Professional Documents
Culture Documents
Chuong1 SV 2019 V1 PDF
Chuong1 SV 2019 V1 PDF
Chuong1 SV 2019 V1 PDF
1
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
2
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
3
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
"Cần nhớ rằng môn khoa học bắt đầu từ việc xem xét các trò chơi may
rủi lại hứa hẹn trở thành đối tượng quan trọng nhất của tri thức loài
người. Phần lớn những vấn đề quan trọng nhất của đời sống thực ra chỉ
là những bài toán của lý thuyết Xác suất.
P.S.Laplace(1812)
0.1 Sự ra đời của Xác suất
Sự ra đời của lý thuyết Xác suất bắt đầu từ những thư từ trao đổi giữa hai
nhà toán học vĩ đại người Pháp là Pascal (1632−1662) và Fermat
(1601−1665) xung quanh cách giải đáp một số vấn đề rắc rối nẩy sinh
trong các trò chơi cờ bạc mà một quý tộc Pháp đặt ra cho Pascal
0.2 Một số Ví dụ
8
Ví dụ 0.1 Để trúng giải độc đắc (1 tỷ 500 triệu) của một tờ vé số bình
thường, một người chơi phải trúng cả 6 số theo đúng thứ tự ghi trên tờ
vé số. Theo bạn có nên mua vé số không ?.
Ví dụ 0.2 Tỷ lệ sinh viên trường A ra trường có việc làm đúng chuyên
ngành là 60%. Bạn hiểu về con số này như thế nào ?
Ví dụ … Bạn là người thích rủi ro hay không?
Phương án 1. Bạn có một khoản tiền đầu tư với kỳ vọng có $50,000
(40%) và $1,000,000 (60%)
Phương án 2. Bạn có một khoản tiền đầu tư và chắc chắn bạn sẽ có
$620,000 (100%).
4
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
Ví dụ… Bạn có cơ hội trúng giải $50 (1%) và cơ hội có một nụ hôn với
9
thần tượng của bạn (1%). Bạn sẽ chọn cơ hội nào ?
Ví dụ… Tính toán bất hợp lý
a) Hãy tưởng tượng bạn quyết định xem một bộ phim với phí là 50 ngàn
VNĐ. Khi vào rạp phim, bạn phát hiện ra bạn mất tờ giấy bạc 50
ngàn VNĐ. Bạn sẽ vẫn tiếp tục trả 50 ngàn để xem phim ?
b) Hãy tưởng tượng bạn quyết định xem một bộ phim với phí là 50 ngàn
VNĐ. Khi đến rạp phim, bạn phát hiện ra bạn mất vé. Chỗ ngồi
không được đánh dấu và vé không thể cấp lại. Bạn sẽ trả 50 ngàn cho
một vé khác.
5
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
Phân tích:
Phép thử n2 (công việc) : ..........................................................................
Biến cố mà ta quan tâm là gì ?................................................................
a) Gọi A là biến cố ....................................................................................
b) Gọi B là biến cố ....................................................................................
c) Gọi C là biến cố ....................................................................................
6
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
Giải
13
Bước 1: Xác định tất cả các trường hợp có thể xảy ra của phép thử (Ω):
n(Ω) = .......?........ ( n(Ω) là số trường hợp của phép thử )
Bước 2: Xác định số trường hợp mà ta quan tâm trong biến cố
n( A) ...
a) n(A) =... P( A)
n() ...
n( B) ...
b) n(B) =… P( B)
n() ...
n(C) 4
c) n(C) = 4 P(C)
n() 6
Trong một phép thử (công việc) ngẫu nhiên thì xác suất (khả năng)
14
xảy ra của biến cố A, kí hiệu là là P(A), được tính qua công thức sau
n(A) So truong hop thuan loi cho bien co A
P(A)
n() So truong hop dong kha nang xay ra
Ví dụ 0.4 Một hộp có 10 viên phấn (8 trắng, 2 đỏ), lấy ngẫu nhiên 2 viên
phấn (……………………………………………………….. …………..)
Tính xác suất
a) lấy được 2 viên phấn trắng
b) lấy được 2 viên phấn khác màu
Giải
n( A) ... n( B) ...?...
a) P( A) b) P ( B )
n() ... n() .......
7
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
Phép thử ngẫu nhiên là phép thử mà ta không thể biết chắc trường hợp
15
nào sẽ xảy ra nhưng luôn biết tất cả các trường hợp có thể xảy ra.
Biến cố ngẫu nhiên (BCNN) là sự gom góp các trường hợp có cùng tính
chất trong một phép thử ngẫu nhiên
Ý tưởng. Để tính Xác suất của biến cố A trong một phép thử (công việc)
ngẫu nhiên, việc đầu tiên chúng ta cần là
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
Mua xe số … cách
……?….
Mua 1 chiếc xe máy
8
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
Phương án 1 n1 cách
Phương án k nk cách
9
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
Có
10
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
Ví dụ 0.9 Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 3 chữ số khác21
nhau
từ các số 1, 2, …, 6.
Giải.
Phép thử (công việc) n2: Chọn 3 chữ số khác nhau từ 6 số
Câu hỏi 1: 3 số chọn ra …………………………………………………
Câu hỏi 2: 3 số này ……………………………………………………..
Vì……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Số trường hợp (cách) tạo ra 3 chữ số khác nhau từ 6 chữ số là
………….hoặc ……. (Quy tắc …………..)
Ví dụ 0.10 Có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 3 chữ số22
khác
nhau từ các số 0, 1, 2, …,6.
Giải
Nhận xét: ……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
Áp dụng Quy tắc …………………: Số thứ nhất (… cách)….. Hai số còn
lại chọn 2 trong 6 số còn lại là ………… cách
Kết quả : ………………………….
11
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
Ví dụ 0.12 Một lớp học có 30 học sinh nam và 20 học sinh nữ. Hỏi 24
có
bao nhiêu cách lập ra một đội văn nghệ gồm 5 nam và 5 nữ.
Giải
Phép thử (cv) : Chọn một đội văn nghệ gồm 5 nam VÀ 5 nữ
Câu hỏi 1: ………………………………….
Câu hỏi 2: ………………………………….
Tương tự 5 nữ
Vậy số cách chọn là ………………………..
12
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
Ví dụ 0.13 Một tổ học sinh gồm 7 nam và 4 nữ. Giáo viên muốn chọn
25
3 bạn trong đó có ít nhất 1 nữ để biểu diễn văn nghệ. Hỏi có bao nhiêu
cách chọn.
Ví dụ 0.14 Một lớp học có 20 học sinh nam và 30 học sinh nữ. Cần
lập ra một tam ca nữ và một đội múa gồm 5 nam, 5 nữ. Hỏi
a) Có bao nhiêu cách thực hiện việc này
b) Có bao nhiêu cách thực hiện việc này, nếu biết rằng ai đã tham gia
ca thì không tham gia múa.
Ví dụ 0.15 Một tập thể gồm 14 người gồm 6 nam và 8 nữ trong đó có
1 bạn tên An. Người ta muốn chọn 1 tổ công tác gồm 6 người. Tìm số
cách chọn cho các trường hợp sau:
13
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
Ví dụ 0.17
a) Tung 1 đồng xu có 2 mặt (S, N) cân đối, đồng chất trên một mặt
phẳng nằm ngang.
Ω = { ……………………}; n(Ω) =…………..
Ví dụ 0.17 (tt)
28
b) Tung 1 con xúc xắc gồm 6 mặt cân đối, đồng chất trên 1 mặt phẳng
nằm ngang.
Ω = {……………………….}; n(Ω) = ……………….;
A= {………………………...} ; n(A) =……………….;
B = {………………………..}; n(B) =…………………;
c) Lấy ngẫu nhiên 4 sản phẩm (sp) trong một hộp gồm 10 sp (8T, 2X).
Ω= {…………..} ; n(Ω) = ………………………….
A là biến cố lấy được 2 sp T
n(A) = …………………………………………
B là biến cố lấy được 3 sp T
n(B) = …………………………………………
14
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
15
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
Ví dụ 0.19 Một lớp học có 30 sinh viên giỏi ít nhất một trong hai
31
ngoại ngữ Anh văn hoặc Pháp văn, trong đó có 20 sinh viên giỏi Anh
văn, 15 sinh viên giỏi Pháp văn. Hỏi có bao nhiêu sinh viên giỏi cả
hai ngoại ngữ đó?.
Ví dụ 0.20 Một hội nghị có 50 đại biểu tham dự, trong đó có 30
người biết tiếng Anh, 20 người biết tiếng Pháp, 15 người biết tiếng
Nga, 10 người biết tiếng Anh và Pháp, 8 người biết tiếng Anh và Nga,
5 người biết tiếng Pháp và Nga, 3 người biết cả tiếng Anh, Pháp, Nga.
Hỏi có bao nhiêu người:
a) Biết ít nhất một ngoại ngữ kể trên?
b) Chỉ biết tiếng Anh?
16
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
Ví dụ 0.22 Có hai hộp mỗi hộp có 10 sản phẩm: H1( 7T, 3X) và H2 (8T,
33
2X). Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra 2 sản phẩm. Hỏi có bao nhiêu cách
lấy được:
a) 2 sản phẩm T
b) 3 sản phẩm X
c) ít nhất một sản phẩm T
d) không quá 3 sản phẩm T
Ví dụ 0.23 Một lớp học có 30 sinh viên trong đó 10 sinh viên giỏi, 15
khá và 5 trung bình. Chọn ngẫu nhiên 3 sinh viên. Hỏi có bao nhiêu cách
chọn được:
a) ít nhất 2 sinh viên giỏi
b) 2 sinh viên trung bình
c) nhiều nhất 2 sinh viên khá
Hai biến cố A và B được gọi là đối lập nếu chúng không đồng thời xảy
ra trong một phép thử và một trong hai biến cố phải xảy ra sau khi phép
thử kết thúc, nghĩa là nếu
A B
A B
17
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
Ví dụ 0.24 Một sinh viên đi thi lần lượt 2 môn. Nếu gọi A là biến cố anh
35
ta đậu ít nhất một môn thì biến cố đối lập với A sẽ là …….
Ví dụ 0.25 Một ngôi nhà có 4 chuông báo cháy hoạt động độc lập với
nhau. Nếu biến cố A là có chuông kêu khi cháy thì biến cố đối lập sẽ
là.....................
Ví dụ 0.26 Hộp 1 có 7 sản phẩm tốt, 3 xấu. Hộp 2 có 8 sản phẩm tốt, 2
xấu. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra 2 sản phẩm.
a) Gọi A là biến cố lấy được không quá 1 sản phẩm tốt thì biến cố đối
lập sẽ là ………….
b) Gọi B là biến cố lấy được sản phẩm tốt thì biến cố đối lập sẽ
là...........................................................................
c) Gọi C là biến cố lấy được cả 4 sản phẩm đều là phế phẩm thì biến cố
đối lập sẽ là……….
Hệ các biến cố (Ai, i=1, 2, ...,n) được gọi là hệ đầy đủ nếu thỏa các điều
36
kiện sau:
Ai . Aj
A1 A2 ... An
Nhận xét. Hệ đầy đủ là hệ mà kết quả của phép thử phải xảy ra tại một
biến cố Ai của hệ.
Ví dụ 0.27 a) Hộp có 10 sản phẩm (8T, 2X). Lấy ngẫu nhiên từ hộp ra 2
sản phẩm. Gọi Ti là biến cố lấy được i sản phẩm tốt trong hộp (i=0, 1, 2).
Hãy cho biết hệ gồm 3 biến cố T0, T1, T2 có là một hệ đầy đủ không ?
b) Tỉ lệ phế phẩm trong 1 kho hàng là 5%. Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm .
Hãy tìm một hệ đầy đủ với phép thử này.
18
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
19
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
0.4.3 Bài tập Áp dụng Xác suất theo quan điểm cổ điển
39
n(A) So truong hop thuan loi cho bien co A
P(A)
n() So truong hop dong kha nang xay ra
Ví dụ 0.27 Một hộp có 10 viên bi, trong đó có 8 viên bi xanh. Lấy ngẫu
nhiên ra 3 viên bi.
a) Tính xác suất cả 3 viên đều là bi xanh.
b) Tính xác suất chỉ có 2 viên bi xanh.
Ví dụ 0.28 Một người mua lô hàng gồm 15 chiếc tivi. Anh ta sẽ đồng ý
mua cả lô hàng nếu kiểm tra ngẫu nhiên 4 chiếc tivi mà không thấy chiếc
nào bị khuyết tật. Chủ cửa hàng cố tình đưa ra 15 chiếc tivi, trong đó có
3 chiếc bị khuyết tật. Tính khả năng chủ cửa hàng gặp may bán được lô
hàng đó.
20
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
21
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
m1 1 m2 10
f1 1%; f2 1%;.... 44
n1 100 n 2 1000
m
khi N lim f 1% P( A)
N N
* Tỉ lệ gói bị hỏng ở bất kỳ một cỡ mẫu nào đều là 1%. Đây cũng chính là
xác suất để lấy ngẫu nhiên một gói mì tôm bị hỏng là P(A) =1%
Kết luận.
-Thí nghiệm trên cho thấy một khái niệm xác suất mới được hình thành theo
quan điểm Thống kê (tỉ lệ số phần tử có tính chất A).
- Xác suất theo quan điểm thống kê giúp ta hiểu rõ một điều là tỉ lệ số phần
tử có tính chất A (c%) được hiểu là xác suất khi lấy 1 phần tử thì khả năng
phần tử đó có tính chất A với xác suất là c% và không phải A là 1- c%.
22
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
m 45
lim f P( A)
N N
Nhận xét: Với định nghĩa xác suất theo quan điểm Thống kê thì lúc này
trong các bài toán Xác suất theo quan điểm Thống kê với phát biểu Tỉ lệ
số phần tử có tính chất A là c% thì có nghĩa là
Khi lấy ngẫu nhiên 1 phần tử thì xác suất phần tử đó có tính chất A là
P(A) = c % mà không cần quan tâm việc làm sao tính được con số này.
Quay lại Ví dụ 0.31 Ta có thể hiểu phát biểu
Khi lấy ngẫu nhiên 1 gói mì tôm thì khả năng gói này bị hỏng là 1%
cũng có nghĩa là
Tỉ lệ gói mì tôm bị hỏng là 1% và ngược lại
Ví dụ 0.31 Tỉ lệ phế phẩm của một nhà máy là 5%. Hãy giải thích về con
46
số này.
Ví dụ 0.32 Bốn chuông báo cháy hoạt động độc lập với nhau. Xác suất
để khi có cháy mỗi chuông kêu là 0,95. Hãy giải thích con số này.
Ví dụ 0.33 Có hai xạ thủ loại I và 8 xạ thủ loại II. Xác suất bắn trúng
đích của các loại xạ thủ theo thứ tự là 0,9 và 0,8. Hãy giải thích ý nghĩa
của các con số đó.
Ví dụ 0.34 Có ba cửa hàng I, II và III cùng kinh doanh sản phẩm Y. Tỉ lệ
sản phẩm loại A trong ba cửa hàng I, II và III lần lượt là 70%, 75% và
50%. Hãy giải thích ý nghĩa của các con số đó.
23
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
Ví dụ 0.35 (tt)
48
Giải.
a) Gọi A là biến cố chọn …………………………………………….....
...................................................................................................................
……………………………………………………………………………
P( A) .................... .............
b) Gọi B là biến cố chọn 4 sản phẩm sao cho cả 4 sản phẩm được chọn
không cùng một nhà máy
B là 4 sản phẩm được chọn ……… nhà máy ~ …………………….
…………………………………………………………………………..
P( B) 1 P( B) 1 ........ .........
24
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
25
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
c) P A1.A 2 A1.A 2 P A1.A 2 P A1.A 2 0,1 0, 2
26
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
27
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
Ví dụ 1.3 (tt)
55
c) P(A1 + A2 )= ………………………=………………………………….
d) ………………………………………………………………………...
Ví dụ 1.4 Một siêu thị lắp 4 chuông báo cháy họat động độc lập với
nhau. Xác suất mỗi chuông kêu khi có cháy là 0,9. Tìm xác suất có
chuông kêu khi cháy.
Giải
Gọi Ai là biến cố chuông thứ i kêu khi cháy (i=1, …, 4)
P A1 A2 A3 A4 ............................
..........................
28
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
Bài tập 1.1 Phải gieo một con súc sắc tối thiểu bao nhiêu lần để xác suất mặt 6
57
chấm xuất hiện ít nhất 1 lần sẽ lớn hơn 0,5.
Bài tập 1.2 Trong một xưởng có 3 máy làm việc. Trong một ca, máy thứ nhất có
thể cần sửa chữa với xác suất 0,12; máy thứ hai với xác suất 0,15 và máy thứ ba
với xác suất 0,18. Tìm xác suất sao cho trong một ca có:
a) Không máy nào hỏng.
b) Một máy hỏng.
c) Ít nhất một máy hỏng.
Bài tập 1.3 Bắn 3 phát vào 1 chiếc máy bay, xác suất trúng theo thứ tự là 0,5; 0,6;
0,7. Biết rằng máy bay trúng đạn sẽ bị rơi. Tính xác suất:
a) Không trúng phát nào.
b) Máy bay bị rơi bởi 1 phát đạn.
c) Máy bay bị rơi bởi 3 phát đạn.
Bài tập 1.4 Làm từ Bài I.1 đến I.15 (SGK, P.29-31)
P(B / A)
P A.B
P(A)
Ví dụ 1.6 Một hộp có 6 sáu viên phấn màu (xanh, đỏ, tím , vàng, hồng,
cam). Bạn Long lấy ngẫu nhiên 1 viên và cho bạn Lý biết nó không phải
là màu xanh, đỏ, tím. Bạn Lý bèn đoán nó là màu vàng. Theo bạn thì Lý
đoán đúng với khả năng là bao nhiêu ?
Giải
Gọi A là biến cố viên phấn bạn Long lấy không có các màu xanh, đỏ, tím
29
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
Ví dụ 1.6 (tt)
59
Gọi B là biến cố viên phấn bạn Lý đoán là màu vàng
P A.B 1/ 6
P(B / A) 1/ 3
P(A) 3/ 6
P(AB)= P(vàng) = 1/6;
AB= (vàng + hồng + cam)(vàng) = vàng => P(AB) =P(vàng)
P(A) =P (vàng + hồng + cam) = 3/6
Ngoài ra ta có thể tính theo cách khác dựa trên nhận xét sau
Nhận xét: Khi bạn Long nói viên phấn lấy ra không phải màu xanh, đỏ,
tím thì có nghĩa là viên phấn lấy ra chỉ có thể là màu vàng, hồng, cam và
tập kết quả lúc này chỉ còn là n(A) =3 chứ không phải n(Ω) = 6
n(AB)
Ta có n(AB) =1 và n(A) =3 P A.B n() n(AB) 1
P(B / A)
P(A) n(A) n(A) 3
n()
Ví dụ 1.7 Có 3 hộp mỗi hộp, hộp 1 (7T, 3X), hộp 2 (8T,2X) và hộp 3
60
(6T,4X). Từ mỗi hộp lấy ra 1 sản phẩm.
a) Tính xác suất lấy được 2 sản phẩm T.
b) Biết rằng lấy được 2 sản phẩm T. Tính xác suất có 1 sản phẩm T là
của hộp 2.
Giải.
Gọi A là biến cố lấy từ mỗi hộp 1 sản phẩm sao cho được 2 sản phẩm T
a) A T1& T2 & X3 T1& X2 & T3 X1& T2 & T3
b) Gọi B là biến cố lấy từ mỗi hộp 1 sản phẩm sao cho có 1 sản phẩm T
là của hộp 2.
Nhận xét: B gồm các trường hợp : T1&T2&X3 + X1&T2&T3
30
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
P A.B ..............................................
P(B / A)
P(A) ..............................................
Câu hỏi phụ. Tính xác suất lấy được 2 sản phẩm T trong đó có 1 sản
phẩm T của hộp 2.
P(A / B)
P A.B P A.B P(B).P(A / B)
P(B)
Ví dụ 1.8 Giả sử P(A) = 0.4 và P(B/A) = 0.3. Tìm xác suất P(AB).
Ví dụ 1.9 Giả sử P(X1) = 0.75 và P(Y2/X1) = 0.4 . Tìm P(X1.Y2)
Ví dụ 1.10 Giả sử P(A) =1/3 , P(B) =1/4 và P(A+B) =5/12. Tính
a) P A B
b) P A B
c) P A B
31
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
Ví dụ 1.11 Một hộp có 10 chính phẩm và 5 phế phẩm. Lấy lần lượt
63
không hoàn lại 2 sản phẩm (mỗi lần lấy 1 sản phẩm). Tính xác suất
a) Lấy được 1 chính phẩm.
b) Biết rằng lấy được 1 phế phẩm. Tính xác suất phế phẩm đó được lấy
ở lần thứ hai.
c) làm lại 2 câu trên nhưng lấy có hoàn lại
Giải
a) Gọi A là biến cố lấy được 1 chính phẩm nghĩa là
lần 1 lấy được chính phẩm (T1) & lần 2 được phế phẩm (X2) HOẶC
lần 1 lấy được phế phẩm (X1) & lần 2 được chính phẩm (T2)
Nhận xét: …………………………………………………………….
……………………………………………………………………………
32
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
Tổng quát. Nếu một biến cố B xảy ra dựa trên một hệ đầy đủ các biến
65
cố xảy ra trước đó (A1, A2, …, An) thì chúng ta công thức xác suất đầy
đủ
P(B)= P(A1)P(B/A1)+ P(A2).P(B/A2)+…+ P(An)P(B/An)
Từ công thức xác suất đầy đủ, ta có
33
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
Lấy 1 sản
Chính phẩm 5
phẩm ở lần P(B2 / A1 )
10 2 14
Lấy 1 sản P(A1 )
15 Phế phẩm
phẩm ở lần
1 Chính phẩm
Lấy 1 sản
Phế phẩm 10
phẩm ở lần P(B1 / A 2 )
5 2 14
P(A 2 )
15 Phế phẩm
4
P(B2 / A 2 )
14
34
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
Ví dụ 1.9 (tt)
69 39
Giải P(B1 / A1 )
49
Chính phẩm
Lấy 1 sản
Chính phẩm phẩm ở lần
40 2
Lấy 1 sản P(A1 )
50 Phế phẩm
phẩm ở lần
1 Chính phẩm
Lấy 1 sản
Phế phẩm phẩm ở lần
2
Phế phẩm
40 39
P A1.B1 P(A1 ).P(B1 / A1 )
50 49
Ví dụ 1.10 Một người có nuôi 8 con gà mái và 6 con gà trống nhốt chung
70
trong 1 lồng. Có 2 người đến mua, mỗi người mua 2 con (người thứ nhất
mua xong thì đến người thứ 2 mua). Người bán gà bắt ngẫu nhiên từ
lồng. Tính xác suất người thứ nhất mua được đúng 1 con gà trống và
người thứ hai mua được 2 con gà trống.
Giải.
Nhận xét: Công việc của bài toán được thực hiện qua ….. giai đoạn:
Giai đoạn ….: ……………………………………….
Giai đoạn …..: ……………………………………….
Lưu ý:………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..
35
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
Ví dụ 1.9 (tt)
71
Giải
2 con trống
C52
Người thứ P(B1 / A1 ) 2
1 con trống C13
hai mua 2
và 1 con mái
con
Người thứ C16C18 ….
nhất mua 2
P(A1 ) 2
C14
con …
… …
…
C16C18 C52
P A1.B1 P(A1 ).P(B1 / A1 ) 2
C14 C122
Ví dụ 1.11 Trong một kho hàng của công ty gồm sản phẩm của 2 xí
72
nghiệp, trong đó sản phẩm của xí nghiệp I chiếm 70%. Biết tỉ lệ phế
phẩm của xí nghiệp I trong kho là 0,2 và xí nghiệp II là 0,1. Lấy ngẫu
nhiên từ kho của công ty ra 1 sản phẩm để kiểm tra. Tìm xác suất để sản
phẩm đó là phế phẩm.
Ví dụ 1.12 Xí nghiệp bút bi Thiên long có 3 phân xưởng sản xuất. Phân
xưởng I sản xuất 50% sản phẩm của toàn xí nghiệp; phân xưởng II -
30% ; phân xưởng III - 20%. .Tỷ lệ phế phẩm tính trên số sản phẩm do
từng phân xưởng sản xuất lần lượt là: 1%, 2%, 3%. Một sinh viên mua 1
cây bút bi Thiên long. Tính xác suất sinh viên đó:
a) Mua phải cây viết xấu.
b) Giả sử sinh viên đã mua được cây viết xấu. Tính xác suất cây viết này
do phân xưởng I sản xuất.
36
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
37
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
Bài tập 1.5 Một hộp có 12 bóng đèn trong đó có 3 bóng hỏng lấy ngẫu
76
nhiên lần lượt có hoàn lại 4 bóng để kiểm tra (mỗi lần lấy 1 bóng).
a) Tính xác suất để lấy được số bóng không hỏng nhiều hơn số bóng
hỏng.
b) Biết rằng lấy được số bóng không hỏng nhiều hơn số bóng hỏng.
Tính xác suất chỉ lấy được 1 bóng hỏng.
Bài tập 1.6 Bài I.16- I.55 (SGK, P.31-39)
38
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
Dãy n phép thử được gọi là dãy phép thử Bernoulli nếu nó thỏa mãn các
điều kiện sau:
(1) Mỗi một phép thử chỉ có 2 biến cố A và A ;
(2) Dãy n phép thử độc lập;
(3) Xác suất xảy ra biến cố A trong mỗi một phép thử luôn cố định,
nghĩa là P(A) = p ; q P A 1 P A 1 p
1.3.2 Công thức Bernoulli
Xác suất để biến cố A xuất hiện k lần trong dãy n phép thử Bernoulli là:
Pn (k, A) C nk p k q n k
39
Bài giảng XSTK_Mr U 3/10/2020
Ví dụ 1.16 Một xạ thủ bắn 5 lần độc lập với nhau vào một mục tiêu với
79
xác suất trúng đích trong mỗi lần bắn là 0,8.
a) Tính xác suất bắn trúng 3 lần trong 5 lần bắn.
b) Tính xác suất bắn trật 3 lần trong 5 lần bắn.
Ví dụ 1.17 Tỷ lệ phế phẩm của một nhà máy là 5%. Tìm xác suất để
trong 12 sản phẩm do nhà máy sản xuất có
a) 2 phế phẩm.
b) Không quá 2 phế phẩm.
Ví dụ 1.19 Một máy sản xuất lần lượt từng sản phẩm. Xác suất máy sản
xuất ra phế phẩm là 0,08 . Tính xác suất:
a) Trong 10 sản phẩm máy sản xuất ra có 3 phế phẩm.
b) Trong 10 sản phẩm máy sản xuất ra có phế phẩm.
c) Cẩn kiểm tra tối thiểu bao nhiêu sản phẩm của máy sản xuất ra để xác
suất có phế phẩm lớn hơn 90%.
Ví dụ 1.20 Một người mỗi ngày tới 6 nơi để bán hàng. Xác suất bán
80
được hàng tại mỗi nơi của người đó là 0,3. Tính xác suất người đó bán
được hàng trong một ngày.
Ví dụ 1.21 Một bài thi trắc nghiệm gồm 10 câu hỏi. Mỗi câu hỏi có 3
cách trả lời trong đó có 1 cách đúng. Giả sử mỗi câu trả lời đúng được 5
điểm và mỗi câu trả lời sai bị trừ 2 điểm. Một sinh viên khi làm bài chọn
ngẫu nhiên 1 trong 3 cách trả lời cho mỗi câu. Tìm xác suất để sinh viên
đó:
a) Chỉ được 8 điểm
b) Được ít nhất 8 điểm.
40