Professional Documents
Culture Documents
Bt di truyền hay và khó PDF
Bt di truyền hay và khó PDF
Câu 13: ở người.gen A quy định mắt đen, a quy định mắt xanh.B tóc quăn, b tóc thẳng. Nhóm máu
do 3 alen: trong đó 2 alen đồng trội là IA , IB và alen lặn là IO.Biết các cặp gen qui định các cặp tính
trạng nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B; mẹ mắt xanh,
tóc quăn, nhóm máu A.Sinh con mắt đen, tóc thẳng , nhóm máu O. Kiểu gen của bố mẹ có thể là:
A. Bố AabbIBIO x Mẹ aaBBIAIO B. Bố AabbIBIO x Mẹ aaBbIAIO
C. Bố AAbbIBIO x Mẹ aaBbIAIA D. Bố AabbIBIB x Mẹ aaBbIAIO
Câu 14: Các gen phân li độc lập và trội hoàn toàn, phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe cho thế hệ
sau với kiểu hình gồm 3 tính trạng trội 1 lặn với tỉ lệ:
A. 27/128. B. 27/64. C. 27/256 D. 81/256
Câu 15: Phenylkêtô niệu và bạch tạng ở người là 2 bệnh do đột biến gen lặn trên các NST thường
khác nhau. Một đôi tân hôn đều dị hợp về cả 2 cặp gen qui định tính trạng trên. Nguy cơ đứa con
đầu lòng mắc 1 trong 2 bệnh trên là
A. 1/2 B. 1/4 C. 3/8 D. 1/8
Câu 16: Ở một loài cây, màu hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa trắng
thuần chủng giao phấn với nhau được F1 toàn ra hoa đỏ. Tạp giao với nhau được F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7
trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ cho tự thụ phấn thì xác suất để ở thế hệ sau không có sự
phân li kiểu hình là:
A. 9/7 B. 9/16 C. 1/3 D. 1/9
Câu 17: Ở mèo gen D nằm trên phần không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định màu lông
đen, gen lặn a quy định màu lông vàng hung, khi trong kiểu gen có cả D và d sẽ biểu hiện màu lông
tam thể. Trong một quần thể mèo có 10% mèo đực lông đen và 40% mèo đực lông vàng hung, số
còn lại là mèo cái. Tỉ lệ mèo có màu tam thể theo định luật Hácdi-Van béc là bao nhiêu?
A. 16% B. 2% C. 32% D. 8%
Câu 18: Ở ngô, tính trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao
phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ. Tính theo lí thuyết,
tỉ lệ hạt trắng ở F1 , đồng hợp về cả hai cặp gen trong tổng số hạt trắng ở F1 là
A. 3/8 B. 1/8 C. 1/6 D. 3/16
Câu 19: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và
gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho số cá thể
mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ
A. 3/32. B. 9/64. C. 81/256. D. 27/64.
Câu 20: Lai hai giống ngô đồng hợp tử, khác nhau về 6 cặp gen, mỗi cặp gen quy định một cặp tính
trạng, các cặp phân li độc lập nhau đã thu được F1 có 1 kiểu hình. Khi tạp giao F1 với nhau, tính
theo lí thuyết, ở F2 có tổng số kiểu gen và số kiểu gen đồng hợp tử về cả 6 gen nêu trên là
A. 729 và 32 B. 729 và 64 C. 243 và 64 D. 243 và 32
Câu 21 : Có bao nhiêu mã bộ ba chỉ gồm 2 loại nu ?
A. 18 B. 24 C. 32 D. 36
Câu 22: Vùng mã hoá của gen ở SV nhân thực có 51 đoạn exon và intron xen kẽ. số đoạn exon và
intron lần lượt là :
A. 25 ; 26. B. 26 ; 25. C. 24 ; 27. D. 27 ; 24.
Doan Dinh Doanh-QN 2
Câu 23: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện
miền núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là: 1/ 10000. Tỉ lệ người mang gen dị hợp sẽ là:
A. 0,5% B. 49,5 %. C. 98,02%. D. 1,98 %.
Câu 24 : Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang đạt trạng thái cân bằng di truyền (theo định luật
Hacđi- Vanbec) ?
A. 100% Aa. B. 25% AA: 50% aa : 25% AA. C. 100% aa.D. 36% Aa : 48% AA: 16% aa.
Câu 25: Một quần thể tự phối, ban đầu có 50% số cá thể đồng hợp. Sau 7 thế hệ tỉ lệ dị hợp sẽ là:
A. 1/128. B. 127/128. C. 255/ 256. D. 1/ 256
Câu 26: Các gen PLĐL, các gen tác động riêng rẽ và mỗi gen qui định một tính trạng.
Phép lai AaBbDd x AAbbDd cho đời sau:
1/ Tỉ lệ cây đồng hợp:
A. 1/4 B. 1/8 C. 3/16 D. 5/32
2/ Tỉ lệ cây dị hợp:
A. 3/4 `B. 13/16 C. 7/8 D. 27/32
3/ Số kiểu gen và kiểu hình lần lượt:
A. 8 kiểu gen và 8 kiểu hình B. 8 kiểu gen và 4 kiểu hình
C. 12 kiểu gen và 8 kiểu hình D. 12 kiểu gen và 4 kiểu hình
Câu 27: Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu
tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta
cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất,được F1 và sau đó cho F1 tự thụ.
Nhóm cây ờ F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ:
A. 28/256 B. 56/256 C. 70/256 D. 35/256
Câu 28: Ở một loài thực vật có bộ NST 2n= 14; tế bào lá của loài thực vật này thuộc thể ba nhiễm
sẽ có NST là:
A. 21. B. 13. C. 15. D. 17.
Câu 29: Ở một loài bướm, màu cánh được xác định bởi một locus gồm 3 alen: C (cánh đen)> cg (
cánh xám) > c (cánh trắng). Trong đợt điều tra một quần thể bướm lớn sống ở Cuarto, người ta
xác định được tần số alen sau: C= 0,5; cg = 0,4; c = 0,1. Quần thể này tuân theo định luật
Hacdy- Vanbeg. Quần thể này có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 75% cánh đen: 24% cánh xám: 1% cánh trắng. B. 75% cánh đen : 15% cánh xám : 10% cánh
trắng.
C. 25% cánh đen : 50% cánh xám : 25% cánh trắng. D. 74% cánh đen :
25% cánh xám : 1% cánh trắng.
Câu 30: Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở lôcus Rh là R. Alen còn lại là r . Cả 40 trẻ em
của quần thể này đến một trường học nhất định . Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính là
bao nhiêu?(RR, Rr: dương tính, rr: âm tính).
A. (0,99)40. B. (0,90)40.. C. (0,81)40. D. 0,99..
Câu 31: Ở đậu Hà lan: Trơn trội so với nhăn. Cho đậu hạt trơn lai cới đậu hạt nhăn được F1 đồng
loạt trơn. F1 tự thụ phấn được F2; Cho rằng mỗi quả đậu F2 có 4 hạt. Xác suất để bắt gặp qủa đậu
có 3 hạt trơn và 1 hạt nhăn là bao nhiêu?
A. 3/ 16. B. 27/ 256. C. 9/ 16. D. 9/ 256.
Câu 32: Cặp giao tử này sau đây khó thể kết hợp với nhau nhất trong thụ tinh tạo hợp tử?
A. n+ 1 và n. B. n- 1 và n. C. n và 2n. D. n -1 và 2n.
Câu 33: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con
nhiều loại tổ hợp gen nhất là:
A. AaBb x AABb B. Aabbcc x AaBBDD. C. aaBbCC x Aabbcc. D. AaBbDDee x
aabbddee.
Câu 34: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết
, kiểu gen nào sau đây có thể tạo ra loại giao tử aa với tỉ lệ 50%?
A. AAaa. B. Aaaa. C. AAAa. D. aaaa
Bệnh P được quy định bởi gen trội (P) nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi
gen lặn (q) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có
đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu
lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là
A. 6,25%. B. 3,125%. C. 12,5%. D. 25%.
Câu 56: Ở người gen a: qui định mù màu; A: bình thường trên NST X không có alen trên NST Y.
Gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB,IO. Số kiểu gen tối đa có thể có ở người về các gen này là:
A. 27 B. 30 C. 9 D. 18
Câu 57: Với 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Khi cá thể này tự thụ
phấn thì số loại kiểu gen dị hợp tối đa có thể có ở thể hệ sau là:
A. 27 B. 19 C. 16 D. 8
Câu 58: Quần thể người có sự cân bằng về các nhóm máu. Tỉ lệ nhóm máu O là 25%, máu B là
39%. Vợ và chồng đều có nhóm máu A, xác suất họ sinh con có nhóm máu giống mình bằng:
A. 72,66% B. 74,12% C. 80,38% D. 82,64%
Câu 59: Nhóm máu ở người do các alen I , I , I nằm trên NST thường qui định với IA , IB đồng
A B O
trội và IO lặn.Biết tần số nhóm máu O ở quần thể người chiếm 25%:
1/ Tần số nhóm máu AB lớn nhất trong quần thể bằng:
A. 6,25% B. 12,5% C. 25% D. 37,5%
Doan Dinh Doanh-QN 5
2/ Nếu tần số nhóm máu B trong quần thể = 24% thì xác suất để một người mang nhóm máu AB là:
A. 12% B. 24% C. 26% D. 36%
3/ Nếu tần số nhóm máu A trong quần thể = 56% thì tần số nhóm máu B và AB lần lượt là:
A. 6% và 13% B. 13% và 6% C. 8% và 11% D. 11% và 8%
4/ Xác suất lớn nhất để một cặp vợ chồng trong quần thể có thể sinh con có đủ các nhóm máu là:
A. 6,25% B. 25% C. 12,5% D. 37,5%
Câu 60: Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người đều do alen lặn nằm trên NST giới tính X
,không có alen tương ứng trên Y. Bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên NST thường qui định.
1/ Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 2 gen gây bệnh máu khó đông và mù màu là:
A. 8 B. 10 C. 12 D. 14
2/ Số kiểu gen tối đa trong quần thể người đối với 3 gen nói trên là:
A. 42 B. 36 C. 30 D. 28
Câu 61
Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường,alen trội tương ứng quy định người
bình thường.Một cặp vợ chồng đều mang gen gây bệnh ở thể dị hợp.
Về mặt lý thuyết, hãy tính xác suất các khả năng có thể xảy ra về giới tính và tính trạng trên nếu họ
có dự kiến sinh 2 người con?
GIẢI
Theo gt con của họ: 3/4: bình thường
1/4 : bệnh
Gọi XS sinh con trai bình thường là (A): A =3/4.1/2= 3/8
Gọi XS sinh con trai bệnh là (a): a =1/4.1/2= 1/8
Gọi XS sinh con gái bình thường là (B): B =3/4.1/2= 3/8
Gọi XS sinh con gái bệnh là (b): b =1/4.1/2= 1/8
XS sinh 2 là kết quả khai triển của (A+a+B+b)2 =
A2 + a2 +B2 + b2 + 2Aa + 2AB + 2Ab + 2aB + 2ab + 2Bb ( 16 tổ hợp gồm 10 loại )
Vậy XS để sinh:
1/ 2 trai bình thường = A2 = 9/64
2/ 2 trai bệnh = a2 = 1/64
3/ 2gái bình thường = B2 = 9/64
4/ 2 gái bệnh = b2 = 1/64
5/ 1 trai bthường + 1 trai bệnh = 2Aa = 6/64
6/ 1 trai bthường + 1 gái bthường = 2AB = 18/64
7/ 1 trai bthường + 1 gái bệnh = 2Ab = 6/64
8/ 1 trai bệnh + 1 gái bthường = 2aB = 6/64
9/ 1 trai bệnh + 1 gái bệnh = 2ab = 2/64
10/ 1 gái bthường + 1 gái bệnh = 2Bb = 6/64
Câu 62
Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường,alen trội tương ứng quy định người
bình thường.Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng.Về mặt lý
thuyết,hãy tính xác suất để họ:
a. Sinh người con thứ 2 khác giới tính với người con đầu và không bị bệnh bạch tạng
b. Sinh người con thứ hai là trai và người con thứ 3 là gái đều bình thường
c. Sinh 2 người con đều bình thường
d. Sinh 2 người con khác giới tính và đều bình thường
e. Sinh 2 người con cùng giới tính và đều bình thường
g. Sinh 3 người con trong đó có cả trai lẫn gái và ít nhất có được một người không bị bệnh
GIẢI
Theo gt Bố mẹ đều phải dị hợp về gen gây bệnh SX sinh :
- con bình thường(không phân biệt trai hay gái) = 3/4
LƯU Ý
4 câu: b,c,d,e có thể dựa trên các trường hợp ở bài tập 1 để xác định kết quả.
Câu 63
1 quần thể người có khả năng cuộn lưỡi. Khả năng này do gen trội trên NST thường qui định. 1
người đàn ông có khả năng cuộn lưỡi lấy người phụ nữ không có khả năng này.Biết xác suất gặp
người cuộn lưỡi là 64%.Xác suất sinh đứa con trai bị cuộn lưỡi là bao nhiêu?
GIẢI
Ctrúc DT tổng quát của QT: p2AA + 2pqAa + q2aa
Theo gt: q2 = 1- 64% = 36% q = 0,6 ; p = 0,4
Vậy Ctrúc DT của QT là: 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa
- Người vợ không cuộn lưỡi có Kg (aa) tần số a = 1
- Người chồng bị cuộn lưỡi có 1 trong 2 Kg: AA (0,16/0,64)
Aa (0,48/0,64)
Tần số : A = (0,16 + 0,24)/0,64 = 0,4/0,64 = 0,625
a = 0,24/0,64 = 0,375
khả năng sinh con bị cuộn lưỡi = 0,625 x 1 = 0,625
Vậy XS sinh con trai bị cuộn lưỡi = 0,625 x 1/2 = 0,3125
Câu 64
Bệnh pheninketo niệu do một gen lặn nằm trên NST thường được di truyền theo quy luật Menden.
một người đàn ông có cô em gái bị bệnh, lấy người vợ có anh trai bị bệnh. Biết ngoài em chồng và
anh vợ bị bệnh ra, cả 2 bên vợ và chồng không còn ai khác bị bệnh.cặp vợ chồng này lo sợ con mình
sinh ra sẽ bị bệnh.
1/ Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh.
A. 1/4 B. 1/8 C. 1/9 D. 2/9
2/ Nếu đứa con đầu bị bệnh thì XS để sinh được đứa con thứ hai là con trai không bệnh là bao
nhiêu?
A. 1/9 B. 1/18 C. 3/4 D. 3/8
Câu 65
U xơ nang ở người là bệnh hiếm gặp, được quy định bởi đột biến lặn di truyền theo quy luật
Menđen.Một người đàn ông bình thường có bố bị bệnh và mẹ không mang gen bệnh lấy một ngưòi