You are on page 1of 1

QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH SVI TRONG NƯỚC THẢI

Định nghĩa: Chỉ số thể tích lắng của bùn (SVI) là đại lượng lượng biểu thị dung
tích lắng (tính bằng ml) của 1 gam bùn hoạt tính (khô).

B1. Lấy mẫu vào ống đong có vạch xác định thể tích (1 lít)

B2. Để lắng 30 phút, đọc và ghi lại thể tích chất bùn lắng trong ống V (ml)

(B1, B2 là phép xác định SV hàng ngày của mình).

B3. Xác định TSS= MLSS (mg/l) (phương pháp khối lượng).

B4. Tính toán.

Trong đó:

- SV: Thể tích chất rắn lắng trong 1 lít dung dịch trong vòng 30 phút (ml/l).
- MLSS= TSS: Hàm lượng chất rắn lơ lửng (mg/l)

Gửi các anh, chị: Trong các mẫu nước thải xưởng NPK hiện nay có một số chỉ tiêu
thay đổi, đặc biệt chỉ tiêu TK8 và TK 9 có chỉ tiêu SVI, có quy trình và công thức
tính toán khác với ngày xưa. E gửi anh chị quy trình, nhờ a c xem và thêm góp ý
rồi sau đó e Nhờ c Quyên approve cho mn áp dụng ạ

You might also like