Professional Documents
Culture Documents
Chuyên đề phép vị tự
Chuyên đề phép vị tự
PHÉP VỊ TỰ
Cho trước một điểm O và số thực k ≠ 0 . Phép biến hình biến mọi điểm M thành điểm M' sao cho
⃗
OM '=k ⃗
OM được gọi là phép vị tự tâm O tỉ số k và được kí hiệu là V (O, k ) .
Tính chất 1. Nếu điểm M' là ảnh của điểm M ' qua phép vị tự V (O , k ) thì ba điểm O,M ,M '
thẳng hàng. O là điểm bất động duy nhất của phép vị tự
Tính chất 2. Nếu A ' , B ' là ảnh của 2 điểm phân biệt A , B qua phép vị tự V (O , k ) thì ⃗
A ' B '=k ⃗
AB .
Tính chất 3. Phép vị tự V (O , k ) biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng hàng.
* Lưu ý : Từ tính chất 1 ta có các hệ quả quan trọng sau :
Phép vị tự V (O , k ) biến :
- Đường thẳng d thành đường thẳng d ' và d ' / ¿ d hoặc d ' ≡ d .
- Đoạn thẳng PQ thành đoạn thẳng P' Q ' với P' Q' =|k| PQ .
- Tam giác ABC thành tam giác A ' B ' C ' và hai tam giác đó đồng dạng, tỉ số đồng dạng bằng |k|.
xSy thành góc ^ x S y và ^
' ' ' ' ' '
- Góc ^ x S y =^
xSy
- Đường tròn (I , R) thành đường tròn ( I ' , R' ) và R’= |k| R
2. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1. Cho tứ giác ABCD nội tiếp đường tròn (O) . Gọi Ga ,Gb , Gc ,Gd lần lượt là trọng tâm các
tam giác BCD , ACD , ABD , ABC . Chứng minh rằng Ga ,Gb , G c ,G d cùng thuộc 1 đường tròn.
Giải:
Gọi G là trọng tâm của tứ giác ABCD thì ta có :
⃗
GA +⃗GB+ ⃗
GC +⃗GD=⃗0
Mà Ga là trọng tâm tam giác ABC nên : ⃗ Ga A +⃗ Ga B+⃗
Ga C=0⃗
Suy ra ⃗
GA + (⃗
G Ga +⃗
G a A ) + (⃗
G Ga +⃗
Ga B ) + (⃗
GGa +⃗ G a C )=0⃗
⃗ −1 ⃗
GA +3⃗GG a=0⃗ ⟹⃗ G Ga = GA ⟹G a=V ( A)
3 (G ,− 13 )
Gb=V ( B ) ; Gc =V ( C ) ; Gd =V ( D)
Tương tự ta cũng có (G ,−13 ) (G ,− 13 ) (G ,− 13 )
Mà A ,B,C, D thuộc đường tròn (O) nên Ga ,Gb , Gc ,Gd thuộc ( O' ) là ảnh của đường tròn
V
(O) qua phép vị tự (G ;− 13 ) . Từ đó ta có điều phải chứng minh.
Ví dụ 2. Cho 3 đường tròn bằng nhau đôi một cắt nhau và có chung điểm O và nằm trong tam giác ABC.
Mỗi đường tròn tiếp xúc với 2 cạnh bất kỳ của tam giác. Chứng minh rằng tâm đường tròn ngoại tiếp, tâm
đường tròn nội tiếp của tam giác ABC và O thẳng hàng.
(Đề thi toán quốc tế năm 1981)
Giải:
Ví dụ 3. Hai đường tròn (O) và (O') phải cắt nhau tại hai điểm A và B. Một đường thẳng tiếp xúc với (O) tại
P và tiếp xúc với (O') tại P' . gọi Q, Q' lần lượt là chân các đường vuông góc hạ từ P, P' xuống đường thẳng
qua tâm của hai đường tròn. Các đường thẳng AQ, AQ' cắt lần thứ hai hai đường tròn đó tại hai điểm M và
M'. Chứng minh rằng đường thẳng MM' đi qua B.
(Trích đề thi chọn học sinh giỏi quốc gia năm 2001 bảng A)
Giải:
' '
SO O B
Ta có = . Suy ra S là tâm vị tự ngoài của hai đường tròn.
SO OA
´ . SQ=
Lại có SP 2=SO ´ SA
´ . SA
´ ' , nên tứ giác OQAA’ nội tiếp, suy ra ^ ^ .
QA ' O=QAO
AOM=^
Tam giác OAM và O’AM đồng dạng ⇒ ^ A O' M ' .
Do đó ABM + ^
^ AB M ' =180 ° . ⇒ đpcm
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC. Bên trong tam giác ta dựng 4 đường trong (O1), (O2), (O3), (O4) bằng nhau sao
cho 3 đường tròn đầ tiên cùng tiếp xúc với đường tròn (O4) và mỗi đường tròn đó còn tiếp xúc với hai cạnh
tam giác. Chứng minh rằng tâm các đường tròn nội, ngoại tiếp tam giác BC và tâm đường tròn (O4), thẳng
hàng.
Làm:
Gọi I, O lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp, ngoại tiếp tam
giác ABC.
Từ giả thiết suy ra IA, IB, IC chứa các điểm O1, O2, O3 và
O1O2 //AB, O2O3//BC, O3O1//CA.
Lại có, các đường tròn (O1), (2), (O3) tiếp xúc ngoài với (O4)
và có bán kính bằng bán kính của (O 4), nên điểm O4 cách đều
các đỉnh tam giác O1 O2 O3 và điểm O4 là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác O1O2O3.
Giải:
C
với đường tròn (¿¿ 2) . R1 là bán kính đường tròn
¿
(C1 ) , R2 là bán kính đường tròn (C 2)
R1
Khi đó phép vị tự H (T , ) biến đường tròn (C1 )
R2
Do AB tiếp xúc ( C 2) tại S nên AB ⊥ ID . Suy ra EF ⊥ ID . Điều này chứng tỏ rằng D chính là
điểm chính giữa cung EF của đường tròn ( C 2) . Do đó TD là tia phân giác của góc ^
ATB .
Ví dụ 6. Cho tam giác ABC cân tại A, nội tiếp đường tròn (O). Gọi (w) là đường tròn tiếp xúc với AB, AC tại
D và E và tiếp xúc trong với (O) tại K. Chứng minh rằng DE đi qua một điểm cố định của tam giác ABC
(Đề thi học sinh giỏi Romani 1978)
Giải:
´
( AH
)
Xét phép vị tự H A ; k = ´ : (w) ↦(I )
AK
Gọi I’ là trung điểm của DE, ta có Δ ABK Δ ADI (g.g) suy ra
´
AH ´'
AI
= ⟹ H ( A ; k ): J ↦ I '
´
AK AJ
mà J là tâm của (w) nên I’ là tâm của (I) (Đpcm)
Ví dụ 7 . Trong mặt phẳng, cho tam giác ABC cân tại A . Xét đường tròn (O) thay đổi đi qua A,
không tiếp xúc với các đường thẳng AB , AC và có tâm O nằm trên đường thẳng BC . Gọi M,N
tương ứng là giao điểm thứ hai của đường tròn (O) với các đường thẳng AB, AC. Hãy tìm quỹ tích trực
tâm H của tam giác AMN .
(Đề thi học giỏi sinh giỏi quốc gia năm 2002 bảng A)
Giải:
Xét các trường hợp sau :
1) Trường hợp 1. ^ 0
A=90 . Trong trường hợp này, dễ thấy quỹ tích tập hợp H là tập { A } .
2) Trường hợp 2. ^ A ≠ 90 0
A A
ta được DN =2 DO sin . Suy ra DI=DO sin2 . Do đó :
2 2
DK 2 DI 2 A
= =4 sin (2)
DO DO 2
Từ (1) và (2), với lưu ý ⃗
DK cùng chiều với ⃗
DO , suy ra đường thẳng HK là ảnh của đường
2 A
thẳng BC qua phép vị tự tâm D tỉ số 4 sin . Nói một cách khác, H thuộc đường thẳng d -
2
2A
ảnh của đường thẳng BC qua phép vị tự tâm D tỉ số 4 sin .
2
b) Phần đảo. Lấy một điểm H bất kì thuộc d. Từ D kẻ đường thẳng song song AH cắt BC tại
O . Vẽ đường tròn (O) tâm O bán kính OA . Dễ thấy, nếu H ∉ { H 1 , H 2 } , với H 1 , H 2 là các
điểm nằm trên sao cho D H 1 ⊥ DB , D H 2 ⊥ DC , thì đường tròn (O) sẽ cắt AB , AC tương ứng
tại M , N .
Giả sử H ∉ { H 1 , H 2 } . Khi đó, ta có tam giác AMN . Vì AD là phân giác của ^
MAN nên
OD là trung trực MN . Suy ra AH ⊥ MN . Do đó, nếu gọi H' là trực tâm tam giác AMN
thì H ' ≡ H tức H là trực tâm tam giác AMN .
c) Kết luận. Quỹ tích điểm H là tập hợp các điểm thuộc đường thẳng d không kể H 1 và H2 được
xác định như trên.
Ví dụ 8. Trên các cạnh AB , BC ,CA của tam giác ABC về phía ngoài tam giác ta dựng các hình vuông
AB B1 A 2 , BC C 1 ,CA A1 C2 . Chứng minh rằng các đường trung trực của các đoạn thẳng
A 1 A 2 , B1 B2 ,C 1 C 2 đồng quy.
Giải:
Lại có đường trung tuyến của tam giác kẻ từ A vuông góc với A 1 A 2 . Phép vị tự H biến đường trung tuyến
kẻ từ A của tam giác ABC thành đường trung tuyến của tam giác A0 B0C 0 và trung tuyến đó chính là
trung trực của đoạn A1 A2 .
Chứng minh tương tự ta có phép vị tự H biến đường trung tuyến kẻ từ B ,C của tam giác ABC thành
đường trung trực của đoạn B 1 B2, C1 C2, .Mà ba đường trung tuyến của tam giác ABC đồng quy, suy ra
các đường trung trực của các đoạn thẳng A 1 A 2 , B1 B2 ,C 1 C 2 đồng quy.
Ví dụ 9. Cho tam giác ABC cân tại A . Gọi đường trong (J ) tiếp xúc trong với đường tròn ngoại
tiếp tam giác ABC , đồng thời tiếp xúc với hai cạnh AB , AC ở M và N . Chứng minh rằng trung
điểm của đoạn thẳng MN là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC .
Giải:
Ví dụ 12. Đường tròn nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với cạnh BC ,CA , AB tại D , E , F . Gọi P
là giao điểm AD và BE . X , Y , Z là các điểm đối xứng với P qua EF , DF , DE . Chứng minh
AX , BY , CZ đồng quy tại 1 điểm nằm trên đường thẳng OI .
(Đề thi Brasil MO 2013)
Giải:
Đầu tiên ta chứng minh tính chất hình học sau : Chứng minh rằng tâm đường tròn ngoại tiếp của chân 3
đường cao tam giác là trung điểm đoạn nối giữa trực tâm và tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
Xét tam giác ABC có O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và D ,E, F là chân đường
cao như hình vẽ :
Với H là trực tâm tam giác, gọi M,N là trung điểm AH
và BC .
Tam giác AHE vuông tại E có EM là đường trung tuyến :
⟹∠ MEH =∠ EHM
Tam giác EBC vuông tại E có EN là đường trung tuyến :
⟹∠ BEN =∠ EBN
Suy ra ∠ MEN=∠ MEH +∠ BEN =∠ EHM +∠ EBN
Quay trở lại bài toán gọi K , J , L lần lượt là chân đường cao từ D,E, F xuống các cạnh tam giác
ABC . Các đường này cắt nhau tại H .
EF cắt BC tại G . Ta có AD , BE , CF đồng quy ⟹ (GDBC )=−1⟹ E ( GDBC )=−1
⟹ ( MDAP ) =−1 mà KD ⊥ KM
Bài tập
Bài tập 1 : Trên các cạnh AB , BC ,CA của các tam giác ABC , ta lấy các điểm tương ứng
A C1 B A 1 C B1
C1 , A 1 , B1 sao cho = = =k . Trên các đoạn A 1 B1 , B1 C1 , C1 A 1 ta lấy lần lượt các điểm
C 1 B C B 1 B1 A
A 1 C 2 B1 A 2 C 1 B2 1
C2 , A 2 , B2 sao cho = = = . Chứng minh tồn tại một phép vị tự biến tam giác
C 2 B1 A 2 C 1 B 2 A1 k
ABC thành tam giác A 2 B2 C 2 .
Bài tập 2. Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O). Gọi I, I1, I2, I3 là tâm đường tròn nội tiếp và bàng tiếp
các góc A, B, C tương ứng. Đường tròn ngoại tiếp tam giác II2I3 cắt (O) tại 2 điểm M1, N1. Gọi J1 (khác A) là
giao điểm của AI và (O). Ký hiệu d1 là đường thẳng qua J1 và vuông góc với M1N1. Tương tự xác định các
đường thẳng d2, d3 . Chứng minh các đường thẳng d1, d2, d3 đồng quy tại một điểm.
Bài tập 3. Cho đường tròn tâm O nội tiếp tam giác ABC tiếp xúc với các cạnh BC, CA, AB tương ứng tại các
điểm A1, B1, C1. Gọi A2, B2, C2 lần lượt là điểm đối xứng với A1, B1, C1 qua O. Chứng minh rằng tam giác
A2B2C2 vị tự với tam giác ABC
Bài tập 4. Cho tam giác ABC. Điểm M, N qua các cạnh AC, BC sao cho MN || AB; Các điểm P, Q lần lượt
thuộc AB, BC sao cho PQ || AC. Đường tròn nội tiếp tam giác CMN tiếp xúc với AC tại E; đường tròn nội
tiếp tam giác BPQ tiếp xúc với AB tại F. Đường thẳng EN cắt AB tại R, đường thẳng FQ cắt AC tại S. Cho
AE=AF, chứng minh rằng tâm nội tiếp của tam giác AEF thuộc đường tròn nội tiếp tam giác ARS.
Với lượng kiến thức và qua các bài tập, chúng tôi hi vọng các bạn học tập thành công