You are on page 1of 118

EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS.

Nguyễn Thanh Quang

LỜI NÓI ĐẦU


Từ ngày xưa con người đã có ý thức tạo ra những điều kiện tiện nghi xung
quanh mình, mùa đông thì sưởi ấm, mùa hè thì thông gió tự nhiên hoặc cưỡng bức.
Nhưng nói đến kỹ thuật điều hoà không khí thì phải kể đến hệ thống điều hoà không
khí đầu tiên của tiến sĩ W.H.CARIER (1876-1950) xây dựng vào năm 1962 ở nhà máy
giấy.
Để dần cải thiện điều kiện làm việc và vệ sinh môi trường trong các khu công
nghiệp và đô thị cần phải tích cực áp dụng các biện pháp tổ chức kỹ thuật nhằm hạn
chế hoặc giảm thiểu các chất độc hại sinh ra do quá trình sản xuất hoặc đời sống sinh
hoạt của con người.
Đố i với xưở ng sản xuất thuốc cũng không ngoài mục đích trên, vì nó là môi
trường sản xuất thuốc nên các điều kiện về an toàn, môi trường, chính xác, và hiện đại
phải là tốt nhất để tạo ra được những phép đo, thử nghiệm chính xác nhất và có thể áp
dụng được vào các điều kiện môi trường thực tế công nghiệp, sản xuất ra nhiều sản
phẩm đáp ứng được nhu cầu của con người, góp phần nâng cao nền sản xuất đất nước.
Phân xưởng sản xuất dùng sản xuất các loại thuốc như : thuốc kháng sinh, thuốc
tiêm, thuốc nước, thuốc bột, … Và nhiệm vụ là thiết kế hệ thống thông gió tính chọn
máy điều hoà Water Chiller cho xưởng sản xuất của nhà máy thuốc tiêm được sự
hướng dẫn của giáo viên tr ong Khoa Công Nghệ Nhiệt_Điện Lạnh và đặc biệt là sự
hướng dẫn của thầy giáo Nguyễn Thanh Quang đến nay em đã hoàn thành được đồ
án này.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn, các thầ y cô giáo Khoa Công
Nhiệt_Điện Lạnh, anh Phạm Đức Nam và các anh ở công ty cơ điện lạnh Searee Đà
Nẵng đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đồ án tốt nghiệp.
Sinh viên thực hiện
Lê Trần Anh Thảo

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 1


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. PGS-TS Võ Chí Chính :Giáo trình điều hòa không khí, nhà xuấ t bản khoa hoc
va kỹ thuật.
2. 2-PGS-TS Đinh Văn Thuận,PGS-TS Võ Chí Chính : Tính toán thiết kế hệ
thông điều hòa không khí hiện đại.
3. Hà Đăng Trung, Nguyễn Quân: Cở sở kỹ thuật điều tiết không khí, nhà xuất
bản khoa học kỹ thuật - 1997.
4. Lê Chí Hiệp: Kỹ thuật đ iều hòa không khí, nhà xuất bản khoa học kỹ thuật -
1998.
5. Bùi Hải, Hà Mạnh Thư, Vũ Xuân Hùng: Hệ thống điều hòa không khí và thông
gió, nhà xuất bản khoa học kỹ thuật -2001.
6. Nguyễn Đức lợi, Phạm Văn Tùy: Tủ lạnh, máy kem, máy đá, máy điều hòa
nhiệt độ, nhà xuất bản khoa học kỹ thuật- 1996.
7. Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy: Kỹ thuật lạnh cơ sở, nhà xuất bản giáo dục -
1999.
8. Phạm Lê Dần, Bùi Hải: Nhiệt động kỹ thuật, nhà xuất bản khoa học kỹ thuật -
1997.
9. Catalog hãng Sinko- Singapor.
10. Catalog hãng Monoflo- Australia.
11. Catalog hãng Carrier- Mỹ.

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 2


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY DƯỢC


PYMEPHARCO
Mục đích: Giới thiệu sơ lược về nhà máy, các loại thuốc sản xuất của nhà máy. Giới
thiệu về phòng sạch và diểm khác nhau giữa điều hòa không khí bình thường với điều
hòa không khí cho phòng sạch. Giới thiệu các khái niệm về điều hòa không khí và tính
chọn hệ thống điều hòa.

1.1. Giới thiệu về công ty :


1.1.1. Địa chỉ công ty:
166-170 Nguyễn Huệ , TP. Tuy Hòa, Phú Yên.
ĐT : (084-057)829165-823228.
Fax : (084-057)824717.
Email : pymepharco-py@dng.vnn.vn

1.1.2. Sơ lược về công ty:


PYMEPHARCO được thành lập vào năm 1989 với nhiệm vụ sản xuất dược
phẩm, kinh doanh thuốc và vật tư thiết bị y tế.Năm 1993, Công ty thành lập chi nhánh
tại thành phố Hồ Chí Minh.
Ngày 21/09/1993 Công ty được Bộ thương mại cấp phép xuất nhập khẩu trực
tiếp chuyên ngành về y dược. Đây là mốc quan trọng làm cơ sở cho việc phát triển
kinh doanh và mở rộng quan hệ quốc tế.
Công ty hoạt động trong cả nước với các trung tâm và cửa hàng giới thiệu sản
phẩm rất hiệu quả. Liên kết, liên doanh với các đối tác trong và ngoài nước, mở rộng
thị phần trong nước và xuất khẩu. Công ty có quan hệ thương mại với các nhà sản
xuất, phân phối dược phẩm có uy tín của trên 20 quốc gia trên thế giới.
Đầu tháng 10/2003, Nhà máy dược phẩm PYMEPHARCO đạt tiêu chuẩn
GMP chính thức đi vào hoạt động với 3 phân xưởng Beta –lactam, Non–Beta lactam,
Viên nang mềm. Với phương châm chính sách chất lượng cao, ổn định và đồng nhất,
PYMEPHARCO hướng tới hiệu quả tối ưu, do đó đã đầu tư tra ng bị hệ thống máy
móc hiện đại và công nghệ tiên tiến, cũng như tập trung một lực lượng cán bộ khoa
học đủ năng lực, trình độ chuyên môn cao.
Ngày 17/1/2006, Nhà máy được cấp giấy chứng nhận Thực hành tốt sản xuất
thuốc của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO -GMP).

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 3


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Căn cứ Quyết định số 242/QĐ -UBND ngày 10/2/2006, tháng 5/2006 CÔNG
TY DƯỢC VTYT PHÚ YÊ
N sẽ chính thức chuyển đổi thành CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO, tên
giao dịch PYMEPHARCO, viết tắt PMP LABS. Với chức năng v à nhiệm vụ chủ yếu
sản xuất và kinh doanh dược phẩm.
Trong quá trình hoạt động, PYMEPHARCO luôn hoàn thành vượt mức kế
hoạch với mức tăng trưởng ổn định. Đặc biệt là hoạt động có hiệu quả của Nhà máy
đạt tiêu chuẩn WHO -GMP với gần 110 sản phẩm ở nhiều chủng loại thuốc. Việc
chuyển đổi hình thức tổ chức doanh nghiệp, đem lại nhiều thuận lợi cho khả năng huy
động vốn, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, tạo tiền đề quan trọng cho việc nâng
cấp Nhà máy theo tiêu chuẩn GMP Châu Âu (EU -GMP) mà Công ty đặt ra trong năm
2006. Cũng như không ngừng mở rộ ng mạng lưới phân phối, xây dựng những chính
sách và biện pháp khai thác thị trường hiệu quả, tăng tính chuyên nhgiệp trong hoạt
động.
Đại hội cổ động lần thứ nhất dự kiến sẽ được tổ chức vào ngày 23/4/2006, để
bầu ra Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát và thông qua các kế hoạch phát triển trong
thời gian tới, với sự tham gia của to àn thể các cổ đông Công ty.
Ngày 6/3/2008, Nhà máy thuốc tiêm của Công ty CP PYMEPHARCO đã được
Bộ Y Tế chính thức công nhận đạt tiêu chuẩn "Thực hành tốt sản xuất thuốc" theo
khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới (GMP-WHO- Good Manufacturing Practice) với
4 phân xưởng:
- Thuốc bột đông khô
- Thuốc bột pha tiêm
- Dung dịch tiêm
- Thuốc nhỏ mắt

1.1.4. Các mặt hàng sản xuất thuốc của nhà máy dược:
 Viên nén.
 Viên nang cứng.
 Viên nang mềm.
 Thuốc tiêm.
 Thuốc bột.

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 4


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

1.2. Giới thiệu về phòng sạch được sử dụng trong nhà máy dược :
Trong những năm gần đây nhu cầu cho thiết kế phòng sạch ngày càng tăng. Do
yêu cầu của sản phẩm công nghệ cao như sản xuất máy tính, sản xuất chíp, các bo
mạch, công nghệ chất bán dẫn…hay những loại thuốc trong dược phẩm, các thiết bị y
tế, phòng mổ trong bệnh viện. Tất cả những phòng này đòi hỏi phải kiểm soát nồng độ
hạt bụi, các loại chất ô nhiễm ở một mức cho phép.
Như vậy đối với phòng sạch thường giải quyết năm v ấn đề chính là nhiệt độ
(temperature), độ ẩm (humidity), áp suất phòng (Room Pressurization), độ sạch
(Cleanliness) và vấn đề nhiễm chéo (cross-contamination). Trong thiết kế điều hòa
không khí bình thường chỉ giải quyết hai vấn đề chính là nhiệt độ và độ ẩm, thực tế thì
vấn đề độ ẩm thường không đạt theo như yêu cầu thiết kế. Nhưng trong phòng sạch thì
ngoài nhiệt độ thì độ ẩm trong phòng yêu cầu khắt khe hơn rất nhiều.

PHÒNG
SẠCH

NHIỆT ĐỘ ẨM ÁP SUẤT ĐỘ SẠCH NHIỄM


ĐỘ CHÉO

Hình 1.2.b. Các thông số yêu cầu về phòng sạch


• Những điểm khác nhau chính giữa phòng sạch và ĐHKK thông thường là:

1.2.1. Áp suất phòng (Room Pressurization):


Nhiệm vụ chủ yếu là ngăn ngừa không cho không khí, hạt bụi, chất nhiễm
trùng…từ phòng, khu vực dơ hơn sang phòng, khu vực sạch hơn. Nguyên tắc di
chuyển căn bản của không khí là từ nơi có áp suất cao tới nơi có áp suất thấp. Như vậy
phòng có cấp độ sạch hơn thì có áp cao hơn và ngược lại. Để kiểm soát áp suất phòng
thì thường có đồng hồ đo áp suất, khi áp phòng vượt quá sẽ tự động tràn ra ngoài
thông qua cửa gió xì (Pass -Through Grilles). Thường thì những phòng nào có yêu cầu
cao mới gắn miệng gió xì.

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 5


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Việc tạo áp trong phòng khi thiết kế phải quan tâm tới cột áp của quạt và chênh
lệch giữa lương gió cấp và hồi trong phòng sạch. Trong thiết kế nhà máy dược p hẩm
theo tiêu chuẩn WHO-GMP (World Health Organization-Good Manufacturing
Practice) thì cấp áp suất lần lượt là +(15Pa), ++(30Pa), +++(45Pa).

1.2.2. Độ sạch (Cleanliness):


Độ sạch của phòng đường quyết định bởi hai yếu tố là số lần trao đổi gió hay
bội số tuần hoàn (Air Changes per Hour) và Phin lọc.
Thông thường đối với điều hòa không khí cho cao ốc văn phòng có thể từ 2 tới
10 lần. Nhưng trong phòng sạch thì số lần trao đổi gió lên tới 20 lần, đặc biệt trong
phòng sạch cho sản xuất chíp lên tới 100 lần. Tăng số lần trao đổi gió để làm giảm
nồng độ hạt bụi, chất ô nhiễm sinh ra trong phòng. Do vậy kết cấu phòng sạch khác
với những cao ốc văn phòng. Với các phòng có yêu cầu cấp độ sạch khác nhau thì số
lần trao đổi gió cũng khác nhau. Ví dụ trong nhà máy sả n xuất dược phẩm khu vực
thay đồ có cấp độ sạch E có áp phòng là +(15Pa), số lần trao đổi gió là 10, trong khi
phòng pha chế có cấp độ sạch C có áp phòng ++(30Pa), số lần trao đổi gió là 20, phin
lọc cấp H12. Phin lọc có nhiệm vụ là lọc bỏ những hạt bụi củ a không khí trước khi vào
phòng. Tùy theo yêu cầu của các loại phòng sạch mà sử dụng phin lọc cho phù hợp.
Thông thường với các phòng trong nhà máy dược thì sử dụng loại lọc hiệu suất cao
HEPA (High Efficiency Particle Air). Vị trí bộ lọc có thể gắn ngay t ại AHU hoặc từng
phòng.

Hình 1.2.2. Bộ lọc HEPA

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 6


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

1.2.3. Nhiễm chéo (Cross-Contamination):


Để hiểu rõ về nhiễm chéo ta định nghĩa về tạp nhiễm. Tạp nhiễm là sự nhiễm
(đưa vào) không mong muốn các tạp chất có bản chất hóa học hoặc vi sinh vật, hoặc
tiểu ph ân lạ vào trong hoặc lên trên một nguyên liệu ban đầu hoặc thành phẩm trung
gian trong quá trình sản xuất, lấy mẫu, đóng gói, bảo quản và vận chuyển. Như vậy
nhiễm chéo là việc tạp nhiễm của một nguyên liệu ban đầu, sản phẩm trung gian, hoặc
thành phẩm với một nguyên liệu ban đầu hay sản phẩm khác trong quá trình sản xuất.
Việc nhiễm chéo có cả nguyên nhân bên ngoài và bên trong. Dưới đây là tổng hợp các
nhân tố chính nhiễm chéo trong nhà máy dược.
Hồ sơ tài liệu không Bố trí khu vực không Phân cấp vùng sạch
hoàn chỉnh đúng không đúng

Không lắp hệ thống Lắp chung hệ thống


xử lý nước thải ĐHKK
10 nguyên nhân
gây ra nhiễm chéo
Công nhân không Các cấp lọc không
tuân thủ quy trình v/s phù hợp

Không thẩm định Đường đi công nhân Đường đi nguyên


quy trình vệ sinh không đúng liệu không đúng

Hình 1.2.3. Nguyên nhân gây ra nhiễm chéo


Vấn đề nhiễm chéo khá phức tạp đối với các phòng trong nhà máy dược cũng
như phòng mổ trong bệnh viện. Các phòng sạch cho công nghệ cao thì ít hơn rất nhiều
do chỉ sản xuất 1 loại sản phẩm trong một khu lớn. Thực tế thì các nhà máy dược Việt
Nam sản xuất quá nhiều loại thuốc khác nhau trong cùng một phòng nên yêu cầu cấp
độ sạch rất cao và vấn đề nhiễm chéo trở nên khó kiểm soát. Việc giải quyết nhiễm
chéo là giải quyết 10 vấn đề trên, cộng thêm việc tạo áp trong phòng.

1.3. Giới thiệu về điều hòa không khí và chọn hệ thống điều hòa không khí :
1.3.1. Khái niệm về điều hoà không khí:
Điều hoà không khí là một ngành khoa học nghiên cứu các phương pháp, công
nghệ và thiết bị nhằm tạo ra một môi trường không khí phù hợp với công nghệ sản

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 7


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

xuất, chế biến hoặc tiện nghi đối với con người. Ngoài nhiệm vụ duy trì nhiệt độ trong
không gian cần điều hoà ở mức độ yêu cầu, hệ thống điều hoà không khí còn phải giữ
nhiệt độ không khí trong không gian đó ổn định ở một mức độ qui định nào đó. Bên
cạnh đó cần phải chú ý đến vấn đề độ trong sạch của không khí, khống chế độ ồn và
tốc độ lưu thông hợp lý của dòng không khí.
Nói chung, có thể chia khái niệm điều hoà không khí ra thành các loại sau,
thông thường người ta sử dụng thành 3 loại với các nội dung rộng hẹp kh ác nhau.
- Điều tiết không khí: thường được sử dụng để thiết lập môi trường thích hợp
với việc bảo quản máy móc, thiết bị và đáp ứng yêu cầu của những công nghệ sản
xuất, chế biến cụ thể.
- Điều hoà không khí: nhằm tạo ra các môi trường tiện nghi cho các s inh hoạt
của con người.
- Điều hoà nhiệt độ: nhằm tạo ra môi trường có nhiệt độ thích hợp.
Như vậy, phụ thuộc vào những điều kiện cụ thể khác nhau, mà việc điều chỉnh
nhiệt độ trong không gian cần điều hoà không phải lúc nào cũng theo chiều hướng
giảm so với nhiệt độ môi trường xung quanh. Tương tự, như vậy độ ẩm của không khí
cũng có thể được điều chỉnh không chỉ giảm mà có khi còn được yêu cầu tăng lên so
với độ ẩm bên ngoài.
Một hệ thống điều hoà không khí đúng nghĩa là hệ thống có thể duy trì trạng
thái của không khí trong không gian điều hoà ở trong vùng qui định nào đó, nó không
thể bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của điều kiện khí hậu bên ngoài hoặc sự thay đổi phụ
tải bên trong. Từ những điều đã nói, rõ ràng có mối liên hệ mật thiết giữa các điều kiện
thời tiết ở bên ngoài không gian điều hoà với chế độ hoạt động và các đặc điểm cấu tạo
của hệ thống điều hoà không khí.

1.3.2. Ảnh hưởng của trạng thái không khí tới con người:
Môi trường không khí có ảnh hưởng rất lớn đến con người và các hoạt động của
chúng ta. Môi trường không khí tác động lên con người và các quá trình sản xuất
thông qua nhiều nhân tố, trong đó các nhân tố sau là ảnh hưởng nhiều nhất:
- Nhiệt độ không khí t, 0C;
- Độ ẩm tương đối  , %;
- Tốc độ lưu chuyển của khôn g khí  ,m/s;
- Nồng độ bụi trong không khí N bụi ,%;

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 8


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

- Nồng độ của các chất độc hại N z , %;


- Nồng độ ôxy và khí co 2 trong không khí; N02 , NCO2 , %;
- Độ ồn L p, dB.
1.3.2.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ:
Nhiệt độ là yếu tố gây cảm giác n óng lạnh đối với con người. Cơ thể con người
có nhiệt độ xấp xỉ 37 0C. Trong quá trình vận động cơ thể con người luôn luôn thải ra
môi trường nhiệt lượng Qtoả. Lượng nhiệt do cơ thể toả ra phụ thuộc vào cường độ
vận động. Vì vậy để duy trì thân nhiệt cơ thể thường xuyên trao đổi nhiệt với môi
trường xung quanh dưới hai hình thức:
- Truyền nhiệt: Là hình thức thải nhiệt ra môi trường do chênh lệch nhiệ t độ
giữa cơ thể và môi trường. Quá trình truyền nhiệt cũng được thực hiện theo các
phương thức như dẫn nhiệt , toả nhiệt đối lưu và bức xạ. Nhiệt lượng trao đổi theo dạng
này gọi là nhiệt hiện, ký hiệu q h.
- Toả ẩm: Khi hình thức truyền nhiệt thông thường không đáp ứng đòi hỏi về
thải nhiệt, cơ thể bắt đầu thải mồ hôi. Các giọt mồ hôi thải ra môi trường mang theo
một nhiệt lượng khá lớn, không những thế khi thoát ra bề mặt da, các giọt nước tiếp
tục bay hơi và nhận nhiệt lượng trên bề mặt da, góp phần hạ thân nhiệt. Nhiệt lượng
trao đổi dưới hình thức toả ẩm gọi là nhiệt ẩn, ký hiệu q a.
Mối quan hệ giữa nhiệt lượ ng thải ra dưới hai hình thức truyền nhiệt và toả ẩm
được thể hiện bởi phương trình sau đây:
Qtoả = qh+qa
- Nhiệt hiện: Truyền nhiệt từ cơ thể con người vào môi trường xung quanh
dưới ba hình thức: dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ. Nhiệt hiện q h phụ thuộc vào độ chênh
lệnh nhiệt độ giữa cơ thể và môi trương xung quanh môi trườngt = t ct-tmt, tốc độ
chuyển động của dòng không khí và nhiệt trở
- Nhiệt ẩn: Toả ẩm có thể xảy ra trong mọi phạm vi nhiệt độ và khi nhiệt độ
môi trường càng cao, cường độ vận động càng lớ n thì toả ẩm càng nhiều.
Theo đồ thị tiện nghi, nhiệt độ hiệu quả thích hợp nằm trong khoảng 20  290C,
độ ẩm tương đối khoảng 30  70%.

1.3.2.2. Ảnh hưởng của độ ẩm tương đối:


Độ ẩm tương đối có ảnh hưởng lớn đến khả năng thoát mồ hôi vào không khí.
Quá trình này chỉ có thể xảy ra khi  <100%. Độ ẩm càng thấp thì khả năng thoát mồ
hôi càng lớn, cơ thể sẽ cảm thấy dễ chịu. Độ ẩm càng cao, hay quá thấp đều không tốt
đối với con người.
SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 9
EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

- Khi độ ẩm cao: thì khả năng thoát mồ hôi kém, cơ thể có cảm giác nặng
nề, mệt mỏi và dễ gây cảm cúm.
- Khi độ ẩm thấp: thì khả năng mồ hôi sẽ bay hơi nhanh làm da khô, gây nứt
nẻ da chân tay, môi… Ngoài ra độ ẩm còn thấp gây ra nhiều vấn đề phiền toái khác
trong cuộc sống như làm cho đồ vật khô cứng, thực phẩm bị mất nước và làm giảm
chất lượng…Như vậy độ ẩm quá thấp cũng không tốt cho cơ thể.
Độ ẩm thích hợp đối với cơ thể con người nằm trong khoảng tương đối rộng φ
= 60  70%.

1.3.2.3. Ảnh hư ởng của tốc độ không khí:


Tốc độ chuyển của không khí ảnh hưởng đến khả năng trao đổi nhiệt ẩm giữa
cơ thể con người với môi trường xung quanh. Khi tốc độ lớn thì cường độ trao đổi
nhiệt ẩm tăng lên.
Trong kỹ thuật điều hoà không khí người ta chỉ quan tâm tốc độ gió trong vùng
làm việc, tức là vùng dưới 2 m kể từ sàn nhà.
Tốc độ không khí lưu động được lựa chọn theo nhiệt độ không khí trong phòng.

Nhiệt độ không khí, 0C Tốc độ  k, m/s

16  20 <0,25

21  23 0,25  0,3

24  25 0,4  0,6

26  27 0,7  1,0

28  30 1,1  1,3

>30 1,3  1,5


Bảng 1.3.2.3 . Tốc độ tính toán của không khí trong phòng
Tốc độ không khí có ảnh hưởng đến cảm giác và sức khoẻ của con người trong
phòng, nhưng hướng gió cũng rất quan trọng. Hướng gió tốt là thổi đối diện với người
ngồi.

1.3.2.4. Ảnh hưởng của bụi:


Độ trong sạch của không khí là một trong những tiêu chuẩn quan trọng cần
được khống chế trong các không gian điều hoà và thông gió.

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 10


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Kích thước bụi càng nhỏ thì càng có hại vì nó tồn tại trong không khí lâu và khả
năng thâm nhập vào cơ thể sâu hơn và rất khó xử lý. Hạt bụi lớn thì dẽ xử lý nên ít ảnh
hưởng đến con người.
Bụi ảnh hưởng đến:
- Hệ hô hấp, thị giác;
- Chất lượng cuộc sống, vệ sinh thực phẩm, cảm giác;
Nồng độ bụi cho phép của bụi trong không khí , phụ thuộc vào bản chất của
bụi. Bản chất của bụi có hai nguồn gốc:
- Hữu cơ: sợi bông, sợi thuốc lá…
- Vô cơ : xi măng, đất đá.
- Nồng độ bụi cho phép trong không khí phụ thuộc vào bản chất của bụi và
thường được đánh giá theo hàm lượng ôxít silic và được lấy theo bảng dưới đây:

Hàm lượng Nồng độ bụi cho phép của không Nồng độ bụi cho phép của
SO2, % khí trong khu làm việc không khí tuần hoàn

Z > 10 Zb < 2 mg/m3 Zb< 0,6 mg/m3

2  10 2 4 < 1,2

<2 4 6 < 1,8

Bụi amiăng <2


Bảng 1.3.2.4. Nồng độ cho phép của bụi trong không khí

1.3.2.5. Ảnh hưởng của chất độc hại:


Trong đời sống sản xuất và sinh hoạt trong không khí có lẫn các chất độc hại
như NH3, CL2…Đó là những chất rất có hại cho con người.
Có rất nhiều chất độc hại và mức độ ảnh hưở ng của nó khác nhau. Nồng độ cho
phép theo TCVN 5687 : 1992.

1.3.2.6. Ảnh hưởng của khí CO 2 và tính toán lượng gió tươi cung cấp:
Khí CO2 không phải là chất độc hại, mà khí CO 2 làm giảm khả năng hấp thụ O 2
của cơ thể. Vì vậy khi nồng độ khí CO 2 tăng lên làm tăng nhịp tim, kích thích hệ thần
kinh, ngây ngạt thở và các rối loạn khác.
Trong các công trình dân dụng, các chất độc hại trong không khí chủ yếu là khí
CO2 do con người thải ra trong quá trình sinh hoạt.

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 11


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Nồng độ CO 2
Mức độ ảnh hưởng
% thể tích
0,07 - Chấp nhận được ngay cả khi có nhiều người trong phòng
0,10 - Nồng độ cho phép trong trường hợp thông thương
0,15 - Nồng độ cho phép khi dùng tính toán thông gió
0,20  0,50 - Tương đối nguy hiểm
 0,50 - Nguy hiểm
4 5 - Hệ thần kinh bị kích thích gây ra thở sâu và nhịp thở gia tăng. Nếu hít thở
trong môi trường này kéo dài thì có thể gây ra nguy hiểm
8 - Nếu thở trong môi trường này kéo dài 10 phút thì mặt đỏ bừng và đau đầu
18 Hoặc lớn hơn - Hết sức nguy hiểm có thể dẫn tới tử vong
Bảng 1.3.2.6.a. Các ảnh hưởng của nồng độ CO 2 trong không khí đến sức khỏe con người
Căn cứ vào nồng độ cho phép có thể tính được lượng không khí cần cung cấp
cho 1 người trong 1 giờ như sau :
VCO 2
Vkk = (1-2)
 
Trong đó:
VCO2 - lượng CO2 do 1 người thải ra trong 1 giờ, m 3/h. Người;
 - nồng độ CO 2 cho phép, % thể tích. Thường chọn  = 0,15%;

 - nồn g độ thể tích của khí CO 2 có trong không khí bên ngoài môi trường, %
thể tích. Thường chọn α = 0,03%;
Vk - lượng không khí tươi cần cung cấp cho 1 người trong 1 giờ, m 3/h. Người.
Lượng CO 2 do 1 người thải ra phụ thuộc vào cường độ lao động, nên V k cũng
phụ thuộc vào cường độ lao động. Các đại lượng này có thể lấy theo: (TL 2 trang 37)

VCO2, Vk, m3/h. Người

Cường độ vận động M 3/h. Người  = 0,1  = 0,15

- Nghỉ ngơi 0,013 18,6 10,8

- Rất nhẹ 0,022 31,4 18,3

- Nhẹ 0,030 43,0 25,0

- Trung bình 0,046 65,7 38,3

- Nặng 0,074 106,0 61,7

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 12


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Bảng 1.3.2.6.b. Lượng CO 2 do một người phát ra và lượng không khí tươi cần cấp
cho 1 người (m 3/h. người)

Mức độ hút thuốc, Lượng không khí tươi cần


điếu/h. Ng ười cung cấp , m 3/h. Người

0,8 ÷ 1,0 13 ÷ 17

1,2 ÷ 1,6 20 ÷ 26

2,5 ÷ 3 42 ÷ 51

3 ÷ 5,1 51 ÷ 85
Bảng 1.3.2.6.c. Lượng khí tươi cần cung cấp khi có hút thuốc

1.3.2.7. Ảnh hưởng của độ ồn:


Độ ồn ảnh hưởng đến con người thông qua các nhân tố sau:
- Ảnh hưởng đến sức khoẻ, làm mệt mỏi, ảnh hưởng đền hệ thần kinh
- Ảnh hưởng đến mức độ tập trung công việc
- Ảnh hưởng đến chất lượng công việc
- Độ ồn cho phép theo tính năng của phòng có 3 nhóm cơ bản :
+ Độ ồn thấp dướ i 30 dB
+ Độ ồn vừa 35 ÷ 55 dB
+ Độ ồn cao lớn hơn 70 dB

1.3.3. Phân loại hệ thống điều hoà không khí:


Có nhiều cách phân loại hệ thống điều hoà không khí dựa trên những cơ sở rất
khác nhau, cụ thể như sau:
 Theo đặc điểm của thiết bị xử lý nhiệt ẩm:
- Hệ thống điều hoà cục bộ
- Hệ thống điều hoà kiểu phân tán
- Hệ thống điều hoà trung tâm
 Theo đặc điểm môi chất giải nhiệt dàn ngưng:
- Hệ thống giải nhiệt bằng nước ( water cooled )
- Hệ thống điều hoà giải nhiệt bằng không khí ( air cooled )
 Theo khả năng xử lý không khí;
- Máy điều hoà một chiều lạnh, là máy chỉ có khả năng làm lạnh

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 13


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

- Máy điều hoà hai chiều nóng lạnh, vừa có khả năng làm lạnh vừa có khả năng
gia nhiệt không khí khi cần.

1.3.3.1. Hệ thống kiểu cục bộ:


Hệ thống điều hoà không khí kiểu cục bộ là hệ thống chỉ điều hoà không khí
trong một phạm vi hẹp.
Trên thực tế loại máy kiểu này gồm bốn loại phổ biến sau:
- Máy điều hoà dạng cửa sổ ( window type );
- Máy điều hoà kiểu rời ( split type );
- Máy điều hoà kiểu ghép ( multi -split type );
- Máy điều hoà rời dạng tủ thổi trực tiếp.
Đặc điểm chung của các dạng này là công suất nhỏ và luôn có dàn nóng giải
nhiệt bằng gió.
 Đặc điểm máy điều hoà cửa sổ:
Ưu điểm:
- Dễ dàng lắp đ ặt và sử dụng;
- Giá thành thấp;
- Đối với công sở có nhiều phòng riêng biệt, sử dụng máy điều hoà cửa sổ rất
kinh tế.
Nhược điểm:
- Công suất nhỏ, tối đa là 24.000 Btu/h;
- Đối với công trình lớn nằm sâu thì khi lắp đặt phá vỡ kết cấu xây dựng và làm
giảm mỹ quan của công trình.
- Chủng loại không phong phú;
- Chỉ có thể lắp đặt ở tường bao.
 Đặc điểm của máy điều hoà rời:
Ưu điểm:
- So với máy điều hoà cửa sổ, máy điều hoà rời cho phép lắp đặt ở nhiều không
gian khác nhau;
- Có nhiều kiểu loại dàn lạnh;
- Lắp đặt tương đối dễ dàng;
- Giá thành rẻ;
- Rất tiện lợi cho không gian nhỏ hẹp và các hộ gia đình;
- Dễ dàng sử dụng, bảo dưỡng, sửa chữa.

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 14


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Nhược điểm:
- Công suất hạn chế, tối đa là 60.000 Btu/h;
- Độ dài đường ống và chênh lệch độ cao giữa các dàn bị hạn chế;
- Giải nhiệt bằng gió nên hiệu quả không cao;
- Khi lắp đặt rất dễ gây phá vỡ kết cấu xây dựng.
 Đặc điểm của máy điều hoà kiểu ghép
- Về cơ bản máy điều hoà kiểu ghép có đặc điểm của máy điều hoà hai mảnh.
Ngoài ra nó còn có những ưu điểm khác:
+ Tiết kiệm không gian lắp đặt dàn nóng
+ Chung điện nguồn, giảm chi phí lắp đặt.

1.3.3.2. Hệ thống kiểu phân tán:


Máy điều hoà kiểu phân tán là máy điều hoà ở đó khâu xử lý không khí phân
tán tại nhiều nơi, nghĩa là hệ thống có nhiều dàn lạnh.
Thực tế máy điều hoà kiểu phân tán có hai dạng phổ biến sau:
- Máy điều hoà kiểu VRV ( varable refrigerant volume );
- Máy điều hoà kiểu làm lạnh bằng nước ( water chiller );
Các hệ thống điều hoà nêu trên có rất nhiều dàn lạnh xử lý không khí, các dàn
lạnh bố trí tại các phòng, vì thế chúng là các hệ thống lạnh kiểu phân tán.
 Đặc điểm máy điều hoà không khí VRV :
Ưu điểm:
- Một dàn nóng cho phép lắp đặt nhiều dàn lạnh với nhiều công suất kiểu dáng
khác nhau.
- Thay đổi công suất lạnh của máy dễ dàng nhờ thay đổi lưu lượng môi chất
tuần hoàn trong hệ thống thông qua thay đổi tốc độ quay nhờ bộ biến tần.
- Chiều dài cho phép lớn 100m và độ cao chênh lệch giữa dàn nóng và dàn lạnh
50m. Khoảng cách giữa các dàn lạnh 15m.
- Nó vẫn hoạt động khi 1 số dàn lạnh khác hỏng, hoặc đang sửa chữa.
Nhược điểm:
- Dàn nóng giải nhiệt bằng gió nên hiệu quả làm việc chưa cao, phụ thuộc nhiều
thời tiết.
- Số lượng dàn lạnh bị hạn chế nên chỉ thích hợp cho các hệ th ống công suất
vừa.
- Giá thành cao.

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 15


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

 Đặc điểm máy điều hoà không khí làm lạnh bằng nước (water chiller) :
Ưu điểm:
- Mỗi cụm chiller có nhiều cấp giảm tải 3 ÷5 cấp.
- Khi sử dụng nhiều cụm thì số cấp tăng lên.
- Hệ thống ống nước gọn nhẹ, không hạn chế về chiều dài cũng như chênh lệch
độ cao, miễn là bơm nước đáp ứng được yêu cầu.
- Công suất của nó từ trung bình, lớn và rất lớn.
- Khả năng làm lạnh tương đối ổn định.
Nhược điểm:
- Hệ thống đòi hỏi phải có phòng máy riêng.
- Lắp đặt, sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống phức tạp.
- Do vận hành phức tạp, nên đòi hỏi phải có người chuyên trách vận hành hệ
thống.
- Chi phí vận hành lớn.
- Chi phí đầu tư cho một đơn vị công suất lạnh lớn.
 Đặc điểm hệ thống điều hoà trung tâm :
Ưu điểm:
Hệ thống này thường sử dụng cho nhiều đối tượng lớn, đông người như hội
trường, nhà hát…
- Lắp đặt vận hành tương đối dễ dàng.
- Khả năng xử lý độ ồn cao.
- Lưu lượng gió thường rất lớn.
Nhược điểm:
- Hệ thống đường ống gió lớn nên chiếm diện tích lắp đặt.
- Đối với đối tượng có nhiều phòng, nhiều khu vực có chế độ nhiệt khác nhau
thì hệ thống này không hợp lý.
-Hệ thống này hoạt động hoàn toàn độc lập với quạt, nên nếu muốn cho một
phòng nghĩ có thể đóng quạt được nhưng có thể quá tải cho quạt hoặc gây hư hỏng
khác.
- Giá thành trung bình trong một đơn vị công suất lạnh lớn.

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 16


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

CHƯƠNG 2: CHỌN THÔNG SỐ TÍNH TOÁN


Mục đích:
- Tiêu chuẩn phòng sạch theo WHO -GMP.
- Các thông số khí hậu ngoài trời, trong phòng và hệ thống điều hòa không khí
tại nhà máy dược.

2.1. Tiêu chuẩn phòng sạch theo WHO -GMP:


2.1.1. Yêu cầu chung:
Đúng theo tiêu chuẩn GMP về thuốc tiêm và dịch truyền. Đẹp và thuận tiện vệ
sinh, hệ thống hiện đại giá thành hợp lý và chi phí sử dụng thấp nhất. Cụ thể :
- Toàn bộ hệ thống thiết bị vật tư mới 10 0% được sản xuất từ các nước G7 thế
hệ mới (được sản xuất theo tiêu chuẩn ISO9000 và kèm theo các chứng nhận chất
lượng).
- Hệ thống lắp đặt phải đảm bảo không khí cung cấp cho khu vực sản xuất đạt
tiêu chuẩn GMP của ASEAN (Có tiêu chuẩn cho từng khu vực) .

2.1.2. Các yêu cầu cụ thể về giải pháp công nghệ và kỹ thuật:
2.1.2.1. Yêu cầu đối với hệ thống thiết bị lạnh :
- Nhiệt độ thiết kế 19 0C , độ ẩm 10% - 50%.
- Điều chỉnh được nhiệt độ, độ ẩm trong phòng.
- Phải có dự phòng để hệ thống hoạt động liên tục.
- Đường ống được làm bằng Inox bảo ôn và đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Nếu trong khu vực có chạy đường ống thì phải đảm bảo vệ sinh.

2.1.2.2. Yêu cầu hệ thống cấp khí :


- Hệ thống cung cấp không khí đối với các khu sản xuất thích hợp với việc loại
trừ mọi sự nhiểm chéo của sản phẩm.
- Hệ thống hút gió có hiệu quả tại các nơi sinh ra bụi và tránh được nhiễm chéo.
- Cung cấp không khí lọc với áp suất dương qua các màng lọc Hepa theo sơ đồ
phân bố áp suất không khí.
- Buồng vô trùng dùng cho các thao tác vô trùng b ao gồm : phòng trộn (pha
chế), phòng cân, phòng đóng ống của thuốc mỡ, phòng trộn (pha chế), phòng cân,
phòng đóng chai, phòng khăn của phân xưởng dịch chuyền.

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 17


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

- Các phòng được gọi là cấp B phải có ít hơn 350.000 tiểu phân, cỡ 0,5 µm;
2.000 tiểu phân cỡ 5 µm và không quá 100 vi sinh vật sống trong 1m³ không khí.
- Riêng phòng pha chế, pha chế dịch truyền, phòng đóng sử dụng cấp I là ít hơn
3500 tiểu phân cỡ 0,5 µm, không có tiểu phân cỡ 5 µm và không quá 1 vi sinh vật
sống trong 1m³ không khí.
- Khu vực xám gọi là cấp C chứa hơn 3,5 triệu tiểu phân cỡ 0,5 µm.
- Khu vưc đen được gọi cấp D.
- Các tiêu chuẩn các cấp được thống kê như sau :
Độ sạch cấp B C D E Bình thường
Nhiệt độ ≤ 24 ≤ 24 ≤ 24 ≤ 24 ≤ 25
Độ ẩm ≤ 45 50÷60 ≤ 60 ≤ 60 ≤ 70
2.2. Thông số khí hậu:
Khi thiết kế hệ thống điều hoà không khí, việc đầu tiên là phải lựa chọn cấp
điều hoà cho hệ thống điều hoà không khí cần tính. Cấp điều hoà không khí thể hiện
độ chính xác trạng thái không khí cần điều hoà của công trình. Có ba cấp như sau:
- Hệ thống điều hoà không khí cấp I có độ chính xác nhất.
- Hệ thống điều hoà không khí cấp II có độ chính xác trung bình.
- Hệ thống điều hoà không khí cấp III có độ chính xác vừa phải.
Tuỳ vào từng trường hợp mà ta chọn cấp độ chính xác cao hay thấp. Khi ta
chọn cấp độ chính xác cao thì kéo theo giá thành trang thiết bị cao, ngược lại khi ta
chọn cấp độ chính xác vừa phải thì giá thành trang thiết bị cũng vừa phải. Do đó ta sẽ
chọn hệ thống điều hòa cấp III cho công ty dược.

2.2.1. Thông số ngoài trời:


Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí bên ngoài ký hiệu t N,  N. Trạng
thái của không khí ngoài trời được biểu thị bằng điểm N trên đồ thị không khí ẩm.
Việc chọn thông số tính toán ngoài trời phụ thuộc vào mùa nóng, mùa lạnh và cấp điều
hoà. Và lấy theo TCVN 5687 – 1992 như bảng dưới đây.

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 18


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Bảng 2.2.1. Nhiệt độ và độ ẩm tính toán ngoài trời

Mùa hè Mùa đông

Hệ thống Độ ẩm Độ ẩm
Nhiệt độ tN, 0C Nhiệt độ tN, 0C
 N, %  N, %

Hệ thống cấp I tmax tmin

t max  t tb max t min  t min


tb

Hệ thống cấp II
t max t min 13 15
 min
13 15
 max
Hệ thống cấp III t TB
max t TB
min

Trong đó :
tmax, tmin - nhiệt độ t max lớn nhất và n hỏ nhất tuyện đối trong năm đo lúc 13  15 giờ .
t TB TB
max , t min - nhiệt độ của tháng nóng nhất và nhỏ nhất trong năm.

13 15 13 15
 max ,  min - độ ẩm lúc 13  15 giờ của tháng nóng nhất và lạnh nhất trong năm.
Hệ thống điều hoà không khí tại công ty dược ta chọn hệ thống cấp III, vậy các
thông số tính toán ta chọn đối với hệ thống cấp III là:

max ,  N =  ( t max ).
- Mùa nóng : tN = t TB TB

max ,  ( t max )- Nhiệt độ và độ ẩm trung bình của tháng nóng nhất trong năm,
t TB TB

vậy theo phụ lục PL-2 của TL 1 thì tháng nóng nhất trong năm tại thành phố Tuy Hòa
là tháng 6, khi đó tra bảng ta có:
0
tN = t TB
max = 34,3 C.

 N =  ( t TB
max ) = 73,4%.

2.2.2. Thông số bên trong phòng:


Nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không k hí trong phòng ký hiệu t T,  T , ứng với
trạng thái của không khí trong phòng được biểu diễn bằng điểm T trên đồ thị của
không khí ẩm. Việc chọn giá trị tN,  T phụ thuộc vào mùa trong năm, tại Tuy Hòa
nhiệt độ hai m ùa nóng và mùa lạnh không chênh lệch cao. Khi không gian điều hoà
tiếp xúc với không khí ngoài trời chỉ qua vách ngăn mà không qua một không gian
đệm có điều hoà (như hành lang để giảm sự chênh lệch nhiệt độ trong phòng và ngoài
trời), việc chọn thông số t rong không gian điều hoà như sau :
Độ ẩm tương đối:  T = 35  70%.

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 19


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Nhiệt độ:
tN = 28  300C khi nhiệt độ ngoài trời t N > 360C
tN = 24  270C khi nhiệt độ ngoài trời tN < 360C
Ở Tuy Hòa có nhiệt độ và độ ẩm ngoài trời khá cao và có xây dựng phòng đệm
là hành lang để giảm sự chênh lệch nhiệt độ trong không gian điều hòa và ngoài trời.
Vì công ty dược yêu cầu cao về điều hòa không khí là nhiệt độ, độ ẩm, áp suất nên ta
có yêu cầu cụ thể từng phòng theo tiêu chuẩn các loại phòng như sau:
Độ sạch cấp B C D E Bình thường
Nhiệt độ ≤ 24 ≤ 24 ≤ 24 ≤ 24 ≤ 25
Độ ẩm ≤ 45 50÷60 ≤ 60 ≤ 60 ≤ 70
Bảng 2.2.2. Thông số nhiệt độ cho các phòng.

2.3. Hệ thống điều hoà không kh í khi lắp đặt cho công ty dược Pymepharco:
Là hệ thống điều hòa không khí Water Chiller
Ưu điểm của hệ thống Water Chiller :
- Mỗi cụm chiller có nhiều cấp giảm tải 3÷5 cấp.
- Khi sử dụng nhiều cụm thì số cấp tăng lên.
- Hệ thống ống nước gọn nhẹ, không hạ n chế về chiều dài cũng như chênh lệch độ cao,
miễn là bơm nước đáp ứng được yêu cầu.
- Công suất của nó từ trung bình, lớn và rất lớn.
- Khả năng làm lạnh tương đối ổn định.

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 20


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

CHƯƠNG 3: TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT CHO KHU THUỐC VIÊN


Mục đích: Tính nhiệt thừa, ẩm thừa, kiểm tra đọng sương .

3.1. Sơ đồ tính toán nhiệt:


Tổng
lượng
nhiệt thừa
QT[kW]

Nhiệt do Nhiệt tỏa Nhiệt do Nhiệt do Nhiệt tỏa Nhiệt do Nhiệt do Nhiệt
máy móc ra từ các người tỏa sản phẩm ra từ bề bức xạ lọt không truyền
thiết bị nguồn ra Q3. mang vào mặt các mặt trời khí vào qua kết
điện tỏa sáng nhân (Dựa vào Q4. thiết bị vào phòng phòng Q7. cấu bao
ra Q1. tạo Q 2. bảng số (Không nhiệt Q 5. Q6. che Q8.
(Công lượng của tính) (Q5=0)
suất đèn) từng Q4=0
phòng)
Nhiệt tỏa Xác định Xác định Xác định Xác định
ra từ các nhiệt bức nhiệt bức nhiệt nhiệt
thiết bị xạ qua xạ qua truyền truyền
điện. kính tường. qua tường qua nền
Bảng (Chỉ tính (Tính cho , trần và đất.
công suất cho các các phòng sàn tầng
Sơ đồ tính tổng nhiệt thừa.
nhiệt của phòng có có tường trên.
Lượng ẩm do người tỏa ra
các thiết kính tiếp tiếp xúc
W1
bị. xúc với với môi
môi trường)
trường
Lượng ẩm bay hơi từ các
Tổng lượng ẩm
thừa Q T bên
sản phẩm W 2

ngoài)

Lượng ẩm bay hơi đoạn


nhiệt từ mặt sàn W3

Sơ đồ tính tổng ẩm thừa.

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 21


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

3.2. Xác định lượng nhiệt thừa Q T:


3.2.1. Nhiệt do máy móc thiết bị điện tỏa ra Q 1:
3.2.1.1. Nhiệt toả ra từ thi ết bị dẫn động bằng động cơ điện:
- Trường hợp 1: Toàn bộ năng lượng cung cấp cho động cơ đều được biến
thành nhiệt năng và trao đổi cho không khí trong phòng. Nhưng do công suất N được
tính là công suất đầu ra nên năng lượng mà động cơ tiêu thụ là:
N
q11  ,kW

η- Hiệu suất của động cơ
- Trường hợp 2 : Vì động cơ nằm bên ngoài, cụm chi tiết chuyển động nằm bên
trong nên nhiệt thừa phát ra từ sự hoạt động của động cơ chính là công suất N.
q11 = N ,kW
- Trường hợp 3 : Trong trường này phần nhi ệt năng do động cơ toả ra bằng
năng lượng đầu vào trừ cho phần toả ra từ cơ cấu cơ chuyển động:
N (1  )
q  ,kW
11 
Vì tại xưởng sản xuất của nhà máy dược có động cơ và cơ cấu cơ khí chuyển động đều
nằm bên ngoài không gian điều hòa nên ta có q 11 = 0.

3.2.1.2. Nhiệt toả ra từ thiết bị điệnQ 12:


Q12 = q12.Ktt.kđt
Ktt - hệ số tính toán bằng tỷ số giữa công suất làm việc thực với công suất định mức.
Kđt - Hệ số đồng thời, tính đến mức độ hoạt động đồng thời. Hệ số đồng thời của mỗi
động cơ có thể coi bằng hệ số thời gian làm việc, tức là bằng tỷ số thời gian làm việc
của động cơ thứ i, chia cho tổng thời gian làm việc của toàn bộ hệ thống.
Bảng 3.1: Công suất nhiệt của các thiết bị
Máy vi
Tên thiết bị Photocopy Máy sấy Máy Fax Máy in
tính
Công suất nhiệt, [kW] 0,25 1 0,02 0,1 0,1
Ví dụ tính toán cho phòng cụ thể:
+ Phòng giám đốc O -2 có diện tích sử dụng là 26,7 m 2, có 1 máy vi tính và 1 máy
in và 1 máy Fax. Nhiệt tỏa ra do máy móc của phòng là:
Q12 = 0,95x0,9x(0,25+0,1+0,1) = 0,38475 [kW]
Bảng3. 2: Công suất nhiệt của các phòng

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 22


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

STT Tên phòng Q12 [kW]


1 Hành lang (S-C25) 0
2 Buồng cân (S -C24) 0,0428
3 Phòng biệt trữ nguyên liệu (S -C23) 0
4 IPC (S-C16) 0,0513
5 Phòng biệt trữ (S -C15) 0,0342
6 Phòng quản đốc (S-C10) 0,0855
7 Phòng chuẩn bị chai lọ (S-C9) 0,0855
8 Phòng vệ sinh (S-C7) 0,2565
9 Phòng dụng cụ vệ sinh (S -C6) 0,2138
10 Phòng vệ sinh dụng cụ (S6-C5) 0,2138
11 Buồng chờ sử lý (S-C2) 0,0342
12 Buồng cân (S-C1) 0,0428
13 Phòng thay đồ nam 3 (M-G3) 0,0428
14 Phòng thay đồ nữ 3 (W-G3) 0,0428
15 Hành lang đệm exit (S-D4) 0
16 Airlock nhân viên D (AL-S1) 0
17 Airlock nguyên liệu (AL-S2) 0
18 Airlock cân (AL-S3) 0
19 Airlock dụng cụ (AL-S4) 0
20 Phòng đệm nguyên liệu 0
21 Phòng sấy tầng sôi (S -C22) 1,1115
22 Phòng trộn lập p hương (SC-21) 0,5985
23 Vô nang 1 (S-C20) 0,0599
24 Vô nang 2 (S-C19) 0,0599
25 Phòng dập viên (S -C18) 0,684
26 Phòng ép gói (S-C17) 0,855
27 phòng trộn siêu tốc (S -C14) 0,855
28 Phòng vô chai lọ (S -C13) 0,0513
29 Phòng ép vỉ 2 (S -C12) 0,0342
30 Phòng ép vỉ 1 (S-C11) 0,0342
31 Bao phim (S-C8) 0,0257
32 Phòng trộn lập phương 40kg (SC -4) 0,513
33 Phòng say (S-C3) 0,684
34 Khu vực đóng gói thứ cấp (S -W6) 1,197
35 Phòng bảo quản khuôn (S -D1) 0,0257
36 Khu vực nghiên cứu phát triển 1 0,0428

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 23


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

37 Khu vực nghiên cứu phát triển 2 O -15 0,0428


38 AL 0
39 G2 0
40 Phòng vi sinh 0,171
41 Phòng chuẩn bị môi trường 0,171
42 AL 0
43 G1 0
44 Phòng giám đốc O-2 0,3848
45 Phòng thư ký O -3 0,3848
46 Phòng phó giám đốc O -4 0,3848
47 Phòng họp 0 -6 0,2565
48 Admin / Finance Debt O-7 0,171
49 Library/ Training room O-8 0,171
50 Phòng đảm bảo chất lượng O -9 0,171
51 Phòng lưu trữ hồ sơ O -10 0,171
52 R&D Zone O-11 0,171
53 Phòng lưu giữ hồ sơ O -12 0,171
54 Phòng thay đồ O -13 0,0257
55 Phòng thay đồ O -14 0,0257
56 Kho hóa chất O -16 0,342
57 Hành lang tham quan S-D2 0
58 Phòng thay đồ nam 2 M-G2 0,0257
59 Phòng thay đồ nữ 2 W -G2 0,0257
60 Phòng điều khiển 0,342

3.2.2. Nhiệt tỏa ra rừ các nguồn sáng nhân tạo Q 2:


Nguồn sáng nhân tạo ở đây đề cập là nguồ n sáng từ các đèn điện. Có thể chia
đèn điện ra làm 2 loại : Đèn dây tóc và đèn huỳnh quang.
Q21 = NS , kW
NS - Tổng công suất các đèn dây tóc, kW
Vì ở đây phân xưởng không dùng đèn dây tóc nên Q 21 = 0
Q22 = 1,25.Nhq , kW
Nhq : Tổng công suất đèn huỳnh q uang, kW
Q2 = 0,8x(Q21 + Q22) = 0,8xQ22 , kW

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 24


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Bảng 3.3: Công suất đèn của từng phòng


STT Tên phòng Loại 36W Loại 18W Q2 [kW]
1 Hành lang (S-C25) 11 0,3168
2 Buồng cân (S -C24) 3 0,0864
3 Phòng biệt trữ nguyên liệu (S -C23) 6 0,1728
4 IPC (S-C16) 6 0,1728
5 Phòng biệt trữ (S-C15) 6 0,1728
6 Phòng quản đốc (S -C10) 4 0,1152
7 Phòng chuẩn bị chai lọ (S-C9) 4 0,1152
8 Phòng vệ sinh (S -C7) 8 0,2304
9 Phòng dụng cụ vệ sinh (S-C6) 8 0,2304
10 Phòng vệ sinh dụng cụ (S6-C5) 6 0,1728
11 Buồng chờ sử lý (S -C2) 10 0,288
12 Buồng cân (S-C1) 3 0,0864
13 Phòng thay đồ nam 3 (M -G3) 4 0,1152
14 Phòng thay đồ nữ 3 (W -G3) 6 0,0864
15 Hành lang đệm exit (S -D4) 4 0,1152
16 Airlock nhân viên D (AL-S1) 2 0,0288
17 Airlock nguyên liệu (AL-S2) 2 0,0288
18 Airlock cân (AL-S3) 2 0,0288
19 Airlock dụng cụ (AL-S4) 2 0,0288
20 Phòng đệm nguyên liệu 2 0,0576
21 Phòng sấy tầng sôi (S-C22) 8 0,2304
22 Phòng trộn lập phương (SC-21) 6 0,1728
23 Vô nang 1 (S-C20) 6 0,1728
24 Vô nang 2 (S-C19) 6 0,1728
25 Phòng dập viên (S-C18) 6 0,1728
26 Phòng ép gói (S-C17) 6 0,1728
27 phòng trộn siêu tốc (S -C14) 8 0,2304
28 Phòng vô chai lọ (S-C13) 6 0,1728
29 Phòng ép vỉ 2 (S-C12) 9 0,2592
30 Phòng ép vỉ 1 (S-C11) 9 0,2592
31 Bao phim (S-C8) 10 0,288
32 Phòng trộn lập phương 40kg (SC-4) 6 0,1728
33 Phòng say (S-C3) 4 0,1152
34 Khu vực đóng gói thứ cấp (S-W6) 36 1,0368
35 Phòng bảo quản khuôn (S-D1) 8 0,2304
36 Khu vực nghiên cứu phát triển 1 24 0,6912
37 Khu vực nghiên cứu phát triển 2 O -15 30 0,864
38 AL 2 0,0288
39 G2 2 0,0288
40 Phòng vi sinh 3 0,0864
41 Phòng chuẩn bị môi trường 9 2 0,288
42 AL 2 0,0288
43 G1 2 0,0288
44 Phòng giám đốc O -2 8 0,2304
45 Phòng thư ký O -3 4 0,1152
46 Phòng phó giám đốc O-4 4 0,1152
47 Phòng họp 0 -6 12 0,3456
48 Admin / Finance Debt O-7 12 0,3456

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 25


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

49 Library/ Training room O-8 12 0,3456


50 Phòng đảm bảo chất lượng O -9 12 0,3456
51 Phòng lưu trữ hồ sơ O -10 4 0,1152
52 R&D Zone O-11 2 0,0576
53 Phòng lưu giữ hồ sơ O-12 24 0,6912
54 Phòng thay đồ O -13 2 0,0576
55 Phòng thay đồ O-14 2 0,0576
56 Kho hóa chất O-16 4 0,1152
57 Hành lang tham quan S-D2 8 0,2304
58 Phòng thay đồ nam 2 M -G2 4 0,1152
59 Phòng thay đồ nữ 2 W-G2 4 0,1152
60 Phòng điều khiển 12 0,3456
3.2.3. Nhiệt do người tỏa ra Q 3:
Tổn thất do người tỏa được xác định theo công thức :
- Nhiệt hiện: Q3h = n.qh.10-3, kW
- Nhiệt ẩn: Q3a = n.qa.10-3, kW
- Nhiệt toàn phần: Q3 = n.q.10-3 , kW
n - Tổng số người trong phòng
qh, qa, q - Nhiệt ẩn, nhiệt hiện và nhiệt toàn phần do một người tỏa ra trong một đơn vị
thời gian và được xác định theo bảng 3.5 TL 1 trang 57.

Nhiệt Nhiệt độ
Nhiệt thừa phòng
Mức độ hoạt động Loại không gian thừa
từ đàn ông
trung
trung niên 24 0C
bình qh qa
Lao động nhẹ Xưởng sản xuất 230 220 85 135
Khi tính nhiệt thừa do người toả ra người thiết kế thường gặp khó khăn khi xác
định số lượng người trong một phòng.
* Hệ số tác dụng không đồng thời:
Trên bảng 3.4 TL 1 trang 40 trình bày giá trị của hệ số tác động không đồng
thời cho một số trường hợp.
Đối với khu vực công sở ta chọn K đt = 0,8.
Bảng 3.4: Số người trong từng phòng của phân xưởng như sau :
STT Tên phòng n Q3h [kW] Q3a [kW] Q3 [kW]
1 Hành lang (S-C25) 4 0,272 0,432 0,704
2 Buồng cân (S -C24) 1 0,068 0,108 0,176
3 Phòng biệt trữ nguyên liệu (S -C23) 1 0,068 0,108 0,176
4 IPC (S-C16) 1 0,068 0,108 0,176
5 Phòng biệt trữ (S-C15) 1 0,068 0,108 0,176

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 26


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

6 Phòng quản đốc (S-C10) 1 0,068 0,108 0,176


7 Phòng chuẩn bị chai lọ (S-C9) 1 0,068 0,108 0,176
8 Phòng vệ sinh (S-C7) 1 0,068 0,108 0,176
9 Phòng dụng cụ vệ sinh (S-C6) 1 0,068 0,108 0,176
10 Phòng vệ sinh dụng cụ (S6-C5) 1 0,068 0,108 0,176
11 Buồng chờ sử lý (S-C2) 1 0,068 0,108 0,176
12 Buồng cân (S-C1) 1 0,068 0,108 0,176
13 Phòng thay đồ nam 3 (M -G3) 2 0,136 0,216 0,352
14 Phòng thay đồ nữ 3 (W -G3) 2 0,136 0,216 0,352
15 Hành lang đệm exit (S -D4) 2 0,136 0,216 0,352
16 Airlock nhân viên D (AL-S1) 1 0,068 0,108 0,176
17 Airlock nguyên liệu (AL-S2) 1 0,068 0,108 0,176
18 Airlock cân (AL-S3) 1 0,068 0,108 0,176
19 Airlock dụng cụ (AL -S4) 1 0,068 0,108 0,176
20 Phòng đệm nguyên liệu 1 0,068 0,108 0,176
21 Phòng sấy tầng sôi (S-C22) 1 0,068 0,108 0,176
22 Phòng trộn lập phương (SC-21) 1 0,068 0,108 0,176
23 Vô nang 1 (S-C20) 3 0,204 0,324 0,528
24 Vô nang 2 (S-C19) 3 0,204 0,324 0,528
25 Phòng dập viên (S-C18) 1 0,068 0,108 0,176
26 Phòng ép gói (S-C17) 3 0,204 0,324 0,528
27 phòng trộn siêu tốc (S -C14) 1 0,068 0,108 0,176
28 Phòng vô chai lọ (S-C13) 1 0,068 0,108 0,176
29 Phòng ép vỉ 2 (S-C12) 1 0,068 0,108 0,176
30 Phòng ép vỉ 1 (S-C11) 1 0,068 0,108 0,176
31 Bao phim (S-C8) 1 0,068 0,108 0,176
32 Phòng trộn lập phương 40kg (SC-4) 1 0,068 0,108 0,176
33 Phòng say (S-C3) 1 0,068 0,108 0,176
34 Khu vực đóng gói thứ cấp (S-W6) 9 0,612 0,972 1,584
35 Phòng bảo quản khuôn (S-D1) 1 0,068 0,108 0,176
36 Khu vực nghiên cứu phát triển 1 3 0,204 0,324 0,528
37 Khu vực nghiên cứu phát triển 2 3 0,204 0,324 0,528
38 AL 1 0,068 0,108 0,176
39 G2 1 0,068 0,108 0,176

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 27


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

40 Phòng vi sinh 1 0,068 0,108 0,176


41 Phòng chuẩn bị môi trường 1 0,068 0,108 0,176
42 AL 1 0,068 0,108 0,176
43 G1 1 0,068 0,108 0,176
44 Phòng giám đốc O -2 1 0,068 0,108 0,176
45 Phòng thư ký O -3 1 0,068 0,108 0,176
46 Phòng phó giám đốc O -4 1 0,068 0,108 0,176
47 Phòng họp 0-6 13 0,884 1,404 2,288
48 Admin / Finance Debt O-7 1 0,068 0,108 0,176
49 Library/ Training room O-8 1 0,068 0,108 0,176
50 Phòng đảm bảo chất lượng O -9 1 0,068 0,108 0,176
51 Phòng lưu trữ hồ sơ O-10 1 0,068 0,108 0,176
52 R&D Zone O-11 1 0,068 0,108 0,176
53 Phòng lưu giữ hồ sơ O -12 1 0,068 0,108 0,176
54 Phòng thay đồ O -13 2 0,136 0,216 0,352
55 Phòng thay đồ O -14 2 0,136 0,216 0,352
56 Kho hóa chất O-16 1 0,068 0,108 0,176
57 Hành lang tham quan S-D2 2 0,136 0,216 0,352
58 Phòng thay đồ nam 2 M -G2 2 0,136 0,216 0,352
59 Phòng thay đồ nữ 2 W -G2 2 0,136 0,216 0,352
60 Phòng điều khiển 4 0,272 0,432 0,704

3.2.4. Nhiệt do sản phẩm mang vào Q 4:


Tổn thất nhiệt dạng này chỉ có trong các xí nghiệp, nhà máy, ở đó, trong không
gian điều hoà thường xuyên và liên tục có đưa vào và đưa ra các sản phẩm có nhiệt độ
cao hơn nhiệt độ trong phòng.
Nhiệt toàn phần do sản phẩm mang vào phòng được xác định theo công thức:
Q4 = G4.Cp (t1 - t2) + W4.r [kW]
Trong đó :
- Nhiệt hiện : Q4h = G4.Cp (t1 - t2), kW
- Nhiệt ẩn : Q4w = W4.ro , kW
G4 - Lưu lượng sản phẩm vào ra, kg/s
Cp - Nhiệt dung riêng khối lượng của sản phẩm, kJ/kg. 0C
W4 - Lượng ẩm tỏa ra (nếu có) trong một đơn vị thời gian, kg/s

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 28


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

ro - Nhiệt ẩn hóa hơi của nước r o = 2500 kJ/kg


Vì đây là phân xưởng sản xuất thuốc nên tổn thất nhiệt do sản phẩm mang vào
được xem như không có tổn thất nhiệt. Do đó Q 4 = 0.

3.2.5. Nhiệt tỏa ra từ bề mặt thiết bị nhiệt Q 5:


Nếu trong không gian điều hòa có thiết bị tra o đổi nhiệt, chẳng hạn như lò sưởi,
thiết bị sấy, ống dẫn hơi . . vv thì có thêm tổn thất do tỏa nhiệt từ bề mặt nóng vào
phòng. Tuy nhiên trên thực tế ít xãy ra vì khi điều hòa thì các thiết bị này thường phải
ngừng hoạt động. Nhiệt tỏa ra từ bề mặt trao đổi nhiệt thường được tính theo công
thức truyền nhiệt và đó chỉ là nhiệt hiện. Tùy thuộc vào giá trị đo đạc được mà người
ta tính theo công thức truyền nhiệt hay tỏa nhiệt:
- Khi biết nhiệt độ bề mặt thiết bị nhiệt t w:
Q5 = αW .Fw. (tW - tT)
Trong đó:
αW - hệ số tỏa nhiệt từ bề mặt nóng vào không khí trong phòng và được tính
theo công thức: αW = 2,5∆t1/4 + 58.ε .[(tW/100)4 - (tT/100)4 ] / ∆t
Khi tính gần đúng có thể coi α W = 10 W/m2. 0C
tW, tT - là nhiệt độ vách và nhiệt độ không khí trong phòng.
Trên thực tế tại nhà máy dược khi điều hòa thì các máy móc này không hoạt
động nên ta bỏ qua nhiệt tổn thất tỏa ra từ các bề mặt thiết bị nhiệt. Do đó Q 5 = 0.

3.2.6. Nhiệt do bức xạ mặt trời vào phòng Q 6:


3.2.6.1. Nhiệt bức xạ mặt trời:
Có thể coi mặt trời là m ột quả cầu lửa khổng lồ với đường kính trung bình
1,39.106 km và cách xa quả đất 150.10 6 km. Nhiệt độ bề mặt của mặt trời khoảng 6000
0
K trong khi ở tâm đạt đến khoảng 8 ÷40.106 0K.
Nhiệt bức xạ được chia ra làm 3 thành phần:
- Thành phần trực xạ: nhận nhiệt trực tiếp từ mặt trời.
- Thành phần tán xạ: Nhiệt bức xạ chiếu lên các đối tượng xung quanh làm
nóng chúng và các vật đó bức xạ gián tiếp lên kết cấu
- Thành phần phản chiếu từ mặt đất.

3.2.6.2. Xác định nhiệt bức xạ mặt trời:


Nhiệt bức xạ xâm nhập vào phòng phụ thuộc kết cấu bao che và được chia ra
làm 2 dạng :
SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 29
EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

- Nhiệt bức xạ qua cửa kính Q 61 .


- Nhiệt bức xạ qua kết cấu bao che tường và mái Q 62 .
Q6 = Q61 + Q62 [kW]
a. Nhiệt bức xạ qua kính:
* Trường hợp sử dụng kính cơ bản :
Đặc tính của kính cơ bả n:

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 30


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Hệ số hấp thụ αk = 0,06.


Hệ số phản xạ ρk = 0,08.
Hệ số xuyên qua τk = 0,86.
Hệ số kính εk = 1

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 31


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

.Nhiệt bức xạ mặt trời qua kính được tính theo công thức :
Q61 = Fk.R.εc.εds.εmm.εkh.εK.εm ,W
Trong đó : + Fk - Diện tích bề mặt kính, m 2. Nếu khung gổ F k = 0,85 F’ (F’ Diện
tích phần kính và khung), khung sắt F k = F’
+ R- Nhiệt bức xạ mặt trời qua cửa kính cơ bản vào phòng. Giá trị R cho
ở bảng 3-9 TL 2 trang 62. Khi tính toán, đối với 1 hướng cụ thể nào đó ta thường lấy
giá trị R max của hướng đó trong n ăm, tra theo bảng 3.10 TL 2 trang 69.
Đối với vĩ độ 10 0bắc ta có giá trị R max theo các hướng là:

Hướng Rtbmax(W/m2)
Đông 242.5
Tây 242.5
Nam 242.5
Bắc 242.5
+ εc - Hệ số tính đến độ cao H (m) nơi đặt cửa kính so với mực nước biển:
H
  1  0,023 . Với H=12m ta có εc = 1,0003
c 1000
+ εds - Hệ số xét tới ảnh hưởng của độ chênh lệch nhiệt độ đọng sương so với 20
t  20
0
C:   1  0,13. s = 0,887. Với ts =28,7 0C
ds 10
+ εmm - Hệ số xét tới ảnh hưởng của mây mù. Trời không mây lấy εmm = 1, trời
có mây εmm = 0,85
+ εkh - Hệ số xét tới ảnh hưởng của khung kính. Kết cấu khung khác nhau thì
mức độ che khuất 1 phần kính dưới các tia bức xạ khác nhau. Với khung gỗ εkh = 1,
với khung kim loại εkh = 1,17.

Tóm tắt công thức tính:


Q61 = Fk.R.εc.εds.εmm.εkh.εK.εm

Q  10  3.242,5.1,0003.0,887.1.1,17.1.1.Fk  0,2.F , [kW]


61
Dòng nhiệt bức xạ qua kính chỉ có đối với các phòng có kính tiếp xúc trực
tiếp với môi trường bên ngoài, còn các phòng nằm trong không gian điều hòa tiếp xúc
với môi trường bên ngoài qua không gian đệm tức là tiếp xúc với phòng có điều hòa
không khí thì Q61 = 0.
Bảng 3.5: Nhiệt bức xạ qua kính của các phòng.

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 32


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

STT Tên phòng Fk(m2) Q61 [kW]


1 Bao phim (S-C8) 4,7 0,94
2 Khu vực đóng gói thứ cấp (S-W6) 8,6 1,72
3 Khu vực nghiên cứu phát triển 1 12 2,4
4 Phòng chuẩn bị môi trường 5,75 1,15
5 Phòng giám đốc O -2 7,45 1,49
6 Phòng thư kí O-3 2,85 0,57
7 Phòng phó giám đốc O-4 3,55 0,71
8 Phòng lưu giữ hồ sơ O -12 11,2 2,24
b. Nhiệt lượng bức xạ mặt trời qua kết cấu bao che Q 62:
Khác với cửa kính cơ chế bức xạ mặt trời qua kết cấu bao che được thực hiện
như sau:
- Dưới tác dụng của các tia bức xạ mặt trời, bề mặt bên ngoài cùng của kết cấu
bao che sẽ dần dần nóng lên do hấp thụ nhiệt. Lượng nhiệt này sẽ toả ra môi trường
một phần, phần còn lại sẽ dẫn nhiệt vào bên trong và truyền cho không khí trong
phòng bằng đối lưu và bức xạ. Quá trình truyền này sẽ có độ chậm trễ nhất định. Mức
độ chậm trễ phụ thuộc bản chất kết cấu tường, mức độ dày mỏng.
Thông thường người ta bỏ qua lượng nhiệt bức xạ qua tường. Lượng nhiệt
truyền qua mái do bức xạ và độ chênh nhiệt độ trong phòng và ngoài trời được xác
định theo công thức:
Q62 = F.k.φm.∆t, [W]
Trong đó:
+ K: hệ số truyền nhiệt qua mái hoặc tường, W/m 2.K;
+ F: diện tích của mái hoặc tường, m2;
+ Δt = tTD - tT: độ chênh nhiệt độ tương đương, 0C
 s .R xn
t TD  t T  ,[K]
n
εs – hệ số hấp thụ của mái và tường;
αn = 20 W/m2K –hệ số tỏa nhiệt đối lưu của không khí bên ngoài;
Rxn = R/0,88 – nhiệt bức xạ đập vào mái hoặc tường , W/m2;

R 
0,4. k   k . m   m   k . m  0,4. k . m .R
XN 0,88

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 33


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

R – nhiệt bức xạ qua kính vào phòng( tra theo bảng 3. 7 trang 45 TL1),
W/m2;
Rxn = 282,5 / 0,88 = 321,02 W/m2.
φm – hệ số màu của mái hay tường:
Màu Màu thẫm Màu trung bình Màu sáng
φm 1 0,87 0,78
εs - Hệ số hấp thụ của t ường và mái phụ thuộc màu sắc, tính chất vật liệu, trạng
thái bề mặt tra theo bảng 3.9 trang 60 TL1.
Đối với mặt mái ngói màu đỏ tươi : εs = 0,6.
Đối với mặt tường : εs = 0,55.
Đối với vật liệu trát, vữa : εs = 0,42.
Khi tính nhiệt bức xạ mặt trời qua kết cấu bao che ta chỉ tính cho các phòng tiếp
xúc trực tiếp với môi trường không khí bên ngoài, còn các phòng bên trong ta có thể
bỏ qua xem như không có nhiệt bức xạ mặt trời.
Hệ số truyền nhiệt qua mái hoặc tường:
1 1
Công thức tính: Ki   , [W/m2K]
Ri R N  RT   Ri

Trong đó:
1
+ RN  : Nhiệt trở toả nhiệt từ bề mặt vách đến không khí ngoài trời, m 2.K/W;
N

+  N : Hệ số toả nhiệt trên bề mặt bên ngoài của kết cấu bao che, W/m 2K;
+ RN: phụ thuộc vào sự tiếp xúc giữa vách và không khí ngoài trời;
- Với tường bao được xây bằng gạch dày 200 mm;
Có t = 0,7 W/m.K, bảng 3-19 TL 2 trang 80-81;
 i 0.2
Suy ra  =0,285 [m2.K/W]
i 0.7
+ Thêm hai lớp vữa xi măng dày 20mm;
có  i = 0,8 W/m.K, bảng 3 -19 TL 2 trang 80-81;
 i 0.02
Suy ra  =0,025 [m2.K/W]
i 0 .8
Nếu tường tiếp xúc trực tiếp với không khí ngoài trời thì:

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 34


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

1 1
Kt   = 2,173 [W/m2.K]
R1   Ri 0.15  0.285  0.025

Vì khu sản xuất thuốc viên nằm phía dưới trần kỹ thuật nên ta không cần tính
tổn thất nhiệt truyền qua mái hoặc tường.

3.2.7. Nhiệt do lọt không khí vào phòng Q 7:


Công thức tính:
Q7 = G7.(IN - IT) = G7 .Cp(tN-tT) + G7.ro(dN-dT)
G7 - Lưu lượng không khí rò rỉ, kg/s
Tuy nhiên, lưu lượng không khí rò rỉ G rr thường không theo quy luật và rất khó
xác định. Nó phụ thuộc vào độ chênh lệch áp suất, vận tốc gió, kết cấu khe hở cụ thể,
số lần đóng mở cửa ... Vì vậy trong các trường hợp này có thể xác định theo kinh
nghiệm:
Q7h = 0,335.(tN - tT).V.ξ , W
Q7w = 0,84.(dN - dT).V. ξ , W
V - Thể tích phòng, m 3
ξ - Hệ số kinh nghiệm cho theo bảng 3.14 TL 1 trang 76.
V,m3 <500 500 1000 1500 2000 2500 >3000
ξ 0,7 0,6 0,55 0,5 0,42 0,4 0,35
Chọn ξ = 0,7
Tổng lượng nhiệt do rò rỉ không khí:
Q7 = Q7h + Q7w
Trong trường hợp ở các cửa ra vào số lượt người qua lại tương đối nhiều, cần bổ sung
thêm lượng không khí:
Gc = Vc.n.ρ
Trong đó:
Gc - Lượng không khí lọt qua cửa, kg/giờ.
Vc - Lượng không khí lọt qua cửa khi 01 người đi qua, m 3/người.
n - Số lượt người q ua lại cửa trong 1 giờ.
ρ - Khối lượng riêng của không khí, kg/m 3.
Như vậy trong trường hợp này cần bổ sung thêm:
Q’7h = 0,335.(tN - tT).Vc.n , W
Q’7w = 0,84.(dN - dT). Vc.n , W
Theo bảng 3.11 trang 62 TL 1, ta có lượng không khí lọt qua cửa là:

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 35


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Lưu lượng V c , m3/người


n, người /giờ
Cửa thường Cửa xoay
< 100 3 0,8
Do đó ta chọn V c = 3 m3/người.
Tra bảng thông số trạng thái hơi nước, ta có:
Độ cấp sạch Cấp B Cấp C Cấp D Bình thường
tT 0 C 24 24 24 24
φT % 40 50 60 70
dT kgkkẩm/kkk 0,01429 0,01541 0,01635 0,01712
tN = 34,3 0C ; φN = 73,4 % suy ra dN = 0,02554 kgkk ẩm/kkk.
Tóm tắt công thức tính:
Q7 = Q7h + Q7w + Q’7h + Q’7w = (Q7h + Q’7h)+ (Q7w +Q’7w)
=0,335.10-3.(tN - tT).(V.ξ +Vc.n) + 0,84. 10-3.(dN - dT).(V. ξ+ Vc.n) [kW]
 Đối với các phòng có độ sạch cấp B:
Q7 = 10-3.0,335.(34,3-24).(0,7.V+3)+10-3.0,84.(0,02554-0,01429).(0,7V+3)
Q7 = (0,02451V+0,010352) + (0,000006615.V+0,00002835) ,[kW]
STT Tên phòng n V [m3] Q7h [kW] Q7a [kW] Q7 [kW]
1 AL 1 6 0.0263 0.0001 0.0264
2 G2 1 5,4 0.0248 0.0001 0.0249
3 Phòng vi sinh 1 27,6 0.0816 0.0002 0.0818
 Đối với các phòng có độ sạch cấp C:
STT Tên phòng V [m3] Q7h [kW] Q7a [kW] Q7 [kW]

1 Phòng chuẩn bị môi trường 72.9 0.1976 0.0005 0.1981

2 AL 6.3 0.0271 0.0001 0.0272

3 G1 12.6 0.0432 0.0001 0.0433


 Đối với các phòng có độ sạch cấp D:
STT Tên phòng V [m3] Q7h Q7a Q7
1 Hành lang (S-C25) 253.5 1.5758 0.0033 1.5791
2 Buồng cân (S-C24) 16.23 0.1009 0.0002 0.1011
3 Phòng biệt trữ nguyên liệu (S-C23) 36.6 0.2275 0.0005 0.228
4 IPC (S-C16) 25.8 0.1604 0.0003 0.1607
5 Phòng biệt trữ (S-C15) 29.7 0.1846 0.0004 0.185
6 Phòng quản đốc (S -C10) 20.46 0.1272 0.0003 0.1275

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 36


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

7 Phòng chuẩn bị chai lọ (S-C9) 20.46 0.1272 0.0003 0.1275


8 Phòng vệ sinh (S-C7) 48 0.2984 0.0006 0.299
9 Phòng dụng cụ vệ sinh (S-C6) 41.7 0.2592 0.0005 0.2597
10 Phòng vệ sinh dụng cụ (S6-C5) 35.28 0.2193 0.0005 0.2198
11 Buồng chờ sử lý (S-C2) 57.6 0.358 0.0008 0.3588
12 Buồng cân (S-C1) 34.29 0.2131 0.0004 0.2135
13 Phòng thay đồ nam 3 (M -G3) 40.5 0.2518 0.0005 0.2523
14 Phòng thay đồ nữ 3 (W-G3) 30.3 0.1883 0.0004 0.1887
15 Hành lang đệm exit (S -D4) 36.3 0.2256 0.0005 0.2261
16 Airlock nhân viên D (AL-S1) 6.9 0.0429 0.0001 0.043
17 Airlock nguyên liệu (AL-S2) 10.2 0.0634 0.0001 0.0635
18 Airlock cân (AL-S3) 9.75 0.0606 0.0001 0.0607
19 Airlock dụng cụ (AL -S4) 7.2 0.0448 0.0001 0.0449
20 Phòng đệm nguyên liệu 17.4 0.1082 0.0002 0.1084
21 Phòng sấy tầng sôi (S-C22) 52.2 0.3245 0.0007 0.3252
22 Phòng trộn lập phương (SC-21) 31.5 0.1958 0.0004 0.1962
23 Vô nang 1 (S-C20) 29.4 0.1828 0.0004 0.1832
24 Vô nang 2 (S-C19) 28.53 0.1773 0.0004 0.1777
25 Phòng dập viên (S-C18) 27.63 0.1717 0.0004 0.1721
26 Phòng ép gói (S-C17) 28.5 0.1772 0.0004 0.1776
27 phòng trộn siêu tốc (S -C14) 46.5 0.289 0.0006 0.2896
28 Phòng vô chai lọ (S-C13) 27.09 0.1684 0.0004 0.1688
29 Phòng ép vỉ 2 (S-C12) 52.8 0.3282 0.0007 0.3289
30 Phòng ép vỉ 1 (S-C11) 54.9 0.3413 0.0007 0.342
31 Bao phim (S-C8) 69.9 0.4345 0.0009 0.4354
32 Phòng trộn lập phương 40kg (SC-4) 36.6 0.2275 0.0005 0.228
33 Phòng say (S-C3) 18.36 0.1141 0.0002 0.1143

 Đối với các phòng có độ cấp sạch bình thường:


STT Tên phòng V [m3] Q7h [kW] Q7a [kW] Q7[kW]
1 Khu vực đóng gói thứ cấp (S-W6) 450 2.7972 0.0054 2.8026
2 Phòng bảo quản khuôn (S-D1) 45 0.2797 0.0005 0.2802
3 Khu vực nghiên cứu phát triển 1 167.1 1.0387 0.002 1.0407
4 Khu vực nghiên cứu phát triển 2 O -15 246 1.5291 0.003 1.5321

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 37


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

5 Phòng giám đốc O -2 80.1 0.4979 0.001 0.4989


6 Phòng thư ký O-3 30.3 0.1883 0.0004 0.1887
7 Phòng phó giám đốc O -4 48.3 0.3002 0.0006 0.3008
8 Phòng họp 0-6 99 0.6154 0.0012 0.6166
9 Admin / Finance Debt O-7 117 0.7273 0.0014 0.7287
10 Library/ Training room O-8 142.8 0.8877 0.0017 0.8894
11 Phòng đảm bảo chất lượng O -9 77.4 0.4811 0.0009 0.482
12 Phòng lưu trữ hồ sơ O -10 37.5 0.2331 0.0005 0.2336
13 R&D Zone O-11 135.3 0.841 0.0016 0.8426
14 Phòng lưu giữ hồ sơ O -12 223.8 1.3912 0.0027 1.3939
15 Phòng thay đồ O -13 27.6 0.1716 0.0003 0.1719
16 Phòng thay đồ O -14 26.1 0.1622 0.0003 0.1625
17 Kho hóa chất O -16 42 0.2611 0.0005 0.2616
18 Hành lang tham quan S-D2 180.6 1.1226 0.0022 1.1248
19 Phòng thay đồ nam 2 M -G2 42 0.2611 0.0005 0.2616
20 Phòng thay đồ nữ 2 W -G2 42.9 0.2667 0.0005 0.2672
21 Phòng điều khiển 134.16 0.8339 0.0016 0.8355

3.2.8. Nhiệt truyền qua kết cấu bao che Q8:


Người ta chia ra làm 2 tổn thất:
- Tổn thất do truyền nhiệt qua trần, mái, tường và sàn( tầng trên) Q 81;
- Tổn thất do truyền nhiệt qua nền Q 82;
Công thức tính:
Q8 = Q81 + Q82 ,[kW]

3.2.8.1. Nhiệt truyền qua tường, trần và sàn tầng trên Q 81:
Nhiệt lượng truyền qua kết cấu bao che được tính theo công thức sau đây :
Q81 = 10-3k.F.φ.∆t , [kW]
k -Hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che, W/m 2.0C;
F - Diện tích bề mặt kết cấu bao che ,m 2;
∆t - Độ chênh nhiệt độ giữa bên ngoài và bên trong phòng , 0C;
Khi đã biết được vị trí không gian điều hoà thì ta tính được độ chênh lệch nhiệt độ đó:
+ Khi không gian điều hoà tiếp xúc với phòng đệm không điều hoà:
t  0,7.(t N  tT )  0,7.(34,3  24)  7,210 C

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 38


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

+ Khi không gian điều hoà tiếp xúc với không khí ngoài trời:
t  1.(t N  tT )  1.(34,3  24)  10,30 C

+ Khi trần không gian điều hoà dưới mái không kín:
t  0,9.(t N  tT )  0,9.(34,3  24)  9,27 0 C

+ Khi sàn trên tầng hầm có cửa sổ:


t  0,6.(t N  tT )  0,6.(34,3  24)  6,18 0 C

φ – Hệ số xét đến vị trí của vách;


1)Xác định hệ số φ:
 Đối với tường bao:
Đối với tườn g bao trực tiếp xúc với môi trường không khí bên ngoài thì φ = 1. Trường
hợp tường ngăn nằm bên trong công trình không trực tiếp tiếp xúc với không khí bên
ngoài trời thì hệ số φ sẽ được chọn tuỳ trường hợp cụ thể dưới đây.
 Đối với trần có mái:
- Mái bằng tôn, ngói, fibrô xi măng với kết cấu không kín φ = 0,9
- Mái bằng tôn, ngói, fibrô xi măng với kết cấu kín φ = 0,8
- Mái nhà lợp bằng giấy dầu φ = 0,75
 Tường ngăn với phòng không có điều hoà (phòng đệm):
- Nếu phòng đệm tiếp xúc với không khí bên ngoài φ = 0,7
- Nếu phòng đệm không tiếp xúc với không khí bên ngoài φ = 0,4
 Đối với sàn trên tầng hầm:
- Tầng hầm có cửa sổ φ = 0,6
- Tầng hầm không có cửa sổ φ = 0,4
2. Xác định hệ số truyền nhiệt qua tường và trần:
1 1
k  , [W/m2K]
R R  R R
0 N T i
Trong đó:
1
+ RN  : Nhiệt trở toả nhiệt từ bề mặt vách đến không khí ngoài trời, m 2.K/W;
N

+  N : Hệ số toả nhiệt trên bề mặt bên ngoài của kết cấu bao che, W/m 2K;
+ RN phụ thuộc vào sự tiếp xúc giữa vách và không khí ngoài trời;
 Nếu vách tiếp xúc trực tiếp với không khí ngoài trời thì:

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 39


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

 N = 20 W/m K , suy ra RN = 0.05 W/m K ;


2 2

 Nếu vách tiếp xúc gián tiếp với không khí ngoài trời thì:
 N = 10 W/m K , suy ra RN = 0.01 W/m K ;
2 2

1
+ RT  : Nhiệt trở toả nhiệt từ bề mặt vách đến không khí trong nhà, m2.K/W
T

+  T : Hệ số trao đổi nhiệt trên bề mặt bên trong của kết cấu bao che, W/m 2K
 Nếu vách trơn thì:
αT = 10 W/m2K, suy ra RT = 0.1 ,W/m2K
i
+ Ri  : Nhiệt trở toả nhiệt của lớp vật liệu thứ i, m 2.K/W
i

- δi: Bề dày của lớp vật liệu thứ i trong kết cấu bao che, m
-  i : Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i, W/m.K
Vì RN, RT ít phụ thuộc vào kết cấu bao che nên có thể gộp theo:
RN + RT = R1 và gọi chung là nhiệt trở toả nhiệt. Khi tính toán có thể lấy:
- R1 = 0.15 m2.K/W với vách tiếp xúc trực tiếp với không khí ngoài trời.
- R1 = 0.2 m2.K/W với vách tiếp x úc gián tiếp với không khí ngoài trời.
3. Cấu trúc bao che:
 Sàn nhà có cấu trúc chủ yếu là bê tông cốt thép có lót sơn cách nhiệt:
- Lớp vữa xi măng lót mác 75 dày 10mm;
- Sàn bê tông cốt thép đá 10x20 dày 100m;
 Tường bao che:
- Gồm có phần tường trực tiế p xúc với không khí bên ngoài, phần tường này
được xây dựng bằng gạch dày 200mm có trát vữa xi măng dày 20mm.
- Còn phần tường không tiếp xúc trực tiếp với không khí ngoài trời, thì xây
bằng gạch dày 100mm có trát vữa xi măng dày 20mm và được sơn cách nhi ệt màu
xanh.
 Trần mái:
Nền gạch ceramic nhám 400x400
Quét 03 lớp phụ gia chống thấm sàn.
Sàn bê tông cốt thép dày 100mm.
a. Tính hệ số truyền nhiệt của tường bao:

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 40


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

- Với tường bao được xây bằng gạch dày 200 mm;
Có t = 0.7 W/m.K, bảng 3-19 TL 1 trang 80-81;
 i 0 .2
Suy ra  =0.285 m2.K/W
 i 0 .7
+ Thêm hai lớp vữa xi măng dày 20mm;
có  i = 0.8 W/m.K, bảng 3 -19 TL 1 trang 80-81;
 i 0.02
Suy ra  =0.025 ,m2.K/W
i 0 .8
 Nếu tường tiếp xúc trực tiếp với không khí ngoài trời thì:
1 1
Kt   = 2.173 W/m2.K
R1   Ri 0.15  0.285  0.025
 Nếu tường tiếp xúc gián tiếp với không khí ngoài trời thì:
1 1
Kt   = 1.960 W/m2.K
R1   Ri 0.2  0.285  0.025
- Với tường ngăn xây bằ ng gạch dày 100 mm và hai lớp vữa xi măng dày 20
mm, tiếp xúc gián tiếp với không khí ngoài trời thì:
1 1
Kt   = 2.873 W/m2.K
R1   Ri 0.2  0.123  0.025
b. Hệ số truyền nhiệt của trần mái:
- Với trần mái bằng bê tông dày 100 mm;
Có tr = 0.2 W/m.K, bảng 3 -19 TL 1 trang 80-81;

 i 0 .1
Suy ra  =0.5 m2.K/W
i 0.2
+ Thêm hai lớp vữa xi măng dày 20mm;
có  i = 0.8 W/m.K, bảng 3 -19 TL 1 trang 80-81;
 i 0.02
Suy ra  =0.025 , m2.K/W
i 0 .8

1 1
K tr    1.379 W/m2.K
R1   Ri 0.2  0.5  0.025

Tóm tắt công thức tính Q81:


- Đối với tường bao:
+ Khi tường bao tiếp xúc trực tiếp với không khí ngo ài trời:

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 41


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Q81  10 3.2,173.10,3.F  0,0224.F , [kW]


+ Khi tường bao tiếp xúc gián tiếp với không khí ngoài trời:
Q81  10 3.1,96.7,21.F  0,0141.F , [kW]

- Đối với trần tầng thượng:


Q81  10 3.1,379.9,27.F  0,0128.F , [kW]
Bảng 3.9: Ttính nhiệt cho tường, trần và sàn tầng trên Q 81.
STT Tên phòng Q81tb [kW] Q81tr [kW] Q81 [kW]
1 Hành lang (S-C25) 1,8606 1,014 2,8746
2 Buồng cân (S-C24) 0,1953 0,0649 0,2602
3 Phòng biệt trữ nguyên liệu (S -C23) 0,2969 0,1464 0,4433
4 IPC (S-C16) 0,2842 0,1032 0,3874
5 Phòng biệt trữ (S-C15) 0,2772 0,1188 0,396
6 Phòng quản đốc (S-C10) 0,2226 0,0818 0,3044
7 Phòng chuẩn bị chai lọ (S -C9) 0,2226 0,0818 0,3044
8 Phòng vệ sinh (S-C7) 0,336 0,192 0,528
9 Phòng dụng cụ vệ sinh (S-C6) 0,315 0,1668 0,4818
10 Phòng vệ sinh dụng cụ (S6-C5) 0,294 0,1411 0,4351
11 Buồng chờ sử lý (S-C2) 0,3696 0,2304 0,6
12 Buồng cân (S-C1) 0,3108 0,1372 0,448
13 Phòng thay đồ nam 3 (M -G3) 0,357 0,162 0,519
14 Phòng thay đồ nữ 3 (W -G3) 0,2709 0,1212 0,3921
15 Hành lang đệm exit (S-D4) 0,7253 0,1452 0,8705
16 Airlock nhân viên D (AL-S1) 0,1386 0,0276 0,1662
17 Airlock nguyên liệu (AL-S2) 0,1344 0,0408 0,1752
18 Airlock cân (AL-S3) 0,1344 0,039 0,1734
19 Airlock dụng cụ (AL -S4) 0,1344 0,0288 0,1632
20 Phòng đệm nguyên liệu 0,21 0,0696 0,2796
21 Phòng sấy tầng sôi (S-C22) 0,357 0,2088 0,5658
22 Phòng trộn lập phương (SC -21) 0,2982 0,126 0,4242
23 Vô nang 1 (S-C20) 0,2675 0,1176 0,3851
24 Vô nang 2 (S-C19) 0,2591 0,1141 0,3732
25 Phòng dập viên (S -C18) 0,2549 0,1105 0,3654
26 Phòng ép gói (S-C17) 0,2591 0,114 0,3731

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 42


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

27 phòng trộn siêu tốc (S -C14) 0,3318 0,186 0,5178


28 Phòng vô chai lọ (S-C13) 0,2646 0,1084 0,373
29 Phòng ép vỉ 2 (S-C12) 0,3864 0,2112 0,5976
30 Phòng ép vỉ 1 (S-C11) 0,3864 0,2196 0,606
31 Bao phim (S-C8) 0,2796 0,2796 0,5592
32 Phòng trộn lập phương 40kg (SC -4) 0,273 0,1464 0,4194
33 Phòng say (S-C3) 0,2184 0,0734 0,2918
34 Khu vực đóng gói thứ cấp (S-W6) 1,3104 1,8 3,1104
35 Phòng bảo quản khuôn (S-D1) 0,3221 0,18 0,5021
36 Khu vực nghiên cứu phát triển 1 0,528 0,6684 1,1964
37 Khu vực nghiên cứu phát triển 2 O -15 0,8139 0,984 1,7979
38 AL 0,1319 0,024 0,1559
39 G2 0,1096 0,0216 0,1312
40 Phòng vi sinh 0,6402 0,1104 0,7506
41 Phòng chuẩn bị môi trường 0,7029 0,2916 0,9945
42 AL 0,1319 0,0252 0,1571
43 G1 0,1096 0,0504 0,16
44 Phòng giám đốc O -2 0,4389 0,3204 0,7593
45 Phòng thư ký O-3 0,5313 0,1212 0,6525
46 Phòng phó giám đốc O -4 0,9801 0,1932 1,1733
47 Phòng họp 0-6 0,4914 0,396 0,8874
48 Admin / Finance Debt O-7 0,525 0,468 0,993
49 Library/ Training room O-8 0,5796 0,5712 1,1508
50 Phòng đảm bảo chất lượng O -9 0,4305 0,3096 0,7401
51 Phòng lưu trữ hồ sơ O -10 0,3339 0,15 0,4839
52 R&D Zone O-11 0,2961 0,5412 0,8373
53 Phòng lưu giữ hồ sơ O -12 1,3596 0,8952 2,2548
54 Phòng thay đồ O -13 0,2541 0,1104 0,3645
55 Phòng thay đồ O -14 0,2541 0,1044 0,3585
56 Kho hóa chất O-16 0,3234 0,168 0,4914
57 Hành lang tham quan S-D2 0,4368 0,7224 1,1592
58 Phòng thay đồ nam 2 M -G2 0,3473 0,168 0,5153
59 Phòng thay đồ nữ 2 W -G2 0,3326 0,1716 0,5042
60 Phòng điều khiển 0,9108 0,5366 1,4474

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 43


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

3.2.8.2. Nhiệt truyền qua nền Q 82:


Theo phương pháp này người ta coi nền như một vách phẳng, trong đó nhiệt
truyền theo bề mặt nền ra ngoài theo các dải khác nhau. Nền được chia làm 4 dải, mỗi
dải có bề rộng 2m, riêng dải thứ tư là phần còn lại của nền.
b

2m
a

Dải 3 Dải 4
2m
Dải 2
Dải 1
Diện tích các dải nền đ ược tính như sau:
+ Diện tí ch dải 1 là: F 1= 4.(a + b)
+ Diện tích dải 2 là: F 2= 4.(a + b) - 48
+ Diện tích dải 3 là: F 3= 4.(a + b) - 80
+ Diện tích dải 4 là: F 4= (a – 12).(b – 12)
Khi mà dải 1 có diện tích F 1< 48m2 thì chỉ có một dải nền.
+ Dải 1 có hệ số truyền nhiệt là: k 1= 0.5 W/m2K;
+ Dải 2 có hệ số truyền nhiệt là: k 2= 0.2 W/m2K;
+ Dải 3 có hệ số truyền nhiệt là: k 3= 0.1 W/m2K;
+ Dải 4 có hệ số truyền nhiệt là: k 4= 0.07 W/m2K;
* Tính nhiệt truyền qua nền đất Q 82 :
Q82 = (k1xF1+ k2xF2+ k3xF3+ k4xF4)(tN – tT)
Bảng 3.10: Tính nhi ệt qua nền.
STT Tên phòng a [m] b [m] F[m2] Q82 [kW]
1 Hành lang (S-C25) 32,6 11,7 381,42 1,2788
2 Buồng cân (S-C24) 2,3 2,35 5,405 0,0958
3 Phòng biệt trữ nguyên liệu (S -C23) 4,1 2,97 12,177 0,1456
4 IPC (S-C16) 4,1 2,667 10,9347 0,1394

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 44


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

5 Phòng biệt trữ (S-C15) 4,3 2,3 9,89 0,136


6 Phòng quản đốc (S-C10) 3,1 2,2 6,82 0,1092
7 Phòng chuẩn bị chai lọ (S-C9) 3,1 2,2 6,82 0,1092
8 Phòng vệ sinh (S-C7) 3,8 4,2 15,96 0,1648
9 Phòng dụng cụ vệ sinh (S-C6) 3,3 4,2 13,86 0,1545
10 Phòng vệ sinh dụng cụ (S6-C5) 2,8 4,2 11,76 0,1442
11 Buồng chờ sử lý (S-C2) 4,6 4,2 19,32 0,1813
12 Buồng cân (S-C1) 5,2 4,2 21,84 0,1936
13 Phòng thay đồ nam 3 (M -G3) 2,75 5,75 15,8125 0,1751
14 Phòng thay đồ nữ 3 (W -G3) 2,65 3,8 10,07 0,1329
15 Hành lang đệm exit (S-D4) 2,5 2,5 6,25 0,103
16 Airlock nhân viên D (AL-S1) 1 1 1 0,0412
17 Airlock nguyên liệu (AL -S2) 1,4 1,4 1,96 0,0577
18 Airlock cân (AL-S3) 1,4 1,4 1,96 0,0577
19 Airlock dụng cụ (AL-S4) 1,4 1,4 1,96 0,0577
20 Phòng đệm nguyên liệu 3,2 3,2 10,24 0,1318
21 Phòng sấy tầng sôi (S-C22) 3,5 3,5 12,25 0,1442
22 Phòng trộn lập phương (SC -21) 2,9 2,9 8,41 0,1195
23 Vô nang 1 (S-C20) 3,4 3,4 11,56 0,1401
24 Vô nang 2 (S-C19) 3,2 2,97 9,504 0,1271
25 Phòng dập viên (S-C18) 3,1 2,97 9,207 0,125
26 Phòng ép gói (S-C17) 3,2 2,97 9,504 0,1271
27 phòng trộn siêu tốc (S -C14) 4,3 3,6 15,48 0,1627
28 Phòng vô chai lọ (S -C13) 4,1 2,2 9,02 0,1298
29 Phòng ép vỉ 2 (S -C12) 6,3 2,9 18,27 0,1895
30 Phòng ép vỉ 1 (S-C11) 6,3 2,9 18,27 0,1895
31 Bao phim (S-C8) 4,6 8,3 38,18 0,2732
32 Phòng trộn lập phương 40kg (SC -4) 3,5 3 10,5 0,1339
33 Phòng say (S-C3) 3,4 1,8 6,12 0,1071
34 Khu vực đóng gói thứ cấp (S -W6) 4,6 8,3 38,18 0,2732
35 Phòng bảo quản khuôn (S-D1) 3 4,67 14,01 0,158
36 Khu vực nghiên cứu phát triển 1 8 11,5 92 0,4635
37 Khu vực nghiên cứu phát triển 2 O -15 13,578 5,8 78,7524 0,46
38 AL 1,5 1,64 2,46 0,0647

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 45


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

39 G2 1,11 1,5 1,665 0,0538


40 Phòng vi sinh 4,9 3,1 15,19 0,1648
41 Phòng chuẩn bị môi trường 4,9 4,8 23,52 0,1998
42 AL 1,5 1,64 2,46 0,0647
43 G1 1,11 1,5 1,665 0,0538
44 Phòng giám đốc O -2 6,35 4,3 27,305 0,2194
45 Phòng thư ký O -3 2,35 4,3 10,105 0,137
46 Phòng phó giám đốc O -4 3,75 4,3 16,125 0,1658
47 Phòng họp 0-6 6,7 5 33,5 0,241
48 Admin / Finance Debt O-7 6,7 5,8 38,86 0,2616
49 Library/ Training room O-8 6,7 7,1 47,57 0,2991
50 Phòng đảm bảo chất lượng O -9 4,45 5,8 25,81 0,2112
51 Phòng lưu trữ hồ sơ O -10 2,15 5,8 12,47 0,1638
52 R&D Zone O-11 3,05 4 12,2 0,1452
53 Phòng lưu giữ hồ sơ O -12 8,45 6,4 54,08 0,3294
54 Phòng thay đ ồ O-13 3,05 3 9,15 0,1246
55 Phòng thay đồ O -14 3,05 3 9,15 0,1246
56 Kho hóa chất O -16 4,8 2,9 13,92 0,1586
57 Hành lang tham quan S-D2 59,9 3,6 215,64 1,9117
58 Phòng thay đồ nam 2 M -G2 2,3 5,97 13,731 0,1704
59 Phòng thay đồ nữ 2 W -G2 3,4 4,52 15,368 0,1632
60 Phòng điều khiển 5,2 8,6 44,72 0,2991

Bảng 3.11: Tổng nhiệt lượng nhiệt truyền qua kết cấu bao che.
STT Tên phòng Q81 [kW] Q82 [kW] Q8 [kW]
1 Hành lang (S-C25) 2,8746 1,2788 4,1534
2 Buồng cân (S-C24) 0,2602 0,0958 0,356
3 Phòng biệt trữ nguyên liệu (S -C23) 0,4433 0,1456 0,5889
4 IPC (S-C16) 0,3874 0,1394 0,5268

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 46


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

5 Phòng biệt trữ (S-C15) 0,396 0,136 0,532


6 Phòng quản đốc (S-C10) 0,3044 0,1092 0,4136
7 Phòng chuẩn bị chai lọ (S-C9) 0,3044 0,1092 0,4136
8 Phòng vệ sinh (S-C7) 0,528 0,1648 0,6928
9 Phòng dụng cụ vệ sinh (S-C6) 0,4818 0,1545 0,6363
10 Phòng vệ sinh dụng cụ (S6-C5) 0,4351 0,1442 0,5793
11 Buồng chờ sử lý (S-C2) 0,6 0,1813 0,7813
12 Buồng cân (S-C1) 0,448 0,1936 0,6416
13 Phòng thay đồ nam 3 (M -G3) 0,519 0,1751 0,6941
14 Phòng thay đồ nữ 3 (W -G3) 0,3921 0,1329 0,525
15 Hành lang đệm exit (S -D4) 0,8705 0,103 0,9735
16 Airlock nhân viên D (AL-S1) 0,1662 0,0412 0,2074
17 Airlock nguyên liệu (AL-S2) 0,1752 0,0577 0,2329
18 Airlock cân (AL-S3) 0,1734 0,0577 0,2311
19 Airlock dụng cụ (AL-S4) 0,1632 0,0577 0,2209
20 Phòng đệm nguyên liệu 0,2796 0,1318 0,4114
21 Phòng sấy tầng sôi (S-C22) 0,5658 0,1442 0,71
22 Phòng trộn lập phương (SC -21) 0,4242 0,1195 0,5437
23 Vô nang 1 (S-C20) 0,3851 0,1401 0,5252
24 Vô nang 2 (S-C19) 0,3732 0,1271 0,5003
25 Phòng dập viên (S-C18) 0,3654 0,125 0,4904
26 Phòng ép gói (S-C17) 0,3731 0,1271 0,5002
27 phòng trộn siêu tốc (S -C14) 0,5178 0,1627 0,6805
28 Phòng vô chai lọ (S-C13) 0,373 0,1298 0,5028
29 Phòng ép vỉ 2 (S -C12) 0,5976 0,1895 0,7871
30 Phòng ép vỉ 1 (S -C11) 0,606 0,1895 0,7955
31 Bao phim (S-C8) 0,5592 0,2732 0,8324
32 Phòng trộn lập phương 40kg (SC -4) 0,4194 0,1339 0,5533
33 Phòng say (S-C3) 0,2918 0,1071 0,3989
34 Khu vực đóng gói thứ cấp (S -W6) 3,1104 0,2732 3,3836
35 Phòng bảo quản khuôn (S-D1) 0,5021 0,158 0,6601
36 Khu vực nghiên cứu phát triển 1 1,1964 0,4635 1,6599
37 Khu vực nghiên cứu phát triển 2 O -15 1,7979 0,46 2,2579
38 AL 0,1559 0,0647 0,2206

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 47


EBOOKBKMT.COM   GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

39 G2 0,1312 0,0538 0,185


40 Phòng vi sinh 0,7506 0,1648 0,9154
41 Phòng chuẩn bị môi trường 0,9945 0,1998 1,1943
42 AL 0,1571 0,0647 0,2218
43 G1 0,16 0,0538 0,2138
44 Phòng giám đốc O -2 0,7593 0,2194 0,9787
45 Phòng thư ký O-3 0,6525 0,137 0,7895
46 Phòng phó giám đốc O -4 1,1733 0,1658 1,3391
47 Phòng họp 0-6 0,8874 0,241 1,1284
48 Admin / Finance Debt O-7 0,993 0,2616 1,2546
49 Library/ Training room O-8 1,1508 0,2991 1,4499
50 Phòng đảm bảo chất lượng O -9 0,7401 0,2112 0,9513
51 Phòng lưu trữ hồ sơ O -10 0,4839 0,1638 0,6477
52 R&D Zone O-11 0,8373 0,1452 0,9825
53 Phòng lưu giữ hồ sơ O -12 2,2548 0,3294 2,5842
54 Phòng thay đồ O -13 0,3645 0,1246 0,4891
55 Phòng thay đồ O -14 0,3585 0,1246 0,4831
56 Kho hóa chất O-16 0,4914 0,1586 0,65
57 Hành lang tham quan S-D2 1,1592 1,9117 3,0709
58 Phòng thay đồ nam 2 M -G2 0,5153 0,1704 0,6857
59 Phòng thay đồ nữ 2 W -G2 0,5042 0,1632 0,6674
60 Phòng điều khiển 1,4474 0,2991 1,7465

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 48


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

3.2.9. Tổng lượng nhiệt thừa Q T:


STT Tên phòng Q1 [kW] Q2 [kW] Q3 [kW] Q6 [kW] Q7 [kW] Q8 [kW] Q [kW]
1 Hành lang (S-C25) 0 0,3168 0,704 1,5791 4,1534 6,7533
2 Buồng cân (S -C24) 0,0428 0,0864 0,176 0,1011 0,356 0,7623
3 Phòng biệt trữ nguyên liệu(S -C23) 0 0,1728 0,176 0,228 0,5889 1,1657
4 IPC (S-C16) 0,0513 0,1728 0,176 0,1607 0,5268 1,0876
5 Phòng biệt trữ (S-C15) 0,0342 0,1728 0,176 0,185 0,532 1,1
6 Phòng quản đốc (S-C10) 0,0855 0,1152 0,176 0,1275 0,4136 0,9178
7 Phòng chuẩn bị chai lọ (S-C9) 0,0855 0,1152 0,176 0,1275 0,4136 0,9178
8 Phòng vệ sinh (S-C7) 0,2565 0,2304 0,176 0,299 0,6928 1,6547
9 Phòng dụng cụ vệ sinh (S-C6) 0,2138 0,2304 0,176 0,2597 0,6363 1,5162
10 Phòng vệ sinh dụng cụ (S6-C5) 0,2138 0,1728 0,176 0,2198 0,5793 1,3617
11 Buồng chờ sử lý (S-C2) 0,0342 0,288 0,176 0,3588 0,7813 1,6383
12 Buồng cân (S-C1) 0,0428 0,0864 0,176 0,2135 0,6416 1,1603
13 Phòng thay đồ nam 3 (M-G3) 0,0428 0,1152 0,352 0,2523 0,6941 1,4564
14 Phòng thay đồ nữ 3 (W -G3) 0,0428 0,0864 0,352 0,1887 0,525 1,1949
15 Hành lang đệm exit (S -D4) 0 0,1152 0,352 0,2261 0,9735 1,6668
16 Airlock nhân viên D (AL-S1) 0 0,0288 0,176 0,043 0,2074 0,4552
17 Airlock nguyên liệu (AL -S2) 0 0,0288 0,176 0,0635 0,2329 0,5012
18 Airlock cân (AL-S3) 0 0,0288 0,176 0,0607 0,2311 0,4966
19 Airlock dụng cụ (AL-S4) 0 0,0288 0,176 0,0449 0,2209 0,4706
20 Phòng đệm nguyên liệu 0 0,0576 0,176 0,1084 0,4114 0,7534

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 49


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

STT Tên phòng Q1 [kW] Q2 [kW] Q3 [kW] Q6 [kW] Q7 [kW] Q8 [kW] Q [kW]
21 Phòng sấy tầng sôi (S -C22) 1,1115 0,2304 0,176 0,3252 0,71 2,5531
22 Phòng trộn lập phương (SC -21) 0,5985 0,1728 0,176 0,1962 0,5437 1,6872
23 Vô nang 1 (S-C20) 0,0599 0,1728 0,528 0,1832 0,5252 1,4691
24 Vô nang 2 (S-C19) 0,0599 0,1728 0,528 0,1777 0,5003 1,4387
25 Phòng dập viên (S-C18) 0,684 0,1728 0,176 0,1721 0,4904 1,6953
26 Phòng ép gói (S-C17) 0,855 0,1728 0,528 0,1776 0,5002 2,2336
27 phòng trộn siêu tốc (S -C14) 0,855 0,2304 0,176 0,2896 0,6805 2,2315
28 Phòng vô chai lọ (S-C13) 0,0513 0,1728 0,176 0,1688 0,5028 1,0717
29 Phòng ép vỉ 2 (S-C12) 0,0342 0,2592 0,176 0,3289 0,7871 1,5854
30 Phòng ép vỉ 1 (S-C11) 0,0342 0,2592 0,176 0,342 0,7955 1,6069
31 Bao phim (S-C8) 0,0257 0,288 0,176 0,94 0,4354 0,8324 2,6975
32 Phòng trộn lập phương 40kg (SC -4) 0,513 0,1728 0,176 0,228 0,5533 1,6431
33 Phòng say (S-C3) 0,684 0,1152 0,176 0,1143 0,3989 1,4884
34 Khu vực đóng gói thứ cấp (S-W6) 1,197 1,0368 1,584 1,72 2,8026 3,3836 11,724
35 Phòng bảo quản khuôn (S -D1) 0,0257 0,2304 0,176 0,2802 0,6601 1,3724
36 Khu vực nghiên cứu phát triển 1 0,0428 0,6912 0,528 2,4 1,0407 1,6599 6,3626
37 Khu vực nghiên cứu phát triển 2 0,0428 0,864 0,528 1,5321 2,2579 5,2248
38 AL 0 0,0288 0,176 0,0264 0,2206 0,4518

39 0 0,0288 0,176 0,0249 0,185 0,4147


G2
40 0,171 0,0864 0,176 0,0818 0,9154 1,4306
Phòng vi sinh
41 0,171 0,288 0,176 1,15 0,1981 1,1943 3,1774
Phòng chuẩn bị môi trường

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 50


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

STT Tên phòng Q1 [kW] Q2 [kW] Q3 [kW] Q6 [kW] Q7 [kW] Q8 [kW] Q [kW]

42 0 0,0288 0,176 0,0272 0,2218 0,4538


AL
43 0 0,0288 0,176 0,0433 0,2138 0,4619
G1
44 0,3848 0,2304 0,176 1,49 0,4989 0,9787 3,7588
Phòng giám đốc O -2
45 0,3848 0,1152 0,176 0,57 0,1887 0,7895 2,2242
Phòng thư ký O -3
46 0,3848 0,1152 0,176 0,71 0,3008 1,3391 3,0259
Phòng phó giám đốc O -4
47 0,2565 0,3456 2,288 0,6166 1,1284 4,6351
Phòng họp 0 -6
48 0,171 0,3456 0,176 0,7287 1,2546 2,6759
Admin / Finance Debt O-7
49 0,171 0,3456 0,176 0,8894 1,4499 3,0319
Library/ Training room O-8
50 0,171 0,3456 0,176 0,482 0,9513 2,1259
Phòng đảm bảo chất lượng O -9
51 0,171 0,1152 0,176 0,2336 0,6477 1,3435
Phòng lưu trữ hồ sơ O-10
52 0,171 0,0576 0,176 0,8426 0,9825 2,2297
R&D Zone O-11
53 0,171 0,6912 0,176 2,24 1,3939 2,5842 7,2563
Phòng lưu giữ hồ sơ O-12
54 0,0257 0,0576 0,352 0,1719 0,4891 1,0963
Phòng thay đồ O -13
55 0,0257 0,0576 0,352 0,1625 0,4831 1,0809
Phòng thay đồ O-14
56 0,342 0,1152 0,176 0,2616 0,65 1,5448
Kho hóa chất O-16
57 0 0,2304 0,352 1,1248 3,0709 4,7781
Hành lang tham quan S-D2
58 0,0257 0,1152 0,352 0,2616 0,6857 1,4402
Phòng thay đồ nam 2 M -G2
59 0,0257 0,1152 0,352 0,2672 0,6674 1,4275
Phòng thay đồ nữ 2 W -G2
60 0,342 0,3456 0,704 0,8355 1,7465 3,9736
Phòng điều khiển
Tổng cộng 11,5862 12,2976 18,304 11,22 23,3039 52,4432 129,1549

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 51


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Khu Beata:
STT Tên phòng Q1[kW] Q2[kW] Q3[kW] Q6[kW] Q7[kW] Q8[kW] Qtổng[kW]
1 FILLING STOPPERING (P-B3) 0,0428 0,0864 0,352 0 0,1698 0,9408 1,5918
2 COOL DOWN AND STAGING (P-B2) 0,0257 0,0864 0,528 0 0,166 0,8477 1,6538
3 AL - P10 0 0,0144 0,176 0 0,0241 0,0833 0,2978
4 AL - P11 0 0,0144 0,176 0 0,0202 0,0588 0,2694
5 M - G3 0 0,0144 0,352 0 0,0521 0,19145 0,60995
6 W - G3 0 0,0144 0,352 0 0,0511 0,18515 0,60265
7 ENTRY FOR STAFF B 0,2565 0,0288 0,528 0 0,0776 0,2842 1,1751
8 AL - P8 0 0,0144 0,176 0 0,0245 0,08575 0,30065
9 AL - P9 0 0,0144 0,176 0 0,0245 0,08575 0,30065
10 STERILIZING AND EPYROGENATION (PC-2) 0,0855 0,144 0,704 0 0,3764 2,1168 3,4267
11 1ST PACKING (AL-P5) 0 0,0144 0,176 0,72 0,0372 0,1666 1,1142
12 PREPERATION AREA (PC-1) 0,4275 0,2304 0,88 0,96 0,6148 3,56475 6,67745
13 A/L STAFF (AL-P2) 0,171 0,0144 0,176 0 0,0272 0,1029 0,4915
14 A/L MATERIAL RAW (AL-P6) 0 0,0144 0,176 0 0,0295 0,1176 0,3375
15 MEN GOWNING (M-G1) 0,0428 0,0864 0,352 0 0,0945 0,462 1,0377
16 MEN GOWNING (M-G2) 0,0428 0,0288 0,352 0 0,0462 0,15435 0,62415
17 WOMEN GOWNING (W-G1) 0,0428 0,0576 0,352 0 0,0701 0,3066 0,8291
18 WOMEN GOWNING (W-G2) 0,0428 0,0144 0,352 0 0,0448 0,1449 0,5989
19 A/L STAFF (AL-P7) 0 0,0144 0,176 0 0,041 0,1911 0,4225
20 PRODUCTION MANAGER (P-D1) 0,0257 0,0864 0,352 0,48 0,0816 0,3794 1,4051

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 52


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

STT Tên phòng Q1[kW] Q2[kW] Q3[kW] Q6[kW] Q7[kW] Q8[kW] Qtổng[kW]
21 IPC (P-D3) 0,0257 0,0864 0,352 0 0,0692 0,301 0,8343
22 RAW MATERIAL A/L (AL-P0) 0,0342 0,0864 0,352 0 0,0754 0,3402 0,8882
23 1ST PACKING (AL-P1) 0,1283 0,0864 0,352 0 0,0734 0,32725 0,96735
24 CORRIDOR (P-D4) 0,1112 0,2592 1,408 1,02 0,722 4,0376 7,558
25 2ND PACKAGE (AL-P3) 0,0257 0,0576 0,352 0 0,0681 0,294 0,7974
26 STAFF D STAIRCASE (P-D9) 0,0428 0,1152 0,528 0 0,1407 0,686 1,5127
27 STAFF D AL-P13 0,0257 0,1152 0,352 0,72 0,0965 0,47425 1,78365
28 WOMEN GOWNING (P-GW3)) 0,0171 0,0432 0,176 0 0,0487 0,2401 0,5251
29 MEN GOWNING (P-GM3) 0,0257 0,0576 0,528 0 0,0913 0,37135 1,07395
30 FINISH PRODUCT (AL-P4) 0,0257 0,0576 0,352 0,72 0,0843 0,3969 1,6365
31 CAPPING (P-D7) 0,0428 0,1152 0,88 0 0,1935 0,882 2,1135
32 PACKAGING BLISTERING (P-D5) 0,342 0,2304 2,464 1,5 1,1619 6,419 12,1173
33 CLEANING (P-D6) 0,0171 0,0576 0,176 0 0,0571 0,294 0,6018
34 B-LACTAM INJECTABLE (P-W4) 0,2565 0,2016 1,584 0 0,5914 3,136 5,7695
35 QUARANTINE B-LACTAM (P-W3) 0,171 0,2016 1,056 0 0,5046 2,793 4,7262
36 PRIMARY PACKAGING (P-W2) 0,342 0,2016 1,232 0 0,7587 4,3414 6,8757
37 TRANSIT FINISHED PRODUCT (P-W8) 0,171 0,144 0,88 0,72 0,3563 1,91835 4,18965
38 PRINTING (P-W7) 0,0684 0,0576 0,352 0 0,109 0,55405 1,14105
39 SECONDARY PACKAGING (P-W6) 0,0855 0,144 1,584 0 0,6271 3,3635 5,8041
Tổng cộng: 3,1643 3,312 21,824 6,84 7,9024 41,63985 84,68255

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 53


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Khu Non-Beta:
STT Tên phòng Q1[kW] Q2[kW] Q3[kW] Q6[kW] Q7[kW] Q8[kW] Qtổng[kW]
1 L-B4 0,0428 0,072 0,352 0 0,249 1,5694 2,2852
2 OPHTHALMIC (L-B2) 0,0257 0,0576 0,352 0 0,1466 0,86184 1,44374
3 FILLING A AMPOULES (L-B3) 0,0342 0,0864 0,352 0 0,179 1,08528 1,73688
4 COLD DOWN ANHD STAGING(L-B1) 0,0257 0,1296 0,352 0 0,242 1,52152 2,27082
5 AL-L6 0 0,0144 0,176 0 0,0217 0,07448 0,28658
6 AL-L7 0 0,0144 0,176 0 0,0287 0,12236 0,34146
7 AL-L11 0 0,0144 0,176 0 0,0246 0,09348 0,30848
8 AL-L9 0 0,0144 0,176 0 0,0249 0,09576 0,31106
9 M-G3 0 0,0144 0,176 0 0,0356 0,17024 0,39624
10 W-G3 0 0,0144 0,176 0 0,0283 0,11932 0,33802
11 AL-L10 0 0,0144 0,176 0 0,0194 0,05852 0,26832
12 PHÒNG ĐỆM NHÂN VIÊN B 0 0,0144 0,176 0 0,0257 0,10108 0,31718
13 PREPARATION AREA (L-C1) 0,171 0,2304 0,176 0 0,9967 6,81492 8,38902
14 STAFF (AL-L4) 0 0,0144 0,176 0 0,0283 0,1197 0,3384
15 1ST PACKAGING.AL (AL-L5) 0 0,0144 0,176 0 0,0373 0,18202 0,40972
16 AL-L8 0 0,0144 0,176 0 0,0313 0,1406 0,3623
17 M-G1 0 0,0288 0,176 0 0,0679 0,39368 0,66638
18 M-G2 0 0,0288 0,176 0 0,0346 0,16264 0,40204
19 W-G1 0 0,0288 0,176 0 0,0755 0,44574 0,72604
20 W-G2 0 0,0144 0,176 0 0,0359 0,17252 0,39882

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 54


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

21 FORMULA ROOM(L-C2) 0,0257 0,0864 0,176 0 0,1495 0,9576 1,3952


22 WEIGHING STATION(L-C5) 0,0342 0,0288 0,176 0 0,0456 0,2394 0,524
23 LYO (L-C4) 0,1283 0,1152 0,176 0 0,2842 1,8886 2,5923
24 AMPOULES (L-C3) 0,1112 0,1008 0,176 0 0,2541 1,68112 2,32322
25 1ST PACKAGING (AL-L1) 0,0684 0,0864 0,176 0 0,1042 0,64486 1,07986
26 2ND PACKAGE (AL-L2) 0 0,0288 0,176 0 0,0584 0,32756 0,59076
27 A/L (AL-L3) 0,1454 0,0144 0,176 0 0,0418 0,2128 0,5904
28 IPC (L-D2) 0,2052 0,0432 0,352 0 0,1226 0,6954 1,4184
29 "PRODUCTION MANAGER(L-D3)" 0,1197 0,0432 0,176 0 0,1008 0,62092 1,06062
30 LYO CHAMPER (L-D4) 0,1283 0,1152 0,176 0 0,2895 1,92584 2,63484
31 L - D5 0,0428 0,144 0,176 0 0,211 1,3832 1,957
32 L - D6 0,2565 0,576 0,176 1,5 1,674 11,49766 15,68016
33 L - D8 0,171 0,2016 0,176 0 0,5437 3,68296 4,77526
34 L - D12 0,077 0,1152 0,176 0 0,2822 1,8753 2,5257
35 CLEANING STATION (L-D9) 0 0,0288 0,176 0 0,0464 0,24472 0,49592
36 CAPPING (L - D10) 0,0342 0,0288 0,176 0 0,11 0,68476 1,03376
37 CLEANING STATION (L-D13) 0 0,0576 0,176 0 0,0499 0,26904 0,55254
38 L - D15 0 0,0576 0,176 0 0,4573 3,0856 3,7765
39 CLEANING STATION (L-D16) 0 0,0432 0,176 0 0,0541 0,29792 0,57122
40 L - D17 0 0,0864 0,176 0,5 0,1013 0,62472 1,48842
41 TRANSIT FINISHED PRODUCT LYO (L - D7) 0,171 0,0576 0,176 0 0,0849 0,51072 1,00022
42 TRANSIT FINISHED PRODUCT OPHTHAL MICS(L-D11) 0,1967 0,0576 0,528 0 0,1254 0,6384 1,5461

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 55


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

43 TRANSIT FINISHED PRODUCT AMPOULES(L-D14) 0 0,1152 0,176 0 0,095 0,58102 0,96722


44 AL -L12 0 0,0576 0,352 0 0,096 0,51186 1,01746
45 L - GM3 0 0,0576 0,176 0 0,0667 0,3857 0,686
46 L - GW3 0 0,0576 0,176 0 0,069 0,40128 0,70388
47 CẦU THANG 0,0855 0,0864 0,352 0 0,1562 0,92796 1,60806
48 BLISTERING (L - D1) 0,171 0,1728 0,176 0 0,2342 1,5428 2,2968
49 QUANRANTINE RAW MATERIAL(L - W1) 0,0855 0,1728 0,176 0 0,4888 3,30372 4,22682
50 RAW MATERIAL (L - W2) 0,0855 0,5184 0,176 1,15 1,1102 7,6 10,6401
51 PRIMARY PACKAGING MATERIAL(L - W4) 0,0855 0,0288 0,176 0,85 0,5898 4,00216 5,73226
52 SECONDARY PACKAGING MATERIAL(L-W6) 0,0855 0,2592 1,056 0 0,7965 5,05096 7,24816
53 PRINGTING (L - W7) 0,0855 0,0288 0,352 0 0,162 0,96824 1,59654
54 FINISHED PRODUCT(L-W8) 0,2565 0,432 0,352 0 1,2629 8,57888 10,88228
55 WAREHOUSE OFFICE(O-1) 0,342 0,0576 0,528 0,65 0,1731 0,96862 2,71932
Tổng cộng: 3,4975 4,9968 12,848 4,65 12,8243 83,1174 121,934

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 56


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn
Thanh Quang

3.3. Xác định lượng ẩm thừa W T:


3.3.1. Lượng ẩm do người tỏa ra W 1:
Lượng ẩm do người tỏa ra được xác định theo công thức sau :
W1 = n.gn , kg/h
n - Số người trong phòng.
gn - Lượng ẩm do 1 người tỏa ra trong phòng trong một đơn vị thời gian, kg/s
Lượng ẩm do 1 người toả ra g n phụ thuộc vào cường độ lao động và nhiệt độ phòng.
Trị số g n được tra theo bảng 3.16 TL 1 trang 70:
gn = 115 g/h = 0,115 kg/h

3.3.2. Lượng ẩm bay hơi từ các sản phẩm W 2:


Khi đưa các sản phẩm ướt vào phòng thì có một lượng hơi nước bốc vào phòng.
Ngược lại nếu đưa sản phẩm khô thì nó sẽ hút một lượng ẩm.
W2 = G2.(y1% - y2%)/100 , kg/s
y1, y2 - Lần lượt là thủy phần của sản phẩm khi đưa vào và ra.
g2 - Lưu lượng của sản phẩm , kg/s
Ở đây ta không tính lượng ẩm bay hơi từ các sản phẩm.

3.3.3. Lượng ẩm do bay hơi đoạn nhiệt từ sàn ẩm W 3:


Khi sàn bị ướt thì một lượng hơi ẩm từ đó có thể bốc hơi vào không khí làm
tăng độ ẩm của nó. Lượng hơi ẩm được tính như sau :
W3 = 0,006.Fs.(tT - tư) , kg/h
Fs - Diện tích sàn bị ướt, m 2
tư - Nhiệt độ nhiệt kế ướt ứng với trạng thái trong phòng. Tra bảng thông số trạng thái
của không khí ẩm ta có:
Tại trạng thái có t = 24 0C và φ = 55 % thì: tư = 17,9 0C và tS = 14,3 0C.
Lượng ẩm do bay hơi đoạn nhiệt được tính cho nơi thường xuyên nền nhà bị
ướt như ở khu nhà giặt, nhà bếp, nhà vệ sinh.
Tại xưởng sản xuất vì yêu cầu chất lượng vệ sinh cao nên phải thường xuyên
lau nền nhà .
W3 = 10-3 .0,006.Fs.(tT - tư) = 0,006.10-3 .(24 -19,7).Fs = 0,0000258 . Fs , [kg/s]

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 57


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn
Thanh Quang

3.3.4. Tổng lượng ẩm thừa W T:


3
Tổng tất cả các lượng ẩm tỏa ra trong phòng: W   W , kg/s
T i
i 1
Bảng 3.15: Tổng lượng ẩm thừa.
Khu thuốc viên:
STT Tên phòng W1 [kg/s] W3 [kg/s] W [kg/s]
1 Hành lang (S-C25) 0,00012 0,00218 0,0023
2 Buồng cân (S -C24) 0,00003 0,00014 0,00017
3 Phòng biệt trữ nguyên liệu (S-C23) 0,00003 0,00031 0,00034
4 IPC (S-C16) 0,00003 0,00022 0,00025
5 Phòng biệt trữ (S-C15) 0,00003 0,00026 0,00029
6 Phòng quản đốc (S-C10) 0,00003 0,00018 0,00021
7 Phòng chuẩn bị chai lọ (S -C9) 0,00003 0,00018 0,00021
8 Phòng vệ sinh (S-C7) 0,00003 0,00041 0,00044
9 Phòng dụng cụ vệ sinh (S -C6) 0,00003 0,00036 0,00039
10 Phòng vệ sinh dụng cụ (S6-C5) 0,00003 0,0003 0,00033
11 Buồng chờ sử lý (S -C2) 0,00003 0,0005 0,00053
12 Buồng cân (S-C1) 0,00003 0,00029 0,00032
13 Phòng thay đồ nam 3 (M -G3) 0,00006 0,00035 0,00041
14 Phòng thay đồ nữ 3 (W-G3) 0,00006 0,00026 0,00032
15 Hành lang đệm exit (S-D4) 0,00006 0,00031 0,00037
16 Airlock nhân viên D (AL-S1) 0,00003 0,00006 0,00009
17 Airlock nguyên liệu (AL-S2) 0,00003 0,00009 0,00012
18 Airlock cân (AL-S3) 0,00003 0,00008 0,00011
19 Airlock dụng cụ (AL-S4) 0,00003 0,00006 0,00009
20 Phòng đệm nguyên liệu 0,00003 0,00015 0,00018
21 Phòng sấy tầng sôi (S-C22) 0,00003 0,00045 0,00048
22 Phòng trộn lập phương (SC -21) 0,00003 0,00027 0,0003
23 Vô nang 1 (S-C20) 0,00009 0,00025 0,00034
24 Vô nang 2 (S-C19) 0,00009 0,00025 0,00034

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 58


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn
Thanh Quang

25 Phòng dập viên (S-C18) 0,00003 0,00024 0,00027


26 Phòng ép gói (S-C17) 0,00009 0,00025 0,00034
27 phòng trộn siêu tốc (S -C14) 0,00003 0,0004 0,00043
28 Phòng vô chai lọ (S-C13) 0,00003 0,00023 0,00026
29 Phòng ép vỉ 2 (S -C12) 0,00003 0,00045 0,00048
30 Phòng ép vỉ 1 (S-C11) 0,00003 0,00047 0,0005
31 Bao phim (S-C8) 0,00003 0,0006 0,00063
32 Phòng trộn lập phương 40kg (SC-4) 0,00003 0,00031 0,00034
33 Phòng say (S-C3) 0,00003 0,00016 0,00019
34 Khu vực đóng gói thứ cấp (S-W6) 0,00028 0,00387 0,00415
35 Phòng bảo quản khuôn (S -D1) 0,00003 0,00039 0,00042
36 Khu vực nghiên cứ u phát triển 1 0,00009 0,00144 0,00153
37 Khu vực nghiên cứu phát triển 2 O -15 0,00009 0,00212 0,00221
38 AL 0,00003 0,00005 0,00008
39 G2 0,00003 0,00005 0,00008
40 Phòng vi sinh 0,00003 0,00024 0,00027
41 Phòng chuẩn bị môi trường 0,00003 0,00063 0,00066
42 AL 0,00003 0,00005 0,00008
43 G1 0,00003 0,00011 0,00014
44 Phòng giám đốc O -2 0,00003 0,00069 0,00072
45 Phòng thư ký O-3 0,00003 0,00026 0,00029
46 Phòng phó giám đốc O-4 0,00003 0,00042 0,00045
47 Phòng họp 0 -6 0,0004 0,00085 0,00125
48 Admin / Finance Debt O-7 0,00003 0,00101 0,00104
49 Library/ Training room O-8 0,00003 0,00123 0,00126
50 Phòng đảm bảo chất lượng O -9 0,00003 0,00067 0,0007
51 Phòng lưu trữ hồ sơ O -10 0,00003 0,00032 0,00035
52 R&D Zone O-11 0,00003 0,00116 0,00119
53 Phòng lưu giữ hồ sơ O -12 0,00003 0,00192 0,00195
54 Phòng thay đồ O-13 0,00006 0,00024 0,0003

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 59


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn
Thanh Quang

55 Phòng thay đồ O-14 0,00006 0,00022 0,00028


56 Kho hóa chất O-16 0,00003 0,00036 0,00039
57 Hành lang tham quan S-D2 0,00006 0,00155 0,00161
58 Phòng thay đồ nam 2 M-G2 0,00006 0,00036 0,00042
59 Phòng thay đồ nữ 2 W -G2 0,00006 0,00037 0,00043
60 Phòng điều khiển 0,00012 0,00115 0,00127
Tổng cộng 0,00314 34,2477 34,25084
Khu Beta:
STT Tên phòng W1[kg/s] W3[kg/s] ΣW[kg/s]
1 FILLING STOPPERING (P-B3) 0,00006 0,44928 0,44934
2 COOL DOWN AND STAGING (P-B2) 0,00009 0,40482 0,40491
3 AL - P10 0,00003 0,03978 0,03981
4 AL - P11 0,00003 0,02808 0,02811
5 M - G3 0,00006 0,09149 0,09155
6 W - G3 0,00006 0,08845 0,08851
7 ENTRY FOR STAFF B 0,00009 0,13572 0,13581
8 AL - P8 0,00003 0,04095 0,04098
9 AL - P9 0,00003 0,04095 0,04098
10 STERILIZING AND EPYROGENATION C-2) 0,00012 1,01088 1,011
11 1ST PACKING (AL-P5) 0,00003 0,07956 0,07959
12 PREPERATION AREA (PC-1) 0,00015 1,70235 1,7025
13 A/L STAFF (AL-P2) 0,00003 0,04914 0,04917
14 A/L MATERIAL RAW (AL-P6) 0,00003 0,05616 0,05619
15 MEN GOWNING (M-G1) 0,00006 0,22066 0,22072
16 MEN GOWNING (M-G2) 0,00006 0,07371 0,07377
17 WOMEN GOWNING (W-G1) 0,00006 0,14648 0,14654
18 WOMEN GOWNING (W-G2) 0,00006 0,06926 0,06932
19 A/L STAFF (AL-P7) 0,00003 0,09126 0,09129
20 PRODUCTION MANAGER (P-D1) 0,00006 0,18112 0,18118
21 IPC (P-D3) 0,00006 0,14368 0,14374
22 RAW MATERIAL A/L (AL-P0) 0,00006 0,1624 0,16246
23 1ST PACKING (AL-P1) 0,00006 0,15631 0,15637

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 60


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn
Thanh Quang

24 CORRIDOR (P-D4) 0,00024 1,92816 1,9284


25 2ND PACKAGE (AL-P3) 0,00006 0,1404 0,14046
26 STAFF D STAIRCASE (P-D9) 0,00009 0,3276 0,32769
27 STAFF D AL-P13 0,00006 0,22651 0,22657
28 WOMEN GOWNING (P-GW3)) 0,00003 0,11466 0,11469
29 MEN GOWNING (P-GM3) 0,00009 0,17737 0,17746
30 FINISH PRODUCT (AL-P4) 0,00006 0,18954 0,1896
31 CAPPING (P-D7) 0,00015 0,4212 0,42135
32 PACKAGING BLISTERING (P-D5) 0,00043 3,0654 3,06583
33 CLEANING (P-D6) 0,00003 0,1404 0,14043
34 B-LACTAM INJECTABLE (P-W4) 0,00028 1,4976 1,49788
35 QUARANTINE B-LACTAM (P-W3) 0,00018 1,3338 1,33398
36 PRIMARY PACKAGING (P-W2) 0,00021 2,07324 2,07345
37 TRANSIT FINISHED PRODUCT (P-W8) 0,00015 0,91611 0,91626
38 PRINTING (P-W7) 0,00006 0,26465 0,26471
39 SECONDARY PACKAGING (P-W6) 0,00028 1,60618 1,60646
Khu Non-Beta:
STT Tên phòng W1[kg/s] W3[kg/s] ΣW[kg/s]
1 L-B4 0,00006 0,6903 0,69036
2 OPHTHALMIC (L-B2) 0,00006 0,37908 0,37914
3 FILLING A AMPOULES (L-B3) 0,00006 0,47736 0,47742
4 COLD DOWN ANHD STAGING(L-B1) 0,00006 0,66924 0,6693
5 AL-L6 0,00003 0,03276 0,03279
6 AL-L7 0,00003 0,05382 0,05385
7 AL-L11 0,00003 0,04118 0,04121
8 AL-L9 0,00003 0,04212 0,04215
9 M-G3 0,00003 0,07488 0,07491
10 W-G3 0,00003 0,05242 0,05245
11 AL-L10 0,00003 0,02574 0,02577
12 PHÒNG ĐỆM NHÂN VIÊN B 0,00003 0,04446 0,04449
13 PREPARATION AREA (L-C1) 0,00003 2,99754 2,99757
14 STAFF (AL-L4) 0,00003 0,05265 0,05268
15 1ST PACKAGING.AL (AL-L5) 0,00003 0,08003 0,08006

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 61


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn
Thanh Quang

16 AL-L8 0,00003 0,06178 0,06181


17 M-G1 0,00003 0,17316 0,17319
18 M-G2 0,00003 0,0716 0,07163
19 W-G1 0,00003 0,19609 0,19612
20 W-G2 0,00003 0,07582 0,07585
21 FORMULA ROOM(L-C2) 0,00003 0,4212 0,42123
22 WEIGHING STATION(L-C5) 0,00003 0,1053 0,10533
23 LYO (L-C4) 0,00003 0,8307 0,83073
24 AMPOULES (L-C3) 0,00003 0,73944 0,73947
25 1ST PACKAGING (AL-L1) 0,00003 0,28361 0,28364
26 2ND PACKAGE (AL-L2) 0,00003 0,14414 0,14417
27 A/L (AL-L3) 0,00003 0,0936 0,09363
28 IPC (L-D2) 0,00006 0,30584 0,3059
29 "PRODUCTION MANAGER(L-D3)" 0,00003 0,27308 0,27311
30 LYO CHAMPER (L-D4) 0,00003 0,84708 0,84711
31 L - D5 0,00003 0,6084 0,60843
32 L - D6 0,00003 5,05721 5,05724
33 L - D8 0,00003 1,61998 1,62001
34 L - D12 0,00003 0,82485 0,82488
35 CLEANING STATION (L-D9) 0,00003 0,10764 0,10767
36 CAPPING (L - D10) 0,00003 0,30116 0,30119
37 CLEANING STATION (L-D13) 0,00003 0,1184 0,11843
38 L - D15 0,00003 1,3572 1,35723
39 CLEANING STATION (L-D16) 0,00003 0,13104 0,13107
40 L - D17 0,00003 0,27472 0,27475
41 TRANSIT FINISHED PRODUCT LYO (L - D7) 0,00003 0,22464 0,22467
TRANSIT FINISHED PRODUCT OPHTHAL
42
MICS (L-D11) 0,00009 0,2808 0,28089
TRANSIT FINISHED PRODUCT MPOULES
43
(L-D14) 0,00003 0,25553 0,25556
44 AL -L12 0,00006 0,22511 0,22517
45 L - GM3 0,00003 0,16965 0,16968
46 L - GW3 0,00003 0,17644 0,17647

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 62


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn
Thanh Quang

47 CẦU THANG 0,00006 0,4081 0,40816


48 BLISTERING (L - D1) 0,00003 0,6786 0,67863
49 QUANRANTINE RAW MATERIAL(L - W1) 0,00003 1,45314 1,45317
50 RAW MATERIAL (L - W2) 0,00003 3,34292 3,34295
51 PRIMARY PACKAGING MATERIAL(L - W4) 0,00003 1,76038 1,76041
52 SECONDARY PACKAGING MATERIAL(L-6) 0,00018 2,2216 2,22178
53 PRINGTING (L - W7) 0,00006 0,42588 0,42594
54 FINISHED PRODUCT(L-W8) 0,00006 3,77348 3,77354
55 WAREHOUSE OFFICE(O-1) 0,00009 0,42611 0,4262
Ẩm thừa WT dùng để xác định năng suất làm khô của thiết bị xử lý không khí.

3.4. Kiểm tra đọng sương trên vách:

t
t N  t wN N tw q
k = αN. , [W/m2K]
t N  tT
1

tw2 

t 
Bảng 3.16: Hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che. T

Hệ số truyền
Loại kết cấu bao che
nhiệt k,W/m 2.K
Tường bao tiếp xúc với không khí bên ngoài dày 200 mm. 2,173
Tường bao không tiếp xúc với không khí bên ngoài dày 200 mm. 1,96
Tường bao tiếp xúc với không khí bên ngoài dày 100 mm 2,873
Trần mái 1,379
Kính 2 lớp tiếp xúc trực tiếp với môi trường bên ngoài 6,289
Kính 2 lớp không tiếp xúc trực tiế p với môi trường bên ngoài 4,784
Kính ra vào dày 10 mm 6,06

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 63


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn
Thanh Quang

Như đã biết, khi nhiệt độ vách t W thấp hơn nhiệt độ đọng sương của không khí
tiếp xúc với nó thì sẽ xảy ra hiện tượng đọng sương trên vách đó. Tuy nhiên, do việc
xác định nhiệt độ vách khó khăn nên ta quy điều kiện đọng sương về dạng khác.
Mùa hè, ta thực hiện chế độ điều hòa, nhiệt độ bên ngoài lớn hơn nhiệt độ bên
trong. Khi đó, tTW > tT > tTs, như vậy vách trong không thể xảy ra hiện tượng đọng
sương.
Gọi t Ns là nhiệt độ đọng sương vách ngoài, ta có điều kiện đọng sương:
tNs > tNW
Theo phương trình truyền nhiệt, ta có:
k .(tN – tT) = N . (tN – tNW)
hay: k = N . (tN – tNW)/ (tN – tT)
Khi giảm tNW thì k tăng. Khi giảm tới t Ns thì trên tường đọng sương. Khi đó, ta
được giá trị k max:
kmax = N . (tN – tNs)/ (tN – tT)
Điều kiện đọng sương được viết lại:
kmax = N . (tN – tNs)/ (tN – tT) > k.
Ta có:
kmax= 23,3.(24 – 14,3)/(39,7 – 24)
= 7,167 [W/m2.K]
So sánh kmax với các hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che tính được tính ở trên, ta
nhận thấy kmax lớn hơn tất cả các hệ số truyền nhiệt đó. Như vậy là đã đảm bảo được
điều kiện đọng sương. Không có hiện tượng đọng sương xảy ra trên vách.

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 64


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn
Thanh Quang

CHƯƠNG 4 : LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ


Mục đích : Lập sơ đồ điều hòa không khí là xác đị nh các quá trình thay đổi trạng thái
của không khí trên đồ thị I – d. Nhằm xác định các khâu cần xử lý và năng suất của nó
để đạt được trạng thái không khí cần thiết trước khi cho thổi vào phòng.
 Sơ đồ điều hòa không khí được lập trên các cơ sở sau:
 Điều kiện khí hậu nơi lắp đặt công trình: tN và N.
 Yêu cầu về tiện nghi hoặc công nghệ: tT và T.
 Các kết quả tính cân bằng nhiệt, ẩm: QT và WT.
 Thỏa mãn điều kiện vệ sinh an toàn:
Nhiệt độ không khí trước khi thổi vào phòng không được quá thấp so với nhiệt
độ trong phòng nhằm tránh gây cảm giác lạnh cho người sử dụng, cụ thể như sau:
tV  tT – a
Đối với hệ thống điều hòa không khí thổi từ dưới lên: a = 70C.
Đối với hệ thống điều hòa không khí thổi từ trên xuống: a = 100C.
Nếu điều kiện vệ sinh không thỏa mãn thì phải tiến hành sấy nóng không khí
đến nhiệt độ tV = tT – a thỏa mãn điều kiện vệ sinh rồi cho thổi vào phòng.
 Lượng khí tươi cấp vào phòng phải đảm bảo đủ cho người trong phòng:
LN = n.mk = n.k.Vk, [kg/h]
Trong đó : n là số người trong không gian điều hòa
: mk là khối lượng gió tươi cần thiết cung cấp cho 1 người trong 1 đơn vị
thời gian, [kg/người.h].
: Vk là lượng khí tươi cần cấp cho 1 người trong 1 đơn vị thời gian. Như
đã tính ở mục 2.2.5, V k = 18,3 m3/ h . người.
: k là khối lượng riêng của không khí, k = 1,2 kg/m3.

4.1. PHƯƠNG TRÌNH NĂNG SUẤT GIÓ:


Từ các phương trình cân bằng nhiệt, ẩm và chất độc hại, ta xác định được
phương tình xác định năng suất gió.
Năng suất gió thải nhiệt:
Lq = QT/(IT – IV), [kg/s]
Năng suất gió để thải ẩm:

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 65


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn
Thanh Quang

LW = WT/(dT – dV), [kg/s]


Năng suất gió để thải chất độc hại:
LZ = GT/(zT – zV)  GT/zT, [kg/s]
Trong đó : Lq, LW, LZ lần lượt là lưu lượng gió tươi dùng đẻ thải nhiệt, ẩm và chất
độc hại.
: QT là lượng nhiệt thừa trong không gian điều hòa, [kW].
: IT, IV lần lượt là entanpi của không khí ở trong phòng và không khí thổi
vào phòng, [kJ/kg].
: WT là lượng ẩm thừa trong không gian điều hòa, [kg/h].
: dT, dV lần lượt là dung ẩm của không khí ở trong phòng và không khí
thổi vào phòng, [g/kg kk].
: GT là lượng chất độc hại tỏa ra và thẩm thấu qua kết cấu bao che,
[kg/h].
: zT, zV lần lượt là nồng độ theo khối lượng cho phép của chất độc hại
trong không khí trong phòng và thổi vào.
Khi thiết kế hệ thống điều hòa, thường phải đảm bảo 2 thông số nhiệt và ẩm
không đổi theo yêu cầu, tức là phải thỏa mãn đồng thời 2 phương trình cân bằng nhiệt
và ẩm. Hay nói cách khác ta có: Lq = LW:
QT WT QT I  IV QT I
 . Suy ra:  T . Hay:   T
IT  IV dT  dV WT dT  dV WT d

Đại lượng εT gọi là hệ số góc tia của quá t rình tự thay đổi trạn g thái của không
khí trong phòng do nhận nhiệt thừa và ẩm thừa.
Như vậy, để trạng thái của không khí trong phòng không đổi thì trạng thái
không khí thổi vào phòng V(t V, v) phải luôn luôn nằm trên đường εT = QT/WT đi qua
điểm T(t T, T).

4.2. THIẾT LẬP SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA MÙA HÈ:


Để tận dụng nhiệt thừa ở các phòng ít sử dụng, ta chọn sơ đồ tuần hoàn. Và do
nhiệt độ bên ngoài tương đối cao nên ta chỉ cần dùng sơ đồ tuần hoàn 1 cấp.

4.2.1. Nguyên lý làm việc:


Không khí bên ngoài trời có trạng thái N(tN, N) với lưu lượng L N qua cửa lấy
gió có van điều chỉnh 1, được đưa vào buồng hòa trộn 3 để hòa trộn với không khí hồi
SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 66
Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn
Thanh Quang

có trạng thái T(t T, T) với lưu lượng L T từ các miệng hồi gió 2. Hỗn hợp hòa trộn có
trạng thái C sẽ được đưa đến thiết bị xử lý 4. Tại đây, hỗn hợp không khí sẽ được xử lý
theo 1 chương trình định sẵn đến trạng thái O. Và được quạt 5 vận chuyển theo kênh
gió 6 vào phòng 8. Không khí, sau khi ra khỏi miệng thổi 7 có trạng thái V, vào nhận
nhiệt thừa Q T và ẩm thừa W T rồi tự thay đ ổi trạng thái từ V đến T(tT, T). Sau đó, một

12
3 4 7 8
LN
V
1 5 T
O 6
C QT W T
9
2 LN + L T

11
LT 10

Hình 4.1: Sơ đồ tuần hoàn 1 cấp


phần không khí được thải ra ngoài và một phần lớn được quạt gió 11 hút về qua miệng
hút 9 theo kênh 10.

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 67


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn
Thanh Quang

4.2.2. Xác định các điểm nút trên đồ thị I – d:


I [kJ/kg] N =73,4%
T % tN = 34,30C
N
tT = 240C C
0 = 95%
T

T  = 100%

O=V
d [g/kg]

Hình 4.2: Biểu diễn sơ đồ tu ần hoàn 1 cấp trên đồ thị I – d.


Trạng thái C là trạng thái hòa trộn của dòng không khí tươi có lưu lượng L N và
trạng thái N(t N, N) với dòng không khí tái tuần hoàn có lưu lượng L T và trạng thái
T(tT, T).
Quá trình VT là quá trình không khí tự thay đổi trạng thái khi nhận nhiệt thừa và
ẩm thừa nên có hệ số góc tia  = T = QT/WT. Điểm O  V có 0  95%.
Từ phân tích trên, ta có cách xác định các điểm nút như sau:
Xác định các điểm N, T theo các thông số tính toán ban đầu.
Xác định điểm hòa trộn C theo tỉ lệ hòa trộn :
TC L N LN
 
CN LT L  L N

Trong đó :
LN là lưu lượng gió tươi cần cung cấp, xác định theo điều kiện vệ sinh, kg/s.
L là lưu lượng gió tổng tuần ho àn qua thiết bị xử lý không khí, kg/s.
Hoặc xác định C qua I C, dC :
IC = IT . (LT/L) + IN . (LN/L), [kJ/kg]
dC = dT . (LT/L) + dN . (LN/L), [g/kg]
Điểm V  O là giao điểm của đường  = T = QT/WT đi qua điểm T với đường 0 =
95%. Nối CO, ta có quá trình xử lý không khí. Khi đó, các thông số của điểm V là:
 tV = 140C.

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 68


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn
Thanh Quang

 V = 95%.
 dV = 9,57 g/kg.
 IV = 38,24 kJ/kg kk.
Nếu nhiệt độ điểm O không phù hợp điều kiện vệ sinh thì phải tiến hành sấy
không khí đến điểm V thỏa mãn điều kiện vệ sinh, tức là t = t T – a. Khi đó, các điểm
V, O xác định như sau:
Từ T, kẻ đường  = T = QT/WT cắt đường t = t T – a tại V.
Từ V, kẻ đường thẳng đứng cắt 0 = 0,95 tại O.
Các điểm còn lại vẫn giữ nguyên vị trí.

N =73,4%
I [kJ/kg]
T tN = 34,30C
N
tT = 240C T C

0 = 95%
T

tV = tT – a
 = 100%

d [g/kg]

Hình 4.3: Sơ đồ tuần hoàn 1 cấp khi có nhiệt độ tV thấp


Từ phân tích trên ta có thể xác định các điểm nút như sau:
 Điểm N: + dT = 10,33 g/kgkkkhô
+ tN = 34,3 0C + IT= 50,39 kJ/kg
+  N = 73,4 %  Điểm V:
+ dN = 25,54 g/kgkkkhô + tV = 24 -10 = 14 0C
+ IN= 99,9 kJ/kg + V = 95 %

 Điểm T: + dV = 9,57 g/kgkkkhô


+ tT = 24 0C + IV = 38,24 kJ/kg
+ T = 55 %

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 69


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn
Thanh Quang

 Điểm hoà trộn C:


+ IC = IT.(LT/L)+IN.(LN/L) = 50,39.(LT/L) + 99,9.(LN/L), [kJ/kg]
+ dC = dT.(LT/L)+dN.(LN/L) = 10,33.(LT/L) + 25,54.(LN/L), [g/kg]
Trong đó:
+ L = QT/(IT-IV) = QT/(50,39 – 38,24) = 0,0823.QT, [kg/s]
+ L = 3600.0,0823.QT = 296,296.QT , [kg/h]

4.2.3. Xác định năng suất các thiết bị:


QT WT
Năng suất gió: L= = , [kg/s]
IT -I V d T -d V

Lượng không kí bổ sung: LN = n .  . Vk, [kg/s]


Tuy nhiên, lưu lượng gió bổ sung không được nhỏ hơn 10% lưu lượng gió tổng
L. Vì thế, khi tính L N theo công thức trên mà nhỏ hơn 10% L thì lấy L N = 0,1 . L.
Lưu lượng gió hồi: LT = L – LN, [kg/s]
IC -IO
Công suất lạnh của thiết bị xử lí không khí: Q0 = 0,8.L.(IC – IO) = QT . , [kW]
IT -I V

d C -d O
Năng suất làm khô c ủa thiết bị xử lý không khí: W0=0,8.L.(dC–dO)= WT . , [kg/s]
d T -d V
Hệ số góc tia quá trình:  T  860.QT/WT

Hệ số 0,8 là hệ số sử dụng không đồng thời.


Sau đây là các bảng xác định các thông số của điểm C, lưu lượng không khí c ần
thiết trong phòng L, năng suất làm lạnh của thiết bị xử lý Q O, năng suất làm khô của
thiết bị xử lý W, và hệ số góc tia của quá trình εT.
Bảng 4.1: Xác định các điểm nút của từng phòng.
Phòng sạch cấp B
Thông số Điểm T Điểm V Điểm N Điểm C
t 0C 24 14 34,3 25,03
φ 45 95 73,4 50,8
I (KJ/kg) 45,54 38,24 99,9 50,98
d (g/kg kkk) 9,98 9,57 25,54 11,54
Phòng sạch cấp C
Thông số Điểm T Điểm V Điểm N Điểm C
t 0C 24 14 34,3 25,1
φ 55 95 73,4 59
I (KJ/kg) 50,39 38,24 99,9 55,34

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 70


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn
Thanh Quang

d (g/kg kkk) 10,33 9,57 25,54 11,85


Phòng sạch cấp D
Thông số Điểm T Điểm V Điểm N Điểm C
t 0C 24 14 34,3 25,1
φ 60 95 73,4 71,7
I (KJ/kg) 57,71 38,24 99,9 61,93
d (g/kg kkk) 13,21 9,57 25,54 14,44
Phòng sạch bình thường
Thông số Điểm T Điểm V Điểm N Điểm C
t 0C 24 14 34,3 25
φ 70 95 73,4 63,4
I (KJ/kg) 52,82 38,24 99,9 57,53
d (g/kg kkk) 11,29 9,57 25,54 12,72

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 71


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Bảng 4.2: Năng suất các thiết bị của từng phòng.


Khu thuốc viên:
STT Tên phòng L [L/s] LN [L/s] LT [L/s] Q0[kW] W0[kg/s]
1 Hành lang (S-C25) 0,6268 0,06268 0,56412 17,1097 9,6098
2 Buồng cân (S-C24) 0,0401 0,00401 0,03609 1,9313 0,6153
3 Phòng biệt trữ nguyên liệu (S -C23) 0,0905 0,00905 0,08145 2,9533 1,3875
4 IPC (S-C16) 0,0638 0,00638 0,05742 2,7555 0,9781
5 Phòng biệt trữ (S -C15) 0,0734 0,00734 0,06606 2,7869 1,1259
6 Phòng quản đốc (S-C10) 0,0506 0,00506 0,04554 2,3253 0,7757
7 Phòng chuẩn bị chai lọ (S-C9) 0,0506 0,00506 0,04554 2,3253 0,7757
8 Phòng vệ sinh (S -C7) 0,1187 0,01187 0,10683 4,1922 1,8196
9 Phòng dụng cụ vệ sinh (S-C6) 0,1031 0,01031 0,09279 3,8414 1,5808
10 Phòng vệ sinh dụng cụ (S6 -C5) 0,0872 0,00872 0,07848 3,4499 1,3374
11 Buồng chờ sử lý (S-C2) 0,1424 0,01424 0,12816 4,1507 2,1835
12 Buồng cân (S -C1) 0,0848 0,00848 0,07632 2,9397 1,2999
13 Phòng thay đồ nam 3 (M -G3) 0,1002 0,01002 0,09018 3,6898 1,5354
14 Phòng thay đồ nữ 3 (W -G3) 0,0749 0,00749 0,06741 3,0273 1,1488
15 Hành lang đệm exit (S-D4) 0,0898 0,00898 0,08082 4,2229 1,3762
16 Airlock nhân viên D (AL-S1) 0,0171 0,00171 0,01539 1,1533 0,2617
17 Airlock nguyên liệu (AL-S2) 0,0252 0,00252 0,02268 1,2698 0,3868
18 Airlock cân (AL-S3) 0,0241 0,00241 0,02169 1,2582 0,3697
19 Airlock dụng cụ (AL-S4) 0,0178 0,00178 0,01602 1,1923 0,273
20 Phòng đệm nguyên liệu 0,043 0,0043 0,0387 1,9088 0,6597
21 Phòng sấy tầng sô i (S-C22) 0,1291 0,01291 0,11619 6,4684 1,9788
22 Phòng trộn lập phương (SC-21) 0,0779 0,00779 0,07011 4,2746 1,1942
23 Vô nang 1 (S-C20) 0,0727 0,00727 0,06543 3,722 1,1148
24 Vô nang 2 (S-C19) 0,0706 0,00706 0,06354 3,645 1,0818
25 Phòng dập viên (S-C18) 0,0683 0,00683 0,06147 4,2951 1,0475
26 Phòng ép gói (S-C17) 0,0705 0,00705 0,06345 5,6589 1,0807
27 phòng trộn siêu tốc (S -C14) 0,115 0,0115 0,1035 5,6536 1,7628
28 Phòng vô chai lọ (S -C13) 0,067 0,0067 0,0603 2,7152 1,027
29 Phòng ép vỉ 2 (S-C12) 0,1306 0,01306 0,11754 4,0167 2,0016

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 72


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

30 Phòng ép vỉ 1 (S-C11) 0,1358 0,01358 0,12222 4,0711 2,0812


31 Bao phim (S-C8) 0,1728 0,01728 0,15552 6,8342 2,6498
32 Phòng trộn lập phương 40kg (SC-4) 0,0905 0,00905 0,08145 4,1629 1,3875
33 Phòng say (S-C3) 0,0454 0,00454 0,04086 3,7709 0,6961
34 Khu vực đóng gói thứ cấp (S-W6) 1,7007 0,17007 1,53063 39,6654 26,074
35 Phòng bảo quản khuôn (S -D1) 0,1701 0,01701 0,15309 4,6432 2,6074
36 Khu vực nghiên cứu phát triển 1 0,6315 0,06315 0,56835 21,5264 9,6821
37 Khu vực nghiên cứu phát triển 2 O-15 0,9297 0,09297 0,83673 17,6769 14,2533
38 AL 0,1879 0,01879 0,16911 3,0529 2,8802
39 G2 0,1691 0,01691 0,15219 2,8022 2,5923
40 Phòng vi sinh 0,864 0,0864 0,7776 9,6669 13,2456
41 Phòng chuẩn bị môi trường 0,9752 0,09752 0,87768 12,9 14,9515
42 AL 0,0843 0,00843 0,07587 1,8424 1,2926
43 G1 0,1686 0,01686 0,15174 1,8753 2,5846
44 Phòng giám đốc O-2 0,3027 0,03027 0,27243 12,717 4,641
45 Phòng thư ký O -3 0,1145 0,01145 0,10305 7,5251 1,7557
46 Phòng phó giám đốc O-4 0,1825 0,01825 0,16425 10,2374 2,7986
47 Phòng họp 0 -6 0,3743 0,03743 0,33687 15,6818 5,7388
48 Admin / Finance Debt O-7 0,4422 0,04422 0,39798 9,0533 6,7789
49 Library/ Training room O-8 0,5397 0,05397 0,48573 10,2577 8,2737
50 Phòng đảm bảo chất lượng O-9 0,2925 0,02925 0,26325 7,1925 4,4846
51 Phòng lưu trữ hồ sơ O -10 0,1417 0,01417 0,12753 4,5454 2,1729
52 R&D Zone O-11 0,5113 0,05113 0,46017 7,5437 7,8392
53 Phòng lưu giữ hồ sơ O-12 0,8458 0,08458 0,76122 24,55 12,9667
54 Phòng thay đồ O -13 0,1043 0,01043 0,09387 3,7091 1,5995
55 Phòng thay đồ O-14 0,0987 0,00987 0,08883 3,657 1,5126
56 Kho hóa chất O-16 0,1587 0,01587 0,14283 5,2265 2,4336
57 Hành lang tham quan S-D2 0,6825 0,06825 0,61425 16,1656 10,464
58 Phòng thay đồ nam 2 M -G2 0,1588 0,01588 0,14292 4,8726 2,4338
59 Phòng thay đồ nữ 2 W-G2 0,1622 0,01622 0,14598 4,8296 2,486
60 Phòng điều khiển 0,5071 0,05071 0,45639 13,4437 7,7738
Tổng cộng: 14,6709 1.46709 13,20381 404,6318 224,9313

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 73


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Khu Beta:
STT Tên phòng L [kg/s] LN [kg/s] LT [kg/s] Q0[kW] W0[kg/s]
1 FILLING STOPPERING (P-B3) 261,24 26,124 235,116 6,4626 3,3377
2 COOL DOWN AND STAGING (P-B2) 235,41 23,541 211,869 6,7143 3,0076
3 AL - P10 23,15 2,315 20,835 1,209 0,2957
4 AL - P11 16,34 1,634 14,706 1,0937 0,2088
5 M - G3 53,23 5,323 47,907 2,4763 0,68
6 W - G3 51,46 5,146 46,314 2,4467 0,6574
7 ENTRY FOR STAFF B 78,96 7,896 71,064 4,7708 1,0088
8 AL - P8 23,83 2,383 21,447 1,2206 0,3044
9 AL - P9 23,83 2,383 21,447 1,2206 0,3044
10 STERILIZING AND DEPYROGENATION (PC-2) 587,79 58,779 529,011 13,9121 7,5096
11 1ST PACKING (AL-P5) 46,27 4,627 41,643 4,5236 0,5912
12 PREPERATION AREA (PC-1) 989,83 98,983 890,847 27,1099 12,646
13 A/L STAFF (AL-P2) 28,59 2,859 25,731 1,9954 0,3652
14 A/L MATERIAL RAW (AL-P6) 32,67 3,267 29,403 1,3702 0,4174
15 MEN GOWNING (M-G1) 128,33 12,833 115,497 4,213 1,6395
16 MEN GOWNING (M-G2) 42,89 4,289 38,601 2,534 0,548
17 WOMEN GOWNING (W-G1) 85,2 8,52 76,68 3,3661 1,0885
18 WOMEN GOWNING (W-G2) 40,3 4,03 36,27 2,4315 0,5149
19 A/L STAFF (AL-P7) 53,08 5,308 47,772 1,7153 0,6781
20 PRODUCTION MANAGER (P-D1) 105,34 10,534 94,806 5,7046 1,3458

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 74


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

21 IPC (P-D3) 83,57 8,357 75,213 3,3872 1,0677


22 RAW MATERIAL A/L (AL-P0) 94,45 9,445 85,005 3,606 1,2067
23 1ST PACKING (AL-P1) 90,91 9,091 81,819 3,9274 1,1615
24 CORRIDOR (P-D4) 1121,16 112,116 1009,044 30,6849 14,324
25 2ND PACKAGE (AL-P3) 81,66 8,166 73,494 3,2374 1,0433
26 STAFF D STAIRCASE (P-D9) 190,52 19,052 171,468 6,1414 2,4341
27 STAFF D AL-P13 131,73 13,173 118,557 7,2415 1,6829
28 WOMEN GOWNING (P-GW3)) 66,68 6,668 60,012 2,1319 0,8519
29 MEN GOWNING (P-GM3) 103,17 10,317 92,853 4,3601 1,3182
30 FINISH PRODUCT (AL-P4) 110,23 11,023 99,207 6,6441 1,4083
31 CAPPING (P-D7) 244,97 24,497 220,473 8,5806 3,1297
32 PACKAGING BLISTERING (P-D5) 1782,46 178,246 1604,214 49,1952 22,7727
33 CLEANING (P-D6) 81,65 8,165 73,485 2,4433 1,0431
34 B-LACTAM INJECTABLE (P-W4) 870,86 87,086 783,774 23,4237 11,1261
35 QUARANTINE B-LACTAM (P-W3) 775,57 77,557 698,013 19,188 9,9087
36 PRIMARY PACKAGING (P-W2) 1205,49 120,549 1084,941 27,9148 15,4014
37 TRANSIT FINISHED PRODUCT (P-W8) 532,71 53,271 479,439 17,0096 6,8059
38 PRINTING (P-W7) 153,9 15,39 138,51 4,6326 1,9662
39 SECONDARY PACKAGING (P-W6) 933,99 93,399 840,591 23,5642 11,9326
Tổng cộng: 11563,42 1156,342 10407,08 343,8042 147,734

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 75


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Khu Non-Beta:
STT Tên phòng L [kg/s] LN [kg/s] LT [kg/s] Q0[kW] W0[kg/s]
1 L-B4 401,37 40,137 361,233 7,7314 5,1279
2 OPHTHALMIC (L-B2) 220,43 22,043 198,387 4,8846 2,8162
3 FILLING A AMPOULES (L-B3) 277,57 27,757 249,813 5,8763 3,5462
4 COLD DOWN ANHD STAGING(L-B1) 389,13 38,913 350,217 7,6828 4,9715
5 AL-L6 19,06 1,906 17,154 0,9696 0,2436
6 AL-L7 31,31 3,131 28,179 1,1552 0,4
7 AL-L11 23,96 2,396 21,564 1,0437 0,3061
8 AL-L9 24,51 2,451 22,059 1,0524 0,3131
9 M-G3 43,55 4,355 39,195 1,3406 0,5564
10 W-G3 30,49 3,049 27,441 1,1436 0,3896
11 AL-L10 14,98 1,498 13,482 0,9078 0,1914
12 PHÒNG ĐỆM NHÂN VIÊN B 25,87 2,587 23,283 1,0731 0,3305
13 PREPARATION AREA (L-C1) 1742,77 174,277 1568,493 28,3823 22,2657
14 STAFF (AL-L4) 30,63 3,063 27,567 1,1449 0,3913
15 1ST PACKAGING.AL (AL-L5) 46,55 4,655 41,895 1,3862 0,5947
16 AL-L8 35,94 3,594 32,346 1,2258 0,4591
17 M-G1 100,69 10,069 90,621 2,2545 1,2864
18 M-G2 41,65 4,165 37,485 1,3602 0,5321
19 W-G1 114,02 11,402 102,618 2,4564 1,4568
20 W-G2 44,1 4,41 39,69 1,3493 0,5634
21 FORMULA ROOM(L-C2) 244,9 24,49 220,41 4,7203 3,1289
22 WEIGHING STATION(L-C5) 61,24 6,124 55,116 1,7728 0,7824
23 LYO (L-C4) 482,98 48,298 434,682 8,7704 6,1706
24 AMPOULES (L-C3) 429,92 42,992 386,928 7,8601 5,4927
25 1ST PACKAGING (AL-L1) 164,91 16,491 148,419 3,6535 2,1069
26 2ND PACKAGE (AL-L2) 83,82 8,382 75,438 1,9987 1,0709
27 A/L (AL-L3) 54,44 5,444 48,996 1,9975 0,6955
28 IPC (L-D2) 177,85 17,785 160,065 4,7988 2,2722
29 "PRODUCTION MANAGER(L-D3)" 158,78 15,878 142,902 3,5884 2,0286
30 LYO CHAMPER (L-D4) 492,51 49,251 443,259 8,9144 6,2923

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 76


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

31 L - D5 353,74 35,374 318,366 6,621 4,5194


32 L - D6 2940,26 294,026 2646,234 53,0501 37,5647
33 L - D8 941,87 94,187 847,683 16,156 12,0333
34 L - D12 479,58 47,958 431,622 8,5451 6,1271
35 CLEANING STATION (L-D9) 62,6 6,26 56,34 1,6778 0,7998
36 CAPPING (L - D10) 175,11 17,511 157,599 3,4975 2,2372
37 CLEANING STATION (L-D13) 68,85 6,885 61,965 1,8694 0,8797
38 L - D15 789,09 78,909 710,181 12,7769 10,0814
39 CLEANING STATION (L-D16) 76,2 7,62 68,58 1,9326 0,9736
40 L - D17 159,74 15,974 143,766 5,0357 2,0408
41 TRANSIT FINISHED PRODUCT LYO (L - D7) 130,62 13,062 117,558 3,384 1,6688
42 TRANSIT FINISHED PRODUCT OPHTHAL MICS(L-D11) 163,31 16,331 146,979 5,2309 2,0864
43 TRANSIT FINISHED PRODUCT AMPOULES(L-D14) 148,58 14,858 133,722 3,2724 1,8983
44 AL -L12 130,91 13,091 117,819 3,4423 1,6725
45 L - GM3 98,65 9,865 88,785 2,3209 1,2604
46 L - GW3 102,6 10,26 92,34 2,3814 1,3108
47 CẦU THANG 237,3 23,73 213,57 5,4405 3,0318
48 BLISTERING (L - D1) 394,55 39,455 355,095 7,7707 5,0408
49 QUANRANTINE RAW MATERIAL(L - W1) 844,87 84,487 760,383 14,3005 10,794
50 RAW MATERIAL (L - W2) 1943,58 194,358 1749,222 35,9983 24,8311
51 PRIMARY PACKAGING MATERIAL(L - W4) 1023,49 102,349 921,141 19,3938 13,0762
52 SECONDARY PACKAGING MATERIAL(L-W6) 1291,73 129,173 1162,557 24,5224 16,5032
53 PRINGTING (L - W7) 247,64 24,764 222,876 5,4015 3,1638
54 FINISHED PRODUCT(L-W8) 2193,92 219,392 1974,528 36,8176 28,0295
55 WAREHOUSE OFFICE(O-1) 247,79 24,779 223,011 9,2002 3,1658
Tổng cộng: 21256,51 2125,651 19130,86 412,5351 271,5734

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 77


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Sơ đồ hệ thống cấp lạnh cho hệ thống điều hòa không khí:


a. Sơ đồ cấp gió của AHU-S-01:
1984L/S
AHU-S-01
M
6487L/S KHU HÀNH LANG, CÂN KI? M NGHI? M, BÁN TP...(GRADE D)
M 3700L/S
P
EDH-S-01

VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV
2787L/S C
1716L/S M M 4503L/S
M

NRD

P P P P P P P P P P P P P P P P P P P P

E E E E E E E E E E E E E E E E E E E E
558L/S VAV x 2
441L/S VAV x 2
294L/S VAV x 1

203L/S

267L/S

232L/S

226L/S

290L/S

243L/S

298L/S

263L/S
320L/S

394L/S
143L/S

165L/S

114L/S

114L/S

196L/S

191L/S

168L/S
90L/S

97L/S
AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO

352L/S
274L/S 299L/S 212L/S 261L/S 183L/S 183L/S 363L/S 328L/S 292L/S 517L/S 287L/S 294L/S 237L/S 299L/S
HÀNH LANG BU? NG CÂN BI? T TR? IPC BI? T TR? PHÒNG QU? N CHU? N B? PHÒNG V? PHÒNG D? NG C? PHÒNG V? SINH BU? NG CH? BU? NG CÂN S-C1 THAY Ð? NAM 3 THAY Ð? N? 3 PHÒNG Ð? M HÀNH LANG AIRLOCK AIRLOCK AIRLOCK CÂN AIRLOCK
S-C24 NGUYÊN LI? U S-C16 S-C15 Ð? C S-C10 CHAI L? S-C9 SINH S-C7 D? NG C? S-C5 M-G3 W-G3 NGUYÊN LI? U Ð? M EXIT S-D4 N.VIÊN D NGUYÊN LI? U AL-S3 D? NG C?
V? SINH S-C6 S? LÝ-S-C2
S-C23 AL-S1 AL-S2 AL-S4

b.Sơ đồ cấp gió của AHU-S-02:


EAF-S-02 EAF-S-03 EAF-S-04
P NC AHU-S-02
M
1023L/S NC NC
1020L/S NC
824L/S
FAL
5374L/S M M M
G
Ð?NB? R? AGIÓTH?I
Ð?NB? R? AGIÓTH?I Ð?NB? R? AGIÓTH?I
AO
1023L/S
P 1023L/S
G G

EDH-S-D2 EDH-S-D3 EDH-S-D4 EDH-S-D5 EDH-S-D6 EDH-S-D7 EDH-S-D8 EDH-S-D9 EDH-S-D10 EDH-S-D11 EDH-S-D12 EDH-S-D13 EDH-S-D14

VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV
5374L/S M

6248L/S MNO MNO MNO

VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV

EAF-S-16
874L/S
P B P B P B P B P B P B P B P B P B P B P B P B P B

P P P P P P P P P P P P P

M 874L/S E E E E E E E E E E E E E

434L/S

440L/S

437L/S
267L/S

204L/S

212L/S

211L/S
927L/S

924L/S

820L/S
182L/S

165L/S

151L/S
NRD
AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO

363L/S 300L/S 1023L/S 1020L/S 287L/S 308L/S 307L/S 261L/S 530L/S 201L/S 824L/S 418L/S 415L/S
PHÒNGSAY PHÒNGTR?N PHÒNGTR?N PHÒNGS?Y PHÒNGTR?N VÔNANG1 VÔNANG2 D?P VIÊN PHÒNGÉP GÓI VÔCHAI L? BAOPHIM PHÒNGÉP V?1 PHÒNGÉP V?2
L?P PHUONG SIÊUT?C T?NGSÔI L?P PHUONG S-C20 S-C19 S-C18 S-C17 S-C13 S-C8 S-C11 S-C12
S-C4 S-C14 S-C22 S-C21

SVTH:Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 78


Đồ Án Tốt Nghiệp   GVHD: TS.
Nguyễn Thanh Quang

c.Sơ đồ cấp gió của AHU-S-03:

P AHU-S-03
FAL
987L/S KHUÐÓNG GÓI 2
AO 420L/S P

567L/S

1409L/S

842L/S M

1177L/S
P

232L/S
A0

922L/S

65L/S
NRD SECONDARY MAINTERNANCE
PACKAGING MUOLD-S-D1
S-W6

d. Sơ đồ cấp gió của AHU -MB-01:

AHU-MB-01
4602L/S MICRO-BIO, AL, G2 (GRADEB)
1150L/S M P
P
M EDH-S-15
FAL

67L/S
A
VAV VAV VAV
C
1083L/S M M 3452L/S
M

NRD
4535L/S

VAV VAV VAV


P P P

F F F

435L/S VAVx 8 502L/S VAVx7 586L/S VAVx 1 586L/S VAVx 1 470L/S VAVx 1 502L/S VAVx 1

A A A

PHÒNGVI SINH AIRLOCK MICRO-BIO


GOWNING2

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 79


Đồ Án Tốt Nghiệp   GVHD: TS.
Nguyễn Thanh Quang

e. Sơ đồ cấp gió của AHU-MB-02:


AHU-MB-02
1176L/S KHU CHU? N B? MÔI TRU? NG
M P
EDH-S-17
P
FAL M

VAV
A 47L/S
VAV EAF-S-06
C
139 L/S P
1129L/S M M 800L/S
M

NRD Ð? N B? R? A GIÓ TH? I


1129L/S G
EDH-S-16

P P P

E E E

201L/S
825L/S

140L/S

139L/S
AO AO AO

902L/S 207L/S 20L/S

f. Sơ đồ cấp gió của AHU-RD-01:

KHU NGHIÊN CUU PHÁT TRIEN SAN XUAT THUOC


100L/S
P AHU-RD-01
M
FAL
1200L/S

AO P
F

1100L/S
P
M M

DEN BO RUA GIO THAI

75L/S 1175L/S
G
P
EAF-S-05
75 L/S
D
1200L/S

AO

1175L/S

g. Sơ đồ cấp gió của AHU-RD-02:

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 80


Đồ Án Tốt Nghiệp   GVHD: TS.
Nguyễn Thanh Quang

KHU NGHIEN CUU PHÁT TRIEN-O 15


P AHU-RD-02
FAL
825L/S

AO 150L/S
P

675L/S

M 825L/S

NRD
150L/S

825L/S

825L/S
CHƯƠNG 5: TÍNH KIỂM TRA CÁC THIẾT BỊ CHÍNH
5.1. Các thiết bị được lắp đặt tại nhà máy dược :
5.1.1. Cụm Chiller:
Gồm có 3 máy máy 30HXC 175A :
Thông số kỹ thuật:
 Công suất lạnh: Q = 553 kW
 Công suất giải nhiệt: Qk = 659 kW
 Đường kính ống nước vào, ra bình bay hơi là: 6 in
 Đường kính ống nước vào, ra bình ngưng là: 8 in
 Số máy nén trục vít: 2 máy
 Áp suất nước lớn nhất trong ống : P= 1000 kPa
 Môi chất dùng trong máy : HFC-134a
 Khối lượng môi chất nạp trong máy water chiller : 104 kg
 Trọng lượng máy water chiller : 3083 kg
 Nguồn điện sử dụng : 380V- 50Hz
 Công suất điệ n: 132 kW
 Chiều dài cụm máy : 3275 mm
 Chiều rộng cụm máy : 980 mm
 Chiều cao cụm máy: 1940,5 mm

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 81


Đồ Án Tốt Nghiệp   GVHD: TS.
Nguyễn Thanh Quang

5.1.2. Tháp giải nhiệt:


Thông số kỹ thuật của tháp giải nhiệt 25SN175:
 Năng suất 175 tôn lạnh Mỹ .
 Lưu lượng nước làm mát qua mỗi tháp là : Vn = 38 [l/s]
 Chiều cao tháp (kể cả môtơ): H = 3450 mm
 Đường kính ngoài lớn nhất: D = 3310 mm
 Đường kính ống nước vào: 150 mm
 Đường kính ống nước ra: 15 0 mm
 Công suất môtơ: 3,75 kW
 Trọng lượng khô: 970 kg
 Trọng lượng ướ t: 2270 kg.

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 82


Đồ Án Tốt Nghiệp   GVHD: TS.
Nguyễn Thanh Quang

5.1.3. AHU và FCU:


Bảng 5.1: Thông số của các FCU và AHU.
Máy Qc [kW] Lc [L/s] FCU S13 1 0,072
FCU S01 7,2 0,556 FCU S14 5,2 0,367
FCU S02 2,2 0,17 FCU S15 3,6 0,272
FCU S03 3,4 0,264 FCU S20 10,2 0,515
FCU S04 5,3 0,381 FCU S21 3,6 0,272
FCU S05 5,1 0,367 AHU S01 180 3,72
FCU S06 6,2 0,451 AHU S02 91,3 5,374
FCU S07 3,4 0,264 AHU S03 46,3 0,987
FCU S08 1,7 0,116 AHU MB 01 22,7 1,15
FCU S09 5,5 0,395 AHU MB 02 19,2 1,176
FCU S10 12 0,883 AHU RD 01 26,9 1,2
FCU S11 0,7 0,047 AHU RD 02 24,3 0,825
FCU S12 0,6 0,045

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 83


Đồ Án Tốt Nghiệp   GVHD: TS.
Nguyễn Thanh Quang

5.2. Tính kiểm tra cụm máy Chiller :


5.2.1. Xác định chu trình máy lạnh:
Chu trình làm việc của máy là loại một cấp có hồi nhiệt:

iql
pk, tk
3’ 3 2

P0, t0
4 1 1’

t
Hình 10: Chu trình máy lạnh một cấp có hồi nhiệt
i
Các quá trình:
1-2: Quá trình nén đoạn nhiệt
2-3: Ngưng tụ đẳng áp
3-3’: Quá lạnh lỏng ngưng trong hồi nhiệt ở pk=const
3’-4: Tiết lưu
4-1: Bốc hơi đẳng áp
1’-1: Quá nhiệt hơi trong hồi nhiệt ở po=const

5.2.2. Xác định các điểm nút:


a. Nhiệt độ sôi t o: ở đây ngoài việc xác định nhiệt độ sôi của môi chất lạnh trong
dàn bốc hơi của máy điều hoà nhiệt độ t o ta còn cần xác định nhiệt độ của không khí
được làm lạnh khi thổi qua dàn bốc hơi hoặc dàn nước lạnh t k” nhiệt độ sôi của môi
chất lạnh trong máy điều hoà nhiệt độ được chọn:
to=210 0C, ở đây ta chọn t0 =5 0C.
Sở dĩ ta chọn nhiệt độ sôi trong máy điều hoà phải lớn như vậy để nếu làm lạnh
nước (trong máy sản xuất nước lạnh - water chiller) thì nhiệt độ nước lạnh đạt được sẽ
lớn hơn 0 0C và tránh được hiện tượng nước lạnh đóng băng trong ống gây vỡ ống.
Với máy điều hoà làm lạnh nước, gọi nhiệt độ nước vào bình bốc hơi t’ n, nhiệt
độ nước ra khỏi bình bốc hơi t” n do độ chênh nhiệt độ giữa nhiệt độ nước ra và nhiệt

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 84


Đồ Án Tốt Nghiệp   GVHD: TS.
Nguyễn Thanh Quang

độ bốc hơi t”n = t”n-to  30C, như vậy mới đảm bảo tốt cho quá trình truyền nhiệt giữa
nước và mặt ngoài của dàn lạnh ta chọn t”n=3oC.
Nước lạnh ra khỏi bình bốc hơi của máy điều hoà nhờ bơm sẽ chuyển động
trong ống dẫn tới thiết bị trao đổi nhiệt - TBTĐN - (thực tế hoặc là AHU), ở đây nước
lạnh chảy trong các ống thường có cánh bên ngoài để làm lạnh không khí thổi vào
phòng cần điều hoà. Khi kể đến tổn thất lạnh trên đường ống giả thiết nhiệt độ nước
lạnh vào TBTĐN t’ nT cao hơn nhiệt độ nước ra khỏi bình khoảng (0,51)0C:
t’nT=t”n+(0,5 1) 0C
Tương tự nhiệt độ nước lạnh ra khỏi TBTĐN t” nT thấp hơn nhiệt độ nước vào
trong bình bay hơi khoảng (0,51)0C: t”n=t”nT+(0,5 1) 0C.
Ngoài ra t”k=t”kT - t’nT  5 0C
và hiệu giữa nhiệt độ nước lạnh vào và ra khỏi TBTĐN thường c họn:
tn= t”nT - t’nT= (35) 0C
Vậy khi ta chọn to = 40C, t”n= 4 0C, t”k = 6 0C, tn = 3 0C thì ta có thể xác định
được các nhiệt độ của nước lạnh và không khí:
Nhiệt độ của nước ra khỏi bình bay hơi:
t”n= t0+t”n = 5+3 = 8 0C
Nhiệt độ nước vào TBTĐN:
t’nT = t”n+1= 7+1 = 8 0C
Nhiệt độ nước ra TBTĐN:
t”nT = t’nT + tn = 8+4 = 12 0C
Nhiệt độ nước vào bình bay hơi:
t’n = t”nT+1= 12+1 =13 0C
Hiệu nhiệt độ nước lạnh trong bình bay hơi:
tnB=t’n- t”n=13 – 8 = 5 0C
Nhiệt độ không khí lạnh ra khỏi TBTĐN:
t”kT = t’nT + t”k = 8+6 =14 0C
Nhiệt độ ngưng tụ môi chất lạnh t k :

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 85


Đồ Án Tốt Nghiệp   GVHD: TS.
Nguyễn Thanh Quang

Việc chọn nhiệt độ ngưng tụ của môi chất lạnh trong máy điều hoà không khí
phụ thuộc vào chất (nước hay không khí) dùng để làm mát bình ngưng, ở đây ta chỉ xét
cho bình ngưng làm mát bằng nước.
Trong máy điều hoà không khí thông thường, khi dùng nước làm mát bình
ngưng nước làm mát thực hiện vòng tuần hoàn kín trong đó nước sau khi qua bình
ngưng do nhận nhiệt của hơi môi chất lạnh toả ra, nóng lên và được đưa vào tháp giải
nhiệt để làm giảm nhiệt độ rồi lại vào bình ngưng.

t'nTG

T
Hơi t’
tk t'’nTG
t'nB

t'’nB

Lỏng tn Bơm

Hình 11: Bình ngưng giải nhiệt bằng nước


Khi ký hiệu nhiệt độ nước làm mát vào bình ngưng t’ nB và ra khỏi bình ngưng
t”nB, nhiệt độ nước vào và ra khỏi tháp giả i nhiệt t’ nTG, t”nTG ta có quan hệ:
t”nB = t’nTG, t’nB = t”nTG
tnB=t”nB- t’nB= tnTG =t’nTG - t”nTG
đối với tháp giải nhiệt, hiệu nhiệt độ nước vào, ra khỏi tháp thường được chọn:
tnTG = (26) 0C
và để đảm bảo quá trình truyền nhiệt :
t”n = tk-t”nB  30C
và t”nTG = tư + (3 5) 0C
tư- nhiệt độ nhiệt kế ướt
khi chọn hiệu nhiệt độ nước trong tháp giải nhiệt tnTG = 5 0C
ta tìm được nhiệt độ nước ra khỏi bình ngưng t” nB:

tnB = tnT = 5 0C = t”nB - t’nB


t”nB = t’nB+5 = 33+5 = 38 0C
vì ở nhiệt độ 34,3 0C và độ ẩm 73,4% có tư = 30 0C (thông số ngoài trời)
t”nT = t’nB = tư+5 = 30+5 = 35 0C

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 86


Đồ Án Tốt Nghiệp   GVHD: TS.
Nguyễn Thanh Quang

ta chọn t”n = 30C = tk - t”nB


tk = t”nB+3 = 38+3 = 41 0C
c. Nhiệt độ quá lạnh t ql, nhiệt độ quá nhiệt tqn:
Máy điều hoà không khí sử dụng môi chất lạnh R134a...có sử dụng chu trình 1
cấp c ó hồi nhiệt. Trong bình hồi nhiệt kiểu ngược dòng lỏng ngưng frêon từ bình
ngưng đi vào có nhiệt độ t’ 1= tk, sau khi toả nhiệt và lỏng được làm mát đi ra có nhiệt
độ t”1 = tql (gọi là nhiệt độ quá lạnh) đi vào bộ phận tiết lưu, mặt khác hơi frêon lạnh
từ bình bốc hơi có nhiệt độ t’ h=t0 đi vào bình hồi nhiệt sau khi nhận nhiệt nhiệt độ tăng
đến t”h = tqn (gọi là nhiệt độ quá nhiệt) và được hút vào máy nén. Để bảo đảm truyền
nhiệt tốt ta chọn
th = t”h - t’h = tqn – t0  25 0C
từ đó khi bỏ qua tổ n thất nhiệt ở bình hồi nhiệt ta có phương trình cân bằng nhiệt với
t1 = t’1-t”1 = tk - tql
Cpl *t1 = Cph *th
tql = tk - Cph *th / Cpl
Tính ở trên, ta có t0 = 5 0C, tk = 410C ta chọn th = 25 0C, từ đó ta tính được
th = tqn - t0 = 25 0C
tqn=25 + t0 = 25+5 = 30 0C
Với nhiệt độ trung bình của hơi t h = 0,5.(tqn+t0) = 0,5.(30+5) =17,50C tra bảng của
R134a ta có Cph = 0,82 kJ/kgK. Khi giả thiết t” 1 = 300C thì t1= 0,5.(40+30) = 350C từ
đó tra bảng của lỏng R134a ta có C pl =1,3 kJ/kgK. Vậy nhiệt độ quá lạnh lỏng t ql:
tql = tk - Cphth/Cpl = 41-0,82.25/23 = 25 0C
Tóm lại : Nhiệt độ môi chất bay hơi là:t 0 = 50C
Nhiệt độ môi chất ngưng tụ là: t k = 410C
Nhiệt độ qu á lạnh là: t ql = 25 0C
Nhiệt độ quá nhiệt là: t qn = 30 0C
Bảng 3-2: Thông số của các điểm của chu trình.
Điểm
Thông số
1’ 1 2 3 3’ 4
t, 0C 5 30 90 41 25 4

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 87


Đồ Án Tốt Nghiệp   GVHD: TS.
Nguyễn Thanh Quang

P, bar 3,492 3,492 10,442 10,442 10,442 3,492


I, kJ/kg 700,1 724,1 750 557,7 533,7 533,7
(Các thông số của các điểm tra theo bảng R134a của [5]phụ lục 15)
Năng suất lạnh riêng đơn vị:
q0 = I1’-I4 = 700,1 - 533,7=166,4 kJ/kg
Lưu lượng khối lượng tác nhân tuần hoàn :
G = Q0/q0 =1393,165/166,4 = 8,3724 kg/s
Năng suất ngưng tụ :
Qk = G(I2 - I3) = 8,3724 (750 -557,7) =1610 [kW]
Căn cứ vào bảng năng suất lạnh đã tính ở 3.2 ta cộng tổng năng suất lạnh sẽ là:
Q0 = Qthuốc viên + QBeta + QNon-Beta = 404,6318 + 343,8042 + 412,5351
= 1160,971 kW
Khi chọn ta phải chọn công suất phải lớn hơn phụ tải :
Ta có: Q0c= 1,2*Q0 = 1,2*1160,971 = 1393,165 [kW]
So sánh với tổng công suất lạnh và công suất giải nhiệt của 3 cụm Chiller, ta có :
Q’0 = 553*3= 1659 [kW] > Q0c= 1393,165 [kW]
Q’k = 659*3 = 1977 [kW] > Qk =1610 [kW]
Do đó chọn cụm Chiller là thõa mãn.

5.3. Tính kiểm tra tháp làm mát nước (cooling tower):
Do hệ thống điều hoà không khí được đặt tại Tuy Hòa, ta có nhiệt độ ngoài trời
là tN = 34,3 0C, N = 73,4% ta tìm được nhiệt đ ộ nhiệt kế ướt t ư = 30 0C. Vậy:
Nhiệt độ nước làm mát ra khỏi tháp:
t”T = tư + t (với t = 35) 0C
Khi chọn t = 3 0C ta có: t”T = 30+3 = 33 0C
Khi chọn hiệu nhiệt độ nước vào và ra tháp tT = t’T - t”T = 5 0C, ta tìm nhiệt độ
nước vào tháp: t’T = t”T+tT = 33+5 = 38 0C
Công suất giải nhiệt của 3 tháp: Q kT = 175*3 = 525 tôn lạnh Mỹ.
→ QkT = 525*3900 = 2047500 kcal/h = 525* 3,516 = 1845,9 [kW]
So sánh với công suất giải nhiệt của 3 cụm Chiller, ta có :
QkT = 1845,9 [kW] > Q’k = 1977 [kW]. Do đó việc chọn tháp giải nhiệt theo thiết kế là
thõa mãn.
SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 88
Đồ Án Tốt Nghiệp   GVHD: TS.
Nguyễn Thanh Quang

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 89


Đồ Án Tốt Nghiệp   GVHD: TS.
Nguyễn Thanh Quang

5.4.Tính kiểm tra FCU và AHU:


Ở mục trên ta có: t’nFCU = t’nAHU =7 0C
t”nFCU = t”nAHU =12 0C
Vậy lưu lượng nước qua FCU và AHU là:
L = Q0i/(Cp.tn) = Q0i/(4,18*5) = 0,05*Q0i [l/s]
Trong đó: Q0i là năng suất lạnh của phòng i , kW tra bảng {3-12}trang 55.

5.4.1. Kiểm tra AHU-S-01: Q =189 kW, L = 9,028 [l/s]


STT Tên phòng Q0 [kW] L [l/s]
1 Hành lang (S-C25) 17,1097 0,338
2 Buồng cân (S-C24) 1,9313 0,038
3 Phòng biệt trữ nguyên liệu (S -C23) 2,9533 0,058
4 IPC (S-C16) 2,7555 0,054
5 Phòng biệt trữ (S-C15) 2,7869 0,055
6 Phòng quản đốc (S -C10) 2,3253 0,046
7 Phòng chuẩn bị chai lọ (S-C9) 2,3253 0,046
8 Phòng vệ sinh (S-C7) 4,1922 0,083
9 Phòng dụng cụ vệ sinh (S-C6) 3,8414 0,076
10 Phòng vệ sinh dụng cụ (S6-C5) 3,4499 0,068
11 Buồng chờ sử lý (S-C2) 4,1507 0,082
12 Buồng cân (S-C1) 2,9397 0,058
13 Phòng thay đồ nam 3 (M -G3) 3,6898 0,073
14 Phòng thay đồ nữ 3 (W -G3) 3,0273 0,06
15 Hành lang đệm exit (S-D4) 4,2229 0,083
16 Airlock nhân viên D (AL-S1) 1,1533 0,023
17 Airlock nguyên liệu (AL-S2) 1,2698 0,025
18 Airlock cân (AL-S3) 1,2582 0,025
19 Airlock dụng cụ (AL-S4) 1,1923 0,024
20 Phòng đệm nguyên liệu 1,9088 0,038
Tổng cộng 68,4836 1,353
5.4.2. Kiểm tra AHU -S-02: Q = 91,8 [kW], L = 4,385 [l/s]
STT Tên phòng Q0 [kW] L [l/s]
1 Phòng sấy tầng sôi (S -C22) 6,4684 0,128
2 Phòng trộn lập phương (SC-21) 4,2746 0,084
3 Vô nang 1 (S-C20) 3,722 0,073
4 Vô nang 2 (S-C19) 3,645 0,072
5 Phòng dập viên (S -C18) 4,2951 0,085
6 Phòng ép gói (S-C17) 5,6589 0,112
7 phòng trộn siêu tốc (S -C14) 5,6536 0,112
8 Phòng vô chai lọ (S-C13) 2,7152 0,054
9 Phòng ép vỉ 2 (S-C12) 4,0167 0,079
10 Phòng ép vỉ 1 (S-C11) 4,0711 0,08
11 Bao phim (S-C8) 6,8342 0,135
12 Phòng trộn lập phương 40kg (SC-4) 4,1629 0,082

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 90


Đồ Án Tốt Nghiệp   GVHD: TS.
Nguyễn Thanh Quang

13 Phòng say (S-C3) 3,7709 0,074


Tổng cộng 59,2886 1,17
5.4.3. Kiểm tra AHU-S-03: Q = 46,3 [kW], L = 2,212 [l/s]
STT Tên phòng Q0 [kW] L [l/s]
1 Khu vực đóng gói thứ cấp (S -W6) 39,6654 0,586
2 Phòng bảo quản khuôn (S -D1) 4,6432 0,069
Tổng cộng 44,3086 0,655
5.4.4. Kiểm tra các AHU và FCU còn lại của khu thuốc viên:
STT Tên phòng Loại máy Q0 [kW] L [l/s]
1 Khu vực nghiên cứu phát triển 1 AHU-RD-01 21,5264 0,318
2 Khu vực nghiên cứu phát triển 2 O -15 AHU-RD-02 17,6769 0,261
3 AL 3,0529 0,023
4 G2 AHU-MB-01 2,8022 0,021
5 Phòng vi sinh 9,6669 0,072
6 Phòng chuẩn bị môi trường 12,9 0,159
7 AL AHU-MB-02 1,8424 0,023
8 G1 1,8753 0,023
9 Phòng giám đốc O -2 FCU-S-01 12,717 0,188
10 Phòng thư ký O -3 FCU-S-02 7,5251 0,111
11 Phòng phó giám đốc O -4 FCU-S-03 10,2374 0,151
12 Phòng họp 0 -6 FCU-S-04 15,6818 0,232
13 Admin / Finance Debt O-7 FCU-S-05 9,0533 0,134
14 Library/ Training room O-8 FCU-S-06 10,2577 0,152
15 Phòng đảm bảo chất lượng O -9 FCU-S-07 7,1925 0,106
16 Phòng lưu trữ hồ sơ O -10 FCU-S-08 4,5454 0,067
17 R&D Zone O-11 FCU-S-09 7,5437 0,111
18 Phòng lưu giữ hồ sơ O -12 FCU-S-10 24,55 0,363
19 Phòng thay đồ O-13 FCU-S-11 3,7091 0,055
20 Phòng thay đ ồ O-14 FCU-S-12 3,657 0,054
21 Kho hóa chất O-16 FCU-S-13 5,2265 0,077
22 Hành lang tham quan S-D2 FCU-S-14 16,1656 0,239
23 Phòng thay đồ nam 2 M -G2 FCU-S-15 4,8726 0,072
24 Phòng thay đồ nữ 2 W -G2 4,8296 0,071
25 Phòng điều khiển FCU-S-20 13,4437 0,199
Bảng kết quả các AHU:
Loại máy Qtính [kW] Ltính [L/s] Qc [kW] Lc [L/s] Kết quả
AHU S01 68,4836 1,353 180 3.72 Thõa mãn
AHU S02 59,2886 1,17 91.3 5.374 Thõa mãn
AHU S03 44,3086 0,655 46.3 0.987 Thõa mãn
AHU MB 01 15,522 0,116 22.7 1.15 Thõa mãn
AHU MB 02 16,6177 0,205 19.2 1.176 Thõa mãn
AHU RD 01 21,5264 0,318 26.9 1.2 Thõa mãn
AHU RD 02 17,6769 0,261 24.3 0.825 Thõa mãn

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 91


Đồ Án Tốt Nghiệp  GVHD: TS. Nguyễn Thanh Quang

Bảng kết quả các FCU:


Qtính Ltính Qmáy Lmáy
Loại máy Tên phòng Kết quả
[kW] [L/s] kW] [L/s]
FCU S01 Phòng giám đốc O -2 12,717 0,3027 7,2 0,556 Không đạt
FCU S02 Phòng thư ký O -3 7,5251 0,1145 2,2 0,17 Không đạt
FCU S03 Phòng phó giám đốc O-4 10,2374 0,1825 3,4 0,264 Không đạt
FCU S04 Phòng họp 0-6 15,6818 0,3743 5,3 0,381 Không đạt
FCU S05 Admin / Finance Debt O-7 9,0533 0,4422 5,1 0,367 Không đạt
FCU S06 Library/ Training room O-8 10,2577 0,5397 6,2 0,451 Không đạt
FCU S07 Phòng đảm bảo chất lượng O -9 7,1925 0,2925 3,4 0,264 Không đạt
FCU S08 Phòng lưu trữ hồ sơ O -10 4,5454 0,1417 1,7 0,116 Không đạt
FCU S09 R&D Zone O-11 7,5437 0,5113 5,5 0,395 Không đạt
FCU S10 Phòng lưu giữ hồ sơ O -12 24,55 0,8458 12 0,883 Không đạt
FCU S11 Phòng thay đồ O-13 3,7091 0,1043 0,7 0,047 Không đạt
FCU S12 Phòng thay đồ O-14 3,657 0,0987 0,6 0,045 Không đạt
FCU S13 Kho hóa chất O-16 5,2265 0,1587 1 0,072 Không đạt
FCU S14 Hành lang tham quan S-D2 16,1656 0,6825 5,2 0,367 Không đạt
Phòng thay đồ nam 2 M-G2 4,8726 0,1588 Không đạt
FCU S15 3,6 0,272
Phòng thay đồ nữ 2 W-G2 4,8296 0,1622 Không đạt
FCU S20 Phòng điều khiển 12,717 0,5071 10,2 0,515 Không đạt

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 92


Đồ Án Tốt Nghiệp   G

CHƯƠNG 6: TÍNH, KIỂM TRA HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN VÀ PHÂN


PHỐI KHÔNG KHÍ
6.1. Tính toán thiết kế hệ thống vận chuyển và phân phối không khí:
Để tinh toán hệ thống vận chuyển và phân phối không khí cũng như kiểm tra miệng
thổi và miện g hút ta phải đổi đơn vị kg/s sang đơn vị l/s theo công thức sau:
Lm3/s = Lkg/s / = Lkg/s /1,2 [m3/s]
Trong đó:  = 1,2 kg/m3 – khối lượng riêng của không khí
=> Ll/s = Lm3/s .103/ = Lkg/s .103/1,2 [l/s]

6.2. Tính toán kênh gió cấp cho các phòng sử dụng AHU:

AHU-S-01
6487L/S KHU HÀNH LANG, CÂN KI?M NGHI?M, BÁN TP...(GRADE D)
M 3700L/S
P
EDH-S-01
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U
VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV
2787L/S C
1716L/S M M 4503L/S
M
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
NRD

V
P P P P P P P P P P P P P P P P P P P P P

E E E E E E E E E E E E E E E E E E E E E
558L/S VAV x 2
441L/S VAV x 2
294L/S VAV x 1
203L/S

267L/S

232L/S

226L/S

290L/S

243L/S

298L/S

263L/S
320L/S

394L/S
143L/S

165L/S

114L/S

114L/S

196L/S

191L/S

168L/S

122L/S
90L/S

97L/S
AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO

352L/S
274L/S 299L/S 212L/S 261L/S 183L/S 183L/S 363L/S 328L/S 292L/S 517L/S 287L/S 294L/S 237L/S 299L/S 122L/S
HÀNH LANG BU? NG CÂN BI?T TR? IPC BI?T TR? PHÒNG QU? N Ð? C S-C10
CHU? N B? PHÒNG V? SINH PHÒNG
S-C7 D? NG C? V? SINH
PHÒNG V? SINH D? NG C?
BU? NG CH? S? LÝ-S-C2
BU? NG CÂN S-C1 THAY Ð? NAM 3 THAY Ð? N? 3 PHÒNG Ð?M P. Ð?M HÀNH LANG AIRLOCK AIRLOCK AIRLOCK CÂN AIRLOCK
S-C24 NGUYÊN LI?U S-C16 S-C15 CHAI L? S-C9 S-C6 S-C5 M-G3 W-G3 NGUYÊN LI?U NHÂN VIÊN D Ð?M EXIT S-D4 N.VIÊN D NGUYÊN LI?U AL-S3 D? NG C?
S-C23 AL-S1 AL-S2 AL-S4

Hình 6-1 Sơ đồ nguyên lý hệ thống gió cấp và hồi của AHU


Ta tính hệ thống kênh gió tươi dựa vào phương pháp ma sát đồng đều.
Lưu lượng gió qua đoạn đầu là L 1 = L = 3685 [l/s]
Theo thiết kế ta có kích thước đoạn đầu 1200X800mm, suy ra f1= 1,2*0,8 = 0,96 m2.
Tốc độ gió qua đoạn đầu là: ω1= L1/f1 = 3685/0,75/1000 = 4,913 m/s.
Đường kính tương đương d tđ =1055 mm.
Dựa vào lưu lượng L 1=3,685 l/s và dtđ = 1055 mm tra đồ thị ta được tổn thất ma sát
pl = 0,21 Pa/m .(Hình 6.4 trang 169)
 * d td
Tính tổ thất áp xuất: ltd  (TL 1 trang 170)

Dựa vào bảng 6.23 trang 181 TL1 ta tính được  = 0,78
Từ đó ta tính được d td của đoạn rẽ nhánh.

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 93


Đồ Án Tốt Nghiệp   G

Bảng tính kết quả:


Đoạn Lưu lượng Tiết diện Tốc độ Kích thước axb Chiều
% m3/s % m2 m/s (mm) dài
AB 100 3,685 100 0,96 4,913 1200x800 4
BC 95,24 3,51 96 0,88 4,87 1100x800 3,8
CD 90,47 3,34 92,5 0,8 4,81 1000x800 3,6
DE 85,7 3,16 89 0,72 4,73 900x800 4

EF 80,9 2,98 85,5 0,675 4,65 900x750 4


FG 76,19 2,8 81 0,63 4,62 900x700 4
GH 71,43 2,63 77,5 0,585 4,53 900x650 4
HI 66,6 2,46 73 0,54 4,49 900x600 4
IJ 61,9 2,28 69 0,48 4,41 800x600 4
JK 57,14 2,11 65 0,42 4,32 700x600 3,8
KL 52,38 1,93 60,5 0,35 4,25 700x500 3,6
LM 47,61 1,76 55,5 0,28 4,21 700x400 3
MN 42,85 1,58 51 0,26 4,13 650x400 4
NO 38,09 1,4 46 0,22 4,07 550x400 2,5
OP 33,33 1,23 41 0,2 4 500x400 2,5
PQ 28,57 1,05 36 0,16 3,9 400x400 3,3
QR 23,8 0,8 31,5 0,12 3,7 400x300 3,5
RS 19,04 0,77 26 0,09 3,6 300x300 3,5
ST 14,28 0,53 20,5 0,075 3,42 300x250 4
TU 9,52 0,35 15 0,062 3,12 250x250 4
Tính tổng trở lực:
Tổng trở lực AHU S 01
d td Kích thước Chiều dài tđ Chiều dài
Đoạn Chi tiết
(mm) a x b(mm) m m
Đường ống 1200x800 4
AB 1378
Rẽ nhánh 4,2
Đường ống 1100x800 3,8
BC 1348
Rẽ nhánh 4
Đường ống 1000x800 3,6
CD 1318
Rẽ nhánh 3,09
Đường ống 900x800 4
DE 1286
Rẽ nhánh 3,5
Đường ống 900x750 4
EF 1209
Rẽ nhánh 3,4
Đường ống 900x700 4
FG 1164
Rẽ nhánh 3,2
Đường ống 900x650 4
GH 1088
Rẽ nhánh 3,1
Đường ống 900x600 4
HI 1041
Rẽ nhánh 3,05
Đường ống Đường ống 800x600 4
1011
IJ Rẽ nhánh 2,08
Đường ống 700x600 3,8
JK 948
Rẽ nhánh 4,02

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 94


Đồ Án Tốt Nghiệp   G

Đường ống 700x500 3,6


KL 827
Rẽ nhánh 2,5
Đường ống 700x400 3
LM 703
Rẽ nhánh 2,8
Đường ống 650x400 4
MN 674
Rẽ nhánh 3,1
Đường ống 550x400 2,5
NO 609
Rẽ nhánh 3,2
Đường ống 500x400 2,5
OP 592
Rẽ nhánh 3,3
Đường ống 400x400 3,3
PQ 573
Rẽ nhánh 3,3
Đường ống 400x300 3,5
QR 474
Rẽ nhánh 3,2
Đường ống 300x300 3,5
RS 420
Rẽ nhánh 2,4
Đường ống 300x250 4
ST 363
Rẽ nhánh 2,1
TU Đường ống 322 250x250 4
Tổng chiều dài tương đương AU 132,64
Tổng trở lực chiều dài đường ống 27,8544
6.3. Tính toán kênh gió hồi cho các phòng sử dụng AHU:
Lưu lượng gió qua đoạn đầu là L 1 = L = 4503 [l/s]
Theo thiết kế ta có kích thước đoạn đầu 900x700 mm, suy ra f1= 0,9*0,7 = 0,63 m2.
Tốc độ gió qua đoạn đầu là: ω1= L1/f1 = 4503/0,63/1000 = 7,14 m/s.
Đường kính tương đương d tđ =1164 mm.
Bảng kết quả tính toán:
Đoạn Lưu lượng Tiết diện Tốc độ Kích thước axb
% m3/s % m2 m/s (mm)
1-2 100 4,5 100 0,63 7,14 900x700
2-3 93,33 4,2 95 0,585 6,783 900x650
3-4 86,66 3,9 90 0,54 6,426 900x600
4-5 79,99 3,6 84,5 0,48 6,0333 800x600
5-6 73,32 3,3 79,5 0,42 5,6763 700x600
6-7 66,65 3 73 0,35 5,2122 700x500
7-8 59,98 2,7 67,5 0,28 4,8195 700x400
8-9 53,31 2,4 61,5 0,26 4,3911 650x400
9-10 46,64 2,1 54,5 0,22 3,8913 550x400
10-11 39,97 1,8 48 0,2 3,4272 500x400
11-12 33,3 1,5 41,5 0,16 2,9631 400x400
12-13 26,63 1,2 38,5 0,12 2,7489 400x300
13-14 19,96 0,9 34 0,09 2,4276 300x300
14-15 13,29 0,6 27 0,075 1,9278 300x250
15-16 6,62 0,3 31,5 0,062 2,2491 250x250

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 95


Đồ Án Tốt Nghiệp   G

CHƯƠNG 7: TÍNH KIỂM TRA HỆ THỐNG ỐNG DẪN NƯỚC .


7.1. Vật liệu ống:
Theo bảng 7.1 TL1 vật liệu làm ống được chọn là ống thép đen có các phụ kiện
đi kèm.

7.2. Van và các phụ kiện:


Van sử dụng để đóng mở hoặc điều chỉnh dòng nước bằng tay hay tự động nhờ
một thiết bị tự động kiểu điện từ, lò xo, thuỷ lực. Các loại van được sử dụng trong hệ
thống là:
+ Van cổng (van khoá): sử dụng để khoá hoặc chặn cách li 1 FCU ra khỏi thiết
bị khi tiến hành thay thế, bảo dưỡng, sửa chữa FCU;
+ Van một chiều: cho phép dòng chỉ chảy theo một chiều nhất định, ngăn dòng
chảy theo chiều ngược lại;
+ Van cầu, van góc, van Y: dùng để đóng, mở và điều chỉnh lưu lượng. Nó có
thể đóng mở nhanh hơn van cổng;
+ Van cân bằng: dùng để cân bằng dòng chảy hoặc cân bằng áp suất trên các
nhánh đường ống nước.

7.3. Tổn thất áp suất:


Tổn thất áp suất của nước chảy trong ống là đại lượng để chọn bơm có cột áp
thích hợp cho hệ thống. Khi nước chảy trong ống có 2 dạng trở lực xuất hiện đó là ma
sát theo đường ống và trở kháng cục bộ tại các van và các phụ kiện như tê, cút, U, đột
mở, đột thu, phân nhánh… Ta có:
∆p = ∆pms + ∆pcb , [Pa]
Trong đó: + ∆p : tổn thất áp suất tổng, Pa;
+ ∆pms: tổn thất ma sát đường ống, Pa;
+ ∆pcb: tổn thất áp suất cục bộ, Pa;
Phương pháp ma sát đồng đều: chọn tổn thất áp suất trên 1 mét ống ∆p1 cho tất
cả các đoạn ống đều bằng nhau để tiến hành tính toán, thường ∆p1 = 800 1000 Pa/m,
phù hợp với các hệ thống tốc độ thấp. Đây là phương pháp được lựa chọn để thiết kế.

7.4. Thông số của bơm giải nhiệt:


Yêu cầu: - Tốc độ nước chảy trong ống không được vượt quá 4,5m/s để tránh gây tổn
thất áp suất lớn.
- Tổn thất áp suất trong ống ứng với 1m chiều dài ống không nên lấy được
vượt quá giá trị ∆p1 = 1000 Pa/m.
SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 96
Đồ Án Tốt Nghiệp   G

Tại nhà máy dược theo thiết kế chọn 4 bơm, 3 bơm hoạt động chính còn 1 bơm
dự phòng cho hai bơm kia, 4 bơm được nối song song. Khi cần hoán đổi làm việc giữa
các bơm ta chỉ việc thao tác trên các van.

 Cột áp của bơm: H=35 mH20

 Công suất bơm: N= 32 kW

 Hiệu suất bơm: = 0,82

 Số vòng quay của bơm: n= 1450 v/p


Bơm ly tâm.

7.5. Tính đường ống nước giải nhiệt cho bình ngưng:
Năng suất bơm nước làm mát b ình ngưng được xác định:

G
Qk
 m3 
 
 n C n t n"  t n'
,
s

Ở đây:
Qk - năng suất bình ngưng kW, Qk=1610 kW,
3
ρn=1000 kg/m khối lượng riêng của nước .
Cn = 4,18.103 J/kg.K nhiệt dung riêng của nước .
t’n, t”n -nhiệt độ nước vào và ra k hỏi bình ngưng .
t’n= 40 0C , t”n= 44 0C
Vậy: G =1610x103/(1000x 4,18x103x4) = 0,096 m3/s
Theo catalog máy watter chiller thì ngỏ ra của bình ngưng là ống có đường kính
8 in = 203,2 mm vậy ta chọn ống có đường kính như trên sau đó kiểm tra lại tốc độ
nước đi trong ống.

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 97


Đồ Án Tốt Nghiệp   G

 = 4G1/(.d2) = 4x0,096 /(3,14x203,22x10-3) = 3,1 m/s < 4,5 m/s


Vậy vận tốc chấp nhận và ta chọn ống này.
Vì đây là hệ thống nước hở và có vòi phun nước và bơm đặt thấp hơn mực nước
trong tháp nên cột áp của bơm được tính theo công thức :
H=Hd-Hh+hd+hh+hf
Căn cứ vào bản vẽ của toàn bộ nhà máy ta có: độ cao từ tháp giải nhiệt đến đầu
hút của bơm H h=24m, độ cao từ đầu đẩy của bơm đến vòi phun của tháp giải H d =
26m, trở lực của vòi phun là h f = 3m, tổng chiều dài ống hút l h= 30 m, tổng chiều dài
ống đẩy ld = 29 m. Từ đó ta tính trở lực của đường ống:
Tính tiêu chuẩn Re:
Re=d/
Vì ở đây nhiệt độ nước đường ống hút là 40 0C, ống đẩy là 44 0C khác nhau
không nhiều nên lấy giá trị độ nhớt của nước như nhau từ bảng với nhiệt độ là 40 0C có
=0,7.10-6 m/s
Re=1,9.0,2032/0,7.10-6=0,55.106>1.104 dòng chảy rối
Hệ số ma sát:
 =1/(1,82logRe1-1,64)2 = 1/(1,82log0,55.106-1,64)2 = 0,02

Trở kháng ma sát trên đường ống hút và ống đẩy pmh, pmd :
pmh = l2/(2d)=0,02.68.1000.1,92/(2.0,2032) = 12080,7 N/m2 = 1,2 mH2O.
pmd=l2/(2d)=0,02.71.1000.1,92(2.0,2032)=12613,7 N/m2=1,3 mH2O
Hệ số trở kháng cục bộ trên đường ống hút gồm: nước từ b ể vào ống qua 1 van, 2 cút
900 theo bảng 2-14[3]t121
=0,5+3+2.0,6=4,7
Trở kháng cục bộ trên đoạn ống hút:
pch=2/2=4,7.1000.1,92/2=8483,5 N/m2=0,85 mH2O
Hệ số trở kháng cục bộ trên đường ống đẩy gồm :1 van, 2cút 90 0, 1 chữ T (nhánh phụ)
=3+2.0,6+1,5=5,7
Trở kháng cục bộ trên đường ống đẩy
pcd =5,7.1000.1,92/2=10288,5 pa = 1 mH 2O
Trở kháng cục bộ và ma sát của nước qua bình ngưng chọn h bn= 4m
Tổng trở kháng đường ống hút:
hhô=pch+pmh=0,85 +1,2 =2,05 mH2O

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 98


Đồ Án Tốt Nghiệp   G

hdô=pcd+pmd+hbn=1+1,3+4=6,3 mH2O
Cột áp bơm cần có:
H=Hd-Hh+hd+hh+hf = 26-24+6,3+2,05+3=13,35 mH2O
Công suất bơm khi chọn hiệu suất η=0,65
N=G.H/=0,096.133500/0,65=19716 W=19,7 [kW]
Ta chọn 4 bơm loại NO 125 -250V-H21 của hãng SALSMON, 3 bơm hoạt động
chính còn một bơm dự phòng để thay thế khi sửa chữa hay hoạt động luôn phiên giữa
các bơm để tăng tuổi thọ cuả các bơm.
Cột áp của bơm: H=18 mH 20
Công suất bơm: N= 17 kW
Hiệu suất bơm: = 0,8
Số vòng quay của bơm: n= 1450 v /p
Để thay đổi lưu lượng nước qua bơm khi hệ thống giảm tải thì ta phải thay
đổi số vòng quay của bơm bằng cách dùng bộ biến tầng để thay đổi tầng số dòng điện,
qua đó thay đổi số vòng quay của động cơ bơm. Điều này nhằm giảm tải và tiết kiệ m
điện năng cho hệ thống.

7.6. Tính toán hệ thống ống dẫn nước lạnh :


Nước lạnh từ bình bốc hơi của Chiller được dẫn đi qua các FCU, AHU rồi đi về
bình bay hơi. Đối với đường ống nước lạnh ta sử dụng thép đen.

d1
6 3 2
d1 d2
5 d3
4 d4 d5 d6

7 1

Hình 6.3: Sơ đồ hệ thống đường ống n ước


Lưu lượng nước qua từng qua các đoạn ống :
Đoạn 7 -6: 1,5 l/s
Đoạn 6-5: 3 l/s
Đoạn 5-4: 6 l/s

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 99


Đồ Án Tốt Nghiệp   G

Đoạn 4 -3: 9 l/s


Đoạn 3-2: 12 l/s
Đoạn 2-1: 15 l/s.
Chọn tốc độ nước trên đi trong ống là: 2 m/s
Đường kính của các đoạn ống nối với FCU là:

4.G 4.1,5.10 3
d1   = 0,0309 m = 30,9 mm.
. 3,1416.2

Cách tính đường kính các đoạn ống tiếp theo là:

d2 = d 12  d 22 = 2d 12

d3= d 12  d 22  d 12 = 4d 12

d4= d 12  d 32  d 12 = 6d 12

d5= d 12  d 42  d 12 = 8d 12

d6= d 12  d 52  d 12 = 10d 12

Tương tự cho các đoạn ống còn lại ta được bảng kết quả sau:
Lưu Đk trong Tốc độ Đk
Đoạn KH lượng Tính toán (m/s) danh nghĩa Loại
(l/s) (mm) mm inch
7-6 d1 1,5 30,9 2 31,75 1.1/4 40ST
6-5 d2 3 43,7 2 50,8 2 40ST
5-4 d3 6 61,8 2 63,5 2.1/2 40ST
4-3 d4 9 75,7 2 76,2 3 40ST
3-2 d5 12 87,4 2 101,6 4 40ST
3-1 d6 15 97,7 2 101,6 4 40ST
Bảng 6.4:Tính chọn đường kính ống nước cho các đoạn ống 1 -2-3-4-5-6-7.

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 100


Đồ Án Tốt Nghiệp   G

CHƯƠNG 8: TIÊU ÂM CHO HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ


8.1. Khái niệm về tiếng ồn:
Tiếng ồn là tập hợp những âm thanh có cường độ và tần số khác nhau, sắp xếp
không có trật tự, gây cảm giác khó chịu cho người nghe, cản trở con người làm việc và
nghĩ ngơi.

8.2. Ảnh hưởng của tiếng ồn đối với sức khoẻ con người:

Tiếng ồn trong phòng điều hoà không khí có thể do nhiều nguồn khác nhau gây
nên và truyền vào phòng theo nhiều con đường khác nhau. Tiếng ồn có cường độ cao
ảnh hưởng rất nhiều tới sức khoẻ con người mức ồn từ 50dB trở lên có thể gây rối loạn
thần kinh ở vỏ não. Mức ồn từ 58  63dB làm giảm sức nghe tiếng ồn từ 35dB trở lên
bắt đầu gây cảm giác không thoả mái, với tiếng ồn từ 40dB trở lên làm khó chịu và
khó ngủ.
Tiếng ồn có cường độ cao không nhữn g ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ con người
và làm giảm năng suất lao động của con người làm việc trong môi trường đó, do vậy
vấn đề chống tiếng ồn, làm giảm độ ồn xuống mức cho phép cho các công trình quan
trọng hiện nay là rất cần thiết.

8.3. Các nguồn gây ồn :


Tiếng ồn trong phòng điều hoà không khí có thể do nhiều nguồn khác nhau gây
ra như từ quạt, máy nén, bơm và các van điều chỉnh lưu lượng không khí trong đường
ống gió. Ngoài ra tiếng ồn do không khí chuyển động trong đường ống gió với vận tốc
lớn hơn 5m/s cũng là đáng kể đặc biệt là dòng khí thoát ra khỏi miệng thổi. Trong tất
cả các nguồn gây ồn kể trên thì quạt gió là nguyên nhân chính phát ra trong hệ thống
điều hoà không khí có thể lên 100dB. Tiếng ồn của quạt gió cần được khống chế thật
chặt chẽ để hạn chế tối đa ảnh hưỏng của nó bởi vì trong hệ thống điều hoà không khí
thì quạt được dùng rất rộng rãi và tiếng ồn của quạt có nhiều đường truyền âm hơn là
máy nén hoặc máy bơm. ở đây ta chỉ xét tới nguồn âm do bản thân hệ thống gây ra
hoặc được truyền và o phòng theo đường ống gió.
Truyền dọc theo đường ống gió. Tiếng ồn được truyền đi trong ống dẫn đi qua
những chỗ nối và các bộ phận khác của đường ống như cút cong, chỗ chia
nhánh...đường truyền này có cả ở ống cấp gió và đường gió hồi. Tiếng ồn được truy ền
đi như vậy gọi là tiếng ồn hệ thống.
Tiếng ồn được truyền xuyên qua thành ống dẫn hoặc vỏ của thiết bị đi vào
khoảng không trên trần hoặc các vùng xung quanh rồi truyền đến nơi thu nhận.

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 101


Đồ Án Tốt Nghiệp   G

Tiếng ồn được truyền xuyên qua không khí. Tiếng ồn của thiết bị đư ợc truyền
thông quakhông khí tiếp xúc với buồng máy vào phòng.
Tiếng ồn được truyền theo cấu trúc xây dựng vào phòng. Con đường này
thường kết hợp với sự rung động của máynên khi thiết kế cần phối hợp sử lý chống
rung kết hợp với chống ồn.

8.4. Các biện pháp tiêu âm và thiết bị tiêu âm:


Để xác định được độ ồn cho phép trong không gian có điều hoà không khí cần
xác định các nguồn âm chính, phân tích các đường truyền âm chính của công trình
đang khảo sát đề đề ra các biện pháp thích hợp làm giảm tiếng ồn hay còn gọi là các
biện pháp tiêu âm.
Đối với hệ thống điều hoà không khí nguồn gây ồn chính là quạt gió để giảm
tiếng ồn cần chọn quạt gió thích hợp để làm việc với hiệu suất cao, có áp suất và tốc
độ quay thích hợp. Tuỳ từng trường hợp cụ thể cần phân tích các đường truyền âm và
đề ra các biện pháp thích dụng.
Đối với đường truyền khi cần tăng yêu cầu tách âm có thể làm tăng thêm vách
cách âm, cửa có cấu tạo cách âm, bố trí thêm các thiết bị giảm chấn chống rung, có thể
làm trần bằng vật liệu cách âm tốt như ng đối với đường truyền chủ yếu cần chọn tốc
độ không khí đi trong ống và tốc không khí đi ra khỏi miệng thổi với mục đích tiêu
âm, trên các đường ống chính thường chọn ω=5  6m/s và tốc độ ra khỏi miệng thổi
thưòng từ 2  4m/s đối với các cộng trình dân dụng.
Sau khi đã sử dụng các biện pháp tiêu âm cần tính cụ thể mức độ suy giảm âm
thanh trên đường truyền và độ ồn nguồn so sánh với độ ồn cho phép đối với từng loại
hệ thống cụ thể.
Nếu trong trường hợp sau khi đã sử dụng các biện pháp tiêu âm mà vẫn không
đạt yêu cầu thì phải cần trang bị thêm các thiết bị tiêu âm. Thiết bị tiêu âm là thiết bị
được chế tạo nhằm tăng khả năng tiêu âm của hệ thống và thường được bố trí trên
đường ống dẫn không khí cấp và hút, thường có một số dạng chính sau.
Ống tiêu âm hình chữ nhật
Ống tiêu âm hình tròn
Buồng tiêu âm
Hiện nay có nhiều thiết bị tiêu âm được chế tạo sẵn bởi các nhà chế tạo. Khi tính
thiết bị tiêu âm người ta cần đảm bảo lưu lượng thề tích của không khí cần thiết được
vận chuyển qua thiết bị tiêu âm với tốc độ thích hợp.

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 102


Đồ Án Tốt Nghiệp   G

8.5. Tiêu âm quạt :


1. Thép V 30 Thép U

2
2. Lò xo chống rung. 3
6
7
3. Hộp tiêu âm. 4

4. Bông thủy tinh dày 50mm. Rivê

5 8
5. Vải địa + tole đục lỗ.
6. Ống điện PVC.
7. Nối mềm.
8. Cổ tròn

8.6. Lắp các ống nối mềm đầu giữa các thiết bị và đường ống:

Näúi mãöm Giaï treo quaût

ÄÚng gioï Quaût hæåïng truûc

Âoaûn äúng cän

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 103


Đồ Án Tốt Nghiệp   G

CHƯƠNG 9 : HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CỦA NHÀ MÁY DƯỢC


Các ký hiệu trong hệ thống điều khiển :
DDC(Data Communication Controller) : Hệ điều khiển số.
VAV(Variable Air Volume): Ống đọc lưu lượng gió.(Tương tự như CAV)
CAV(Constant Air Volume): van điều chỉnh gió lạnh.
VSD : Bộ biến tần.
VSD(Varition Speed Digital) : thay đổi tốc độ kỹ thuật số.
VCD(Volume Control Damper): Van điều chỉnh gió có động cơ.
MD-EA(Motorice Damper - Exhault Air): Van tự động trên đường gió thải.
MD-RA(Motorice Damper - Return Air) : Van tự động trên đường gió hồi.
MD-FA(Motorice Damper - Fresh Air) : Van tự động trên đường gió tươi.
MD-BP(Motorice Damper - Bypass) : Van tự động đóng.
EDH : Điện trở sưởi.
AI (Analog Input): Tín hiệu điện vào.
AO (Analog Output) : Tín hiệu điện ra.
BMS (Building Management System) : Hệ điều khiển tự động.
FS(Flow Swich) và AFS : các bộ bảo vệ quá nhiệt.
Qsvavi : lưu lượng gió qua VAV đường cấp i.
Qrvavi : lưu lượng gió qua VAV đường hồi i.
Dp : Điểm lấy tín hiệu áp xuất của phòng.
VA : Van điện từ.
Xi : Lưu lượng gió tại các điểm i.
F : bộ cảm biến vận tốc gió. Đọc giá trị vận tốc gió V x và giá trị tiết diện ống gió F x.
Setpoint : giá trị đã được định trước.

9.1. Mô tả chung hệ thống điều khiển:


Nhằm đạt được tiêu chuẩn khắc khe nhà máy sản xuất thuốc tốt (GMP), nhà
máy sản xuất thuốc tiêm GMP - Phú Yên được trang bị một hệ thống điều hoà không
khí, thông gió trung tâm hiện đại hàng đầu tại Việt Nam. Hệ thống này làm việc hoàn
toàn tự động nhờ một hệ điều khiển số (DDC) có khả năng kết nối mạng để giám sát
và điều khiển qua hệ thống máy tính trung tâm. Hệ thống điều kh iển số của nhà máy
có thể chia thành các hệ chính như sau:
Hệ CHILLER : 01 tủ DDC
SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 104
Đồ Án Tốt Nghiệp   G

Hệ AHU: 27 tủ DDC
Hệ VAV: 528 bộ VAV

9.2. Nguyên lý hoạt hệ CHILLER:


Hệ này gồm 01 tủ DDC với cấu hình thiết lập: 04 ngỏ vào Analog, 01 ngỏ ra
Analog, 28 ngỏ vào số, 26 ngỏ ra số. Nhiệm vụ chính của tủ này gồm:
Điều khiển van bypass đường nư ớc lạnh (2AI,1AO): DDC so sánh tín hiệu chênh áp
giữa hai đường ống nước lạnh chính với giá trị chênh áp cài đặt, sử dụng thuật toán
PID để điều chỉnh % mở của van điện từ vô cấp đặt trên đường bypass.
On/off chiller: DDC đọc giá trị công suất lạnh hiện tại c ủa hệ thống thông qua
bộ đếm để bật tắt chiller cho phù hợp với nhu cầu tải lạnh. Nhằm đồng đều tuổi thọ 03
chiller, DDC sẽ chọn máy có số lần khởi động ít nhất để chạy trước.
Phối hợp bơm, tháp giải nhiệt, van chặn liên động : Khi một chiller nào đó chạy,
DDC sẽ phối hợp để mở van, bơm nước, tháp giải nhiệt tương ứng.
Điều khiển mở rộng: DDC dự phòng một số ngỏ vào, ra số để đóng các một số
thiết bị khác như van gió, quạt thông gió và đọc các tiếp điểm TRIP của bơm, quạt,
tháp giải nhiệt.

9.3. Nguyên lý hoạt động hệ AHU:


Hệ này gồm 26 tủ DDC. Nhiệm vụ chính của tủ trong hệ này là:
Điều khiển nhiệt độ phòng
Điều khiển độ ẩm phòng
Điều khiển áp suất gió đầu đẩy AHU
Điều khiển tạo áp dương cho toàn bộ hệ thống.
Điều khiển cấp gió tươi cho hệ thống.
Hệ thống điều khiển được đánh giá hiệu quả thông qua các điểm cơ bản như: độ
lợi điều khiển (đạt giá trị cài đặt trong khoảng thời gian ngắn nhất), độ ổn định các
thông số điều khiển (giảm thiểu dao động các thông số điều khiển).

9.4. Mô tả tủ điều khiển AHU-S-01:


Hệ này gồm 01 tủ DDC với cấu hình thi ết lập: 16 ngỏ vào Analog, 9 ngỏ ra
Analog, 03 ngỏ vào số, 03 ngỏ ra số. DDC sẽ được lập trìn h các khối điều khiển độc
lập như sau:

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 105


Đồ Án Tốt Nghiệp   G

a) Khối điều khiển nhiệt độ phòng T1: DDC điều khiển liên động van giú
bypass MD-BP, MD-X đóng mở, thay đổi lưu lượng gió X0 (X0min : X0max) để điều
chỉnh nhiệt độ T1 đạt giá trị nhiệt độ cài đặt T1setpoint.
Thuật toán PID
T1setpoint Analog output (0..10V)
- Tham số P,I,D
% mở van MD-BP,MD-X
- Giới hạn vùng điều khiển
- Thời gian lấy mẫu

T1 nhiệt độ đọc về
X0 lưu lượng đọc về

b) Khối điều khiển nhiệt độ T3: DDC xuất tín hiệu (0 -10VDC) điều khiển valve
nước lạnh đóng, mở để điều chỉnh nhiệt độ T3 đạt giá trị Ts. Ts là nhiệt độ điể m sương
được cài đặt sẵn hoặc tí nh:
0
Ts= 10 + (RH-65 )x(15 – 10)/(50-65) C
Thuật toán PID 01 analog output (0..10V)
Ts, Nhiệt độ % mở van VA
đọng sương - Tham số P,I,D
- Giới hạn vùng điều khiển
- Thời gian lấy mẫu

T3 nhiệt độ
đọc về

c) Khối điề u khiển độ ẩm phòng RH:


Khi độ ẩm phũng vượt giá trị cài đặt:
DDC điều khiển valve nước lạnh mở để nhiệt độ T3 đạt giá trị Tsmin.
Khi T3 đạt giá trị Tsmin, DDC điều khiển các cấp heater hoạt động sao cho
nhiệt độ gió hồi T1 không cao hơn giá trị T1set point. Bộ heater được bảo vệ tránh sự
cố quá nhiệt heater nh ờ bộ bảo vệ FS và AFS.
d) Khối điều khiển lưu lượng gió AHU: DDC đọc tín hiệu áp suất gió cấp, gió hồi Ps,
tính ra độ chênh áp và so sánh giá trị chênh áp cài đặt cho quạt DPsetpoint để điều
khiển biến tần quạt AHU nhằm duy trì chênh áp trước và sau quạt ổn định.

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 106


Đồ Án Tốt Nghiệp   G

Cứ sau 5 giây, DDC xác định lại lưu lượng gió tổng qua quạt (X1) để điều
chỉnh lại giá trị DPsetpoint mới nhằm đảm bảo lưu lượng gió tổng qua quạt đạt giá trị
thiết kế.
Ngoài ra, cứ 5 phút, DDC sẽ kiểm tra VAV cấp có tổn thất lớn nhất có ở trạng
thái mở hoàn toàn không để điều chỉnh DPsetpoint.

Thuật toán PID


DPsetpoint 01 analog output (0..10V)
- Tham số P,I,D
% VSD
- Giới hạn vùng điều khiển
- Thời gian lấy mẫu

dPs đọc về

e) Khối điều khiển áp suất dương và khí tươi cho hệ thống: DDC đọc thông số lưu
lượng của tất cả các VAV, cảm biến tốc độ gió và tính đượ c các tất cả c ác lưu lượng
gió trong hệ thống, cụ thể như sau:
Lưu lượng gió qua dàn lạnh X0 = V0 x F0
Lưu lượng gió cấp vào phòng X1 = Qsvav1+Qsvav2+…
Lưu lượng gió hồi từ phòng X2 = Qrvav1+Qrvav2+…
Lưu lượng gió bypass X3 = X1 – X0
Lưu lượng gió hồi X4 = X2 – X3 = X2 – X1 + X0
Lưu lượng gió tươi X5 = X0 – X4 = X1 – X2
Lưu lượng gió thất thoát, thải X6 = X1 – X2
Trong đó V0 là vận tốc gió đọc được từ bộ cảm biến vận tốc gió F, F0 là thiết
diện ống gió tại vị trí đặt cảm biến tốc độ F. Qsvavi là lưu lượng gió qua VAV đường
cấp i, Qrvavi là lưu lượng gió qua VAV đường hồi i. Các thông số Qrvavi, Qsvavi
được bộ DDC tích hợp trên từng VAV tính toán sẵn dựa trên cảm biến tốc độ và thông
số kích cỡ đã được cài đặt tại nhà máy. DDC trung tâm sẽ đọc các giá trị này thông
qua cổng giao tiếp N2 Bus để tính toán ra các giá trị X3, X4, X5, X6.
Các VAV đường gió cấp đóng vai trò như những CAV (Constant Air Volum e),
tự điều chỉnh lưu lượng gió ra ổn định X1 để đảm bảo số lần thay đổi không khí của
từng khu vực đúng theo thiết kế. Các VAV đường hồi được lập trình để điều khiển lưu
lượng gió hồi của từng khu vực theo một tỷ lệ xác định theo thiết kế. (Ví dụ tại một
thời điểm bất kỳ khi có giá trị tức thời của đường hồi tổng X2, DDC sẽ t ính ra
SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 107
Đồ Án Tốt Nghiệp   G

Qrvav1=0,15*X2, Qrvav2=0,25*X2 và xuất lệnh điều khiển đến RA -VAV1, RA-


VAV2…).
DDC trung tâm sẽ điều khiển góc mở của van gió tươI MD -FA và van gió hồi
MD-RA đến khi lưu lượng gió tươI X5 đạt giá trị cài đặt.
Thuật toán PID
X5setpoint analog output (0..10V)
- Tham số P,I,D
Điều khiển MD -FA, MD-RA
- Giới hạn vùng điều kh iển
- Thời gian lấy mẫu

X5

Để duy trì áp suất dương ổn định trong phòng, DDC sẽ liên t ục đọc giá trị áp
suất phòng DP và điều chỉnh góc mở van gió hồi chính MD -MRA đến khi áp suất
phòng đạt giá trị cài đặt.

Thuật toán PID


dPsetpoint analog output (0..10V)
- Tham số P,I,D
Điều khiển MD-RA
- Giới hạn vùng điều khiển
- Thời gian lấy mẫu

Dp đọc

Chương trình điều khiển được lập trình để người vận hành có thể cài đặt lưu
lượng của từng VAV đường cấp, tỷ lệ lưu lượng của t ừng VAV đường hồi và cài đặt
được giới hạn cho các giá trị lưu lượng X0, X3, X5, X6…
DDC đọc thông số lưu lượng của tất cả các VAV, cảm biến tốc độ gió và tính
được các tất cả cỏc lưu lượng gió trong hệ thống, cụ thể như sau:
Lưu lượng gió qua dàn lạnh X0 = V0 x F0
Lưu lượng gió cấp vào phòng X1 = Qsvav1+Qsvav2+…
Lưu lượng gió hồi từ phòng X2 = X3 + X4
Lưu lượng gió bypass X3 = X1 – X0
Lưu lượng gió hồi X4 = X0 - X5
Lưu lượng gió tươi X5 = Vfa x Ffa
Lưu lượng gió thải X2” = Vea*Fea

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 108


Đồ Án Tốt Nghiệp   G

Lưu lượng gió qua miệng hồi X2’ = X2 + X2”


Trong đó Vx là vận tốc gió đọc được từ bộ cảm biến vận tốc gió F, Fx là thiết
diện ống gió tại vị trí đặt cảm biến tốc độ F. Qsvavi là lưu lượng gió qua VAV đường
cấp i. Các thông số Qsvavi được bộ DDC tích hợp t rên từng VAV tính toán sẵn dựa
trên cảm biến tốc độ và thông số kích cỡ đã được cài đặt tại nhà máy. Từ các lưu lượng
đọc được X0, X1, X5 DDC trung tâm tính toán ra các giá trị X3, X4, X2’, X2”.
Các VAV đường cấp được lập trình để điều khiển lưu lượng gió cấp của từng
khu vực theo một tỷ lệ xác định theo thiết kế, sao cho số lần trao đổi gió của từng khu
vực luôn lớn hoặc bằng giá trị cài đặt. Các VCD trên đường hồi được điều chỉnh khi
T&C để chia gió hồi cho từng khu vực theo tỷ lệ và áp suất dương thiết k ế.
DDC trung tâm sẽ đi ều khiển góc mở của van gió tươi MD-FA và van gió hồi
MD-RA đến khi lưu lượng gió tươi X5 đạt giá trị cài đặt.

Thuật toán PID


X5setpoint analog output (0..10V)
- Tham số P,I,D
Điều khiển MD-FA, MD-RA
- Giới hạn vùng điều khiển
- Thời gian lấy mẫu

X5

DDC trung tâm sẽ điều khiển góc mở của van gió thải MD-EA đến khi lưu
lượng gió thải X2” đạt giá trị cài đặt.

Thuật toán PID


X2”setpoint analog output (0..10V)
- Tham số P,I,D
Điều khiển MD-EA
- Giới hạn vùng điều khiển
- Thời gian lấy mẫu

X2”

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 109


Đồ Án Tốt Nghiệp   G

FRESH AIR
MD-FA

F
X5
MD-RA F MD-X AHU FAN VCD VAV VCD

X4 X0 X1 X2'

EDH FS
RH T1 Pr T3 AFS Ps
VA VSD DP

X3

MD-BP
VAV VCD

DP

MD-MRA
AHU-S-01
X2

EXHAUST AIR
X2''
MD-EA
(Hình 1)

9.5. Mô tả tủ điều khiển AHU -S-02:


Điều khiển nhiệt độ, độ ẩm: RH, T1 điều khiển van nước lạnh. T2 điều khiển
VAV cấp đóng/mở vô cấp. T2 điều khiển EDH đóng khi T2 thấp hơn T2Setpoint.
EDH chỉ hoạt động khi VAV cấp đạt giá trị min.
Điều khiển áp suất dương cho từng phòng:
Để tăng áp suất phòng, DDC sẽ điều chỉnh các VAV đường hồi giảm lưu lượng
dần nhưng vẫn duy trì tỷ lệ lưu lượng giữa các VAV đường hồi theo hằng số thiết kế.
Ngược lại, để giảm áp suất phòng DDC trung tâm sẽ điều khiển các VAV đường hồi
tăng lưu lượng tương tự như trên đến khi áp suất phòng đạt giá trị cài đặt.
Điều khiển quạt gió thải các phòng S-C14, S-C22, S-C8:
Trang bị mỗi phòng 01 nút nhấn điều khiển chạy quạt khi cần
Trình tự chạy: MD gió thải ON → EAF ON → MD gió mới ON → MD gió hồi
OFF.
Các MD gió thải, gió mới và lưu lượng quạt mở tương ứng với lưu lượng gió
hồi từ VAV hồi.
Lưu lượng gió thải (EAF -S-16) và MD thải cập nhật lại lưu lượng tương ứng
với lưu lượng hồi thải bỏ (giảm phần chên h lệch hồi/cấp của phòng thải 100%). Ngoài
ra, EAF-S16 còn thay đổi theo Ps hồi.

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 110


Đồ Án Tốt Nghiệp   G

MD-EA

VAV
F
X6 X5
MD-RA MD-RA AHU FAN VAV VAV

X4 X0 X1

EDH FS
RH T1 Pr Ps AFS T2
VA VSD DP

VAV VAV

EDH FS
AFS T2
DP

VAV VAV

EDH FS
AFS DP T2 M(NC)

VAV VAV

EDH FS
AFS DP T2 M(NC)

VAV VAV

EDH FS
AFS DP T2 M(NC)

AHU-S-02

X2

(Hình 2)

9.6. Mô tả tủ điều khiển AHU-MB-01:


Hệ này gồm 01 tủ DDC với cấu hình thiết lập: 16 ngỏ vào Analog, 7 ngỏ ra
Analog, 03 ngỏ vào số, 03 ngỏ ra số. DDC sẽ được lập trì nh các khối điều khiển độc
lập như sau:
Điều khiển nhiệt độ phòng (Tương tự AHU -S-01)
Điều khiển độ ẩm phòng (Tương tự AHU -S-01)
Điều khiển lưu lượng gió AHU (Tương tự AHU -S-01)
Điều khiển cấp gió tươi cho hệ thống (Tương tự AHU -S-01)
Điều khiển áp suất dương cho từng phòng:

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 111


Đồ Án Tốt Nghiệp   G

Do hệ thống này có các khu vực áp suất dương khác nhau nên DDC trung tâm
sẽ điều khiển VAV đường hồi theo từng nhóm khác nhau, theo các cảm biến áp suất
phòng khác nhau.

FRESH AIR
VCD
X5
VCD AHU FAN VCD VCD PW2, 4/ 6, 8 VCD

RH T1 MDr
VA

VCD VCD

AHU-P-05, AHU-P-06

(Hình 3)
Để tăng áp suất phòng, DDC sẽ điều chỉnh các VAV đường h ồi giảm lưu lượng
dần nhưng vẫn duy trì tỷ lệ lưu lượng giữa các VAV đường hồi theo hằng số thiết kế.
Ngược lại, để giảm áp suất phòng DDC trung tâm sẽ điều khiển các VAV đường hồi
tăng lưu lượng tương tự như trên đến khi áp suất phòng đạt giá trị cài đặt.

9.7.Mô tả tủ điều khiển AHU -MB-02:


Hệ này gồm 01 tủ DDC với cấu hình thiết lập: 21 ngỏ vào Analog, 7 ngỏ ra
Analog, 03 ngỏ vào số, 08 ngỏ ra số. DDC sẽ được lập trình các khối điều khiển độc
lập như sau:
Điều khiển nhiệt độ phòng: (Tương tự AHU -S-01)
Điều khiển độ ẩm từng khu vực:
DDC điều khiển valve nước lạnh mở để nhiệt độ T3 đạt giá trị Tsmin.
Khi T3 đạt giá trị Tsmin, DDC điều khiển các cấp heater hoạt động sao cho
nhiệt độ gió hồi T2 không cao hơn giá trị T2setpoint. Bộ heater được bảo vệ tránh sự
cố quá nhiệt heater nhờ bộ bảo vệ FS và AFS.
Điều khiển quạt AHU (Tương tự AHU -S-01)

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 112


Đồ Án Tốt Nghiệp   G

Điều khiển cấp gió tươi cho hệ thống: điều khiển van MD -FA để duy trì gió hồi
X2 bằng hằng số X2Setpoint.
Điều khiển áp suất dương cho từng phòng:khi áp suất giảm, DDC điều khiển
VAV cấp mở bổ sung để duy trì áp suất dương cài đặt Ppsetpoint.

LEAKAGE AIR
MD-FA

X6
F
MD-RA MD-X AHUFAN VAV VCD

X4 X0 X1

EDH FS
RH T1 Pr T3 Ps AFS T2
VA VSD DP

X3

MD-BP
VAV VCD

EDH FS
AFS DP

VAV VCD
F

EDH FS
AFS DP T2 T2

VAV VCD

DP

MD-MR0
AHU-P-02, AHU-MB-02
X4 X2

(Hình 4)

9.8. Mô tả tủ điều khiển AHU-S-03/RD-02/RD-01:


DDC được lập trình như bộ HL, điều khiển van nước lạnh theo tín hiệu nhiệt độ
và độ ẩm gió hồi. Khi độ ẩm cao, van nước lạnh tă ng độ mở. Đến khi đạt độ ẩm, DDC
điều khiển van nước lạnh để điều chỉnh nhiệt độ gió hồi.
AHU-S-03: lưu lượng gió thải thay đổi theo độ chênh áp suất dP giữa S -C11, S-
C12 và S-W6, và dP giữa AL -S4 và S-D1.
AHU-RD-02: gió thải cố định theo FA (150l/s)
AHU-RD-01: dP, Ps điều khiển lưu lượng quạt thải EAF -S05.

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 113


Đồ Án Tốt Nghiệp   G

FRESH AIR
VCD
X5
VCD AHU FAN VCD VCD PW2, 4/ 6, 8 VCD

RH T1 MDr
VA

VCD VCD

AHU-P-05, AHU-P-06

(Hình 5)
Mô tả tủ điều khiển AHU -RD-01: (Xem hình 12)
DDC được lập trình như bộ HL, điều khiển van nước lạnh theo tín hiệu nhiệt độ
và độ ẩm gió hồi. Khi độ ẩm cao, van nước lạnh tăng độ mở. Đến khi đạt độ ẩm, DDC
điều khiển van nước lạnh để điều chỉnh nhiệt độ gió hồi.
DP điều khiển lưu lượng quạt thải EAF -S05. Ngoài ra, EAF-S05 còn thay đổi
theo Ps hồi.
Ps hồi/cấp điều khiển inverter quạt AHU
Quạt AHU có tốc độ thay đổi theo Ps cấp/hồi và theo lưu lượng cần thiết từ T1.
Điều khiển áp suất vẫn theo trị số lưu lượng
Mô tả điều khiển quạt:
Quạt FAF-L-1, EAF-L01: điều khiển theo Ps
Nhu cầu gió mới (FAF)
Theo áp suất (EAF)
Quạt FAF-S-01, EAF-S-01: điều khiển theo Ps
Nhu cầu gió mới để tạo áp hành l ang (FAF)
Theo lưu lượng gió thải từ phòng do dP thay đổi (EAF)

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 114


Đồ Án Tốt Nghiệp   G

VCD

VCD
MD-RA MD-X AHU FAN VAV VCD

X4 X0 X1

EDH FS
RH T1 Pr T3 Ps AFS T2
VA VSD DP

VAV VCD

EDH FS
AFS DP T2 VCD

VEÀ AHU-P-03

VAV VAV

DP

AHU-P-04
X2

(Hình 6)
FRESH AIR

LEAKAGE AIR
MD-FA

X6
X5
M D-RA F M D-X AHU FAN VCD VAV VAV

X4 X0 X1 X2

EDH FS
RH T1 Pr T3 AFS Ps
VSD AL-P0, P1, P3, P4
VA
MDs
X3
MD-BP

DP
F M D-X

X8

VAV VAV
F M D-X X7

DP
M D-MRA
AHU-P-03
X2

(Hình 7)
Mở rộng:
Thiết bị điều khiển đã bao gồm các điểm điều khiển mở rộng cho các quạt hút,
thải gió
DDC cho từng AHU đã tính toán đủ các ngỏ diều khiển vào ra tương ứng.
Giao diện phần mềm điều khiển qua máy tính được thiết kế để người sử dụng
có thể cài đặt được lưu lượng gió cho từng CAV, các thông số giới hạn, thông số hoạt
động của hệ thống (nhiệt độ, độ ẩm, lưu lượng gió tươi, áp suất phòng…) .

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 115


Đồ Án Tốt Nghiệp   G

MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... 1
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 2
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY DƯỢC PYMEPHAR CO... 3
1.1. Giới thiệu về công ty: ......................................................................................3
1.1.1. Địa chỉ công ty: .........................................................................................3
1.1.2. Sơ lược về công ty: ...................................................................................3
1.1.4. Các mặt hàng sản xuất thuốc của nhà máy dược: ..................................4
1.2. Giới thiệu về phòng sạch được sử dụng tron g nhà máy dược: .....................5
1.2.1. Áp suất phòng (Room Pressurization): ...................................................5
1.2.2. Độ sạch (Cleanliness): ..............................................................................6
1.2.3. Nhiễm chéo (Cross-Contamination):.......................................................7
1.3. Giới thiệu về điều hòa không khí và chọn hệ thống điều hòa không khí : ....7
1.3.1. Khái niệm về điều hoà không khí: ...........................................................7
1.3.2. Ảnh hưởng của trạng thái không khí tới con người: ..............................8
1.3.3. Phân loại hệ thống điều hoà không khí: ................................................ 13
CHƯƠNG 2: CHỌN THÔNG SỐ TÍNH TOÁN ................................................... 17
2.1. Tiêu chuẩn phòng sạch theo WHO -GMP: ................................................... 17
2.1.1. Yêu cầu chung: ...................................................................................... 17
2.1.2. Các yêu cầu cụ thể về giải pháp công nghệ và kỹ thuật: ...................... 17
2.2. Thông số khí hậu:.......................................................................................... 18
2.2.1. Thông số ngoài trời: ............................................................................... 18
2.2.2. Thông số bên trong phòng: ....................................................................19
2.3. Hệ thống điều hoà không khí khi lắp đặt cho công ty dược Pymepharco: .20
CHƯƠNG 3: TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT CHO KHU THUỐC VIÊN ................. 21
3.1. Sơ đồ tính toán nhiệt:.................................................................................... 21
3.2. Xác định lượng nhiệt thừa Q T: .....................................................................22
3.2.1. Nhiệt do máy móc thiết bị điện tỏa ra Q1:............................................. 22
3.2.2. Nhiệt tỏa ra rừ các nguồn sáng nhân tạo Q2:........................................24
3.2.3. Nhiệt do người tỏ a ra Q3:.......................................................................26
3.2.4. Nhiệt do sản phẩm mang vào Q 4: .......................................................... 28

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 116


Đồ Án Tốt Nghiệp   G

3.2.5. Nhiệt tỏa ra từ bề mặt thiết bị nhiệt Q5:................................................ 29


3.2.6. Nhiệt do bức xạ mặt trời vào phòng Q 6: ............................................... 29
3.2.7. Nhiệt do lọt không khí vào phòng Q 7: ................................................... 35
3.2.8. Nhiệt truyền qua kết cấu bao che Q8:.................................................... 38
3.2.9. Tổng lượng nhiệt thừa Q T:.....................................................................49
3.3. Xác định lượng ẩm thừa W T: .......................................................................57
3.3.1. Lượng ẩm do người tỏa ra W 1:.............................................................. 57
3.3.2. Lượng ẩm bay hơi từ các sản phẩm W 2:............................................... 57
3.3.3. Lượng ẩm do bay hơi đoạn nhiệt từ sàn ẩm W 3: ..................................57
3.3.4. Tổng lượng ẩm thừa W T: .......................................................................58
3.4. Kiểm tra đọng sương trên vách:...................................................................63
CHƯƠNG 4 : LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ ........... 65
4.1. PHƯƠNG TRÌNH NĂNG SUẤT GIÓ: ....................................................... 65
4.2. THIẾT LẬP SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA MÙA HÈ: ............................................... 66
4.2.1. Nguyên lý làm việc: ................................................................................ 66
4.2.2. Xác định các điểm nút trên đồ thị I – d:................................................ 68
4.2.3. Xác định năng suất các thiết bị: ............................................................. 70
CHƯƠNG 5: TÍNH KIỂM TRA CÁC THIẾT BỊ CHÍNH ................................... 81
5.1. Các thiết bị được lắp đặt tại nhà máy dược: ................................................ 81
5.1.1. Cụm Chiller: ........................................................................................... 81
5.1.2. Tháp giải nhiệt: ...................................................................................... 82
5.1.3. AHU và FCU: ......................................................................................... 83
5.2. Tính kiểm tra cụm máy Chiller :..................................................................84
5.2.1. Xác định chu trình máy lạnh: ................................................................ 84
5.2.2. Xác định các điểm nút:........................................................................... 84
5.3. Tính kiểm tra tháp làm mát nước (cooling tower): .....................................88
5.4.Tính kiểm tra FCU và AHU: .........................................................................90
5.4.1. Kiểm tra AHU-S-01: Q =189 kW, L = 9,028 [l/s] ..................................90
5.4.2. Kiểm tra AHU-S-02: Q = 91,8 [kW], L = 4,385 [l/s] ........................... 90
5.4.3. Kiểm tra AHU-S-03: Q = 46,3 [kW], L = 2,212 [l/s] ............................. 91
5.4.4. Kiểm tra các AHU và FCU còn lại của khu thuốc viên: ....................... 91

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 117


1
Đồ Án Tốt Nghiệp   G

4 TRA HỆ THỐNG VẬN CHUYỂN VÀ PHÂN PHỐI


CHƯƠNG 6: TÍNH, KIỂM
5
KHÔNG KHÍ........................................................................................................... 93
6.1. Tính toán thiết kế hệ thống vận chuyển và phân phối không khí: .............. 93
6.1.1. Tính toán kênh gió cấp cho các phòng sử dụng AHU:
6 ......................... 93
6.1.2. Tính toán kênh gió hồi cho các phòng sử dụng AHU: .......................... 95
3
CHƯƠNG 7: TÍNH2 KIỂM TRA HỆ THỐNG ỐNG DẪN NƯỚC. ...................... 96
7.1. Vật liệu ống: ..................................................................................................96
7

7.2. Van và các phụ kiện: ..................................................................................... 96


7.3. Tổn thất áp suất: ........................................................................................... 96
7.4. Thông số của bơm giải nhiệt:........................................................................96
7.5. Tính đường ống nước giải nhiệt cho bình ngưng: .......................................97
7.6. Tính toán hệ thống ống dẫn nước lạnh : ...................................................... 99
CHƯƠNG 8: TIÊU ÂM CHO HỆ THỐNG ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ ............ 101
8.1. Khái niệm về tiếng ồn: ................................................................................ 101
8.2. Ảnh hưởng của tiếng ồn đối với sức khoẻ con người: ............................... 101
8.3. Các nguồn gây ồn: ....................................................................................... 101
8.4. Các biện pháp tiêu âm và thiết bị tiêu âm: ............................................... 102
8.5. Tiêu âm quạt : ............................................................................................. 103
8.6. Lắp các ống nối mềm đầu giữa các thiết bị và đường ống : ....................... 103
CHƯƠNG 9 : HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CỦA NHÀ MÁY DƯỢC ................. 104
9.1. Mô tả ch ung hệ thống điều khiển: .............................................................. 104
9.2. Nguyên lý hoạt hệ CHILLER: .................................................................... 105
9.3. Nguyên lý hoạt động hệ AHU: .................................................................... 105
9.4. Mô tả tủ điều khiển AHU-S-01:.................................................................. 105
9.5. Mô tả tủ điều khiển AHU-S-02:.................................................................. 110
9.6. Mô tả tủ điều khiển AHU-MB-01:.............................................................. 111
9.7.Mô tả tủ điều khiển AHU-MB-02:............................................................... 112
9.8. Mô tả tủ điều khiển AHU-S-03/RD-02/RD-01: .......................................... 113
MỤC LỤC .............................................................................................................. 116

SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 118

You might also like