You are on page 1of 26

Câu hỏi ôn tập môn Hóa học đại cương GVHD: Ngô Thị Kim Dung

CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN HÓA ĐẠI CƯƠNG

Câu 1. Ở trạng thái tự nhiên Silic có 3 đồng vị:


Đồng vị Khối lượng nguyên tử Hàm lượng
28
Si 27,977 92,23
29
Si 28,976 4,67
30
Si 29,974 3,10
Khối lượng nguyên tử trung bình của Silic là:
a/ 1/3 (28 + 29 + 30) = 29 b/ 1/3 (27,977 + 28,976 + 29,974) = 28,976
c/ 0,9223 x 28 + 0,4076 x 29 + 0,031 x 30 = 28,109
d/ 0,9223 x 27,977 + 0,0467 x 28,976 + 0,0310 x 29,974 = 28,086
Câu 2. Phát biểu nào dưới đây là sai:
a/ Số lượng tử chính n có thể nhận giá trị nguyên dương (1, 2, 3,….). NHững electron có
cùng giá trị n lập nên một lớp electron: n= 1 lớp K, n = 2 lớp L, n = 3 lớp M,….
b/ Số lượng tử orbital l có thể nhận giá trị từ 0 đến (n -1), nghĩa là tổng cộng n giá trị.
Những electron có cùng giá trị l lập nên một phân lớp (l = 0 phân lớp s, l =1 phân lớp
p,...). Số lượng tử l xác định hình dạng orbital và tên orbital nguyên tử. (l = 0 orbtal
nguyên tử s, l = 1 orbiatn nguyên tử p,…)
c/ Số lượng tử từ ml có thể nhận giá trị từ -l đến +l, kể cả giá trị 0, gồm (2l + 1) giá trị. Số
lượng tử từ ml quyết định số orbitan nguyên tử trong một phân lớp. Phân lớp s (l = 0) có 1
orbital nguyên tử. Phân lớp p (l =1) có 2 orbitan nguyên tử. Phân lớp d (l = 2) có 3 orbital
nguyên tử
d/ Số lượng tử spin ms nhận một trong hai giá trị +1/2 hay – ½
Câu 3. Người ta sắp xếp một số orbital nguyên tử có năng lượng tăng dần. Cách sắp xếp
nào dưới đây là đúng:
a/ 3s < 3p < 3d < 4s b/ 2s< 2p < 3p < 3s
c/ 3s < 3p < 4s < 3d d/ 4s < 4p < 4d < 5s
Câu 4. Nguyên tử của nguyên tố có số thứ tự Z = 35 có cấu hình electron tương ứng với:
a/ [Ne] 3s2 3p1 b/ [Ne] 3s2 3p6 3d3 4s2
c/ [Ne] 3s2 3p6 3d10 4s2 4p5 d/ [Ar] 4s2 4p6 4d7 5s2
Câu 5. Nguyên tố R thuộc chu kỳ 3, phân nhóm chính nhóm V, có cấu hình electron
tương ứng với:
Câu hỏi ôn tập môn Hóa học đại cương GVHD: Ngô Thị Kim Dung

a/ 1s2 2s2 2p3 b/ [Ne] 3s2 3p2


c/ 1s2 2s2 2p6 3s2 3d3 d/ [Ne] 3s2 3p3
Câu 6. Electron có 4 số lượng tử n =3, l= 2, ml = +2, ms = +1/2 (giá trị ml xếp tăng dần)
là electron thuộc:
a/ Lớp M, phân lớp d, electron thứ năm thuộc phân lớp này
b/ Lớp M, phân lớp d, electron thứ sáu thuộc phân lớp này
c/ Lớp N, phân lớp d, electron thứ năm thuộc phân lớp này
d/ Lớp N, phân lớp f, electron thứ chín thuộc phân lớp này
Câu 7. Phát biểu nào dưới đây là đúng:
a/ Các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân, có số khối như nhau được gọi là các đồng vị
b/ Với mỗi nguyên tố, số lượng proton trong hạt nhân nguyên tử là cố định, song có thể
khác về số lượng nơtron, đó là hiện tượng đồng vị
c/ Các nguyên tử có số khối như nhau, song số proton của hạt nhân lại khác nhau được
gọi là các chất đồng vị
d/ Có thể tách các đồng vị của cùng một nguyên tố bằng phương pháp hóa học
Câu 8. Phát biểu nào dưới đây là sai:
a/ Tính chất của các nguyên tố phụ thuộc tuần hoàn vào điện tích hạt nhân nguyên tử
b/ Điện tích hạt nhân nguyên tử của bất kỳ nguyên tố nào về trị số bằng số thứ tự của
nguyên tố đó trong hệ thống tuần hoàn
c/ Tính chất các đơn chất, thành phần và tính chất các hợp chất biến thiên tuần hoàn theo
chiều tăng của khối lượng nguyên tử
d/ Dựa vào cấu hình electron, các nguyên tố được chia thành bốn khối: s, p, d, f.
Câu 9. Nguyên tố R thuộc chu kỳ 4, phân nhóm chính nhóm V (tức nhóm VA) cấu hình
electron như sau:
a/ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p3
b/ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 4s2 4p0
c/ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s2 4p2 4d1
d/ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1
Câu 10. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố R là 3s2 3p4
a/ R thuộc chu kỳ 3, nhóm IVA, là phi kim
b/ R thuộc chu kỳ 3, nhóm IVB, là kim loại
Câu hỏi ôn tập môn Hóa học đại cương GVHD: Ngô Thị Kim Dung

a/ R thuộc chu kỳ 3, nhóm VIA, là phi kim


a/ R thuộc chu kỳ 3, nhóm VIB, là kim loại
Câu 11. Nguyên tố R có số thứ tự Z = 19. Vậy:
a/ R thuộc chu kỳ 4, nhóm IA, là kim loại
b/ R thuộc chu kỳ 4, nhóm IA, là phi kim
c/ R thuộc chu kỳ 3, nhóm IA, là kim loại
d/ R thuộc chu kỳ 3, nhóm IB,là kim loại
Câu 12. Nguyên tố R có số thứ tự Z = 35
a/ R thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIA, là phi kim
b/ R thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIB, là kim loại
c/ R thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIA, là phi kim
d/ R thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIB, là kim loại
Câu 13. Nguyên tố R có số thứ tự Z = 25
a/ R thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIB, là kim loại
b/ R thuộc chu kỳ 4, nhóm VIIA, là phi kim
c/ R thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIA, là phi kim
d/ R thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIB, là kim loại
Câu 15. Phát biểu nào dưới đây là sai:
a/ Liên kết ion là loại lien kết bằng lực hút tĩnh điện giữa hai ion trái dấu
b/ Liên kết phối trí là một loại liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron chung do hai
nguyên tử đóng góp
c/ Liên kết hydro là loại liên kết phụ xuất hiện khi hydro đã liên kết cộng hóa trị chính
thức với một nguyên tử khác có độ âm điện lớn hơn
d/ Liên kết kim loại có trong mạng lưới tinh thể kim loại
Câu 16. Liên kết ion có trong phân tử nào dưới đây:
a/ Metan b/ Amoniac
c/ Anhydrit sunfuric d/ Canxi oxit
Câu 17. Phát biểu nào dưới đây là đúng:
Biết độ âm điện của từng nguyên tố B (2,04), Na (0,93), Ca (1,00), Be (1,57), độ phân
cực của các liên kết B-Cl, Na-Cl, Ca-Cl, Be-Cl được xếp tăng dần theo dãy:
a/ BeCl < BCl < CaCl < NaCl b/ NaCl < BCl < BeCl < CaCl
Câu hỏi ôn tập môn Hóa học đại cương GVHD: Ngô Thị Kim Dung

c/ CaCl < BCl < BeCl < NaCl d/ BCl < BeCl < CaCl < NaCl
Câu 18. Cho dãy các phân tử sau: NaF, HI, CaH2, H2O
Phân tử có liên kết có đặc tính ion cao nhất và phân tử có liên kết cộng hóa trị ít phân cực
nhất phải là:
a/ CaH2 và H2O b/ NaF và HI
c/ HI và H2O d/ NaF và CaH2
Câu 19. Quy tắc “bát tử” nghiệm đúng cho nguyên tử clo trong hợp chất nào dưới đây:
a/ HClO b/ HClO2
c/ HClO3 d/ HClO4
Câu 21. Chọn trường hợp đúng:
Chọn tất cả các tập hợp có thể tồn tại trong các tập hợp các số lượng tử sau:
1) n = 3, ℓ = 3, mℓ = 3
2) n = 3, ℓ = 2, mℓ = +2
3) n = 3, ℓ = 1, mℓ = +2
4) n = 3, ℓ = 0, mℓ = 0
a) 2 , 4 b) 2,3 c) 1,4 d) 1,3,4
Câu 22. Chọn trường hợp đúng:
Trong các ký hiệu phân lớp lượng tử sau, ký hiệu nào đúng:
a) 1s, 1p, 7d, 9s, 3f b) 1s, 7d, 9s, 4f
c) 1s, 7d, 9s, 2d d) 1s, 7d, 2p

Câu 25. Chọn trường hợp đúng:


Tên các ocbitan ứng với n = 5, ℓ = 2; n= 4, ℓ = 3; n =3, ℓ = 0 lần lượt là:
a)5p, 4d, 3s b) 5d, 4f, 3s c) 5s, 4d, 3p d) 5d, 4p, 3s
Câu 26. Thuyết cơ học lượng tử áp dụng cho nguyên tử nhiều electron không chấp nhận
điều nào trong 4 điều sau đây (chọn câu sai):
a) Ở trạng thái cơ bản, các electron chiếm các mức năng lượng sao cho tổng năng
lượng của chúng là nhỏ nhất.
b) Các electron trong cùng một nguyên tử không thể có 4 số lượng tử giống nhau.
c) Năng lượng của ocbitan chỉ phụ thuộc vào số lượng tử chính.
d) Trong mỗi phân lớp, các electron sắp xếp sao cho số electron độc thân là tối đa.
Câu hỏi ôn tập môn Hóa học đại cương GVHD: Ngô Thị Kim Dung

Câu 27. Chọn trường hợp đúng:


Trong các cấu hình electron sau, những cấu hình nào tuân theo các nguyên tắc ngoại trừ
và vững bền của Pauli:
1) 1s32s22p6
2) 1s22s22p5
3) 1s22s22p43s13p1
4) 1s22s22p63s23p63s10
5) 1s22s22p63s23p63d144s2
a)2 b) 1,2,3 c) 3,4,5 d) 2,5
Câu 28. Chọn câu đúng:
“Số thứ tự của phân nhóm bằng tổng số electron lớp lượng tử ngoài cùng”. Quy tắc này:
a) Đúng với mọi nguyên tố ở phân nhóm chính.
b) Đúng với các nguyên tố phân nhóm chính và phân nhóm phụ trừ phân nhóm VIIIB,
VIIIA và VIIA.
c) Đúng với mọi nguyên tố ở phân nhóm chính, phân nhóm IB và IIB trừ He ở phân
nhóm VIIIA và hydro ở phân nhóm VIIA.
d) Đúng với mọi nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn
Câu 29. Electron cuối của nguyên tử 15P có bộ các số lượng tử sau (quy ước electron điền
vào các ocbitan theo thứ tự mℓ từ +ℓ đến –ℓ)
a) n = 3, ℓ = 2, mℓ = 2, ms = +1/2
b) n = 3, ℓ = 2, mℓ = +2, ms = 1/2
c) n = 3, ℓ = 1, mℓ = 1, ms = +1/2
d) n = 3, ℓ = 1, mℓ = +1, ms = 1/2
Câu 30. Trạng thái của electron ở lớp ngoài cùng trong nguyên tử có Z = 30 được đặc
trưng bằng các số lượng tử:
a) n = 3, ℓ = 2, mℓ = -2, ms = +1/2
b) n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0, ms = -1/2
c) n = 3, ℓ = 2, mℓ = +2, ms = -1/2
d) n = 4, ℓ = 0, mℓ = 1, ms = +1/2 và -1/2
Câu 31. Chọn phương án đúng:
Câu hỏi ôn tập môn Hóa học đại cương GVHD: Ngô Thị Kim Dung

Ion X3+ có phân lớp ngoài cùng là 3d2. electron cuối cùng của X được đặc trưng bởi bộ 4
số lượng tử (quy ước electron điền vào các ocbitan theo thứ tự mℓ từ +ℓ đến –ℓ):
a) n = 3, ℓ = 2, mℓ = 1, ms = +1/2
b) n = 3, ℓ = 2, mℓ = -2, ms = +1/2
c) n = 4, ℓ = 0, mℓ = 0, ms = -1/2
d) n = 3, ℓ = 2, mℓ = 0, ms = +1/2
Câu 32. Giá trị ml xếp theo giá trị tăng dần, el điền vào cấu hình có bộ bốn số lượng tử:
n = 3, l = 1, ml = 0 ms = -1/2
Đó là nguyên tố nào trong số các nguyên tố dưới đây:
a/ Flo b/ Lưu huỳnh
c/ Clo d/ Argon
Câu 33. Ở trạng thái kích thích, nguyên tử Oxi có cấu hình electron như sau:
a/ 1s22s22p4 b/ 1s22s12p5
c/ 1s22s22p32d1 d/ 1s22s22p33s1
Câu 34. Chọn phát biểu đúng. Cấu hình electron của hai nguyên tố thuộc phân nhóm
VIB và VIA của chu kì 4 lân lượt là:
1) 1s22s22p63s23p63d44s2
2) 1s22s22p63s23p63d54s1
3) 1s22s22p63s23p63d104s24p4
4) 1s22s22p63s23p63d104s14p5
a) 1, 3 b) 1,4 c) 2,3 d) 2,4
Câu 35. Chọn phát biểu đúng:
a) Trong cùng chu kỳ , bán kính nguyên tử ( thuộc phân nhóm chính) tăng dần từ
đầu đến cuối chu kỳ.
b) Trong một chu kỳ ngắn, độ âm điện tăng dần từ trái qua phải.
c) Các nguyên tố nhóm IA dễ dàng nhận thêm 1 e để tạo anion.
d) Trong bảng phân loại tuần hoàn, bắt đầu chu kỳ III đã có phân nhóm phụ.
Câu 36. Chọn phát biểu sai:
Trong cùng một chu kỳ theo thứ tự từ trái qua phải, ta có :
1) Số lớp electron tăng dần.
2) Có xu hướng giảm năng lượng ion hóa.
3) Có xu hướng tăng dần tính khử.
4) Có xu hướng tăng dần tính phi kim loại.
Câu hỏi ôn tập môn Hóa học đại cương GVHD: Ngô Thị Kim Dung

a) 1, 3 b) 4 c) 1,2,3 d) 1,2,4
Câu 37. Các phát biểu nào sau đây là không chính xác và không đầy đủ
1) Theo định nghiã thì ái lực electron là năng lượng cần tiêu tốn để kết hợp thêm một
electron vào nguyên tử trung hòa.
2) Độ âm điện của một kim loại lớn hơn độ âm điện của một phi kim loại.
3) Sự sai biệt giữa hai độ âm điện của A và B càng lớn thì liên kết A – B càng ít phân
cực.

4) Trong một chu kì, năng lượng ion hóa thứ nhất tăng đều đặn từ trái qua phải.
a)1,2,3,4 b) 2,3 c) 2,3,4 d) 1,2,3
Câu 38. Chọn phát biểu đúng cho các nguyên tố thuộc phân nhóm VIIA.
1) Trong phân nhóm VIIA, khi đi từ trên xuống dưới, bán kính nguyên tử tăng dần, độ âm
điện giảm dần, năng lượng ion hóa I1 giảm dần.
2) Trong cùng một chu kỳ, các nguyên tố phân nhóm VIIA có độ âm điện lớn nhất.
3) Trong phân nhóm VIIA, F là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất.
4) Trong phân nhóm VIIA, ái lực electron của F mạnh hơn của Cl.
a) 1,2,3,4 b) 1,2,3 c) 1,3 d) 2,4
Câu 39. Chọn đáp án đúng. So sánh bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 14Si, 17Cl,
20Ca, 37Rb
a) rSi < rCl < rCa < rRb b) rCl < rSi < rCa < rRb
c) rRb < rCa < rCl < rSi d) Không đủ dữ liệu để so sánh.
Câu 41. Chọn phương án đúng:
Trong các nguyên tố chu kỳ III: 11Na, 12Mg, 13Al, 15P, 16S, năng lượng ion hóa thứ nhất I1
của các nguyên tố trên tuân theo trật tự nào sau đây:
a) Na < Mg < Al < P < S b) Na < Al < Mg < S < P
c) Na < Al < Mg < P < S d) S < P < Al < Mg < Na
Câu 42. Dựa vào độ âm điện của các nguyên tố: H = 2,1; C = 2,5; N = 3,0; O = 3,5
Trong 4 nối cộng hóa trị đơn sau, nối nào bị phân cực nhất?
a) O – H b) C – H c) N – H d) C – O
Câu 43. Chọn phát biểu sai:
1) Độ dài liên kết là khoảng cách giữa hai hạt nhân nguyên tử liên kết (đơn vị angstrom).
2) Năng lượng liên kết là năng lượng tỏa ra khi liên kết tạo thành (đơn vị kJ/mol hay
kcal/mol)
Câu hỏi ôn tập môn Hóa học đại cương GVHD: Ngô Thị Kim Dung

3) Góc hóa trị là một đại lượng đặc trưng cho tất cả các loại phân tử.
4) Mọi loại liên kết hóa học đều có bản chất điện.
a) 1,3 b) 3,4 c) 2,3 d) 2,3,4
Câu 44. Chọn câu sai. Liên kết Cl – O trong dãy các ion ClO-, ClO2-, ClO3-và ClO4- có độ
dài tương ứng: 1,7; 1,64; 1,57 và 1,42 . Từ đây suy ra theo dãy ion đã cho:
a) Độ bền ion tăng dần b) Tính bền của các ion giảm dần.
c) Năng lượng liên kết tăng dần d) Bậc liên kết tăng dần.
Câu 45. Trong phát biểu sau, phát biểu nào sai?
a) Liên kết cộng hóa trị kiểu  là kiểu liên kết cộng hóa trị bền nhất.
b) Liên kết  là liên kết được hình thành trên cơ sở sự che phủ của các ocbitan nguyên tử
nằm trên trục nối hai hạt nhân.
c) Liên kết cộng hóa trị được hình thành trên hai cơ chế: Cho nhận và ghép đôi.
d) Sự định hướng của liên kết cộng hóa trị được quyết định bởi sự lai hóa của nguyên tử
trung tâm tham gia tạo liên kết.
Câu 46. Chọn phát biểu đúng:
1) Liên kết  định chỗ là liên kết 2 electron hai tâm.
2) Liên kết cộng hóa trị có tính có cực hoặc không có cực.
3) Theo phương pháp VB, mỗi electron tạo liên kết là của chung phân tử và trạng thái của nó
được mô tả bằng một hàm sóng gọi là ocbitan phân tử.
4) Mức độ phủ của các ocbitan nguyên tử càng lớn, liên kết cộng hóa trị càng bền.
a) 1, 2, 4 b) 3,4 c) 2,3,4 d) 1,2,3,4
Câu 47. Chọn phát biểu sai về phương pháp VB:
1) Liên kết cộng hóa trị  chỉ được hình thành bởi cơ chế ghép đôi.
2) Sự xen phủ của 2 AO hóa trị d chỉ có khả năng tạo thành liên kết  hoặc 
3) Sự xen phủ của 2 AO hóa trị p chỉ có khả năng tạo thành liên kết  hoặc 
4) Sự xen phủ của 2 AO hóa trị s chỉ có khả năng tạo thành liên kết 
a)3,4 b) 1,2 c) 1,4 d) 2,3
Câu 48. Theo thuyết lai hóa, các ocbitan tham gia lai hóa cần phải có các điều kiện:
1) Các orbitan có hình dạng hoàn toàn giống nhau.
2) Các orbitan có năng lượng gần nhau.
3) Các orbitan tham gia lai hóa phải thuộc về cùng một nguyên tử.
4) Các orbitan tham gia lai hóa phải có mật độ electron đủ lớn.
a) 2,3,4 b) 1,2,3,4 c) 1,3 d) 1,2
Câu 49. Chọn phát biểu đúng :
Theo thuyết lai hóa các orbitan nguyên tử ta có:
a) Sự lai hóa thường không có liên hệ đến hình học phân tử.
b) Lai hóa sp2 được thực hiện do sự tổ hợp một orbitan s và 2 orbitan p (của cùng một
nguyên tố) , kết quả xuất hiện 3 orbitan lai hóa sp2 phân bố đối xứng dưới một góc
109,280.
c) Lai hóa sp3 được thực hiện do sự tổ hợp một orbitan s và 3 orbitan p (của cùng một
nguyên tố) , kết quả xuất hiện 4 orbitan lai hóa sp3 phân bố đối xứng dưới một góc 1200.
d) Lai hóa sp được thực hiện do sự tổ hợp một orbitan s và một orbitan p (của cùng một
nguyên tử), kết qủa xuất hiện 2 orbitan lai hóa sp phân bố đối xứng dưới một góc 1800.
Câu 50. Một nguyên tử nào đó ở trạng thái bình thường có thể có các cấu hình electron
nào dưới đây:
a.
  

b.
   
c.
    
d.
   
Câu 51. Hãy cho biết cấu hình electron nguyên tử nào sau đây tuân theo quy tắc Hund?
A. B.
C. D.
Câu 52: Hãy cho biết cấu hình electron nguyên tử nào sau đây không tuân theo quy tắc
Hund?
A. B.
C. D.
Câu 53. Obitan nguyên tử 3pz ứng với tổ hợp các số lượng tử nào sau đây?
A. n = 3, l = 0, m = 0 B. n = 3, l = 1, m = 0
C. n = 2, l = 1, m = 0 D. n = 3, l = 2, m = 0
Câu 54. Ion X3+ có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d1. Electron 3d1 có thể ứng với giá trị nào
của 4 số lượng tử ?
A. n = 3, l = 1, ml: -1, ms = + ½
B. n = 3, l = 0, ml = 0, ms = + ½
C. n = 3, l = 1, ml = -1, ms = – ½
D. n = 3, l = 2, ml: -2, ms = + ½ .
Câu 55. Trong số tổ hợp các lượng tử sau, tổ hợp nào có thể có?
A. n =4, l = 2, m = 0 B. n = 2, l = 1 , m = -2
C. n = 2, l = 2, m = -1 D. n = 3, l = 2, m = +3
Câu 56. Một nguyên tử ở trạng thái cơ bản có phân lớp electron ngoài cùng là 4p 2. Electron cuối
ứng với những giá trị nào của 4 số lượng tử?
A. n = 4, l = 0, m = 0, ms = + ½.
B. n = 4, l = 2, m = 0, ms = + ½
C. n = 4, l = 0, m = 0, ms = + ½ .
D. n = 4, l = 1, m = 0, ms = + ½ .
Câu 57. Chọn phát biểu sai :
Trong cùng một chu kì:
A. Năng lượng ion hóa tăng. B. Năng lượng anion hóa tăng và có cực đại tại các khí
hiếm.
C. Độ âm điện tăng. D. Bán kính nguyên tử tăng nhưng tăng không đều.
Câu 58. Chọn câu chính xác nhất:
Trong ion NH 4 có 4 liên kết cộng hóa trị gồm:
a) Ba liên kết cho nhận và 1 liên kết ghép chung electron.
b) Ba liên kết ghép chung electron có cực và một liên kết cho nhận có cực.
c) Ba liên kết ghép chung electron không cực và một liên kết cho nhận có cực.
d) Bốn liên kết ghép chung electron có cực.
Câu 59. Trạng thái lai hóa của các nguyên tử C theo thứ tự từ trái qua phải của phân tử CH2 = C
= CH – CH3 là:
a) sp , sp2 , sp2 , sp3 b) sp2 ,sp , sp2 , sp3
c)sp2 , sp2 , sp2 , sp3 d) sp2 , sp , sp2 , sp
Câu 60. Chọn phát biểu sai:
a/ Độ âm điện (  ) là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong
phân tử hút electron liên kết về phía mình
b/ Trong một phân nhóm chính, từ trên xuống độ âm điện giảm. Trong một chu kỳ, với các
nguyên tố s, p từ trái qua phải độ âm điện tăng
c/ Một phi kim mạnh có độ âm điện lớn, trái lại, một kim loại có độ âm điện nhỏ
d/ Độ âm điện của bốn nguyên tố Heli, Brom, Hydro và Iot xếp tăng dần theo dãy :
 He   H   Br   I

Câu 61. Sắp xếp các hợp chất cộng hóa trị sau theo chiều tăng dần góc liên kết:
1) CH4 2) NH3 3) H2O
a)1, 2, 3 b) 3, 2,1 c) 2,1, 3 d) 3, 1, 2
Câu 62. So sánh góc liên kết trong các hợp chất cộng hóa trị sau:
1) NH3 2) NCl3 3) NF3
a) 3 < 2 < 1 b) Bằng nhau c) 1 < 2 < 3 d) Không so sánh được
Câu 63. Chọn phương án đúng:
Hợp chất nào có momen lưỡng cực lớn nhất:
a) NF3 b) CO2 c) NH3 d) CH4
Câu 64. Cho: 5B, 7N, 9F, 20Ca, 53I, 82Pb. Xác định xem trong các hợp chất sau chất nào là hợp chất
ion.
1) CaF2 2) PbI2 3)BN
a)1 b) 1,2 c) 1,2,3 d) Không có hợp chất ion
Câu 65. Chọn câu sai trong các phát biểu sau về hợp chất ion:
a) Dẫn điện ở trạng thái tinh thể. b) Dẫn nhiệt tốt.
c)Nhiệt độ nóng chảy cao. d) Phân ly thành ion khi tan trong nước
Câu 66. Chọn phát biểu đúng:
a) Hợp chất có chứa F, O luôn luôn cho liên kết hydro
b) Hợp chất tạo được liên kết hydro với nước luôn luôn hòa tan với nước theo bất kì tỉ lệ
nào.
c) Liên kết hydro chỉ có khi hợp chất ở thể rắn.
d) Liên kết hydro liên phân tử làm tăng nhiệt độ sôi của hợp chất.
Câu 67. Hợp chất nào dưới đây tạo được liên kết hydro liên phân tử
a) CH3CHO b) H2S c) CH3COOC2H5 d) CH3NH2
Câu 68. Hợp chất nào dưới đây có liên kết cộng hóa trị:
(1) Cl2 (2) NaCl (3) ICl (4) H2O
a)1, 3, 4 b) 1, 2, 4 c) 1, 2, 3 d) 2, 3, 4
Câu 69. Chọn phương án đúng:
Lực tương tác giữa các phân tử CH3OH mạnh nhất là:
a) Van Der Waalsb) Ion – lưỡng cực

c) Liên kết Hydro d) Lưỡng cực – lưỡng cực


Câu 70. Chọn phát biểu đúng:
1) Lực tương tác Van der Waals giữa các phân tử trung hòa đựoc giải thích bằng ba hiệu ứng:
Hiệu ứng định hướng, hiệu ứng cảm ứng và hiệu ứng khuếch tán.
2) Độ âm điện không phải là một hằng số nguyên tử mà phụ thuộc nhiều yếu tố như trạng thái
hóa trị, số oxy hóa của nguyên tử, thành phần của các hợp chất... cho nên, một cách chặt chẽ ta
phải nói độ âm điện của một nguyên tố trong những điều kiện cụ thể xác định.
3) Do có liên kết hydro liên phân tử nên nước đá có cấu trúc đặc biệt, tương đối xốp nên tỷ khối
nhỏ. Vì vậy, nước đá nổi trên nước lỏng.
a) 1,2,3 b) 2 c) 1,2 d) 1,3
Câu 71. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
a) Liên kết Van der Waals là liên kết yếu.
b) Liên kết cộng hóa trị và liên kết ion là các loại liên kết mạnh.
c) Liên kết hydro nội phân tử sẽ làm tăng nhiệt độ sôi của chất lỏng.
d) Liên kết kim loại là liên kết không định chỗ.
Câu 72. Trong dãy nào dưới đây, ái lực electron (E) được xếp theo thứ tự giảm dần:
a/ Na, K, Li b/ K, Na, Li c/ F, Cl, Br, I d/ Cl, F, Br, I
Câu 73. Sắp các chất sau đây: C6H14, CH3-O-CH3 và C2H5OH theo thứ tự độ tan trong nước tăng
dần:
a) CH3-O-CH3 < C6H14 < C2H5OH b) C6H14 < C2H5OH < CH3-O-CH3
c)C6H14 < CH3-O-CH3 < C2H5OH d) C2H5OH < CH3-O-CH3 < C6H14

PHẦN ĐỘNG HÓA HỌC

140/ Chọn phương án đúng:


Cho phản ứng CO2(k) + H2(k) ⇄ CO(k) + H2O(k). Khi phản ứng này đạt đến trạng thái
cân bằng, lượng các chất là 0,4 mol CO2, 0,4 mol H2, 0,8 mol CO và 0,8 mol H2O trong
bình kín có dung tích là 1 lít. Kc của phản ứng trên có giá trị:
a) 8 b)4 c)6 d)2
141/ Chọn phương án đúng:
Ở một nhiệt độ xác định, phản ứng: S(r) + O2(k) = SO2(k) có hằng số cân bằng KC =
'
4,2.1052. Tính hằng số cân bằng K C của phản ứng SO2(k) = S(r) + O2(k) ở cùng
nhiệt độ.
a)2,38.1053 b)4,2.10-52 c) 4,2.10-54 d) 2,38.10-53
142/ Chọn phương án đúng:
Phản ứng 2NO2(k) ⇄ N2O4(k) có hằng số cân bằng KP = 9. Ở cùng nhiệt độ, phản ứng sẽ
diễn ra theo chiều nào khi áp suất riêng phần của N2O4 và NO2 lần lượt là 0,9 và 0,1 atm.
a/ Phản ứng diễn ra theo chiều thuận.
b/ Phản ứng ở trạng thái cân bằng.
14
c/ Phản ứng diễn ra theo chiều nghịch.
d/ Không thể dự đoán được trạng thái của phản ứng
143/ Chọn phương án đúng: Xác định công thức đúng để tính hằng số cân bằng KP của
phản ứng:
Fe3O4(r) + 4CO(k) ⇄ 3Fe(r) + 4CO2(k)
 PCO
4
  [Fe]3 [CO ] 4 

a/ K P   4
2  c) K P  
2

P
 CO

 cb  [ Fe O
3 4 ][ CO ] 4  cb
 PCO 2   PCO
4
[Fe]3 
b/ K P    
d) K P   4 
2

 
 PCO  cb P
 CO [ Fe O ]
3 4  cb

144/ Chọn phát biểu đúng:


Phản ứng H2 (k) + ½ O2 (k) ⇄ H2O (k) có G 0298 = -54,64 kcal.
Tính Kp ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho R = 1,987 cal/mol.K
a) Kp = 40,1 b) Kp = 10-40,1 c) Kp = 1040,1 d) -40,1
145/ Chọn phát biểu đúng: Phản ứng :
2NO2 (k) ⇄ N2O4 (k) có G 0298 = -4,835 kJ
Tính hằng số cân bằng KC của phản ứng ở 298K. Cho R = 8,314 J/mol.K
a) KC = 7,04 b) KC = 17442,11 c) KC = 172,03 d) KC = 4168,57
146/ Chọn phương án đúng:
Cho một phản ứng thuận nghịch trong dung dịch lỏng: A + B ⇄ C + D. Hằng số cân bằng
Kc ở điều kiện cho trước bằng 200. Một hỗn hợp có nồng độ CA = CB = 10-3M, CC = CD =
0,01M. Trạng thái của hệ ở điều kiện này như sau:
a/ Hệ đang dịch chuyển theo chiều thuận.
b/ Hệ đang dịch chuyển theo chiều nghịch.
c/ Hệ nằm ở trạng thái cân bằng.
d/ Không thể dự đoán được trạng thái của phản ứng
147/ Chọn phương án đúng: Các phản ứng sau đây xảy ra ở 250C:
S(r) + O2(k) ⇄ SO2(k) K1 = 51052
SO3(k) ⇄ SO2(k) + ½ O2(k) K2 = 510-13
3
Hãy tính hằng số cân bằng của phản ứng sau ở 250C: S(r) + O2(k) ⇄ SO3(k)
2
a) 2,51040 b) 1065 c) 51039 d) 2,51066
148/ Chọn phát biểu đúng trong những phát biểu sau đây:
1) Việc thay đổi áp suất ngoài không làm thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng có
tổng số mol chất khí của các sản phẩm bằng tổng số mol chất khí của các chất đầu.
2) Khi tăng nhiệt độ, cân bằng của một phản ứng bất kỳ sẽ dịch chuyển theo chiều thu
nhiệt.
3) Khi giảm áp suất, cân bằng của một phản ứng bất kỳ sẽ dịch chuyển theo chiều tăng số
phân tử khí.
4) Hệ đã đạt trạng thái cân bằng thì lượng các chất thêm vào không làm ảnh hưởng đến
trạng thái cân bằng.

15
a/ 1 b) 1, 2 và 3 c) 2 và 3 d) 1, 3
149/ Chọn phương án đúng:
Cân bằng trong phản ứng H2(k) + Cl2(k) ⇄ 2HCl(k) sẽ dịch chuyển theo chiều nào nếu
tăng áp suất của hệ phản ứng?
a) Thuận b) Nghịch c) Không thể dự đoán d) Không dịch chuyển
150/ Chọn phương án đúng: Cho cân bằng CO2(k) + H2(k) ⇄ CO(k) + H2O(k)
Tính hằng số cân bằng Kc biết rằng khi đến cân bằng ta có 0,4 mol CO2; 0,4 mol H2; 0,8
mol CO và 0,8 mol H2O trong một bình có dung tích là 1 lít. Nếu nén hệ cho thể tích của
hệ giảm xuống, cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào?
a/ Kc = 4 ; không đổi
c/ Kc = 8 ; theo chiều thuận
b/ Kc = 8 ; theo chiều nghịch
d/ Kc = 4 ; theo chiều thuận
151/ Chọn phương án đúng:
Các phản ứng dưới đây đang ở trạng thái cân bằng ở 25OC.
1) N2(k) + O2(k) ⇄ 2NO(k) H0  0.
2) N2(k) + 3H2(k) ⇄ 2NH3(k) H0  0.
3) MgCO3(r) ⇄ CO2(k) + MgO(r) H0  0.
4) I2(k) + H2(k) ⇄ 2HI(k) H0  0
Cân bằng của phản ứng nào dịch chuyển mạnh nhất theo chiều thuận khi đồng thời hạ
nhiệt độ và tăng áp suất chung:
a/ Phản ứng 1 b)Phản ứng 4 c) Phản ứng 2 d) Phản ứng 3
152/ Chọn trường hợp đúng:
Xét cân bằng ở 25oC: 2NO2(k) ⇄ N2O4(k) H 0298 = -116kJ
(nâu) (không màu)
Màu nâu của NO2 sẽ nhạt nhất khi:
a/ Làm lạnh đến 273K
c/ Đun nóng đến 373K.
b/ Giảm áp suất.
d/ Giữ ở 298K.
153/ Chọn phát biểu đúng trong những phát biểu sau đây:
a/ Khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều thu nhiệt.
b/ Khi giảm áp suất, cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều giảm số phân tử khí.
c/ Hệ đã đạt trạng thái cân bằng thì khi bổ sung lượng các chất phản ứng vào sẽ không
làm ảnh hưởng đến trạng thái cân bằng.
d/ Nếu ta cho vào hệ phản ứng một chất xúc tác thì cân bằng của hệ sẽ bị thay đổi
154/ Chọn giải pháp hợp lí nhất: Cho phản ứng :N2(k) + O2(k) ⇄ 2NO(k) H  0.
Để thu được nhiều NO ta có thể dùng các biện pháp :
a/ Tăng áp suất và giảm nhiệt độ
c/ Tăng áp suất và tăng nhiệt độ.
b/ Tăng nhiệt độ.
d/ Giảm áp suất.
16
155/ Chọn phương án đúng:
Cho phản ứng: 2SO2(k) + O2(k) ⇄ 2SO3(k) có  < 0
Để được nhiều SO3 hơn, ta nên chọn biện pháp nào trong 3 biện pháp sau:
1) Giảm nhiệt độ. 2) Tăng áp suất. 3) Thêm O2
a/ Chỉ có biện pháp 1
c/ Chỉ có 1 và 2
b/ Chỉ có 1 và 3
d/ Cả 3 biện pháp.
156/ Chọn phương án đúng:
Phản ứng N2(k) + O2(k) = 2NO(k) ,  > 0 đang nằm ở trạng thái cân bằng. Hiệu suất
phản ứng sẽ tăng lên khi áp dụng các biện pháp sau:
1) Dùng xúc tác .
2) Nén hệ.
3) Tăng nhiệt độ.
4) Giảm áp suất hệ phản ứng.
a) 3 b) 1 & 2 c) 1 & 3 d) 1, 3 & 4

DUNG DỊCH
157/ Chọn phát biểu sai.
1) Khả năng điện ly của chất điện ly càng yếu khi tính có cực của dung môi càng lớn.
2) Độ điện ly  của mọi dung dịch chất điện ly mạnh luôn bằng 1 ở mọi nồng độ.
3) Độ điện ly  của các hợp chất cộng hóa trị có cực yếu và không phân cực gần bằng
không.
4) Độ điện ly  không phụ thuộc vào nhiệt độ và nồng độ của chất điện ly.
a/ 1,2,3,4 b) 1,3 c) 1,2,4 d) 2,4
158/ Chọn phương án đúng: Khả năng điện li thành ion trong dung dịch nước xảy ra ở
các hợp chất có liên kết cộng hóa trị không cực (1), cộng hóa trị phân cực mạnh (2), ion
(3), cộng hóa trị phân cực yếu (4) thay đổi theo chiều:
a/ (1) < (4) < (2) < (3)
c/ (1) < (2) < (3) < (4)
b/ (1) > (2) > (3) > (4)
d/ (1) < (2) < 4) < (3)
159/ Chọn phát biểu chính xác:
1) Độ điện li () tăng khi nồng độ của chất điện li tăng.
2) Độ điện li () không thể lớn hơn 1.
3) Trong đa số trường hợp, độ điện li tăng lên khi nhiệt độ tăng.
4) Chất điện li yếu là chất có  < 0,03
a/ 2, 3 b) 1, 2, 3 c) 3, 4 d) Tất cả đều đúng
160/ Chọn phát biểu đúng:
Biết các hằng số axit trong dung dịch nước Ka (HCN) = 6,210-10 ; Ka (HNO2) = 410-4
Trong số các bazơ Bronsted CN- ; OH- ; NO2- bazơ nào mạnh nhất trong dung dịch
nước?
a/ OH- b) CN- c) NO2- d) Không xác định được
17
161. Chọn phát biểu đúng và đầy đủ nhất. Các chất lưỡng tính theo thuyết proton (thuyết
 2 
bronsted) trong các chất sau: NH 4 , CO3 , HCO3 , H 2O, CH 3COOH là:
2   
a/ CO3 , HCO3 b) HCO3 , H 2O c) NH 4 , H 2O d) HCO3 , H 2O, CH 3COOH
162. Chọn phương án đúng:
Tính nồng độ Pb2+ bão hòa trong dung dịch KI 10-3M. Biết tích số tan của PbI2 bằng
1,410-8
a/ 1,410-5 b) 2,410-3 c) 1,210-4 d) 1,410-2
163. Chọn phương án đúng:
Cho 3 dung dịch nước BaCl2, Na2CO3 và NaCl và nước nguyên chất. BaCO3 tan nhiều
hơn cả trong:
a/ Dung dịch BaCl2 b) Dung dịch NaCl c) Dung dịch Na2CO3 d) H2O
Câu 164. Phát biểu nào dưới đây là sai:
a/ Nồng độ phần trăm cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch
b/ Nồng độ mol cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch
c/ Nồng độ molan cho biết số mol chất tan có trong 1kg dung dịch
d/ Nồng độ đương lượng gam cho biết số đương lượng gam chất tan có trong 1 lít dung
dịch
Câu 165. Trộn 200 g dung dịch NaCl 10% với 100g dung dịch NaCl 40%. Vậy, nồng độ
% của dung dịch thu được là:
a/ 10% b/ 15%
c/ 20% d/ 25%
Câu 166. Cho 2 lít dung dịch HNO3 1,1M. Thêm vào đó 0,2mol HNO3 rồi them tiếp nước
cho đủ 3 lít. Nồng độ của dung dịch thu được phải là:
a/ 0,4 M b/ 0,6 M
c/ 0,8M d/ 1 M
Câu 167. Cho 2 lít dung dịch HNO3 1,1 M. Thêm vào đó 0,5 mol HNO3 rồi thêm tiếp
nước cho đủ 3 lít. Nồng độ mol của dung dịch thu được phải là:
a/ 0,4 M b/ 0,6 M
c/ 0,8 M d/ 0,9 M
Câu 168. Cho dung dịch H3PO4 14,6% (d = 1,08 g/ml). Vậy dung dịch có nồng độ mol là:
a/ 1,61 M b/ 1,51 M
c/ 1,41 M d/ 1,31 M
Câu 169. Số gam CaCl2 cần thêm vào 300ml nước để thu được dung dịch 2,46 mol/kg là:
a/ 78,9 g b/ 79,9 g
c/ 80,9 g d/ 81, 9 g
Câu 170. Số gam CaCl2 cần them vào 600ml nước để thu được dung dịch 2,46 mol/kg là:
a/ 163,8 g b/ 79,9 g
c/ 80,9 g d/ 81,9 g
Câu 171. Một dung dịch có nồng độ ion H bằng 0,001M. Vậy, pH và nồng độ ion OH-
+

của dung dịch này bằng:


a/ pH = 3; [OH-] = 10-10 M b/ pH = 10-3; [OH-] = 10-11 M

18
c/ pH = 2; [OH-] = 10-10 M d/ pH = 3; [OH-] = 10-11 M
Câu 172. Có dung dịch KOH 0,01 M. Vậy, dung dịch có pH bằng:
a/ 11 b/ 12
c/ 13 d/ 14
Câu 173. Có một dung dịch Ba(OH)2, trong đó [Ba2+] = 5.10-4. Vậy, pH của dung dịch
này bằng:
a/ 8 b/ 9,6
c/ 10,5 d/ 11
Câu 174. Giả sử độ tan của BaSO4 ở 20 C là 1.10-5M. Vậy tích số tan của bari sunfat tại
o

nhiệt độ đó là:
a/ 10-8 b/ 10-9
c/ 10-10 d/ 10-11
Câu 175. Độ tan của PbCl2 ở 25oC là 3,91.10-2M. Vậy tích số tan của chì clorua ở nhiệt
độ trên xấp xỉ bằng:
a/ 2,39 x 10-2 b/ 2,39 x 10-3
c/ 2,39 x 10-4 d/ 2,39 x 10-5
Câu 176. Cho biết tích số tan của Ag2CrO4 ở nhiệt độ thường là 2.10-12. Vậy độ tan của nó
là:
a/ 7,9 x 10-3M b/ 0,79 x 10-3M
c/ 7,9 x 10-5M d/ 0,79 x 10-3M
Câu 177. Tích số tan của Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là 1.10-19. Vậy độ tan của đồng
hydroxit xấp xỉ bằng:
a/ 2,92 x 10-7 M b/ 2,92 x 10-8 M
a/ 2,92 x 10-5 M a/ 2,92 x 10-6 M
Câu 178. Giả sử tích số tan của BaSO4 ở nhiệt độ thường là 1x10-10. Trộn 100ml dung
dịch Na2SO4 2.10-4 với 100ml dung dịch BaCl2 2.10-4M được 200ml dung dịch mới.
Vậy trong những kết luận sau, kết luận nào là đúng:
a/ Q = [Ba2+][SO42-] = 10-7, BaSO4 kết tủa
b/ Q = [Ba2+][SO42-] = 10-8, BaSO4 kết tủa
c/ Q = [Ba2+][SO42-] = 10-7, BaSO4 không kết tủa
d/ Q = [Ba2+][SO42-] = 10-8, BaSO4 không kết tủa
Câu 179. Khi khảo sát phản ứng brom hóa axeton có xúc tác axit:
 + -
CH3COCH3 + Br2 xtH
 CH3COCH2Br + H + Br
Người ta thu được các kết quả thực nghiệm:
TN  CH 3COCH 3   Br2  H   V (M/s)
1 0,3 0,05 0,05 5,7.10-5
2 0,3 0,1 0,05 5,7.10-5
3 0,3 0,05 0,1 1,2.10-4
4 0,4 0,05 0,2 3,1.10-4
5 0,4 0,05 0,05 7,6.10-5
Dãy nào dưới đây cho biết phương trình động học và hằng số tốc đọ phản ứng:
a/ v = k.  CH 3 COCH 3  .  H   .  Br2  , k = 1,8.10-3 M-1.s-1

19
b/ v = k.  CH 3 COCH 3  .  H   , k = 3,8.10-3 M-1.s-1
c/ v = k.  CH 3 COCH 3  .  H   .  Br2  , k = 2,8.10-3 M-1.s-1
d/ v = k.  CH 3 COCH 3  .  H   ., k = 4,8.10-3 M-1.s-1
Câu 180. Khi khảo sát phản ứng: 2NO(k) + Cl 2 (k) → 2NOCl(k) tại -10oC, người ta thu
được các dữ kiện:
TN Nồng độ đầu (M) Tốc độ tạo thành NOCl
NO Cl2
(mol/lit.ph)
1 0,1 0,1 0,18
2 0,1 0,2 0,35
3 0,2 0,2 1,45
Phát biểu nào dưới đây không phù hợp với thực nghiệm:
a/ Bậc phản ứng đối với Cl2 bằng 1
b/ Bậc phản ứng đối với NO bằng 2
c/ Bậc tổng quát của phản ứng bằng 3
d/ Biểu thức tốc độ phản ứng: v = k.  NO . Cl 2 
Câu 181. Phát biểu nào dưới đây là đúng:
a/ Tiến hành 3 thí nghiệm với phản ứng sau ở cùng một nhiệt độ:
2A + B + C → D
- TN1: Tăng nồng độ C, giữ nguyên nồng độ A và B, tốc độ phản ứng không thay đổi
- TN2: Giữ nguyên nồng độ của A, C, tăng nồng độ B lên 2 lần, tốc độ tăng 2 lần
- TN3: Giữ nguyên nồng độ C, tăng nồng độ A, B lên gấp đôi, vận tốc tăng gấp 8 lần
Vậy, phương trình tốc độ phản ứng là như sau:
a/ v = k.  A 2 . B . C  b/ v = k.  A . B . C 

c/ v = k.  A. B  2 d/ v = k.  A 2 . B .
Câu 182. Chọn đáp án đúng:
Cho các chất sau: CH3COOH , H2PO4-, NH4+ , theo thuyết proton, các cặp axit bazơ liên
hợp xuất phát từ chúng là:
a) CH3COOH2+/CH3COOH; CH3COOH/CH3COO-; H3PO4/ H 2 PO 4 ; H 2 PO 4 / PO 34 ; NH 4 /NH3;
b) CH3COOH2+/CH3COO-; CH3COOH/CH3COO-; H3PO4/ H 2 PO 4 ; H 2 PO 4 / HPO 24  ; NH 4 /NH3;
c) CH3COOH2+/CH3COOH; CH3COOH/CH3COO-; H3PO4/ H 2 PO 4 ; H 2 PO 4 / HPO 24  ; NH 4 /NH3;
2
d) CH3COOH2+/CH3COOH; CH3COOH/CH3COO-; H3PO4/ H 2 PO 4 ; H 2 PO 4 / HPO 24  ; NH 5 /
NH 4

20
Câu 183. Chọn phương án đúng: Sắp các dung dịch có cùng nồng độ mol của các chất
sau đây theo thứ tự pH tăng dần: H2SO4, H3PO4, HClO4, NaHCO3. (không cần tính cụ thể
giá trị của pH).
a/ H2SO4 < HClO4 < H3PO4 < NaHCO3 b) NaHCO3 < H3PO4 < HClO4 = H2SO4
c/ H2SO4 = HClO4 < H3PO4 < NaHCO3 d) H3PO4 < H2SO4 < HClO4 < NaHCO3
184. Cho 4 dung dịch trong nước chứa:
1) HCl và NaCl
2) CH3COOH và CH3COONa
3) NH4Cl và NH3
4) CH3COOH và NH3
Trong 4 dung dịch này, những dung dịch được sử dụng làm chất đệm là:
a)1, 2, 3 b) 2, 3 c) 1, 3 , 4 d) 2, 3 , 4
185. Chọn đáp án phù hợp với yêu cầu. Trong số câu dưới đây câu sai là:
1) Dung dịch đệm có giá trị pH xác định và không thay đổi khi pha loãng dung dịch.
2) Hệ đệm bazơ được tạo r a từ dung dịch bazơ yếu và muối của nó với một axit yếu.
3) Hệ đệm axit được tạo ra từ dung dịch axit yếu và muối của nó với một bazơ mạnh.
a)1 b)2 c)3 d)1,2,3
186. Cho 4 dung dịch sau:
1) CH3COOH + CH3COONa pha theo tỷ lệ mol 1:1
2) CH3COOH + NaOH pha theo tỷ lệ mol 1 : 1
3) CH3COOH + NaOH pha theo tỷ lệ mol 2 : 1
4) HCl + NH3 pha theo tỷ lệ mol 1:1
Trong 4 dung dịch trên, dung dịch nào có thể dùng được làm dung dịch đệm?
a)1, 3 và 4 b) 1 và 3 c) 1,2,3,4 d) 1
187. Cho 4 dung dịch sau:
1) CH3COOH + CH3COONa pha theo tỷ lệ mol 1 : 2
2) HCl + NH3 pha theo tỷ lệ mol 1 : 0.5
3) CH3COOH + NaOH pha theo tỷ lệ mol 2 : 0,1
4) CH3COOH + NaOH pha theo tỷ lệ mol 2 : 1
Trong 4 dung dịch trên, dung dịch nào có tính chất đệm ?
a)1, 3 và 4 b) 1 và 3 c) 1, 4 d) 1, 2 và 4
188. pH của dung dịch nào sẽ hầu như không thay đổi khi pha loãng 2 lần bằng nước:
1) CH3COONH4 3) NH4Cl & NH3
2) HCl & NaCl 4) CH3COONa & CH3COOH
a)3 b) 1, 3, 4 c) 2, 3, 4 d) 2, 3
189. pH của dung dịch nào trong các dung dịch sau đây sẽ hầu như không đổi khi pha
loãng 2 lần bằng nước cất:
1) NaCl 2) HCl và NH3

3) CH3COOH và NaOH 4) NH4Cl

a)1 b) 2,3 c) 1,2,3 d) 1,2,3,4

21
Câu 190 . Tìm nhiệt độ sôi của dung dịch 50% saccarozo C12H22O11 trong nước. Biết
hằng số nghiệm sôi của nước là 0,512oC.kg/mol.
a) 100,5oC b) 101,5 oC c) 102,5 oC d) 103,5 oC
Câu 191. A là một chất không bay hơi, không điện li. 10,6g A hòa tan trong 740 g đietyl
ete cho một dung dịch có độ tang nhiệt độ sôi là 0,284oC. Biết hằng số nghiệm sôi của
đietyl ete là 2,11oC.kg/mol. Tìm khối lượng mol phân tử chất A
a) 106,4 g/mol b) 107,4 g/mol c) 108,4 g/mol d) 109,4 g/mol
Câu 192. Tìm nhiệt độ đông đặc của dung dịch rượu metylic CH3OH 10% trong nước.
Biết hằng số nghiệm đông của nước là 1,86 oC.mol/kg
Câu. Dung dịch chứa 4,5 g một chất tan không điện li trong 125g nước đông đặc tại
-0,372oC. Tính khối lượng mol phân tử chất tan.
a) 160 g/mol b) 170 g/mol c) 180 g/mol d) 190 g/mol
Câu 193. Nhiệt độ đông đặc của naptalen là 80,6oC. Khi hòa tan 0,512 g một hợp chất B
trong 7,03 g naptalen thì dung dịch đông đặc ở 75,2oC. Biết hằng số nghiệm đông của
naptalen là 6,8oC.kg/mol. Cho biết khối lượng mol phân tử của B.
a) 61,7 g/mol b) 71,7 g/mol c) 81,7 g/mol d) 91,7 g/mol
Câu 194. Thêm 25ml nước vào 5ml dung dịch HCl pH=1. Tìm pH dung dịch mới.
a) 1,78 b) 2,78 c) 3,78 d) 4,78
Câu 195. Một dung dịch axit HCl có pH=3. Cần pha loãng dung dịch axit này bằng nước
gấp bao nhiêu thể tích để thu được dung dịch axit mới có pH=4?
a) 10 lần b) 20 lần c) 30 lần d) 40 lần
Câu 196. Cần pha loãng dd NaOH có pH = 12 bao nhiêu lần để thu được dd có pH= 11 ?
A) 5 l ần B) 10 lần C)15 l ần D) 100 l ần
197/ Cho 10ml dung dịch HCl có pH = 3. Thêm vào đó x ml nước cất khuấy đều, thu
được dung dịch có pH = 4. Hỏi x bằng bao nhiêu ?
A.10ml B.90ml C.100ml D.40ml
198/ Cho 10ml dung dịch HBr có pH =2 . Thêm vào đó x ml nước cất và khuấy đều , thu
được dung dịch có pH=4 . Hỏi x bằng bao nhiêu?
A.100ml B.990ml C.400ml D.1000ml
199/ Cho 50ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 12 . Thêm vào đó bao nhiêu ml nước cất để
thu được dung dịch có pH=11
A. 350 B.450 C.800 D.900

22
23

You might also like