Professional Documents
Culture Documents
Mebipharco
Mebipharco
Căn cứ Quyết định số 242/QĐ -UBND ngày 10/2/2006, tháng 5/2006 CÔNG
TY DƯỢC VTYT PHÚ YÊ
N sẽ chính thức chuyển đổi thành CÔNG TY CỔ PHẦN PYMEPHARCO, tên
giao dịch PYMEPHARCO, viết tắt PMP LABS. Với chức năng v à nhiệm vụ chủ yếu
sản xuất và kinh doanh dược phẩm.
Trong quá trình hoạt động, PYMEPHARCO luôn hoàn thành vượt mức kế
hoạch với mức tăng trưởng ổn định. Đặc biệt là hoạt động có hiệu quả của Nhà máy
đạt tiêu chuẩn WHO -GMP với gần 110 sản phẩm ở nhiều chủng loại thuốc. Việc
chuyển đổi hình thức tổ chức doanh nghiệp, đem lại nhiều thuận lợi cho khả năng huy
động vốn, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, tạo tiền đề quan trọng cho việc nâng
cấp Nhà máy theo tiêu chuẩn GMP Châu Âu (EU -GMP) mà Công ty đặt ra trong năm
2006. Cũng như không ngừng mở rộ ng mạng lưới phân phối, xây dựng những chính
sách và biện pháp khai thác thị trường hiệu quả, tăng tính chuyên nhgiệp trong hoạt
động.
Đại hội cổ động lần thứ nhất dự kiến sẽ được tổ chức vào ngày 23/4/2006, để
bầu ra Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát và thông qua các kế hoạch phát triển trong
thời gian tới, với sự tham gia của to àn thể các cổ đông Công ty.
Ngày 6/3/2008, Nhà máy thuốc tiêm của Công ty CP PYMEPHARCO đã được
Bộ Y Tế chính thức công nhận đạt tiêu chuẩn "Thực hành tốt sản xuất thuốc" theo
khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới (GMP-WHO- Good Manufacturing Practice) với
4 phân xưởng:
- Thuốc bột đông khô
- Thuốc bột pha tiêm
- Dung dịch tiêm
- Thuốc nhỏ mắt
1.1.4. Các mặt hàng sản xuất thuốc của nhà máy dược:
Viên nén.
Viên nang cứng.
Viên nang mềm.
Thuốc tiêm.
Thuốc bột.
1.2. Giới thiệu về phòng sạch được sử dụng trong nhà máy dược :
Trong những năm gần đây nhu cầu cho thiết kế phòng sạch ngày càng tăng. Do
yêu cầu của sản phẩm công nghệ cao như sản xuất máy tính, sản xuất chíp, các bo
mạch, công nghệ chất bán dẫn…hay những loại thuốc trong dược phẩm, các thiết bị y
tế, phòng mổ trong bệnh viện. Tất cả những phòng này đòi hỏi phải kiểm soát nồng độ
hạt bụi, các loại chất ô nhiễm ở một mức cho phép.
Như vậy đối với phòng sạch thường giải quyết năm v ấn đề chính là nhiệt độ
(temperature), độ ẩm (humidity), áp suất phòng (Room Pressurization), độ sạch
(Cleanliness) và vấn đề nhiễm chéo (cross-contamination). Trong thiết kế điều hòa
không khí bình thường chỉ giải quyết hai vấn đề chính là nhiệt độ và độ ẩm, thực tế thì
vấn đề độ ẩm thường không đạt theo như yêu cầu thiết kế. Nhưng trong phòng sạch thì
ngoài nhiệt độ thì độ ẩm trong phòng yêu cầu khắt khe hơn rất nhiều.
PHÒNG
SẠCH
Việc tạo áp trong phòng khi thiết kế phải quan tâm tới cột áp của quạt và chênh
lệch giữa lương gió cấp và hồi trong phòng sạch. Trong thiết kế nhà máy dược p hẩm
theo tiêu chuẩn WHO-GMP (World Health Organization-Good Manufacturing
Practice) thì cấp áp suất lần lượt là +(15Pa), ++(30Pa), +++(45Pa).
1.3. Giới thiệu về điều hòa không khí và chọn hệ thống điều hòa không khí :
1.3.1. Khái niệm về điều hoà không khí:
Điều hoà không khí là một ngành khoa học nghiên cứu các phương pháp, công
nghệ và thiết bị nhằm tạo ra một môi trường không khí phù hợp với công nghệ sản
xuất, chế biến hoặc tiện nghi đối với con người. Ngoài nhiệm vụ duy trì nhiệt độ trong
không gian cần điều hoà ở mức độ yêu cầu, hệ thống điều hoà không khí còn phải giữ
nhiệt độ không khí trong không gian đó ổn định ở một mức độ qui định nào đó. Bên
cạnh đó cần phải chú ý đến vấn đề độ trong sạch của không khí, khống chế độ ồn và
tốc độ lưu thông hợp lý của dòng không khí.
Nói chung, có thể chia khái niệm điều hoà không khí ra thành các loại sau,
thông thường người ta sử dụng thành 3 loại với các nội dung rộng hẹp kh ác nhau.
- Điều tiết không khí: thường được sử dụng để thiết lập môi trường thích hợp
với việc bảo quản máy móc, thiết bị và đáp ứng yêu cầu của những công nghệ sản
xuất, chế biến cụ thể.
- Điều hoà không khí: nhằm tạo ra các môi trường tiện nghi cho các s inh hoạt
của con người.
- Điều hoà nhiệt độ: nhằm tạo ra môi trường có nhiệt độ thích hợp.
Như vậy, phụ thuộc vào những điều kiện cụ thể khác nhau, mà việc điều chỉnh
nhiệt độ trong không gian cần điều hoà không phải lúc nào cũng theo chiều hướng
giảm so với nhiệt độ môi trường xung quanh. Tương tự, như vậy độ ẩm của không khí
cũng có thể được điều chỉnh không chỉ giảm mà có khi còn được yêu cầu tăng lên so
với độ ẩm bên ngoài.
Một hệ thống điều hoà không khí đúng nghĩa là hệ thống có thể duy trì trạng
thái của không khí trong không gian điều hoà ở trong vùng qui định nào đó, nó không
thể bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của điều kiện khí hậu bên ngoài hoặc sự thay đổi phụ
tải bên trong. Từ những điều đã nói, rõ ràng có mối liên hệ mật thiết giữa các điều kiện
thời tiết ở bên ngoài không gian điều hoà với chế độ hoạt động và các đặc điểm cấu tạo
của hệ thống điều hoà không khí.
1.3.2. Ảnh hưởng của trạng thái không khí tới con người:
Môi trường không khí có ảnh hưởng rất lớn đến con người và các hoạt động của
chúng ta. Môi trường không khí tác động lên con người và các quá trình sản xuất
thông qua nhiều nhân tố, trong đó các nhân tố sau là ảnh hưởng nhiều nhất:
- Nhiệt độ không khí t, 0C;
- Độ ẩm tương đối , %;
- Tốc độ lưu chuyển của khôn g khí ,m/s;
- Nồng độ bụi trong không khí N bụi ,%;
- Khi độ ẩm cao: thì khả năng thoát mồ hôi kém, cơ thể có cảm giác nặng
nề, mệt mỏi và dễ gây cảm cúm.
- Khi độ ẩm thấp: thì khả năng mồ hôi sẽ bay hơi nhanh làm da khô, gây nứt
nẻ da chân tay, môi… Ngoài ra độ ẩm còn thấp gây ra nhiều vấn đề phiền toái khác
trong cuộc sống như làm cho đồ vật khô cứng, thực phẩm bị mất nước và làm giảm
chất lượng…Như vậy độ ẩm quá thấp cũng không tốt cho cơ thể.
Độ ẩm thích hợp đối với cơ thể con người nằm trong khoảng tương đối rộng φ
= 60 70%.
16 20 <0,25
21 23 0,25 0,3
24 25 0,4 0,6
26 27 0,7 1,0
28 30 1,1 1,3
Kích thước bụi càng nhỏ thì càng có hại vì nó tồn tại trong không khí lâu và khả
năng thâm nhập vào cơ thể sâu hơn và rất khó xử lý. Hạt bụi lớn thì dẽ xử lý nên ít ảnh
hưởng đến con người.
Bụi ảnh hưởng đến:
- Hệ hô hấp, thị giác;
- Chất lượng cuộc sống, vệ sinh thực phẩm, cảm giác;
Nồng độ bụi cho phép của bụi trong không khí , phụ thuộc vào bản chất của
bụi. Bản chất của bụi có hai nguồn gốc:
- Hữu cơ: sợi bông, sợi thuốc lá…
- Vô cơ : xi măng, đất đá.
- Nồng độ bụi cho phép trong không khí phụ thuộc vào bản chất của bụi và
thường được đánh giá theo hàm lượng ôxít silic và được lấy theo bảng dưới đây:
Hàm lượng Nồng độ bụi cho phép của không Nồng độ bụi cho phép của
SO2, % khí trong khu làm việc không khí tuần hoàn
2 10 2 4 < 1,2
1.3.2.6. Ảnh hưởng của khí CO 2 và tính toán lượng gió tươi cung cấp:
Khí CO2 không phải là chất độc hại, mà khí CO 2 làm giảm khả năng hấp thụ O 2
của cơ thể. Vì vậy khi nồng độ khí CO 2 tăng lên làm tăng nhịp tim, kích thích hệ thần
kinh, ngây ngạt thở và các rối loạn khác.
Trong các công trình dân dụng, các chất độc hại trong không khí chủ yếu là khí
CO2 do con người thải ra trong quá trình sinh hoạt.
Nồng độ CO 2
Mức độ ảnh hưởng
% thể tích
0,07 - Chấp nhận được ngay cả khi có nhiều người trong phòng
0,10 - Nồng độ cho phép trong trường hợp thông thương
0,15 - Nồng độ cho phép khi dùng tính toán thông gió
0,20 0,50 - Tương đối nguy hiểm
0,50 - Nguy hiểm
4 5 - Hệ thần kinh bị kích thích gây ra thở sâu và nhịp thở gia tăng. Nếu hít thở
trong môi trường này kéo dài thì có thể gây ra nguy hiểm
8 - Nếu thở trong môi trường này kéo dài 10 phút thì mặt đỏ bừng và đau đầu
18 Hoặc lớn hơn - Hết sức nguy hiểm có thể dẫn tới tử vong
Bảng 1.3.2.6.a. Các ảnh hưởng của nồng độ CO 2 trong không khí đến sức khỏe con người
Căn cứ vào nồng độ cho phép có thể tính được lượng không khí cần cung cấp
cho 1 người trong 1 giờ như sau :
VCO 2
Vkk = (1-2)
Trong đó:
VCO2 - lượng CO2 do 1 người thải ra trong 1 giờ, m 3/h. Người;
- nồng độ CO 2 cho phép, % thể tích. Thường chọn = 0,15%;
- nồn g độ thể tích của khí CO 2 có trong không khí bên ngoài môi trường, %
thể tích. Thường chọn α = 0,03%;
Vk - lượng không khí tươi cần cung cấp cho 1 người trong 1 giờ, m 3/h. Người.
Lượng CO 2 do 1 người thải ra phụ thuộc vào cường độ lao động, nên V k cũng
phụ thuộc vào cường độ lao động. Các đại lượng này có thể lấy theo: (TL 2 trang 37)
Bảng 1.3.2.6.b. Lượng CO 2 do một người phát ra và lượng không khí tươi cần cấp
cho 1 người (m 3/h. người)
0,8 ÷ 1,0 13 ÷ 17
1,2 ÷ 1,6 20 ÷ 26
2,5 ÷ 3 42 ÷ 51
3 ÷ 5,1 51 ÷ 85
Bảng 1.3.2.6.c. Lượng khí tươi cần cung cấp khi có hút thuốc
- Máy điều hoà hai chiều nóng lạnh, vừa có khả năng làm lạnh vừa có khả năng
gia nhiệt không khí khi cần.
Nhược điểm:
- Công suất hạn chế, tối đa là 60.000 Btu/h;
- Độ dài đường ống và chênh lệch độ cao giữa các dàn bị hạn chế;
- Giải nhiệt bằng gió nên hiệu quả không cao;
- Khi lắp đặt rất dễ gây phá vỡ kết cấu xây dựng.
Đặc điểm của máy điều hoà kiểu ghép
- Về cơ bản máy điều hoà kiểu ghép có đặc điểm của máy điều hoà hai mảnh.
Ngoài ra nó còn có những ưu điểm khác:
+ Tiết kiệm không gian lắp đặt dàn nóng
+ Chung điện nguồn, giảm chi phí lắp đặt.
Đặc điểm máy điều hoà không khí làm lạnh bằng nước (water chiller) :
Ưu điểm:
- Mỗi cụm chiller có nhiều cấp giảm tải 3 ÷5 cấp.
- Khi sử dụng nhiều cụm thì số cấp tăng lên.
- Hệ thống ống nước gọn nhẹ, không hạn chế về chiều dài cũng như chênh lệch
độ cao, miễn là bơm nước đáp ứng được yêu cầu.
- Công suất của nó từ trung bình, lớn và rất lớn.
- Khả năng làm lạnh tương đối ổn định.
Nhược điểm:
- Hệ thống đòi hỏi phải có phòng máy riêng.
- Lắp đặt, sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống phức tạp.
- Do vận hành phức tạp, nên đòi hỏi phải có người chuyên trách vận hành hệ
thống.
- Chi phí vận hành lớn.
- Chi phí đầu tư cho một đơn vị công suất lạnh lớn.
Đặc điểm hệ thống điều hoà trung tâm :
Ưu điểm:
Hệ thống này thường sử dụng cho nhiều đối tượng lớn, đông người như hội
trường, nhà hát…
- Lắp đặt vận hành tương đối dễ dàng.
- Khả năng xử lý độ ồn cao.
- Lưu lượng gió thường rất lớn.
Nhược điểm:
- Hệ thống đường ống gió lớn nên chiếm diện tích lắp đặt.
- Đối với đối tượng có nhiều phòng, nhiều khu vực có chế độ nhiệt khác nhau
thì hệ thống này không hợp lý.
-Hệ thống này hoạt động hoàn toàn độc lập với quạt, nên nếu muốn cho một
phòng nghĩ có thể đóng quạt được nhưng có thể quá tải cho quạt hoặc gây hư hỏng
khác.
- Giá thành trung bình trong một đơn vị công suất lạnh lớn.
2.1.2. Các yêu cầu cụ thể về giải pháp công nghệ và kỹ thuật:
2.1.2.1. Yêu cầu đối với hệ thống thiết bị lạnh :
- Nhiệt độ thiết kế 19 0C , độ ẩm 10% - 50%.
- Điều chỉnh được nhiệt độ, độ ẩm trong phòng.
- Phải có dự phòng để hệ thống hoạt động liên tục.
- Đường ống được làm bằng Inox bảo ôn và đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Nếu trong khu vực có chạy đường ống thì phải đảm bảo vệ sinh.
- Các phòng được gọi là cấp B phải có ít hơn 350.000 tiểu phân, cỡ 0,5 µm;
2.000 tiểu phân cỡ 5 µm và không quá 100 vi sinh vật sống trong 1m³ không khí.
- Riêng phòng pha chế, pha chế dịch truyền, phòng đóng sử dụng cấp I là ít hơn
3500 tiểu phân cỡ 0,5 µm, không có tiểu phân cỡ 5 µm và không quá 1 vi sinh vật
sống trong 1m³ không khí.
- Khu vực xám gọi là cấp C chứa hơn 3,5 triệu tiểu phân cỡ 0,5 µm.
- Khu vưc đen được gọi cấp D.
- Các tiêu chuẩn các cấp được thống kê như sau :
Độ sạch cấp B C D E Bình thường
Nhiệt độ ≤ 24 ≤ 24 ≤ 24 ≤ 24 ≤ 25
Độ ẩm ≤ 45 50÷60 ≤ 60 ≤ 60 ≤ 70
2.2. Thông số khí hậu:
Khi thiết kế hệ thống điều hoà không khí, việc đầu tiên là phải lựa chọn cấp
điều hoà cho hệ thống điều hoà không khí cần tính. Cấp điều hoà không khí thể hiện
độ chính xác trạng thái không khí cần điều hoà của công trình. Có ba cấp như sau:
- Hệ thống điều hoà không khí cấp I có độ chính xác nhất.
- Hệ thống điều hoà không khí cấp II có độ chính xác trung bình.
- Hệ thống điều hoà không khí cấp III có độ chính xác vừa phải.
Tuỳ vào từng trường hợp mà ta chọn cấp độ chính xác cao hay thấp. Khi ta
chọn cấp độ chính xác cao thì kéo theo giá thành trang thiết bị cao, ngược lại khi ta
chọn cấp độ chính xác vừa phải thì giá thành trang thiết bị cũng vừa phải. Do đó ta sẽ
chọn hệ thống điều hòa cấp III cho công ty dược.
Hệ thống Độ ẩm Độ ẩm
Nhiệt độ tN, 0C Nhiệt độ tN, 0C
N, % N, %
Hệ thống cấp II
t max t min 13 15
min
13 15
max
Hệ thống cấp III t TB
max t TB
min
Trong đó :
tmax, tmin - nhiệt độ t max lớn nhất và n hỏ nhất tuyện đối trong năm đo lúc 13 15 giờ .
t TB TB
max , t min - nhiệt độ của tháng nóng nhất và nhỏ nhất trong năm.
13 15 13 15
max , min - độ ẩm lúc 13 15 giờ của tháng nóng nhất và lạnh nhất trong năm.
Hệ thống điều hoà không khí tại công ty dược ta chọn hệ thống cấp III, vậy các
thông số tính toán ta chọn đối với hệ thống cấp III là:
max , N = ( t max ).
- Mùa nóng : tN = t TB TB
max , ( t max )- Nhiệt độ và độ ẩm trung bình của tháng nóng nhất trong năm,
t TB TB
vậy theo phụ lục PL-2 của TL 1 thì tháng nóng nhất trong năm tại thành phố Tuy Hòa
là tháng 6, khi đó tra bảng ta có:
0
tN = t TB
max = 34,3 C.
N = ( t TB
max ) = 73,4%.
Nhiệt độ:
tN = 28 300C khi nhiệt độ ngoài trời t N > 360C
tN = 24 270C khi nhiệt độ ngoài trời tN < 360C
Ở Tuy Hòa có nhiệt độ và độ ẩm ngoài trời khá cao và có xây dựng phòng đệm
là hành lang để giảm sự chênh lệch nhiệt độ trong không gian điều hòa và ngoài trời.
Vì công ty dược yêu cầu cao về điều hòa không khí là nhiệt độ, độ ẩm, áp suất nên ta
có yêu cầu cụ thể từng phòng theo tiêu chuẩn các loại phòng như sau:
Độ sạch cấp B C D E Bình thường
Nhiệt độ ≤ 24 ≤ 24 ≤ 24 ≤ 24 ≤ 25
Độ ẩm ≤ 45 50÷60 ≤ 60 ≤ 60 ≤ 70
Bảng 2.2.2. Thông số nhiệt độ cho các phòng.
2.3. Hệ thống điều hoà không kh í khi lắp đặt cho công ty dược Pymepharco:
Là hệ thống điều hòa không khí Water Chiller
Ưu điểm của hệ thống Water Chiller :
- Mỗi cụm chiller có nhiều cấp giảm tải 3÷5 cấp.
- Khi sử dụng nhiều cụm thì số cấp tăng lên.
- Hệ thống ống nước gọn nhẹ, không hạ n chế về chiều dài cũng như chênh lệch độ cao,
miễn là bơm nước đáp ứng được yêu cầu.
- Công suất của nó từ trung bình, lớn và rất lớn.
- Khả năng làm lạnh tương đối ổn định.
Nhiệt do Nhiệt tỏa Nhiệt do Nhiệt do Nhiệt tỏa Nhiệt do Nhiệt do Nhiệt
máy móc ra từ các người tỏa sản phẩm ra từ bề bức xạ lọt không truyền
thiết bị nguồn ra Q3. mang vào mặt các mặt trời khí vào qua kết
điện tỏa sáng nhân (Dựa vào Q4. thiết bị vào phòng phòng Q7. cấu bao
ra Q1. tạo Q 2. bảng số (Không nhiệt Q 5. Q6. che Q8.
(Công lượng của tính) (Q5=0)
suất đèn) từng Q4=0
phòng)
Nhiệt tỏa Xác định Xác định Xác định Xác định
ra từ các nhiệt bức nhiệt bức nhiệt nhiệt
thiết bị xạ qua xạ qua truyền truyền
điện. kính tường. qua tường qua nền
Bảng (Chỉ tính (Tính cho , trần và đất.
công suất cho các các phòng sàn tầng
Sơ đồ tính tổng nhiệt thừa.
nhiệt của phòng có có tường trên.
Lượng ẩm do người tỏa ra
các thiết kính tiếp tiếp xúc
W1
bị. xúc với với môi
môi trường)
trường
Lượng ẩm bay hơi từ các
Tổng lượng ẩm
thừa Q T bên
sản phẩm W 2
ngoài)
Nhiệt Nhiệt độ
Nhiệt thừa phòng
Mức độ hoạt động Loại không gian thừa
từ đàn ông
trung
trung niên 24 0C
bình qh qa
Lao động nhẹ Xưởng sản xuất 230 220 85 135
Khi tính nhiệt thừa do người toả ra người thiết kế thường gặp khó khăn khi xác
định số lượng người trong một phòng.
* Hệ số tác dụng không đồng thời:
Trên bảng 3.4 TL 1 trang 40 trình bày giá trị của hệ số tác động không đồng
thời cho một số trường hợp.
Đối với khu vực công sở ta chọn K đt = 0,8.
Bảng 3.4: Số người trong từng phòng của phân xưởng như sau :
STT Tên phòng n Q3h [kW] Q3a [kW] Q3 [kW]
1 Hành lang (S-C25) 4 0,272 0,432 0,704
2 Buồng cân (S -C24) 1 0,068 0,108 0,176
3 Phòng biệt trữ nguyên liệu (S -C23) 1 0,068 0,108 0,176
4 IPC (S-C16) 1 0,068 0,108 0,176
5 Phòng biệt trữ (S-C15) 1 0,068 0,108 0,176
.Nhiệt bức xạ mặt trời qua kính được tính theo công thức :
Q61 = Fk.R.εc.εds.εmm.εkh.εK.εm ,W
Trong đó : + Fk - Diện tích bề mặt kính, m 2. Nếu khung gổ F k = 0,85 F’ (F’ Diện
tích phần kính và khung), khung sắt F k = F’
+ R- Nhiệt bức xạ mặt trời qua cửa kính cơ bản vào phòng. Giá trị R cho
ở bảng 3-9 TL 2 trang 62. Khi tính toán, đối với 1 hướng cụ thể nào đó ta thường lấy
giá trị R max của hướng đó trong n ăm, tra theo bảng 3.10 TL 2 trang 69.
Đối với vĩ độ 10 0bắc ta có giá trị R max theo các hướng là:
Hướng Rtbmax(W/m2)
Đông 242.5
Tây 242.5
Nam 242.5
Bắc 242.5
+ εc - Hệ số tính đến độ cao H (m) nơi đặt cửa kính so với mực nước biển:
H
1 0,023 . Với H=12m ta có εc = 1,0003
c 1000
+ εds - Hệ số xét tới ảnh hưởng của độ chênh lệch nhiệt độ đọng sương so với 20
t 20
0
C: 1 0,13. s = 0,887. Với ts =28,7 0C
ds 10
+ εmm - Hệ số xét tới ảnh hưởng của mây mù. Trời không mây lấy εmm = 1, trời
có mây εmm = 0,85
+ εkh - Hệ số xét tới ảnh hưởng của khung kính. Kết cấu khung khác nhau thì
mức độ che khuất 1 phần kính dưới các tia bức xạ khác nhau. Với khung gỗ εkh = 1,
với khung kim loại εkh = 1,17.
R
0,4. k k . m m k . m 0,4. k . m .R
XN 0,88
R – nhiệt bức xạ qua kính vào phòng( tra theo bảng 3. 7 trang 45 TL1),
W/m2;
Rxn = 282,5 / 0,88 = 321,02 W/m2.
φm – hệ số màu của mái hay tường:
Màu Màu thẫm Màu trung bình Màu sáng
φm 1 0,87 0,78
εs - Hệ số hấp thụ của t ường và mái phụ thuộc màu sắc, tính chất vật liệu, trạng
thái bề mặt tra theo bảng 3.9 trang 60 TL1.
Đối với mặt mái ngói màu đỏ tươi : εs = 0,6.
Đối với mặt tường : εs = 0,55.
Đối với vật liệu trát, vữa : εs = 0,42.
Khi tính nhiệt bức xạ mặt trời qua kết cấu bao che ta chỉ tính cho các phòng tiếp
xúc trực tiếp với môi trường không khí bên ngoài, còn các phòng bên trong ta có thể
bỏ qua xem như không có nhiệt bức xạ mặt trời.
Hệ số truyền nhiệt qua mái hoặc tường:
1 1
Công thức tính: Ki , [W/m2K]
Ri R N RT Ri
Trong đó:
1
+ RN : Nhiệt trở toả nhiệt từ bề mặt vách đến không khí ngoài trời, m 2.K/W;
N
+ N : Hệ số toả nhiệt trên bề mặt bên ngoài của kết cấu bao che, W/m 2K;
+ RN: phụ thuộc vào sự tiếp xúc giữa vách và không khí ngoài trời;
- Với tường bao được xây bằng gạch dày 200 mm;
Có t = 0,7 W/m.K, bảng 3-19 TL 2 trang 80-81;
i 0.2
Suy ra =0,285 [m2.K/W]
i 0.7
+ Thêm hai lớp vữa xi măng dày 20mm;
có i = 0,8 W/m.K, bảng 3 -19 TL 2 trang 80-81;
i 0.02
Suy ra =0,025 [m2.K/W]
i 0 .8
Nếu tường tiếp xúc trực tiếp với không khí ngoài trời thì:
1 1
Kt = 2,173 [W/m2.K]
R1 Ri 0.15 0.285 0.025
Vì khu sản xuất thuốc viên nằm phía dưới trần kỹ thuật nên ta không cần tính
tổn thất nhiệt truyền qua mái hoặc tường.
3.2.8.1. Nhiệt truyền qua tường, trần và sàn tầng trên Q 81:
Nhiệt lượng truyền qua kết cấu bao che được tính theo công thức sau đây :
Q81 = 10-3k.F.φ.∆t , [kW]
k -Hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che, W/m 2.0C;
F - Diện tích bề mặt kết cấu bao che ,m 2;
∆t - Độ chênh nhiệt độ giữa bên ngoài và bên trong phòng , 0C;
Khi đã biết được vị trí không gian điều hoà thì ta tính được độ chênh lệch nhiệt độ đó:
+ Khi không gian điều hoà tiếp xúc với phòng đệm không điều hoà:
t 0,7.(t N tT ) 0,7.(34,3 24) 7,210 C
+ Khi không gian điều hoà tiếp xúc với không khí ngoài trời:
t 1.(t N tT ) 1.(34,3 24) 10,30 C
+ Khi trần không gian điều hoà dưới mái không kín:
t 0,9.(t N tT ) 0,9.(34,3 24) 9,27 0 C
+ N : Hệ số toả nhiệt trên bề mặt bên ngoài của kết cấu bao che, W/m 2K;
+ RN phụ thuộc vào sự tiếp xúc giữa vách và không khí ngoài trời;
Nếu vách tiếp xúc trực tiếp với không khí ngoài trời thì:
Nếu vách tiếp xúc gián tiếp với không khí ngoài trời thì:
N = 10 W/m K , suy ra RN = 0.01 W/m K ;
2 2
1
+ RT : Nhiệt trở toả nhiệt từ bề mặt vách đến không khí trong nhà, m2.K/W
T
+ T : Hệ số trao đổi nhiệt trên bề mặt bên trong của kết cấu bao che, W/m 2K
Nếu vách trơn thì:
αT = 10 W/m2K, suy ra RT = 0.1 ,W/m2K
i
+ Ri : Nhiệt trở toả nhiệt của lớp vật liệu thứ i, m 2.K/W
i
- δi: Bề dày của lớp vật liệu thứ i trong kết cấu bao che, m
- i : Hệ số dẫn nhiệt của lớp vật liệu thứ i, W/m.K
Vì RN, RT ít phụ thuộc vào kết cấu bao che nên có thể gộp theo:
RN + RT = R1 và gọi chung là nhiệt trở toả nhiệt. Khi tính toán có thể lấy:
- R1 = 0.15 m2.K/W với vách tiếp xúc trực tiếp với không khí ngoài trời.
- R1 = 0.2 m2.K/W với vách tiếp x úc gián tiếp với không khí ngoài trời.
3. Cấu trúc bao che:
Sàn nhà có cấu trúc chủ yếu là bê tông cốt thép có lót sơn cách nhiệt:
- Lớp vữa xi măng lót mác 75 dày 10mm;
- Sàn bê tông cốt thép đá 10x20 dày 100m;
Tường bao che:
- Gồm có phần tường trực tiế p xúc với không khí bên ngoài, phần tường này
được xây dựng bằng gạch dày 200mm có trát vữa xi măng dày 20mm.
- Còn phần tường không tiếp xúc trực tiếp với không khí ngoài trời, thì xây
bằng gạch dày 100mm có trát vữa xi măng dày 20mm và được sơn cách nhi ệt màu
xanh.
Trần mái:
Nền gạch ceramic nhám 400x400
Quét 03 lớp phụ gia chống thấm sàn.
Sàn bê tông cốt thép dày 100mm.
a. Tính hệ số truyền nhiệt của tường bao:
- Với tường bao được xây bằng gạch dày 200 mm;
Có t = 0.7 W/m.K, bảng 3-19 TL 1 trang 80-81;
i 0 .2
Suy ra =0.285 m2.K/W
i 0 .7
+ Thêm hai lớp vữa xi măng dày 20mm;
có i = 0.8 W/m.K, bảng 3 -19 TL 1 trang 80-81;
i 0.02
Suy ra =0.025 ,m2.K/W
i 0 .8
Nếu tường tiếp xúc trực tiếp với không khí ngoài trời thì:
1 1
Kt = 2.173 W/m2.K
R1 Ri 0.15 0.285 0.025
Nếu tường tiếp xúc gián tiếp với không khí ngoài trời thì:
1 1
Kt = 1.960 W/m2.K
R1 Ri 0.2 0.285 0.025
- Với tường ngăn xây bằ ng gạch dày 100 mm và hai lớp vữa xi măng dày 20
mm, tiếp xúc gián tiếp với không khí ngoài trời thì:
1 1
Kt = 2.873 W/m2.K
R1 Ri 0.2 0.123 0.025
b. Hệ số truyền nhiệt của trần mái:
- Với trần mái bằng bê tông dày 100 mm;
Có tr = 0.2 W/m.K, bảng 3 -19 TL 1 trang 80-81;
i 0 .1
Suy ra =0.5 m2.K/W
i 0.2
+ Thêm hai lớp vữa xi măng dày 20mm;
có i = 0.8 W/m.K, bảng 3 -19 TL 1 trang 80-81;
i 0.02
Suy ra =0.025 , m2.K/W
i 0 .8
1 1
K tr 1.379 W/m2.K
R1 Ri 0.2 0.5 0.025
2m
a
Dải 3 Dải 4
2m
Dải 2
Dải 1
Diện tích các dải nền đ ược tính như sau:
+ Diện tí ch dải 1 là: F 1= 4.(a + b)
+ Diện tích dải 2 là: F 2= 4.(a + b) - 48
+ Diện tích dải 3 là: F 3= 4.(a + b) - 80
+ Diện tích dải 4 là: F 4= (a – 12).(b – 12)
Khi mà dải 1 có diện tích F 1< 48m2 thì chỉ có một dải nền.
+ Dải 1 có hệ số truyền nhiệt là: k 1= 0.5 W/m2K;
+ Dải 2 có hệ số truyền nhiệt là: k 2= 0.2 W/m2K;
+ Dải 3 có hệ số truyền nhiệt là: k 3= 0.1 W/m2K;
+ Dải 4 có hệ số truyền nhiệt là: k 4= 0.07 W/m2K;
* Tính nhiệt truyền qua nền đất Q 82 :
Q82 = (k1xF1+ k2xF2+ k3xF3+ k4xF4)(tN – tT)
Bảng 3.10: Tính nhi ệt qua nền.
STT Tên phòng a [m] b [m] F[m2] Q82 [kW]
1 Hành lang (S-C25) 32,6 11,7 381,42 1,2788
2 Buồng cân (S-C24) 2,3 2,35 5,405 0,0958
3 Phòng biệt trữ nguyên liệu (S -C23) 4,1 2,97 12,177 0,1456
4 IPC (S-C16) 4,1 2,667 10,9347 0,1394
Bảng 3.11: Tổng nhiệt lượng nhiệt truyền qua kết cấu bao che.
STT Tên phòng Q81 [kW] Q82 [kW] Q8 [kW]
1 Hành lang (S-C25) 2,8746 1,2788 4,1534
2 Buồng cân (S-C24) 0,2602 0,0958 0,356
3 Phòng biệt trữ nguyên liệu (S -C23) 0,4433 0,1456 0,5889
4 IPC (S-C16) 0,3874 0,1394 0,5268
STT Tên phòng Q1 [kW] Q2 [kW] Q3 [kW] Q6 [kW] Q7 [kW] Q8 [kW] Q [kW]
21 Phòng sấy tầng sôi (S -C22) 1,1115 0,2304 0,176 0,3252 0,71 2,5531
22 Phòng trộn lập phương (SC -21) 0,5985 0,1728 0,176 0,1962 0,5437 1,6872
23 Vô nang 1 (S-C20) 0,0599 0,1728 0,528 0,1832 0,5252 1,4691
24 Vô nang 2 (S-C19) 0,0599 0,1728 0,528 0,1777 0,5003 1,4387
25 Phòng dập viên (S-C18) 0,684 0,1728 0,176 0,1721 0,4904 1,6953
26 Phòng ép gói (S-C17) 0,855 0,1728 0,528 0,1776 0,5002 2,2336
27 phòng trộn siêu tốc (S -C14) 0,855 0,2304 0,176 0,2896 0,6805 2,2315
28 Phòng vô chai lọ (S-C13) 0,0513 0,1728 0,176 0,1688 0,5028 1,0717
29 Phòng ép vỉ 2 (S-C12) 0,0342 0,2592 0,176 0,3289 0,7871 1,5854
30 Phòng ép vỉ 1 (S-C11) 0,0342 0,2592 0,176 0,342 0,7955 1,6069
31 Bao phim (S-C8) 0,0257 0,288 0,176 0,94 0,4354 0,8324 2,6975
32 Phòng trộn lập phương 40kg (SC -4) 0,513 0,1728 0,176 0,228 0,5533 1,6431
33 Phòng say (S-C3) 0,684 0,1152 0,176 0,1143 0,3989 1,4884
34 Khu vực đóng gói thứ cấp (S-W6) 1,197 1,0368 1,584 1,72 2,8026 3,3836 11,724
35 Phòng bảo quản khuôn (S -D1) 0,0257 0,2304 0,176 0,2802 0,6601 1,3724
36 Khu vực nghiên cứu phát triển 1 0,0428 0,6912 0,528 2,4 1,0407 1,6599 6,3626
37 Khu vực nghiên cứu phát triển 2 0,0428 0,864 0,528 1,5321 2,2579 5,2248
38 AL 0 0,0288 0,176 0,0264 0,2206 0,4518
STT Tên phòng Q1 [kW] Q2 [kW] Q3 [kW] Q6 [kW] Q7 [kW] Q8 [kW] Q [kW]
Khu Beata:
STT Tên phòng Q1[kW] Q2[kW] Q3[kW] Q6[kW] Q7[kW] Q8[kW] Qtổng[kW]
1 FILLING STOPPERING (P-B3) 0,0428 0,0864 0,352 0 0,1698 0,9408 1,5918
2 COOL DOWN AND STAGING (P-B2) 0,0257 0,0864 0,528 0 0,166 0,8477 1,6538
3 AL - P10 0 0,0144 0,176 0 0,0241 0,0833 0,2978
4 AL - P11 0 0,0144 0,176 0 0,0202 0,0588 0,2694
5 M - G3 0 0,0144 0,352 0 0,0521 0,19145 0,60995
6 W - G3 0 0,0144 0,352 0 0,0511 0,18515 0,60265
7 ENTRY FOR STAFF B 0,2565 0,0288 0,528 0 0,0776 0,2842 1,1751
8 AL - P8 0 0,0144 0,176 0 0,0245 0,08575 0,30065
9 AL - P9 0 0,0144 0,176 0 0,0245 0,08575 0,30065
10 STERILIZING AND EPYROGENATION (PC-2) 0,0855 0,144 0,704 0 0,3764 2,1168 3,4267
11 1ST PACKING (AL-P5) 0 0,0144 0,176 0,72 0,0372 0,1666 1,1142
12 PREPERATION AREA (PC-1) 0,4275 0,2304 0,88 0,96 0,6148 3,56475 6,67745
13 A/L STAFF (AL-P2) 0,171 0,0144 0,176 0 0,0272 0,1029 0,4915
14 A/L MATERIAL RAW (AL-P6) 0 0,0144 0,176 0 0,0295 0,1176 0,3375
15 MEN GOWNING (M-G1) 0,0428 0,0864 0,352 0 0,0945 0,462 1,0377
16 MEN GOWNING (M-G2) 0,0428 0,0288 0,352 0 0,0462 0,15435 0,62415
17 WOMEN GOWNING (W-G1) 0,0428 0,0576 0,352 0 0,0701 0,3066 0,8291
18 WOMEN GOWNING (W-G2) 0,0428 0,0144 0,352 0 0,0448 0,1449 0,5989
19 A/L STAFF (AL-P7) 0 0,0144 0,176 0 0,041 0,1911 0,4225
20 PRODUCTION MANAGER (P-D1) 0,0257 0,0864 0,352 0,48 0,0816 0,3794 1,4051
STT Tên phòng Q1[kW] Q2[kW] Q3[kW] Q6[kW] Q7[kW] Q8[kW] Qtổng[kW]
21 IPC (P-D3) 0,0257 0,0864 0,352 0 0,0692 0,301 0,8343
22 RAW MATERIAL A/L (AL-P0) 0,0342 0,0864 0,352 0 0,0754 0,3402 0,8882
23 1ST PACKING (AL-P1) 0,1283 0,0864 0,352 0 0,0734 0,32725 0,96735
24 CORRIDOR (P-D4) 0,1112 0,2592 1,408 1,02 0,722 4,0376 7,558
25 2ND PACKAGE (AL-P3) 0,0257 0,0576 0,352 0 0,0681 0,294 0,7974
26 STAFF D STAIRCASE (P-D9) 0,0428 0,1152 0,528 0 0,1407 0,686 1,5127
27 STAFF D AL-P13 0,0257 0,1152 0,352 0,72 0,0965 0,47425 1,78365
28 WOMEN GOWNING (P-GW3)) 0,0171 0,0432 0,176 0 0,0487 0,2401 0,5251
29 MEN GOWNING (P-GM3) 0,0257 0,0576 0,528 0 0,0913 0,37135 1,07395
30 FINISH PRODUCT (AL-P4) 0,0257 0,0576 0,352 0,72 0,0843 0,3969 1,6365
31 CAPPING (P-D7) 0,0428 0,1152 0,88 0 0,1935 0,882 2,1135
32 PACKAGING BLISTERING (P-D5) 0,342 0,2304 2,464 1,5 1,1619 6,419 12,1173
33 CLEANING (P-D6) 0,0171 0,0576 0,176 0 0,0571 0,294 0,6018
34 B-LACTAM INJECTABLE (P-W4) 0,2565 0,2016 1,584 0 0,5914 3,136 5,7695
35 QUARANTINE B-LACTAM (P-W3) 0,171 0,2016 1,056 0 0,5046 2,793 4,7262
36 PRIMARY PACKAGING (P-W2) 0,342 0,2016 1,232 0 0,7587 4,3414 6,8757
37 TRANSIT FINISHED PRODUCT (P-W8) 0,171 0,144 0,88 0,72 0,3563 1,91835 4,18965
38 PRINTING (P-W7) 0,0684 0,0576 0,352 0 0,109 0,55405 1,14105
39 SECONDARY PACKAGING (P-W6) 0,0855 0,144 1,584 0 0,6271 3,3635 5,8041
Tổng cộng: 3,1643 3,312 21,824 6,84 7,9024 41,63985 84,68255
Khu Non-Beta:
STT Tên phòng Q1[kW] Q2[kW] Q3[kW] Q6[kW] Q7[kW] Q8[kW] Qtổng[kW]
1 L-B4 0,0428 0,072 0,352 0 0,249 1,5694 2,2852
2 OPHTHALMIC (L-B2) 0,0257 0,0576 0,352 0 0,1466 0,86184 1,44374
3 FILLING A AMPOULES (L-B3) 0,0342 0,0864 0,352 0 0,179 1,08528 1,73688
4 COLD DOWN ANHD STAGING(L-B1) 0,0257 0,1296 0,352 0 0,242 1,52152 2,27082
5 AL-L6 0 0,0144 0,176 0 0,0217 0,07448 0,28658
6 AL-L7 0 0,0144 0,176 0 0,0287 0,12236 0,34146
7 AL-L11 0 0,0144 0,176 0 0,0246 0,09348 0,30848
8 AL-L9 0 0,0144 0,176 0 0,0249 0,09576 0,31106
9 M-G3 0 0,0144 0,176 0 0,0356 0,17024 0,39624
10 W-G3 0 0,0144 0,176 0 0,0283 0,11932 0,33802
11 AL-L10 0 0,0144 0,176 0 0,0194 0,05852 0,26832
12 PHÒNG ĐỆM NHÂN VIÊN B 0 0,0144 0,176 0 0,0257 0,10108 0,31718
13 PREPARATION AREA (L-C1) 0,171 0,2304 0,176 0 0,9967 6,81492 8,38902
14 STAFF (AL-L4) 0 0,0144 0,176 0 0,0283 0,1197 0,3384
15 1ST PACKAGING.AL (AL-L5) 0 0,0144 0,176 0 0,0373 0,18202 0,40972
16 AL-L8 0 0,0144 0,176 0 0,0313 0,1406 0,3623
17 M-G1 0 0,0288 0,176 0 0,0679 0,39368 0,66638
18 M-G2 0 0,0288 0,176 0 0,0346 0,16264 0,40204
19 W-G1 0 0,0288 0,176 0 0,0755 0,44574 0,72604
20 W-G2 0 0,0144 0,176 0 0,0359 0,17252 0,39882
t
t N t wN N tw q
k = αN. , [W/m2K]
t N tT
1
tw2
t
Bảng 3.16: Hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che. T
Hệ số truyền
Loại kết cấu bao che
nhiệt k,W/m 2.K
Tường bao tiếp xúc với không khí bên ngoài dày 200 mm. 2,173
Tường bao không tiếp xúc với không khí bên ngoài dày 200 mm. 1,96
Tường bao tiếp xúc với không khí bên ngoài dày 100 mm 2,873
Trần mái 1,379
Kính 2 lớp tiếp xúc trực tiếp với môi trường bên ngoài 6,289
Kính 2 lớp không tiếp xúc trực tiế p với môi trường bên ngoài 4,784
Kính ra vào dày 10 mm 6,06
Như đã biết, khi nhiệt độ vách t W thấp hơn nhiệt độ đọng sương của không khí
tiếp xúc với nó thì sẽ xảy ra hiện tượng đọng sương trên vách đó. Tuy nhiên, do việc
xác định nhiệt độ vách khó khăn nên ta quy điều kiện đọng sương về dạng khác.
Mùa hè, ta thực hiện chế độ điều hòa, nhiệt độ bên ngoài lớn hơn nhiệt độ bên
trong. Khi đó, tTW > tT > tTs, như vậy vách trong không thể xảy ra hiện tượng đọng
sương.
Gọi t Ns là nhiệt độ đọng sương vách ngoài, ta có điều kiện đọng sương:
tNs > tNW
Theo phương trình truyền nhiệt, ta có:
k .(tN – tT) = N . (tN – tNW)
hay: k = N . (tN – tNW)/ (tN – tT)
Khi giảm tNW thì k tăng. Khi giảm tới t Ns thì trên tường đọng sương. Khi đó, ta
được giá trị k max:
kmax = N . (tN – tNs)/ (tN – tT)
Điều kiện đọng sương được viết lại:
kmax = N . (tN – tNs)/ (tN – tT) > k.
Ta có:
kmax= 23,3.(24 – 14,3)/(39,7 – 24)
= 7,167 [W/m2.K]
So sánh kmax với các hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che tính được tính ở trên, ta
nhận thấy kmax lớn hơn tất cả các hệ số truyền nhiệt đó. Như vậy là đã đảm bảo được
điều kiện đọng sương. Không có hiện tượng đọng sương xảy ra trên vách.
Đại lượng εT gọi là hệ số góc tia của quá t rình tự thay đổi trạn g thái của không
khí trong phòng do nhận nhiệt thừa và ẩm thừa.
Như vậy, để trạng thái của không khí trong phòng không đổi thì trạng thái
không khí thổi vào phòng V(t V, v) phải luôn luôn nằm trên đường εT = QT/WT đi qua
điểm T(t T, T).
có trạng thái T(t T, T) với lưu lượng L T từ các miệng hồi gió 2. Hỗn hợp hòa trộn có
trạng thái C sẽ được đưa đến thiết bị xử lý 4. Tại đây, hỗn hợp không khí sẽ được xử lý
theo 1 chương trình định sẵn đến trạng thái O. Và được quạt 5 vận chuyển theo kênh
gió 6 vào phòng 8. Không khí, sau khi ra khỏi miệng thổi 7 có trạng thái V, vào nhận
nhiệt thừa Q T và ẩm thừa W T rồi tự thay đ ổi trạng thái từ V đến T(tT, T). Sau đó, một
12
3 4 7 8
LN
V
1 5 T
O 6
C QT W T
9
2 LN + L T
11
LT 10
T = 100%
O=V
d [g/kg]
Trong đó :
LN là lưu lượng gió tươi cần cung cấp, xác định theo điều kiện vệ sinh, kg/s.
L là lưu lượng gió tổng tuần ho àn qua thiết bị xử lý không khí, kg/s.
Hoặc xác định C qua I C, dC :
IC = IT . (LT/L) + IN . (LN/L), [kJ/kg]
dC = dT . (LT/L) + dN . (LN/L), [g/kg]
Điểm V O là giao điểm của đường = T = QT/WT đi qua điểm T với đường 0 =
95%. Nối CO, ta có quá trình xử lý không khí. Khi đó, các thông số của điểm V là:
tV = 140C.
V = 95%.
dV = 9,57 g/kg.
IV = 38,24 kJ/kg kk.
Nếu nhiệt độ điểm O không phù hợp điều kiện vệ sinh thì phải tiến hành sấy
không khí đến điểm V thỏa mãn điều kiện vệ sinh, tức là t = t T – a. Khi đó, các điểm
V, O xác định như sau:
Từ T, kẻ đường = T = QT/WT cắt đường t = t T – a tại V.
Từ V, kẻ đường thẳng đứng cắt 0 = 0,95 tại O.
Các điểm còn lại vẫn giữ nguyên vị trí.
N =73,4%
I [kJ/kg]
T tN = 34,30C
N
tT = 240C T C
0 = 95%
T
tV = tT – a
= 100%
d [g/kg]
d C -d O
Năng suất làm khô c ủa thiết bị xử lý không khí: W0=0,8.L.(dC–dO)= WT . , [kg/s]
d T -d V
Hệ số góc tia quá trình: T 860.QT/WT
Khu Beta:
STT Tên phòng L [kg/s] LN [kg/s] LT [kg/s] Q0[kW] W0[kg/s]
1 FILLING STOPPERING (P-B3) 261,24 26,124 235,116 6,4626 3,3377
2 COOL DOWN AND STAGING (P-B2) 235,41 23,541 211,869 6,7143 3,0076
3 AL - P10 23,15 2,315 20,835 1,209 0,2957
4 AL - P11 16,34 1,634 14,706 1,0937 0,2088
5 M - G3 53,23 5,323 47,907 2,4763 0,68
6 W - G3 51,46 5,146 46,314 2,4467 0,6574
7 ENTRY FOR STAFF B 78,96 7,896 71,064 4,7708 1,0088
8 AL - P8 23,83 2,383 21,447 1,2206 0,3044
9 AL - P9 23,83 2,383 21,447 1,2206 0,3044
10 STERILIZING AND DEPYROGENATION (PC-2) 587,79 58,779 529,011 13,9121 7,5096
11 1ST PACKING (AL-P5) 46,27 4,627 41,643 4,5236 0,5912
12 PREPERATION AREA (PC-1) 989,83 98,983 890,847 27,1099 12,646
13 A/L STAFF (AL-P2) 28,59 2,859 25,731 1,9954 0,3652
14 A/L MATERIAL RAW (AL-P6) 32,67 3,267 29,403 1,3702 0,4174
15 MEN GOWNING (M-G1) 128,33 12,833 115,497 4,213 1,6395
16 MEN GOWNING (M-G2) 42,89 4,289 38,601 2,534 0,548
17 WOMEN GOWNING (W-G1) 85,2 8,52 76,68 3,3661 1,0885
18 WOMEN GOWNING (W-G2) 40,3 4,03 36,27 2,4315 0,5149
19 A/L STAFF (AL-P7) 53,08 5,308 47,772 1,7153 0,6781
20 PRODUCTION MANAGER (P-D1) 105,34 10,534 94,806 5,7046 1,3458
Khu Non-Beta:
STT Tên phòng L [kg/s] LN [kg/s] LT [kg/s] Q0[kW] W0[kg/s]
1 L-B4 401,37 40,137 361,233 7,7314 5,1279
2 OPHTHALMIC (L-B2) 220,43 22,043 198,387 4,8846 2,8162
3 FILLING A AMPOULES (L-B3) 277,57 27,757 249,813 5,8763 3,5462
4 COLD DOWN ANHD STAGING(L-B1) 389,13 38,913 350,217 7,6828 4,9715
5 AL-L6 19,06 1,906 17,154 0,9696 0,2436
6 AL-L7 31,31 3,131 28,179 1,1552 0,4
7 AL-L11 23,96 2,396 21,564 1,0437 0,3061
8 AL-L9 24,51 2,451 22,059 1,0524 0,3131
9 M-G3 43,55 4,355 39,195 1,3406 0,5564
10 W-G3 30,49 3,049 27,441 1,1436 0,3896
11 AL-L10 14,98 1,498 13,482 0,9078 0,1914
12 PHÒNG ĐỆM NHÂN VIÊN B 25,87 2,587 23,283 1,0731 0,3305
13 PREPARATION AREA (L-C1) 1742,77 174,277 1568,493 28,3823 22,2657
14 STAFF (AL-L4) 30,63 3,063 27,567 1,1449 0,3913
15 1ST PACKAGING.AL (AL-L5) 46,55 4,655 41,895 1,3862 0,5947
16 AL-L8 35,94 3,594 32,346 1,2258 0,4591
17 M-G1 100,69 10,069 90,621 2,2545 1,2864
18 M-G2 41,65 4,165 37,485 1,3602 0,5321
19 W-G1 114,02 11,402 102,618 2,4564 1,4568
20 W-G2 44,1 4,41 39,69 1,3493 0,5634
21 FORMULA ROOM(L-C2) 244,9 24,49 220,41 4,7203 3,1289
22 WEIGHING STATION(L-C5) 61,24 6,124 55,116 1,7728 0,7824
23 LYO (L-C4) 482,98 48,298 434,682 8,7704 6,1706
24 AMPOULES (L-C3) 429,92 42,992 386,928 7,8601 5,4927
25 1ST PACKAGING (AL-L1) 164,91 16,491 148,419 3,6535 2,1069
26 2ND PACKAGE (AL-L2) 83,82 8,382 75,438 1,9987 1,0709
27 A/L (AL-L3) 54,44 5,444 48,996 1,9975 0,6955
28 IPC (L-D2) 177,85 17,785 160,065 4,7988 2,2722
29 "PRODUCTION MANAGER(L-D3)" 158,78 15,878 142,902 3,5884 2,0286
30 LYO CHAMPER (L-D4) 492,51 49,251 443,259 8,9144 6,2923
VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV
2787L/S C
1716L/S M M 4503L/S
M
NRD
P P P P P P P P P P P P P P P P P P P P
E E E E E E E E E E E E E E E E E E E E
558L/S VAV x 2
441L/S VAV x 2
294L/S VAV x 1
203L/S
267L/S
232L/S
226L/S
290L/S
243L/S
298L/S
263L/S
320L/S
394L/S
143L/S
165L/S
114L/S
114L/S
196L/S
191L/S
168L/S
90L/S
97L/S
AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO
352L/S
274L/S 299L/S 212L/S 261L/S 183L/S 183L/S 363L/S 328L/S 292L/S 517L/S 287L/S 294L/S 237L/S 299L/S
HÀNH LANG BU? NG CÂN BI? T TR? IPC BI? T TR? PHÒNG QU? N CHU? N B? PHÒNG V? PHÒNG D? NG C? PHÒNG V? SINH BU? NG CH? BU? NG CÂN S-C1 THAY Ð? NAM 3 THAY Ð? N? 3 PHÒNG Ð? M HÀNH LANG AIRLOCK AIRLOCK AIRLOCK CÂN AIRLOCK
S-C24 NGUYÊN LI? U S-C16 S-C15 Ð? C S-C10 CHAI L? S-C9 SINH S-C7 D? NG C? S-C5 M-G3 W-G3 NGUYÊN LI? U Ð? M EXIT S-D4 N.VIÊN D NGUYÊN LI? U AL-S3 D? NG C?
V? SINH S-C6 S? LÝ-S-C2
S-C23 AL-S1 AL-S2 AL-S4
EDH-S-D2 EDH-S-D3 EDH-S-D4 EDH-S-D5 EDH-S-D6 EDH-S-D7 EDH-S-D8 EDH-S-D9 EDH-S-D10 EDH-S-D11 EDH-S-D12 EDH-S-D13 EDH-S-D14
VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV
5374L/S M
VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV
EAF-S-16
874L/S
P B P B P B P B P B P B P B P B P B P B P B P B P B
P P P P P P P P P P P P P
M 874L/S E E E E E E E E E E E E E
434L/S
440L/S
437L/S
267L/S
204L/S
212L/S
211L/S
927L/S
924L/S
820L/S
182L/S
165L/S
151L/S
NRD
AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO
363L/S 300L/S 1023L/S 1020L/S 287L/S 308L/S 307L/S 261L/S 530L/S 201L/S 824L/S 418L/S 415L/S
PHÒNGSAY PHÒNGTR?N PHÒNGTR?N PHÒNGS?Y PHÒNGTR?N VÔNANG1 VÔNANG2 D?P VIÊN PHÒNGÉP GÓI VÔCHAI L? BAOPHIM PHÒNGÉP V?1 PHÒNGÉP V?2
L?P PHUONG SIÊUT?C T?NGSÔI L?P PHUONG S-C20 S-C19 S-C18 S-C17 S-C13 S-C8 S-C11 S-C12
S-C4 S-C14 S-C22 S-C21
P AHU-S-03
FAL
987L/S KHUÐÓNG GÓI 2
AO 420L/S P
567L/S
1409L/S
842L/S M
1177L/S
P
232L/S
A0
922L/S
65L/S
NRD SECONDARY MAINTERNANCE
PACKAGING MUOLD-S-D1
S-W6
AHU-MB-01
4602L/S MICRO-BIO, AL, G2 (GRADEB)
1150L/S M P
P
M EDH-S-15
FAL
67L/S
A
VAV VAV VAV
C
1083L/S M M 3452L/S
M
NRD
4535L/S
F F F
435L/S VAVx 8 502L/S VAVx7 586L/S VAVx 1 586L/S VAVx 1 470L/S VAVx 1 502L/S VAVx 1
A A A
VAV
A 47L/S
VAV EAF-S-06
C
139 L/S P
1129L/S M M 800L/S
M
P P P
E E E
201L/S
825L/S
140L/S
139L/S
AO AO AO
AO P
F
1100L/S
P
M M
75L/S 1175L/S
G
P
EAF-S-05
75 L/S
D
1200L/S
AO
1175L/S
AO 150L/S
P
675L/S
M 825L/S
NRD
150L/S
825L/S
825L/S
CHƯƠNG 5: TÍNH KIỂM TRA CÁC THIẾT BỊ CHÍNH
5.1. Các thiết bị được lắp đặt tại nhà máy dược :
5.1.1. Cụm Chiller:
Gồm có 3 máy máy 30HXC 175A :
Thông số kỹ thuật:
Công suất lạnh: Q = 553 kW
Công suất giải nhiệt: Qk = 659 kW
Đường kính ống nước vào, ra bình bay hơi là: 6 in
Đường kính ống nước vào, ra bình ngưng là: 8 in
Số máy nén trục vít: 2 máy
Áp suất nước lớn nhất trong ống : P= 1000 kPa
Môi chất dùng trong máy : HFC-134a
Khối lượng môi chất nạp trong máy water chiller : 104 kg
Trọng lượng máy water chiller : 3083 kg
Nguồn điện sử dụng : 380V- 50Hz
Công suất điệ n: 132 kW
Chiều dài cụm máy : 3275 mm
Chiều rộng cụm máy : 980 mm
Chiều cao cụm máy: 1940,5 mm
iql
pk, tk
3’ 3 2
P0, t0
4 1 1’
t
Hình 10: Chu trình máy lạnh một cấp có hồi nhiệt
i
Các quá trình:
1-2: Quá trình nén đoạn nhiệt
2-3: Ngưng tụ đẳng áp
3-3’: Quá lạnh lỏng ngưng trong hồi nhiệt ở pk=const
3’-4: Tiết lưu
4-1: Bốc hơi đẳng áp
1’-1: Quá nhiệt hơi trong hồi nhiệt ở po=const
độ bốc hơi t”n = t”n-to 30C, như vậy mới đảm bảo tốt cho quá trình truyền nhiệt giữa
nước và mặt ngoài của dàn lạnh ta chọn t”n=3oC.
Nước lạnh ra khỏi bình bốc hơi của máy điều hoà nhờ bơm sẽ chuyển động
trong ống dẫn tới thiết bị trao đổi nhiệt - TBTĐN - (thực tế hoặc là AHU), ở đây nước
lạnh chảy trong các ống thường có cánh bên ngoài để làm lạnh không khí thổi vào
phòng cần điều hoà. Khi kể đến tổn thất lạnh trên đường ống giả thiết nhiệt độ nước
lạnh vào TBTĐN t’ nT cao hơn nhiệt độ nước ra khỏi bình khoảng (0,51)0C:
t’nT=t”n+(0,5 1) 0C
Tương tự nhiệt độ nước lạnh ra khỏi TBTĐN t” nT thấp hơn nhiệt độ nước vào
trong bình bay hơi khoảng (0,51)0C: t”n=t”nT+(0,5 1) 0C.
Ngoài ra t”k=t”kT - t’nT 5 0C
và hiệu giữa nhiệt độ nước lạnh vào và ra khỏi TBTĐN thường c họn:
tn= t”nT - t’nT= (35) 0C
Vậy khi ta chọn to = 40C, t”n= 4 0C, t”k = 6 0C, tn = 3 0C thì ta có thể xác định
được các nhiệt độ của nước lạnh và không khí:
Nhiệt độ của nước ra khỏi bình bay hơi:
t”n= t0+t”n = 5+3 = 8 0C
Nhiệt độ nước vào TBTĐN:
t’nT = t”n+1= 7+1 = 8 0C
Nhiệt độ nước ra TBTĐN:
t”nT = t’nT + tn = 8+4 = 12 0C
Nhiệt độ nước vào bình bay hơi:
t’n = t”nT+1= 12+1 =13 0C
Hiệu nhiệt độ nước lạnh trong bình bay hơi:
tnB=t’n- t”n=13 – 8 = 5 0C
Nhiệt độ không khí lạnh ra khỏi TBTĐN:
t”kT = t’nT + t”k = 8+6 =14 0C
Nhiệt độ ngưng tụ môi chất lạnh t k :
Việc chọn nhiệt độ ngưng tụ của môi chất lạnh trong máy điều hoà không khí
phụ thuộc vào chất (nước hay không khí) dùng để làm mát bình ngưng, ở đây ta chỉ xét
cho bình ngưng làm mát bằng nước.
Trong máy điều hoà không khí thông thường, khi dùng nước làm mát bình
ngưng nước làm mát thực hiện vòng tuần hoàn kín trong đó nước sau khi qua bình
ngưng do nhận nhiệt của hơi môi chất lạnh toả ra, nóng lên và được đưa vào tháp giải
nhiệt để làm giảm nhiệt độ rồi lại vào bình ngưng.
t'nTG
T
Hơi t’
tk t'’nTG
t'nB
t'’nB
Lỏng tn Bơm
5.3. Tính kiểm tra tháp làm mát nước (cooling tower):
Do hệ thống điều hoà không khí được đặt tại Tuy Hòa, ta có nhiệt độ ngoài trời
là tN = 34,3 0C, N = 73,4% ta tìm được nhiệt đ ộ nhiệt kế ướt t ư = 30 0C. Vậy:
Nhiệt độ nước làm mát ra khỏi tháp:
t”T = tư + t (với t = 35) 0C
Khi chọn t = 3 0C ta có: t”T = 30+3 = 33 0C
Khi chọn hiệu nhiệt độ nước vào và ra tháp tT = t’T - t”T = 5 0C, ta tìm nhiệt độ
nước vào tháp: t’T = t”T+tT = 33+5 = 38 0C
Công suất giải nhiệt của 3 tháp: Q kT = 175*3 = 525 tôn lạnh Mỹ.
→ QkT = 525*3900 = 2047500 kcal/h = 525* 3,516 = 1845,9 [kW]
So sánh với công suất giải nhiệt của 3 cụm Chiller, ta có :
QkT = 1845,9 [kW] > Q’k = 1977 [kW]. Do đó việc chọn tháp giải nhiệt theo thiết kế là
thõa mãn.
SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 88
Đồ Án Tốt Nghiệp GVHD: TS.
Nguyễn Thanh Quang
6.2. Tính toán kênh gió cấp cho các phòng sử dụng AHU:
AHU-S-01
6487L/S KHU HÀNH LANG, CÂN KI?M NGHI?M, BÁN TP...(GRADE D)
M 3700L/S
P
EDH-S-01
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U
VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV VAV
2787L/S C
1716L/S M M 4503L/S
M
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16
NRD
V
P P P P P P P P P P P P P P P P P P P P P
E E E E E E E E E E E E E E E E E E E E E
558L/S VAV x 2
441L/S VAV x 2
294L/S VAV x 1
203L/S
267L/S
232L/S
226L/S
290L/S
243L/S
298L/S
263L/S
320L/S
394L/S
143L/S
165L/S
114L/S
114L/S
196L/S
191L/S
168L/S
122L/S
90L/S
97L/S
AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO AO
352L/S
274L/S 299L/S 212L/S 261L/S 183L/S 183L/S 363L/S 328L/S 292L/S 517L/S 287L/S 294L/S 237L/S 299L/S 122L/S
HÀNH LANG BU? NG CÂN BI?T TR? IPC BI?T TR? PHÒNG QU? N Ð? C S-C10
CHU? N B? PHÒNG V? SINH PHÒNG
S-C7 D? NG C? V? SINH
PHÒNG V? SINH D? NG C?
BU? NG CH? S? LÝ-S-C2
BU? NG CÂN S-C1 THAY Ð? NAM 3 THAY Ð? N? 3 PHÒNG Ð?M P. Ð?M HÀNH LANG AIRLOCK AIRLOCK AIRLOCK CÂN AIRLOCK
S-C24 NGUYÊN LI?U S-C16 S-C15 CHAI L? S-C9 S-C6 S-C5 M-G3 W-G3 NGUYÊN LI?U NHÂN VIÊN D Ð?M EXIT S-D4 N.VIÊN D NGUYÊN LI?U AL-S3 D? NG C?
S-C23 AL-S1 AL-S2 AL-S4
Tại nhà máy dược theo thiết kế chọn 4 bơm, 3 bơm hoạt động chính còn 1 bơm
dự phòng cho hai bơm kia, 4 bơm được nối song song. Khi cần hoán đổi làm việc giữa
các bơm ta chỉ việc thao tác trên các van.
7.5. Tính đường ống nước giải nhiệt cho bình ngưng:
Năng suất bơm nước làm mát b ình ngưng được xác định:
G
Qk
m3
n C n t n" t n'
,
s
Ở đây:
Qk - năng suất bình ngưng kW, Qk=1610 kW,
3
ρn=1000 kg/m khối lượng riêng của nước .
Cn = 4,18.103 J/kg.K nhiệt dung riêng của nước .
t’n, t”n -nhiệt độ nước vào và ra k hỏi bình ngưng .
t’n= 40 0C , t”n= 44 0C
Vậy: G =1610x103/(1000x 4,18x103x4) = 0,096 m3/s
Theo catalog máy watter chiller thì ngỏ ra của bình ngưng là ống có đường kính
8 in = 203,2 mm vậy ta chọn ống có đường kính như trên sau đó kiểm tra lại tốc độ
nước đi trong ống.
Trở kháng ma sát trên đường ống hút và ống đẩy pmh, pmd :
pmh = l2/(2d)=0,02.68.1000.1,92/(2.0,2032) = 12080,7 N/m2 = 1,2 mH2O.
pmd=l2/(2d)=0,02.71.1000.1,92(2.0,2032)=12613,7 N/m2=1,3 mH2O
Hệ số trở kháng cục bộ trên đường ống hút gồm: nước từ b ể vào ống qua 1 van, 2 cút
900 theo bảng 2-14[3]t121
=0,5+3+2.0,6=4,7
Trở kháng cục bộ trên đoạn ống hút:
pch=2/2=4,7.1000.1,92/2=8483,5 N/m2=0,85 mH2O
Hệ số trở kháng cục bộ trên đường ống đẩy gồm :1 van, 2cút 90 0, 1 chữ T (nhánh phụ)
=3+2.0,6+1,5=5,7
Trở kháng cục bộ trên đường ống đẩy
pcd =5,7.1000.1,92/2=10288,5 pa = 1 mH 2O
Trở kháng cục bộ và ma sát của nước qua bình ngưng chọn h bn= 4m
Tổng trở kháng đường ống hút:
hhô=pch+pmh=0,85 +1,2 =2,05 mH2O
hdô=pcd+pmd+hbn=1+1,3+4=6,3 mH2O
Cột áp bơm cần có:
H=Hd-Hh+hd+hh+hf = 26-24+6,3+2,05+3=13,35 mH2O
Công suất bơm khi chọn hiệu suất η=0,65
N=G.H/=0,096.133500/0,65=19716 W=19,7 [kW]
Ta chọn 4 bơm loại NO 125 -250V-H21 của hãng SALSMON, 3 bơm hoạt động
chính còn một bơm dự phòng để thay thế khi sửa chữa hay hoạt động luôn phiên giữa
các bơm để tăng tuổi thọ cuả các bơm.
Cột áp của bơm: H=18 mH 20
Công suất bơm: N= 17 kW
Hiệu suất bơm: = 0,8
Số vòng quay của bơm: n= 1450 v /p
Để thay đổi lưu lượng nước qua bơm khi hệ thống giảm tải thì ta phải thay
đổi số vòng quay của bơm bằng cách dùng bộ biến tầng để thay đổi tầng số dòng điện,
qua đó thay đổi số vòng quay của động cơ bơm. Điều này nhằm giảm tải và tiết kiệ m
điện năng cho hệ thống.
d1
6 3 2
d1 d2
5 d3
4 d4 d5 d6
7 1
4.G 4.1,5.10 3
d1 = 0,0309 m = 30,9 mm.
. 3,1416.2
Cách tính đường kính các đoạn ống tiếp theo là:
d2 = d 12 d 22 = 2d 12
d3= d 12 d 22 d 12 = 4d 12
d4= d 12 d 32 d 12 = 6d 12
d5= d 12 d 42 d 12 = 8d 12
d6= d 12 d 52 d 12 = 10d 12
Tương tự cho các đoạn ống còn lại ta được bảng kết quả sau:
Lưu Đk trong Tốc độ Đk
Đoạn KH lượng Tính toán (m/s) danh nghĩa Loại
(l/s) (mm) mm inch
7-6 d1 1,5 30,9 2 31,75 1.1/4 40ST
6-5 d2 3 43,7 2 50,8 2 40ST
5-4 d3 6 61,8 2 63,5 2.1/2 40ST
4-3 d4 9 75,7 2 76,2 3 40ST
3-2 d5 12 87,4 2 101,6 4 40ST
3-1 d6 15 97,7 2 101,6 4 40ST
Bảng 6.4:Tính chọn đường kính ống nước cho các đoạn ống 1 -2-3-4-5-6-7.
8.2. Ảnh hưởng của tiếng ồn đối với sức khoẻ con người:
Tiếng ồn trong phòng điều hoà không khí có thể do nhiều nguồn khác nhau gây
nên và truyền vào phòng theo nhiều con đường khác nhau. Tiếng ồn có cường độ cao
ảnh hưởng rất nhiều tới sức khoẻ con người mức ồn từ 50dB trở lên có thể gây rối loạn
thần kinh ở vỏ não. Mức ồn từ 58 63dB làm giảm sức nghe tiếng ồn từ 35dB trở lên
bắt đầu gây cảm giác không thoả mái, với tiếng ồn từ 40dB trở lên làm khó chịu và
khó ngủ.
Tiếng ồn có cường độ cao không nhữn g ảnh hưởng xấu tới sức khoẻ con người
và làm giảm năng suất lao động của con người làm việc trong môi trường đó, do vậy
vấn đề chống tiếng ồn, làm giảm độ ồn xuống mức cho phép cho các công trình quan
trọng hiện nay là rất cần thiết.
Tiếng ồn được truyền xuyên qua không khí. Tiếng ồn của thiết bị đư ợc truyền
thông quakhông khí tiếp xúc với buồng máy vào phòng.
Tiếng ồn được truyền theo cấu trúc xây dựng vào phòng. Con đường này
thường kết hợp với sự rung động của máynên khi thiết kế cần phối hợp sử lý chống
rung kết hợp với chống ồn.
2
2. Lò xo chống rung. 3
6
7
3. Hộp tiêu âm. 4
5 8
5. Vải địa + tole đục lỗ.
6. Ống điện PVC.
7. Nối mềm.
8. Cổ tròn
8.6. Lắp các ống nối mềm đầu giữa các thiết bị và đường ống:
Hệ AHU: 27 tủ DDC
Hệ VAV: 528 bộ VAV
a) Khối điều khiển nhiệt độ phòng T1: DDC điều khiển liên động van giú
bypass MD-BP, MD-X đóng mở, thay đổi lưu lượng gió X0 (X0min : X0max) để điều
chỉnh nhiệt độ T1 đạt giá trị nhiệt độ cài đặt T1setpoint.
Thuật toán PID
T1setpoint Analog output (0..10V)
- Tham số P,I,D
% mở van MD-BP,MD-X
- Giới hạn vùng điều khiển
- Thời gian lấy mẫu
T1 nhiệt độ đọc về
X0 lưu lượng đọc về
b) Khối điều khiển nhiệt độ T3: DDC xuất tín hiệu (0 -10VDC) điều khiển valve
nước lạnh đóng, mở để điều chỉnh nhiệt độ T3 đạt giá trị Ts. Ts là nhiệt độ điể m sương
được cài đặt sẵn hoặc tí nh:
0
Ts= 10 + (RH-65 )x(15 – 10)/(50-65) C
Thuật toán PID 01 analog output (0..10V)
Ts, Nhiệt độ % mở van VA
đọng sương - Tham số P,I,D
- Giới hạn vùng điều khiển
- Thời gian lấy mẫu
T3 nhiệt độ
đọc về
Cứ sau 5 giây, DDC xác định lại lưu lượng gió tổng qua quạt (X1) để điều
chỉnh lại giá trị DPsetpoint mới nhằm đảm bảo lưu lượng gió tổng qua quạt đạt giá trị
thiết kế.
Ngoài ra, cứ 5 phút, DDC sẽ kiểm tra VAV cấp có tổn thất lớn nhất có ở trạng
thái mở hoàn toàn không để điều chỉnh DPsetpoint.
dPs đọc về
e) Khối điều khiển áp suất dương và khí tươi cho hệ thống: DDC đọc thông số lưu
lượng của tất cả các VAV, cảm biến tốc độ gió và tính đượ c các tất cả c ác lưu lượng
gió trong hệ thống, cụ thể như sau:
Lưu lượng gió qua dàn lạnh X0 = V0 x F0
Lưu lượng gió cấp vào phòng X1 = Qsvav1+Qsvav2+…
Lưu lượng gió hồi từ phòng X2 = Qrvav1+Qrvav2+…
Lưu lượng gió bypass X3 = X1 – X0
Lưu lượng gió hồi X4 = X2 – X3 = X2 – X1 + X0
Lưu lượng gió tươi X5 = X0 – X4 = X1 – X2
Lưu lượng gió thất thoát, thải X6 = X1 – X2
Trong đó V0 là vận tốc gió đọc được từ bộ cảm biến vận tốc gió F, F0 là thiết
diện ống gió tại vị trí đặt cảm biến tốc độ F. Qsvavi là lưu lượng gió qua VAV đường
cấp i, Qrvavi là lưu lượng gió qua VAV đường hồi i. Các thông số Qrvavi, Qsvavi
được bộ DDC tích hợp trên từng VAV tính toán sẵn dựa trên cảm biến tốc độ và thông
số kích cỡ đã được cài đặt tại nhà máy. DDC trung tâm sẽ đọc các giá trị này thông
qua cổng giao tiếp N2 Bus để tính toán ra các giá trị X3, X4, X5, X6.
Các VAV đường gió cấp đóng vai trò như những CAV (Constant Air Volum e),
tự điều chỉnh lưu lượng gió ra ổn định X1 để đảm bảo số lần thay đổi không khí của
từng khu vực đúng theo thiết kế. Các VAV đường hồi được lập trình để điều khiển lưu
lượng gió hồi của từng khu vực theo một tỷ lệ xác định theo thiết kế. (Ví dụ tại một
thời điểm bất kỳ khi có giá trị tức thời của đường hồi tổng X2, DDC sẽ t ính ra
SVTH: Lê Trần Anh Thảo Lớp 03N2 Trang 107
Đồ Án Tốt Nghiệp G
X5
Để duy trì áp suất dương ổn định trong phòng, DDC sẽ liên t ục đọc giá trị áp
suất phòng DP và điều chỉnh góc mở van gió hồi chính MD -MRA đến khi áp suất
phòng đạt giá trị cài đặt.
Dp đọc
Chương trình điều khiển được lập trình để người vận hành có thể cài đặt lưu
lượng của từng VAV đường cấp, tỷ lệ lưu lượng của t ừng VAV đường hồi và cài đặt
được giới hạn cho các giá trị lưu lượng X0, X3, X5, X6…
DDC đọc thông số lưu lượng của tất cả các VAV, cảm biến tốc độ gió và tính
được các tất cả cỏc lưu lượng gió trong hệ thống, cụ thể như sau:
Lưu lượng gió qua dàn lạnh X0 = V0 x F0
Lưu lượng gió cấp vào phòng X1 = Qsvav1+Qsvav2+…
Lưu lượng gió hồi từ phòng X2 = X3 + X4
Lưu lượng gió bypass X3 = X1 – X0
Lưu lượng gió hồi X4 = X0 - X5
Lưu lượng gió tươi X5 = Vfa x Ffa
Lưu lượng gió thải X2” = Vea*Fea
X5
DDC trung tâm sẽ điều khiển góc mở của van gió thải MD-EA đến khi lưu
lượng gió thải X2” đạt giá trị cài đặt.
X2”
FRESH AIR
MD-FA
F
X5
MD-RA F MD-X AHU FAN VCD VAV VCD
X4 X0 X1 X2'
EDH FS
RH T1 Pr T3 AFS Ps
VA VSD DP
X3
MD-BP
VAV VCD
DP
MD-MRA
AHU-S-01
X2
EXHAUST AIR
X2''
MD-EA
(Hình 1)
MD-EA
VAV
F
X6 X5
MD-RA MD-RA AHU FAN VAV VAV
X4 X0 X1
EDH FS
RH T1 Pr Ps AFS T2
VA VSD DP
VAV VAV
EDH FS
AFS T2
DP
VAV VAV
EDH FS
AFS DP T2 M(NC)
VAV VAV
EDH FS
AFS DP T2 M(NC)
VAV VAV
EDH FS
AFS DP T2 M(NC)
AHU-S-02
X2
(Hình 2)
Do hệ thống này có các khu vực áp suất dương khác nhau nên DDC trung tâm
sẽ điều khiển VAV đường hồi theo từng nhóm khác nhau, theo các cảm biến áp suất
phòng khác nhau.
FRESH AIR
VCD
X5
VCD AHU FAN VCD VCD PW2, 4/ 6, 8 VCD
RH T1 MDr
VA
VCD VCD
AHU-P-05, AHU-P-06
(Hình 3)
Để tăng áp suất phòng, DDC sẽ điều chỉnh các VAV đường h ồi giảm lưu lượng
dần nhưng vẫn duy trì tỷ lệ lưu lượng giữa các VAV đường hồi theo hằng số thiết kế.
Ngược lại, để giảm áp suất phòng DDC trung tâm sẽ điều khiển các VAV đường hồi
tăng lưu lượng tương tự như trên đến khi áp suất phòng đạt giá trị cài đặt.
Điều khiển cấp gió tươi cho hệ thống: điều khiển van MD -FA để duy trì gió hồi
X2 bằng hằng số X2Setpoint.
Điều khiển áp suất dương cho từng phòng:khi áp suất giảm, DDC điều khiển
VAV cấp mở bổ sung để duy trì áp suất dương cài đặt Ppsetpoint.
LEAKAGE AIR
MD-FA
X6
F
MD-RA MD-X AHUFAN VAV VCD
X4 X0 X1
EDH FS
RH T1 Pr T3 Ps AFS T2
VA VSD DP
X3
MD-BP
VAV VCD
EDH FS
AFS DP
VAV VCD
F
EDH FS
AFS DP T2 T2
VAV VCD
DP
MD-MR0
AHU-P-02, AHU-MB-02
X4 X2
(Hình 4)
FRESH AIR
VCD
X5
VCD AHU FAN VCD VCD PW2, 4/ 6, 8 VCD
RH T1 MDr
VA
VCD VCD
AHU-P-05, AHU-P-06
(Hình 5)
Mô tả tủ điều khiển AHU -RD-01: (Xem hình 12)
DDC được lập trình như bộ HL, điều khiển van nước lạnh theo tín hiệu nhiệt độ
và độ ẩm gió hồi. Khi độ ẩm cao, van nước lạnh tăng độ mở. Đến khi đạt độ ẩm, DDC
điều khiển van nước lạnh để điều chỉnh nhiệt độ gió hồi.
DP điều khiển lưu lượng quạt thải EAF -S05. Ngoài ra, EAF-S05 còn thay đổi
theo Ps hồi.
Ps hồi/cấp điều khiển inverter quạt AHU
Quạt AHU có tốc độ thay đổi theo Ps cấp/hồi và theo lưu lượng cần thiết từ T1.
Điều khiển áp suất vẫn theo trị số lưu lượng
Mô tả điều khiển quạt:
Quạt FAF-L-1, EAF-L01: điều khiển theo Ps
Nhu cầu gió mới (FAF)
Theo áp suất (EAF)
Quạt FAF-S-01, EAF-S-01: điều khiển theo Ps
Nhu cầu gió mới để tạo áp hành l ang (FAF)
Theo lưu lượng gió thải từ phòng do dP thay đổi (EAF)
VCD
VCD
MD-RA MD-X AHU FAN VAV VCD
X4 X0 X1
EDH FS
RH T1 Pr T3 Ps AFS T2
VA VSD DP
VAV VCD
EDH FS
AFS DP T2 VCD
VEÀ AHU-P-03
VAV VAV
DP
AHU-P-04
X2
(Hình 6)
FRESH AIR
LEAKAGE AIR
MD-FA
X6
X5
M D-RA F M D-X AHU FAN VCD VAV VAV
X4 X0 X1 X2
EDH FS
RH T1 Pr T3 AFS Ps
VSD AL-P0, P1, P3, P4
VA
MDs
X3
MD-BP
DP
F M D-X
X8
VAV VAV
F M D-X X7
DP
M D-MRA
AHU-P-03
X2
(Hình 7)
Mở rộng:
Thiết bị điều khiển đã bao gồm các điểm điều khiển mở rộng cho các quạt hút,
thải gió
DDC cho từng AHU đã tính toán đủ các ngỏ diều khiển vào ra tương ứng.
Giao diện phần mềm điều khiển qua máy tính được thiết kế để người sử dụng
có thể cài đặt được lưu lượng gió cho từng CAV, các thông số giới hạn, thông số hoạt
động của hệ thống (nhiệt độ, độ ẩm, lưu lượng gió tươi, áp suất phòng…) .
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ........................................................................................................... 1
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 2
CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY DƯỢC PYMEPHAR CO... 3
1.1. Giới thiệu về công ty: ......................................................................................3
1.1.1. Địa chỉ công ty: .........................................................................................3
1.1.2. Sơ lược về công ty: ...................................................................................3
1.1.4. Các mặt hàng sản xuất thuốc của nhà máy dược: ..................................4
1.2. Giới thiệu về phòng sạch được sử dụng tron g nhà máy dược: .....................5
1.2.1. Áp suất phòng (Room Pressurization): ...................................................5
1.2.2. Độ sạch (Cleanliness): ..............................................................................6
1.2.3. Nhiễm chéo (Cross-Contamination):.......................................................7
1.3. Giới thiệu về điều hòa không khí và chọn hệ thống điều hòa không khí : ....7
1.3.1. Khái niệm về điều hoà không khí: ...........................................................7
1.3.2. Ảnh hưởng của trạng thái không khí tới con người: ..............................8
1.3.3. Phân loại hệ thống điều hoà không khí: ................................................ 13
CHƯƠNG 2: CHỌN THÔNG SỐ TÍNH TOÁN ................................................... 17
2.1. Tiêu chuẩn phòng sạch theo WHO -GMP: ................................................... 17
2.1.1. Yêu cầu chung: ...................................................................................... 17
2.1.2. Các yêu cầu cụ thể về giải pháp công nghệ và kỹ thuật: ...................... 17
2.2. Thông số khí hậu:.......................................................................................... 18
2.2.1. Thông số ngoài trời: ............................................................................... 18
2.2.2. Thông số bên trong phòng: ....................................................................19
2.3. Hệ thống điều hoà không khí khi lắp đặt cho công ty dược Pymepharco: .20
CHƯƠNG 3: TÍNH CÂN BẰNG NHIỆT CHO KHU THUỐC VIÊN ................. 21
3.1. Sơ đồ tính toán nhiệt:.................................................................................... 21
3.2. Xác định lượng nhiệt thừa Q T: .....................................................................22
3.2.1. Nhiệt do máy móc thiết bị điện tỏa ra Q1:............................................. 22
3.2.2. Nhiệt tỏa ra rừ các nguồn sáng nhân tạo Q2:........................................24
3.2.3. Nhiệt do người tỏ a ra Q3:.......................................................................26
3.2.4. Nhiệt do sản phẩm mang vào Q 4: .......................................................... 28