tiết nhựa đường nét góc cạnh, mạnh mẽ, trẻ trung; mềm mại
và cổ điển với cụm đèn pha hình viên đạn mang ý tưởng ngôi sao đang lao về phía trước, cực kì cá tính
với những gam màu sáng tạo. Airblade nổi bật với phong cách lịch sự, trang nhã nhưng cũng không kém
phần trẻ trung, sôi nổi. Airblade đã được khẳng định và định vị là mẫu xe ga hướng tới nhóm khách hàng
nam giới trẻ tuổi năng động, mạnh mẽ.

 AirBlade – Bản lĩnh tiên phong


Hệ thống động cơ 108cc, hoạt động rất êm ái, khả năng tăng tốc tốt và nhẹ nhàng thể hiện bản lĩnh
đàn ông; đẳng cấp tiên phong là một dòng xe thật cá tính, hiện đại thích hợp với những bạn trẻ cá tính và
khao khát muốn bộc lộ cái tôi.

Chân dung khách hàng tiêu dùng sản phẩm Honda Airblade nói riêng và sản phẩm Honda nói
chung còn được mô tả với 5 màu sắc “Be U with Honda” thể hiện nhiều tính cách của giới trẻ:

Sắc đỏ vốn tượng trưng cho Mặt Trời được chọn làm màu sắc chính của logo Be U
with Honda thể hiện cho tuổi trẻ nhiều nhiệt huyết và đầy cuốn hút

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 21


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

Màu vàng là màu sắc rạng rỡ của ánh nắng tượng trưng cho niềm vui và sự hứng khởi
của thanh niên

Xanh da trời là sự tự tin thể hiện cá tinh riêng độc đáo

Màu xanh dương tượng trưng cho sự trẻ trung, sành điệu và phong cách của tuổi trẻ.

Xanh lá là màu sắc tươi tắn thể hiện sự thông minh nhanh nhẹn và tinh anh trong cá tính
cách bạn trẻ.

3. Chiến lược quảng bá thương hiệu.

. Tìm kiếm thông tin:

Khi sự thôi thúc của nhu cầu đủ mạnh, người tiêu dùng thường tìm kiếm thông tin liên quan đến
sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn nhu cầu và ước muốn của họ. Những nguồn thông tin cơ bản mà khách
hàng thường sử dụng là:

 Nguồn thông tin cá nhân.


 Nguồn thông tin thương mại.
 Nguồn thông tin đại chúng.
 Kinh nghiệm.
Nhận biết được nhu cầu tìm kiếm thông tin là rất quan trọng, một trong những yếu tố quyết định
đến quyết định và hành vi mua sắm của khách hàng.

Honda Việt Nam đã thiết kế những chiến lược truyền thông hiệu quả, hữu ích liên quan đến sản
phẩm Airblade nhằm thỏa mãn nhu cầu ước muốn của khách hàng

Nguồn thông tin cá nhân


Khi muốn mua xe người tiêu dùng thường tìm hiểu thông tin về sản phẩm đó từ người thân trong
gia đình,họ hàng, bạn bè…

Điều tra với thanh niên cho biết:

 68% thanh niên cho biết nhãn hiệu là điều họ quan tâm nhất khi mua.
 73% thanh niên sẵn sàng trả giá cao hơn cho một sản phẩm chất lượng.
 70% thanh niên tìm mua hàng hay dịch vụ dựa trên thông tin quảng cáo.
Nguồn thông tin thương mại

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 22


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

Khách hàng có thể tìm hiểu về xe mình muốn mua thông qua các kênh thông tin thương mại
như:

 Người bán hàng


 Hội chợ, triển lãm trưng bày và giới thiệu sản phẩm.
 Các quảng cáo về sản phẩm.
 Bao bì, thương hiệu.
Honda thường xuyên tổ chức các hội chợ, triển làm trưng bày sản phẩm của mình và luôn thu
hút được đông đảo sự tham quan của khách hàng như:

 Chương trình giới thiệu xe Airblade


Chương trình giới thiệu xe Airblade lần đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam năm 2007 .

8/4/2011, Honda Việt Nam chính thức trình làng mẫu xe Air Blade phiên bản 2011 với thiết kế
hoàn toàn mới dành riêng cho thị trường Việt Nam.

Các chương trình này đã góp phần làm cho sản phẩm Honda Airblade đến gần hơn với công
chúng, giúp khách hàng nhận biết rõ hơn sự hiện diện của Honda Airblade Việt Nam trên thị trường.

Nguồn thông tin đại chúng


Các phương tiện truyền thông đại chúng là 1 kênh thông tin gần gũi và nhanh chóng nhất để tìm
hiểu về sản phẩm mình muốn mua. Người tiêu dùng có thể tìm được những thông tin chi tiết về xe mình
muốn mua thông qua những phương tiện như: Tivi, Internet, Áp phích, băng rôn quảng cáo, các
gameshow.

 Phương tiện truyền thông: Internet


Hiện nay internet được xem là một trong những kênh truyền thông có hiệu quả, cung cấp những
thông tin cần thiết về sản phẩm, dịch vụ và các thông số kĩ thuật…. Chỉ với một cái Click chuột, người
tiêu dùng đã có được đầy đủ những thông tin về sản phẩm cùng những đánh giá nhân định của các chuyên
gia và người có kinh nghiệm.

Nắm được vai trò quan trọng của Internet, Honda Việt Nam đã chú ý đến sự phát triển truyền
thông về sản phẩm Airblade và những thông tin liên quan đến sản phẩm trên những trang báo, trang
thôngt in trên mạng nhằm quảng bá sản phẩmvà đáp ứng nhu cầu tìm kiếm thông tin của khách
hàng.Trang Web www.honda.com.vn được Honda xây dựng cũng nhằm đáp ứng những nhu cầu đó.

 Các chương trình truyền hình


Chương trình “Tôi yêu Việt Nam” mục đích hướng dẫn “ lái xe an toàn” cho người dân. Bằng
các tình tiết giao thông đơn thuần,có sự xen kẽ khéo léo với các tiểu phẩm hài, các tình huống hỏi đáp thú
vị, “tôi yêu Việt Nam”đem lại kiến thức an toàn giao thông bổ ích và tiếng cười thư giãn cho khán giả,
qua đó các bài học về an toàn giao thông cũng nhanh chóng và dễ dàng tiếp thu hơn. Đây cũng là một
chiến lược định vị gắn Honda với thuộc tính an toàn, khẳng định Honda là một thương hiệu vì cộng đồng,
gắng với tinh thần dân tộc “tôi yêu Việt Nam”.

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 23


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

Và những chương trình, thông điệp quảng cáo của Honda với chiến lược hướng tới khách hàng
mục tiêu.

“Be U with Honda”: chiến dịch quảng bá thương hiệu độc đáo nhằm hướng đến giới trẻ Việt
Nam. Với thông điệp “hãy là chính bạn” nhằm khắng định sản phẩm Honda nói chung và Airblade nói
riêng là một dòng sản phẩm cá tính, năng động chỉ dành riêng cho bạn –một giới trẻ nhiệt huyết và sôi
nổi.

“12 cá tính lên đường xuyên Việt”: Mục đích: Cùng đồng hành, ủng hộ giới trẻ phát triển
những giá trị nội tại, trải nghiệm cuộc sống và tự tin thể hiện bản thân.

Kinh nghiệm:
Kinh nghiệm là những hiểu biết rút ra được từ sự quan sát hay trải nghiệm thực tế của mỗi cá
nhân. Kinh nghiệm là yếu tố ảnh hưởng rất lớn đến quyết định mua sắm của khách hàng.

Hiểu được tâm lý này của khách hàng, Honda thường xuyên tổ chức các buổi “chạy thử xe” cho
tất cả mọi người và đã thu hút hơn 2000 người tham gia. Khách hàng trực tiếp khảo sát, cảm nhận và đánh
giá những đặc tính của xe Airblade giúp cho họ có cái nhìn sâu sắc hơn về sản phẩm.

Và đã tổ chức cho khách hàng cảm nhận sự trải nghiệm thực tế với xe máy của Honda trong
chương trình “ 12 cá tính lên đường xuyên Việt”. Chương trình đã thu hút được đông đảo các bạn trẻ
với một chuyến hành trình xuyên Việt bằng xe máy Honda đầy thú vị và hấp dẫn.

4. Chiến lược phân phối, hệ thông kênh phân phối.


Honda tạo ra một địa bàn phân phối rộng với 400 cửa hàng bán xe và dịch vụ do Honda ủy
nhiệm (HEAD), tạo thuận lợi cho hành vi mua của khách hàng cũng như sửa sửa, thay thế phụ tùng và
hưởng các dịch vụ khác của Honda.

Giá bán
Honda liên tục cải tiến với các mức giá tương ứng với khả năng và sự lựa chọn của khách hàng.

Với giá bán đề xuất của các dòng sản phẩm Airblade như sau:

Airblade Repsol

Airblade
31,99 triệu 32,99 triệu

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 24


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

Airblade PGI FI Air Blade 2011

34,99 triệu 35.99 - 36.99 triệu

Hiện nay giá bán Airblade ở các đại lí thường cao hơn rất nhiều so với giá đề xuất của hãng
Honda, nguyên nhân:

- Hãng Honda đưa ra giá bán cho đại lý cấp 1, không khống chế giá bán ra trên thị trường.
- Phân phối xe Airblade kèm theo các dòng xe bán chậm khác như Wave, Wave RS...
o Đây là yếu tố ảnh hưởng quan trọng đến quyết định mua của khách hàng do vậy hãng
Honda cần xây dựng chính sách quản lí giá bán ở các Head chặt chẽ hơn.

Chương trình thúc đẩy quyết định mua


Chương trình khuyến mãi
Honda đã đưa ra những chương trình khuyến mãi hấp dẫn như “Be u
Student”, chủ đề: “Vui khai giảng qùa hoành tráng”với những quà
tặng hấp dẫn khi mua xe Airblade cùng cơ hội rút thăm trúng thưởng
những sản phẩm giá trị.

Ngoài những chương trình khuyến mãi do hãng Honda tổ


chức, các Head cũng chú ý quan tâm đến chiến lược này bằng các
chương trình mua xe tặng kèm mũ bảo hiểm, mua xe tặng bảo hiểm xe máy...

Những chương trình này đã rất thành công với mục đích thu hút sự chú ý của khách hàng bằng
cách gia tăng lợi ích của khách hàng khi mua xe từ đó đẩy nhanh quyết định mua.

Chương trình mua xe trả góp


Hiện nay, nhiều Head Honda đã liên kết với các công ty tài chính và đang áp dụng chương trình
mua xe trả góp với giá ưu đãi thu hút nhiều khách hàng tham gia.

Đây là một chương trình hướng tới những khách hàng chưa có đủ tiềm lực trong hiện tại nhưng
có mong muốn sở hữu một chiếc xe Airblade, qua đó cũng kích thích quyết định mua của khách hàng.

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 25


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

2.2.5. Đánh giá sau khi mua

Hành vi sau khi mua sẽ ảnh hưởng đén việc mua lần tới và việc họ kể cho những người khác nghe
về sản phẩm.

Sau khi mua người tiêu dùng có thể thỏa mãn bởi vì nhũng lựa chọn có tính tương đối: Mặt mạnh
và yếu. Sau khi lựa chọn mua sản phẩm này, có thể có nhũng hạn chế trong khi những lựa chịn khác lại có
những ưu điểm sẽ gây nên những bất an.

“Một khách hàng hài lòng là người quảng cáo tốt nhất của chúng ta”. Với phương châm đó,
Honda luôn coi trọng ý kiến, góp ý của khách hàng để cải tiến sản phẩm và mang đến những dịch vụ sau
khi mua, dịch vụ bảo hành tốt nhất nhằm gia tăng tối đa sự hài lòng cho khách hàng.

Hiện nay Honda đang áp dụng Chế độ bảo hành 2 năm hoặc 20.000 km cho cả khung lẫn động cơ
xe, cùng 6 lần kiểm tra định kỳ miễn phí.

Kiểm tra định kì Thời gian thực hiện kiểm tra định kỳ Chịu trách nhiệm

Lần 1 Trước 1 tháng và 1.000 km

Lần 2 1 tháng 1 ngày – 4 tháng hoặc 1.001km –


4.000km

Lần 3 4 tháng 1 ngày – 8 tháng hoặc 4.001km –


8.000km

Lần 4 8 tháng 1 ngày – 12 tháng hoặc 8.001km – Honda Việt Nam


12.000km

Lần 5 12 tháng 1 ngày – 18 tháng hoặc 12.001km –


16.000km

Lần 6 18 tháng 1 ngày – 24 tháng hoặc 16.001km –


20.000km

 “Bước khởi đầu” – Honda Airblade 2007

- “Bước khởi đầu” – Honda Airblade 2007 là mốc đánh dấu 10 năm hành trình phát triển của
Honda Air Blade tại thị trường Việt Nam kể từ thời điểm ra mắt tháng 4/2007. Có thể nói, Air
Blade đã ghi dấu ấn trong tâm trí của người tiêu dùng về một mẫu xe tay ga thể thao tầm
trung với bằng chứng thuyết phục nhất là con số gần 3,5 triệu xe được bán ra.Honda Airblade
2009
Bước khởi đầu của “kẻ thống trị”

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 26


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

- Ngày 20/4/2007, Honda Việt Nam chính


thức giới thiệu mẫu xe Air Blade. Đây là
mẫu xe tay ga thứ 2 của Honda tính đến
thời điểm này (sau Click).
- Xe có kích thước 1.890 mm x 680 mm x
1.110 mm (dài x rộng x cao), trọng lượng
khô là 105 kg.
- Air Blade được trang bị động cơ 108
phân khối, 4 thì, làm mát bằng chất lỏng.
- Xe có giá bán lẻ đề xuất 28 triệu đồng đã bao gồm thuế VAT, gồm 3 màu trắng, đỏ, đen.
- Vào thời điểm đó, đây mới chỉ là mẫu xe tay ga thứ 2 của Honda (sau Click). Và tất nhiên, sự
xuất hiện của một nhân tố mới như Air Blade chắc chắn sẽ gây tò mò với người tiêu dùng bởi
khi đó, xe tay ga chưa thực sự phổ biến và nhiều người vẫn suy nghĩ “xe tay ga sẽ tốn xăng”.
Nhưng vượt lên tất cả, Air Blade đã chứng tỏ được sức hút và ngay lập tức trở thành mẫu xe
“hot” trong phân khúc.
- Ở thế hệ đầu tiên, Air Blade được trang bị động cơ 108 phân khối, 4 thì, làm mát bằng chất
lỏng. Và dù chưa thuyết phục ở khía cạnh tiết kiệm nhiên liệu, nhưng kiểu dáng bắt mắt, vận
hành ấn tượng cùng nhiều tiện ích, Air Blade đã “ghi điểm” với khách hàng

 Honda Airblade 2009 - Đột phá với công nghệ PGM-FI


- Khi đã chiếm cảm tình của người tiêu dùng trong 2 năm đầu có mặt trên thị trường, đến
tháng 9/2009, Honda Air Blade trang bị công nghệ phun xăng điện tử FI trình làng với ưu
điểm vượt trội là khả năng tiết kiệm nhiên liệu tối ưu

o Đến tháng 9/2009, Honda Air Blade


trang bị công nghệ phun xăng điện tử
FI.

o Bước đột phá này càng tăng thêm sức


cạnh tranh và khẳng định vị trí số 1
cho Air Blade bởi khi đó các mẫu xe
cùng phân khúc chưa có công nghệ
tương tự.

 Honda Airblade 2011 - Lột xác về thiết kế


- Hai năm sau khi ghi dấu ấn bằng công nghệ phun xăng điện tử PGM-FI, Honda Air Blade có
cuộc “lột xác” về thiết kế vào tháng 4/2011.

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 27


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

Honda Air Blade có cuộc “lột xác” về thiết kế vào tháng 4/2011.
- Ở phiên bản 2011 này, Air Blade vẫn sử dụng động cơ 108cc, nhưng đã thay đổi cơ bản về kiểu
dáng và thiết kế. Cụm đèn pha đơn được nâng lên thành đèn pha đôi, giúp mở rộng khoảng chiếu
sáng. Trong khi đó, cụm đèn hậu và đèn phanh sau sử dụng bóng LED.
- Ngoài ra, còn phải kể đến các tiện ích khác như chìa khoá đa năng với chức năng tìm báo hiệu tìm
xe trong bãi đỗ, kích hoạt đèn soi ổ khoá và đèn hộc chứa đồ chỉ bằng một nút bấm hay chân
chống điện sẽ tự tắt máy khi người điều khiển hạ chân chống xuống.

 Honda Airblade 2012 - Cuộc cách mạng với động cơ 125cc


- Sau khi gây tiếng vang bằng màn thay đổi về thiết kế, trang bị tiện ích, đến tháng 12/2012, Honda
Air Blade 125cc bất ngờ được tung ra thị trường, một “cú hích” thực sự trong phân khúc xe tay ga
thể thao tầm trung bởi nó đã giải quyết được bài toán khả năng vận hành mạnh mẽ.
o Honda Air Blade 125cc bất
ngờ được tung ra thị trường,
một “cú hích” thực sự trong
phân khúc xe tay ga thể thao
tầm trung.
- Không chỉ tinh chỉnh về thiết kế nhỏ
gọn hơn, Air Blade còn sở hữu khối
động cơ eSP 125cc với công nghệ
dừng động cơ thông minh Idling Stop
và hệ thống khởi động điện từ ACG,
hệ thống kiểm soát hơi xăng, hệ thống phanh kết hợp...

- Bên cạnh thay đổi về động cơ, Air Blade còn có khá nhiều điều chỉnh liên quan đến thiết kế theo
phong cách thể thao, trẻ trung hơn như đèn pha đôi sử dụng thấu kính hội tụ, đồng hồ thiết kế mới
kèm màn hình LCD hiển thị mức nhiên liệu, đồng hồ đếm, đèn hậu thiết kế mới với ứng dụng đèn
LED…

 Đổi mới ở thế hệ thứ 4 - Honda Airblade 2016

- Ngày 27/11/2015, Honda Air Blade hoàn toàn mới ra mắt người tiêu dùng Việt. Được coi là thế
hệ thứ 4, thiết kế của Air Blade là sự hoà trộn của hai yếu tố hiện đại và nam tính.

- Được coi là thế hệ thứ 4, thiết kế


của Air Blade là sự hoà trộn của
hai yếu tố hiện đại và nam tính.
- Air Blade đảm bảo thiết kế vững
chắc với diện tích mặt trước được
giảm xuống trong khi phần mặt
trước được nâng cao lên. Thiết kế
mới cũng tạo nên tư thế lái xe đẹp
hơn và bắt mắt hơn cho người sử
dụng. Để nhấn mạnh sự mạnh mẽ
phần đầu xe cũng được kéo dài
hơn, nâng cao cảm giác chắc chắn trong diện mạo.

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 28


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

 Thêm “chất” ở phiên bản Honda Airblade 2018

- Với hành trình phát triển 10 năm cùng doanh số gần 3,5 triệu xe, Air Blade chắc chắn là một
trong những mẫu xe máy được ưa chuộng nhất tại Việt Nam.
- Và để phát huy thành tích đáng nể này, ở phiên bản 2018, Air Blade đã được tân trang với nhiều
trang bị “chất” như bộ tem mới ấn tượng, mặt đồng hồ mới, logo cách điệu ở phần đầu xe và đặc
biệt là chìa khoá thông minh Smart Key.
- Đây là sự thay đổi được đánh giá rất cao bởi ở những thế hệ trước khi sử dụng chìa khoá tra vào ổ
thường gây xước phần nhựa gờ ở khu vực ổ khoá, gây mất thẩm mỹ. Nhưng với Smart Key thì
vấn đề này đã được xử lý triệt để.
- Bộ chìa khoá thông minh trên Air
Blade 2018 hoạt động tương tự như
LEAD 2018, tuy nhiên tiện ích hơn khi
phát sáng ở các vị trí, giúp người dùng
dễ sàng sử dụng hơn. Hệ thống khoá
thông minh trên Air Blade sở hữu 2
tính năng ưu việt cùng tích hợp trên
thiết bị điều khiển FOB, bao gồm chức
năng mở/tắt xe từ xa và hệ thống xác
định vị trí xe (dễ dàng tìm kiếm khi để
xe ở những khu vực đông đúc).
- Thay đổi quan trọng nhất trên Air
Blade 2018 là thêm bộ chìa khóa thông
minh.
- Ngoài ra, Honda Smart Key cũng có khả năng chống trộm tối ưu khi không sử dụng chìa khoá
truyền thống mà thay vào đó, hệ thống điện của xe được mở/tắt thông qua kết nối không dây từ
thiết bị điều khiển FOB thông minh đến ECU (bộ vi xử lý trung tâm) của Hệ thống khóa thông
minh và xe. Do đó các phương thức đấu điện hay phá ổ khóatrái phép hoàn toàn được ngăn chặn,
giúp tối ưu hóa khả năng chống trộm cho xe.
- Bên cạnh đó, phiên bản kỷ niệm 10 năm Air Blade có mặt trên thị trường cũng được giới thiệu
với sơn đen mờ cuốn hút, đi kèm logo hình lục giác với viền đỏ bao quanh gây ấn tượng mạnh về
mặt thị giác cùng dòng chữ “10 ANNIVERSARY SINCE 2007”.
- Hiện tại, trong khoảng thời gian từ nay đến hết ngày 15/02/2018, khách hàng khi mua Air Blade
2018 sẽ được tặng kèm chiếc mũ bảo hiểm Jet sơn mờ bản kỷ niệm 10 năm.

 Honda Airblade 2019 – phiên bản 2018 cùng bộ tem mới và màu sơn mới trên phiên
bản tiêu chuẩn
Ngày 1/12, Honda Việt Nam cho biết mẫu Honda Air Blade 2019 sẽ được bán ra thị trường từ
ngày 14/12/2018 với sự thay đổi nằm ở bộ tem xe, một số chi tiết và giá đề xuất tăng.
- Cụ thể, Honda Air Blade 2019 được thiết kế với điểm nhấn phong cách đến từ tem xe mới cao
cấp, hiện đại được thiết kế riêng biệt cho từng phiên bản, giúp nổi bật vẻ mạnh mẽ và nét cuốn
hút của mẫu xe.
- Với hình khối được khắc họa trên tem xe được biến hóa đa dạng qua từng phiên bản bằng những
đường nét thiết kế đầy thể thao. Họa tiết logo 3 chiều nổi bật mới với chất liệu crôm sang trọng,
phản chiếu vẻ đẹp hiện đại và trẻ trung, giúp nâng tầm phong cách cho người sử dụng.
- Cùng với tem xe hoàn toàn mới, nhiều chi tiết khác trên xe cũng được tinh chỉnh lại bắt mắt hơn
như hệ thống đèn pha, mặt đồng hồ, ốp ống xả,... Cụ thể, cụm đèn trước liền khối được trang bị

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 29


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

đồng bộ công nghệ chiếu sáng LED, giúp mặt trước xe thon gọn, hài hòa với tổng thể thiết kế,
nâng tầm đẳng cấp của chiếc xe. Hệ thống chiếu sáng LED độ bền cao của Air Blade hạn chế tối
đa mức điện năng cũng như lượng nhiên liệu tiêu thụ.
- Cụm đèn hậu và đèn phanh cũng được trang bị đèn LED sắc nét với ánh sáng đỏ nổi bật bên trong
thấu kính trong suốt, chiếc xe càng thêm cuốn hút ngay cả khi nhìn từ phía sau
- Thiết kế mặt đồng hồ sang trọng, đậm nét thể thao giúp thể hiện đầy đủ các thông số một cách dễ
dàng quan sát ngay cả trong đêm tối, nhờ các vạch số nổi 3D có khả năng phản xạ ánh sáng LED
và màn hình LCD tích hợp. Ngoài ra, gương chiếu hậu và ốp ống xả với thiết kế góc cạnh với họa

tiết vân chéo ở phần ốp là một điểm nhấn tinh tế thể hiện vẻ ấn tượng của xe.
- Ngoài những thay đổi trên, Air Blade 2019 vẫn giữ nguyên mọi trang bị, thiết kế và động cơ. Xe
vẫn có 4 phiên bản, tuy nhiên chỉ còn 10 màu sơn tùy chọn do đã bỏ bớt màu Vàng đồng ở bản
sơn từ tính.
- Trái tim của xe vẫn sử dụng động cơ eSP 125 phân khối, 4 kỳ, xy-lanh đơn, làm mát bằng dung
dịch và tích hợp những công nghệ tiên tiến nhất như hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI, động
cơ tích hợp bộ đề ACG, hệ thống ngắt động cơ tạm thời Idling-Stop, công nghệ giảm thiểu ma sát
và khả năng đốt cháy hoàn hảo. Ngoài ra, khóa thông minh smartkey vẫn được trang bị trên cả 3

phiên bản đen mờ, từ tính và cao cấp, ngoại trừ bản tiêu chuẩn.
- Đáng chú ý, giá đề xuất của Air Blade 2019 cũng được điều chỉnh. Trong khi Air Blade 2019 các
phiên bản từ tính, cao cấp và tiêu chuẩn có giá đề xuất không đổi lần lượt là 41,6 - 40,6 - 38 triệu
đồng thì phiên bản đen mờ lại tăng thêm 800 nghìn đồng lên 41,8 triệu đồng.
Theo khảo sát hàng ngày của AutoBikes, hiện giá thực tế của Air Blade đang hơn từ 100 nghìn
đồng - 3,8 triệu đồng tại Hà Nội; trong khi có diễn biến theo hai chiều tại TP Hồ Chí Minh khi
cao hơn đề xuất từ 1,2 - 1,5 triệu đồng với phiên bản đen mờ, thể thao nhưng lại thấp hơn đề xuất
từ 900 nghìn đồng – 1,1 triệu đồng với bản cao cấp và từ tính, tùy đại lý.

 Sự thay đổi thương hiệu trong quá trình phát triển thương hiệu về tên gọi, logo, khẩu
hiệu, tiến bộ từ ngoại hình cho đến công nghệ bên trong;
 Định vị thương hiệu trong quá trình phát triển.

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 30


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

 Chiến lược quảng bá thương hiệu


Lịch sử phát triển của Honda tại thị trường Việt Nam trải qua các cột mốc chính như:
+1996: Nhận giấy phép đầu tư
+1997: Tung sản phẩm đầu tiên là xe máy “Super Dream”
+1998: Khánh thành nhà máy Honda Việt Nam
+2001: Xuất xưởng chiếc xe thứ 500000
+2003: Khởi động chương trình “Tôi yêu Việt Nam” và đón nhận bằng khen của Uỷ ban an toàn
giao thông quốc gia
+2005: khởi động xây dựng nhà máy lắp ráp Ô tô
+2009: Vinh dự phối hợp với TW đoàn đào tạo An toàn giao thông
- Chính bởi những vinh dự như vậy mà Honda không khó để người tiêu dùng chú ý. Những sản
phẩm của Honda nổi tiếng là bền và có chất lượng siêu tốt đánh trúng tâm lý của người dân Việt
Nam. Một số sản phẩm có thể kể đến như: Dream, Wave, Lead, Spacy, SH, AirBlade… có số
lượng người sử dụng vô cùng lớn và được đông đảo khách hàng ưa chuộng và sử dụng. Chính bởi
những yếu tố này, chiến lược Marketing của Honda được triển khai rất tốt và thành công, hãy
cùng xem những thành tựu của Honda tại thị trường Việt Nam.
Chiến lược Marketing của Honda: Độ phủ đến mọi thế hệ
Chiến lược đánh trúng Insight của khách hàng
Có thể nói chiến lược Marketing của Honda rất thành công, thành công hơn cả những đối thủ
cạnh tranh của mình. Với một thương hiệu xuất thân từ Nhật Bản. một quốc gia có nền kỹ thuật
phát triển bậc nhất, thì những sản phẩm của hãng đáp ứng được những yêu cầu của người tiêu
dùng Việt Nam. Honda rất thông minh khi hiểu được Insight “Ăn chắc mặc bền” của người dân
nên đã tạo ra những chiến lược đánh trúng vào tâm lý đó. Điều này cho thấy hãng nghiên cứu thị
trường rất cẩn thận trước khi bước chân vào đất nước 90 triệu dân này.

*Phát triển toàn diện kỹ năng


*Đa dạng hoá sản phẩm
*Truyền Thông, khuyến mãi rầm rộ
“Tôi yêu Việt Nam” và thiện cảm từ khách hàng
Marketing luôn là một vấn đề nan giải với mọi doanh nghiệp, nhưng với chiến lược Marketing
của Honda thì khác. Hãng đã hoàn toàn chinh phục khách hàng ngay từ khi tham gia vào quá trình
nghiên cứu và phân đoạn thị trường, để đến hôm nay hãng đã chiếm được thị phần lên tới hơn
60% tại Việt Nam. Hãng đã cho thấy những bước đi của mình thực sự có hiệu quả và là một chiến
lược thể hiện được đúng đẳng cấp của thương hiệu đến từ Nhật Bản.

 Chiến lược phân phối, hệ thống kênh phân phối.


- Honda Việt Nam tồn tại như 1 thành viên phân phối của Honda Việt

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 31


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

- Nam. Do đó, đề tài “Hoàn thiện hoạt động phân phối xe máy Honda Việt Nam tại công ty TNHH
TM-DV Tường Nguyên” sẽ là một đề tài mới mẻ và cần thiết nhằm giúp công ty không bị thụ
động ràng buộc bởi các quy định của Honda Việt Nam mà còn có thể đẩy mạnh việc tiêu thụ xe
máy Honda Việt Nam thông qua việc hoàn thiện chính hệ thống phân phối của công ty.
-
- Phân tích, đánh giá thực trạng chính sách phân phối của công ty TNHH TMDV Tường Nguyên
để thấy được những mặt đạt được cũng như chưa đạt từ đó đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn
thiện chính sách phân phối sản phẩm của công ty
- - Sau khi hoàn thiện hệ thống phân phối, tình hình tiêu thụ xe máy Honda Việt Năm của công ty
sẽ tăng lên đáng kể.
- - Hệ thống phân phối của công ty sẽ hoạt động một cách có hiệu quả, từ đó
- doanh thu, lợi nhuận của công ty cũng sẽ tăng.
- - Hoàn thiện, đa dạng kênh phân phối của công ty, phát triển không những
- trong nước mà còn ra cả nước ngoài.
- - Công ty TNHH TM–DV Tường Nguyên sẽ là một trong những công ty ủy
- nhiệm của Honda Việt Nam có số lượng xe bán chạy nhất.
- - Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động phân phối
- + Môi trưởng vĩ mô
- + Môi trường vi mô
- Bản chất của kênh phân phối
- - Những hoạt động thuộc phân phối vật sản phẩm: tiếp nhận đơn đặt hàng,
- phân loại, đóng gói, lưu kho, vận chuyển, bốc xếp, giao nhận và những dịch vụ khác theo yêu cầu
của KH và các thành viên tham gia vào kênh.
- - Các quyết định về phân phối sản phẩm luôn phải đối mặt với nghịch lý nếu
- tăng sự thỏa mãn của KH mục tiêu: gia tăng mức độ dịch vụ làm chi phí tăng lên và gây áp lực về
khả năng thu lợi nhuận của DN. Đây là trọng tâm của các quyết định
- phân phối sản phẩm: tìm kiếm nhân tố giảm chi phí, nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu cung ứng dịch
vụ cho thị trường mục tiêu và có khả năng cạnh tranh.
- Tầm quan trọng của người trung gian
- - Khi sử dụng các trung gian phân phối, khối lượng bán sẽ tăng hơn do đảm
- bảo được việc phân phối rộng khắp và đưa sản phẩm đến thị trường mục tiêu một cách nhanh
chóng.
- - Nhờ quan hệ tiếp xúc, kinh nghiệm việc chuyên môn hóa và quy mô hoạt
- động, các trung gian phân phối sẽ làm lợi cho nhà sản xuất nhiều hơn như là: giảm bớt lượng tồn
kho, tiết kiệm chi phí lưu kho, giảm thiểu số lượng tiếp xúc trực tiếp với khách hàng.
- -Trung gian giúp các doanh nghiệp điều hòa cung cầu hàng hóa, giảm khoảng cách về địa lý
giữa sản xuất với tiêu dùng.
-
- Chức năng của kênh phân phối
- Quá trình phân phối bao gồm hai chức năng chủ yếu: Một là, thay đổi quyền
- sở hữu tài sản, di chuyển liên tiếp quyền sở hữu tài sản từ người sản xuất đến người tiêu thụ qua
khâu trung gian các hoạt động mua bán. Hai là, di chuyển hàng hóa (vận chuyển, dự trữ, bảo
quản, đóng gói, bốc dỡ…).
- Các chức năng phân phối cụ thể sau:
- - Thông tin, giới thiệu: Quá trình phân phối thực hiện các chức năng thông tin, thu thập thông tin
về khách hàng tiềm ẩn và hiện có, các đối thủ cạnh tranh và những thành viên, những lực lượng
bán hàng khác. Truyền đạt thông tin từ nhà sản xuất đến các trung gian và khách hàng.

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 32


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

- - Tiếp xúc, thiết lập mối quan hệ: Các công ty phải thực hiện các quan hệ tiếp
- xúc để xác định ai là người mua hàng ở các giai đoạn khác nhau trong kênh. Thông báo cho
khách hàng biết các thông tin, thiết lập mối quan hệ thương mại và nhận các đơn đặt hàng.
- - Thích ứng, hoàn thiện sản phẩm: Các thành viên của kênh thực hiện các hoạt động nhằm gia
tăng hiệu quả của quá trình trao đổi, tăng tính thích ứng và hoàn thiện sản phẩm thông qua các
hoạt động như: phân loại hàng hóa, đóng gói, cung cấp các dịch vụ bảo hành, sửa chữa, lắp ráp, tư
vấn.
- - Lưu thông hàng hóa: Thông qua hoạt động vận chuyển, bảo quản và lưu kho hàng hóa làm cầu
nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
- - Chấp nhận rủi ro: Gánh chịu những rủi ro liên quan tới việc thực hiện hoạt
- động của kên
- .
- Vai trò của kênh phân phối
- -Thứ nhất: Đảm bảo đưa hàng hóa từ nơi sản xuất đến tay người tiêu dùng cuối cùng, khắc phục
những ngăn cách về thời gian, không gian, quyền sở hữu giữa người sản xuất và người tiêu dùng
các hàng hóa và dịch vụ.
- -Thứ hai: Kênh phân phối giúp cho nhà sản xuất và nhà phân phối nâng cao
- hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất và sử dụng kênh phân phối như là một công cụ cạnh tranh
trong nỗ lực thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của những khách hàng mục tiêu đã lựa chọn.
- -Thứ ba: Phân phối có vai trò thúc đẩy quá trình sản xuất và tái sản xuất ra của cải vật chất cho
doanh nghiệp và cho xã hội.
- Phân loại kênh phân phối
- Theo tiêu thức trực tiếp/gián tiếp:
- Kênh phân phối trực tiếp: Trong dạng kênh này doanh nghiệp không sử dụng
- người mua trung gian để phân phối hàng hoá. Lực lượng bán hàng của doanh
- nghiệp chịu trách nhiệm trực tiếp bán hàng đến tận tay người sử dụng hàng hoá.
- Kênh này được mô tả như sau:
- Doanh nghiệp
- Lực lượng bán hàng của doanh nghiệp
- Khách hàng
- Dạng kênh phân phối trực tiếp
- Kênh gián tiếp: là dạng kênh phân phối mà trong đó doanh nghiệp “bán” hàng của mình cho
người sử dụng thông qua các người mua trung gian (nhà buôn các cấp/nhà bán lẻ). Tuỳ theo từng
trường hợp, khách hàng trực tiếp của doanh nghiệp là bán buôn hoặc bán lẻ. Doanh nghiệp không
trực tiếp bán hàng cho người sử dụng sản phẩm hàng hoá. Dạng kênh này được mô tả như sau:

IV. Tổng kết

Honda Air Blade lần đầu tiên được ra mắt tại thị trường Việt Nam vào năm 2007.
Hành trình 12 năm của Air Blade với những cải tiến đã mang lại một mẫu xe không chỉ
sở hữu thiết kế thể thao, hiện đại đặc trưng mà còn tích hợp những công nghệ mang tính
đột phá và khả năng vận hành ưu việt; tuy ra đời sau các đối thủ nhưng giờ đây, Air
Blade đã trở thành chiếc xe thông dụng và bán chạy nhất.

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 33


Quá trình hình thành và phát triển thương hiệu Honda AirBlade

Tính đến hết tháng 11/2017, Air Blade đã ghi dấu ấn trong tâm trí của người tiêu
dùng về một mẫu xe tay ga thể thao tầm trung với bằng chứng thuyết phục nhất là con số
gần 3,4 triệu xe được khách hàng tin tưởng lựa chọn, đưa Air Blade trở thành mẫu xe tay
ga thể thao tầm trung bán chạy hàng đầu trong phân khúc.
Con số 3,4 triệu này đã nói lên tất cả thành tựu mà chiếc Honda Air Blade đã đạt
được. Và còn một điều tuyệt vời hơn nữa đó là ngày nay, hầu hết trong số 3,4 triệu chiếc
xe này vẫn còn lăn bánh trên những cung đường.
Tuy nhiên, người tiêu dùng ngày càng có những kỳ vọng về dòng sản phẩm mới sẽ
tốt hơn, vượt xa hơn với những gì họ mong đợi. Vì vậy, không dừng lại ở những thành
công hiện có, Honda đã và đang không ngừng phát triển để cho ra mắt thị trường thế hệ
Honda Airblade mới đáp ứng nhu cầu, sự kỳ vọng của người tiêu dùng.

Nhóm 4 – Quản trị thương hiệu Page 34

You might also like