You are on page 1of 8

Câu 1. Chọn phát biểu đúng. Tìm vị trí của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn.

Biết rằng ở trạng thái cơ bản X có 4 lớp electron và có tổng spin theo qui tắc Hund là +2.
A.Không có nguyên tố nào thỏa mãn điều kiện trên.
B. Chu kỳ 4, phân nhóm VIIIA , ô số 26.
C. Chu kỳ 4, phân nhóm IVA , ô số 32.
D. Chu kỳ 4, phân nhóm VIB , ô số 24.

Câu 2. Trong các nguyên tử: C , N, F và Cl, nguyên tử nào khi ở trạng thái kích thích (xét
electron hóa trị chỉ di chuyển trong cùng lớp) có thể có số electron hóa trị độc thân nhiều
nhất?
Chọn một:
A. C
B. F
C. Cl
D. N
Câu 3. (L.O.1.1) Chọn phát biểu đúng. Theo cơ học lượng tử:
Chọn một:
A. Orbital nguyên tử là hàm sóng mô tả trạng thái của electron trong nguyên tử được xác
định bởi 4 số lượng tử: n, l, m và mS .
B. Orbital nguyên tử là bề mặt có mật độ electron bằng nhau của đám mây electron.
C. Tất cả các orbital s đều có dạng khối cầu và có giá trị dương.
D. Orbital nguyên tử là quỹ đạo chuyển động của electron trong nguyên tử.
Câu 4. Nguyên tử có cấu hình electron hóa trị (n –1)d6 ns2 có số thứ tự nhỏ nhất trong
bảng HTTH hóa học là:
Chọn một:
A. 44
B. 28
C. 30
D. 26

Câu 5. Chọn phương án đúng. Cấu hình electron hóa trị của ion 28Ni+2 ở trạng thái cơ bản
là:
Chọn một:
A. 3d 10 4s2 (không có electron độc thân)
B. 3d8 (có 2 electron độc thân)
C. 3d6 4s2 (có 4 electron độc thân)
D. 3d 8 4s2 (có 2 electron độc thân)

Câu 6. Chọn phương án đúng. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử M có electron kế cuối cùng
có bộ 4 số lượng tử là: n = 4, l = 1, ml = –1, mS= –1⁄2 (trong cùng phân lớp, quy ước
electron điền vào các orbital theo thứ tự m từ +l đến –l và điền spin dương trước, âm
sau). Điện tích hạt nhân và vị trí của M trong bảng hệ thống tuần hoàn:
Chọn một:
A. Z = 34; chu kỳ 4, phân nhóm VIA.
B. Z = 37; chu kỳ 5, phân nhóm IA.
C. Z = 35; chu kỳ 4, phân nhóm VIIA.
D. Z = 36; chu kỳ 4, phân nhóm VIIIA.

Câu 7. Theo phương pháp VB: Chọn một hoặc nhiều hơn:
A. Liên kết π định chỗ là liên kết 2 electron hai tâm.
B. Mức độ xen phủ có hiệu quả của các orbital hóa trị càng lớn thì liên kết cộng hóa trị
càng bền.
C. Liên kết cộng hóa trị có tính có cực hoặc không có cực.
D. Mỗi electron tham gia liên kết là của chung phân tử và trạng thái của nó được mô tả
bằng một hàm sóng gọi là orbital phân tử.
Câu 8. Chọn phát biểu đúng.
(1) Độ dài liên kết cộng hóa trị là khoảng cách giữa hai hạt nhân nguyên tử tham gia liên
kết (đơn vị angstrom).
(2) Góc hóa trị là một đại lượng đặc trưng cho tất cả các loại phân tử.
(3) Chỉ có liên kết ion mới có bản chất điện.
(4) Bậc liên kết luôn bằng số oxy hóa của nguyên tố đó trong hợp chất cộng hóa trị.
Chọn một:
A. Chỉ 2,3
B. Chỉ 1,4
C. 1,2,3,4
D. Chỉ 1
Câu 9. (L.O.1.3) Chọn phát biểu đúng. Cho các ion: `clo2- ,clo3- ` ,clo4- ` . Trạng thái lai
hoá của nguyên tử trung tâm, dạng
hình học của các ion lần lượt là:
Chọn một:
A. sp – dạng góc; sp – tam giác phẳng; sp – tứ diện lệch.
B. sp – dạng góc; sp – tháp tam giác; sp – tứ diện lệch.
C. sp – dạng góc; sp – tháp tam giác; sp – tứ diện đều.
D. sp – dạng thẳng; sp – tam giác phẳng; sp – tứ diện đều.

Câu 10. Chọn phát biểu sai. Theo phương pháp VB:
A. Liên kết cộng hóa trị kiểu s là kiểu liên kết cộng hóa trị bền nhất.
B. Liên kết cộng hóa trị kiểu  chỉ được hình thành bởi cơ chế ghép đôi.
C. Liên kết  hai tâm là liên kết được hình thành trên cơ sở hai orbital hóa trị của hai
nguyên tử liên kết xen phủ về hai phía của trục liên nhân.
D. Sự định hướng của liên kết cộng hóa trị được quyết định bởi sự lai hóa của nguyên tử
trung tâm tham gia tạo liên kết.
GIẢI: Câu b sai vì liên kết  có thể được hình thành bởi cơ chế cho nhận ( vd: SO2)
Câu 11.Chọn phương án sai: Liên kết Cl – O trong dãy các ion ClO- , ClO2 -,
ClO3 - , ClO4 -có độ dài (A) tương ứng: 1,7; 1,64; 1,57 và 1,42. Từ đây suy ra
theo dãy ion đã cho:
a) Độ bền của các ion tăng dần
b) Năng lượng liên kết có giá trị tuyệt đối tăng dần.
c) Năng lượng phân ly các ion giảm dần
d) Bậc liên kết tăng dần
GIẢI: Độ dài liên kết Cl - O càng ngắn thì bậc liên kết tăng, độ bền các ion tăng,
năng lượng liên kết tăng hay năng lượng phân ly ion tăng.
Câu 12. Chọn phương án đúng. Theo thuyết MO, bậc liên kết của NO , F2,Li2 và
Be2 lần lượt là
Chọn một:
A. 1;2,5;2
B. 0;2;2;1
C. 1.5;2;1;0
D. 1;2,5;1;0

Câu 13. Chọn phương án ĐÚNG. Chọn trục liên kết là trục x. Theo phương pháp
MO, cấu hình electron hoá trị của phân tử NO ở trạng thái cơ bản là: key A
Câu14. Chọn phát biểu đúng. Phân tử CH3 – CH2 – CH3 có:
A. 3 nguyên tử C đều lai hóa sp2.
B. 3 nguyên tử C đều không lai hóa.
C. 3 nguyên tử C đều lai hóa sp3
D. 3 nguyên tử C đều lai hóa sp.
Câu 15. Chọn phương án đúng. Trong các phân tử: OF2, IBr, CS2, COS, cis–
C2H2Cl2, CBr4, AlCl3 và C2H2, các phân tử có cực là:
A. OF2, IBr, cis–C2H2Cl2, AlCl3
B. IBr, COS, cis–C2H2Cl2, C2H2
C. CS2, CBr4, AlCl3, C2H2
D. OF2, IBr, COS, cis–C2H2Cl2

You might also like